You are on page 1of 1

CÁCH HẠCH TOÁN LÃI TIỀN GỬI

NGÂN HÀNG TẠI DOANH NGHIỆP

Lãi tiền gửi ngân hàng là một khoản tiền được trả
từ việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, phụ thuộc
vào lãi suất ngân hàng đó đưa ra. Hãy cùng FTS
tìm hiểu rõ về cách hạch toán lãi tiền gửi ngân
hàng với doanh nghiệp nhé!

1.Tài khoản sử dụng để hạch toán lãi tiền gửi


ngân hàng

Lãi tiền gửi ngân hàng là một khoản tiền được trả
từ việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, phụ thuộc
vào lãi suất ngân hàng đó đưa ra. Kênh đầu tư này
được coi là an toàn và với các cá nhân. Đối với
doanh nghiệp, việc lựa chọn gửi tiền vào ngân
hàng cũng phổ biến khi mà doanh nghiệp có nhiều
tiền nhàn rỗi nhưng chưa biết đầu tư vào đâu.

Tiền gửi ngân hàng sinh lãi suất cho doanh nghiệp
có 2 loại:

– Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

– Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (thường là 3


tháng, 6 tháng, 1 năm hoặc dài hơn)

Để hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng cho các


khoản tiền gửi trên thì cần quan tâm đến các tài
khoản sau:

1.1. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản 112 này dùng để phản ánh số hiện có


và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền
gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh
nghiệp.

Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi


Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản
sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
(uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản,…)

1.2. Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày


đáo hạn

Kế toán viên sử dụng tài khoản này để phản ánh


số hiện có, tình hình biến động của các khoản đầu
tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong đó có tiền gửi
tiết kiệm có kỳ hạn, ngoài ra còn có trái phiếu, tín
phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày
đáo hạn…

Tài khoản 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh


tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có
kỳ hạn.

1.3. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài


chính
Tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp, trong đó có lãi tiền gửi ngân hàng.

2.Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

2.1 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân
hàng

– Khi kế toán xuất quỹ tiền mặt chuyển đi:

Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển

Có TK 111 – Tiền mặt.

– Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số


tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh
nghiệp, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 113 – Tiền đang chuyển.

2.2 Thu lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

2.3 Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt,
ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ


hạn

Công ty ABC rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
số tiền 141.000. Cuối kỳ số dư trong tài khoản
ngân hàng của doanh nghiệp được xác nhận là
143.000. Kế toán hãy hạch toán nghiệp vụ trên.
(đơn vị 1000 đồng)

Định khoản nghiệp vụ:


Lúc gửi tiền vào tài khoản ngân hàng

Nợ TK 112: 141.000

Có TK 111: 141.000
Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 112: 2.000

Có TK 515: 2.000

Kế toán sẽ căn cứ vào sổ phụ, giấy báo có, giấy


báo nợ từ ngân hàng để hạch toán vào sổ các
khoản lãi từ tiền gửi.

3.Hạch toán tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn

3.1. Hạch toán tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn nhận


lãi định kỳ hoặc cuối kỳ

– Khi doanh nghiệp thực hiện gửi tiền có kỳ hạn,


vào thời điểm gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm, căn
cứ vào chứng từ gửi tiền có kỳ hạn được cấp, kế
toán viên ghi:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112

– Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc gửi tiền
có kỳ hạn (Chi phí giao dịch, cung cấp thông tin, tư
vấn pháp lý…), kế toán viên ghi:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112…


Trường hợp nhận lãi định kỳ:

Khi nhận lãi từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm định kỳ
mỗi tháng, quý, năm:

Nợ TK 111, 112 (nếu đã thu tiền lãi)

Nợ TK 138 – Phải thu khác 1388 (nếu chưa thu


tiền lãi)

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn


(nếu tiền lãi được nhập luôn vào gốc)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Khi thu hồi khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, kế


toán viên ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (theo giá trị hợp lý)

Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn


(giá trị ghi sổ)
Trường hợp nhận lãi cuối kỳ, toàn bộ gốc và lãi
của khoản tiền gửi sẽ được thanh toán vào ngày
đáo hạn:

Tại thời điểm lập BCTC, kế toán phải tính trước lãi
dự thu tương ứng với khoảng thời gian trong năm
tài chính mà số tiền gửi phát sinh lãi.

Nợ TK 138

Có TK 515

Ví dụ minh họa

Ngày 1/12/2021, doanh nghiệp gửi ngân hàng 1 tỷ


đồng thời hạn 3 tháng, lãi 6%/năm, ứng với số tiền
15 triệu đồng. Mặc dù đến tháng 2/2022 mới đáo
hạn khoản tiền gửi, tuy nhiên tại ngày 31/12/2021,
khi lập BCTC, kế toán cần trích trước khoản tiền lãi
dự thu tương ứng với thời gian phát sinh 1 tháng.

Định khoản:

Nợ TK 1388: 5 triệu đồng

Có TK 515: 5 triệu đồng

Khi Thu hồi khoản tiền gửi tiết kiệm, định khoản

Nợ TK 111,112: Tổng tiền gốc và lãi

Có TK 128: Số tiền gốc

Có TK 138: Số tiền lãi

3.2. Doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi


ngay vào thời điểm gửi tiền

– Kế toán viên vẫn thực hiện các bút toán hạch


toán tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và các chi phí
liên quan. Với trường hợp này, doanh nghiệp nhận
lãi luôn tại thời điểm gửi tiền, kế toán viên thực
hiện bút toán:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112,… (số tiền lãi thực nhận)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi


nhận trước).

– Sau đó, do nguyên tắc đảm bảo tính đúng kỳ


của doanh thu, định kỳ kế toán viên sẽ tính và kết
chuyển số lãi đã ghi nhận ở TK 3387 sang TK 515,
bút toán ghi nhận:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Ví dụ minh họa:

Ngày 01/01/N, công ty A lập tài khoản tiền gửi tiết


kiệm tại ngân hàng B bằng tiền mặt, trị giá 1 tỷ
đồng, kỳ hạn 6 tháng, hình thức gửi tiền nhận lãi
trước, lãi nhập luôn vào gốc. Lãi suất 6%/năm,
ứng với 30 triệu đồng. Kế toán viên công ty A hạch
toán như sau :
Ghi nhận khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
và số tiền lãi nhận được:

Nợ TK 128: 1.030.000.000

Có TK 111: 1.000.000.000

Có TK 3387: 30.000.000
Cuối tháng 1, kế toán viên tính và kết chuyển số lãi
đã ghi nhận ở TK 3387 trước đó sang TK 515:

Nợ TK 3387: 30.000.000 /6 = 5.000.000đ

Có TK 515: 5.000.000

Thực hiện tương tự với các tháng tiếp theo đến


hết kỳ hạn tiền gửi và thu tiền về.

Hiện nay, kế toán có thể tìm đến các phần mềm


như phần mềm kế toán FTS ERP -phần mềm
thông minh thế hệ mới hạn chế tối đa các sai sót
trong công tác hạch toán kế toán nói chung và
các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng
nói riêng, giúp kế toán viên tiết kiệm thời gian và
công sức một cách hiệu quả so với việc thực hiện
các thao tác thủ công như trước đây.

Nhanh tay đăng ký để nhận tư vấn và demo phần


mềm kế toán tài chính FTS ERP.

Search... 

Danh mục bài viết

 Thông Báo

 Tin Tức Chung

 Tin Kế Toán Tài Chính, ERP

 Tin Quản Lý Chuỗi Bán Lẻ

 Tin Nhân Sự Tiền Lương

Danh mục giải pháp


 Giải Pháp Kế Toán Tập Trung Công Ty Mẹ
Con
 Phần Mềm Kế Toán Miễn Phí

 Giải Pháp Kế Toán Doanh Nghiệp FDI

 Giải Pháp Quản Trị Doanh Nghiệp FTS


ERP
 Phần Mềm Hoá Đơn Điện Tử

 Giải Pháp Quản Lý Chuỗi Cửa Hàng

 Giải Pháp Kế Toán Tập Trung Khối HCSN

 Giải Pháp Quản Lý Trường Học

 Giải Pháp ERP Cho Doanh Nghiệp Xăng


Dầu, Gas

GIỚI THIỆU

FTS được thành lập bởi các đối tác gồm First Trust
Holdings Pte Ltd (Công ty cung cấp dịch vụ Kế toán
và Tài chính của Singapore) cùng các chuyên gia
có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công
nghệ thông tin chuyên cung cấp các giải pháp phần
mềm quản lý cho các doanh nghiêp trong và ngoài
nước.

   

LIÊN HỆ

 Trụ sở chính:
Tầng 1, Lilama 10 Tower, Tố Hữu, Phường Trung Văn,
Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.
 Tel: 024 3748 0398 -  Fax: 024 3748 0399
 Email: info@fts.com.vn

GIẢI PHÁP

 Giải Pháp Kế Toán Tập Trung Công Ty Mẹ Con

 Phần Mềm Kế Toán Miễn Phí

 Giải Pháp Kế Toán Doanh Nghiệp FDI

 Giải Pháp Quản Trị Doanh Nghiệp FTS ERP

 Phần Mềm Hoá Đơn Điện Tử

 Giải Pháp Quản Lý Chuỗi Cửa Hàng

 Giải Pháp Kế Toán Tập Trung Khối HCSN

 Giải Pháp Quản Lý Trường Học

 Giải Pháp ERP Cho Doanh Nghiệp Xăng Dầu,


Gas

Bản quyền thuộc về First Trust Solution

Gọi ngay 090 456 6369

You might also like