Professional Documents
Culture Documents
Chương 11.dich vụ.-SV Lms
Chương 11.dich vụ.-SV Lms
Chương 11
Kế toán tài chính 2
1
Mục Tiêu
Vận dụng các nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi
phí của hoạt động dịch vụ.
2
Nội dung: KT HĐ DỊCH VỤ theo quy định VN
3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
5
NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU
1. Doanh thu
được xác định 4 3. Xác định được
phần công việc đã
tương đối chắc nguyên hoàn thành vào
chắn tắc ngày lập BCTC
6
NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CHI PHÍ
7
SƠ ĐỒ: tập hợp chi phí và tính giá thành DV
TT 200
334,338 622
111,334,338 627
214,152…
632 (Chi phí thiệt hại)
Chi phí vượt mức
8
SƠ ĐỒ: tập hợp chi phí và tính giá thành DV
TT 133
111,334,338
214,152…
……
9
Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Lưu ý :
Chi phí SX:
Tùy đặc thù của từng hoạt động phân loại và xếp vào
các khoản mục chi phí phù hợp.
10
KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI
• Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành: là số km, tấn/km
chạy được trong kỳ của từng tàu, xe, hay từng đội xe, hay theo
từng tuyến...
• Giá thành của dịch vụ vận tải bao gồm 3 khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hoạt động vận tải là
xăng, dầu, nhớt chạy tàu, xe... Đây là khoản mục chi phí
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành.
Chi phí nhân công trực tiếp: gồm lương và các khoản trích
theo lương của tài xế, phụ xế, trưởng, phó tàu…
Chi phí sản xuất chung: gồm khấu hao tàu, xe; chi phí nhân
viên phục vụ chung trên xe, tàu (như nhân viên vệ sinh, nhân
viên bảo vệ trên xe lửa, tàu biển), chi phí sửa chữa, bảo
dưỡng, bảo hiểm tàu xe, CCDC…
11
Ví dụ - KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI
Công ty vận tải ABC chuyên cho thuê xe tải, trong tháng chi phí
phát sinh liên quan đến hoạt động cho thuê như sau :
_ Hóa đơn mua vật liệu: xăng, dầu: 30 tr chưa thuế+ thuế
GTGT 10%, thanh toán TGNH
_ Bảng kê chi phí lương 25 tr và các khoản trích theo lương 5,4
tr của tài xế, phụ xế .
_ Chi phí khấu hao xe 6 tr ,chi phí săm lốp được phân bổ 4,4 tr
Trong tháng xe chạy được 12.000Km.
Tính giá thành 1 Km ?
12
KẾ TOÁN HĐ DỊCH VỤ DU LỊCH (DVDL)
-Sản phẩm của ngành DL: mang tính tổng hợp tham
quan+ giải trí + ăn uống+ nghỉ ngơiđược kết hợp
thực hiện trong một gói sản phẩm DL (Tour du lịch)
-Kế toán dịch vụ hướng dẫn du lịch / tour du lịch:
Cty du lịch bán tuor cho KH qua chương trình được thiết
kế sẵn: địa điểm tham quan, tiêu chuẩn khách sạn nghỉ,
tiêu chuẩn bữa ăn, phương tiện đi lại…và về nguyên tắc
là Cty DL sẽ thực hiện đúng chương trình đã ghi với
khách hàng nó có thể được xem như hợp đồng hay
thỏa thuận giữa công ty du lịch với khách hàng
13
KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH
• Tài khoản để tập hợp CP và tính giá thành DV DL
TK 621, 622, 627 và 154
• Nguyên tắc:
Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến tour
nào thì _ _ _ _ _ _
Đối tượng tập hợp CPSX = Đối tượng tính giá
thành: là sản phẩm tour du lịch đã hoàn thành trong kỳ.
• Xác định CPSX dở dang
Tại thời điểm tính giá thành SP DVDL (thường là cuối
tháng), nhưng tour vẫn chưa kết thúc = tour dở dang
Toàn bộ CP thực tế phát sinh tính đến thời điểm khóa sổ
cuối kỳ = CPSX DD
14
Giá thành của dịch vụ hướng dẫn du lịch / tuor du lịch :
gồm 3 khoản mục sau :
15
Giá thành của dịch vụ hướng dẫn du lịch / tuor du lịch :
gồm 3 khoản mục sau
(2)Chi phí nhân công trực tiếp: (3) Chi phí sản xuất chung:
Bao gồm tiền lương và các khoản Là các chi phí chi ra cho
trích theo lương của hướng dẫn HDVDL nhằm giúp họ hoàn
viên du lịch. thành nhiệm vụ của mình, bao
Nếu Cty thuê hướng dẫn viên bên gồm : các chi phí vật dụng sử
ngoài thì chi phí NCTT là tiền công dụng như micro, camera, của
thuê ngoài. tài xế , khấu hao xe, xăng dầu ,
chi phí đi lại, ăn ở của HDV …
16
Ví dụ: KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH
Công ty DL Trần Anh tổ chức tour DL đà lạt gồm 20 khách, trong
tháng chi phí phát sinh liên quan đến cung cấp dịch vụ tour theo
bảng kê như sau :
_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm chi phí ăn nhà hàng 60 tr,
thuê khách sạn 35 tr, vé tham quan 3tr (giá chưa thuế, thuế
GTGT 10%, tất cả thanh toán TGNH )
_ Chi phí lương theo hợp đồng của hướng dẫn viên thuê tại địa
phương : 6 tr và trích theo lương (DN chịu) 1,4 trđ
_ Chi phí khấu hao xe 2 tr (xe của cty) và chi phí vé đường bộ
0,4 tr và xăng 1,3 tr (thanh toán bằng tiền tạm ứng).
Định khoản và tính giá vốn dịch vụ
17
KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG
18
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN
HĐ Khách sạn
Nguyên tắc KT mở chi tiết và tính giá thành cho từng hoạt
động dịch vụ như thuê phòng, giặt ủi, massage…
Đặc thù của loại hình dịch vụ KS ‘không có SPDD cuối kỳ’.
Trường hợp khách hàng ở được một số ngày nhưng chưa trả
phòng vào ngày cuối tháng thì số ngày khách đã ở sẽ được ghi
nhận vào doanh thu của tháng hiện tại.
19
Giá thành của dịch vụ khách sạn gồm 3 khoản mục
20
KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
Trên thực tế các loại hình dịch vụ là rất đa dạng, quy mô của
cũng có lớn, nhỏ khác nhau và yêu cầu quản lý ở từng công ty
cũng khác nhau .
Kế toán cần lưu ý là tùy tình hình thực tế tại đơn vị để tổ chức
hạch toán cho phù hợp.
Lí Do :
• Sự phân biệt giữa các bộ phận sử dụng chi phí như : bộ phận
sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp không được rõ
ràng như doanh nghiệp sản xuất hay thương mại.
• Tùy quy mô của đơn vị và yêu cầu của quản lý có sử dụng
TK 621,622,627 hay không...
21
TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
23