You are on page 1of 15

8/1/2022

GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC


1. Vị trí môn học:

MÔN HỌC - Là môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành;
- Là môn nghiệp vụ chính của chuyên ngành KTDN;
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH - Là môn học bổ trợ hữu ích cho các chuyên ngành khác
TRONG DOANH NGHIỆP thuộc khối kinh tế.

2. Mục đích:
Cung cấp cho người học hiểu nhưng kiến thức về lý luận cơ
bản của KTTC trong doanh nghiệp
Giúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập, xử
lý, trình bày thông tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Vận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi
đến thực tập và làm việc tại các DN nắm bắt công việc.
1 2

GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC


GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC
3. Tài liệu nghiên cứu môn học:
3.1.Tài liệu bắt buộc:
4. Yêu cầu đối với sinh viên:
- Giáo trình Kế toán tài chính, xuất bản năm 2019
- Luật kế toán 2003, 2015 và các nghị định hướng dẫn luật kế - Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán tài chính trong doanh
toán. nghiệp
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam, thông tư hướng dẫn - Vận dụng xử lý các bài tập, các tình huống và rèn luyện tốt các
- Thông tư số 200/2014/TT- BTC và thông tư số 202/2014/TT- kỹ năng thực hành.
BTC ngày 22/12/2014
- Các văn bản về Luật thuế, luật doanh nghiệp, luật chứng - Tư duy sáng tạo vận dụng kiến thức vào công việc thực tế tại
khoán,… doanh nghiệp
3.2. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình kế toán tài chính các trường trong khối kinh tế.
- Chuẩn mực kế toán kế toán quốc tế.
- Các sách chuyên khảo, tham khảo trong và ngoài nước
- Các trang Website chuyên ngành về Kế toán, kiểm toán, thuế…
3 4
8/1/2022

GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC

5. Kết cấu môn học: 5. Kết cấu môn học:


Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần: Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:
Phần 1: Bao gồm các nội dung: Phần 2: Bao gồm các nội dung:
1. Tổng quan kế toán tài chính trong doanh nghiệp 1. Kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ
2. Kế toán vốn bằng tiền và vật tư 2. Kế toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
3. Kế toán tài sản cố định 3. Kế toán dự phòng và các bút toán điều chỉnh
4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
5. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
7. Báo cáo tài chính
5 6

GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC Chương 1:

5. Kết cấu môn học: TỔNG QUAN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH


TRONG DOANH NGHIỆP
Môn học kế toán tài chính chia làm 3 phần:
NỘI DUNG:
Phần 3: Bao gồm các nội dung:
1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp
1. Kế toán bất động sản đầu tư và tài sản thuê ngoài
1.2 Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản
2. Kế toán các khoản đầu tư tài chính
1.3. Nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp
3. Báo cáo tài chính hợp nhất.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
Ngoài ra, để hỗ trợ cho việc nâng cao kiến thức và kỹ
năng vận dụng vào thực tế công việc, sinh viên chuyên ngành kế
toán được học thêm các môn : Chuẩn mực kế toán quốc tế, Đại
cương kế toán tập đoàn, kế toán doanh nghiệp thương mại, kế
toán doanh nghiệp xây lắp và tổ chức công tác kế toán.
7 8
8/1/2022

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán

1.1. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp Tiếp cận kế toán từ góc độ một công cụ quản lý kinh tế
1.1.1. Các cách tiếp cận và khái niệm của kế toán
1.1.2. Các loại kế toán Lịch sử hình thành kế toán cho thấy kế toán ra đời trước hết là
một công cụ quản lý kinh tế chịu chi phối trực tiếp bởi hai yếu tố
1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán cơ bản là khách thể quản lý và chủ thể quản lý.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán
Chủ thể quản lý Khách thể quản lý

Vĩ Mô Vi Mô Các đối tượng quản lý


biểu hiện được dưới dạng
Nhà nước Người điều hành doanh tiền như tài sản, vốn chủ
nghiệp, các tổ chức kinh tế sở hữu, thu nhập, chi
phí,…

9 10

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán 1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn Tiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chuyên môn
Ban đầu kế toán được hình thành nhằm cung cấp thông tin Tư liệu lao động của kế toán: Sổ sách, văn phòng làm việc, máy
cho các nhà quản lý doanh nghiệp và công việc kế toán có thể móc thiết bị phục vụ cho thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kế
được làm bởi chính những người điều hành doanh nghiệp. Khi toán
nền sản xuất phát triển, sự tập trung và tích tụ vốn với quy mô
lớn, người điều hành đồng thời thực hiện công việc kế toán sẽ Quy trình kế toán
không còn phù hợp, công việc kế toán được thực hiện bởi các kế
toán viên chuyên nghiệp – nghề kế toán được hình thành. Thu nhận thông tin Xử lý thông tin Cung cấp thông tin

Lao động kế toán: các kế toán viên chuyên nghiệp được trang Thu nhận thông tin Phân loại các nghiệp vụ phát Cung cấp thông tin
đầu vào của các đối sinh theo nội dung kinh tế, bằng các báo cáo
bị các kiến thức kế toán ở các mức độ khác nhau kế toán phục vụ
tượng kế toán theo đo lường , ghi nhận và phản
cho các đối tượng
Đối tượng lao động của kế toán: Thông tin ban đầu về các thời gian và địa điểm ánh sự ảnh hưởng của chúng
sử dụng thông tin
phát sinh trên chứng đến từng đối tượng kế toán
hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị kế toán từ kế toán (Các cụ thể một cách hệ thống,
nghiệp vụ nội sinh và liên tục và thường xuyên
Sản phẩm: Thông tin đầu ra về các hoạt động kinh tế tài chính
nghiệp vụ ngoại sinh) trên TK và sổ kế toán
của đơn vị kế toán – Các báo cáo kế toán
11 12
8/1/2022

1.1. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán 1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
Tiếp cận kế toán từ góc độ một khoa học Các định nghĩa kế toán
Khoa học kế toán thuộc lĩnh vực khoa học kinh tế xã hội. Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) : “Kế toán là nghệ thuật ghi
Biểu hiện bên ngoài của khoa học kế toán là hệ thống lý thuyết về chép, phân loại, tổng hợp và trình bày kết quả theo cách riêng có
đối tượng kế toán, phương pháp kế toán, các khái niệm và dưới hình thái tiền đối với các sự kiện và nghiệp vụ có tính chất
nguyên tắc cơ bản của kế toán. tài chính”
Đối tượng của kế toán: Tài sản và sự vận động của tài sản (hoặc Ủy ban thực hành kiểm toán quốc tế (IACP): “Kế toán là tập
tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính; hoặc TS, NPT, VCSH, hợp các nhiệm vụ ở một đơn vị mà nhờ đó các nghiệp vụ được
TN, CP, KQKD) xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài chính”
Các phương pháp kế toán: PP chứng từ, TK, tính giá, tổng hợp
Hiệp hội kế toán Mỹ (AAA): “Kế toán là quá trình thu nhập, xử
cân đối kế toán
lý, cung cấp thông tin kinh tế nhằm đưa ra quyết định kinh
Các khái niệm của kế toán - là những lý thuyết có tính chất
doanh hữu hiệu”
bất biến và tuyệt đối tạo nền tảng cho các lý thuyết khác: Khái
niệm thước đo tiền tệ, đơn vị kế toán và kỳ kế toán. Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
Các nguyên tắc của kế toán - những quy tắc có thể lựa chọn để tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình
ghi nhận, đo lường đối tượng kế toán và trình bày thông tin kế thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.”
toán. 13 14

1.1. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán


1.1. 2. Các loại kế toán
Các định nghĩa kế toán Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán
Những điểm chung:
-Kế toán là quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông Kế toán đơn: Ghi chép, phản
ánh trên từng tài khoản (đối
tin kinh tế tài chính; tượng theo dõi) riêng biệt,
- Thông tin kế toán là thông tin tiền tệ về các hoạt động Căn cứ vào không theo quan hệ đối ứng
kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị, tổ chức cụ thể; Phương pháp tài khoản
ghi chép
-Thông tin kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng Kế toán kép: Ghi chép, phản
thông tin sử dụng giúp họ đưa ra các quyết định kinh tế ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
hiệu quả sinh theo mối quan hệ khách
quan giữa các đối tượng kế
toán và theo mối quan hệ đối
ứng tài

15 16
8/1/2022

1.1. 2. Các loại kế toán 1.1. 2. Các loại kế toán


Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Kế toán tổng hợp: Ghi chép, Kế toán tài chính: là việc thu
phản ánh một cách tổng quát trên nhận, xử lý, phân tích và cung cấp
các TK, sổ và BCTC theo chỉ thông kt-tc bằng các BCTC cho
Căn cứ vào tiêu giá trị. Căn cứ vào mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng
Mức độ, tính Nội dung, thông tin của đơn vị
chất thông tin phạm vi tính
Kế toán chi tiết: Ghi chép, phản chất, mục Kế toán quản trị: là việc thu
ánh một cách chi tiết, cụ thể các đích cung cấp nhận, xử lý, phân tích và cung cấp
đối tượng, các nghiệp vụ cần phải thông tin thông tin kt-tc theo yêu cầu quản
quản lý, theo dõi cụ thể và có thể trị và ra quyết định kt-tc trong nội
sử dụng thước đo hiện vật, giá trị bộ đơn vị kế toán
tuỳ theo yêu cầu quản lý.
17 18

1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán 1.1.3. Vai trò và yêu cầu của thông tin kế toán
1.1. 3.1. Vai trò của thông tin kế toán 1.1. 3.1. Yêu cầu của thông tin kế toán
Kế toán cung cấp thông tin kinh tế tài chính của đơn vị (Điều 5- Luật Kế toán) Yêu cầu kế toán
kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin ra các quyết định 1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ
kinh tế phù hợp. kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
Các nhà quản lý doanh nghiệp, 2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế
chủ doanh nghiệp toán.
Các cơ quan quản lý chức năng 3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
của Nhà nước: Cơ quan thuế, 4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội
Các đối tượng
thống kê, sở tài chính, sở kế dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
sử dụng
hoạch đầu tư, ủy ban chứng 5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát
thông tin bao sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến
gồm: khoán Nhà nước…
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải
Đối tượng thứ 3: Nhà đầu tư, tổ kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
chức tín dụng, nhà cung cấp, 6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ
khách hàng, nhân viên, …. thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
19 20
8/1/2022

1.1.4. Nhiệm vụ kế toán KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
Mỗi quốc gia có hệ thống kế toán nói chung và chế độ kế
Điều 4- luật Kế toán số 88/2015 quy định nhiệm vụ kế toán: toán nói riêng phục vụ yêu cầu quản lý nền kinh tế phù hợp với
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội cơ chế quản lý của quốc gia đó. Để kế toán thực sự là công cụ
dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế quản lý với chức năng cung cấp, kiểm tra thông tin tài chính
toán. trong điều kiện nề kinh tế mở của các quốc gia và sự hội nhập
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, của hệ thống kế toán thì việc ghi chép, phản ánh, xử lý và cung
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và cấp thông tin kế toán cần phải tuân theo các khái niệm, nguyên
nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi tắc kế toán đã được thừa nhận, phù hợp với chuẩn mực kế
phạm pháp luật về tài chính, kế toán. toán quốc tế về kế toán trong điều kiện phát triển kinh tế cũng
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải như yêu cầu và trình độ quản lý của mỗi quốc gia.
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của
Các khái niệm, nguyên tắc kế toán được thừa nhận
đơn vị kế toán.
chung là những chuẩn mực chung, là kim chỉ nam cho việc
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. thu thập, đánh giá, ghi chép, phân loại, tổng hợp và báo cáo
cung cấp thông tin về hoạt động của các doanh nghiệp.
21 22

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.1. Các khái niệm kế toán cơ bản 1.2.1.Các khái niệm cơ bản của kế toán

Khái niệm đơn vị kế toán  Khái niệm thước đo tiền tệ


Đơn vị kế toán là thực thể kinh tế có tài sản riêng, chịu Thông tin kế toán là thông tin kinh tế tài chính với thước
trách nhiệm sử dụng, kiểm soát tài sản đó và lập các báo cáo kế đo chủ yếu và bắt buộc là thước đo tiền tệ.
toán. Đồng tiền được sử dụng trong đo lường là đồng tiền kế
toán. Thông thường đồng tiền kế toán ở mỗi quốc gia là đồng
Phạm vi kinh tế Tách biệt giữa Mỗi đơn vị Phân biệt tiền của quốc gia đó (nội tệ). Vì vậy, nếu các nghiệp vụ và sự kiện
của kế toán; các đơn vị kế kế toán có thực thể phát sinh bằng đồng tiền khác đồng tiền kế toán (ngoại tệ) phải
thông tin kế toán toán và giữa đơn hệ thống pháp lý và được quy đổi về đồng tiền kế toán theo tỷ giá nhất định để ghi sổ
luôn gắn với đơn vị kế toán với các báo cáo kế thực thể kế kế toán.
vị kế toán cụ thể. bên liên quan toán riêng toán

23 24
8/1/2022

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán 1.2.2. Các yếu tố của Báo cáo tài chính

Khái niệm kỳ kế toán Tài sản


Do đơn vị kế toán
Thông tin kế toán luôn gắn với phạm vi thời gian là kỳ kế kiểm soát
toán- là khoảng thời gian mà kế toán phản ánh tình hình tài chính và Tài sản là
hoạt động của đơn vị với các sự kiện và giao dịch xẩy ra trong nguồn
Có thể mang lại lợi ích
khoảng thời gian đó. lực
kinh tế trong tương lai
Luật kế toán 88/2015, Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác
định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm Tài sản được Đơn vị kế toán có thể kiểm soát được
kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính. ghi nhận và
Kỳ kế toán năm – gọi là niên độ kế toán, là khoảng thời gian Mang lại ích kinh tế trong tương lai một cách
trình bày trên
chắc chắn
12 tháng liên tục, có thể trùng hoặc không trùng với năm dương lịch. BCTC khi thỏa
Kỳ kế toán tạm thời – tháng, quý, 6 tháng. mãn 4 điều Giá trị phải được xác định một cách đáng tin
cậy
kiện
Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã xẩy ra
25 26

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2. Các yếu tố của BCTC 1.2.2. Các yếu tố của BCTC

 Nợ phải trả Phát sinh từ các giao dịch Vốn chủ sở hữu
và sự kiện kinh tế đã qua
Nợ phải VCSH = Tổng tài sản - Nợ phải trả
trả là
nghĩa vụ Đơn vị kế toán phải thanh toán
bằng nguồn lực của mình Vốn góp của
hiện tại
CSH
Vốn
Nợ phải trả Xác định được giá trị một cách đáng tin cậy
chủ Hình
được ghi nhận Từ kết quả
sở thành
và trình bày Chắc chắn phải thanh toán bằng nguồn lực của HĐKD
trên BCTC khi đơn vị hữu
thỏa mãn các
điều kiện Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài Khác
chính đã xẩy ra
27 28
8/1/2022

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2. Các yếu tố của BCTC 1.2.2. Các yếu tố của BCTC

Thu nhập Chi phí


Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
thu được trong kỳ kế toán, được thực hiện từ các hoạt động sản tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của đơn vị sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
kế toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.
các khoản cổ đông góp vốn.
Chi phí được Giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên
quan đến giảm tài sản hoặc tăng các khoản nợ
Thu nhập Đơn vị kế toán thu được lợi ích kinh tế trong ghi nhận và phải trả
được ghi nhận tương lai liên quan đến gia tăng tài sản hoặc trình bày trên
và trình bày giảm bớt các khoản nợ phải trả BCTC khi thỏa Mức giảm đó phải được xác định một cách
trên BCTC khi đáng tin cậy
mãn các điều
thỏa mãn các Sự gia tăng đó phải được xác định một cách kiện Mức chi phí đó phải đảm bảo phù hợp với thu
điều kiện đáng tin cậy nhập đã ghi nhận
29
30

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán 1.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
1. Giả định hoạt động liên tục
1. Giả định hoạt 7. Nhất quán Theo nguyên tắc này, việc ghi chép kế toán và lập BCTC
động liên tục đặt trên cơ sở giả định DN đang HĐ liên tục (vô thời hạn) hoặc
sẽ tiếp tục HĐKD bình thường trong tương lai gần (thường là 12
Các nguyên tháng), nghĩa là DN không có ý định cũng như không buộc phải
2. Cơ sở tắc cơ bản 6. Trọng yếu
ngừng HĐ hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô HĐ của mình.
dồn tích của kế toán Nguyên tắc này có quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc giá gốc.
Với giả định HĐ liên tục nên số TS được hình thành là để sử dụng
chứ không phải để bán, không quan tâm đến giá thị trường của
3. Giá gốc 5. Thận trọng nó. Do vậy các loại TS, NPT, VCSH, DT, TN khác và CP được ghi
nhận và trình bày BCTC theo giá gốc mà không ghi nhận theo giá
4. Phù hợp thị trường (trừ một số trường hợp đặc biệt).

31 32
8/1/2022

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán 1.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

2. Cơ sở dồn tích 3. Giá gốc


Nguyên tắc này đòi hỏi mọi NVKT-TC của DN liên Nguyên tắc này đòi hỏi các TS, NPT, DT, CP... phải được
quan đến TS, NPT, NVCSH, DT, TN khác, CP phải được ghi ghi nhận theo giá gốc. Đơn vị kế toán không được tự điều chỉnh
lại giá trị TS đã ghi sổ KT (giá gốc) trừ trường hợp pháp luật hoặc
sổ vào thời điểm PS, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu
CMKT cụ thể qui định.
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
Giá gốc TS được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền
Các khoản tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, đã trả hoặc phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS vào thời
doanh thu, chi phí được ghi nhận khi chúng thỏa mãn các điểm TS đó được ghi nhận.
định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định của chuẩn
mực kế toán liên quan (VAS 01), không căn cứ vào thời điểm Nguyên tắc giá gốc có quan hệ chặt chẽ với khái niệm
phát sinh nghiệp vụ đã thực tế thu, chi tiền hay chưa. thước đo tiền tệ và nguyên tắc hoạt động liên tục.

Vận dụng…
33 34

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán 1.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

4. Phù hợp 5. Thận trọng


Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
Nguyên tắc này đòi hỏi việc ghi nhận DT và CP phải phù ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn.
hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT phải ghi nhận một
khoản CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT bất kể CP đó Phải lập các khoản dự phòng nhưng không quá lớn.
PS ở kỳ nào. Không đánh giá cao hơn giá trị TS và các khoản TN
Nguyên tắc
Nguyên tắc này sử dụng để đánh giá và hạch toán các này đòi hỏi
Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản NPT và
khoản CP tương ứng với DT thực hiện để XĐKQ HĐ của DN.
các khoản CP
DT và TN khác chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng
chắc chắn về khả năng thu được lợi ích KT, còn các
khoản CP phải được ghi nhận ngay khi có những bằng
chứng về khả năng PS CP
35 36
8/1/2022

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT 1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán 1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
6. Trọng yếu
7. Nhất quán
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin đó hoặc thông tin đó thiếu chính xác sẽ làm sai lệch đáng Nguyên tắc này đòi hỏi các chính sách và phương
kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống nhất
báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất giữa các kỳ kế toán ít nhất là trong một niên độ kế toán.
của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương Trường hợp có thay đổi chính sách, phương pháp kế
diện định lượng và định tính. toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán, thay đổi đó trong phần TMBCTC.
cho phép bỏ qua không ghi chép những nghiệp vụ không quan Thực hiện nguyên tắc này đảm bảo yêu cầu trung
trọng nhưng phải ghi chép đầy đủ, khách quan những nghiệp vụ thực khách quan, có thể so sánh được.
quan trọng. Nghiệp vụ được coi là quan trọng khi thông tin liên
quan đến nó trình bày trên BCTC mang tính trọng yếu.
37 38

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT


1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán 1.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
Theo Luật kế toán 88/2015 quy định: Theo Luật kế toán 88/2015 quy định:
Điều 6. Nguyên tắc kế toán Điều 6. Nguyên tắc kế toán
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. 4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy
Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính
giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và
chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận Điều 32 của Luật này.
theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính. 5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân
2. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch
nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình 6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh
trong báo cáo tài chính. đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng 7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách
thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6
sinh. Điều này còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà
39
nước. 40
8/1/2022

1.3. Nội dung công tác kế toán tài chính trong 1.4. Tổ chức công tác kế toán trong DN
doanh nghiệp 1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán
Xuất phát từ đối tượng kế toán, đặc điểm vận động của các trong doanh nghiệp
đối tượng kế toán và nội dung tính chất cùng loại của các nghiệp
Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức vận dụng các phương
vụ kế toán, nội dung công tác kế toán trong DN gồm:
pháp kế toán để liên kết các yếu tố cấu thành, các công việc của kế toán
Kế toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của kế toán trong DN
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Tổ chức công tác kế toán ở DN là tổ chức việc thu nhận, hệ thống
Kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư, tài sản thuê ngoài hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương công tác kế toán trong doanh nghiệp phải giải quyết được cả hai
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phương diện: Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên
Kế toán các khoản đầu tư tài chính tắc kế toán nhằm đạt được mục đích của công tác kế toán và tổ chức bộ
máy kế toán nhằm liên kết các nhân viên kế toán thực hiện tốt công tác
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh
kế toán trong doanh nghiệp.
doanh, phân phối kết quả kinh doanh.
Kế toán thanh toán và các khoản vốn chủ sở hữu
Lập các báo cáo kế toán
41 42

1.4. Tổ chức công tác kế toán trong DN 1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN
1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán 1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán tài
trong doanh nghiệp chính trong doanh nghiệp
Các yêu cầu cơ bản của TCCTKT trong DN:
Việc tổ chức tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp sẽ mang
- Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo chấp
lại các ý nghĩa cụ thể sau:
hành tốt các nguyên tắc, các chính sách, chế độ, thể lệ và các quy
- Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thông tin
định của pháp luật hiện hành có liên quan.
kinh tế, tài chính của đơn vị cho các đối tượng quan tâm giúp họ đưa
ra các quyết định đúng đắn, kịp thời. - Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm tổ chức sản
- Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các xuất, tổ chức quản lý và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
loại tài sản, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho việc - Tổ chức công tác kế toán phải phù hợp với yêu cầu, trình độ quản
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn trong các doanh nghiệp. lý, mức độ trang bị các phương tiện thiết bị phục vụ công tác kế toán
- Giúp cho kế toán thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm tại DN
vụ của mình trong hệ thống các công cụ quản lý. - Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện được đầy đủ chức
- Giúp cho doanh nghiệp có được bộ máy kế toán gọn nhẹ, hoạt năng, nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu
động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy thông tin cho các đối tượng quan tâm.
kế toán. -Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo tiết kiệm.
43 44
8/1/2022

1.4. Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN 1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán tài Tiếp cận theo quy trình kế toán
chính trong doanh nghiệp
1. Tổ chức thu nhận thông tin kế toán về nội dung các nghiệp vụ
Các nguyên tắc cơ bản của TCCTKT trong DN kinh tế, tài chính phát sinh ở daonh ngiệp và kiểm tra tính hợp pháp,
- TCCTKT trong doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ các quy hợp lý của các nghiệp vụ đó.
định của pháp luật về kế toán và các quy định của Hiệp hội nghề 2.Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin kế toán nhằm đáp ứng
nghiệp về kế toán. được những yêu cầu của thông tin kế toán.
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất 3.Tổ chức cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho quản lý kinh
TCCTKT trong DN phải đảm bảo sự thống nhất giữa các bộ tế tài chính vĩ mô và vi mô.
phận kế toán trong đơn vị, giữa đơn vị chính với các đơn vị thành viên 4. Tổ chức bộ máy kế toán ở tổ chức để thực hiện toàn bộ công
và các đơn vị nội bộ, giữa tổ chức công tác kế toán ở công ty mẹ và việc kế toán ở doanh nghiệp; tổ chức trang bị sử dụng các phương
các công ty con. tiện kỹ thuật tính toán nhằm nâng cao hiệu suất của nhân viên kế
toán, tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho các nhân
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp với đặc thù của DN viên kế toán.
- TCCTKT phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. 5.Tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ nhằm đảm bảo thực hiện đúng
Những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ đắn các chế độ về quản lý kinh tế, tài chính nói chung và Luật kế
trong tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp. toán, chuẩn mực và chế độ kế toán nói riêng.
45 46

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN 1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
1. Tổ chức bộ máy kế toán 1. Tổ chức chứng từ kế toán
2. Tổ chức chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin
3. Tổ chức tài khoản kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn
thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
4. Tổ chức sổ kế toán
5. Tổ chức kiểm tra kế toán
SV đọc : Mục 1, chương 2 Luật kế toán số 88/2015
6. Tổ chức lập báo cáo tài chính và phân tích thông tin kế quy định cụ thể các nội dung liên quan đến chứng
toán từ kế toán.
7. Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật,
xử lý thông tin.

Học cụ thể trong môn tổ chức công tác kế toán


trong doanh nghiệp

47 48
8/1/2022

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN 1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán

1. Tổ chức chứng từ kế toán 2. Tổ chức tài khoản kế toán


Tài khoản kế toán là hình thức biểu hiện của phương
Thông tư 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định: pháp TK kế toán, được sử dụng để phản ánh một cách thường
DN được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu phù hợp với xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và sự vận động của
đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đáp ứng từng đối tượng kế toán cụ thể.
được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh Mỗi một đối tượng kế toán riêng biệt được mở một TK
bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. hoặc một số TK để phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của nó. Để mở TK KT cần xác định được các đối tượng kế toán
Trường hợp không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng cụ thể của đơn vị. Tên gọi và nội dung của TK KT phù hợp với
từ cho riêng mình, có thể áp dụng theo hướng dẫn Phụ lục 3 nội dung kinh tế của đối tượng kế toán mà nó phản ánh.
Thông tư 200.
SV đọc : Mục 2, chương 2 Luật kế toán số 88/2015
quy định cụ thể các nội dung liên quan đến Tài
khoản kế toán.
49 50

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN 1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
2. Tổ chức tài khoản kế toán 2. Tổ chức tài khoản kế toán
Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định: Điều 9, khoản 1, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
a) DN căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh
nghiệp ban hành kèm theo TT này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài Trong Phụ lục 1 của TT200, quy định có 76
khoản kế toán phù hợp với đặc điểm SXKD, yêu cầu quản lý của từng TK cấp 1 (3 chữ số) và 150 TK cấp 2 (4 chữ số)
ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương
pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
Việc sắp xếp và phân loại các TK trong hệ thống
b) Trường hợp DN cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài TK KTDN được căn cứ vào tính chất cân đối giữa TS và
khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nguồn hình thành tài sản, giữa chi phí và thu nhập, mức
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản lưu động giảm dần của tài sản, đồng thời đảm bảo mối
của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. quan hệ chặt chẽ giữa HTTK KT với hệ thống báo cáo tài
c) DN có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối
chính và các bộ phận cấu thành khác của hệ thống kế toán
với những tài khoản không có qui định tài khoản cấp 2, tài khoản cấp 3 tại
danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại phụ lục 1 - doanh nghiệp.
Thông tư này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của DN mà không phải đề
nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
51 52
8/1/2022

Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho Xây dựng HTTK để ghi nhận và cung cấp số liệu cho
việc lập BCTC việc lập BCTC
Kết quả = Thu nhập + Chi phí
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

TK loại 9 TK loại 5,7 TK loại 6,8


TK loại 1, 2 TK loại 3 TK loại 4
-Thu nhập bên Có -Phát sinh tăng bên Có. -Phát sinh tăng bên Nợ
-Phát sinh tăng -Phát sinh tăng bên Có. -Phát sinh tăng bên Có. -Chi phí bên Nợ - Phát sinh giảm bên Nợ -Phát sinh giảm bên Có
bên Nợ -Phát sinh giảm bên Nợ. -Phát sinh giảm bên Nợ. - Lãi bên Nợ - Không có số dư -Không có số dư
-Phát sinh giảm - Số dư bên Có . (TK điều - Số dư bên Có . (TK điều -Lỗ bên Có
bên Có chỉnh số tăng có dư bên chỉnh số tăng có dư bên -Không có số dư
-Số dư bên Nợ. có, điều chỉnh giảm có số có, điều chỉnh giảm có số
- TK điều chỉnh dư bên Nợ) dư bên Nợ)
ngược lại

53 54

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN 1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
3. Tổ chức sổ kế toán
3. Tổ chức Sổ kế toán
Sổ kế toán là tổ hợp các tờ sổ để ghi chép kế toán ở các tổ chức.
Điều 9, khoản 3, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
Sổ kế toán để ghi các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo
trật tự thời gian được gọi là sổ nhật ký, sổ kế toán để ghi phân loại Tất cả các biểu mẫu sổ kế toán (kể cả các loại Sổ Cái, sổ
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được gọi là sổ tài khoản. Nhật ký) đều thuộc loại không bắt buộc. Doanh nghiệp có thể
Sổ ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài chính áp dụng biểu mẫu sổ theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư
phát sinh và sổ ghi phân loại các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo 200 hoặc bổ sung, sửa đổi biểu mẫu sổ, thẻ kế toán phù hợp với
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp (phản ánh ở các đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý nhưng phải đảm bảo
tài khoản cấp I) được gọi là sổ kế toán tổng hợp. Sổ kế toán để hệ trình bày thông tin đầy đủ, rõ ràng, dễ kiểm tra, kiểm soát.
thống hóa thông tin theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính cụ thể hơn Phụ lục 4 Thông tư 200, hướng dẫn 4 mẫu sổ của 4
được gọi là sổ kế toán chi tiết. hình thức ghi sổ gồm: Hình thức nhật ký chung, nhật ký
SV đọc : Mục 2, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 chứng từ, chứng từ ghi sổ và nhật ký sổ cái. Ngoài ra còn hình
quy định cụ thể các nội dung liên quan đến sổ kế thức kế toán máy. Các DN có thể vận dụng để tổ chức hệ thống
toán. sổ phù hợp với doanh nghiệp.
55 56
8/1/2022

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN 1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
4. Báo cáo tài chính 4. Báo cáo tài chính
Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy a) Doanh nghiệp căn cứ biểu mẫu và nội dung của các chỉ
định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán tiêu của Báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Thông tư này để chi
tiết hoá các chỉ tiêu (có sẵn) của hệ thống Báo cáo tài chính
phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý
SV đọc : Mục 3, chương 2 Luật kế toán số 88/2015 của từng ngành và từng đơn vị.
quy định cụ thể các nội dung liên quan đến BCTC.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung mới hoặc sửa
đổi biểu mẫu, tên và nội dung các chỉ tiêu của Báo cáo tài
chính phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính
trước khi thực hiện

57 58

1.4.2. Nội dung chủ yếu TCCT KTTC trong DN


Tiếp cận theo nội dung công tác kế toán
4. Báo cáo tài chính
Điều 9, khoản 2, TT 200/2014, ngày 22/12/2014, quy định:
Hệ thống BCTC DN gồm: BỘ MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 - DN CHÚC CÁC BẠN KHỎE, HỌC TỐT!
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
BCTC DN được lập tại thời điểm kết thúc năm tài chính
gọi là BCTC năm và được lập tại thời điểm kết thúc quý gọi là
BCTC giữa niên độ. BCTC năm lập dạng đầy đủ, BCTC giữa niên
độ lâp dạng tóm lược hoặc đầy đủ. (Học kỹ chương 7)
59 60

You might also like