Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CÁC KHOẢN PHẢI THU
3
2.1.1 Chu trình bán hàng trong doanh nghiệp
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho
khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
Lập
Cung Hóa
Xử lý cấp đơn bán Báo cáo
đơn hàng hàng, Thu tiền doanh
hàng hóa, theo dõi thu
dịch vụ Nợ Phải
Thu
BÁN DOANH
HÀNG THU
PHẢI
THU
9
(2) Phù hợp
a.Khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận 1 khoản
chi phí phù hợp có liên quan đến việc tạo ra doanh
thu đó
b.Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản
chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và
phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng
hóa, dịch vụ
c.Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên
thứ ba
10
11
13
14
(2) Doanh thu bán bất động sản của doanh nghiệp là chủ
đầu tư
VD: DN là công ty bất động sản bán 1 căn hộ giá 2 tỷ, bàn
giao tháng 1/2019
Tháng 8/2017, khách hàng ký hợp đồng mua căn hộ và trả
tiền lần 1 là 100 triệu. Vậy doanh thu công ty BĐS là bao
nhiêu?
Trong hợp đồng có cam kết, công ty BĐS có trách nhiệm
hoàn thiện nội thất 300tr 04/2019. Tháng 1/2019, công ty
bàn giao nhà thô cho khách hàng.
Năm 2020, khách hàng mới nhận được sổ. Doanh thu ghi
nhận thời điểm nào?
15
(3) Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức
bán đúng giá hưởng hoa hồng
(4) Đối với hoạt động dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu
(5) Đối với đơn vị nhận gia công vật tư, hàng hoá
(6) Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
(7) Nguyên tắc ghi nhận và xác định doanh thu của hợp đồng
xây dựng
(8) Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền
cho thuê của nhiều kỳ
(9) Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được
Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định
(mục (7), (8), (9) tham khảo điều 79 Thông tư 200/2014)
16
TK 511
17
18
Doanh thu từ Bán hàng trực tiếp
20
21
Trường hợp 3 : Bán hàng vận chuyểnthẳng
có tham gia thanh toán
VD1: Mua hàng và bán ngay
Ngày 01/11/2019, công ty A mua hàng của công ty LG : 3
cái máy lạnh, giá bán chưa thuế GTGT là 5.000.000đ/máy,
thuế suất thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tiền
hàng chưa thanh toán.
Sau đó, công ty A bán giao ngay 3 cái máy lạnh này cho
người mua B, giá bán chưa thuế GTGT là 6.000.000đ/máy,
thuế suất thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, tiền
hàng chưa thanh toán
Hạch toán tại Cty A
22
23
24
Trường hợp 5 : Bán hàng phát sinh
thừa/thiếu
VD1: Phát sinh hàng thiếu
- Ngày 01/10/2019, công ty A xuất hóa đơn bán hàng gửi
hàng đi bán 50 con chuột máy tính, đơn giá gốc xuất
kho là 100.000đ/chuột, đơn giá bán chưa thuế GTGT
là 130.000đ/chuột, thuế suất thuế GTGT khấu trừ 10%.
- 15/10/2019, người mua B chỉ nhận được 48 con chuột,
hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, người mua B chấp
nhận mua theo số thực tế, đã thanh toán tiền hàng
bằng tiền mặt
25
26
27
VD : Công ty A gửi hàng cho đại lý B bán theo hình
thức bán đúng giá hưởng hoa hồng tổng trị giá xuất
kho lô hàng là 10.000.000đ, giá bán chưa thuế là
12.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Tỷ lệ hoa hồng được hưởng là 5% tính trên giá bán
chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%. Trong
tháng, đại lý B đã bán hết lô hàng thu tiền mặt và đã
thanh toán tiền mặt cho công ty A sau khi trừ phần
hoa hồng được hưởng
Hạch toán tại công ty A, Đại lý B?
28
Doanh thu bán hàng ghi theo giá bán trả ngay chưa
thuế (A)
Chênh lệch giữa giá bán trả góp chưa thuế (B) và giá
bán trả ngay chưa thuế (A) ghi vào doanh thu chưa
thực hiện và phân bổ vào doanh thu hoạt động tài
chính tương ứng với thời gian trả góp và lãi suất thực
tế
Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay
29
30
VD: Công ty A bán ô tô cho khách hàng theo
phương thức trả góp. Tổng giá thanh toán
là 900 triệu, giá mua trả tiền ngay là 700
triệu (chưa bao gồm VAT 10%). Giá xuất
kho của ô tô là 500 triệu, tại thời điểm mua
khách hàng thanh toán lần đầu là 100 triệu
bằng chuyển khoản, số còn lại trả tiếp
trong vòng 10 tháng.
31
33
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
(1)Tại thời điểm bán hàng hóa, người bán phải xác
định riêng giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải
cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá cho người
mua theo các điều kiện của chương trình (VD: tích đủ
điểm thưởng);
(2)Doanh thu tại thời điểm bán hàng là tổng số tiền trừ
đi giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp
miễn phí hoặc số phải giảm giá cho người mua
34
35
33311
Thuế GTGT
911 3387
37
40
41
42
TK 111, 112,131 TK 521 TK 511
Hạch toán
giảm trừ
doanh thu TK 3331
43
Ví dụ :
Công ty cổ phần thương mại và công nghệ Tân
Long bán hàng cho Công ty Thiên An, tổng tiền đã
bao gồm VAT là 110.000.000 đồng, thuế GTGT
10%.Giá vốn: 97.000.000đ. Tân Long cho Thiên An
hưởng 1 khoản chiết khấu thương mại là 5% tính
trên giá đã bao gồm thuế GTGT do đã mua hàng
với 1 khối lượng lớn theo chính sách bán hàng của
công ty. Công ty Thiên An đã thanh toán hết bằng
tiền mặt. Công ty Tân Long tính thuế theo phương
pháp trực tiếp.
44
45
Nguyên tắc kế toán
-Hạch toán chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng
phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo yêu cầu quản
lý của DN.
-Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương mại,
phải thu nội bộ và phải thu không mang tính thương
mại
-Đánh giá lại các khoản mục phải thu có gốc ngoại tệ
theo quy định.
46
133
(4b)
47
VD:
Ngày 01/10/2019, công ty Điện máy xanh ký hợp đồng
bán 1 cái tủ lạnh LG cho người mua B, giá bán chưa thuế
là 30.000.000đ, thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu
trừ. Giá vốn là 25.000.000. Hợp đồng ghi rõ ngày giao
hàng 05/10/2019, điều kiện thanh toán là 1/10, net 30
Khách hàng B thanh toán trước 10.000.000đ tiền mua
hàng bằng tiền mặt
Ngày 05/10/2019, công ty xuất hóa đơn và giao hàng cho
khách hàng B, tiền hàng chưa thanh toán hết
Ngày 10/10/2019, khách hàng B chuyển khoản thanh toán
cho công ty Điện máy xanh, sau khi trừ số tiền chiết khấu
được hưởng, công ty đã nhận được giấy báo có của ngân
hàng
48
Là khoản phải thu không mang tính chất thương mại:
Thu bồi thường vật chất,
Cho mượn tạm thời không lấy lãi
Chi hộ
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt động đầu
tư tài chính
Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân,
chờ xử lý.
49
1381
111,112,15* 1388
(2a)
(1a) (2)
Xử lý 111,334
tài
(2b)
211 sản
(1b) thiếu
632
214 (2c)
811
(2d)
50
111,112,15*,621,627 2293
(2) (4a)
(4) Xóa
334,632 nợ phải 642
thu khác
515 (4b)
(3) Phải thu lợi nhuận
được chia từ đầu tư
51
Ví dụ 1:
Theo biên bản kiểm kê TSCĐ ngày 01/10/2018 của
doanh nghiệp A phát hiện thiếu 1 cái máy in chưa rõ
nguyên nhân, máy in này phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nguyên giá máy in là 55.000.000đ, máy in có thời gian
trích khấu hao là 10 năm theo phương pháp khấu hao
t h e o đ ư ờn g th ẳ n g , bắ t đ ầu h o ạt đ ộ ng từ ng à y
01/01/2010. Tính đến hiện tại, máy in đã khấu hao
được 48.122.000đ
52
Ví dụ 2:
Theo biên bản kiểm kê hàng hóa ngày 01/10/2019,
doanh nghiệp A phát hiện mất 1 lô hàng chưa rõ
nguyên nhân, giá xuất kho của lô hàng là
10.000.000đ
Ngày 03/10/2019, Ban giám đốc ra quyết định xử lý,
bắt bộ phận kho hàng phải bồi thường ¾, số còn lại
tính vào giá vốn hàng bán
Ngày 10/10/2019, bộ phận thủ kho đã bồi thường
bằng tiền mặt
53
Khái niệm
Dự phòng phải thu khó đòi: là khoản dự phòng phần
giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các
khoản phải thu khó có khả năng thu hồi
54
Nguyên tắc kế toán
(1) Thời điểm lập Dự phòng
- Khi lập BCTC, doanh nghiệp xác định các khoản nợ
phải thu khó đòi và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn có bản chất tương tự có khả năng không đòi
được để trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải
thu khó đòi
55
56
57
Mức trích lập Dự phòng
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự
phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6
tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm
đến dưới 2năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm
đến dưới 3năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
58
TK 2293
-Hoàn nhập dự Cuối năm lập
phòng dự phòng
-Xoá các khoản nợ
phải thu khó đòi
(nếu đã lập DP)
DCK: Số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cuối kỳ
59
Năm N+1
2293 642
Năm N
131, 138, 128, 244
Năm N+1
Xóa sổ nợ
Tổng doanh thu = Giá sản phẩm * Số lượng sản phẩm bán ra.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Các khoản giảm trừ trực tiếp và gián
tiếp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận ròng = Doanh thu – Giá vốn hàng bán – Chi phí cố định – Thuế
Tỷ suất giá vốn bán hàng trên doanh thu thuần = (Giá vốn hàng bán/Doanh
thu thuần) x 100
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = (Chi phí bán hàng/Doanh
thu thuần) x 100
Tỷ suất chi phí quản lý DN trên doanh thu thuần = (Chi phí quản lý/Doanh
thu thuần) x 100