You are on page 1of 14

1/7/2019

HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ


Chương 11
(SERVICES
Kế toán tài chính 2 ACTIVITIES)

1 2

1 2

Giới thiệu Mục Tiêu


• Nắm được đặc điểm chung của các hoạt
động dịch vụ
Hoạt động dịch vụ ngày nay phát triển rất
phong phú và đa dạng do nhu cầu con • Hiểu được đặc điểm riêng và thực hành
người ngày càng cao về thể chất lẫn tinh kế toán đối với một số loại hình dịch vụ
thần . phổ biến như: dịch vụ vận tải, dịch vụ du
lịch, dịch vụ nhà hàng, khách sạn
Một số loại dich vụ phổ biến như : dịch vụ
vận tải, dịch vụ du lịch, dịch vụ nhà hàng, • Vận dụng các nguyên tắc ghi nhận doanh
khách sạn thu và nguyên tắc ghi nhận chi phí của
hoạt động dịch vụ.
3 4

3 4

1
1/7/2019

VĂN BẢN PHÁP LÝ


• Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 02
“Hàng Tồn Kho” , VAS 14”Doanh Thu và
Thu Nhập Khác”
• Thông tư 200/2014/TT-BTC. Kế toán theo quy định Việt Nam
• Chuẩn mực kế toán quốc tế: IAS 02
“Inventories” và IFRS 15”Revenue From
Contracts With Customers”

5 6

5 6

NỘI DUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Đặc điểm của loại hình dịch vụ


1. Những vấn đề chung (Characteristics of services)
2. Kế toán dịch vụ vận tải,du lịch Tính đồng thời (Simultaneity)

3. Kế toán dịch vụ nhà hàng Tính không đồng nhất


(Heterogeneity)
4. Kế toán dịch vụ khách sạn

5. Kế toán dịch vụ khác Tính vô hình (Intangibility)

6. Trình bày thông tin trên BCTC


Không thể dự trữ được
(Perishability)
7 8

7 8

2
1/7/2019

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


• Dịch vụ phân phối (Distribution services)
Phân Loại
• Dịch vụ giáo dục (Education services)
Theo cách phân loại của WTO (World Trade • Dịch vụ năng lượng (Energy services)
Organization) thì dịch vụ được phân thành • Dịch vụ môi trường (Environmental services)
các loại sau:
• Dịch vụ tài chính (Financial services)
• Dịch vụ kinh doanh và dịch vụ nghề nghiệp
• Dịch vụ sức khỏe và xã hội (Health and social
( Business services and professional services ) services)
• Dịch vụ truyền thông (Communication services) • Dịch vụ du lịch (Tourism services)
• Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ có liên quan • Dịch vụ vận chuyển (Transport services)
( Construction and related services )
9 10

9 10

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU
2.Có khả năng
thu được lợi ích • Doanh thu dịch vụ được ghi nhận khi kết
kinh tế từ giao
dịch cung cấp quả của giao dịch được xác định một cách
dịch vụ đó
đáng tin cậy
3.Xác định được
1.Doanh thu được Gồm 4 phần công việc đã • Nếu cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều
xác định tương đối
chắc chắn
ĐIỀU
KIỆN
hoàn thành vào kỳ => doanh thu ghi nhận trong mỗi kỳ
ngày lập BCTC theo kết quả phần công việc đã hoàn
4.Xác định được chi phí
thành vào ngày lập BCTC của kỳ đó.
phát sinh cho giao dịch
và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.

11 12

11 12

3
1/7/2019

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU


Ví dụ
• Trong giai đoạn đầu của 1 giao dịch cung • Xem VD 11.1, 11.2, 11.3 Tài liệu học tập
cấp dịch vụ, khi nhưng chưa xác định
được kết quả 1 cách chắc chắn => Doanh
thu ghi nhận = Chi phí có thể thu hồi
được.
• Nếu chi phí chắc chắn không thu hồi được
=> Không ghi doanh thu

13 14

13 14

Bút toán ghi sổ Bút toán ghi sổ


(1) Dịch vụ đã cung cấp & đủ điều kiện ghi (2) Dịch vụ đang cung cấp liên quan đến nhiều
nhận trong kỳ: kỳ kế toán. Nhận trước tiền cho nhiều kỳ:
Nợ 111,112, 131 Nợ 111,112
Có 5113 Có 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”
Có 333 Có 333
(2) Khách hàng thanh toán tiền Cuối kỳ, ghi nhận doanh thu tương ứng với
Nợ 111, 112 phần công việc đã hoàn thành :
Có 131 Nợ 3387
VD: thu phí dịch vụ kế toán vào cuối tháng. Có 5113
15 VD: thu tiền học phí vào đầu năm học 16

15 16

4
1/7/2019

Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành


NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CHI PHÍ
152, 111… 621 154
Chi phí nhân Tập hợp chi phí nguyên Kết chuyển chi phí
công trực vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu trực tiếp
tiếp
334, 338 622
Chi phí (TK 622)
Chi phí sản Kết chuyển CP
nguyên vật Tập hợp chi phí nhân
xuất chung
liệu trực tiếp công trực tiếp nhân công trực tiếp
(TK 621)
(TK 627) 627
Tập hợp 152, 111… Kết chuyển CP
chi phí để Tập hợp chi phí sản sản xuất chung
tính giá xuất chung
thành 632, 1388…
(TK154)
Chi phí KHÔNG được
tính vào giá thành dịch vụ
17 18

17 18

Nguyên tắc ghi nhận chi phí KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI

Các chi chí gián tiếp, phát sinh ngoài sản xuất bao KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI
gồm :
Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
_ Chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng
thường là số km, tấn/km chạy được trong kỳ
_ Chi phí quản lý doanh nghiệp của từng tàu, xe, hay từng đội xe, hay theo
Đã được trình bày trong chương Hoạt động từng tuyến...
thương mại.

19 20

19 20

5
1/7/2019

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI

Giá thành của dịch vụ vận tải bao gồm 3


khoản mục sau: • Chi phí nhân công trực tiếp
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Bao gồm chi phí lương và các khoản trích
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hoạt theo lương của tài xế, phụ xế, trưởng, phó
động vận tải là xăng, dầu, nhớt chạy tàu, tàu .
xe... Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ Lương nhân viên được trả theo tháng được
trọng lớn nhất trong giá thành. tính cố định hoặc theo doanh thu tùy vào
cách thức trả lương của từng đơn vị

21 22

21 22

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI

• Chi phí sản xuất chung Ví dụ


Công ty vận tải Mai Anh chuyên cho thuê xe du
Chi phí sản xuất chung của hoạt động vận lịch , trong tháng chi phí phát sinh liên quan đến
tải gồm chi phí khấu hao tàu, xe; chi phí hoạt động cho thuê như sau :
nhân viên phục vụ chung trên xe, tàu (như _ 38.520.000đ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
nhân viên vệ sinh, nhân viên bảo vệ trên xe gồm xăng, dầu, nhớt ...
lửa, tàu biển), chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, _ 22.650.000đ là chi phí lương và các khoản trích
bảo hiểm tàu xe, chi phí công cụ dụng cụ, theo lương của tài xế, phụ xế.
chi phí vệ sinh… _ 5.750.000đ gồm chi phí khấu hao xe ,chi phí
săm lốp, phí cầu đường được phân bổ
23 24

23 24

6
1/7/2019

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc)


KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI(tự đọc)
Tập họp chi phí trong tháng để tính giá thành như
sau :
KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH
Nợ TK 154 = 66.920.000 Sản phẩm của ngành du lịch mang tính tổng
Có TK 621 = 38.520.000 hợp cao, không chỉ thỏa mãn nhu cầu thăm
Có TK 622 = 22.650.000 viếng các danh lam thắng cảnh, các khu di
Có TK 627 = 5.750.000
tích lịch sử của khách hàng mà còn thỏa
mãn các nhu cầu giải trí, ăn uống, nghỉ ngơi.
Trong tháng xe chạy được 11.550Km , vậy giá
thành 1 Km là 5.794 đ/Km Tất cả được kết hợp thực hiện trong một gói
sản phẩm du lịch ( Tour du lịch )

25 26

25 26

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc) KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc)

Giá thành của dịch vụ hướng dẫn du lịch bao gồm • Chi phí đi lại : tiền thuê xe (nếu có), tiền mua vé
3 khoản mục sau : xe, vé tàu, vé máy bay…
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Chi phí ăn uống.
Là toàn bộ chi phí trực tiếp chi ra trong suốt • Tiền vé tham quan các khu danh lam thắng
chuyến đi phải chi trả cho khách theo các điều cảnh, các khu di tích.
kiện đã ghi trên hợp đồng, bao gồm: • Tiền thuê khách sạn cho khách.
• Các chi phí mua vật dụng tặng cho khách: túi
sách, ba lô, nón, khăn...

27 28

27 28

7
1/7/2019

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc) KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc)

• Chi phí nhân công trực tiếp: • Chi phí sản xuất chung:
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương Là các chi phí chi ra cho hướng dẫn viên du
của hướng dẫn viên du lịch. lịch nhằm giúp họ hoàn thành nhiệm vụ của
Nếu công ty thuê hướng dẫn viên bên ngoài thì chi mình, bao gồm : các chi phí vật dụng sử
phí nhân công trực tiếp là tiền công thuê ngoài. dụng như micro, camera, chi phí đi lại ăn ở
của hướng dẫn viên, tài xế, khấu hao xe,
xăng dầu…

29 30

29 30

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc) KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc)

Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan trực tiếp Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở
đến tour nào thì kế toán sẽ tập họp lại và dang
tính vào giá thành của tour đó. Như vậy đối Tại thời điểm tính giá thành dịch vụ du lịch
tượng tập họp chi phí sản xuất cũng là đối (thường là cuối tháng), những tour vẫn chưa
tượng tính giá thành , là sản phẩm tour du kết thúc là những tour dở dang, chi phí của
lịch đã hoàn thành trong kì những tour dở dang là toàn bộ chi phí phát
sinh thực tế tính đến thời điểm cuối tháng.

31 32

31 32

8
1/7/2019

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc) KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH(tự đọc)


Ví dụ Ví dụ
Công ty du lịch Trần Anh tổ chức bán tour du lịch
Tập họp chi phí trong tháng để tính giá
Hà Nội gồm 16 khách, trong tháng chi phí phát
sinh liên quan đến cung cấp dịch vụ tour theo thành như sau :
bảng kê như sau : Nợ TK 154 = 93.850.000
_ 83.500.000đ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 621 = 83.500.000
gồm chi phí ăn ở , thuê khách sạn, vé tham quan
Có TK 622 = 6.650.000
_ 6.650.000đ là chi phí lương theo hợp đồng của
hướng dẫn viên thuê tại địa phương. Có TK 627 = 3.700.000
_ 3.700.000đ gồm chi phí khấu hao xe ,chi phí cầu Giá thành tuor cho 1 người là 5.865.625đ
đường …
33 34

33 34

KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG(tự đọc)


KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG(tự đọc)

• Hoạt động nhà hàng vừa mang tính sản xuất, vừa • Thông thường với nhà hàng thực hiện
mang tính dịch vụ. theo đơn đặt hàng (nhà hàng tiệc cưới,
• Kinh doanh nhà hàng được chia thành 2 loại: tiệc sinh nhật…) thì kế toán tính giá thành
_ Hàng tự chế biến rồi bán ra như đồ ăn, thức uống theo đơn đặt hàng.
_ Hàng hóa như rượu, bia, thuốc lá và cả các • Đối với các nhà hàng đặc sản thì đối
nguyên liệu tươi sống mua về bán trực tiếp cho tượng tính giá thành có thể là từng món
khách hàng. Loại này đã được trình bày ở chương
ăn...
Hoạt động thương mại.
Trong chương này đề cập đến kế toán của hàng tự
chế biến.
35 36

35 36

9
1/7/2019

KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG(tự đọc) KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG(tự đọc)

Giá thành của dịch vụ nhà hàng bao gồm 3 khoản mục Giá thành của dịch vụ nhà hàng bao gồm 3
sau: khoản mục sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: • Chi phí nhân công trực tiếp:
Là các nguyên liệu chính để chế biến các món ăn: thịt, Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
cá, tôm, cua, nghêu, sò, ốc, hến, rau, đậu, gạo, mỳ…
lương của đầu bếp, phụ bếp, nhân viên phục vụ
hoặc để pha chế các loại nước uống như: trái cây,
đường, sữa…
bàn.
Là các vật liệu phụ: mắm muối, bột ngọt, tương, ớt và
các gia vị khác.

37 38

37 38

KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG(tự đọc) KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG(tự đọc)
• Chi phí sản xuất chung:
Là toàn bộ các cp khác phát sinh tại nhà bếp bao gồm: • Chi phí sản xuất chung:
_Chi phí nhân viên: quản đốc nhà hàng, nhân viên vệ Và các chi phí phát sinh tại phòng đãi khách gồm:
sinh… khấu hao nhà hàng, chi phí bàn ghế và các công
_Chi phí nhiên liệu: điện, gas, than, củi nấu bếp. cụ, dụng cụ khác, tiền điện, nước, điện thoại…
_Chi phí công cụ dụng cụ: nồi niêu, chén dĩa, tủ, kệ…
phục vụ nấu ăn.
_Khấu hao nhà bếp, các TSCĐ sử dụng trong nhà bếp Kế toán tập hợp chi phí sản suất và tính giá
như: máy lạnh, tủ lạnh, lò nướng… thành dịch vụ nhà hàng tương tự như dịch vụ
_Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại… vận tải và du lịch
_Các chi phí bằng tiền khác.
39 40

39 40

10
1/7/2019

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN
(tự đọc) (tự đọc)
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN Về nguyên tắc kế toán mở chi tiết và tính giá
thành cho từng hoạt động dịch vụ như thuê
Chức năng chính của dịch vụ khách sạn là cho phòng, giặt ủi, massage…
thuê phòng ngủ, bên cạch đó có các dịch vụ Trong mỗi hoạt động kế toán cũng chi tiết theo 3
khác kèm theo để phục vụ khách như: nhà khoản mục (Cp nguyên vật liệu trực tiếp, Cp nhân
hàng, giặt ủi, karaoke, vũ trường, massage, công trực tiếp và Cp sản xuất chung ).
spa, gym…Ngoài ra khách sạn cũng có thể tổ
Trong phần này chỉ đề cập đến hoạt động cho
chức tiệc cưới, tổ chức sự kiện…
thuê phòng ngủ, đây là hoạt động kinh doanh
chính của khách sạn.
41 42

41 42

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN
(tự đọc) (tự đọc)
Chi phí sản xuất cũng được phân loại và tổng hợp
để tính giá thành theo 3 khoản mục Chi phí sản xuất cũng được phân loại và tổng hợp
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: để tính giá thành theo 3 khoản mục
Là các chi phí chi ra cho khách tiêu dùng nhưng • Chi phí nhân công trực tiếp:
không phải trả tiền, phát sinh tại phòng ngủ như: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
bàn chải răng, kem đánh răng, sữa tắm, dầu gội của nhân viên phục vụ phòng, dọn phòng.
đầu, giấy vệ sinh, tăm bông…và các chi phí nước
uống, cà phê, trà, bánh kẹo, trái cây hoặc báo
phục vụ tại phòng miễn phí cho khách.

43 44

43 44

11
1/7/2019

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN
(tự đọc) (tự đọc)
Chi phí sản xuất chung : Chi phí sản xuất chung :
• Chi phí tiền lương: Lương và các khoản trích theo • Chi phí khấu hao : khấu hao nhà, dàn lạnh và các
lương của nhân viên quản lý khách sạn, nhân viên thiết bị khác trong khách sạn…
vệ sinh chung, nhân viên bảo vệ… • Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện
• Chi phí vật liệu: chi phí mua báo, hoa tươi, nước thoại…
uống chung tại phòng tiếp khách hay phòng chờ. • Chi phí bằng tiền khác: vệ sinh, phòng cháy nổ…
• Chi phí công cụ, dụng cụ: phân bổ chi phí drap,
gối, mền, khăn tắm, khăn mặt, tranh treo tại Các chi phí trên ( VLTT . NCTT , CPSXC ) được tập
phòng, bàn ghế, giường tủ, máy lạnh, máy nước hợp vào TK tính giá thành TK 154
nóng, máy sấy tóc, ti vi…

45 46

45 46

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN


KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
(tự đọc)
Đặc thù của loại hình dịch vụ này là không có
chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
Trường hợp khách hàng ở được một số ngày Trên thực tế các loại hình dịch vụ là rất đa dạng,
nhưng chưa trả phòng vào ngày cuối tháng thì số quy mô của cũng có lớn, nhỏ khác nhau và yêu
ngày khách đã ở sẽ được ghi nhận vào doanh thu cầu quản lí ở từng công ty cũng khác nhau .
của tháng hiện tại.

Kế toán cần lưu ý là tùy tình hình thực tế tại đơn


vị để tổ chức hạch toán cho phù hợp.

47 48

47 48

12
1/7/2019

TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN


KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài
Lí Do : chính
• Sự phân biệt giữa các bộ phận sử dụng chi phí Số dư cuối kỳ tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở
như : bộ phận sản xuất, bán hàng và quản lý dang (nếu có)được trình bày phần Tài sản, mục “Hàng
tồn kho” của Báo cáo tình hình tài chính tương tự
doanh nghiệp không được rõ ràng như doanh
chương hàng tồn kho đã trình bày
nghiệp sản xuất hay thương mại.
• Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt
• Tùy quy mô của đơn vị và yêu cầu của quản lý động
có sử dụng TK 621,622,627 hay không...
Phần doanh thu dịch vụ, giá vốn hàng bán và các chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày
trên Báo cáo kết quả hoạt động tương tự chương Hoạt
động thương mại đã trình bày
49 50

49 50

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO


THÔNG LỆ QUỐC TẾ

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO THÔNG LỆ


QUỐC TẾ
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Mô hình ghi nhận doanh thu theo IFRS 15-
Kế toán TSCĐ theo thông lệ
“Revenue From Contracts With Customers”gồm
Quốc Tế
5 bước ( đã trình bày trong cuốn 1)

51 52

51 52

13
1/7/2019

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO
THÔNG LỆ QUỐC TẾ THÔNG LỆ QUỐC TẾ

Chi phí hoạt động dịch vụ Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp được trừ ra khi xác định kết quả kinh
Toàn bộ nội dung trên đã được trình bày trong
doanh và trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt
chương 6 IAS 02 “ Inventories” ( đã trình bày trong động (Chương 3: Báo cáo kết quả kinh doanh
cuốn 1) và báo cáo lưu chuyển tiền tệ - cuốn 1)

53 54

53 54

TÓM TẮT

Kế toán cần theo dõi chi tiết doanh thu và chi phí
của từng hoạt động.

Về nguyên tắc các chi phí liên quan trực tiếp đến
dịch vụ nào, kế toán tập hợp và tính giá thành của
dịch vụ đó. Các chi phí chung liên quan đến nhiều
hoạt động, khi tính giá thành kế toán chọn tiêu thức
phân bổ hợp lý.

55

55

14

You might also like