You are on page 1of 21

1

CHƯƠNG 2
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU

• Tổng quan chu trình bán hàng trong doanh


2.1 nghiệp

• Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản


2.2 giảm trừ doanh thu
• Kế toán các khoản phải thu và dự phòng
2.3 phải thu khó đòi
• Báo cáo và phân tích các chỉ tiêu về doanh
2.4 thu, các khoản phải thu

3
2.1.1 Chu trình bán hàng trong doanh nghiệp
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho
khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.

 2.1.1 Chu trình bán hàng trong


doanh nghiệp

Lập
Cung Hóa
Xử lý cấp đơn bán Báo cáo
đơn hàng hàng, Thu tiền doanh
hàng hóa, theo dõi thu
dịch vụ Nợ Phải
Thu

2.1.2 Mối quan hệ giữa doanh thu, tiền,


và các khoản phải thu
Chiến lược quản lý doanh thu của các DN
TIỀN

BÁN DOANH
HÀNG THU
PHẢI
THU

Nguồn Tài sản


vốn 6
 2.2.1 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh
thu
 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 2.2.4 Kế toán dồn tích và các bút toán điều
chỉnh liên quan đến doanh thu

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu


Doanh thu phải được ghi nhận theo 3 nguyên tắc
chính sau:
 (1) Cơ sở dồn tích
 (2) Phù hợp
 (3) Thận trọng

 (1) Cơ sở dồn tích


a.Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm phát sinh giao
dịch, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền
nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền
b.Các khoản khách hàng trả trước không được ghi
nhận vào doanh thu.
c.Các khoản doanh thu chưa thực hiện thì được phân
bổ vào doanh thu theo từng kỳ kế toán

9
 (2) Phù hợp
a.Khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận 1 khoản
chi phí phù hợp có liên quan đến việc tạo ra doanh
thu đó
b.Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản
chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và
phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng
hóa, dịch vụ
c.Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên
thứ ba
10

 (3) Thận trọng


Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro thường trùng với thời
điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.
Không được ghi nhận doanh thu khi:
-DN còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho TS được họat
động bình thường;
- Việc thanh toán tiền hàng chưa chắc chắn;
-Chưa thực hiện xong việc lắp đặt hàng, việc lắp đặt là một
phần quan trọng của hợp đồng;
- Người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng, người bán (DN)
chưa chắn chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không;

11

(1)DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn


liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho
người mua;
(2)DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4)DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng;
(5)Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng.
12
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2)Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
cung cấp dịch vụ đó;
(3)Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
(4)Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và
chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó

13

 (1) Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung


cấp dịch vụ bằng ngoại tệ
VD: DN bán 1 tour du lịch nước ngoài trị giá
1.000USD, doanh thu ghi nhận như thế nào

14

 (2) Doanh thu bán bất động sản của doanh nghiệp là chủ
đầu tư
VD: DN là công ty bất động sản bán 1 căn hộ giá 2 tỷ, bàn
giao tháng 1/2019
Tháng 8/2017, khách hàng ký hợp đồng mua căn hộ và trả
tiền lần 1 là 100 triệu. Vậy doanh thu công ty BĐS là bao
nhiêu?
Trong hợp đồng có cam kết, công ty BĐS có trách nhiệm
hoàn thiện nội thất 300tr 04/2019. Tháng 1/2019, công ty
bàn giao nhà thô cho khách hàng.
Năm 2020, khách hàng mới nhận được sổ. Doanh thu ghi
nhận thời điểm nào?

15
 (3) Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức
bán đúng giá hưởng hoa hồng
 (4) Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
 (5) Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hoá
 (6) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
 (7) Nguyên tắc ghi nhận và xác định doanh thu của hợp đồng
xây dựng
 (8) Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền
cho thuê của nhiều kỳ
 (9) Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được
Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định
(mục (7), (8), (9) tham khảo điều 79 Thông tư 200/2014)

16

 Tài khoản sử dụng

TK 511

17

 Tài khoản sử dụng


- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
• TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
• TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
• TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• TK 5118 : Doanh thu khác
- TK 632- Giá vốn hàng bán

18
Doanh thu từ Bán hàng trực tiếp

Doanh thu từ Bán hàng qua đại lý

Doanh thu từ Bán hàng trả góp

Doanh thu từ Bán hàng trong


chương trình dành cho khách
hàng truyền thống
19

 Trường hợp 1: Bán hàng tại kho theo hình thức


nhận hàng
VD: Ngày 01/10/2018, công ty A xuất hóa đơn bán
hàng bán tại kho cho người mua B 3 cái máy lạnh, đơn
giá xuất kho là 5.000.000 đ/máy, giá bán chưa thuế
GTGT là 6.000.000đ/máy, thuế suất thuế GTGT 10%
theo phương pháp khấu trừ, người mua thanh toán bằng
tiền mặt
Hạch toán tại công ty A

20

 Trường hợp 2: Bán hàng qua kho theo


phương thức chuyển hàng
• Ngày 15/10/2018, công ty Nguyễn Kim ký hợp đồng bán
cho công ty AB 3 cái máy lạnh, giá bán chưa thuế GTGT
là 6.000.000đ/máy, thuế suất thuế GTGT 10% theo
phương pháp khấu trừ. Theo hợp đồng cty Nguyễn Kim
phải chở hàng đến giao cho công ty AB tại Long An
• Ngày 01/11/2018, Cty Nguyễn Kim xuất kho, đơn giá
xuất kho là 5.000.000 đ/máy,
• Ngày 02/11/2018, cty AB nhận được hàng và chấp nhận
thanh toán toàn bộ.
• Yêu cầu: Hạch toán tại cty Nguyễn Kim

21
 Trường hợp 3 : Bán hàng vận chuyểnthẳng
có tham gia thanh toán
VD1: Mua hàng và bán ngay
Ngày 01/11/2019, công ty A mua hàng của công ty LG : 3
cái máy lạnh, giá bán chưa thuế GTGT là 5.000.000đ/máy,
thuế suất thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tiền
hàng chưa thanh toán.
Sau đó, công ty A bán giao ngay 3 cái máy lạnh này cho
người mua B, giá bán chưa thuế GTGT là 6.000.000đ/máy,
thuế suất thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tiền
hàng chưa thanh toán
Hạch toán tại Cty A
22

 VD2: Mua hàng và chuyển bán


Ngày 25/03/201X, công ty LG bán cho công ty Điện Máy
Xanh 3 Tivi, giá bán chưa thuế GTGT là 10.000.000đ/cái,
thuế suất thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ,
thanh toán chuyển khoản
Sau đó, công ty Điện Máy Xanh chuyển hàng đến bán 3
Tivi này cho người mua B, giá bán chưa thuế GTGT là
12.000.000đ/máy, thuế suất thuế GTGT 10% theo phương
pháp khấu trừ. Cty vận chuyển hàng đến người mua B
Ngày 30/03/201X, người mua B nhận được hàng, chấp
nhận thanh toán và tiền hàng thanh toán sau
Hạch toán tại Cty Điện Máy Xanh

23

 Trường hợp 4 : Bán hàng vận chuyển thẳng không


tham gia thanh toán
VD : Ngày 01/10/2018, công ty Thiên Long làm môi
giới cho công ty HL, bán 3 cái quạt hơi nước, giá bán
chưa thuế GTGT là 2.000.000đ/máy, thuế suất thuế
GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ. Công ty Thiên
Long được hưởng hoa hồng môi giới tính 5% theo trị
giá bán chưa thuế, thuế GTGT của khoản hoa hồng là
10%, tiền hoa hồng đã thanh toán bằng tiền mặt

24
 Trường hợp 5 : Bán hàng phát sinh
thừa/thiếu
VD1: Phát sinh hàng thiếu
- Ngày 01/10/2019, công ty A xuất hóa đơn bán hàng gửi
hàng đi bán 50 con chuột máy tính, đơn giá gốc xuất
kho là 100.000đ/chuột, đơn giá bán chưa thuế GTGT
là 130.000đ/chuột, thuế suất thuế GTGT khấu trừ 10%.
- 15/10/2019, người mua B chỉ nhận được 48 con chuột,
hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, người mua B chấp
nhận mua theo số thực tế, đã thanh toán tiền hàng
bằng tiền mặt

25

 Trường hợp 5 : B án hàng ph át si nh thừa thi ếu


VD2: Phát sinh hàng thừa
- Ngày 01/10/2019, công ty A xuất hóa đơn bán hàng gửi
hàng đi bán 50 con chuột máy tính, đơn giá gốc xuất kho là
1 00 . 0 00 đ/ ch u ộ t, đ ơn g i á b á n ch ư a th u ế GT G T l à
130.000đ/chuột, thuế suất thuế GTGT khấu trừ 10%.
15/10/2018, khi nhận hàng, người mua B nhận được 52 con
chuột, hàng thừa chưa rõ nguyên nhân, người mua B chỉ
mua theo số lượng trên hóa đơn, hàng thừa được bên mua
giữ hộ, và bên mua cũng đã thanh toán tiền hàng bằng tiền
mặt

26

27
 VD : Công ty A gửi hàng cho đại lý B bán theo hình
thức bán đúng giá hưởng hoa hồng tổng trị giá xuất
kho lô hàng là 10.000.000đ, giá bán chưa thuế là
12.000.000đ, thuế GTGT 10%.
 Tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% tính trên giá bán
chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%. Trong
tháng, đại lý B đã bán hết lô hàng thu tiền mặt và đã
thanh toán tiền mặt cho công ty A sau khi trừ phần
hoa hồng được hưởng
 Hạch toán tại công ty A, Đại lý B?
28

 Doanh thu bán hàng ghi theo giá bán trả ngay chưa
thuế (A)
 Chênh lệch giữa giá bán trả góp chưa thuế (B) và giá
bán trả ngay chưa thuế (A) ghi vào doanh thu chưa
thực hiện và phân bổ vào doanh thu hoạt động tài
chính tương ứng với thời gian trả góp và lãi suất thực
tế
 Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay

29

30
VD: Công ty A bán ô tô cho khách hàng theo
phương thức trả góp. Tổng giá thanh toán
là 900 triệu, giá mua trả tiền ngay là 700
triệu (chưa bao gồm VAT 10%). Giá xuất
kho của ô tô là 500 triệu, tại thời điểm mua
khách hàng thanh toán lần đầu là 100 triệu
bằng chuyển khoản, số còn lại trả tiếp
trong vòng 10 tháng.

31

 Điều kiện thỏa mãn để ghi nhận doanh thu:


a)Khi mua hàng hóa, dịch vụ khách hàng được tích điểm
thưởng và khi đạt đủ số điểm theo quy định sẽ được nhận 1
lượng hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc được giảm giá, chiết
khấu
b)Tại thời điểm bán hàng, người bán phải xác định được giá trị
hợp lý của hàng hóa, dịch vụ sẽ phải cung cấp miễn phí hoặc số
tiền sẽ chiết khấu, giảm giá cho người mua khi người mua đạt
được các điều kiện của chương trình
c)Chương trình phải có giới hạn về thời gian cụ thể, nếu hết
thời hạn theo quy định của chương trình mà khách hàng chưa
đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình thì các nghĩa vụ của
người bán liên quan đến lượng hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
chiết khấu, giảm giá sẽ chấp dứt
32

 Điều kiện thỏa mãn để ghi nhận doanh thu:


d)Sau khi nhận được hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc
được chiết khấu, giảm giá, người mua bị trừ số điểm
tích lũy theo quy định của chương trình (trong trường
hợp chương trình có quy định tích lũy điểm)
e)Việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ miễn phí hoặc chiết
khấu, giảm giá cho người mua khi đạt đủ số điểm
thưởng có thể được thực hiện bởi chính người bán
hoặc 1 bên thứ ba theo quy định của chương trình

33
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

(1)Tại thời điểm bán hàng hóa, người bán phải xác
định riêng giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải
cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá cho người
mua theo các điều kiện của chương trình (VD: tích đủ
điểm thưởng);
(2)Doanh thu tại thời điểm bán hàng là tổng số tiền trừ
đi giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp
miễn phí hoặc số phải giảm giá cho người mua

34

 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu


(3)Giá trị của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn
phí hoặc số phải chiết khấu, giảm giá cho người mua
được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện.
(4)Nếu hết thời hạn của chương trình mà người mua
không đạt đủ điều kiện theo quy định và không được
hưởng hàng hóa dịch vụ miễn phí hoặc chiết khấu giảm
giá, doanh thu chưa thực hiện được chuyển vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.

35

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KH TRUYỀN THỐNG


511 111,112,131
Ghi nhận DT (đã trừ DT chưa thực hiện)

33311
Thuế GTGT

911 3387

Kết chuyển Hết thời hạn chương trình, KH DT chưa


DT thuần không đáp ứng đk thực hiện

Hết thời hạn chương trình, KH


đáp ứng đk, người bán cung
521 cấp HH, DV
Kết chuyển Hết thời hạn chương trình, KH
các khoản đáp ứng đk, người bán là đại
giảm trừ lý bên thứ ba cung cấp HH,DV
DT 111,112
Số tiền thanh
toán bên thứ ba 36
 VD:

Công ty Cocacola đưa ra chương trình dành cho khách


hàng truyền thống hệ thống siêu thị Coopmark là nếu
trong năm 2019, Coopmark mua hàng đạt mức chưa
thuế là 10 tỷ/năm thì công ty Cocacola sẽ khuyến mãi 1
lô hàng trị giá 500 triệu. Chương trình kéo dài đến hết
01/12/2019, nếu Coopmark đạt mức mua hàng theo quy
định thì sẽ nhận được lô hàng khuyến mãi.

37

Giao dịch bán hàng của Cocacola với Coopmark trong


năm 2019 như sau:
Ngày 01/01/2019, Cocacola xuất kho lô hàng có giá
gốc là 4 tỷ, giá bán chưa thuế là 6 tỷ, thuế GTGT 10%,
thanh toán chuyển khoản
Ngày 01/06/2019, Cocacola xuất kho tiếp lô hàng có
giá gốc là 3 tỷ, giá bán chưa thuế là 4.5 tỷ, thuế GTGT
10%, thanh toán chuyển khoản
Ngày 02/12/2019, Cocacola tổng kết doanh số:
Coopmark đủ điều kiện chương trình nên Cocacola đã
xuất kho lô hàng khuyến mãi, giá gốc 350 triệu, cho
Coopmark.
38

Chiết khấu Giảm giá hàng Hàng bán bị


thương mại bán trả lại
• Là khoản doanh • Là khoản giảm • Là giá trị khối
nghiệp bán trừ cho người lượng hàng hóa bán
đã xác định là tiêu
g i ảm g i á n i ê m mua do sản thụ nhưng bị khách
yết cho khách phẩm, hàng hóa hàng trả lại và từ
hàng mua với kém, mất phẩm chối thanh toán do
số lượng lớn chất hay không người bán vi phạm
đ ún g q uy cá c h cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế,
theo quy định hàng hóa kém, mất
trong hợp đồng phẩm chất hay
kinh tế không đúng quy
cách
39
 Lưu ý: Chiết khấu thương mại và
chiết khấu thanh toán

40

Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2


TK 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 – Giảm giá hàng bán TK 521

Các khoản K/c các


giảm trừ khoản giảm
doanh thu trừ doanh
tương ứng thu sang TK
511

41

Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản


giảm trừ
- Các khoản giảm trừ doanh thu trực tiếp
- Các khoản giảm trừ doanh thu gián tiếp

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng


bán

42
TK 111, 112,131 TK 521 TK 511
Hạch toán
giảm trừ
doanh thu TK 3331

Hạch toán TK 632 TK 155, 156


giảm GV
hàng trả
lại TK 111, 112 TK 641

43

 Ví dụ :
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân
Long bán hàng cho Công ty Thiên An, tổng tiền đã
bao gồm VAT là 110.000.000 đồng, thuế GTGT
10%.Giá vốn: 97.000.000đ. Tân Long cho Thiên An
hưởng 1 khoản chiết khấu thương mại là 5% tính
trên giá đã bao gồm thuế GTGT do đã mua hàng
với 1 khối lượng lớn theo chính sách bán hàng của
công ty. Công ty Thiên An đã thanh toán hết bằng
tiền mặt. Công ty Tân Long tính thuế theo phương
pháp trực tiếp.

44

 2.3.1 Kế toán các khoản phải thu


Khái niệm: Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao
gồm:
- Phải thu của khách hàng
- Phải thu nội bộ
- Phải thu khác (không có tính chất thương mại
Phân loại
Khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại của các
khoản phải thu để phân loại là dài hạn hay ngắn hạn

45
 Nguyên tắc kế toán
-Hạch toán chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng
phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo yêu cầu quản
lý của DN.
-Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương mại,
phải thu nội bộ và phải thu không mang tính thương
mại
-Đánh giá lại các khoản mục phải thu có gốc ngoại tệ
theo quy định.

46

511 131 – Phải thu khách hàng 635


(1) (5)
33311 521
(6)
711 33311
(2)
111,112
111,112 (7)
(3)
2293,642
(8)
413
(4a) 152,153,156
(9)

133
(4b)
47

VD:
 Ngày 01/10/2019, công ty Điện máy xanh ký hợp đồng
bán 1 cái tủ lạnh LG cho người mua B, giá bán chưa thuế
là 30.000.000đ, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu
trừ. Giá vốn là 25.000.000. Hợp đồng ghi rõ ngày giao
hàng 05/10/2019, điều kiện thanh toán là 1/10, net 30
 Khách hàng B thanh toán trước 10.000.000đ tiền mua
hàng bằng tiền mặt
 Ngày 05/10/2019, công ty xuất hóa đơn và giao hàng cho
khách hàng B, tiền hàng chưa thanh toán hết
 Ngày 10/10/2019, khách hàng B chuyển khoản thanh toán
cho công ty Điện máy xanh, sau khi trừ số tiền chiết khấu
được hưởng, công ty đã nhận được giấy báo có của ngân
hàng
48
Là khoản phải thu không mang tính chất thương mại:
 Thu bồi thường vật chất,
 Cho mượn tạm thời không lấy lãi
 Chi hộ
 Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt động đầu
tư tài chính
 Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân,
chờ xử lý.

49

1381
111,112,15* 1388
(2a)
(1a) (2)
Xử lý 111,334
tài
(2b)
211 sản
(1b) thiếu
632
214 (2c)

811
(2d)

50

1381 1388 111,112


(1a) (1b)

111,112,15*,621,627 2293
(2) (4a)
(4) Xóa
334,632 nợ phải 642
thu khác
515 (4b)
(3) Phải thu lợi nhuận
được chia từ đầu tư

51
 Ví dụ 1:
Theo biên bản kiểm kê TSCĐ ngày 01/10/2018 của
doanh nghiệp A phát hiện thiếu 1 cái máy in chưa rõ
nguyên nhân, máy in này phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nguyên giá máy in là 55.000.000đ, máy in có thời gian
trích khấu hao là 10 năm theo phương pháp khấu hao
t h e o đ ư ờn g th ẳ n g , bắ t đ ầu h o ạt đ ộ ng từ ng à y
01/01/2010. Tính đến hiện tại, máy in đã khấu hao
được 48.122.000đ
52

Ví dụ 2:
 Theo biên bản kiểm kê hàng hóa ngày 01/10/2019,
doanh nghiệp A phát hiện mất 1 lô hàng chưa rõ
nguyên nhân, giá xuất kho của lô hàng là
10.000.000đ
 Ngày 03/10/2019, Ban giám đốc ra quyết định xử lý,
bắt bộ phận kho hàng phải bồi thường ¾, số còn lại
tính vào giá vốn hàng bán
 Ngày 10/10/2019, bộ phận thủ kho đã bồi thường
bằng tiền mặt
53

 Khái niệm
Dự phòng phải thu khó đòi: là khoản dự phòng phần
giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các
khoản phải thu khó có khả năng thu hồi

54
 Nguyên tắc kế toán
(1) Thời điểm lập Dự phòng
- Khi lập BCTC, doanh nghiệp xác định các khoản nợ
phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không đòi
được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải
thu khó đòi

55

 Nguyên tắc kế toán


(2) Nợ phải thu khó đòi cần trích lập dự phòng:
- Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng
kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng
hoặc cam kết nợ doanh nghiệp đã đòi nhiều lần
nhưng vẫn chưa thu được.
- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng
khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang
làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn

56

 Nguyên tắc kế toán


(3) Điều kiện, căn cứ trích lập DP NPT KĐ
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách
nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: hợp đồng kinh
tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ,
đối chiếu công nợ…

57
Mức trích lập Dự phòng
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự
phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6
tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm
đến dưới 2năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm
đến dưới 3năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
58

TK 2293
-Hoàn nhập dự Cuối năm lập
phòng dự phòng
-Xoá các khoản nợ
phải thu khó đòi
(nếu đã lập DP)

DCK: Số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cuối kỳ
59

Năm N+1
2293 642

Năm N
131, 138, 128, 244
Năm N+1

Xóa sổ nợ

711 111,112 811


Thu được nợ khó đòi Chi phí khi Thu được
đã xóa sổ nợ khó đòi đã xóa sổ 60
Ví dụ 1:
 Ngày 01/05/2018, doanh nghiệp A bán 1 lô hàng cho
khách hàng B, giá bán chưa thuế là 100.000.000đ, thuế
GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ. Khách hàng B đã
nhận hàng và cam kết thanh toán trong vòng 30 ngày.
Đến ngày 31/12/2019, khách hàng B vẫn chưa thanh toán
tiền, mặc dù doanh nghiệp A có đòi nhiều lần. Doanh
nghiệp A đã tiến hàng trích lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi trên.
 Tháng 5/2019, khách hàng công ty B bị phá sản, căn cứ
vào quyết định của Tòa án, khách hàng B thanh toán cho
doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, doanh nghiệp A
đã tiến hành xóa sổ phần còn lại
61

Tổng doanh thu = Giá sản phẩm * Số lượng sản phẩm bán ra.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ trực tiếp và gián
tiếp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận ròng = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí cố định – Thuế

Tỷ suất giá vốn bán hàng trên doanh thu thuần = (Giá vốn hàng bán/Doanh
thu thuần) x 100
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = (Chi phí bán hàng/Doanh
thu thuần) x 100
Tỷ suất chi phí quản lý DN trên doanh thu thuần = (Chi phí quản lý/Doanh
thu thuần) x 100

Tỷ lệ lợi nhuận gộp = ( Lợi nhuận gộp/Doanh thu) * 100%


Tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐKD trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận thuần
từ HĐKD/Doanh thu thuần) x 100
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận trước
thuế/Doanh thu thuần) x 100
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = (Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần) x 100. 62

 Trình bày thông tin trên BCTC


- Doanh thu được trình bày trong BC KQHĐKD
-Các khoản phải thu được trình bày trên phần Tài sản, mục
“Các khoản phải thu ngắn hạn” và “Các khoản phải thu dài
hạn” của Bảng CĐKT. Riêng trường hợp người mua trả tiền
trước (thể hiện số dư Có chi tiết TK 131 – Phải thu khách
hà ng) được ghi trên phần nguồn vốn, mục Nợ phải trả
-Chỉ tiêu Dự phòng phải thu khó đòi cũng được trình bày
trên phần Tài sản nhưng ghi bằng số âm, chi tiết mục “Dự
phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” và “Dự phòng phải thu
dài hạn khó đòi”. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có chi tiết của TK 2293 – Dự phòng phải thu khó đòi
63

You might also like