You are on page 1of 17

Trường đại học ngân hàng TP.

HCM
Khoa kế toán – kiểm toán
HỌ TÊN: NGUYỄN XUÂN NHẬT
Bộ môn kế toán
EMAIL: nhatnx@buh.edu.vn
ĐT: 0908 862101

GIỚI THIỆU MÔN HỌC Mục tiêu


1. Thời gian môn học: 3 TC Sau khi học xong môn này SV có khả năng:
2. Đánh giá môn học:  Trình bày bản chất của kế toán, đối tượng nghiên
cứu của kế toán, các phương pháp áp dụng trong
1. Đánh giá quá trình: 50%
kế toán.
2. Đánh giá cuối kỳ: 50%
 Ứng dụng cơ bản lý thuyết kế toán vào thực tế.

3 4

1
NỘI DUNG MÔN HỌC
TÀI LIỆU HỌC TẬP
 Giáo trình Nguyên lý kế toán (Lý thuyết, bài tập và
bài giải) – Trường đại học ngân hàng TP. Hồ Chí
C1 Tổng quan về kế toán
Minh.
 Nguyên lý kế toán – Trường đại học Kinh tế Tp. C2 Tổng quan về BCTC
Hồ Chí Minh.
 Luật kế toán. C3 Tài khoản và ghi sổ
 Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
 Thông tư 200/2014, Chế độ kế toán doanh nghiệp C4 Chứng từ kế toán và kiểm kê
5

NỘI DUNG MÔN HỌC


C5 Tính giá các đối tượng kế toán

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN


C6 Kế toán các NVKT chủ yếu trong DN

C7 Sổ kế toán và các hình thức kế toán

C8 Tổ chức công tác kế toán

9/13/2020 Nghiệp vụ NHTM 8

2
MỤC TIÊU NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của kế toán
Sau khi học xong chương 1 SV phải:
 Hiểu được quá trình hình thành và phát triển kế toán. 1.2. Khái niệm và phân loại kế toán
 Định nghĩa và phân loại được kế toán
1.3. Vai trò và chức năng của kế toán
 Trình bày được vai trò và chức năng của kế toán
 Phân loại được các đối tương kế toán, mối quan hệ giữa 1.4. Đối tượng kế toán
TS – NV
1.5. Các phương pháp kế toán
 Trình bày, giải thích và cho ví dụ minh họạ về các
phương pháp kế toán, các nguyên tắc và yêu cầu của kế 1.6. Các nguyên tắc và yêu cầu của kế toán
toán
 Hiểu được môi trường pháp lý liên quan đến kế toán 1.7. Môi trường pháp lý
9 10

1.1. Sự hình thành và phát triển của kế toán


TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Giáo trình Nguyên lý kế toán (Lý thuyết, bài tập và
bài giải) – Trường đại học ngân hàng TP. Hồ Chí
Minh.
 Nguyên lý kế toán – Trường đại học Kinh tế Tp.
Hồ Chí Minh.
 Slide bài giảng
 Luật kế toán, chuẩn mực kế toán Việt Nam.
 Thông tư 200/2014, Chế độ kế toán doanh nghiệp

11 12

3
1.2 Khái niệm và phân loại kế toán
1.1. Sự hình thành và phát triển của kế toán
1.2.1 Khái niệm

“Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp
một cách có ý nghĩa dưới hình thức tiền tệ các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và giải trình kết quả ghi chép này”.

(Viện kế toán công chứng mỹ - 1941)

“Kế toán cung cấp thông tin định lượng, chủ yếu mang
tính chất tài chính về các đơn vụ kinh tế nhằm giúp ích
cho việc ra các quyết định kinh tế”.

(Viện kế toán công chứng mỹ - 1970)

13 14

1.2 Khái niệm và phân loại kế toán


=> Kế toán là môn khoa học, cung cấp hệ thống
1.2.1 Khái niệm thông tin phục vụ quản lý kinh tế, tài chính

Những công việc của kế toán


“Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
 Ghi chép dữ liệu về tình hình hoạt động của một tổ chức
tra, phân tích và cung cấp thông tin (Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh)
kinh tế, tài chính dưới hình thức giá  Phân loại, sắp xếp các dữ liệu đã ghi nhận theo một trật tự
trị, hiện vật và thời gian lao động”. nhất định bằng các phương pháp kế toán
 Tổng hợp các chỉ tiêu cần thiết cho công tác quản lý.
 Cung cấp thông tin phục vụ cho các đối tượng có liên quan
(Luật kế toán 2015) dưới dạng các báo cáo kế toán

15 16

4
1.2 Khái niệm và phân loại kế toán
1.2.2 Phân loại
Kế toán Kế toán
Phân loại theo hoạt động
tài chính quản trị
- Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh (Private)
- Kế toán công (Puplic)
Thu thập, xử lý, kiểm tra, Thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông phân tích và cung cấp
Phân loại theo lĩnh vực tin kinh tế, tài chính thông thông tin kinh tế, tài chính
- Kế toán tài chính qua báo cáo tài chính cho theo yêu cầu quản trị để
các đối tượng có nhu cầu sử quyết định kinh tế, tài
- Kế toán quản trị dụng thông tin của doanh chính trong doanh
nghiệp nghiệp.
- ................

17 18

Điểm khác nhau giữa KTTC&KTQT


Điểm giống nhau giữa KTTC&KTQT
Nội dung KTTC KTQT
 Sử dụng dữ liệu ban đầu của kế toán Đối tượng sử Nội bộ & bên Nội bộ
 Liên quan đến trách nhiệm và quản lý của dụng ngoài
doanh nghiệp Tính pháp lý Có Không
- KTTC liên quan đến hoạt động toàn doanh Số liệu sử dụng - Phản ánh quá - Hướng về tương
nghiệp khứ. lai.
- KTQT liên quan đến từng bộ phận trong - Chính xác, có - Không cần
doanh nghiệp thể thẩm tra chính xác, linh
động; chú trọng
số liệu phi tiền tệ
Phạm vi Toàn doanh Chú trọng đến
nghiệp từng bộ phận
19 20

5
1.3 Vai trò và chức năng của kế toán 1.3 Vai trò và chức năng của kế toán
1.3.1 Vai trò 1.3.2 Chức năng

Cung cấp thông tin Giám sát, kiểm tra


Kế toán là công cụ quản lý, giám sát chặt chẽ,
có hiệu quả mọi hoạt động kinh tế, tài chính, - Tình hình tài chính - Tính trung thực, hợp
cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp - Kết quả hoạt động lý của thông tin
thời, công khai, minh bạch, đáp ứng theo yêu sản xuất kinh doanh - Tình hình chấp hành
cầu tổ chức, quản lý điều hành của cơ quan - Thông tin bổ sung chính sách, chế độ kế
nhà nước, tổ chức và cá nhân. toán của đơn vị

Ra quyết Đánh giá tình


định kinh tế hình và kết quả
của đơn vị

21 22

1.3 Vai trò và chức năng của kế toán Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
1.3.2 Chức năng
Hoạt động kinh doanh

Người sử dụng Thông tin kế toán


Các hoạt động kinh doanh thông tin
NGƯỜI CÓ LỢI ÍCH NGƯỜI CÓ LỢI ÍCH
BAN QUẢN TRỊ
TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
HỆ THỐNG KẾ TOÁN
-Đánh giá tình hình -Tổng hợp số liệu
Phản ánh Xử lý Thông tin - Đánh giá kết quả
hoạt động SXKD. -Đề ra chính sách,
- Ra quyết định
-Quyết định đầu tư, luật lệ …
Ghi chép Phân loại, Báo cáo, kinh tế
cho vay…
Dữ liệu sắp xếp truyền tin

23 24

6
1.4 Đối tượng của kế toán
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
1.4.1 Khái niệm
Cổ đông
1.4.2 Phân loại
• Chủ nợ
• Nhà cung cấp 1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn
• …
Bên trong
Bên ngoài • Nhà quản trị
• Nhân viên
1.4.4 Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Cơ quan quản • Kiểm toán nội bộ
lý nhà nước • … 1.4.5 Quá trình vận động của tài sản

1.4.6 Đặc điểm của đối tượng kế toán


Cơ quan tài chính

25 26

1.4 Đối tượng của kế toán 1.4 Đối tượng của kế toán
1.4.1 Khái niệm 1.4.2 Phân loại
 Đối tượng của kế toán là quá trình hoạt động của Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, đối tượng của kế toán
một tổ chức
của từng lĩnh vực sau:
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân
 Quá trình hoạt động của một tổ chức thể hiện qua sự
sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động
hình thành và vận động của TÀI SẢN nhằm quản lý
của đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách
và sử dụng có hiệu quả tài sản nhà nước
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động đơn vị, tổ chức
không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
SỰ VẬN ĐỘNG
TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
CỦA TÀI SẢN VÀ THU NHẬP,CHI PHÍ - Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh
NGUỒN VỐN
- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín
dụng, bảo lãnh, chứng khoán, đầu tư tài chính
27 28

7
1.4 Đối tượng của kế toán 1.4 Đối tượng của kế toán
1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn 1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn

ĐỐI NGUỒN
KẾT CẤU
TƯỢNG HÌNH THÀNH
TÀI SẢN:
TÀI SẢN
CỦA TÀI SẢN - Là nguồn lực kinh tế
KẾ TOÁN - Do đơn vị kiểm soát
- Được hình thành từ giao dịch trong quá khứ
- Có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai

1 Tài sản ngắn hạn 1 Nợ phải trả


2 Tài sản dài hạn 2 Vốn chủ sở hữu

29 30

1.4 Đối tượng của kế toán 1.4 Đối tượng của kế toán
1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn 1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn

-Tiền
-Các khoản tương đương tiền
Tài Thời hạn sử dụng, luân Tài -Đầu tư tài chính ngắn hạn
-Phải thu khách hàng
sản sản
chuyển, thu hồi trong vòng -Phải thu khác
ngắn ngắn -Nguyên vật liệu
1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh hạn -Công cụ, dụng cụ
hạn -Chi phí SXKD dở dang
doanh (TS lưu động) -Thành phẩm
TÀI TÀI -Hàng hóa …

SẢN SẢN -Tài sản cố định hữu hình


Tài Thời hạn sử dụng, luân Tài -Tài sản cố định vô hình
sản chuyển, thu hồi trên 1 năm sản -Tài sản cố định thuê tài chính
-Đầu tư tài chính dài hạn
dài dài
hạn
hoặc 1 chu kỳ kinh doanh hạn
-Phải thu dài hạn
-Ký quỹ, ký cược dài hạn

31 32

8
1.4 Đối tượng của kế toán 1.4 Đối tượng của kế toán
1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn 1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn

NGUỒN HÌNH THÀNH TÀI SẢN (NGUỒN VỐN): NGUỒN VỐN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CSH

_ Là những quan hệ tài chính mà thông qua đó đơn vị có • Nợ phải trả: Là số vốn vay, vốn chiếm dụng của các
thể khai thác hay huy động một số tiền nhất định để tổ chức, cá nhân khác mà DN có nghĩa vụ phải
đầu tư tài sản.
thanh toán.
• Vốn chủ sở hữu: là số tiền do các nhà đầu tư, các
_ Nguồn vốn cho biết tài sản của DN do đâu mà có và
sáng lập viên đóng góp hoặc được hình thành từ
DN phải có những trách nhiệm kinh tế, pháp lý gì đối
với tài sản của mình. kết quả kinh doanh. Đây không phải là một khoản
nợ và do đó DN không có trách nhiệm phải thanh
toán.
33 34

1.4 Đối tượng của kế toán


1.4.3 Kết cấu tài sản và nguồn vốn
VÍ DỤ
-Vay và nợ ngắn hạn 1- Hãy dùng từ NỢ PHẢI TRẢ, NỢ PHẢI THU,
Nợ -Phải trả NB
Ngắn Hạn -Thuế phải nộp TÀI SẢN và NGUỒN VỐN để điền vào ô trống
NỢ … thích hợp:
PHẢI
TRẢ -Vay dài hạn
Nợ -Nợ dài hạn
NGUỒN Dài Hạn -Phải trả, phải nộp dài hạn khác…  Nếu doanh nghiệp nợ tiền ai đó, khoản tiền sẽ
VỐN được ghi nhận là …………., thuộc phần
- Vốn đầu tư của CSH …………………. trên bảng cân đối kế toán.
NGUỒN - Thặng dư vốn CP
VỐN - Lợi nhuận chưa phân phối  Nếu doanh nghiệp cho ai đó nợ tiền, khoản tiền
CSH - Các khoản chênh lệch… sẽ được ghi nhận là ………, thuộc phần
- Nguồn kinh phí và các quỹ
…………………… trên bảng cân đối kế toán.
35 36

9
1.4 Đối tượng của kế toán VÍ DỤ: PHÂN BIỆT TÀI SẢN, NGUỒN VỐN
1.4.4 Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Phân biệt tài sản, nguồn vốn tại ngày 31/12/Y của đơn vị
X với các thông tin như sau: (ĐVT: triệu đồng)
• Tài sản = Nguồn vốn
STT CHỈ TIÊU SỐ TIỀN STT CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
• Nguồn vốn=Nợ phải trả+Vốn CSH 1 Tiền mặt 450 8 Phương tiện vận tải 700
• Tài sản=Nợ phải trả+Vốn CSH 2 Vay ngân hàng 1100 9 Ký quỹ 200
• Vốn CSH= Tài sản-Nợ phải trả 3 Bằng phát minh sáng chế 900 10 Hàng tồn kho 80

4 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 450 11 Phải trả người lao động 210

5 Hàng gửi đi bán 95 12 Tài sản thừa chờ xử lý 20

6 Nhà xưởng 2100 13 Tài sản thiếu chờ xử lý 35


7 Cổ phiếu đầu tư 800 14 Vốn góp của CSH 3580

38
37

1.4 Đối tượng của kế toán


1.4.5 Quá trình vận động của tài sản
QUÁ TRÌNH CUNG CẤP
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SẢN XUẤT
Tiền Nguyên vật liệu, CCDC …
T……H……SX……H’……T’ QUÁ
TRÌNH
SẢN
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI XUẤT

Khoản phải thu Thành phẩm


T………H……..T’
QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ

CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH TIỀN TỆ


CHU KỲ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ SẢN XUẤT

T…………T’
39 40

10
1.4 Đối tượng của kế toán
GIAI ĐOẠN MUA HÀNG
1.4.5 Quá trình vận động của tài sản
Tiền Hàng hóa

Khoản phải thu TÀI SẢN CỦA ĐƠN VỊ LUÔN VẬN ĐỘNG KHÔNG
NGỪNG QUA CÁC GIAI ĐOẠN KHÁC NHAU
GIAI ĐOẠN BÁN HÀNG

ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI


TÍNH CÂN ĐỐI: Tài sản = Nguồn vốn

Các Huy động vốn T Cho vay Các


Chủ Chủ
I
Thể Thể
Kinh Ề Kinh
tế Trả vốn và lãi N Thu hồi vốn và lãi tế

ĐƠN VỊ KINH DOANH TIỀN TỆ 41 42

VÍ DỤ VỀ SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN

KẾT LUẬN
Một công ty cổ phần mới thành lập huy động được số vốn ban
đầu thông qua việc phát hành cổ phiếu là 20.
Trong năm, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty này như sau:
1. Dùng tiền mặt mua máy móc thiết bị là 10.
2. Mua nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm là 8 chưa thanh toán cho
người bán.
3. Xuất NVL để sản xuất sản phẩm 6, chi lương cho CNV bằng tiền
mặt là 4, hao mòn MMTB là 2. Cân bằng
4. Bán toàn bộ sản phẩm cho khách hàng thu tiền mặt là 18, chi tiền
mặt trả nợ cho người bán là 5. Tài sản =  Nguồn vốn

43 44

11
1.4 Đối tượng của kế toán
1.4.6 Đặc điểm của đối tượng kế toán 1.5 Các phương pháp kế toán

Có tính hai mặt, độc lập và cân bằng nhau về giá trị
Ghi sổ kép
Vận động theo một trật tự và khép kín theo chu kỳ nhất định

Có tính đa dạng trên mỗi nội dung Kiểm kê Tổng hợp và


Chứng từ Tài khoản kế toán Cân đối kế toán
Gắn liền với lợi ích kinh tế, quyền lợi và trách nhiệm của các bên

Tính giá

45 46

1.5 Các phương pháp kế toán 1.5 Các phương pháp kế toán
Chứng từ kế toán: là phương pháp thông tin và Ghi sổ kép: là PP phản ánh sự biến động của các
kiểm tra sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế, tài đối tượng kế toán theo mối quan hệ khách quan giữa
chính cụ thể chúng do NVKTPS tạo ra vào các tài khoản kế toán
Kiểm kê kê toán: là PP xác định giá trị của TS,
NV hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối Tính giá: là PP dùng tiền để xác định giá trị
chiếu với số liệu trong sổ kế toán => đảm bảo số của các loại TS, NV trên cơ sở số lượng và
liệu kế toán trên sổ đúng với thực tế chất lượng của từng đối tượng cụ thể

Tổng hợp và cân đối kế toán: là PP tổng


Tài khoản: là phương pháp phân loại và hệ hợp tình hình TS và kết quả hoạt động kinh
thống hóa các NVKTPS nhằm theo dõi tình hình doanh theo từng thời kỳ nhất định và trình
hiện có và sự biến động của từng đối tượng kế bày trên BCTC
toán
47 48

12
1.6 Các quy định, yêu cầu và nguyên tắc kế toán 1.6 Các quy định, yêu cầu và nguyên tắc kế toán
1.6.1 Các quy định đối với công tác kế toán 1.6.1 Các quy định đối với công tác kế toán
Đơn vị kế toán Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
* Đơn vị tiền tệ:
 Là một tổ chức độc lập với bản thân chủ sở hữu và
 Là Đồng Việt Nam (ký hiệu: đ, VND)
các tổ chức, cá nhân khác;
 Nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là ngoại
 Là nơi diễn ra các hoạt động về kiểm soát tài sản, tệ: ghi theo nguyên tệ và quy đổi ra VND theo tỷ
tiến hành các công việc thu nhận, xử lý, tổng hợp báo giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá do NHNNViệt
cáo và cung cấp thông tin (thông qua các BCTC). Nam công bố
 Là khái niệm căn bản nhất trong kế toán vì nó định * Đơn vị khác: đơn vị hiện vật, đơn vị thời gian
ra được ranh giới rạch ròi của tổ chức mà nó kế toán. lao động
Đồng tiền được xem như một đơn vị đo
=> KT chỉ ghi nhận những nghiệp vụ phát sinh giữa
lường cố định => Đảm bảo thông tin kế toán có
đơn vị với cá nhân và đơn vị khác có liên quan.
49
thể tổng hợp và so sánh được. 50

1.6 Các quy định, yêu cầu và nguyên tắc kế toán 1.6 Các quy định, yêu cầu và nguyên tắc kế toán
1.6.1 Các quy định đối với công tác kế toán 1.6.2 Các yêu cầu của kế toán
Kỳ kế toán
 Trung thực
 Là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế
 Khách quan
toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc ghi sổ,
 Đầy đủ
khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính
 Kịp thời
 Dễ hiểu
 Có thể so sánh được
(VSA 01-Chuẩn mực chung)
=> Đảm bảo thông tin mà kế toán cung cấp hữu
ích cho việc ra quyết định
Mỗi chu kỳ phải ngắn hơn thời gian tồn tại
của một tổ chức.
Thường là 12 tháng – gọi là niên độ kế toán 51 52

13
 Trung thực
Thông tin đầy đủ
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi
chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và
bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
phát sinh.

Kịp thời
Khách quan
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời
và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, hạn quy định, không được chậm trễ.
không bị bóp méo.

53

Dễ hiểu 1.6 Các quy định, yêu cầu và nguyên tắc kế toán
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài 1.6.3 Các nguyên tắc kế toán
chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử
dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về kinh doanh, về
kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về
 Cơ sở dồn tích
những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải
trình trong phần thuyết minh.  Hoạt động liên tục
 Giá gốc
 Phù hợp
Có thể so sánh được
 Nhất quán
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một  Thận trọng
doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh
 Trọng yếu
được khi tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không
nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người (VSA 01-Chuẩn mực chung)
sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các
kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực
hiện với thông tin dự toán, kế hoạch. 56

14
CƠ SỞ DỒN TÍCH (Accruall Basis) HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC (Going Concern)

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN có liên quan đến:  Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định DN
 Tài sản; đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
 Nợ phải trả; bình thường trong tương lai gần.
 Vốn CSH;
 Có ảnh hưởng đến:
 Doanh thu;
 Chi phí; - Định giá các loại tài sản DN đang sử dụng.
được ghi vào sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn - Là cơ sở để tính khấu hao TSCĐ.
cứ vào thời điểm thực tế thu, hoặc thực tế chi tiền hoặc
tương đương tiền.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích.

57 58

GIÁ GỐC (Historical Cost) PHÙ HỢP (Matching Principle)


TS của các DN phải được ghi nhận theo giá gốc.
 Doanh thu và chi phí phải phù hợp nhau.
 Giá gốc của TS được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương
 Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một khoản
tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý vào thời điểm TS
CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT đó.
được ghi nhận.
Tất cả các CP phát sinh để tạo ra DT ở kỳ nào cũng phải phù
Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có quy định
khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể. hợp với DT được ghi nhận của kỳ đó và ngược lại.

Có nghĩa là kế toán quan tâm đến giá thực tế của TS hơn là giá thị  Là cơ sở quan trọng để xác định đúng chỉ tiêu LN trong một
trường: kỳ kế toán
* Giá thị trường khó ước tính, mang tính chủ quan.
* Phần lớn TS mua về để sử dụng.
* LN = DT – CP => nhà kinh doanh quan tâm đến giá phí.
59 60

15
NHẤT QUÁN (Consistency) THẬN TRỌNG (Prudence)
 Các chính sách và phương pháp kế toán DN đã chọn phải Xem xét, cân nhắc, phán đoán để thiết lập các ước tính kế
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. toán trong các điều kiện không chắc chắn:
- Phải lập các khoản dư phòng nhưng không quá lớn.
 Nếu có thay đổi phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính - Không đánh giá cao hơn giá trị của các TS và các khoản
TN.
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả,
chi phí.
- DT và TN chỉ ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế.
- CP phải được ghi nhận khi nó có khả năng phát sinh

61 62

1.7 Môi trường pháp lý


TRỌNG YẾU (Materiality)
 Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
Tính pháp lý của kế toán có
thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể làm sai Luật kế toán
lệch, làm ảnh hưởng đáng kể đến các quyết định của người sử thể sắp xếp theo trình tự từ

dụng thông tin. Luật kế toán, Hệ thống chuẩn

 Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của mực kế toán, Chế độ kế toán Hệ thống chuẩn mực kế toán
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ và Đạo đức nghề nghiệp.
thể. Chế độ kế toán

Đạo đức nghề nghiệp

63 64

16
Bài tập
 Câu hỏi và bài tập chương 1, Giáo trình Nguyên lý kế toán
Trường ĐHNH (Lý thuyết, bài tập và bài giải),

65

17

You might also like