Professional Documents
Culture Documents
đầu tư và dự phòng
• Mua • Chuyển
chứng nhượng
khoán chứng
khoán
SDCK: xxx
TK 1211: Cổ phiếu
TK 1212: Trái phiếu
TK 1218: Chứng khoán và công cụ tài chính khác
Phương pháp kế toán
SDCK: xxx
TK 1281: Tiền gửi có kỳ hạn
TK 1282: Trái phiếu
TK 1283: Cho vay
TK 1284: Các khoản khác
Phương pháp kế toán
⚫Định kỳ, lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay:
Nợ TK 1388, 128
Có TK 515
Phương pháp kế toán
⚫ Khi mua:
Nợ TK 1282
Có TK 111, 112: Số tiền thực chi mua
Có TK 3387: Lãi nhận trước
⚫ Định kỳ, kết chuyển lãi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
⚫ Khi trái phiếu đáo hạn:
Nợ TK 111, 112
Có TK 1282
Mua trái phiếu nhận lãi định kỳ
⚫ Khi mua:
Nợ TK 1282
Có TK 111, 112
⚫ Định kỳ, ghi nhận lãi:
Nợ TK 111, 112, 1388
Có TK 515
⚫ Khi trái phiếu đáo hạn:
Nợ TK 111, 112
Có TK 128
Mua trái phiếu nhận lãi sau
⚫Khi mua
Nợ TK 1282
Có TK 111, 112
⚫ Định kỳ, tính lãi:
Nợ TK 1388
Có TK 515
⚫ Khi trái phiếu đáo hạn:
Nợ TK 111, 112
Có TK 1282: Giá trị gốc đầu tư
Có TK 1388: Lãi các kỳ trước
Có TK 515: Lãi kỳ cuối
1.5. Kế toán các khoản góp vốn:
⚫ Giá trị ghi sổ các khoản góp vốn là giá thực tế.
⚫ Phải theo dõi chi tiết từng khoản góp vốn theo
hình thức đầu tư, số tiền, thời gian, đơn vị đầu
tư.
⚫ Lãi, lỗ từ việc góp vốn được tính vào hoạt
động tài chính.
⚫ Cuối niên độ kế toán, các khoản đầu tư góp
vốn giảm giá trị sẽ được lập dự phòng.
Nguyên tắc kế toán
⚫ Phản ánh chênh lệch giữa giá trị góp vốn được
công nhận và giá trị ghi sổ:
- Nếu góp bằng vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ: chênh
lệch giá trị được tính vào chi phí hoặc doanh thu
hoạt động tài chính
- Nếu góp bằng hàng tồn kho, TSCĐ:
+ Chệnh lệch giảm được hạch toán vào chi phí
khác.
+ Chênh lệch tăng được hạch toán vào thu nhập
khác.
Nguyên tắc kế toán
SDCK: xxx
SDCK: xxx
TK này chi tiết theo từng công ty
liên doanh, liên kết
Kế toán tại bên góp vốn
Nợ TK 214: HMLK
Nợ TK 221,222, 228: Giá trị góp vốn
Nợ TK 811 hoặc Có TK 711: Chênh lệch
Có TK 211, 213: Nguyên giá
Kế toán tại bên góp vốn
⚫ Cơ sở hạ tầng
Tính giá BĐS đầu tư
Bao gồm Nguyên giá, Giá trị hao mòn, Giá trị
còn lại. Các chỉ tiêu của BĐSĐT tương tự
như TSCĐ thuộc quyền quản lý của doanh
nghiệp
Nguyên tắc kế toán
Tăng Giảm
nguyên giá nguyên giá
BĐS đầu tư BĐS đầu tư
SDCK: xxx
SDĐK: xxx
• Hoàn nhập
dự phòng • Trích dự
phòng
SDCK: xxx
Phương pháp kế toán
TK 2291, 2292
TK 635 TK 635
Hoàn nhập dự Trích dự phòng
phòng (phần mới
chênh lệch dự Trích bổ sung dự
phòng cuối năm phòng
trước lớn hơn
năm nay)
2.4. Kế toán dự phòng
phải thu khó đòi
SDCK: xxx
Phương pháp kế toán
TK 2293
TK 642 TK 642
Trích dự phòng mới
Hoàn nhập dự phòng
(phần chênh lệch dự
phòng cuối năm trước Bổ sung dự phòng
lớn hơn năm nay) (phần chênh lệch dự
phòng cuối năm nay
TK 131 lớn hơn năm trước)
Xóa nợ khó đòi
SDĐK: xxx
• Hoàn nhập
dự phòng • Trích dự
phòng
SDCK: xxx
Phương pháp kế toán
TK 2294
TK 632 TK 632
Trích dự phòng mới
Hoàn nhập dự
Bổ sung dự phòng
phòng (phần (phầnchênh lệch
chênh lệch dự
phòng cuối năm dự phòng cuối năm
trước lớn hơn nay lớn hơn năm
năm nay) trước)
3. Kế toán dự phòng phải trả
- Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến
khoản dự phòng phải trả đã trích lập:
Nợ TK 3523, 3524
Có TK 111, 112, 241, 331
- Khi lập BCTC, nếu số dự phòng cần lập > số dự
phòng đã lập còn lại, kế toán trích bổ sung:
Nợ TK 6426/Có TK 3523, 3524
Ngược lại, nếu số dự phòng cần lập < số dự phòng
đã lập còn lại, kế toán hoàn nhập số chênh lệch:
Nợ TK 3523, 3524/Có TK 6426