You are on page 1of 12

Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

Giới thiệu

Hoạt động dịch vụ ngày nay phát triển rất


HOẠT ĐỘNG phong phú và đa dạng do nhu cầu con người
ngày càng cao về thể chất lẫn tinh thần.
Kế toán tài chính 2
DỊCH VỤ
(Services Activities)
Một số loại dich vụ phổ biến như: dịch vụ vận
tải, dịch vụ du lịch, dịch vụ nhà hàng, khách
sạn

Trình bày:
Nguyễn Thị Kim Cúc 1 2

Mục Tiêu VĂN BẢN PHÁP LÝ

• Nắm được đặc điểm chung của các hoạt • Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 02
động dịch vụ
“Hàng tồn kho” , VAS 14 “Doanh thu và
• Hiểu được đặc điểm riêng và thực hành Thu nhập khác”
kế toán đối với một số loại hình dịch vụ
phổ biến như: dịch vụ vận tải, dịch vụ du • Thông tư 200/2014/TT-BTC.
lịch, dịch vụ nhà hàng, khách sạn • Chuẩn mực kế toán quốc tế: IAS 02
• Vận dụng các nguyên tắc ghi nhận doanh “Inventories” và IFRS 15 “Revenue from
thu và nguyên tắc ghi nhận chi phí của Contracts with Customers”
hoạt động dịch vụ.
3 4

1
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

NỘI DUNG

1. Những vấn đề chung

2. Kế toán dịch vụ vận tải, du lịch

3. Kế toán dịch vụ nhà hàng


Kế toán TSCĐ theo quy định
Việt Nam 4. Kế toán dịch vụ khách sạn

5. Kế toán dịch vụ khác (tham khảo)

6. Trình bày thông tin trên BCTC

5 6

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Phân Loại
Đặc điểm của loại hình dịch vụ Theo WTO thì dịch vụ được phân thành các loại dịch vụ sau:
(Characteristics of services) • Kinh doanh và dịch vụ nghề nghiệp
• Truyền thông
Tính đồng thời (Simultaneity) • Xây dựng và các dịch vụ có liên quan
• Phân phối
Tính không đồng nhất • Giáo dục
(Heterogeneity)
• Năng lượng
• Môi trường
Tính vô hình (Intangibility) • Tài chính
• Sức khỏe và xã hội
Không thể dự trữ được • Du lịch
(Perishability)
• Vận chuyển
7 8

2
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

CHI PHÍ CUNG CẤP DỊCH VỤ


ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU CCDV
2.Có khả năng
thu được lợi ích
kinh tế từ giao Chi phí nhân
dịch cung cấp công trực
dịch vụ đó tiếp
Chi phí
1.Doanh thu
Gồm 4 Chi phí sản
được xác định 3.Xác định được nguyên vật
điều phần công việc đã xuất chung
tương đối chắc hoàn thành vào liệu trực tiếp
chắn kiện ngày lập BCTC
Tập hợp
chi phí để
4.Xác định được
chi phí phát sinh tính giá
cho giao dịch và chi thành dịch
phí để hoàn thành vụ
giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.

9 10

Lưu ý:

Minh họa: Kinh doanh dịch vụ ngành sản xuất phim (DN sản xuất
phim / phát hành phim / phổ biến phim theo Luật Điện ảnh) * Theo VAS 02: Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi
Công ty kinh doanh dịch vụ truyền hình (cty A) ký hợp đồng đặt phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường
hàng cty B sản xuất 1 bộ phim gồm 20 tập, tổng giá trị Hợp đồng và phần chi phí sản xuất chung cố định không phân
là 100 triệu đồng, sẽ thanh toán làm 3 đợt:
bổ không được tính vào giá thành sản phẩm mà
Đợt 1: Thanh toán tạm ứng 20 triệu sau khi ký hợp đồng và nhận
được hạch toán vào giá vốn hàng bán.
hồ sơ thanh toán bao gồm: Đề nghị thanh toán, Hóa đơn GTGT.
Đợt 2: Thanh toán 40 triệu sau khi nghiệm thu và bàn giao cho
* Các chi chí gián tiếp, phát sinh ngoài sản xuất gồm:
bên A 20 tập phim (phim có thể đem phát sóng được).
Đợt 3: Thanh toán 40 triệu sau khi nhận được Giấy chứng - Chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng
nhận đăng ký quyền tác giả với tên chủ sở hữu là Công ty A. - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ghi nhận doanh thu Cty A – Cty B (Đã đề cập chương 10 Hoạt động kinh doanh hàng hóa)

11 12

3
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá


DỊCH VỤ VẬN TẢI
thành của hoạt động dịch vụ

KẾ TOÁN DỊCH VỤ VẬN TẢI


Nhìn chung tài khoản sử dụng và phương pháp Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
hạch toán chi phí sản xuất (CPSX) của loại hình
thường là số km, tấn/km chạy được trong kỳ
dịch vụ tương tự như sản phẩm công nghiệp.
của từng tàu, xe, hay từng đội xe, hay theo
từng tuyến...
Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của ngành dịch vụ
nên việc nhận biết các chi phí cho từng khoản
mục sẽ khác.

13 14

DỊCH VỤ VẬN TẢI DỊCH VỤ VẬN TẢI

Giá thành của dịch vụ vận tải bao gồm 3 • Chi phí nhân công trực tiếp
khoản mục sau: Bao gồm chi phí lương và các khoản trích theo
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp lương của tài xế, phụ xế, trưởng, phó tàu.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của hoạt Lương nhân viên được trả theo tháng được
động vận tải là xăng, dầu, nhớt chạy tàu, tính cố định hoặc theo doanh thu tùy vào cách
xe... Đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ thức trả lương của từng đơn vị
trọng lớn nhất trong giá thành.

15 16

4
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ VẬN TẢI DỊCH VỤ VẬN TẢI

• Chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí và tính giá
thành của dịch vụ bao gồm:
Chi phí sản xuất chung của hoạt động vận
• TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
tải gồm chi phí khấu hao tàu, xe; chi phí
nhân viên phục vụ chung trên xe, tàu (như • TK 621 : Chi phí nhân công trực tiếp
nhân viên vệ sinh, nhân viên bảo vệ trên xe • TK 627 : Chi phí sản xuất chung
lửa, tàu biển), chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, & TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
bảo hiểm tàu xe, chi phí công cụ dụng cụ, Cách hạch toán và kết chuyển chi phí trên các tài
chi phí vệ sinh… khoản này các bạn đã được biết qua các chương
trước

17 18

DỊCH VỤ VẬN TẢI DỊCH VỤ VẬN TẢI


Ví dụ 1:
Tập hợp chi phí trong tháng để tính giá thành như
Công ty vận tải Mai Anh chuyên cho thuê xe du sau:
lịch , trong tháng chi phí phát sinh liên quan đến
Nợ TK 154 = 66.920.000
hoạt động cho thuê như sau:
Có TK 621 = 38.520.000
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm xăng, dầu,
nhớt ... là 38.520.000đ. Có TK 622 = 22.650.000
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của Có TK 627 = 5.750.000
tài xế, phụ xế là 22.650.000đ. Trong tháng xe chạy được 11.550Km, vậy giá
- Chi phí khấu hao xe, chi phí săm lốp được phân thành 1 Km là 5.794 đ/Km
bổ… là 5.750.000đ.

19 20

5
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH

KẾ TOÁN DỊCH VỤ DU LỊCH Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu kế toán dịch vụ
hướng dẫn du lịch (cung cấp tour du lịch)
Sản phẩm của ngành du lịch mang tính tổng
Khi công ty du lịch bán tuor du lịch cho khách hàng,
hợp cao, không chỉ thỏa mãn nhu cầu thăm
thông qua chương trình tham quan được thiết kế
viếng các danh lam thắng cảnh, các khu di sẵn bao gồm các địa điểm sẽ tham quan, tiêu chuẩn
tích lịch sử của khách hàng mà còn thỏa khách sạn sẽ nghỉ, tiêu chuẩn bữa ăn, phương tiện đi
mãn các nhu cầu giải trí, ăn uống, nghỉ ngơi. lại…và về nguyên tắc là công ty du lịch sẽ thực hiện
Tất cả được kết hợp thực hiện trong một gói đúng chương trình tham quan đã ghi với khách
sản phẩm du lịch (Tour du lịch) hàng, nó có thể được xem như hợp đồng hay thỏa
thuận giữa công ty du lịch với khách hàng.

21 22

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH


• Chi phí đi lại: tiền mua vé xe, vé tàu, vé máy
Giá thành của dịch vụ cung cấp tour du lịch bao bay… tiền thuê xe (nếu có)
gồm 3 khoản mục sau: • Chi phí ăn uống.
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Tiền vé tham quan các khu danh lam thắng
Là toàn bộ chi phí trực tiếp chi ra trong suốt cảnh, các khu di tích.
chuyến đi phải chi trả cho khách theo các điều • Tiền thuê khách sạn cho khách.
kiện đã ghi trên hợp đồng, bao gồm:
• Các chi phí mua vật dụng tặng cho khách:
túi sách, ba lô, nón, khăn...
Trường hợp sử dụng xe của công ty thì chi phí
khấu hao xe sẽ ghi vào chi phí sản xuất chung

23 24

6
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH


• Chi phí nhân công trực tiếp:
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan trực tiếp
của hướng dẫn viên du lịch. đến tour nào thì kế toán sẽ tập hợp lại và
Nếu công ty thuê hướng dẫn viên bên ngoài thì chi tính vào giá thành của tour đó.
phí nhân công trực tiếp là tiền công thuê ngoài. Như vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
• Chi phí sản xuất chung: cũng là đối tượng tính giá thành, là sản
Là các chi phí chi ra cho hướng dẫn viên du lịch phẩm tuor du lịch đã hoàn thành trong kỳ.
nhằm giúp họ hoàn thành nhiệm vụ của mình, bao
gồm: các chi phí vật dụng sử dụng như micro,
camera

25 26

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH

Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí và tính giá thành Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
của dịch vụ bao gồm:
Tại thời điểm tính giá thành dịch vụ du lịch
• TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(thường là cuối tháng), những tour vẫn chưa
• TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
kết thúc là những tour dở dang, chi phí của
• TK 627 : Chi phí sản xuất chung những tour dở dang là toàn bộ chi phí phát sinh
& TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thực tế tính đến thời điểm cuối tháng.
Cách hạch toán và kết chuyển chi phí trên các tài
khoản này các bạn đã được biết qua các chương trước

27 28

7
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ DU LỊCH DỊCH VỤ DU LỊCH


Ví dụ 2
Công ty du lịch Trần Anh tổ chức bán tour du lịch Hà Ví dụ 2
Nội gồm 16 khách, trong tháng chi phí phát sinh liên Tập hợp chi phí trong tháng để tính giá
quan đến cung cấp dịch vụ tour theo bảng kê như sau: thành như sau :
_ 83.500.000đ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm Nợ TK 154 = 93.850.000
chi phí ăn ở, thuê khách sạn, vé tham quan
Có TK 621 = 83.500.000
_ 6.650.000đ là chi phí lương theo hợp đồng của
hướng dẫn viên thuê tại địa phương. Có TK 622 = 6.650.000
_ 3.700.000đ gồm chi phí khấu hao xe, chi phí cầu Có TK 627 = 3.700.000
đường … Giá thành tuor cho 1 người là 5.865.625đ
Tập hợp chi phí và tính giá thành tour thực hiện
29 30

DỊCH VỤ NHÀ HÀNG DỊCH VỤ NHÀ HÀNG


KẾ TOÁN DỊCH VỤ NHÀ HÀNG • Thông thường với nhà hàng thực hiện theo
• Hoạt động nhà hàng vừa mang tính sản xuất, vừa đơn đặt hàng (nhà hàng tiệc cưới, tiệc sinh
mang tính dịch vụ. nhật…) thì kế toán tính giá thành theo đơn
• Kinh doanh nhà hàng được chia thành 2 loại: đặt hàng.
_ Hàng tự chế biến rồi bán ra như đồ ăn, thức uống • Đối với các nhà hàng đặc sản thì đối tượng
_ Hàng hóa như rượu, bia, thuốc lá và cả các tính giá thành có thể là từng món ăn...
nguyên liệu tươi sống mua về bán trực tiếp cho
khách hàng. Loại này đã được trình bày ở chương
Hoạt động thương mại. Kế toán tập hợp chi phí sản suất và tính giá thành
dịch vụ nhà hàng tương tự như dịch vụ vận tải và
Trong chương này đề cập đến kế toán của hàng tự du lịch
chế biến.
31 32

8
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ NHÀ HÀNG DỊCH VỤ NHÀ HÀNG


Giá thành của dịch vụ nhà hàng gồm 3 khoản mục sau: • Chi phí sản xuất chung:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các cp khác phát sinh tại nhà bếp gồm:
_Chi phí nhân viên: quản đốc nhà hàng, nhân viên vệ sinh…
Là các nguyên liệu chính để chế biến các món ăn: thịt, _Chi phí nhiên liệu: điện, gas, than, củi nấu bếp.
cá, tôm, cua, nghêu, sò, ốc, hến, rau, đậu, gạo, mỳ… _Chi phí công cụ dụng cụ: nồi niêu, chén dĩa, tủ, kệ…
hoặc để pha chế các loại nước uống như: trái cây, _Khấu hao nhà bếp, các TSCĐ sử dụng trong nhà bếp như:
đường, sữa… máy lạnh, tủ lạnh, lò nướng…
_Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại…
Là các vật liệu phụ: mắm muối, bột ngọt, tương, ớt và _Các chi phí bằng tiền khác.
các gia vị khác.
Và các chi phí phát sinh tại phòng đãi khách gồm:
• Chi phí nhân công trực tiếp: khấu hao nhà hàng, chi phí bàn ghế và các công cụ, dụng
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương cụ khác, tiền điện, nước, điện thoại…
của đầu bếp, phụ bếp, nhân viên phục vụ bàn.
33 34

DỊCH VỤ KHÁCH SẠN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN

KẾ TOÁN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN Về nguyên tắc kế toán mở chi tiết và tính giá
thành cho từng hoạt động dịch vụ như thuê
Chức năng chính của dịch vụ khách sạn là phòng, giặt ủi, massage…
cho thuê phòng ngủ, bên cạch đó có các dịch Trong mỗi hoạt động kế toán cũng chi tiết theo
vụ khác kèm theo để phục vụ khách như: nhà 3 khoản mục (Cp nguyên vật liệu trực tiếp, Cp
hàng, giặt ủi, karaoke, vũ trường, massage, nhân công trực tiếp và Cp sản xuất chung).
spa, gym… Trong phần này chỉ đề cập đến hoạt động cho
Ngoài ra khách sạn cũng có thể tổ chức tiệc thuê phòng ngủ, đây là hoạt động kinh doanh
cưới, tổ chức sự kiện… chính của khách sạn.

35 36

9
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

DỊCH VỤ KHÁCH SẠN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN


Chi phí sản xuất cũng được phân loại và tổng hợp
Chi phí sản xuất chung:
để tính giá thành theo 3 khoản mục
• Chi phí tiền lương: Lương và các khoản trích theo
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
lương của nhân viên quản lý khách sạn, nhân viên
Là các chi phí chi ra cho khách tiêu dùng nhưng vệ sinh chung, nhân viên bảo vệ…
không phải trả tiền, phát sinh tại phòng ngủ như:
• Chi phí vật liệu: chi phí mua báo, hoa tươi, nước
bàn chải răng, kem đánh răng, sữa tắm, dầu gội
uống chung tại phòng tiếp khách hay phòng chờ.
đầu, giấy vệ sinh, tăm bông… và các chi phí nước
uống, cà phê, trà, bánh kẹo, trái cây hoặc báo • Chi phí công cụ, dụng cụ: phân bổ chi phí drap,
phục vụ tại phòng miễn phí cho khách. gối, mền, khăn tắm, khăn mặt, tranh treo tại
• Chi phí nhân công trực tiếp: phòng, bàn ghế, giường tủ, máy lạnh, máy nước
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương nóng, máy sấy tóc, ti vi…
của nhân viên phục vụ phòng, dọn phòng.
37 38

DỊCH VỤ KHÁCH SẠN DỊCH VỤ KHÁCH SẠN

Chi phí sản xuất chung:


Lưu ý:
• Chi phí khấu hao: khấu hao nhà, dàn lạnh và các
thiết bị khác trong khách sạn… Đặc thù của loại hình dịch vụ này là không
có chi phí dịch vụ dở dang cuối kỳ.
• Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, điện
thoại… Trường hợp khách hàng ở được một số ngày
nhưng chưa trả phòng vào ngày cuối tháng thì
• Chi phí bằng tiền khác: vệ sinh, phòng cháy nổ… số ngày khách đã ở sẽ được ghi nhận vào
doanh thu của tháng hiện tại. Và chi phí dịch
Các chi phí trên (VLTT, NCTT, CPSXC) được tập vụ dở dang cuối tháng thường sẽ ước tính theo
hợp vào TK tính giá thành TK 154 chi phí định mức.

39 40

10
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC

Lý do:
KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ KHÁC
• Sự phân biệt giữa các bộ phận sử dụng chi phí
Trên thực tế các loại hình dịch vụ là rất đa dạng, như : bộ phận sản xuất, bán hàng và quản lý
quy mô của cũng có lớn, nhỏ khác nhau và yêu doanh nghiệp không được rõ ràng như doanh
cầu quản lý ở từng công ty cũng khác nhau. nghiệp sản xuất hay thương mại.
• Tùy quy mô của đơn vị và yêu cầu của quản lý
Kế toán cần lưu ý là tùy tình hình thực tế tại đơn có sử dụng TK 621,622,627 hay không...
vị để tổ chức hạch toán cho phù hợp.

41 42

TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN


TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài chính
Số dư cuối kỳ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(nếu có) được trình bày phần Tài sản, mục “Hàng tồn
kho” của Báo cáo tình hình tài chính (vì là HTK)
• Trình bày thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động Kế toán TSCĐ theo thông lệ
Phần doanh thu dịch vụ, giá vốn hàng bán và các chi Quốc Tế
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được trình
bày trên Báo cáo kết quả hoạt động tương tự chương
10- Hoạt động kinh doanh hàng hóa

43 44

11
Chương 11 – Hoạt động dịch vụ

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO
THÔNG LỆ QUỐC TẾ THÔNG LỆ QUỐC TẾ

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO THÔNG LỆ


Chi phí hoạt động dịch vụ
QUỐC TẾ
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Toàn bộ nội dung trên đã được trình bày trong
Mô hình ghi nhận doanh thu theo IFRS 15- chương 6 IAS 02 “ Inventories” (đã trình bày trong
“Revenue from Contracts with Customers”gồm 5 quyển 1)
bước (trình bày trong chương 4 - quyển 1)

45 46

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THEO


TÓM TẮT chương 11
THÔNG LỆ QUỐC TẾ

Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh Kế toán cần theo dõi chi tiết doanh thu và chi phí
nghiệp được trừ ra khi xác định kết quả kinh của từng hoạt động.
doanh và trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt
động (Chương 3: Báo cáo kết quả hoạt động Về nguyên tắc các chi phí liên quan trực tiếp đến
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ - quyển 1) dịch vụ nào, kế toán tập hợp và tính giá thành của
dịch vụ đó. Các chi phí chung liên quan đến nhiều
hoạt động, khi tính giá thành kế toán chọn tiêu thức
phân bổ hợp lý.

47 48

12

You might also like