Professional Documents
Culture Documents
https://ut.edu.vn/articles/triet-ly-giao-duc-119.html
Principles of Accounting 1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Principles of Accounting 2
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Principles of Accounting 3
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
4 Phan Đức Bài tập nguyên lý kế toán Lao động Xã hội 2015
Dũng
5 Bộ Tài Chính Văn bản Bộ Tài Chính www.mof.gov.vn
Principles of Accounting
3
CHƯƠNG
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP.
Principles of Accounting 6
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.1. Khái niệm- Kết cấu của tài khoản
Principles of Accounting 7
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.1. Khái niệm- Kết cấu của tài khoản
3.1.1. Khái niệm tài khoản.
Tài khoản kế toán là việc phân loại đối tượng kế toán để tổ chức phản ảnh
và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình và sự vận
động biến đổi của từng đối tượng
Principles of Accounting 9
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.1. Khái niệm- Kết cấu của tài khoản
3.1.3. Kết cấu của tài khoản.
Trong thực tế công tác kế toán, tài khoản được thệ hiện trong các tờ sổ bao gồm
vột chủ yếu là cột Nợ và cột Có để ghi lại sự vận động tăng hoặc giảm liên quan
đến đối tượng cần phản ánh và các cột khác có liên quan như: cột số và ngày,
tháng của chứng từ, cột diễn giải nội dung
Tên tài khoản:……………
Số hiệu: ……………
Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền
Số Ngày đối ứng Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số liệu phát sinh trong tháng …
Số dư cuối tháng
Principles of Accounting 10
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.1. Khái niệm- Kết cấu của tài khoản
3.1.3. Kết cấu của tài khoản.
Kết cấu
Để thuận tiện cho việc học tập, nghiên cứu, và đôi khi cả trong thực tế, người
ta trình bày một tài khoản kế toán theo cách giảm lược dưới dạng chữ T (gọi là
tài khoản chữ T).
Principles of Accounting 11
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
Principles of Accounting 12
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Principles of Accounting 13
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản tài sản:
Ví dụ 3.1: Tiền mặt tồn quỹ tại đơn vị vào ngày 1/1/201x là 10.000.000đ. Trong tháng, có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau:
1. Phiếu thu 01, ngày 3/1: Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 25.000.000đ.
2. Phiếu chi 01, ngày 5/1: Chi tiền mặt trả lương người lao động: 20.000.000đ.
3. Phiếu chi 02, ngày 18/1: Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên: 8.000.000đ.
4. Phiếu thu 02, ngày 25/1: Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: 22.000.000đ.
5. Phiếu chi 03, ngày 28/1: Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 24.000.000đ.
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” trong tháng 1 -201x như sau:
Principles of Accounting 14
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản tài sản:
Principles of Accounting 15
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản tài sản:
Ví dụ: Tiền mặt tồn đầu tháng 10.000.000. Trong tháng
phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Dùng tiền mặt 5.000.000 để mở tài khoản ngân hàng
2. Bán hàng thu được tiền mặt 5.000.000
3. Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt 3.000.000
4. Chi tiền mặt trả nợ người bán 7.000.000
5. Vay ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 10.000.000
6. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 4.000.000
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “tiền mặt”
Principles of Accounting 16
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản nguồn vốn:
Là loại tài khoản dùng để phản ánh các đối tượng thuộc về nguồn hình thành
tài sản của đơn vị hay cũng chính là những đối tượng phản ánh ở phần
“Nguồn vốn” trong Bảng cân đối kế toán. Thuộc loại này gồm có các tài
khoản phản ảnh nợ phải trả và các tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu. Cách
ghi chép vào các tài khoản nguồn vốn như sau:
Principles of Accounting 17
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản nguồn vốn:
Ví dụ 3.2 : Số dư TK “Vay và nợ thuê tài chính” ngày 30/4/201x là 200.000.000đ. Trong
tháng 5/201x, có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến nợ vay như sau:
1. Vay ngân hàng để thanh toán ch o người bán: 60.000.000đ
2. Khách hàng trả tiền chuyển trả nợ vay: 170.000.000đ
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán bằng tiền vay: 130.000.000đ
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản “Vay và nợ thuê tài chính” như sau:
Principles of Accounting 18
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản nguồn vốn:
Principles of Accounting 19
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản nguồn vốn:
Ví dụ: “Nợ phải trả người bán” tồn đầu tháng 30.000.000. Trong tháng phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng 20.000.000 để trả nợ người bán
2. Mua hàng hóa nhập kho trị giá 15.000.000, chưa trả người bán
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 trong đó trả bằng tiền mặt
30.000.000, số còn lại nợ người bán
4. Vay ngân hàng trả nợ hết người bán
5. Mua công cụ nhập kho 5.000.000, chưa trả người bán
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “phải trả người bán”
Principles of Accounting 20
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓ Tài khoản nguồn vốn:
Ví dụ: “Lợi nhuận chưa phân phối” tồn đầu tháng lãi 5.000.000. Đến cuối
tháng kế toán kết chuyển lãi lỗ các hoạt động như sau:
1. Lãi từ hoạt động sản xuất: 10.000.000
2. Lỗ từ hoạt động khách sạn: 15.000.000
3. Lỗ từ hoạt động đầu tư: 3.000.000
4. Lãi từ hoạt động khác: 1.000.000
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối”
Principles of Accounting 21
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 111 “tiền mặt”: 20.000.000đ
TK 112 “tiền gửi ngân hàng” 45.000.000đ
TK 334 “Phải trả người lao động” 22.000.000đ
TK 331 “Phải trả cho người bán” 120.000.000đ
B. Tình hình phát sinh trong tháng: (đơn vị tính : 1.000đ)
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt : 15.000
2. Mua một lô hàng trị giá 120.000, tiền chưa thanh toán cho người bán, hàng về nhập
kho đủ.
3. Vay dài hạn ngân hàng để mua một tài sản cố định hữu hình có giá trị: 150.000.
4. Chi tiền gửi ngân hàng để trả lương cho nhân viên: 20.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả cho người bán 100.000.
6. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên A phòng kinh doanh đi mua hàng, số tiền 12.000.
7. Nhân viên A phòng kinh doanh đã mua hàng hoá nhập kho đủ, số tiền mua 10.000,
số tiền thừa ông A đã hoàn lại phòng kế toán bằng tiền mặt
Principles of Accounting 22
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Principles of Accounting 24
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Principles of Accounting 25
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓Tài khoản phản ảnh doanh thu, thu nhập:
Ví dụ: TK Doanh thu bán
Nợ hàng và ccdv Có
Principles of Accounting 26
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓Tài khoản phản ảnh doanh thu, thu nhập:
Ví dụ: Hoạt động bán hàng của một cửa hàng trong tháng phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền giá bán 10.000.000
2. Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt 15.000.000
3. Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000
4. Cuối tháng kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh cuối
tháng
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khóa tài khoản chữ T “doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ”
Principles of Accounting 27
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
Principles of Accounting 28
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Principles of Accounting 29
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Principles of Accounting 31
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
Principles of Accounting 32
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
✓Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Ví dụ : Giả sử ở một doanh nghiệp sản xuất, có tài liệu về tình hình kinh doanh
trong quý III năm 201x như sau:
-Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 18.000 sản phẩm, giá thực tế xuất kho
100.000đ/SP; giá bán 120.000đ/SP.
-Thu lãi tiền gởi ngân hàng: 2.400.000đ.
-Thu nhập khác: 12.000.000đ; chi phí khác: 23.000.000đ.
-Chi phí bán hàng tập hợp được trong kỳ là 43.000.000; Chi phí quản lý doanh
nghiệp là 57.000.000đ.
Yêu cầu: Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản phản ảnh quá trình kinh
doanh, xác định kết quả kinh doanh trong quý.
Principles of Accounting 33
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
Principles of Accounting 34
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế toán
Tài khoản Phát sinh Phát sinh Số dư cuối Ghi chú
tăng giảm kỳ
Principles of Accounting 36
3.3. Hệ thống tài khoản .
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Trong hệ thống tài khoản, các tài khoản cấp I được ký hiệu bằng 3 chữ số:
* Chữ số đầu tiên: Dùng để chỉ loại tài khoản, cho biết tài khoản thuộc loại nào.
* Chữ số thứ hai: Dùng để chỉ nhóm tài khoản trong loại nào đó, cũng chính là
số thứ tự của các nhóm trong loại tài khoản đó.
* Chữ số thứ ba: Chính là số của các tài khoản cấp I. Số này cho biết số thứ tự
của các tài khoản cấp I trong nhóm tài khoản nào đó thuộc loại tài khoản nào
đó.
+ Tài khoản 111 “Tiền mặt”
+ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Principles of Accounting 38
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.3. Hệ thống tài khoản .
Nhóm tài khoản dùng để điều chỉnh giảm giá trị tài sản (TK 214 và 219)
Principles of Accounting 44
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.3. Hệ thống tài khoản .
Nhóm tài khoản dùng để điều chỉnh giảm giá trị nguồn vốn(TK 419)
Dư đầu kỳ:
Giá trị cổ phiếu quỹ Giá trị cổ phiếu quỹ
mua lại giảm xuống do xử lý
Principles of Accounting 45
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.3. Hệ thống tài khoản .
Tài khoản cấp 2: Là tài khoản dùng để chi tiết hóa những nội dung đã được thể
hiện trên tài khoản cấp I. Trong hệ thống tài khoản thống nhất, Nhà nước cũng
quy định các tài khoản cấp II của một số tài khoản cấp I, doanh nghiệp không
được tự ý mở.
Các tài khoản cấp II được ký hiệu bằng 4 chữ số:
* Ba chữ số đầu: là số hiệu của tài khoản cấp I.
* Số thứ tư: là số thứ tự của các tài khoản cấp II trong một tài khoản cấp I nào
đó.
Ví dụ:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có các tài khoản cấp 2:
5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
5112 “Doanh thu bán các sản phẩm”
5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
Principles of Accounting 46
3.4. Nguyên tắc ghi sổ kép.
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Khái niệm
Principles of Accounting 47
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.4. Nguyên tắc ghi sổ kép.
Quan hệ đối ứng giữa tài khoản phản ánh tài sản này với tài khoản phản
ánh tài sản khác
Quan hệ đối ứng giữa tài khoản nguồn vốn phản ánh tài sản này với tài
khoản phản ánh nguồn vốn khác
Quan hệ đối ứng giữa ghi Nợ tài khoản phản ánh tài sản với ghi Có tài
khoản phản ánh nguồn vốn
Quan hệ đối ứng giữa ghi Nợ tài khoản phản ánh nguồn vốn với ghi Có
tài khoản phản ánh tài sản
Quan hệ đối ứng giữa ghi Nợ, ghi Có các tài khoản phản ánh quá trình
kinh doanh
Quan hệ đối ứng giữa các tài khoản phản ánh quá trình kinh doanh với
các tài khoản phản ánh tài sản, nguồn vốn….
Principles of Accounting 48
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.4. Nguyên tắc ghi sổ kép.
• Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng được ghi ít nhất là vào 2
Nguyên tài khoản, ghi Nợ tài khoản này phải đối ứng ghi Có tài khoản kia và
tắc 1 ngược lại
• Có 2 loại định khoản kế toán: Định khoản giản đơn và định
Nguyên
tắc 2
khoản phức tạp
• Khi ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tổng số tiền ghi bên Nợ
Nguyên các tài khoản cũng bằng tổng số tiền ghi bên Có các tài khoản
tắc 3
Principles of Accounting 49
3.2. Ghi sổ kép.
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Phản ánh nghiệp vụ kinh tế dưới hình thức ghi sổ kép => “định khoản”
Principles of Accounting 50
3.2. Ghi sổ kép.
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
TK TK
Nợ TGNH Có Nợ Có
Tiền mặt
10.000.000 10.000.000
Principles of Accounting 51
3.2. Ghi sổ kép.
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
- Định khoản giản đơn: Là - Định khoản phức tạp: Là những định
những định khoản kế toán khoản kế toán liên quan đến từ ba tài
chỉ liên quan đến hai tài khoản trở lên, kế toán thường ghi Nợ
khoản, Ghi Nợ cho một tài cho một tài khoản, đối ứng với ghi Có
khoản, đối ứng với ghi Có cho nhiều tài khoản khác hoặc ngược
cho một tài khoản khác. lại. Không nên ghi nhiều Nợ đối ứng
với nhiều Có.
Principles of Accounting 52
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Ghi sổ kép.
3.2.2. Các loại định khoản
Principles of Accounting 55
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Ghi sổ kép.
3.2.2. Các loại định khoản
Ví dụ: Tại doanh nghiệp sản xuất và thương mại Tiến Thành
1) Mua hàng hóa nhập kho trị giá 100.000.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt 40.000.000 đồng,
phần còn lại chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
2) Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển 25.000.000 đồng và quỹ khen thưởng phúc
lợi 10.000.000 đồng.
3) Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 10.000.000 đồng và công cụ dụng cụ trị giá 20.000.000 đồng
chưa thanh toán tiền cho người bán.
4) Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp một lượng hàng hóa trị giá 50.000.000 đồng và một tài sản cố
định trị giá 100.000.000 đồng.
5) Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho công nhân viên là 80.000.000 đồng và trả các khoản phải trả khác
là 10.000.000 đồng.
6) Bán hàng thu bằng tiền mặt 20.000.000 đồng.
7) Xuất quỹ tiền mặt trả tiền chuyển hàng đem đi bán là 2.000.000 đồng.
8) Nhân viên đơn vị thanh toán tạm ứng bằng lượng nguyên vật liệu trị giá 40.000.000 đồng và công
cụ dụng cụ trị giá 20.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Principles of Accounting 56
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Ghi sổ kép.
Principles of Accounting 59
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Ghi sổ kép.
• Sổ chi tiết: được mở để phản ánh chi tiết hơn nữa cho nội dung của tài
khoản cấp I (nếu tài khoản cấp I không có tài khoản cấp II), hoặc tài khoản
cấp II.
Principles of Accounting 60
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Ghi sổ kép.
Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
…
Cộng số PS
Số dư cuối kỳ
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN
Tài khoản………………
Đối tượng:.....................................................................
Ngày Chứng từ TK đối Số phát sinh Số dư
Diễn giải
ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có
Principles of Accounting 62
3.2. Ghi sổ kép.
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
SỔ CHI TIẾT
Tên hàng hóa : Hàng hóa A
Nhãn hiệu, quy cách Đvt:
cái, đồng
Chứng từ Trích yếu Đơn Nhập kho Xuất kho Còn lại
Số Ngày giá Số Số tiền Số Số tiền Số Số tiền
lượng lượng lượng
Số dư đầu tháng 300 600 180.000
Mua vào 300 200 60.000 250 75.000
Xuất dùng 300 200 60.000 250 75.000
Cộng PS
Số dư cuối tháng 550 165.000
Principles of Accounting 63
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.2. Ghi sổ kép.
Số dư có đầu kỳ X1 300 …
……… …… …. …. …. … … … …
Cộng số PS có 310 X2
SD nợ cuối kỳ 10 X3
Principles of Accounting 68
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
3.5. Kiểm tra - Đối chiếu số liệu .
3.5.2. Kiểm tra số liệu trên tài khoản phân tích
Lập bảng chi tiết số sư và số phát sinh (còn gọi là Bảng tổng hợp chi tiết)
theo từng tài khoản tổng hợp có mở các tài khoản chi tiết. Sau đó đối chiếu với
số liệu trên tài khoản tổng hợp
Số liệu chi tiết ghi vào các bảng này có thể phản ánh bằng tiền, và bằng hiện
vật tùy thuộc vào đặc điểm và yêu cầu quản lý của từng đối tượng.
TT Tên người bán Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Principles of Accounting 69
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Bài tập 3.1
Số dư ngày 31/3/201X của một số tài khoản ở một cty thương mại M (Đvt: 1.000đ):
TK “Tiền mặt”: 28.000 TK “Tiền gửi ngân hàng”: 52.000
TK “Phải thu của KH”: 32.800 TK “Hàng hóa”: 54.600
TK “Phải trả người bán”: 52.500 TK “Vay và nợ thuê tài chính”: 82.000
Trong tháng 4/201X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản trên:
• Về tiền mặt: • Về tiền gửi ngân hàng:
- Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt: 15.000 - Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 15.000
- Chi tiền mặt mua hàng hóa: 12.500 - Khách hàng trả nợ: 18.000
- Thu tiền bán hàng: 40.000 - Thu tiền bán hàng: 80.000
- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên: 4.000 - Trả nợ cho người bán: 42.000
- Trả lương cho người lao động: 12.000 - Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 30.000
- Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: 34.000 - Trả nợ vay: 34.000
- Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 30.000
Principles of Accounting 70
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Bài tập 3.1
• Về hàng hóa:
- Mua hàng bằng tiền mặt: 12.500
- Mua hàng chưa thanh toán cho người bán: 124.000
- Xuất bán: 140.000
• Về khoản phải thu của khách hàng:
- Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng: 18.000
- Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: 34.000
• Về khoản phải trả cho người bán:
- Mua hàng hóa nhập kho, chưa thanh toán: 124.000
- Trả cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 42.000
- Trả nợ cho người bán bằng tiền vay: 60.000
• Về nợ vay:
- Trả nợ vay bằng tiền gửi ngân hàng: 34.000
- Vay để thanh toán cho người bán: 60.000
Yêu cầu: Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản có số dư đầu kỳ đã cho dưới dạng sơ đồ chữ T.
Tính số dư ngày 30/4/201X của các tài khoản đó.
Principles of Accounting 71
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Bài tập 3.2
Tại công ty Nhật Minh vào ngày 31/12/X có tình hình như sau: (ĐVT: trđ)
STT Chỉ tiêu Số tiền STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Cầm cố, thế chấp 55 11 Vốn đầu tư chủ sở hữu 3.400
2 Tiền gửi ngân hàng 70 12 Quỹ khen thưởng phúc lợi 22
3 Phương tiện vận tải 300 13 Phải trả người bán 85
4 Thuế và khoản phải nộp NN X 14 Phải trả, phải nộp khác 73
5 Phải thu khách hàng 150 15 Người mua trả trước tiền 40
6 Vay và nợ thuê tài chính 300 16 Thiết bị sản xuất 250
7 Đầu tư vào công ty con 260 17 Thành phẩm 150
8 Chi phí trả trước 25 18 Dây chuyền sản xuất 810
9 Dự phòng giảm giá HTK (45) 19 Nguồn vốn ĐTXD cơ bản 30
10 Nhà xưởng 2.000 20 Nhận ký quỹ, ký cược 50
Principles of Accounting 72
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Bài tập 3.2
Trong tháng 1/X+1 Công ty có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Thu nợ của khách hàng AV bằng tiền gửi ngân hàng: 100.
2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 70.
3. Mua Nguyên vật liệu về nhập kho trị giá: 150, thanh toán 20% bằng TGNH, phần còn lại chưa thanh toán.
4. Xuất kho Nguyên vật liệu dùng cho các bộ phận: Dùng sản xuất sản phẩm: 100; dùng cho bộ phận phân
xưởng: 20.
5. Bán hàng thu bằng TGNH: 100.
6. Mua thiết bị sản xuất chưa trả tiền cho người bán: 50.
7. Vay ngân hàng trả nợ người bán 70, nhập quỹ tiền mặt 50.
8. Nhà nước cấp cho DN phương tiện vận tải: 400.
9. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán 40.
10. Chi tiền mặt trả lương cho CBCNV 60, tạm ứng 5.
11. Chuyển lợi nhuận sang quỹ đầu tư và phát triển: 10, quỹ khen thưởng phúc lợi: 15.
12. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 80, Phải trả, phải nộp khác: 20.
Yêu cầu:
a. Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định giá trị X.
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Principles of Accounting 73
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Bài tập 3.3
Tại công ty Quốc Việt vào ngày 31/12/X có tình hình như sau: (ĐVT: trđ)
Số
STT Chỉ tiêu STT Chỉ tiêu Số tiền
tiền
1 Nguyên Vật liệu 255 11 Vốn đầu tư chủ sở hữu 3.400
2 Tiền mặt 70 12 Quỹ khen thưởng phúc lợi 42.
3 Tiền gửi ngân hàng 300 13 Phải trả người bán 65
4 Phải trả, phải nộp khác 73 14 Lợi nhuận ST chưa PP X
5 Phải thu khách hàng 150 15 Người mua trả trước tiền 40
6 Vay và nợ thuê tài chính 300 16 Thiết bị sản xuất 350
7 Đầu tư xây dựng cơ bản 350 17 Thành phẩm 150
8 Trả trước tiền cho người bán 25 18 Phương tiện vận tải 810
9 Hao mòn TSCĐ (245) 19 Thuế và khoản phải nộp NN 50
10 Văn phòng làm việc 2.000 20 Nhận ký quỹ, ký cược 30
Principles of Accounting 74
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN – GHI SỔ KÉP
Bài tập 3.3
1. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho trị giá: 90, thanh toán 60% bằng TGNH, phần còn lại chưa thanh toán cho
người bán.
2. Bán hàng cho khách hàng H là 120, thu 80% bằng TGNH, 20% bằng tiền mặt.
3. Xuất kho Nguyên vật liệu dùng cho các bộ phận: Dùng sản xuất sản phẩm: 120; dùng cho bộ phận phân xưởng:
20
4. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 26, Phải trả, phải nộp khác: 50
5. Tiền lương phải trả cho các bộ phận: Công nhân trực tiếp sản xuất: 50; Nhân viên quản lý phân xưởng: 30
6. Dùng TGNH trả nợ vay ngân hàng: 50
7. Vay ngắn hạn ngân hàng mua nguyên vật liệu về nhập kho trị giá: 60
8. Nhận góp vốn: TSCĐ hữu hình nguyên giá: 200, TSCĐ vô hình: 100
9. Thu nợ của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng: 100.
10. Chi tiền mặt trả lương cho CBCNV 80, tạm ứng 10.
11. Chuyển lợi nhuận sang quỹ đầu tư và phát triển:50.
12. Chi phí phục vụ cho phân xưởng sản xuất thanh toán bằng TGNH: 20.
Yêu cầu:
a. Phân biệt tài sản và nguồn vốn. Xác định giá trị X.
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Principles of Accounting 75
CHƯƠNG
3
76