You are on page 1of 8

12/25/2018

HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ


Chương 11
(SERVICES
Kế toán tài chính 2 ACTIVITIES)

1 2

Mục Tiêu VĂN BẢN PHÁP LÝ


• Nắm được đặc điểm chung của các hoạt • Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 02
động dịch vụ
“Hàng Tồn Kho” , VAS 14”Doanh Thu và
• Hiểu được đặc điểm riêng và thực hành Thu Nhập Khác”
kế toán đối với một số loại hình dịch vụ
phổ biến như: dịch vụ vận tải, dịch vụ du • Thông tư 200/2014/TT-BTC.
lịch, dịch vụ nhà hàng, khách sạn • Chuẩn mực kế toán quốc tế: IAS 02
• Vận dụng các nguyên tắc ghi nhận doanh “Inventories” và IFRS 15”Revenue From
thu và nguyên tắc ghi nhận chi phí của Contracts With Customers”
hoạt động dịch vụ.
3 4

NỘI DUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Đặc điểm của loại hình dịch vụ


1. Những vấn đề chung (Characteristics of services)
2. Kế toán dịch vụ vận tải,du lịch Tính đồng thời (Simultaneity)

3. Kế toán dịch vụ nhà hàng Tính không đồng nhất


(Heterogeneity)
4. Kế toán dịch vụ khách sạn

5. Kế toán dịch vụ khác Tính vô hình (Intangibility)

6. Trình bày thông tin trên BCTC


Không thể dự trữ được
(Perishability)
5 6

1
12/25/2018

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


• Dịch vụ phân phối (Distribution services
Phân Loại
• Dịch vụ giáo dục (Education services)
Theo cách phân loại của : • Dịch vụ năng lượng (Energy services)
• Dịch vụ kinh doanh và dịch vụ nghề nghiệp • Dịch vụ môi trường (Enviromental services
( Business services and professional services ) • Dịch vụ tài chính (Financial services)
• Dịch vụ truyền thông (Communication services) • Dịch vụ sức khỏe và xã hội (Health and social
• Dịch vụ xây dựng và các dịch vụ có liên quan services)
( Contruction and related services ) • Dịch vụ du lịch (Tourism services)
• Dịch vụ vận chuyển (Transport services)

7 8

NGUYÊN TẮC GHI NHẬN DOANH THU NGUYÊN TẮC GHI NHẬN CHI PHÍ
2.Có khả năng
thu được lợi ích
kinh tế từ giao Chi phí nhân
dịch cung cấp công trực
dịch vụ đó
tiếp
1.Doanh thu Chi phí
4 3.Xác định được Chi phí sản
được xác định nguyên vật
tương đối chắc nguyên phần công việc đã xuất chung
tắc
hoàn thành vào liệu trực tiếp
chắn ngày lập BCTC

Tập hợp
4.Xác định được chi phí để
chi phí phát sinh
cho giao dịch và chi tính giá
phí để hoàn thành thành
giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.

9 10

Nguyên tắc ghi nhận chi phí Nguyên tắc ghi nhận chi phí
Lưu ý : Các chi chí gián tiếp, phát sinh ngoài sản xuất bao
Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí gồm :
nhân công trực tiếp vượt trên mức bình _ Chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng
thường và phần chi phí sản xuất chung cố _ Chi phí quản lý doanh nghiệp
định không phân bổ không được tính vào Đã được trình bày trong chương Hoạt động
giá thành sản phẩm mà được hạch toán vào thương mại.
giá vốn hàng bán.

11 12

2
12/25/2018

kế toán tập hợp chi phí và tính giá


thành của dịch vụ KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI


Nhìn chung tài khoản sử dụng và phương pháp Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) của loại hình
thường là số km, tấn/km chạy được trong kỳ
dịch vụ tương tự như sản phẩm công nghiệp.
của từng tàu, xe, hay từng đội xe, hay theo
từng tuyến...
Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành dịch vụ
nên việc nhận biết các chi phí cho từng khoản
mục sẽ khác .

13 14

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI

Giá thành của dịch vụ vận tải bao gồm:


• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hoạt Bao gồm chi phí lương và các khoản trích
động vận tải là xăng, dầu, nhớt chạy tàu, theo lương của tài xế, phụ xế, trưởng, phó
xe... Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ tàu .
trọng lớn nhất trong giá thành. Lương nhân viên được trả theo tháng được
tính cố định hoặc theo doanh thu tùy vào
cách thức trả lương của từng đơn vị

15 16

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI

• Chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng:


- chi phí khấu hao tàu, xe; • TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• TK 621 : Chi phí nhân công trực tiếp
- chi phí nhân viên phục vụ chung trên xe,
tàu (như nhân viên vệ sinh, nhân viên bảo • TK 627 : Chi phí sản xuất chung
vệ trên xe lửa, tàu biển), & TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

- chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hiểm


tàu xe,
- chi phí công cụ dụng cụ,
- chi phí vệ sinh…
17 18

3
12/25/2018

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI


Ví dụ Tập họp chi phí trong tháng để tính giá thành như
Công ty vận tải Mai Anh chuyên cho thuê xe du sau :
lịch , trong tháng chi phí phát sinh liên quan đến Nợ TK 154 = 66.920.000
hoạt động cho thuê như sau : Có TK 621 = 38.520.000
_ 38.520.000đ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 622 = 22.650.000
gồm xăng, dầu, nhớt ... Có TK 627 = 5.750.000
_ 22.650.000đ là chi phí lương và các khoản trích Trong tháng xe chạy được 11.550Km , vậy giá
theo lương của tài xế, phụ xế. thành 1 Km là 5.794 đ/Km
_ 5.750.000đ gồm chi phí khấu hao xe ,chi phí
săm lốp được phân bổ
19 20

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH Khi công ty du lịch bán tuor du lịch cho khách hàng,
thông qua chương trình tham quan được thiết kế
Sản phẩm của ngành du lịch mang tính tổng
sẵn bao gồm các địa điểm sẽ tham quan, tiêu chuẩn
hợp cao, không chỉ thỏa mãn nhu cầu thăm khách sạn sẽ nghỉ, tiêu chuẩn bữa ăn, phương tiện đi
viếng các danh lam thắng cảnh, các khu di lại…và về nguyên tắc là công ty du lịch sẽ thực hiện
tích lịch sử của khách hàng mà còn thỏa đúng chương trình tham quan đã ghi với khách
mãn các nhu cầu giải trí, ăn uống, nghỉ ngơi. hàng, nó có thể được xem như hợp đồng hay thỏa
Tất cả được kết hợp thực hiện trong một gói thuận giữa công ty du lịch với khách hàng
sản phẩm du lịch ( Tour du lịch )

21 22

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH

Giá thành bao gồm 3 khoản mục sau : • Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
• Chi phí đi lại : tiền thuê xe (nếu có), tiền mua vé của hướng dẫn viên du lịch.
xe, vé tàu, vé máy bay… Nếu công ty thuê hướng dẫn viên bên ngoài thì chi
• Chi phí ăn uống. phí nhân công trực tiếp là tiền công thuê ngoài.
• Tiền vé tham quan các khu danh lam thắng
cảnh, các khu di tích.
• Tiền thuê khách sạn cho khách.
• Các chi phí mua vật dụng tặng cho khách: túi
sách, ba lô, nón, khăn...
23 24

4
12/25/2018

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH


• Chi phí sản xuất chung: Tài khoản sử dụng:
Là các chi phí chi ra cho hướng dẫn viên du • TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
lịch nhằm giúp họ hoàn thành nhiệm vụ của • TK 621 : Chi phí nhân công trực tiếp
mình, bao gồm : các chi phí vật dụng sử • TK 627 : Chi phí sản xuất chung
dụng như micro, camera chi phí đi lại, ăn ở & TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
của HDV , của tài xế , khấu hao xe, xăng
dầu…

25 26

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH


Ví dụ
Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở Công ty du lịch Trần Anh tổ chức bán tour du lịch
dang Hà Nội gồm 16 khách, trong tháng chi phí phát
Tại thời điểm tính giá thành dịch vụ du lịch sinh liên quan đến cung cấp dịch vụ tour theo
(thường là cuối tháng), những tour vẫn chưa bảng kê như sau :
kết thúc là những tour dở dang, chi phí của _ 83.500.000đ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
những tour dở dang là toàn bộ chi phí phát gồm chi phí ăn ở , thuê khách sạn, vé tham quan
sinh thực tế tính đến thời điểm cuối tháng. _ 6.650.000đ là chi phí lương theo hợp đồng của
hướng dẫn viên thuê tại địa phương.
_ 3.700.000đ gồm chi phí khấu hao xe ,chi phí cầu
đường …
27 28

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG


KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG
Ví dụ • Hoạt động nhà hàng vừa mang tính sản xuất, vừa
Tập họp chi phí trong tháng để tính giá mang tính dịch vụ.
thành như sau : • Kinh doanh nhà hàng được chia thành 2 loại:
Nợ TK 154 = 93.850.000 _ Hàng tự chế biến rồi bán ra như đồ ăn, thức uống
Có TK 621 = 83.500.000 _ Hàng hóa như rượu, bia, thuốc lá và cả các
nguyên liệu tươi sống mua về bán trực tiếp cho
Có TK 622 = 6.650.000 khách hàng. (Loại này đã được trình bày ở chương
Có TK 627 = 3.700.000 Hoạt động thương mại)
Giá thành tuor cho 1 người là 5.865.625đ

29 30

5
12/25/2018

KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG


KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG

• Thông thường với nhà hàng thực hiện Giá thành của dịch vụ nhà hàng bao gồm :
theo đơn đặt hàng (nhà hàng tiệc cưới, • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
tiệc sinh nhật…) thì kế toán tính giá thành Là các nguyên liệu chính để chế biến các món ăn: thịt,
theo đơn đặt hàng. cá, tôm, cua, nghêu, sò, ốc, hến, rau, đậu, gạo, mỳ…
hoặc để pha chế các loại nước uống như: trái cây,
• Đối với các nhà hàng đặc sản thì đối đường, sữa…
tượng tính giá thành có thể là từng món Là các vật liệu phụ: mắm muối, bột ngọt, tương, ớt và
ăn... các gia vị khác.

31 32

KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG


• Chi phí sản xuất chung:
Giá thành của dịch vụ nhà hàng bao gồm: Là toàn bộ các cp khác phát sinh tại nhà bếp bao gồm:
• Chi phí nhân công trực tiếp: _Chi phí nhân viên: quản đốc nhà hàng, nhân viên vệ
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo sinh…
lương của đầu bếp, phụ bếp, nhân viên phục vụ _Chi phí nhiên liệu: điện, gas, than, củi nấu bếp.
bàn. _Chi phí công cụ dụng cụ: nồi niêu, chén dĩa, tủ, kệ…
phục vụ nấu ăn.
_Khấu hao nhà bếp, các TSCĐ sử dụng trong nhà bếp
như: máy lạnh, tủ lạnh, lò nướng…
_Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại…
_Các chi phí bằng tiền khác.
33 34

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN


KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN
• Chi phí sản xuất chung:
Và các chi phí phát sinh tại phòng đãi khách gồm:
Chức năng chính của dịch vụ khách sạn là cho
khấu hao nhà hàng, chi phí bàn ghế và các công
thuê phòng ngủ, bên cạch đó có các dịch vụ
cụ, dụng cụ khác, tiền điện, nước, điện thoại…
khác kèm theo để phục vụ khách như: nhà
hàng, giặt ủi, karaoke, vũ trường, massage,
Kế toán tập hợp chi phí sản suất và tính giá spa, gym…Ngoài ra khách sạn cũng có thể tổ
thành dịch vụ nhà hàng tương tự như dịch vụ chức tiệc cưới, tổ chức sự kiện…
vận tải và du lịch.

35 36

6
12/25/2018

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN

Kế toán mở chi tiết và tính giá thành cho từng • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
hoạt động dịch vụ như thuê phòng, giặt ủi, Bàn chải, kem đánh răng, sữa tắm, dầu gội đầu,
massage… giấy vệ sinh, tăm bông…và các chi phí nước uống,
cà phê, trà, bánh kẹo, trái cây hoặc báo phục vụ
Trong mỗi hoạt động kế toán cũng chi tiết theo 3 tại phòng miễn phí cho khách.
khoản mục (NVL trực tiếp, CP nhân công trực
tiếp và CP sản xuất chung ).
Trong phần này chỉ đề cập đến hoạt động cho
thuê phòng ngủ, đây là hoạt động kinh doanh
chính của khách sạn.
37 38

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN

Chi phí sản xuất chung :


• Chi phí nhân công trực tiếp: • Chi phí tiền lương: Lương và các khoản trích theo
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương lương của nhân viên quản lý khách sạn, nhân viên
của nhân viên phục vụ phòng, dọn phòng. vệ sinh chung, nhân viên bảo vệ…
• Chi phí vật liệu: chi phí mua báo, hoa tươi, nước
uống chung tại phòng tiếp khách hay phòng chờ.
• Chi phí công cụ, dụng cụ: phân bổ chi phí drap,
gối, mền, khăn tắm, khăn mặt, tranh treo tại
phòng, bàn ghế, giường tủ, máy lạnh, máy nước
nóng, máy sấy tóc, ti vi…

39 40

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁCH SẠN

Chi phí sản xuất chung :


Đặc thù của loại hình dịch vụ này là không có
• Chi phí khấu hao : khấu hao nhà, dàn lạnh và các chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
thiết bị khác trong khách sạn…
Trường hợp khách hàng ở được một số ngày
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện nhưng chưa trả phòng vào ngày cuối tháng thì số
thoại… ngày khách đã ở sẽ được ghi nhận vào doanh thu
• Chi phí bằng tiền khác: vệ sinh, phòng cháy nổ… của tháng hiện tại.

Các chi phí trên ( VLTT, NCTT , CPSXC ) được tập


hợp vào TK tính giá thành TK 154

41 42

7
12/25/2018

KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Lưu ý :
KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
• Sự phân biệt giữa các bộ phận sử dụng chi phí
Trên thực tế các loại hình dịch vụ là rất đa dạng, như : bộ phận sản xuất, bán hàng và quản lý
quy mô của cũng có lớn, nhỏ khác nhau và yêu doanh nghiệp không được rõ ràng như doanh
cầu quản lí ở từng công ty cũng khác nhau . nghiệp sản xuất hay thương mại.
• Tùy quy mô của đơn vị và yêu cầu của quản lý
Kế toán cần lưu ý là tùy tình hình thực tế tại đơn có sử dụng TK 621,622,627 hay không...
vị để tổ chức hạch toán cho phù hợp.

43 44

TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THÔNG LỆ QUỐC TẾ
• Báo cáo tình hình tài chính
Số dư cuối kỳ tài khoản Chi phí sản xuất kinh doanh dở KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO THÔNG LỆ
dang (nếu có)được trình bày phần Tài sản, mục “Hàng QUỐC TẾ
tồn kho” của Báo cáo tình hình tài chính. Doanh thu cung cấp dịch vụ
• Báo cáo kết quả hoạt động
Mô hình ghi nhận doanh thu theo IFRS 15-
Doanh thu dịch vụ, giá vốn hàng bán và các chi phí bán
“Revenue From Contracts With Customers”gồm
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày trên
Báo cáo kết quả hoạt động.
5 bước ( đã trình bày trong cuốn 1)

45 46

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO TÓM TẮT


THÔNG LỆ QUỐC TẾ

Chi phí hoạt động dịch vụ Kế toán cần theo dõi chi tiết doanh thu và chi phí
của từng hoạt động.
Toàn bộ nội dung trên đã được trình bày trong
chương 6 IAS 02 “ Inventories” ( đã trình bày trong Về nguyên tắc các chi phí liên quan trực tiếp đến
cuốn 1) dịch vụ nào, kế toán tập hợp và tính giá thành của
dịch vụ đó. Các chi phí chung liên quan đến nhiều
hoạt động, khi tính giá thành kế toán chọn tiêu thức
phân bổ hợp lý.

47 48

You might also like