You are on page 1of 32

8/1/2018

Chương 10
HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH HÀNG HÓA
&
XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH

Kế toán tài chính 2

MỤC TIÊU HỌC TẬP


• Nhận diện hoạt động kinh doanh hàng hóa
• Biết quy định pháp luật về kinh doanh hàng
hóa
• Xác định được chi phí và doanh thu kinh
doanh hàng hóa theo quy định chuẩn mực
Việt Nam và quốc tế
• Thực hiện xác định kết quả kinh doanh cuối
kỳ
• Trình bày thông tin trên BCTC
2

VĂN BẢN PHÁP LÝ


• Pháp luật thương mại:
– Luật thương mại
– Luật quản lý ngoại thương
• Pháp luật kế toán
– Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho (VAS
02)
– Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu
nhập khác (VAS 14)
– Chế độ kế toán DN: TT 200 và TT 133
3

1
8/1/2018

NỘI DUNG
1 Tổng quan

2 KT kinh doanh hàng hóa - quy định Việt Nam

10.2.1 Kế toán mua hàng

10.2.2 Kế toán bán hàng

10.2.3 Xác định kết quả kinh doanh

3 KT kinh doanh hàng hóa - quy định quốc tế

TỔNG QUAN
• Hàng hóa
– Là loại hàng tồn kho được mua về để bán trong
một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường

TỔNG QUAN
• Đặc điểm kinh doanh hàng hóa
Khoản phải
thu

Bán hàng

Mua hàng

Khoản phải
trả
6

2
8/1/2018

Kế toán kinh doanh


hàng hóa theo
quy định Việt Nam

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• Thời điểm ghi nhận
– Khi bên mua nhận quyền kiểm soát hàng hóa
– Xác định dựa vào điều kiện hợp đồng
Minh họa:
Buy mua hàng từ Sell. Ngày 31/12, hàng đã giao cho
công ty vận chuyển. Ngày 2/1, hàng được giao đến
kho của Buy. Hàng tồn kho được Buy ghi nhận vào
ngày nào?

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• Giá gốc hàng hóa
Giá gốc
= Giá mua + Chi phí thu mua
hàng hóa

= CP vận chuyển bốc


= Giá mua hàng thực nhập xếp, bảo hiểm, kho bãi
+ Thuế không hoàn lại trong quá trình mua
+Chi phí chế biến gia công hàng, lương nhân viên
–Chiết khấu thương mại, thu mua…
giảm giá hàng mua +Hao hụt tự nhiên trong
định mức khi mua hàng
9

3
8/1/2018

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• Chi phí thu mua hàng hóa
– Có thể được theo dõi riêng, tách biệt với Giá
mua & phân bổ cho các mặt hàng 1 lần vào lúc
cuối kỳ (với DN có rất nhiều chủng loại hàng,
khó theo dõi riêng chi phí cho từng loại hàng
nhập kho)
– Có thể được theo dõi chung với Giá mua (với DN
có chủng loại hàng không nhiều, dễ dàng xác
định chi phí mua hàng riêng cho từng loại hàng
nhập kho)
10

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• ĐIỀU CHỈNH GIÁ GỐC HÀNG HÓA
– Sau khi mua, giá gốc được điều chỉnh giảm trong
các trường hợp sau:
• Bên mua đủ điều kiện hưởng chiết khấu
thương mại.
• Bên bán giảm giá hoặc bồi thường tiền cho
bên mua do hàng không đạt yêu cầu theo hợp
đồng
• Trả lại hàng.

11

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• THANH TOÁN TIỀN
Khi thanh toán tiền, bên mua có thể được hưởng
chiết khấu thanh toán.
Chiết khấu thanh toán:
+Số tiền bên mua được giảm nếu thanh toán
sớm theo thỏa thuận trong hợp đồng,
+Là Doanh thu tài chính của bên mua,
KHÔNG ảnh hưởng đến giá gốc hàng hóa.

12

4
8/1/2018

Ví dụ minh họa
• Ngày 1/1, Buy mua của Sell 1000 đơn vị hàng hóa, chưa
trả tiền. Giá mua thông thường chưa thuế là 1000đ/1
đơn vị. Sell quy định: khách hàng mua từ 500 đơn vị trở
lên sẽ được chiết khấu 10đ/1 đơn vị. Thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển 2000đ Buy tự trả bằng tiền mặt, đã
nhận hàng nhập kho đủ
• Ngày 5/1, Buy phát hiện hàng bị lỗi. Đề nghị Sell giảm giá
10%, có giảm thuế. Sell chấp nhận.
• Ngày 10/1, Buy chuyển khoản trả đủ tiền, do thanh toán
sớm, được hưởng chiết khấu 2% số tiền phải trả.
• Xác định giá gốc của lô hàng?

13

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


Chứng từ & quy trình
DN sử dụng chứng từ và xây dựng quy trình mua
hàng hóa phù hợp với đặc điểm riêng.

• Phiếu yêu cầu mua


Nhận hàng • Biên bản
Thanh toán
hàng • Hóa đơn trả hàng
• Hóa đơn • Phiếu chi
• Đơn đặt hàng • Hóa đơn điều
• Bảng kê mua hàng • Séc thanh
• Hợp đồng chỉnh giảm giá toán/Giấy báo Nợ
• Báo cáo nhận hàng
• Phiếu kiểm soát • Bản sao kê ngân
hàng
Đặt hàng Điều chỉnh

14

KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA


• Tài khoản:
– Phương pháp kê khai thường xuyên:
• TK 1561: Giá mua
• TK 1562: Chi phí thu mua
• TK 1567: Hàng hóa bất động sản (Chương 14)
• TK 151: Hàng mua đang đi đường
– Phương pháp kiểm kê định kỳ
• TK 611: Mua hàng
• TK 151, 156

15

5
8/1/2018

GHI SỔ HĐ MUA HÀNG


PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
111,112,331 1561 331,111,112
Mua hàng hóa Khoản chiết khấu thương …
nhập kho mại, giảm giá được
133
hưởng, tiền được bồi
VAT khấu trừ thường do hàng hóa
không đạt yêu cầu,
trả lại hàng
333 Thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB

154 Gia công, chế biến


nhập kho

SD
16

GHI SỔ HĐ MUA HÀNG


PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN

111,112,331,… 1562

Tập hợp CP thu mua


(=Chi phí mua hàng+hao hụt
trong định mức khi thu mua)

17

VÍ DỤ MINH HỌA

• Ngày 1/7/20X8, công ty ABC mua hàng điện tử của


công ty XYZ, trên hóa đơn của công ty XYZ ghi trị
giá hàng chưa thuế là 1.000.000đ (số lượng 10 cái,
đơn giá 100.000 đ/cái), thuế GTGT khấu trừ
100.000đ, tổng giá thanh toán là 1.100.000đ. Công
ty ABC đã chở hàng về nhập kho đủ. Tiền hàng
chưa thanh toán
• Ghi nhận mua hàng tại ABC?

18

6
8/1/2018

Thực hành
• Ngày 1/1, Buy mua của Sell 1000 đơn vị hàng hóa, chưa
trả tiền. Giá mua thông thường chưa thuế là 1000đ/1
đơn vị. Sell quy định: khách hàng mua từ 500 đơn vị trở
lên sẽ được chiết khấu 10đ/1 đơn vị. Thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển 2000đ Buy tự trả bằng tiền mặt, đã
nhận hàng nhập kho đủ
• Ngày 5/1, Buy phát hiện hàng bị lỗi. Đề nghị Sell giảm giá
10%, có giảm thuế. Sell chấp nhận.
• Ngày 10/1, Buy chuyển khoản trả đủ tiền, do thanh toán
sớm, được hưởng chiết khấu 2% số tiền phải trả.
• Xác định chứng từ cần lập, và định khoản tại Buy?
19

THỪA THIẾU KHI MUA & DỰ TRỮ HÀNG


• KHI MUA HÀNG
Hao hụt trong định mức được tính vào giá gốc hàng mua:
Nợ 156 (1562): Thiếu trong định mức
Nợ 133
Có 331, 111, 112
Thiếu vượt định mức: xử lý tương tự các TS thiếu khác
Nếu chưa có quyết định xử lý:
Nợ 1381: TS thiếu chờ xử lý
Có 331, 111, 112
Xử lý hàng thiếu
Nơ 1388, 632…
Có 1381
20

THỪA THIẾU KHI MUA & DỰ TRỮ HÀNG


KHI DỰ TRỮ HÀNG
Khi dự trữ hàng, thiếu mất thường được phát hiện
thông qua kiểm kê
• Khi kiểm kê, phát hiện thiếu trong định mức
Nợ 632
Có 156
• Khi kiểm kê, phát hiện thiếu vượt định mức
Nợ 1381, 1388…
Có 156
21

7
8/1/2018

THỪA THIẾU KHI MUA & DỰ TRỮ HÀNG


(tự đọc)
• Thừa khi mua hàng và dự trữ hàng
– Nếu chưa có quyết định xử lý
Nợ 156
Có 3381: Tài sản thừa chờ xử lý
Đã có quyết định xử lý
Nợ 3381
Có 711, 156

22

Ví dụ minh họa
• Công ty ABC cử nhân viên thu mua nông sản
từ hợp tác xã, số lượng 1000 kg với giá
200.000đ/kg, chưa trả tiền. Hao hụt trong
định mức 1%. Hàng hóa về nhập kho phát
hiện thiếu 15kg. Hàng thiếu vượt định mức
sẽ bắt nhân viên áp tải bồi thường
• Định khoản?
• Xác định giá gốc của toàn bộ lô hàng, và giá
gốc của 1 kg hàng?

23

Ví dụ minh họa
• Công ty kinh doanh nông sản ABC kiểm kê
kho, phát hiện thiếu 15kg hàng, đơn giá
200.000đ/kg. Trong đó hao hụt trong định
mức 10kg, ngoài định mức 5kg chưa có
quyết định xử lý.
• Định khoản?

24

8
8/1/2018

KẾ TOÁN BÁN HÀNG


Điều kiện ghi nhận (tự học)
Đã chuyển giao phần lớn rủi ro & lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu

Không còn quyền quản lý/kiểm soát SP

Doanh thu Xác định tương đối chắc chắn


bán hàng
Thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng

Xác định được chi phí liên quan


25

Ví dụ minh họa
Thời điểm Số tiền
Tình huống ghi DT
Xác định thời điểm & số tiền ghi nhận doanh thu.
Bên bán nộp VAT theo PP khấu trừ, có kỳ kế toán bắt
đầu từ 1/1 đến 31/12
1/Ngày 25/12/20X8, bên bán giao đủ hàng, đã
xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế 100tr, VAT
10%, bên mua đã nhận hàng, chấp nhận
thanh toán nhưng chưa trả tiền.
Ngày 4/1/20X9, bên mua chuyển tiền trả đủ
2/Ngày 25/12/20X8, bên bán nhận đủ tiền cho lô
hàng có giá bán chưa thuế 100tr, VAT 10%,
đã xuất hóa đơn nhưng hàng vẫn nằm trong
kho bên bán chưa được giao.
Ngày 4/1/20X9, hàng giao đủ, bên mua chấp
nhận hàng 26

Ví dụ minh họa
Thời điểm Số tiền
Tình huống ghi DT
3/Ngày 25/12/20X8, bên bán xuất hàng giao cho
công ty vận chuyển, giá bán chưa thuế 100tr,
VAT 10%, theo hợp đồng chi phí và rủi ro khi
vận chuyển do bên bán chịu.
Ngày 4/1/20X9, bên mua nhận được hàng, chấp
nhận thanh toán, 1 ngày sau: thanh toán đủ.
4/Ngày 25/12/20X8, bên bán đã xuất hàng giao
cho công ty vận chuyển, giá chưa thuế 100tr,
VAT 10%, chi phí và rủi ro khi vận chuyển do
bên bán chịu.
Ngày 4/1/20X9, bên mua nhận được hàng,
nhưng chỉ chấp nhận lấy 50% hàng, 1 ngày
sau: thanh toán đủ cho số hàng đã lấy.
27

9
8/1/2018

Ví dụ minh họa
Thời điểm Số tiền
Tình huống ghi DT

5/Ngày 25/12/20X8, bên bán xuất hàng giao cho


đại lý nhờ bán hộ, giá bán chưa thuế quy định
là:100tr, VAT 10%. Theo thỏa thuận, nếu bán
được, đại lý được hưởng hoa hồng, nếu bán
không được thì đại lý sẽ được trả lại hàng.
Ngày 31/12/20X8, đại lý thông báo đã bán được
50% lô hàng, và được hưởng hoa hồng 1tr.
Ngày 31/1/20X9, đại lý thông báo đã bán được
hết hàng và được hưởng hoa hồng 1 tr
Ngày 2/2/20X9, đại lý chuyển trả tiền cho bên
bán, sau khi trừ 2 tr hoa hồng.

28

Kế toán bán hàng


• Chứng từ và quy trình (tự đọc)

Xuất hàng Thanh toán


• Đơn đặt hàng (của • Biên bản
khách hàng) • Hóa đơn giảm giá
• Hóa đơn • Phiếu thu
• Lệnh bán hàng • Phiếu nhập kho,
• Phiếu xuất kho • Séc thanh
HĐ trả hàng
• Chứng từ chuyển toán/Giấy báo Có
hàng • Bản sao kê ngân
Phê chuẩn Điều chỉnh hàng
bán hàng giảm

29

KẾ TOÁN BÁN HÀNG

• Khi bán hàng

Khoản phải
thu

Giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng


(Giá gốc) (Giá bán)

Doanh thu BH - GVHB


=Lợi nhuận gộp 30

10
8/1/2018

KẾ TOÁN BÁN HÀNG


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Giá gốc/giá vốn Doanh thu bán hàng

TK 156-Hàng hóa: Giá


gốc hàng hóa tồn kho TK 511: Doanh
thu bán hàng
TK 157: Giá trị hàng hóa
gửi đi bán, nhưng chưa
bán được
TK 632-Giá vốn hàng
bán: Giá trị hàng hóa đã
bán được
31

SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
331,111,… 632 911
Mua xong bán Kết chuyển giá
ngay vốn hàng đã bán
157
trong kỳ
Mua Hàng gởi
xong gởi bán đã
156 bán bán được
Gởi
bán
Xuất kho bán
trực tiếp

Hàng hóa đã bán bị trả lại


nhập kho
32

SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
DOANH THU
3332,3333,.. 511 111,112
Các khoản thuế gián thu Bán hàng thu bằng tiền
trừ vào doanh thu (nếu
không tách khi ghi DT) 113
521 Khách mua hàng trả
bằng thẻ tín dụng
Cuối kỳ kết chuyển chiết
khấu thương mại, hàng 131
bán bị trả lại, giảm giá hàng Bán chịu
911 bán
341
Doanh thu bán hàng thuần
Doanh thu được chuyển
thẳng để trả nợ
641,642
Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh thu
33

11
8/1/2018

CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG


 Bán hàng qua kho
 Giao hàng tại kho bên bán
 Giao hàng tại kho bên mua
 Bán hàng vận chuyển thẳng
 Mua hàng và bán ngay
 Mua và chuyển bán
 Không tham gia thanh toán
 Bán hàng thông qua đại lý: bán đúng giá
hưởng hoa hồng
34

• Bán trả chậm trả góp


• Trao đổi hàng
• Xuất hàng tiêu dùng nội bộ tiếp tục kinh
doanh
• Xuất hàng cho, biếu tặng
• Xuất hàng trả lương thương
• Xuất hàng khuyến mãi quảng cáo làm
hàng mẫu
• Chương trình khách hàng truyền thống
35

Bán hàng qua kho, giao tại kho bên bán


(Phương thức giao hàng)
Giá vốn Doanh thu

155,156 632 511 11*,131


Giá xuất Giá bán
kho chưa Giá bán
bao
thuế gồm
thuế
33311
Thuế GTGT
(nếu có)

Quyền sở hữu hàng chuyển giao tại kho bên bán.


Thời điểm ghi nhận doanh thu: khi xuất kho giao hàng.
Rủi ro trên đường vận chuyển: bên mua chịu 36

12
8/1/2018

Ví dụ minh họa
• Xuất bán trực tiếp tại kho, chưa thu tiền KH
100 đvị hàng A, giá bán chưa thuế
200.000đ/đơn vị, giá xuất kho:
150.000đ/đơn vị, VAT 10%. Nêu chứng từ
cần lập và định khoản?

37

Bán hàng qua kho, giao tại kho bên mua


(Phương thức chuyển hàng)
Giá vốn Doanh thu

156 157 632 511 11*,131


Gửi bán Đã bán Doanh thu
Giá
bao
gồm
thuế
3331
Thuế GTGT
(nếu có)

Quyền sở hữu hàng: chuyển giao tại địa điểm bên mua chỉ định
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng tại địa điểm chỉ định
Rủi ro khi vận chuyển: bên bán chịu
38

Ví dụ minh họa
Ngày 1/1: Xuất kho bán cho KH Y theo
phương thức chuyển hàng: 100 đvị hàng A,
giá bán chưa thuế: 200.000đ/đvị, VAT 10%,
giá xuất kho 150.000đ/đvị. Hàng chưa giao
cho Y.
Ngày 3/1: Nhận thông báo của KH: chấp nhận
thanh toán 90 đơn vị, còn 10 đơn vị sai so
với hợp đồng KH không mua, chỉ nhận giữ
hộ.
Nêu chứng từ cần lập và định khoản?
39

13
8/1/2018

Bán hàng vận chuyển thẳng


Mua hàng và bán ngay

Giá vốn Doanh thu

331 632 511 11*,131


Giá mua Giá bán
Giá bao
gồm
thuế
133 3331
Thuế GTGT được Thuế GTGT (nếu
khấu trừ có hóa đơn GTGT)

Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng


40

Ví dụ minh họa
• Cty T mua hàng hóa của DN A: 300 cái, đơn giá
chưa thuế 90.000 đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán
sau 10 ngày.T nhận hàng từ A và bán ngay cho
khách hàng C toàn bộ 300 cái, đơn giá bán chưa
thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán sau
15 ngày.
• Yêu cầu: định khoản tại T?

41

Bán hàng vận chuyển thẳng


Mua hàng và chuyển bán (tự đọc)
Giá vốn Doanh thu

331 157 632 511 131


(1) (2b) (2a)Doanh thu
Giá mua Giá bao
gồm
thuế
133 3331
Thuế GTGT được Thuế GTGT (nếu
khấu trừ có hóa đơn GTGT)

Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi giao hàng tại địa điểm bên mua chỉ định
42

14
8/1/2018

Ví dụ minh họa(tự đọc)


• Cty T mua hàng hóa của DN A: 300 cái, đơn giá
chưa thuế 90.000 đ/c, thuế GTGT 10%, thanh toán
sau 10 ngày.T nhận hàng từ A và chuyển đi giao
cho khách hàng C toàn bộ 300 cái, đơn giá bán
chưa thuế 100.000đ/c, thuế GTGT 10%. 2 ngày sau
C nhận đủ hàng và trả bằng tiền gửi ngân hàng.
• Yêu cầu: định khoản tại T?

43

Trả lời(tự đọc)


T mua hàng của A, chuyển đi giao cho C
Nợ TK 157: 27.000.000
Nợ TK 133: 2.700.000
Có TK 331 A: 29.700.000
Khi C nhận được hàng
+Nợ 632/Có 157: 27.000.000
+Nợ TK 131 C: 33.000.000
Có TK 511: 30.000.000
Có TK 33311: 3.000.000
44

Bán hàng vận chuyển thẳng KHÔNG tham


gia thanh toán (tự đọc)

• Bản chất: không phải giao dịch bán hàng, mà


là cung cấp dịch vụ môi giới mua bán hàng.
Doanh thu ghi nhận là doanh thu dịch vụ.
511 131, 112…
(2a)Phí môi giới
chưa thuế

3331
Thuế GTGT (nếu
có hóa đơn GTGT)
45

15
8/1/2018

Ví dụ minh họa (tự đọc)


Cty ABC làm môi giới cho cty XYZ bán 2 cái
máy điện tử cho cty MMM, đơn giá bán chưa
thuế 100 trđ, thuế GTGT 10%, tiền thanh toán
sau 1 tháng.
Cty ABC được hưởng phí hoa hồng môi giới
giá chưa thuế là 5% trên giá bán chưa thuế,
thuế GTGT của phí môi giới 10%.
Cty ABC thanh toán số tiền còn lại cho XYZ sau
khi trừ phí môi giới bằng TGNH.
Yêu cầu: định khoản tại cty ABC
46

Trả lời (tự đọc)


• Khi nhận 2 máy điện tử bán hộ cho XYZ: không định khoản
• Khi bán 2 máy điện tử hộ cho XYZ:
Nợ TK 111, 112: 220.000.000
Có TK 331 – XYZ: 220.000.000
• Phí môi giới được hưởng 5%*200.000.000=10.000.000
Nợ TK 331-XYZ : 11.000.000
Có TK 5113: 10.000.000
Có TK 33311: 1.000.000
• Khi thanh toán số tiền còn lại:
Nợ TK 331-XYZ: 209.000.000
Có TK 111,112: 209.000.000

47

Bán hàng thông qua đại lý


Đại lý là trung gian phân phối hàng
• Có 2 hình thức
– Đại lý mua hàng từ chủ hàng, ấn định giá bán
cao hơn giá mua từ chủ hàng để hưởng chênh
lệch giá: Đại lý mua đứt bán đoạn (tự đọc)
– Chủ hàng ấn định sẵn giá bán, đại lý chỉ được
hưởng hoa hồng tính % trên giá bán hàng: Bán
đúng giá hưởng hoa hồng

48

16
8/1/2018

Bán hàng qua đại lý: Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Kế toán tại công ty
Giá vốn Doanh thu

156 157 632 511 131-đại lý 641


(1)Gửi (2a) Giá (2b)
đại lý vốn hàng DT
(3)Hoa
đã bán hồng đại lý
3331
133
ThuếVAT
(nếu có)

111
(4)Thu tiền
bán hàng từ
Đại Lý

Bánhàng qua đại lý: Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Kế toán tại đại lý
 Khi nhận hàng, đại lý theo dõi và ghi chép thông tin về
hàng nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài
chính. KHÔNG ghi sổ kép.
 Bán hàng thu tiền của khách
Nợ 111,112: Giá bán hàng (bao gồm thuế)
Có 331(công ty): Giá bán hàng (bao gồm thuế) (1)
Đồng thời theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán
đại lý đã xuất bán trong phần thuyết minh Báo cáo tài
chính.

50

Bánhàng qua đại lý: Bán đúng giá hưởng hoa hồng
Kế toán tại đại lý
 Cuối kỳ, ghi nhận hoa hồng được hưởng tương ứng
với số hàng đã bán:
Nợ 331: Hoa hồng phải thu của công ty (2)
Có 511: Hoa hồng đại lý
Có 333: Thuế GTGT của hoa hồng
 Trả tiền lại cho công ty (bên cung cấp hàng)
Nợ 331: (1) – (2)
Có 111,112

51

17
8/1/2018

Ví dụ minh họa
Ghi nhận tại công ty A Ghi nhận tại đại lý X

Đầu tháng, A xuất


hàng hóa cho đại lý
X, giá vốn
300.000.000. Giá bán
có thuế GTGT 10%
440.000.000 đ.
Trong tháng, đại lý X
đã bán được 100%
hàng, thu tiền mặt.
Hoa hồng đại lý 5%
trên giá bán chưa
thuế, thuế suất dịch
vụ đại lý 10%.Sau khi
trừ hoa hồng được
hưởng, X đã thanh
toán tiền hàng cho
doanh nghiệp bằng
chuyển khoản.
52

Bán trả chậm, trả góp


Giá vốn Doanh thu

156 632 511 131


(1) (2) Giá bán
Giá xuất trả ngay
3331
kho Thuế GTGT
(tính theo giá
bán trả ngay)
515
3387
(3)Định kỳ phân Lãi trả góp
bổ lãi trả góp 53

Ví dụ minh họa
• Cty H bán xe máy, giá bán trả ngay chưa thuế là
14.000.000, giá bán trả góp chưa thuế trong 12
tháng là 15.200.000. Thuế GTGT 10%. Giá vốn
10.000.000đ
• Khách hàng trả ngay 3.000.000, số còn lại trả mỗi
tháng bắt đầu từ tháng sau trong vòng 12 tháng
• Lãi trả góp phân bổ đều qua các kỳ theo phương
pháp đường thẳng
• Định khoản khi mua và các tháng sau đó ?

54

18
8/1/2018

TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ


• Không ghi nhận doanh thu

HH A HH B
Hairspray
Hairspray
x 12
Hairspray
Hairspray Trao đổi tương tự x 12
Hairspray
Hairspray
x 12
x 12 x 12
x 12
Hairspray Hairspray
Hairspray Hairspray
x 12 x 12
x 12 x 12

55

TRAO ĐỔI KHÔNG TƯƠNG TỰ


• Ghi nhận doanh thu đối với hàng bán

Bán Mua
HH A HH B
Trao đổi không tương tự

bản chất & giá trị

56

511 131 152, 153, 156…


Giá bán hàng Giá hàng
chuyển đi nhận về
133
3331
Thuế GTGT

111,112 111,112
Chi CLệch Thu CLệch

57

19
8/1/2018

Ví dụ minh họa
• Xuất kho hàng A đổi lấy hàng B không tương
tự. Giá xuất kho của A: 8.000.000đ, giá bán
của A: 9.000.000đ. Giá mua hàng B:
10.000.000đ. VAT của cả A và B: 10%. Số
tiền chênh lệch đã được thanh toán bằng
tiền mặt.

58

• Trả lời (tự đọc)


Xem ví dụ 10.13

59

HÀNG HÓA TIÊU DÙNG NỘI BỘ TIẾP


TỤC KINH DOANH (tự đọc)

Dùng hàng hóa làm văn phòng phẩm, tài sản


cố định, vật liệu bán hàng…
Nợ 641,642,211…
Có 156

60

20
8/1/2018

Ví dụ minh họa(tự đọc)


• Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho
8.000.000đ, để dùng làm văn phòng phẩm
tại Công ty.
• Định khoản?
• Trả lời: xem ví dụ 10.14

61

XUẤT HÀNG CHO, BIẾU TẶNG


Dùng hàng để biếu tặng cho khách bên ngoài doanh
nghiệp (tặng đối tác, tặng trong các hội nghị khách
hàng…)
Nợ 641, 642…
Có 156

Nợ 133 : nếu thuế được khấu trừ
Nợ 641, 642: nếu thuế không được khấu trừ
Có 33311: thuế GTGT đầu ra phải nộp
62

Ví dụ minh họa
• Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho
8.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT
8.500.000đ, thuế GTGT 10% để biếu tặng
các đối tác không thu tiền tại hội nghị cuối
năm. Thuế GTGT phải nộp khi xuất kho biếu
tặng này không được khấu trừ.
• Định khoản

63

21
8/1/2018

XUẤT HÀNG TRẢ LƯƠNG, THƯỞNG

• Dùng hàng để trả cho nhân viên như một


hình thức trả lương, thưởng, trả phúc lợi.
Nợ TK 334, 338 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511
Có TK 33311
Nợ TK 632
Có TK 156

64

Ví dụ minh họa
• Công ty xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho
8.000.000đ, giá bán chưa thuế 9.000.000đ,
thuế GTGT khấu trừ 10%, để thưởng cho
nhân viên vào dịp lễ Quốc khánh.
• Định khoản?

65

XUẤT HÀNG KHUYẾN MÃI, QUẢNG CÁO


LÀM HÀNG MẪU
• Xuất hàng tặng mà không yêu cầu khách phải mua hàng
Nợ 641
Có 156
• Xuất hàng tặng, kèm yêu cầu mua hàng
Nợ TK 111,112 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511-Doanh thu hàng bán
Có TK 511-Doanh thu hàng khuyến mãi
Có TK 33311
Nợ TK 632
Có TK 156-Hàng bán
Có TK 156-Hàng khuyến mãi tặng kèm

66

22
8/1/2018

Ví dụ minh họa
a/ Xuất kho hàng hóa A, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán
chưa thuế GTGT 8.500.000đ, thuế GTGT 10% để cho khách
dùng thử tại siêu thị, không kèm theo điều kiện mua hàng.
b/DN thực hiện khuyến mãi: khách mua 2 chai dầu gội
được tặng kèm 1 chai dầu xả (thủ tục tuân thủ đúng quy
định pháp luật thương mại). Đinh khoản khi bán 2 chai dầu
gội thu tiền mặt? Thông tin giá theo bảng:

Tên Đơn giá gốc Đơn giá bán chưa Thuế GTGT 1 đơn vị
hàng GTGT
Dầu gội 20.000đ 30.000đ 3.000đ
Dầu xả 5.000đ 10.000đ 0đ (hàng khuyến mãi
đúng pháp luật thương
67
mại, giá tính thuế = 0)

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH


HÀNG TRUYỀN THỐNG
• Khi mua hàng hóa khách hàng được tích điểm
thưởng để khi đạt đủ số điểm theo quy định sẽ
được nhận một lượng hàng hóa, dịch vụ miễn phí
hoặc được giảm giá chiết khấu
• Tại thời điểm bán hàng hóa, người bán phải xác
định riêng giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ
phải cung cấp miễn phí hoặc số phải giảm giá cho
người mua. Phần này được ghi nhận là DOANH
THU CHƯA THỰC HIỆN.

68

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH


HÀNG TRUYỀN THỐNG

• Nếu hết thời hạn của chương trình mà


người mua không đạt đủ điều kiện theo quy
định và không được hưởng hàng hóa dịch vụ
miễn phí hoặc chiết khấu giảm giá, doanh
thu chưa thực hiện được chuyển vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.

69

23
8/1/2018

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH


HÀNG TRUYỀN THỐNG
Khi bán hàng
+Nợ các TK 112, 131: Tổng số tiền phải thu
Có TK 511: Tổng số tiền phải thu trừ giá trị
hợp lý của hàng hóa DV miễn phí, giảm giá
Có TK 3387: giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch
vụ cung cấp miễn phí hoặc số tiền chiết khấu, giảm giá
cho khách hàng
Có TK 333 (tính trên tổng số tiền phải thu)
+Nợ 632/Có 156: Giá vốn hàng bán

70

CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO KHÁCH


HÀNG TRUYỀN THỐNG

• Kết thúc chương trình


– Khách hàng đủ điều kiện nhận hàng, dịch vụ
miễn phí
+Nợ 632/Có 156, 331, 111…
+Nợ 3387: giá trị hợp lý của HH DV miễn phí
Có 511
– Khách không đủ điều kiện nhận hàng, dịch vụ
miễn phí
+Nợ 3387: giá trị hợp lý của HH DV miễn phí
Có 511
71

Ví dụ minh họa
• Công ty A đưa ra chương trình bán hàng cho khách hàng
truyền thống công ty B là nếu trong năm tài chính 20XX, B
mua hàng đạt được mức chưa thuế là 500 triệu
đồng/năm, thì A sẽ khuyến mãi lô hàng trị giá 5%, tương
đương là 25 triệu đồng. Giao dịch bán hàng cho công ty B
trong năm như sau:
• Ngày 2/1, công ty A xuất kho có giá bán chưa thuế là 200
triệu đồng và thuế GTGT là 20 triệu đồng;
• Ngày 1/7, công ty A xuất kho lô hàng có giá bán chưa thuế
là 350 triệu đồng và thuế GTGT là 35 triệu đồng;
• Ngày 25/12, tổng kết doanh số bán hàng cho công ty B là
550 triệu đồng, theo chương trình công ty B đã đủ điều
kiện nhận 1 lô hàng khuyến mãi 25 tr mà không thanh
toán tiền. Công ty A xuất kho lô hàng khuyến mãi có giá
gốc là 20 triệu đồng giao cho công ty B. 72

24
8/1/2018

PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG

• Với các DN tập hợp chi phí thu mua hàng


vào TK riêng (1562), đến cuối kỳ, DN sẽ
phân bổ chi phí mua hàng như sau:
– Chi phí thu mua của hàng đã bán ra => Giá vốn
hàng bán
– Chi phí thu mua của hàng còn tồn kho => Hàng
hóa

73

PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG

Tiêu thức được chọn để phân bổ chi phí mua


hàng là đại lượng có quan hệ tỷ lệ thuận với
chi phí mua hàng tại doanh nghiệp, thường
là giá trị hàng hoặc khối lượng hàng mua

74

PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG


• Công thức phân bổ chi phí mua hàng
theo tiêu thức giá trị
CP mua Chi phí mua
CP mua hàng Trị giá
hàng + hàng phát
lúc đầu kỳ mua của
phân bổ sinh trong kỳ
= X hàng đã
cho hàng Trị giá mua Trị giá mua bán ra
bán ra hàng tồn lúc + hàng nhập trong kỳ
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ

75

25
8/1/2018

PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA HÀNG


• Công thức phân bổ chi phí mua hàng
theo tiêu thức khối lượng
CP mua Chi phí mua
CP mua hàng Số
hàng + hàng phát
lúc đầu kỳ lượng
phân bổ sinh trong kỳ
= X hàng đã
cho hàng Số lượng Số lượng bán ra
bán ra hàng tồn đầu + hàng nhập trong kỳ
trong kỳ kỳ trong kỳ

76

Ví dụ minh họa
• Số dư đầu kỳ: Dư Nợ TK 1562 là 10.000.000đ, TK
1561 là 100.000.000đ.
• Trong tháng nhập hàng trị giá thuần
198.000.000đ, chi phí mua hàng 15.000.000đ.
• Trị giá mua của hàng đã xuất bán ra trong kỳ
250.000.000đ.
• Hãy phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán ra
trong kỳ theo tiêu thức trị giá mua

77

THỪA, THIẾU KHI GỬI HÀNG ĐI BÁN

• Nếu phát sinh hàng thừa, thiếu khi gửi đi bán,


thuộc trách nhiệm của bên bán, kế toán ghi sổ
• Hàng thiếu
Nợ 1381, 1388…:
Có 157: Hàng gửi đi bán
• Hàng thừa:
Nợ 157: Hàng gửi đi bán
Có 3381, 3388…

78

26
8/1/2018

CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU -

1. Hàng bán bị trả lại


2. Giảm giá hàng bán
3. Chiết khấu thương mại

79

Định nghĩa
• Chiết khấu thương mại: Là khoản bên bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã
xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
• (Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho
người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn theo hợp đồng. Lưu ý chiết khấu thanh toán không
phải là khoản giảm trừ doanh thu)

80

Chứng từ và tài khoản

Tài khoản
Chứng từ (tự đọc)
• Biên bản - Tài khoản 5211 -
Chiết khấu thương mại
• Hóa đơn
- Tài khoản 5212 –
Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 –
Giảm giá hàng bán

81

27
8/1/2018

Sơ đồ các khoản giảm trừ doanh thu

521 511
11*, 131

Cuối kỳ, kết chuyển

33311

82

Ví dụ minh họa

• Trước đây Sell đã bán cho Buy 100 sản


phẩm với giá bán chưa thuế 100.000 đ/sp,
giá vốn 80.000 đ/sp, VAT 10% . Do hàng hóa
bị lỗi trong quá trình sử dụng, Sell nhận lại
20 sản phẩm đã bán trước đây và trả tiền
mặt cho Buy.
• Yêu cầu: Định khoản

83

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH


• Kết quả kinh doanh được thể hiện bằng chỉ
tiêu Lợi nhuận
• Các công việc cần thực hiện trước khi xác
định KQKD
– Chọn thời điểm
– Kiểm tra rà soát nghiệp vụ
– Thực hiện các bút toán điều chỉnh (phân bổ
doanh thu chi phí, lập dự phòng…)

84

28
8/1/2018

Xác định kết quả kinh doanh


Lợi nhuận
= Lợi nhuận gộp thuần từ hoạt
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
động kinh
Bán hàng hóa, bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ
doanh
+

= Lợi
Hoạt động khác: Bán tài sản cố định, nhận tiền bồi thường, chi tiền nhuận
phạt…
khác

= Lợi nhuận kế
toán

85

Xác định kết quả kinh doanh


632 911 511
K/c giá vốn (2a) K/c DT thuần
hàng đã bán của hoạt động
641,642 521
K/c CP bán hàng (1) K/c các khoản
và QLDN giảm trừ DT
635 515
K/c CP tài chính
(2b) K/c DT tài chính
811 711
K/c CP khác (2c) K/c thu nhập khác
821 821
CP thuế TNDN Thu nhập thuế TNDN
421 421
K/c Lãi K/c Lỗ
86

Ví dụ minh họa
• Công ty ABC tính thuế GTGT khấu trừ, có
tổng doanh số bán ra trong kỳ 200trđ, cuối
tháng tổng hợp chiết khấu thương mại đã
trừ cho khách là 1trđ, giảm giá hàng bán
4trđ, hàng bán bị trả lại 5trđ. Tổng giá vốn
hàng bán trong kỳ 150trđ (đã loại giá vốn
của hàng bị trả lại), chi phí bán hàng 20trđ,
chi phí quản lý DN 15trđ.
• Hãy xác định kết quả kinh doanh trong
tháng
87

29
8/1/2018

TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC


(tự đọc)
Báo cáo tình hình tài chính
Hàng tồn kho
Báo cáo kết quả hoạt động
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
& các thông tin liên quan khác đến chi phí.

88

TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC


 Thuyết minh BCTC
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
 Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu và thu
nhập khác
 Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán

89

TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC


• Thuyết minh BCTC
• Thông tin bổ sung
• Hàng tồn kho:
– Trình bày số dư về giá gốc và dự phòng của các loại hàng tồn
kho:
– Công bố giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém, mất phẩm chất
không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối kỳ, nguyên nhân
và hướng xử lý chúng;
– Trình bày giá trị hàng tồn kho đang dùng để thế chấp, cầm cố;
– Lý do dẫn đến trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.

90

30
8/1/2018

TRÌNH BÀY THÔNG TIN BCTC


Thông tin bổ sung
• Doanh thu
– Doanh thu của riêng hoạt động bán hàng
– Doanh thu đối với các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng)
– Giá trị của từng khoản giảm trừ doanh thu
• Giá vốn hàng bán: công bố riêng biệt:
– Giá vốn hàng đã bán,
– Giá trị hàng tồn kho mất mát trong kỳ,
– Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong kỳ,
– Các khoản chi phí vượt mức bình thường khác được tính trực tiếp vào giá vốn,
– Dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
– Các khoản ghi giảm giá vốn

91

Kế toán mua bán hàng theo


thông lệ quốc tế
• Theo hệ thống chuẩn mực quốc tế, Doanh
nghiệp vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế
“Hàng tồn kho” (IAS 02 “Inventories”), và
chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế “Hợp
đồng với khách hàng”

92

Kế toán mua bán hàng theo


thông lệ quốc tế (tự đọc)
• Giá gốc hàng hóa bao gồm tất cả các chi phí
mua, chi phí chế biến và tất cả các chi phí
khác phát sinh để mang hàng hóa đến địa
điểm và trạng thái hiện tại. Các khoản chiết
khấu, giảm giá và những khoản tương tự
được trừ khỏi giá gốc hàng mua.
• Lưu ý: Theo thông lệ quốc tế: chiết khấu
thanh toán được trừ khỏi giá gốc hàng mua
(kế toán Việt Nam không trừ CKTT khỏi giá
gốc hàng mua)
93

31
8/1/2018

Kế toán mua bán hàng theo


thông lệ quốc tế (tự đọc)
• Khi bán hàng, doanh thu được ghi nhận tuân
thủ chuẩn mực IFRS 15- Hợp đồng với
khách hàng.

94

TÓM TẮT CHƯƠNG 10


• Hoạt động kinh doanh hàng hóa có mục tiêu
kiếm lời, có thể được thực hiện thông qua
nhiều phương thức khác nhau.
• Kế toán hoạt động mua hàng cần tuân thủ
chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho
• Kế toán hoạt động bán hàng cần tuân thủ
chuẩn mực kế toán về ghi nhận doanh thu.
• Cuối kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh để
đánh giá hiệu quả hoạt động của DN

95

32

You might also like