You are on page 1of 82

Chương 10

HOẠT ĐỘNG KINH


DOANH HÀNG HÓA
&
XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH

Kế toán tài chính 2

1
MỤC TIÊU HỌC TẬP
• Nhận diện hoạt động kinh doanh hàng hóa
• Biết quy định pháp luật về kinh doanh hàng
hóa
• Xác định được chi phí và doanh thu kinh
doanh hàng hóa theo quy định chuẩn mực
Việt Nam và quốc tế
• Thực hiện xác định kết quả kinh doanh cuối
kỳ
• Trình bày thông tin trên BCTC
2
NỘI DUNG
1 Tổng quan

2 KT kinh doanh hàng hóa - quy định Việt Nam

10.2.1 Kế toán mua hàng

10.2.2 Kế toán bán hàng

10.2.3 Xác định kết quả kinh doanh

3 KT kinh doanh hàng hóa - quy định quốc tế

3
Kế toán kinh doanh hàng hóa
theo quy định Việt Nam
VĂN BẢN PHÁP LÝ
Chuẩn mực KT VAS 02: Hàng tồn kho
Chuẩn mực KT VAS 14: Doanh thu và thu nhập khác
Chế độ kế toán DN: TT 200 và TT 133

4
TỔNG QUAN
Hàng hóa là loại hàng tồn kho được mua về để bán
trong một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.

5
Định nghĩa
• Chiết khấu thương mại: Là khoản bên bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã
xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
• (Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho
người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn theo hợp đồng. Lưu ý chiết khấu thanh toán không
phải là khoản giảm trừ doanh thu)

6
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA

• Thời điểm ghi nhận


– Khi bên mua nhận quyền kiểm soát hàng hóa
– Xác định dựa vào điều kiện hợp đồng
Minh họa:
B mua hàng từ S. Ngày 31/12, hàng đã giao cho công ty
vận chuyển. Ngày 2/1, hàng được giao đến kho của B.
Hàng tồn kho được B ghi nhận vào ngày nào?

7
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA

• Giá gốc hàng hóa


Giá gốc
= Giá mua + Chi phí thu mua
hàng hóa

= CP vận chuyển bốc


= Giá mua hàng thực nhập xếp, bảo hiểm, kho bãi
+ Thuế không hoàn lại trong quá trình mua
+Chi phí chế biến gia công hàng, lương nhân viên
–Chiết khấu thương mại, thu mua…
giảm giá hàng mua +Hao hụt tự nhiên trong
định mức khi mua hàng
8
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA
• Chi phí thu mua hàng hóa
– Theo dõi riêng phí mua hàng  phân bổ 1 lần vào
cuối kỳ ( áp dụng DN có rất nhiều chủng loại hàng,
khó theo dõi riêng chi phí cho từng loại hàng)

– Theo dõi chung với Giá muatính chung vào giá


gốc hàng nhập (áp dụng DN có ít chủng loại hàng và
xác định phí mua hàng riêng cho từng mặt hàng nhập.

9
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA
*ĐIỀU CHỈNH GIÁ GỐC HÀNG MUA, khi:
Bên mua được hưởng chiết khấu thương mại (CKTM).
Bên bán giảm giá hoặc bồi thường tiền cho bên mua do hàng
không đạt yêu cầu theo hợp đồng
Trả lại hàng.
*KHI THANH TOÁN TIỀN bên mua có thể được hưởng chiết khấu
thanh toán.
Chiết khấu thanh toán (CKTT):
 Số tiền bên mua được giảm nếu thanh toán sớm theo thỏa
thuận trong hợp đồng,
 Là khoản Doanh thu tài chính bên mua được hưởng, KHÔNG
ảnh hưởng đến giá gốc hàng hóa.
10
Ví dụ: giá gốc
• Ngày 1/1, Cty A mua hàng của Cty B 1000 đơn vị hàng hóa, chưa
trả tiền. Giá mua thông thường chưa thuế là 1000đ/1 đơn vị. B
quy định: khách hàng mua từ 500 đơn vị trở lên sẽ được chiết
khấu TM 10đ/1 đơn vị. Thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển
2000đ A chịu và trả bằng tiền mặt, nhận hàng và nhập kho đủ.
• Ngày 5/1, A phát hiện hàng bị lỗi và đề nghị B giảm giá 10%, có
giảm thuế. B chấp nhận.
• Ngày 10/1, A chuyển khoản trả đủ tiền, do thanh toán sớm, được
hưởng chiết khấu 2% số tiền phải trả.
• Xác định giá gốc của lô hàng?

11
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA
Chứng từ & quy trình
DN sử dụng chứng từ và xây dựng quy trình mua
hàng hóa phù hợp với đặc điểm riêng.

• Phiếu yêu cầu mua


Nhận hàng • Biên bản
Thanh toán
hàng • Hóa đơn trả hàng
• Hóa đơn • Phiếu chi
• Đơn đặt hàng • Hóa đơn điều
• Bảng kê mua hàng • Séc thanh
• Hợp đồng chỉnh giảm giá
• Báo cáo nhận hàng toán/Giấy báo Nợ
• Phiếu kiểm soát • Bản sao kê ngân
hàng
Đặt hàng Điều chỉnh

12
KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA
• Tài khoản:
– Phương pháp kê khai thường xuyên:
• TK 1561: Giá mua
• TK 1562: Chi phí thu mua
• TK 1567: Hàng hóa bất động sản (Chương 14)
• TK 151: Hàng mua đang đi đường
– Phương pháp kiểm kê định kỳ
• TK 611: Mua hàng
• TK 151, 156

13
GHI SỔ HÀNG MUA (PPKKTX)

111,112,331 1561 331,111,112


Mua hàng hóa giảm giá gốc NK …
nhập kho CKTM được hưởng
133
- giảm giá do hàng kém CL
VAT khấu trừ Xuất kho trả lại hàng mua

333 Thuế nhập khẩu, thuế 133


TTĐB

154 -
Gia công, chế biến
nhập kho

SD
14
GHI SỔ HÀNG MUA (PPKKTX)

111,112,331,… 1562

Tập hợp CP thu mua


(=Chi phí mua hàng+hao hụt
trong định mức khi thu mua)

15
VÍ DỤ: định khoản mua hàng
• Ngày 1/7/20X8, công ty ABC mua hàng điện tử của công ty XYZ,
số liệu trên hóa đơn công ty XYZ ghi: trị giá hàng chưa thuế là
1.000.000đ (số lượng 10 cái, đơn giá 100.000 đ/cái), thuế GTGT
khấu trừ 100.000đ, tổng giá thanh toán là 1.100.000đ. Công ty
ABC đã chở hàng về nhập kho đủ. Tiền hàng chưa thanh toán
• Yêu cầu : Định khoản nghiệp vụ trên tại ABC?

16
Thực hành
• Ngày 1/1, cty MT mua của cty C 1000 đơn vị hàng hóa, chưa trả
tiền. Giá mua thông thường chưa thuế là 1000đ/1 đơn vị. Cty C
quy định: khách hàng mua từ 500 đơn vị trở lên sẽ được chiết
khấu 10đ/1 đơn vị. Thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 2000đ
cty MT chịu và trả tiền mặt, hàng nhập kho đủ
• Ngày 5/1, MT phát hiện hàng bị lỗi, đề nghị cty C giảm giá 10%, có
giảm thuế. Cty C chấp nhận.
• Ngày 10/1, MT chuyển khoản trả đủ tiền, do thanh toán sớm, được
hưởng chiết khấu 2% số tiền phải trả.
• Xác định chứng từ cần lập, và định khoản tại Cty MT

17
THỪA KHI MUA HÀNG

-Giữ hộ cho nhà cung cấp  sau đó trả cho nhà


cung cấp .HÀNG GIỮ HỘ KHÔNG _ _ _ _ _ _ _
-Hàng thừa bên mua được hưởng
711 3381 156

18
• Chú ý
-Phương thức mua
 Mua chuyển hàng
 Mua trực tiếp

-Thuế GTGT (VAT) hàng mua


 Ban đầu ghi nhận VAT theo
hóa đơn là 10
 Tùy tình hưống thiếu xử lý
VAT
• Thiếu trong định mức

• Thiếu ngoài định mức

19
Thiếu khi mua hàng

112.331 156
mua 80
1381 156
20 (1) 20
20 (2) 632/ 111,1388,334
20 22
133
10 2
20
Ví dụ
• Công ty ABC cử nhân viên thu mua nông sản từ hợp tác xã, số
lượng 1000 kg với giá 200.000đ/kg, chưa trả tiền. Hao hụt trong
định mức 1%. Hàng hóa về nhập kho phát hiện thiếu 15kg. Hàng
thiếu vượt định mức sẽ bắt nhân viên áp tải bồi thường.
• Xác định giá gốc của toàn bộ lô hàng và giá gốc của 1 kg hàng?
Định khoản?

21
Quá trình DỰ TRỮ HÀNG
Được xác định khi KIỂM KÊ
156
Đ/C tăng: THỪA Đ/C giảm : THIẾU

3381 1381
632 632

711 111,1388

22
Ví dụ: KIỂM KÊ
• Công ty kinh doanh nông sản ABC kiểm kê kho, phát hiện
thiếu 15kg hàng, đơn giá 200.000đ/kg. Trong đó hao hụt
trong định mức 10kg, ngoài định mức 5kg chưa có quyết
định xử lý.
• Định khoản?

23
KẾ TOÁN BÁN HÀNG
Điều kiện ghi nhận
Đã chuyển giao phần lớn rủi ro & lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu

Không còn quyền quản lý/kiểm soát SP

Doanh thu Xác định tương đối chắc chắn


bán hàng
Thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng

Xác định được chi phí liên quan


24
Ví dụ: XĐ thời điểm ghi nhận doanh thu
Thời điểm Số tiền
Tình huống ghi DT
Xác định thời điểm & số tiền ghi nhận doanh thu.
Bên bán nộp VAT theo PP khấu trừ, có kỳ kế toán bắt
đầu từ 1/1 đến 31/12
1/Ngày 25/12/20X8, bên bán xuất hàng cho KH
A và đã xuất hóa đơn: giá bán chưa thuế
100tr, VAT 10%, bên mua đã nhận hàng, chấp
nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền.
Ngày 4/1/20X9, bên mua chuyển tiền trả đủ
2/Ngày 25/12/20X8, Cty đã xuất hóa đơn (Giá
bán chưa thuế 100tr, VAT 10%) và nhận đủ
tiền từ KH M thanh toán, nhưng Cty chưa
giao hàng (do KH hẹn 2 ngày nữa sẽ lấy
hàng).
Ngày 4/1/20X9, hàng giao đủ, bên mua chấp
Ví dụ minh họa
Thời điểm Số tiền
Tình huống ghi DT
3/Ngày 25/12/20X8, bên bán xuất hàng giao cho
công ty vận chuyển, giá bán chưa thuế 100tr,
VAT 10%, theo hợp đồng chi phí và rủi ro khi
vận chuyển do bên bán chịu.
Ngày 4/1/20X9, bên mua nhận được hàng, chấp
nhận thanh toán, 1 ngày sau: thanh toán đủ.
4/Ngày 25/12/20X8, bên bán đã xuất hàng giao
cho công ty vận chuyển, giá chưa thuế 100tr,
VAT 10%, chi phí và rủi ro khi vận chuyển do
bên bán chịu.
Ngày 4/1/20X9, bên mua nhận được hàng,
nhưng chỉ chấp nhận lấy 50% hàng, 1 ngày
sau: thanh toán đủ cho số hàng đã lấy.
26
Ví dụ minh họa
Thời điểm Số tiền
Tình huống ghi DT

5/Ngày 25/12/20X8, bên bán xuất hàng giao cho


đại lý nhờ bán hộ, giá bán chưa thuế quy định
là:100tr, VAT 10%. Theo thỏa thuận, nếu bán
được, đại lý được hưởng hoa hồng, nếu bán
không được thì đại lý sẽ được trả lại hàng.
Ngày 31/12/20X8, đại lý thông báo đã bán được
50% lô hàng, và được hưởng hoa hồng 1tr.
Ngày 31/1/20X9, đại lý thông báo đã bán được
hết hàng và được hưởng hoa hồng 1 tr
Ngày 2/2/20X9, đại lý chuyển trả tiền cho bên
bán, sau khi trừ 2 tr hoa hồng.

27
Kế toán bán hàng
• Chứng từ và quy trình (tự đọc)

Xuất hàng Thanh toán


• Đơn đặt hàng (của • Biên bản
khách hàng) • Hóa đơn giảm giá
• Hóa đơn • Phiếu thu
• Lệnh bán hàng • Phiếu nhập kho,
• Phiếu xuất kho • Séc thanh
HĐ trả hàng
• Chứng từ chuyển toán/Giấy báo Có
hàng • Bản sao kê ngân
Phê chuẩn Điều chỉnh hàng
bán hàng giảm

28
KẾ TOÁN BÁN HÀNG
• Khi bán hàng

Khoản
phải thu

Doanh thu bán hàng


Giá vốn hàng bán
(Giá bán)
(Giá gốc)

Doanh thu BH - GVHB


=Lợi nhuận gộp 29
KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Giá gốc/giá vốn Doanh thu bán hàng

TK 156-Hàng hóa: Giá gốc


hàng hóa tồn kho

TK 157: Giá trị hàng hóa


gửi đi bán, nhưng chưa
bán được

TK 632-Giá vốn hàng bán: TK 511: Doanh thu


Giá trị hàng hóa đã bán
được
bán hàng
30
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
331,111,… 632 911
Mua xong bán Kết chuyển giá
ngay vốn hàng đã bán
157
trong kỳ
Mua Hàng gởi
xong gởi bán đã
156 bán bán được
Gởi
bán
Xuất kho bán
trực tiếp

Hàng hóa đã bán bị trả lại


nhập kho
31
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
DOANH THU
3332,3333,. 511 111,112
. Các khoản thuế gián thu Bán hàng thu bằng tiền
trừ vào doanh thu (nếu
không tách khi ghi DT) 113
521 Khách mua hàng trả
bằng thẻ tín dụng
Cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại, hàng 131
bán bị trả lại, giảm giá hàng Bán chịu
bán
911 341
Doanh thu bán hàng thuần
Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
641,642
Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh thu
32
CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG
1) Bán hàng qua kho
4) Bán trả chậm trả góp
 Giao hàng tại kho bên bán
5) Trao đổi hàng
 Giao hàng tại kho bên mua
2) Bán hàng vận chuyển thẳng 6) Xuất hàng tiêu dùng nội bộ
 Mua hàng và bán ngay tiếp tục kinh doanh
 Mua và chuyển bán 7) Xuất hàng cho, biếu tặng
 Không tham gia thanh toán
8) Xuất hàng trả lương thương
3) Bán hàng thông qua đại lý:
9) Xuất hàng khuyến mãi, quảng
bán đúng giá hưởng hoa
cáo làm hàng mẫu
hồng
Chương trình khách hàng truyền
thống

33
Bán hàng qua kho, giao tại kho bên bán
(Phương thức giao hàng)
Giá vốn Doanh thu

155,156 632 511 11*,131


Giá xuất Giá bán
kho chưa Giá bán
bao
thuế gồm
thuế
33311
Thuế GTGT
(nếu có)

Quyền sở hữu hàng chuyển giao tại kho bên bán.


Thời điểm ghi nhận doanh thu: khi xuất kho giao hàng.
Rủi ro trên đường vận chuyển: bên mua chịu 34
Ví dụ : bán hàng trực tiếp
• Xuất bán trực tiếp tại kho, chưa thu tiền KH 100 đvị
hàng A, giá bán chưa thuế 200.000đ/đơn vị, giá xuất
kho: 150.000đ/đơn vị, VAT 10%.
• Nêu chứng từ cần lập và định khoản?

35
Bán hàng qua kho, giao tại kho bên mua
(Phương thức chuyển hàng)
Giá vốn Doanh thu

156 157 632 511 11*,131


Gửi bán Đã bán Doanh thu
Giá
bao
gồm
thuế
3331
Thuế GTGT
(nếu có)

Quyền sở hữu hàng: chuyển giao tại địa điểm bên mua chỉ định
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng tại địa điểm chỉ định
Rủi ro khi vận chuyển: bên bán chịu
36
Ví dụ minh họa
Ngày 1/1: Xuất kho bán cho KH Y theo phương thức chuyển hàng:
100 đvị hàng A, giá bán chưa thuế: 200.000đ/đvị, VAT 10%, giá
xuất kho 150.000đ/đvị. Hàng chưa giao cho Y.
Ngày 3/1: Nhận thông báo của KH: chấp nhận thanh toán 90 đơn vị,
còn 10 đơn vị sai so với hợp đồng KH không mua, chỉ nhận giữ hộ.
Nêu chứng từ cần lập và định khoản?

37
Bán hàng vận chuyển thẳng
Mua hàng và bán ngay

Giá vốn Doanh thu

331 632 511 11*,131


Giá mua Giá bán
Giá bao
gồm
thuế
133 3331
Thuế GTGT được Thuế GTGT (nếu
khấu trừ có hóa đơn GTGT)

Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng


38
Ví dụ hàng mua bán VC thẳng
• Cty T mua hàng hóa của DN A: 300 cái, đơn giá chưa thuế 90.000
đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 10 ngày. T nhận hàng từ A
và bán ngay cho khách hàng C toàn bộ 300 cái, đơn giá bán chưa
thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 15 ngày.
• Yêu cầu: định khoản tại T?

39
Bán hàng vận chuyển thẳng
Mua hàng và chuyển bán (tự đọc)
Giá vốn Doanh thu

331 157 632 511 131


(1) (2b) (2a)Doanh thu
Giá mua Giá bao
gồm
thuế
133 3331
Thuế GTGT được Thuế GTGT (nếu
khấu trừ có hóa đơn GTGT)

Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng tại địa điểm bên mua chỉ định
40
Ví dụ : hàng mua bán vận chuyển thẳng
(tự đọc)
• Cty T mua hàng hóa của DN A: 300 cái, đơn giá chưa thuế 90.000
đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau 10 ngày.T nhận hàng từ A
và chuyển đi giao cho khách hàng C toàn bộ 300 cái, đơn giá
bán chưa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%. 2 ngày sau C nhận đủ
hàng và trả bằng tiền gửi ngân hàng.
• Yêu cầu: định khoản tại T?

41
Bán hàng vận chuyển thẳng KHÔNG tham
gia thanh toán (tự đọc)

• Bản chất: không phải giao dịch bán hàng, mà


là cung cấp dịch vụ môi giới mua bán hàng.
Doanh thu ghi nhận là doanh thu dịch vụ.
511 131, 112…
(2a)Phí môi giới
chưa thuế

3331
Thuế GTGT (nếu
có hóa đơn GTGT)
42
Ví dụ: mội giới (tự đọc)
Cty ABC làm môi giới cho cty XYZ
bán 2 cái máy điện tử cho cty MMM, Khi nhận 2 máy điện tử bán hộ cho
XYZ: không định khoản
đơn giá bán chưa thuế 100 trđ, thuế Khi bán 2 máy điện tử hộ cho XYZ:
GTGT 10%, tiền thanh toán sau 1 Nợ TK 111, 112: 220.000.000
tháng. Có TK 331 – XYZ:
220.000.000
Cty ABC được hưởng phí hoa hồng Phí môi giới được hưởng
môi giới giá chưa thuế là 5% trên 5%*200.000.000=10.000.000
Nợ TK 331-XYZ : 11.000.000
giá bán chưa thuế, thuế GTGT của Có TK 5113: 10.000.000
phí môi giới 10%. Có TK 33311: 1.000.000
Cty ABC thanh toán số tiền còn lại Khi thanh toán số tiền còn lại:
Nợ TK 331-XYZ: 209.000.000
cho XYZ sau khi trừ phí môi giới Có TK 111,112: 209.000.000
bằng TGNH.
Yêu cầu: định khoản tại ABC
43
Bán hàng qua đại lý
Đại lý là trung gian phân phối hàng
• Có 2 hình thức
– Đại lý mua hàng từ chủ hàng, ấn định giá bán
cao hơn giá mua từ chủ hàng để hưởng chênh
lệch giá: Đại lý mua đứt bán đoạn (tự đọc)
– Chủ hàng ấn định sẵn giá bán, đại lý chỉ được
hưởng hoa hồng tính % trên giá bán hàng: Bán
đúng giá hưởng hoa hồng

44
Bán hàng qua đại lý: Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Kế toán tại công ty
Giá vốn Doanh thu

156 157 632 511 131-đại lý 641


(1)Gửi (2a) Giá (2b)
đại lý vốn hàng DT
(3)Hoa
đã bán hồng đại lý
3331
133
ThuếVAT
(nếu có)

111
(4)Thu tiền
bán hàng từ
Đại Lý
Bán hàng qua đại lý: Đại lý Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Kế toán tại đại lý
 Cuối kỳ, ghi nhận hoa hồng
 Khi nhận hàng, đại lý theo dõi và được hưởng tương ứng với số
ghi chép thông tin về hàng nhận hàng đã bán:
bán đại lý trong phần thuyết minh
Báo cáo tài chính. KHÔNG ghi sổ Nợ 331: Hoa hồng phải thu của
kép. công ty (2)
 Bán hàng thu tiền của khách Có 511: Hoa hồng đại lý
Nợ 111,112: Giá bán hàng A (có Có 333: Thuế GTGT của hoa
hồng
thuế)
 Trả tiền lại cho công ty (bên
Có 331(công ty): Giá bán A (1) cung cấp hàng)
Nợ 331: (1) – (2)
Đồng thời theo dõi và ghi chép thông Có 111,112
tin về hàng nhận bán đại lý đã xuất
bán trong phần thuyết minh Báo
cáo tài chính. 46
Ví dụ bán hàng qua đại lý
Ghi nhận tại công ty A Ghi nhận tại đại lý X
Đầu tháng, A xuất
hàng hóa cho đại lý
X, giá vốn
300.000.000. Giá bán
có thuế GTGT 10%
440.000.000 đ.

Trong tháng, đại lý X


đã bán được 100%
hàng, thu tiền mặt.
Hoa hồng đại lý 5%
trên giá bán chưa
thuế, thuế suất dịch
vụ đại lý 10%.Sau khi
trừ hoa hồng được
hưởng, X đã thanh
toán tiền hàng cho
doanh nghiệp bằng
chuyển khoản.
47
Bán trả chậm, trả góp
Giá vốn Doanh thu

156 632 511 131


(1) (2) Giá bán
Giá xuất trả ngay
3331
kho Thuế GTGT
(tính theo giá
bán trả ngay)
515
3387
(3)Định kỳ phân Lãi trả góp
bổ lãi trả góp 48
Ví dụ: bán hàng trả góp
• Cty H bán xe máy, giá bán trả ngay chưa thuế là 14.000.000, giá
bán trả góp chưa thuế trong 12 tháng là 15.200.000. Thuế GTGT
10%. Giá vốn 10.000.000đ
• Khách hàng trả ngay 3.000.000, số còn lại trả mỗi tháng bắt đầu
từ tháng sau trong vòng 12 tháng
• Lãi trả góp phân bổ đều qua các kỳ theo phương pháp đường
thẳng
• Định khoản khi mua và các tháng sau đó ?

49
TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ

• Không ghi nhận doanh thu

HH A HH A
Hairspray
Hairspray
x 12
Hairspray
Hairspray Trao đổi tương tự x 12
Hairspray
Hairspray
x 12
x 12 x 12
x 12
Hairspray Hairspray
Hairspray Hairspray
x 12 x 12
x 12 x 12

50
TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ
• Ghi nhận doanh thu đối với hàng bán

Bán Mua
HH A HH B
Trao đổi không tương tự

bản chất & giá trị

51
511 131 152, 153, 156…
Giá bán hàng Giá hàng
chuyển đi nhận về
133
3331
Thuế GTGT

111,112 111,112
Chi CLệch Thu CLệch

52
Ví dụ : trao đổi không tương tự
• Xuất kho hàng A đổi lấy hàng B không tương
tự. Giá xuất kho của A: 8.000.000đ, giá bán
của A: 9.000.000đ. Giá mua hàng B:
10.000.000đ. VAT của cả A và B: 10%. Số
tiền chênh lệch đã được thanh toán bằng
tiền mặt.

53
HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NỘI BỘ TIẾP
TỤC KINH DOANH (tự đọc)
Dùng hàng hóa làm văn phòng phẩm, tài sản cố
định, vật liệu bán hàng…
Nợ 641,642,211…
Có 156
Ví dụ:Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho
8.000.000đ, để dùng làm văn phòng phẩm tại
Công ty.

54
XUẤT HÀNG CHO, BIẾU TẶNG
Dùng hàng để biếu tặng cho khách bên ngoài doanh
nghiệp (tặng đối tác, tặng trong các hội nghị khách
hàng…)
Nợ 641, 642…
Có 156

Nợ 133 : nếu thuế được khấu trừ
Nợ 641, 642: nếu thuế không được khấu trừ
Có 33311: thuế GTGT đầu ra phải nộp
55
Ví dụ : hàng biếu tặng
Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho 8.000.000đ,
giá bán chưa thuế GTGT 8.500.000đ, thuế GTGT 10% để
biếu tặng các đối tác không thu tiền tại hội nghị cuối
năm. Thuế GTGT phải nộp khi xuất kho biếu tặng này
không được khấu trừ. Định khoản???

56
XUẤT HÀNG TRẢ LƯƠNG, THƯỞNG
• Hình thức bán hàng cho CNV cấn trừ qua tiền
lương, thưởng hoặc quỹ phúc lợi.
(1) GV (2) Dthu
Nợ TK 632 Nợ TK 334, 338 (Giá thanh toán)
Có TK 156 Có TK 511
Có TK 33311
VD: Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán
chưa thuế 9.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, để thưởng cho nhân
viên vào dịp lễ Quốc khánh.

57
XUẤT HÀNG KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO
LÀM HÀNG MẪU
• Xuất hàng tặng mà không yêu cầu khách phải mua hàng
Nợ 641
Có 156
• Xuất hàng tặng, kèm yêu cầu mua hàng
Nợ TK 111,112 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511-Doanh thu hàng bán
Có TK 511-Doanh thu hàng khuyến mãi
Có TK 33311
Nợ TK 632
Có TK 156-Hàng bán
Có TK 156-Hàng khuyến mãi tặng kèm

58
Ví dụ bán hàng kèm hàng khuyến mãi
a/ Xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán
chưa thuế GTGT 8.500.000đ, thuế GTGT 10% để cho khách
dùng thử tại siêu thị, không kèm theo điều kiện mua hàng.
b/DN thực hiện khuyến mãi: khách mua 2 chai dầu gội
được tặng kèm 1 chai dầu xả (thủ tục tuân thủ đúng quy
định pháp luật thương mại). Đinh khoản khi bán 2 chai dầu
gội thu tiền mặt? Thông tin giá theo bảng:

Tên Đơn giá gốc Đơn giá bán chưa Thuế GTGT 1 đơn vị
hàng GTGT
Dầu gội 20.000đ 30.000đ 3.000đ
Dầu xả 5.000đ 10.000đ 0đ (hàng khuyến mãi
đúng pháp luật thương
59
mại, giá tính thuế = 0)
CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG TRUYỀN THỐNG
• Khi mua hàng hóa khách hàng được tích điểm thưởng để khi đạt
đủ số điểm theo quy định sẽ được nhận một lượng hàng hóa, dịch
vụ miễn phí hoặc được giảm giá chiết khấu
• Tại thời điểm bán hàng hóa, người bán phải xác định riêng giá trị
hợp lý của hàng hóa, dịch vụ phải cung cấp miễn phí hoặc số phải
giảm giá cho người mua. Phần này được ghi nhận là DOANH THU
CHƯA THỰC HIỆN.
• Nếu hết thời hạn của chương trình mà người mua không đạt đủ
điều kiện theo quy định và không được hưởng hàng hóa dịch vụ
miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, doanh thu chưa thực hiện được
chuyển vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.

60
CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG TRUYỀN THỐNG
Khi bán hàng
+Nợ các TK 112, 131: Tổng số tiền phải thu
Có TK 511: Tổng số tiền phải thu trừ giá trị
hợp lý của hàng hóa DV miễn phí, giảm giá
Có TK 3387: giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch
vụ cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá
cho khách hàng
Có TK 333 (tính trên tổng số tiền phải thu)

+Nợ 632/Có 156: Giá vốn hàng bán

61
CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH
HÀNG TRUYỀN THỐNG

• Kết thúc chương trình


– Khách hàng đủ điều kiện nhận hàng, dịch vụ
miễn phí
+Nợ 632/Có 156, 331, 111…
+Nợ 3387: giá trị hợp lý của HH DV miễn phí
Có 511
– Khách không đủ điều kiện nhận hàng, dịch vụ
miễn phí
+Nợ 3387: giá trị hợp lý của HH DV miễn phí
Có 511
62
Ví dụ bán hàng cho KH truyền thống

• Công ty A đưa ra chương trình bán hàng cho khách hàng truyền
thống công ty B là nếu trong năm tài chính 20XX, B mua hàng đạt
được mức chưa thuế là 500 triệu đồng/năm, thì A sẽ khuyến mãi lô
hàng trị giá 5%, tương đương là 25 triệu đồng. Giao dịch bán hàng
cho công ty B trong năm như sau:
• Ngày 2/1, công ty A xuất kho có giá bán chưa thuế là 200 triệu
đồng và thuế GTGT là 20 triệu đồng;
• Ngày 1/7, công ty A xuất kho lô hàng có giá bán chưa thuế là 350
triệu đồng và thuế GTGT là 35 triệu đồng;
• Ngày 25/12, tổng kết doanh số bán hàng cho công ty B là 550 triệu
đồng, theo chương trình công ty B đã đủ điều kiện nhận 1 lô hàng
khuyến mãi 25 tr mà không thanh toán tiền. Công ty A xuất kho lô
hàng khuyến mãi có giá gốc là 20 triệu đồng giao cho công ty B.

63
PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG
• Với các DN tập hợp chi phí thu mua hàng vào TK riêng (1562)
đến cuối kỳ, DN sẽ phân bổ chi phí mua hàng như sau:
– Chi phí thu mua của hàng đã bán ra => Giá vốn hàng bán
– Chi phí thu mua của hàng còn tồn kho => Hàng hóa

• Tiêu thức được chọn để phân bổ chi phí mua hàng là đại lượng
có quan hệ tỷ lệ thuận với chi phí mua hàng tại doanh nghiệp,
thường là giá trị hàng hoặc khối lượng hàng mua

64
PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG
• Công thức phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu
thức giá trị
CP mua Chi phí mua
CP mua hàng Trị giá
hàng + hàng phát
lúc đầu kỳ mua của
phân bổ sinh trong kỳ
= X hàng đã
cho hàng Trị giá mua Trị giá mua bán ra
bán ra hàng tồn lúc + hàng nhập trong kỳ
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ

65
PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG
• Công thức phân bổ chi phí mua hàng theo
tiêu thức khối lượng
CP mua Chi phí mua
CP mua hàng Số
hàng + hàng phát
lúc đầu kỳ lượng
phân bổ sinh trong kỳ
= X hàng đã
cho hàng Số lượng Số lượng bán ra
bán ra hàng tồn đầu + hàng nhập trong kỳ
trong kỳ kỳ trong kỳ

66
Ví dụ: Phân bổ chi phí mua hàng
• Số dư đầu kỳ: Dư Nợ TK 1562 là 10.000.000đ, TK 1561 là
100.000.000đ.
• Trong tháng nhập hàng trị giá thuần 198.000.000đ, chi phí
mua hàng 15.000.000đ.
• Trị giá mua của hàng đã xuất bán ra trong kỳ 250.000.000đ.
• Hãy phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán ra trong kỳ
theo tiêu thức trị giá mua

67
THỪA, THIẾU KHI GỬI HÀNG ĐI BÁN

• Nếu phát sinh hàng thừa, thiếu khi gửi đi bán,


thuộc trách nhiệm của bên bán, kế toán ghi sổ
• Hàng thiếu
Nợ 1381, 1388…:
Có 157: Hàng gửi đi bán
• Hàng thừa:
Nợ 157: Hàng gửi đi bán
Có 3381, 3388…

68
CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU -
Chứng từ và tài khoản

1. Hàng bán bị trả lại


2. Giảm giá hàng bán
3. Chiết khấu thương mại
Tài khoản
- TK 5211 - Chiết khấu
Chứng từ (tự đọc) thương mại
• Biên bản - TK 5212 –
• Hóa đơn Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 – Giảm giá
hàng bán
69
Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu

521 511
11*, 131

Cuối kỳ, kết chuyển

33311

70
Ví dụ Giảm doanh thu
• Trước đây Sell đã bán cho Buy 100 sản phẩm với
giá bán chưa thuế 100.000 đ/sp, giá vốn 80.000
đ/sp, VAT 10% . Do hàng hóa bị lỗi trong quá trình
sử dụng, Sell nhận lại 20 sản phẩm đã bán trước
đây và trả tiền mặt cho Buy.
• Yêu cầu: Định khoản

71
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
• Kết quả kinh doanh được thể hiện bằng chỉ
tiêu Lợi nhuận
• Các công việc cần thực hiện trước khi xác
định KQKD
– Chọn thời điểm
– Kiểm tra rà soát nghiệp vụ
– Thực hiện các bút toán điều chỉnh (phân bổ
doanh thu chi phí, lập dự phòng…)

72
Xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận
= Lợi nhuận gộp thuần từ hoạt
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
động kinh
Bán hàng hóa, bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ
doanh
+

= Lợi
Hoạt động khác: Bán tài sản cố định, nhận tiền bồi thường, chi tiền nhuận
phạt…
khác

= Lợi nhuận kế
toán

73
Xác định kết quả kinh doanh
632 911 511
K/c giá vốn (2a) K/c DT thuần
hàng đã bán của hoạt động
641,642 521
K/c CP bán hàng (1) K/c các khoản
và QLDN giảm trừ DT
635 515
K/c CP tài chính
(2b) K/c DT tài chính
811 711
K/c CP khác (2c) K/c thu nhập khác
821 821
CP thuế TNDN Thu nhập thuế TNDN
421 421
K/c Lãi K/c Lỗ
74
Ví dụ XĐKQKD
• Công ty ABC tính thuế GTGT khấu trừ, có tổng doanh số bán ra
trong kỳ 200trđ, cuối tháng tổng hợp chiết khấu thương mại đã
trừ cho khách là 1trđ, giảm giá hàng bán 4trđ, hàng bán bị trả lại
5trđ. Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ 150trđ (đã loại giá vốn của
hàng bị trả lại), chi phí bán hàng 20trđ, chi phí quản lý DN 15trđ.
• Hãy xác định kết quả kinh doanh trong tháng

75
TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC
(tự đọc)
Báo cáo tình hình tài chính
Hàng tồn kho:
• Hàng tồn kho
• Dự phòng giảm giá HKT
Báo cáo kết quả hoạt động
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
& các thông tin liên quan khác đến chi phí.

76
TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC
 Thuyết minh BCTC
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
 Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu và thu
nhập khác
 Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán

77
TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC
• Thuyết minh BCTC
• Thông tin bổ sung
• Hàng tồn kho:
– Trình bày số dư về giá gốc và dự phòng của các loại hàng
tồn kho:
– Công bố giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất
không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối kỳ, nguyên
nhân và hướng xử lý chúng;
– Trình bày giá trị hàng tồn kho đang dùng để thế chấp, cầm
cố;
– Lý do dẫn đến trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.

78
TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC
Thông tin bổ sung
• Doanh thu
– Doanh thu của riêng hoạt động bán hàng
– Doanh thu đối với các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng)
– Giá trị của từng khoản giảm trừ doanh thu
• Giá vốn hàng bán: công bố riêng biệt:
– Giá vốn hàng đã bán,
– Giá trị hàng tồn kho mất mát trong kỳ,
– Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong kỳ,
– Các khoản chi phí vượt mức bình thường khác được tính trực tiếp vào giá vốn,
– Dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
– Các khoản ghi giảm giá vốn

79
Kế toán mua bán hàng theo
thông lệ quốc tế
• Theo hệ thống chuẩn mực quốc tế, Doanh
nghiệp vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế
“Hàng tồn kho” (IAS 02 “Inventories”), và
chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế “Hợp
đồng với khách hàng”

80
Kế toán mua bán hàng theo
thông lệ quốc tế (tự đọc)
• Giá gốc hàng hóa bao gồm tất cả các chi phí
mua, chi phí chế biến và tất cả các chi phí
khác phát sinh để mang hàng hóa đến địa
điểm và trạng thái hiện tại. Các khoản chiết
khấu, giảm giá và những khoản tương tự
được trừ khỏi giá gốc hàng mua.
• Lưu ý: Theo thông lệ quốc tế: chiết khấu
thanh toán được trừ khỏi giá gốc hàng mua
(kế toán Việt Nam không trừ CKTT khỏi giá
gốc hàng mua)
81
TÓM TẮT CHƯƠNG 10
• Hoạt động kinh doanh hàng hóa có mục tiêu
kiếm lời, có thể được thực hiện thông qua
nhiều phương thức khác nhau.
• Kế toán hoạt động mua hàng cần tuân thủ
chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho
• Kế toán hoạt động bán hàng cần tuân thủ
chuẩn mực kế toán về ghi nhận doanh thu.
• Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh để
đánh giá hiệu quả hoạt động của DN

82

You might also like