Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Kế Toán trong Doanh Nghiệp
Chương 4
Hoàn tất chu trình kế toán
Chương 7
Đặc điểm Kế Toán Doanh Nghiệp Việt Nam
1 2
1-3 1-4
C HƯƠNG 1: K Ế TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP M ỤC TIÊU HỌC TẬP
3 4
1-5 1-6
MÔI TRƯỜNG KẾ TOÁN M ỤC TIÊU HỌC TẬP 1.1
XÁC ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN
Identification
5 6
1-7 1-8
Người Sử Dụng Bên Trong (MTHT1) NGƯỜI SỬ DỤNG BÊN TRONG VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
7 8
1-9 1-10
Người Sử Dụng Bên Ngoài (MTHT1) NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN BÊN NGOÀI VÀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Tuân thủ
9 10
1-11 1-12
QUAN HỆ GIỮA NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN M ỤC TIÊU HỌC TẬP 1.2
11 12
1-13 1-14
Đ ẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (MTHT2) Chuẩn Mực Kế Toán (MTHT2) - Đảm bảo chất lượng BCTC
Các tổ chức chính xây dựng chuẩn mực kế toán:
Đạo đức
Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (International Accounting
Standards Board - IASB)
• Xác định Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế (International
Financial Reporting Standards - IFRS).
• IASB có trụ sở tại London, với 15 thành viên của uỷ ban đến từ khắp nơi
trên thế giới.
• Hơn 130 quốc gia tuân thủ IFRS.
Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính (Financial Accounting
Standards Board - FASB).
• Ban hành các nguyên tắc kế toán chung (generally accepted
accounting principles - GAAP).
• Hầu hết các công ty ở Mỹ đều tuân theo GAAP.
13 14
1-15 1-16
KHUNG KHÁI NIỆM IASB CHO BCTC Đ ẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG BCTC
1. Mục tiêu BCTC: Cung cấp thông tin hữu ích cho những nhà cung cấp tài chính Giá trị Giá trị xác Trung Không sai
như nhà đầu tư, chủ nợ và các đối tượng khác để ra các quyết định cung cấp định Đầy đủ thực
dự đoán sót
nguồn lực cho tổ chức.
2. Chất lượng thông tin: Yêu cầu thông tin tài chính hữu ích (phải thích hợp, đáng
tin cậy, và có thể so sánh được) cho các nhà đầu tư, người cho vay và các chủ Các đặc
tính bổ Có thể Có thể kiểm Kịp Dễ
nợ hiện tại và tiềm năng để đưa ra quyết định về đơn vị kinh tế.
sung so sánh chứng thời hiểu
5 Yếu tố của BCTC: Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Thu nhập và Chi phí
3. Thiết lập các nguyên tắc/khái niệm/giả định cơ bản để ghi nhận các yếu tố và
cách đo lường các yếu tố của báo cáo tài chính.
15 16
1-17 1-18
NGUYÊN TẮC & GIẢ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN CÁC GIẢ ĐỊNH (MTHT2)
GIẢ ĐỊNH CUNG CẤP MỘT NỀN TẢNG CHO QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN .
17 18
1-19 1-20
C ÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC (MTHT2) Các Nguyên Tắc Kế Toán(MTHT2)
Nguyên tắc đo lường Nguyên tắc công bố đầy đủ
Thông tin kế toán dựa trên chi phí Một công ty được yêu cầu báo cáo các chi
Vì lợi nhuận
thực tế. Chi phí thực tế được xem là tiết trên báo cáo tài chính sẽ ảnh hưởng đến
hoặc có tính khách quan hơn. quyết định của người sử dụng.
Phi lợi nhuận
Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Loại hình hoạt động (Nguyên tắc ghi nhận chi phí) 1. Doanh thu được ghi nhận khi đạt đươc.
Các tổ chức Dịch vụ
Một công ty ghi nhận chi phí khi 2. Không kể là đã thu tiền hay chưa.
Thương mại
Sản xuất chúng phát sinh để tạo ra doanh thu 3. Bao gồm doanh thu bằng tiền và các
tương ứng. khoản có giá trị như tiền
Loại hình sở hữu
Tư nhân IFRS thường sử dụng một trong hai nguyên tắc đo lường là nguyên tắc giá gốc (lịch sử)
Hơp danh hoặc nguyên tắc giá trị hợp lý.
Cổ phần Nguyên tắc giá gốc: xác định rằng các công ty ghi chép tài sản bằng giá phí của chúng.
(Cty Trách nhiệm hữu hạn) Không chỉ tại thời điểm tài sản được mua, mà còn trong thời gian công ty nắm giữ tài sản.
Nguyên tắc giá trị hợp lý: xác định rằng tài sản và nợ phải trả được báo cáo theo giá trị
hợp lý (giá nhận được khi bán một tài sản hoặc thanh toán một khoản nợ).
19 20
1-21 1-22
VẤN ĐỀ GHI NHẬN (R ECOGNITION) VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ
Thời điểm ghi nhận giao dịch kinh tế? Thời điểm Thời điểm
ghi nhận nghiệp vụ Lập báo cáo
* Trường hợp đơn giản (mua tài sản): Khi chuyển giao sở hữu
* Trường hợp phức tạp như: có khoản chi phát sinh thêm khi
thực hiện hợp đồng cho khách hàng sẽ ghi nhận khi nào, Sổ sách,(Ghi theo
trong khi thực hiện hay khi kết thúc hợp đồng? giá gốc)
Lớn: Ghi nhận trong quá trình thực hiện hợp ñoàng
Lượng
Nhỏ: Ghi nhận khi kết thúc hợp đồng Dùng tài khoản riêng để phản ánh
(TK điều chỉnh giảm tài sản)
Dài (qua nhiều kỳ): Ghi nhận trong quá trình
Thời gian thực hiện hợp đồng
Ngắn: Ghi nhận khi kết thúc hợp đồng
Giá trị thuần =
Giá gốc – ĐC giảm
21
21 22
1-23 1-24
VẤN ĐỀ THỜI KỲ (KỲ KẾ TOÁN) VÍ DỤ GHI NHẬN GIAO DỊCH LIÊN QUAN ĐẾN NHIỀU KỲ
Tháng 7: Ký hợp đồng trị giá 200 triệu, sẽ thực hiện dịch vụ cho khách hàng trong tháng 9 và tháng 10
Một kỳ kế toán 1t, 3t, 6t, 12t (năm tài chính) Tháng 8: Nhận tiền khách hàng trả đợt 1 cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 9: Thực hiện 60% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 2 cho hợp đồng 50 triệu
Theo năm dương lịch: 1/1-------->31/12 Tháng 10: Thực hiện nốt 40% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 3 cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 11: Nhận tiền khách hàng trả đợt 4 hợp đồng 50 triệu
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
Theo chu kỳ hoạt động: Khi nhàn rỗi Tiền thu 0 50 50 50 50
D thu 0 0 120 80 0
23 24
1-25 1-26
KẾ TOÁN TRÊN CƠ SỞ TIỀN VS CƠ SỞ DỒN TÍCH M ỤC TIÊU HỌC TẬP 1.3
Có hai phương pháp kế toán:
Xác định phương trình kế toán và định nghĩa
Doanh thu: Tổng tiền thu trong kỳ các thành phần của nó.
1. Kế toán trên cơ sở tiền
(Cash basic Accounting)
Chi phí: Tổng tiền chi trong kỳ
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CƠ BẢN:
Trong kỳ: Ghi nhận Doanh thu khi đã đạt được, TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
Chi phí khi đã xảy ra (không kể tiền đã thu hoặc
chi hay chưa)
2.Kế toán trên cơ sở dồn tích
Tài sản: Nguồn lực của một doanh nghiệp.
(Accrual Accounting)
Cuối kỳ: ĐIỀU CHỈNH trên một số tài khoản có Nợ phải trả: Phần sở hữu của chủ nợ trên tổng tài
liên quan đến doanh thu chi phí nhiều kỳ
sản, nghĩa là có các khoản nợ và nghĩa vụ.
Vốn chủ sở hữu: Phần của chủ sở hữu trên tổng tài
Nguyên tắc phù hợp (Nguyên tắc ghi nhận chi phí):
Ghi nhận chi phí khi chúng phát sinh để tạo ra doanh thu tương ứng sản của một công ty.
25 26
1-27 1-28
CÁC YẾU TỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÀI SẢN
Tài sản là nguồn lực kinh tế mà công ty sở hữu hoặc kiểm soát.
Nguồn lực kinh tế (Economics Resources) Nguồn tài nguyên này dự kiến mang lại lợi ích trong tương lai.
27 28
1-29 1-30
NỢ PHẢI TRẢ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nợ phải trả là phần của chủ nợ trong tổng tài sản. Phần này
phản ánh nghĩa vụ của công ty trong việc cung cấp tài sản, sản
phẩm hoặc dịch vụ cho các đối tượng khác.
Thương
Phải trả
phiếu phải
người bán
trả
29 30
1-31 1-32
C HU KỲ HOẠT ĐỘNG KINH D OANH M ỤC TIÊU HỌC TẬP 1.4
Đơn vị thương mại Phân tích ảnh hưởng của giao dịch kinh tế
Tiền Hàng Tiền đến phương trình kế toán.
Đơn vị sản xuất Hệ thống thông tin kế toán:
Tiền TLSX SX SP Tiền Hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu về các nghiệp vụ kinh tế và cung
LĐ, DVvụ
cấp thông tin tài chính cho những người ra quyết định
* Luồng ra cho các HĐ * Luồng vào từ các HĐ Sơ đồ chu trình kế toán minh họa các bước mà các công ty tuân theo trong
* Khoản tiêu hao cho HĐ Chi phí Doanh * Khoản có được từ HĐ
• Giá bán của HH,DV mỗi kỳ để ghi lại các giao dịch và cuối cùng là lập báo cáo tài chính.
•Giá trị khoản tiêu hao vào hoạt động Thu
tạo ra DT, sẽ được bù đắp bằng DT đã cung cấp cho KH
Lãi
(lỗ)
Vốn chủ
sở hữu
31 32
1-33 1-34
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ
33 34
1-35 1-36
ẢNH HƯỞNG CỦA GIAO DỊCH ĐẾN PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CƠ BẢN /MỞ RỘNG
2 thành phần = Đầu năm Cuối năm Tăng/giảm
Tài sản Nguồn vốn
trong năm
2 biến động Tài Sản $130,000 $210,000 $80,000
4 trường hợp
- Nợ Phải Trả 45,000 120,000 75,000
= Vốn Chủ Sở Hữu $ 85,000 $ 90,000 $ 5,000
35 36
1-37 1-38
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH - NHỮNG ĐIỂM CHÍNH
1 Chi
Chiphí
phíđiện
điệnthoại
thoại 660660Phân loạiloại
Phân các các
mụcmụcvà tính
và tính toán
22 Chi
Chiphí
phíkhác
khác 680680toáncác
cácyếu
yếutốtốsau:
sau:
33 Chi
Chiphí
phíthuê
thuê 2,550
2,550Doanh thu:thu:
Doanh 15,000
44 Chi 1. Với mỗi giao dịch, phải phân tích ảnh hưởng của nó đến:
Chi phíZền
phí Zềnlương
lương 6,000
6,000Chi Chi
Phí:Phí: 9,890
5 Chủ sở hữu đầu tư 74,000 a. Ba thành phần của phương trình kế toán cơ bản.
5 Chủ sở hữu đầu tư 74,000(660+680+2,550+6,000)
6 Chủ sở hữu rút vốn 3,360 b. Từng khoản cụ thể trong mỗi thành phần đó.
6 Chủ sở hữu rút vốn 3,360 sản:
7 Doanh thu tư vấn 15,000 TànTài sản: 83,250
87 Doanh
Máy thu tư vấn
móc 15,000
36,000 (2,000+13,000+4,250+ 2. Hai bên của phương trình phải luôn bằng nhau.
98 Máy móc
Phải thu khách hàng 36,000
13,000 36,000+28,000)
9 Phảitrả
thungười
kháchbán
hàng 13,000 3. Cột Vốn cổ phần – Phổ thông và Lợi nhuận giữ lại cho
10 Phải 7,500
10 Phải trả người bán
Nợ phải trả: 7,500
7,500 Nợ phải trả: thấy mỗi thay đổi phần sở hữu của các cổ đông trên tài
11 Thiết bị văn phòng 28,000
sản là do đâu.
11
12 Thiết bị văn phòng
Tiền 28,000VốnVốn
2,000 chủchủ
sở hữu: 75,750
sở hữu:
13
12 Vật
Tiềntư văn phòng 4,250
2,000(74,000+5,110-3,360)
13 Vật tư văn phòng 4,250Hoặc (83,250-7,500)
37 38
1-39 1-40
VÍ DỤ CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH
1. Đầu Tư của các Cổ Đông. Ray và Barbara Neal quyết định thành lập một công ty phát triển ứng dụng điện Minh Họa 1.9
thoại thông minh là Công ty Softbyte. Vào ngày 1/9/2020, họ đầu tư €15,000 bằng tiền vào doanh nghiệp để tổng hợp các
đổi lấy €15,000 cổ phiếu phổ thông. giao dịch trong
2. Mua Thiết Bị bằng Tiền. Softbyte mua thiết bị máy tính bằng tiền với giá €7,000. Giao dịch này làm các tài tháng 9 của
sản tăng và giảm bằng nhau trong tổng tài sản, mặc dù các thành phần của tài sản thay đổi. So4byte - ảnh
3. Mua Vật Tư, Chưa Thanh Toán Tiền. Softbyte mua tai nghe (và các phụ kiện máy tính khác dự kiến sẽ hưởng của
chúng đến
dùng trong vài tháng) với giá €1,600 từ Mobile Solutions. Mobile Solutions đồng ý cho Softbyte thanh toán hóa
phương trình kế
đơn này vào tháng 10.
toán cơ bản.
4. Thực Hiện Dịch Vụ và Thu Tiền. Softbyte nhận được tiền €1,200 từ khách hàng trả cho các dịch vụ phát
triển ứng dụng mà công ty đã thực hiện. Giao dịch này phản ánh hoạt động tạo ra doanh thu chính của
Softbyte.
5. Mua Chịu Dịch Vụ Quảng Cáo. Softbyte nhận được hóa đơn €250 từ Programming News để quảng cáo
trên trang web nhưng sẽ thanh toán sau.
6. Thực Hiện Dịch Vụ, Thu Tiền và Cho Nợ. Softbyte thực hiện dịch vụ phát triển ứng dụng cho khách hàng
giá €3,500. Công ty nhận được €1,500 bằng tiền từ khách hàng và cho họ nợ số còn lại €2,000.
7. Trả Tiền cho Chi Phí. Softbyte trả tiền cho các chi phí tháng 9 sau đây: thuê văn phòng €600, lương và tiền
công của nhân viên €900, và các tiện ích €200.
8. Trả Tiền cho Khoản Nợ Phải Trả Người Bán. Softbyte trả tiền cho hóa đơn €250 của Programming News.
9. Thu Tiền từ Khoản Nợ Phải Thu Khách Hàng. Softbyte nhận tiền €600 từ khách hàng đã được lập hóa
đơn cho các dịch vụ [trong Giao Dịch (6)].
10. Cổ Tức. Công ty trả cổ tức €1,300 bằng tiền cho Ray và Barbara Neal là các cổ đông của Softbyte.
39 40
1-41 1-42
M ỤC TIÊU HỌC TẬP 1.5 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm báo cáo tài chính và cách lập chúng.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ Báo cáo
1. Báo cáo kết quả hoạt động, trình bày các khoản doanh thu và chi phí và tính sở hữu tình hình tài chính
lợi nhuận thuần hoặc lỗ thuần trong một khoảng thời gian cụ thể.
2. Báo cáo lợi nhuận giữ lại, tóm tắt những thay đổi trong lợi nhuận giữ lại trong
một khoảng thời gian cụ thể. Vốn góp + Lợi nhuận - Cổ tức + Lợi nhuận Báo cáo
3. Báo cáo tình hình tài chính (đôi khi được gọi là bảng cân đối kế toán), báo cổ đông giữ lại (-) (lỗ) lợi nhuận giữ lại
cáo về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một công ty tại một ngày cụ
thể.
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tóm tắt thông tin về dòng tiền vào (tiền thu) và Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận Báo cáo kết
dòng tiền ra (tiền chi trả) trong một khoảng thời gian cụ thể.
(lỗ) quả hoạt động
5. Báo cáo thu nhập toàn diện, trình bày các khoản thu nhập toàn diện khác
chưa bao gồm trong việc xác định lợi nhuận thuần.
41 42
1-43 1-44
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG BÁO CÁO LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
• Báo cáo kết quả hoạt • Báo cáo này cung cấp thông tin về lý do tại sao lợi nhuận giữ
động, trước tiên trình
lại tăng hoặc giảm trong kỳ. Nếu có một khoản lỗ thuần, nó
bày doanh thu, rồi đến
được trừ ra cùng với cổ tức trong báo cáo lợi nhuận giữ lại.
chi phí, sau đó là lợi
nhuận thuần (hoặc lỗ • Dòng đầu tiên của báo cáo là số tiền lợi nhuận giữ lại đầu kỳ.
thuần). • Sau đó cộng lợi nhuận thuần (hoặc trừ lỗ thuần) và trừ cổ tức.
• Khi doanh thu vượt
• Số tiền cuối cùng trên báo cáo là Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ.
quá chi phí, kết quả là
lãi thuần.
• Khi chi phí vượt quá
doanh thu, kết quả là
lỗ thuần.
• Báo cáo kết quả hoạt
động không bao gồm
các giao dịch đầu tư
và cổ tức giữa các cổ
đông và doanh nghiệp
khi tính lãi thuần.
43 44
1-45 1-46
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
• Báo cáo tình hình tài • Trình bày thông tin về
chính giống như một hình dòng tiền (thu vào) và
ảnh chụp nhanh về tình
dòng tiền (chi ra) trong
trạng tài chính của công ty
tại một thời điểm cụ thể một khoảng thời gian
(thường là cuối tháng cụ thể. Báo cáo lưu
hoặc cuối năm). chuyển tiền tệ phản
ánh:
45 46
1-47 1-48
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN M ỤC TIÊU HỌC TẬP 1.*6
Trình bày các khoản thu nhập toàn diện khác chưa tính đến khi xác định lợi Các lĩnh vực nghề nghiệp kế toán
nhuận thuần nhưng được coi là quan trọng để báo cáo riêng chúng. Kế toán công
Báo cáo này được trình bày ngay sau Báo cáo kết quả hoạt động. Người lao động trong lĩnh vực kế toán công cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp cho công
Theo IFRS: chúng, giống như cách các bác sĩ phục vụ bệnh nhân và luật sư phục vụ khách hàng.
Lựa chọn: Kiểm toán, thuế, tư vấn quản lý.
IFRS cho phép gộp chung báo cáo kết quả hoạt động và thu nhập toàn diện Kế toán trong đơn vị kinh tế
thành một báo cáo, báo cáo này được gọi là Báo cáo thu nhập toàn diện. Người lao động trong lĩnh vực kế toán tư nhân làm việc cho các công ty vì lợi nhuận
và các tổ chức phi lợi nhuận.
Lựa chon: Kế toán chi phí, lập ngân sách, thiết kế và hỗ trợ hệ thống thông tin kế
toán, lập kế hoạch và báo cáo thuế, kiểm toán nội bộ.
Kế toán trong tổ chức chính phủ
Lựa chọn: Cơ quan thuế, chính quyền địa phương, cơ quan thực thi pháp luật,
cơ quan quản lý công ty, nhà giáo dục kế toán tại các trường cao đẳng và đại
học công lập
Điều tra gian lận trong kế toán
Lựa chọn: lĩnh vực kế toán sử dụng các kỹ năng kế toán, kiểm toán và điều tra
để thực hiện điều tra về những hành vi trộm cắp và gian lận.
47 48