Professional Documents
Culture Documents
03/01/2020 1 03/01/2020 2
03/01/2020 3 03/01/2020 4
1
03/01/2020
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
CHƯƠNG 1: Đối tượng, phương pháp và các
nguyên tắc kế toán
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: Báo cáo kế toán
CHƯƠNG 3: Tài khoản và ghi sổ kép
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG
CHƯƠNG 4: Tính giá các đối tượng kế toán
PHÁP VÀ CÁC NGUYÊN
CHƯƠNG 5: Chứng từ kế toán và kiểm kê
TẮC KẾ TOÁN
CHƯƠNG 6: Kế toán quá trình KD chủ yếu
CHƯƠNG 7: Sổ kế toán
CHƯƠNG 8: Tổ chức công tác kế toán
03/01/2020 5 03/01/2020 6
Biết cách phân loại tài sản 1.1 Giới thiệu chung
và nguồn vốn 1.2 Định nghĩa và phân loại kế toán
Hiểu được các 1.3 Đối tượng của kế toán
nguyên tắc kế toán
và các giả định được 1.4 Các phương pháp kế toán
thừa nhận và cách 1.5 Môi trường kế toán
vận dụng
1.6 Các giả thiết và nguyên tắc kế toán cơ bản.
Hiểu được các yêu 1.7 Các yêu cầu và nhiệm vụ đối với kế toán
cầu, phương pháp kế
toán và sự tác động
của các phương
pháp này như thế
nào?
03/01/2020 7 03/01/2020 8
2
03/01/2020
03/01/2020 9 03/01/2020 10
03/01/2020 11 03/01/2020 12
3
03/01/2020
03/01/2020 13 03/01/2020 14
03/01/2020 15 03/01/2020 16
4
03/01/2020
03/01/2020 19 03/01/2020 20
5
03/01/2020
03/01/2020 21 03/01/2020 22
03/01/2020 23 03/01/2020 24
6
03/01/2020
03/01/2020 25 03/01/2020 26
Ban quản
Kế toán tài chính Công
lý
Cổ đông
chúng hiện thời
• Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế tài chính bằng Những
Nhà đầu tư
báo cáo
cáo tài
tàichính đốitượng
chính cho đối tượng có
có nhu
nhu cầu
cầu sử
sử người cạnh
tương lai
tranh
dụngthông
dụng thôngtintin của
của đơn vị
vị kế
kế toán
toán. Thông
tin TC
Kế toán quản trị Những nhà
KT
Cơ quan
• Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp cung cấp thuế
thông tin kinh tế tài chính theo yêu yêu cầu quản
quảntrị
trị quyết
và và quyếtđịnhđịnh
kinh kinh
tế tàitế tài chính
chính trong
trong nội bộ nội
đơnbộ Khách Bộ phận
đơnvị vịkếkế toán
toán hàng luật pháp
Những nhà
cho vay
03/01/2020 27 03/01/2020 28
7
03/01/2020
Tài sản
ngắn hạn Nợ phải trả
Tài sản
Dài hạn Vốn chủ
Muốn tiến hành hoạt
động sản xuất kinh sở hữu
doanh cần phải có
những gì?
03/01/2020 29 03/01/2020 30
TÀI SẢN
• Tiền mặt Tài sản
Tiền • Tiền gửi ngân hàng
• Tiền đang chuyển Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể biến
• Cổ phiếu đổi thành tiền trong một kỳ kinh doanh bình
Đầu tư ngắn hạn • Trái phiếu thường của doanh nghiệp hoặc trong vòng một
TÀI • Phải thu khách hàng
năm kể từ ngày của báo cáo tài chính:
SẢN Các khoản phải thu • Phải thu khác ◦ Tiền: gồm các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và
• Tạm ứng tiền đang trong quá trình chuyển giao.
• Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, ◦ Các khoản đầu tư ngắn hạn: các khoản đầu tư tạm
Hàng tồn kho dụng cụ thời vào các chứng khoán nhằm giữ thay cho tiền và
• Thành phẩm, hàng hóa thu lãi trong những giai đoạn tiền tạm thời nhàn rỗi.
• Chi phí sản xuất KD DD ◦ Các khoản phải thu: là tài sản của doanh nghiệp đang
bị các các cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng và sẽ
• Chi phí trả trước
Khoản ứng trước • Thế chấp ký quỹ, ký cược
thanh toán cho doanh nghiệp trong tương lai ngắn
hạn.
◦ Hàng tồn kho: là những tài sản doanh nghiệp dự trữ
cho nhu cầu kinh doanh của mình.
03/01/2020 31 03/01/2020 32
8
03/01/2020
TÀI SẢN
• Tài sản cố định hữu hình Tài sản
• Tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định • Tài sản cố định thuê tài Tài sản dài hạn là những tài sản không
chính thỏa mãn yêu cầu của tài sản ngắn hạn:
• Bất động sản đầu tư
TÀI ◦ Các khoản phải thu dài hạn:
SẢN • Đầu tư vào công ty con ◦ Tài sản cố định: là những tài sản tham gia vào
Đầu tư dài hạn • Góp vốn liên doanh nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng không thay
• Đầu tư vào công ty liên kết đổi hình thái biểu hiện và giá trị của chúng bị
• Đầu tư khác hao mòn dần;
• Xây dựng cơ bản dở ◦ Đầu tư dài hạn: là những khoản đầu tư ra bên
dang ngoài doanh nghiệp mà khó có thể thu hồi
Tài sản dài hạn • Chi phí trả trước dài vốn trong năm tài chính;
khác hạn
• Ký quỹ ký cược dài hạn
03/01/2020 33 03/01/2020 34
HỮU •
•
Lợi nhuận chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
03/01/2020 35 03/01/2020 36
9
03/01/2020
03/01/2020 37 03/01/2020 38
Ví duï
VD1: (đvt: đồng)
Ví dụ
Trị giá tài sản của 1 doanh nghiệp vào
ngày 1/1/20x2 là 5.000.000, nợ phải trả VD2: (đvt: 1.000 đ)
chiếm 15%. Vốn chủ sở hữu của doanh Vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần X
nghiệp là bao nhiêu? vào ngày 1/1/20X2 là 75.000.000, số nợ
phải trả tại thời điểm này là bao nhiêu
nếu tài sản của doanh nghiệp gấp 2,5 lần
vốn chủ sở hữu?
03/01/2020 39 03/01/2020 40
10
03/01/2020
Bài tập thảo luận Các khoản mục Số tiền Các khoản mục Số tiền
Tiền mặt tồn quỹ 415.000 Vay dài hạn ngân hàng ACB 1.500.000
Cty Huy Hoàng là doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ Gỗ nguyên liệu 2.000.000 Khách mua sản phẩm còn nợ 172.000
nội thất do ông Huy và ông Hoàng là chủ sở Nhà xưởng ở Thủ Đức 3.000.000 Tiền điện còn nợ chưa trả 35.000
hữu. Tiền gửi ngân hàng 1.450.000 Lương tháng 1 chưa trả 450.000
Tài liệu về các tài sản, nợ phải trả và vốn chủ Vốn góp của ông Huy 3.000.000 Thuế chưa đến hạn nộp 84.000
sở hữu của Cty (gọi chung là các khoản mục)
Vốn góp của ông Hoàng 1.000.000 Vay ngắn hạn ngân hàng SAB 2.745.000
vào ngày 31.01.20x1 như sau (đơn vị tính:
1.000đ) Nợ tiền mua gỗ 250.000 Máy chà nhám sản phẩm 215.000
Thành phẩm bàn, ghế, tủ 3.160.000 Lợi nhuận tích lũy các kỳ trước x
03/01/2020 41 03/01/2020
03/01/2020 43 03/01/2020 44
11
03/01/2020
1.4 Các
Phương pháp Tính giá
Ghi sổ các đối
kép
kế toán tượng kế
toán
Mở tài
Tính giá
khoản kế
thành
Tổng cộng tài sản Tổng cộng nguồn vốn toán
03/01/2020 45 03/01/2020 46
03/01/2020 47 03/01/2020 48
12
03/01/2020
03/01/2020 49 03/01/2020 50
Thận
Các
Giáchính
gốctrọng
của
sáchtài
là vàsản
việc
phương
được
xemtính
pháp
xét,theo
kế cânsố tiền
toán
nhắc,
hoặcdoanh
phán
khoảnđoán nghiệp
tương cầnđương
đãthiết
chọn
tiền
để lậpphải
đã cáctrả, phải trả
1.6
được
ước
hoặctính
áp
tínhkếdụng
theo
toánthống
giá
trong
trị hợp
nhất
cáclýđiều
ítcủa
nhấtkiện
tài sản đó
Nguyên không
trong
vàoBáo
thời
một
chắcđiểm
kỳ chắn.
kế tài
toán
sản
Nguyên
năm,
được ghi
trường
tắc nhận.
thận 1.7 Yêu cầu đối với thông tin kế toán
cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả
tắc hợp định
trọng có
đòi
Thôngthay
hỏi:
là DNtin đổi
đang chính
được hoạt
Phù
xemsách
động và
là liên
trọng yếusẽ tiếp
tục và Trung thực
hợp
kế phương
-Phải lập pháp
trongcác
tục hoạtGiá khoản
kế
trường
động toándự
hợp đã
phòng
nếuchọn nhưng
thiếu thì
gốckinh doanh trong tương lai
Nhất tin
thông
toán không
phải giải
Mọi gần. lậptrình
hoặc
nghiệp quá
vụ lớn.
thiếu lý
kinhdo và tài
chính
tế, ảnh
xác hưởng
chínhcủacủa quán
thông tin
DN liên Khách quan
của
-Không sự Việc
đánh
thay ghigiá
đổinhận
cao
đó DT
hơn vàgiá
trong chiphần
phícủa
trị phải phù hợp với
đó
đếncóTS,
quan Hoạt
nhau.
thểNPT,
Khi
làmNVCSH,
ghi
sai lệchDT,
nhận
đáng
một
CPkể BCTC.
phải được
khoản doanhThận thu thì Đầy đủ
thuyết
các
ghi tài minh
sản
Tính
sổđộng vàbáo
trọng
kế toán các cáo
vào khoản
yếu tài
thờiphụchính.
thu nhập.
thuộc
điểm phát vào độ không
sinh, lớn
-Không phải
đánh
cứvàvào
căn liên tính
tục
ghi
giá
thờichất
nhận
thấp
điểm
một
hơn
củathực
khoản
thônggiáthu
tế
chi
trị hoặc
tin các phí
hoặcthực
tương
các tế
ứng
trọng Kịp thời
khoản có
nợhoặcliên
phải quan đến
trả vàđương việc tạo
chi phí.tiền” ra doanh thu đó
chi tiềnsai sót tương
được đánh giá trong hoàn Dễ hiểu
-DT vàcảnh thu cụ nhậpthể.chỉ được 1.7.1ghi nhận
khiCơ
cósở bằng chứng chắc chắn. tắc
Nguyên Trọng Có thể so sánh
dồn
kế toán cơ yếu
tích
bản
03/01/2020 51 03/01/2020 52
13
03/01/2020
03/01/2020 53
14
03/01/2020
Nhắc lại một số khái niệm Bản chất báo cáo tài chính
Kế toán tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các
đối tượng ở bên ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, nhà
nước …), thông qua các báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính cho mục đích chung
◦ Bảng cân đối kế toán Đối tượng sử dụng ưu tiên: những người bên ngoài doanh nghiệp: nhà
◦ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đầu tư, người cho vay và các chủ nợ khác (hiện tại và tiềm tàng)
◦ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thông tin hữu ích trong việc đưa ra quyết định về việc cung cấp nguồn
◦ Thuyết minh báo cáo tài chính lực cho doanh nghiệp
1
03/01/2020
2
03/01/2020
Sự thay đổi tình hình tài chính Sự thay đổi tình hình tài chính
Sự thay đổi tình hình tài chính là sự vận động của các nguồn lực kinh tế
mà doanh nghiệp đang sử dụng và nguồn hình thành của các nguồn lực
đó. Tài sản Tài sản Tài sản
Chi Bán
Nguồn vốn tiền Nguồn vốn hàng Nguồn vốn
Mua Thu
hàng tiền
3
03/01/2020
Tình hình tài chính Sự thay đổi tình hình tài chính
Tài sản Tài sản
Do kết quả kinh doanh:
◦ Doanh thu: 400
◦ Chi phí: 300
◦ Lợi nhuận: 100
Sự thay đổi tình hình tài chính Các thông tin bổ sung
Cách thức tính toán các số liệu
Do lưu chuyển tiền:
Chi tiết các số liệu
◦ Thu tiền bán hàng: 400
Các vấn đề cần lưu ý khác
◦ Chi tiền mua hàng: (300)
◦ Tiền tăng từ HĐKD 100
◦ Chi mua thiết bị: (200)
◦ Tiền giảm do HĐĐT: (200)
Vay để
◦ Thu đi vay: 200
đầu tư
◦ Tiền tăng từ HĐTC: 200
4
03/01/2020
5
03/01/2020
Yêu cầu 2
Liệt kê các khoản tăng/giảm của nguồn lực kinh tế ngày
Yêu cầu 1 31.1.20x0 so với ngày 1.1.20x0 của cửa hàng, đối chiếu
So sánh số tổng cộng nguồn lực kinh tế và số tổng với các khoản tăng lên của nguồn hình thành.
cộng nguồn hình thành nguồn lực ngày 1.1.20x0.
6
03/01/2020
Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán. Tài sản Mã Số Số Nguồn vốn Mã Số cuối kỳ Số
số cuối đầu số đầu
-Phần bên trái hoặc bên trên dùng phản ánh kết cấu của tài sản hay kỳ kỳ kỳ
còn gọi là phần tài sản. A. Tài sản A. Nợ phải
-Phần bên phải hoặc bên dưới dùng phản ánh nguồn hình thành của ngắn hạn trả
tài sản hay còn gọi là phần nguồn vốn. 1. Tiền 1. Nợ ngắn
hạn
7
03/01/2020
(Kết cấu hai phần) Công ty TNHH An Phúc mới thành lập ngày 01/01/200X có số vốn
ban đầu là 5.000 triệu đồng, trong đó có 30% là vốn vay dài hạn,
Tài sản Mã số Số cuối kỳ Số đầu kỳ 10% là nợ phải trả người bán. Cty có các tài sản như sau: Hệ
A. Tài sản ngắn hạn thống văn phòng, nhà xưởng, máy móc thiết bị là 3.000 triệu, tiền
mặt 200 triệu, còn lại là tiền gửi ngân hàng.
1. Tiền
B. Tài sản dài hạn Dựa vào thông tin trên hãy lập bảng cân đối kế toán của công ty?
1. Tài sản cố định
Tổng cộng
Nguồn vốn Mã số Số cuối kỳ Số đầu kỳ
A. Nợ phải trả
1. Nợ ngắn hạn
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn –quỹ
Tổng cộng
8
03/01/2020
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng Vay ngắn hạn tăng 0 + 80 = 80
đến hai khoản thuộc bên Nguồn vốn làm 2 80 triệu
khoản này thay đổi, một khoản tăng lên và một
khoản giảm xuống tương ứng. Phải trả người bán
giảm 80 triệu 500 - 80 = 420
Ví dụ:
Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người
bán 80 triệu. Lúc này bảng cân đối kế toán thay đổi như sau
9
03/01/2020
10
03/01/2020
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng Tiền gửi ngân hàng 1.800 - 200 = 1.600
đến hai khoản thuộc 2 bên của bảng CĐKT: giảm 200 triệu
một khoản thuộc bên Tài sản và một khoản
thuộc bên Nguồn vốn làm cho khoản bên TS Phải trả cho người
giảm và khoản bên NV cũng giảm xuống tương bán giảm 200 triệu 500 – 200 = 300
ứng
Rút tiền gửi ngân hàng 200 triệu thanh
toán nợ cho người bán Lúc này bảng cân đối kế toán thay đổi như sau
11
03/01/2020
Thực hành
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ Công ty A thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01.09.201x.
Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn luôn ◦ Ngày 1/9 nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền: 500 trđ;
vận động, thay đổi.
◦ Ngày 5/9: chi tiền mua hàng hóa: 300 trđ;
Quá trình thay đổi không ảnh hưởng đến tính cân đối của báo cáo tài ◦ Ngày 8/9: Mua thiết bị chưa thanh toán cho người bán: 250 trđ
chính
(báo cáo tài chính) phản ảnh tổng quát Doanh thu thuaàn Lôïi nhuaän khaùc
Giaù voán haøng b aùn
doanh thu, chi phí và kết quả lỗ, lãi do Toång lôïi nhuaän tröôùc thueá
Lôïi nhuaän goäp Chi phí thueá thu nhaäp DN
các hoạt động khác nhau của doanh
Dthu hoaït ñoäng taøi chính Lôïi nhuaän sau thueá
nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất Chi phí taøi chính
định. Chi phí baùn haøng
KQKD = DOANH THU – CHI PHÍ Chi phí quaûn lyù DN
12
03/01/2020
13
03/01/2020
14
03/01/2020
15
03/01/2020
16
03/01/2020
Thu do đi vay
Chi trả nợ nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ 1 . Hoạt động kinh doanh
Thu từ bán hàng
Chi trả nợ vay
Chi trả nợ nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ
Chi trả lãi vay
Chi trả lương nhân viên
Chi đầu tư vào công ty L Chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
17
03/01/2020
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền
2. hoạt động đầu tư 3. hoạt động tài chính
Thu do bán lại cổ phần trong công ty K Thu do đi vay
Thu nhượng bán tscđ
Thu lãi tiền gửi ngân hàng Thu do phát hành cổ phiếu
18
03/01/2020
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 1 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 2
Nhắc lại một số khái niệm: Nhắc lại một số khái niệm:
NỢ NỢ
PHẢI PHẢI
Nợ Vốn TRẢ TRẢ
Tài
phải chủ sở TÀI
sản TÀI SẢN
trả hữu VỐN
SẢN VỐN
CHỦ CHỦ SỞ
Phương trình phản ánh đối tượng kế toán SỞ HỮU
và mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán HỮU
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 3 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 4
1
03/01/2020
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 7 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 8
2
03/01/2020
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 9 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 10
3
03/01/2020
Ví duï:
Phân tích và phản ánh vào tài khoản vay ngắn Tài khoản và bảng cân đối kế toán
hạn theo tài liệu sau (ĐVT: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ : 100.000
Trong tháng có các nghiệp vụ liên quan đến TK Taøi saûn BAÛNG CAÂN ÑOÁI KEÁ TOAÙN
TK Nguoàn voán
khoản vay ngắn hạn như sau:
(1) Dùng TGNH trả nợ vay ngắn hạn 50.000 SDÑK SDÑK
(2) Vay ngắn hạn Ngân hàng trả nợ cho nhà Taøi saûn Nguoàn Giaûm Taêng
Taêng Giaûm
voán
cung cấp 250.000
SDCK SDCK
(3) Xuất quỹ tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn
180.000
SDCK= SDÑK + PS Nôï- PS Coù SDCK = SDÑK + PS Coù - PS Nôï
(4) Mua hàng hóa nhập kho trả bằng tiền vay
4
ngắn hạn 40.000
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 15 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 16
4
03/01/2020
Hệ quả của kết cấu tài khoản Bài tập thực hành 1
Công ty X có số liệu đầu kỳ như sau:
◦
TAØI SAÛN = NÔÏ PHAÛI TRAÛ + VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU ◦
Tiền mặt:
Phải thu KH:
100
100
◦ Hàng hóa: 200
◦ Vay: 50
◦
TOÅNG SOÁ DÖ NÔÏ
= TOÅNG SOÁ DÖ COÙ
◦
Phải trả người bán:
Vốn chủ sở hữu:
100
250
CAÙC TAØI KHOAÛN CAÙC TAØI KHOAÛN
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 17 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 18
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 19 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 20
5
03/01/2020
6
03/01/2020
Coâng thöùc: VD: Hãy phản ánh vào tài khoản “thu
nhập khác” các nghiệp vụ kinh tế sau
(ĐVT: 1.000 đồng)
∑ PS tăng = ∑ PS giảm 1. Thu bồi thường do khách hàng vi
phạm hợp đồng 1.500
Tài khoản loại chi phí/doanh thu, thu 2. Bán TSCĐ thu bằng tiền mặt : 2.000
nhập không có số dư cuối kỳ 3. Doanh nghiệp mua hàng hoá được
trúng thưởng : 500
4. Kết chuyển khoản thu nhập khác vào
tài khoản có liên quan
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 25 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 26
7
03/01/2020
VD:Hãy phản ánh vào tài khoản “xác định kết quả 3.2 Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán
kinh doanh” các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: 1.000
doanh nghiệp Việt Nam
đồng )
1. Số k/c doanh thu bán hàng thuần : 80.000 3.2.1 Hệ thống tài khoản thống nhất
2. Số k/c thu nhập khác phát sinh : 8.000 + Tài khoản bậc 1: 3 ký tự
3. Số k/c chi phí khác phát sinh : 5.000
4. Số k/c giá vốn của hàng hoá bán ra : 65.000 B: Nhóm
tài khoản
5. Số k/c chi phí bán hàng : 4.000
C: Số thứ
6. Số k/c chi phí QLDN: 3.000 A: Loại
tự của
tài khoản
7. Số k/c chi phí tài chính : 3.000 tài khoản
8. Số k/c lãi tiền gửi Ngân hàng : 2.000
9. Thuế TNDN phải nộp thuế suất : 20% ABC
A BC TK 341: Vay ngắn
10. Phản anh lợi nhuận sau thuế TK 111: Tiền mặt hạn
YC: Kết chuyển các khoản vào tài khoản xác định kết
TK 222: Góp vốn liên TK 421: Lợi nhuận
qủa kinh doanh
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 29
doanh chưa phân phối
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 30
3.2 Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán 3.2 Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp Việt Nam doanh nghiệp Việt Nam
3.2.1 Hệ thống tài khoản thống nhất 3.2.1 Hệ thống tài khoản thống nhất
+ Tài khoản bậc 2: 4 ký tự
• Loại 1: Tài sản ngắn
Tài sản
TK 211: Tài sản cố định HH
TK2111:Nhà cửa, vật kiến
hạn
C: Số thứ trúc • Loại 2: Tài sản dài hạn
B: Nhóm
tự của tài TK2112: Máy móc, thiết bị
tài khoản
khoản
TK2113: Phương tiện vận
tải,truyền dẫn
A: Loại tài
khoản
D: Số thứ
tự của TK
cấp 2 trong
TK 2114: Thiết bị sử dụng
trong quản lý
Nguồn • Loại 3: Nợ phải trả
• Loại 4: Vốn chủ sở
vốn
TK cấp 1
AABCD
BC D TK 2115: Cây lâu năm, súc hữu
vật làm việc
TK 2118: Tài sản cố định
khác
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 31 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 32
8
03/01/2020
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 33 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 34
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 35 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 36
9
03/01/2020
10
03/01/2020
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 41 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 42
3.3.2. Các loại định khoản Ñònh khoaûn phöùc taïp coù daïng
3.3.2.2 Định khoản phức tạp:
Định khoản phức tạp là một loại định Nôï TK ……. Nôï TK……….
khoản: Ghi Nợ một tài khoản đối ứng Coù TK ………hoaëc Nôï TK……..
với ghi Có 2 tài khoản trở lên Coù TK……… Coù TK…..
hoặc ngược lại
Ghi Có một tài khoản đối ứng
với ghi Nợ 2 tài khoản trở lên.
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 43 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 44
11
03/01/2020
TK…. TK…. TK111 TK152. VD1: Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay
ngắn hạn ngân hàng: 100.000 và trả nợ cho
10.000 30.000 người bán 50.000.
Nợ TK VNH - 341 100.000
TK…. TK331. Nợ TK PTNB - 331 50.000
20.000 Có TK TGNH - 112 150.000
VD2: Nhập kho: 100.000 nguyên vật liệu
trong đó trả bằng tiền mặt 10.000, trả bằng
tiền gửi ngân hàng 90.000.
Nợ TK NVL - 152 100.000
Dạng 1 Dạng 2 Có TK TM - 111 10.000
Có TK TGNH - 112 90.000
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 45 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 46
12
03/01/2020
cấp 1.
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 49 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 50
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 51 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 52
13
03/01/2020
Cộng PS: 90.000 Cộng PS: 108.000 Cộng PS: 80.000 Cộng PS: 100.000
- SD cuối tháng: 282.000 - SD cuối tháng: 260.000
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 55 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 56
14
03/01/2020
Nghiệp vụ 2: Xuất hàng hóa ra bán: Xuất dùng 300đ 250c 75.000
+ Hàng hóa A: 250 cái x 300đ/cái = 75.000đ CỘNG PS 200c 60.000 250c 75.000
+ Hàng hóa B: 25 cái x 1.000đ/cái = 25.000đ SD cuối tháng 550c 165.000
Nghiệp vụ 3: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra: 8.000đ
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 59 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 60
15
03/01/2020
16
03/01/2020
03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 65 03/01/2020 ĐH Sư phạm kỹ thuật - Khoa Kinh tế 66
Tổng
17
03/01/2020
Sau khi học xong chương Hiểu được phương pháp tính
này các bạn sẽ: giá là gì?
Áp dụng các PP để
xác định giá trị của
từng đối tượng kế
toán.
1
03/01/2020
2
03/01/2020
Hóa đơn bán hàng thông Hóa đơn Giá trị gia tăng
thường: Sử dụng cho DN kinh doanh
Giá ghi trên hóa đơn là giá hàng hóa dịch vụ chịu thuế
thanh toán. GTGT, đăng ký kê khai nộp
Sử dụng cho doanh nghiệp thuế GTGT theo phương
kê khai thuế GTGT theo pháp khấu trừ. Số thuế
phương pháp trực tiếp hoặc GTGT sẽ được khấu trừ
SX, kinh doanh hàng hóa, hoặc hoàn lại cho doanh
dịch vụ không chịu thuế nghiệp.
GTGT
3
03/01/2020
Ví dụ:
a) Giá chưa thuế 400.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế
Hóa đơn GTGT: 500.000 GIÁ CHƯA THUẾ GTGT GTGT? Giá thanh toán?
50.000 THUẾ GTGT Thuế GTGT = Giá chưa thuế x Thuế suất = 400.000 x 10% = 40.000
Giá thanh toán = Giá chưa thuế + Thuế GTGT = 400.000 + 40.000 =440.000
550.000 GIÁ THANH TOÁN Hay Giá thanh toán = Giá chưa thuế x (1+Thuế suất) = 400.000 x(1+10%)
Thuế GTGT = giá chưa thuế x thuế suất (%) b) Giá thanh toán 990.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, Giá
Giá thanh toán = Giá chưa thuế + thuế GTGT chưa thuế ? thuế GTGT ?
Giá thanh toán = Giá chưa thuế x (1 + thuế suất ) Giá chưa thuế = Giá thanh toán/(1+Thuế suất)
Giá chưa thuế = 990.000/(1+10%)=900.000
Giá thanh toán Thuế GTGT = Giá chưa thuế x Thuế suất = 900.000 x 10% = 90.000
⇒ Giá chưa thuế = ------------------- c) Thuế suất thuế GTGT 5%, thuế GTGT 20.000, Giá thanh
1 + thuế suất toán? Giá chưa thuế ?
Thuế GTGT = Giá chưa thuế x Thuế suất
⇒ Giá chưa thuế = Thuế GTGT/Thuế suất = 20.000/5% = 400.000
13 ⇒ Giá Thanh toán = Giá chưa thuế + Thuế GTGT = 400.000 + 20.000 = 420.000
4
03/01/2020
Giá mua trả tiền ngay tại thời Giá thành thực tế
Nguyên giá = Nguyên Chi phí trước khi
điểm mua chưa thuế GTGT = của TS tự chế (tự +
giá sử dụng
Số chênh lệch giữa giá mua trả chậm và mua trả tiền ngay sản xuất)
được xem là tiền lãi trả chậm.
5/7/20 18
5/7/20 19 5/7/20 20
5
03/01/2020
Giá mua Giá mua Các khoản thuế Thuế Giá tính Thuế suất thuế
= + = X
thực tế chưa thuế không hoàn lại GTGT thuế GTGT GTGT
Các khoản thuế không hoàn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu Giá tính thuế Giá tính Thuế Thuế
thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. = + +
GTGT thuế NK NK TTĐB
VíPhương
dụ 1: pháp tính giá Phương pháp tính giá
Ví dụ 2:
Mua sắm 1 máy photocopy, giá mua chưa thuế 35.000.000, Mua 1 ô tô tải, giá thanh toán 550.000.000đ, bao gồm
thuế suất thuế GTGT 10%, DN đã thanh toán bằng
thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán bằng tiền vay dài
TGNH 60%, số còn lại chưa thanh toán
Yêu cầu: Tính nguyên giá của TSCĐ theo phương pháp hạn 80%. Số còn lại chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt
khấu trừ thuế GTGT (Theo pp này, thuế GTGT không chạy thử trả bằng TGNH 44.000.000đ bao gồm thuế
cộng vào nguyên giá) GTGT 10%.
Hướng dẫn: Yêu cầu: Tính nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp
Nguyên giá = Giá mua thực tế + Chi phí liên quan trực tiếp Công ty nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ (Theo pp
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng này, thuế GTGT không cộng vào nguyên giá) và PP trực
Nguyên giá = Giá mua chưa thuế + Các khoản thuế không tiếp (PP này thuế GTGT sẽ xem như 1 khoản thuế
được hoàn lại + Chi phí liên quan
không được hoàn)
Nguyên giá = 35.000.000
5/7/20 23 5/7/20 24
6
03/01/2020
4.000.000 = 594.000.000đ
5/7/20 25
5/7/20 27 5/7/20 28
7
03/01/2020
Hướng dẫn
Nguyên giá (TSCĐ thuê TC) = Giá trị TS thuê tại thời điểm khởi
1. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua 100 tỷ,
đầu thuê TS + Chi phí trước khi sử dụng
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 10 tỷ. Chi phí lắp ráp
- Giá trị TS thuê tại thời điểm khởi đầu thuê TS chạy thử 1 tỷ, thuế GTGT được khấu trừ 100 triệu, thuế
100.000.000 x 5 = 500.000.000 trước bạ 2 tỷ. Dự kiến TSCĐ này sử dụng trong 50 năm.
- Chi phí trước khi sử dụng chính là chi phí giao dịch để ký hợp
2. Mua một bất động sản giá mua chưa thuế GTGT 10%
đồng và chi phí lắp đặt chạy thử
là 100 lượng vàng, giá thực tế 42.000.000đ/lượng. Chi
2.000.000 + 8.000.000 = 10.000.000 phí sửa chữa tân trang 50.000.000đ, thuế GTGT được
Vậy khấu trừ 5.000.000. Thuế trước bạ 20.000.000đ. Dự kiến
TSCĐ này sử dụng trong 25 năm.
Nguyên giá = 500.000.000 + 10.000.000 = 510.000.000
8
03/01/2020
3. Công ty mua một tòa nhà sử dụng cho mục đích làm việc, giá 5. Công ty nhận góp vốn một thiết bị sử dụng cho sản xuất, giá thị
mua chưa thuế GTGT 10% là 10 tỷ đ, phí. trước bạ 0,5% và chi trường của thiết bị là 110 triệu đồng, giá trị còn lại của thiết bị trên
phí môi giới 0,2% tính trên giá mua chưa thuế. Trước khi đưa sổ kế toán của bên góp vốn là 90 triệu đồng. Khi góp vốn hai bên
vào sử dụng, công ty đã chi 100 triệu đồng chưa thuế GTGT thỏa thuận giá trị tài sản này là 97 triệu đồng. Chi phí tân trang lại
10% để tu sửa Thời gian sử dụng tòa nhà ước tính là 30 năm. trước khi sử dụng là 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng thiết bị là 3
4. Công ty nhận được tài trợ từ công ty nước ngoài một dây năm.
chuyền sản xuất, giá thị trường của dây chuyền này là 1 tỷ đồng. 6. Ngày 1/8/20xx, Công ty Gia Lai mua một lô đất cho mục đích
làm kho chứa hàng, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 1tỷ đồng, chi
Chi phí vận chuyển dây chuyền về nhà máy 20 triệu đồng, chi
phí môi giới và giao dịch 50 triệu đồng chưa thuế GTGT khấu trừ
phí lắp đặt dầy chuyền và vận hành thử trước khi sử dụng chính
5 triệu đồng, phí trước bạ là 0,5% trên giá mua chưa thuế. Đất có
thức là 10 triệu đồng. Thời gian sử dụng dây chuyền ước tính là
thời hạn sử dụng lâu dài. Công ty dự kiến khấu hao trong 20 năm.
5 năm.
9
03/01/2020
Mức trích khấu hao trung bình Nguyên giá của TSCĐ
hàng năm của TSCĐ
= NGUYÊN GIÁ => TK211, 212, 213
Thời gian sử dụng
Số khấu Số khấu
Số khấu hao Số khấu
hao kỳ = + hao tăng -
kỳ trước hao giảm
này thêm
Hướng dẫn
VD1: Mua một dây chuyền sản xuất giá mua chưa thuế
275.000.000, thuế GTGT thuế suất 10%, chi phí lắp đặt Nguyên giá = Giá mua thực tế + Chi phí trước khi sử dụng
chạy thử gồm: vật liệu 4.000.000, thuê chuyên gia chưa Nguyên giá = 275.000.000 + 4.000.000 + 20.000.000 + 1.000.000
có thuế là 20.000.000, thuế GTGT 10%, nhiên liệu
Nguyên giá = 300.000.000
1.000.000.
Yêu cầu: Tỷ lệ khấu hao = 1/Thời gian sử dụng = 1/5 = 20%
1. Tính số tiền khấu hao 1 năm của dây chuyền SX biết Mức khấu hao 1 năm = 300.000.000 x 20% = 60.000.000
đơn vị KH theo PP đường thẳng, thời gian khấu hao là 5 Mức khấu hao 2 năm = 60.000.000 x 2 = 120.000.000
năm.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - GTHMLK
2. Hãy cho biết giá trị còn lại của dây chuyền sản xuất
vào cuối năm thứ 2. Giá trị còn lại = 300.000.000 – 120.000.000 = 180.000.000
Biết rằng công ty nộp thuế theo PP khấu trừ.
10
03/01/2020
Hướng dẫn
VD2: Nhập khẩu thiết bị sản xuất, giá CIF.HCM 8.000 Nguyên giá = Giá mua thực tế + Chi phí trước khi sử dụng
USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 45%, thuế Giá mua thực tế = Giá mua chưa thuế + Các khoản thuế không
GTGT 10%, chi phí vận chuyển trong nước 14.000.000
được hoàn lại
(chưa có thuế GTGT 10%), chi phí lắp đặt 7.000.000.
Tỷ giá nhập khẩu 20.300VND/USD. - Thuế Nhập khẩu = Giá tính thuế NK x TS thuế NK
Yêu cầu: = 8.000 x 30% = 2.400 USD
1. Tính số tiền khấu hao 1 năm của dây chuyền SX biết - Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x TS thuế TTĐB
đơn vị KH theo PP đường thẳng, thời gian khấu hao là
= (Giá tính thuế NK + Thuế NK) x TS thuế TTĐB
10 năm.
2. Hãy cho biết giá trị còn lại của dây chuyền sản xuất = (8.000 + 2.400) x 45% = 4.680 USD
vào cuối năm thứ 3. - Thuế GTGT hàng NK = Giá tính thuế GTGT x TS thuế
Biết rằng công ty nộp thuế theo PP trực tiếp. GTGT = (8.000 + 2.400 + 4.680) x 10% = 1.508 USD
11
03/01/2020
3. Công ty mua một tòa nhà sử dụng cho mục đích làm việc, giá mua 5. Công ty nhận góp vốn một thiết bị sử dụng cho sản xuất, giá thị
chưa thuế GTGT 10% là 10 tỷ đ, phí. trước bạ 0,5% và chi phí môi trường của thiết bị là 110 triệu đồng, giá trị còn lại của thiết bị trên
giới 0,2% tính trên giá mua chưa thuế. Trước khi đưa vào sử dụng, sổ kế toán của bên góp vốn là 90 triệu đồng. Khi góp vốn hai bên
công ty đã chi 100 triệu đồng chưa thuế GTGT 10% để tu sửa. Thời thỏa thuận giá trị tài sản này là 97 triệu đồng. Chi phí tân trang lại
gian sử dụng tòa nhà ước tính là 30 năm. Công ty dự kiến khấu hao 30 trước khi sử dụng là 5 triệu đồng. Thời gian sử dụng thiết bị là 3
năm. năm.
4. Công ty nhận được tài trợ từ công ty nước ngoài một dây chuyền 6. Ngày 1/8/20xx, Công ty Gia Lai mua một lô đất cho mục đích
làm kho chứa hàng, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 1tỷ đồng, chi
sản xuất, giá thị trường của dây chuyền này là 1 tỷ đồng. Chi phí vận
phí môi giới và giao dịch 50 triệu đồng chưa thuế GTGT khấu trừ
chuyển dây chuyền về nhà máy 20 triệu đồng, chi phí lắp đặt dầy
5 triệu đồng, phí trước bạ là 0,5% trên giá mua chưa thuế. Đất có
chuyền và vận hành thử trước khi sử dụng chính thức là 10 triệu đồng.
thời hạn sử dụng lâu dài. Công ty dự kiến khấu hao trong 20 năm.
Thời gian sử dụng dây chuyền ước tính là 5 năm.
12
03/01/2020
Giá
Khái niệm: Giá Các khoản Chi phí Giảm giá,
mua
nhập = + thuế không + thu - chiết khấu
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình thực
kho hoàn lại mua (nếu có)
chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản tế
xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm Giá mua thực tế: giá ghi trên hóa đơn CHƯA THUẾ
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. Chi phí thu mua: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản,
(Các loại hàng tồn kho khác tham khảo thêm chuẩn mực lưu kho, lưu bãi, các chi phí khác đến khi hàng về nhập kho
DN.
02 - HÀNG TỒN KHO)
Giảm giá: khoản bớt giá do hàng kém chất lượng hoặc lạc
hậu thị hiếu.
Chiết khấu thương mại: khoản được hưởng do mua hàng
với số lượng lớn.
a) Xác định trị giá nhập kho - Nguyên vật liệu a) Xác định trị giá nhập kho - Nguyên vật liệu
5/7/20 51 5/7/20 52
13
03/01/2020
Hướng dẫn b) Xác định trị giá nhập kho thành phẩm
Đơn giá nhập kho = Giá mua chưa thuế + Thuế không được hoàn + Chi phí
thu mua – Chiết khấu, giảm giá
Chi phí Phế
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo PP khấu trừ Tổng Chi phí Chi phí
sản xuất liệu
Nguyên vật liệu A giá = DD đầu + - DD -
phát sinh (nếu
Đơn giá nhập kho = 50.000 + 500.000/500 + 450.000/(500+400) = 51.500đ thành kỳ cuối kỳ
trong kỳ có)
Nguyên vật liệu B
Đơn giá nhập kho = 45.000 + 450.000/(500+400) – 2.000 = 43.500đ
Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo PP trực tiếp Chi phí sản
Chi phí Chi phí Chi phí
Nguyên vật liệu A xuất phát
= NVL + nhân công + sản xuất
Đơn giá nhập kho = 50.000x110% + 500.000/500 + (450.000x110%)/ sinh trong
trực tiếp trực tiếp chung
(500+400) = 56.550đ kỳ
Nguyên vật liệu B
Đơn giá nhập kho = 45.000x110% + (450.000x110%)/(500+400) – 2.000
x110% =47.850đ
14
03/01/2020
Ví dụ:
CPSX (Z) bao gồm: - Đầu kỳ: CP SX dở dang đầu kỳ: 4.000.000
• Chi phí NVL trực tiếp - Trong kỳ:
• Chi phí nhân công trực tiếp : gồm + Vật liệu xuất dùng: 10.000.000
+ Tiền lương công nhân SX + Tiền lương và BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: 6.000.000
+ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (23,5% x tiền lương) + Chi phí SX chung: 4.000.000
• Chi phí SX chung: gồm: - Cuối kỳ:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng + Sản phẩm hoàn thành: 100 SP
+ Chi phí NVL, công cụ + CP SX dở dang cuối kỳ: 2.000.000
+ Chi phí khấu hao TSCĐ Yêu cầu: Hãy tính giá thành của 100 sp nhập kho và giá thành
của 1 sản phẩm.
+ Chi phí khác bằng tiền ….
Z= 4 + (10 + 6 + 4) – 2 = 22 (tr)
Z đv = 22.000.000/ 100 = 220.000 đ/sp
15
03/01/2020
- Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị của từng
Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: chỉ
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình. Giá trị
tính đơn giá một lần vào thời điểm cuối kỳ.
trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc thời điểm
(vào mỗi khi nhập một lô hàng về). Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: tính
lại đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập kho thêm vật
Trị giá Số lượng Đơn giá liêu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá.
= X
xuất xuất bình quân
(PPBQ thường áp dụng cho DN kinh doanh nhiều mặt
Đơn Trị giá tồn hàng, sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu, cùng một loại
+ Trị giá nhập tr.k
giá đk hàng có nhiều giá khác nhau nhưng chênh lệch không
=
bình Số lượng tồn Số lượng nhập đáng kể.)
quân +
đk tr.k
16
03/01/2020
Tồn cuối kỳ
Nhập kho ngày 1: Xuất kho ngày 15: Nhập kho ngày 1:
6.184.200 – 3.298.400 =
1.000 kg x 4.200 800 kg x 4.200 = 1.000 kg x 4.200
2.885.800 (4.123 X 700 =
=4.200.000 3.360.000 =4.200.000 2.886.100)
17
03/01/2020
1 2
3 4
1
03/01/2020
Mẫu số C30 - BB
Đơn vị: ............................ (Ban hành theo TT200/2014/QĐ-BTC
Bộ phận: ......................... ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Mã đơn vị SDNS: ...........
2
03/01/2020
5.1.3 Các yếu tố cơ bản của chứng từ 5.1.3 Các yếu tố cơ bản của chứng từ
3
03/01/2020
Ký chứng từ kế toán
Chứng từ thông Chứng từ điện tử: là Vieäc kyù chöùng töø keá toaùn phaûi ñuùng theo quy ñònh trong
Ñieàu 19 cuûa Luaät keá toaùn 2015;
thường: là chứng từ chứng từ được thể hiện
Phân loại • Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh
được thể hiện dưới dưới dạng dữ liệu điện
theo dạng quy định trên chứng từ.
dạng giấy tờ để chứng tử, được mã hoá mà
thể hiện dữ (Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực
minh nghiệp vụ kinh tế không bị thay đổi trong không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu
liệu và lưu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế
phát sinh và đã thực sự quá trình truyền qua
trữ thông toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế
hoàn thành mà không mạng máy tính hoặc toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của
tin của
phải thể hiện qua dạng trên vật mang tin như: Chính phủ.)
chứng từ • Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm
dữ liệu điện tử. bảng từ, đĩa từ, các loại
quyền hoặc người được ủy quyền ký.
thẻ thanh toán...
(Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung
13 chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.) 14
4
03/01/2020
17 18
• Bước này thực hiện khi chứng từ là do đơn vị • Nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh trong
tự lập. chứng từ hợp pháp không?
• Căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát • Chứng từ có đầy đủ yếu tố cần thiết đã quy
sinh kế toán lập chứng từ kế toán theo quy định không?
định. • Việc tính toán trong chứng từ có chính xác,
(Nếu chứng từ bên ngoài thì bước đầu tiên là rõ ràng không?
bước kiểm tra chứng từ)
19 20
5
03/01/2020
• Sau khi kiểm tra nếu chứng từ bị thiếu thông tin • Phân loại chứng từ theo từng loại nghiệp vụ kinh
thì yêu cầu đối tượng lập chứng từ hoàn chỉnh tế từng thời điểm phát sinh phù hợp với yêu cầu
chứng từ. Ví dụ: Ghi giá cho những chứng từ ghi sổ kế toán. VD: Phiếu thu là chứng từ tiền
chưa có giá tiền theo đúng nguyên tắc tính giá mặt.
theo quy định hiện hành. • Lập định khoản kế toán hoặc lập chứng từ ghi sổ.
21 22
6
03/01/2020
25 26
7
03/01/2020
29 30
5.2.1 Khái niệm và tác dụng của kiểm kê 5.2.1 Khái niệm và tác dụng của kiểm kê
31 32
8
03/01/2020
5.2.2 Phân loại kiểm kê 5.2.3 Phương pháp tiến hành kiểm kê
5.2.3 Phương pháp tiến hành kiểm kê 5.2.4 Trình tự tiến hành kiểm kê
c. Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán - Trước khi kiểm kê: Lập ban kiểm kê (do giám đốc chỉ
• Kiểm kê tiền gửi ngân hàng và các khoản thanh toán bằng
định và trực tiếp lãnh đạo, phải có sự tham gia của kế
phương pháp đối chiếu số dư của từng tài khoản giữa sổ
toán)
kế toán của DN với sổ của ngân hàng hoặc đơn vị có quan
- Tiến hành kiểm kê: Lựa chọn phương pháp kiểm kê
hệ thanh toán.
phù hợp với đối tượng kiểm kê.
• Nếu khoản nào có chênh lệch cần đối chiếu lại từng
- Sau khi kiểm kê: Lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm
chứng từ để tìm nguyên nhân và lập chứng từ đính chính.
kiểm kê, nếu có chênh lệch thì BKK họp đề xuất ý kiến
• Bảng kiểm kê phải đối chiếu từng khoản, lập báo cáo kiểm
xử lý đối với các khoản chênh lệch khi kiểm kê.
kê, nêu rõ tên tài khoản kiểm kê, số dư từng khoản đối
- Kế toán căn cứ “biên bản kiểm kê” và “Biên bản xử lý”
chiếu với đơn vị liên quan, số chênh lệch (nếu có), nguyên
để ghi vào sổ sách kế toán (nếu có).
nhân chênh lệch và người chịu trách nhiệm. 35 36
9
03/01/2020
5.2.4 Vai trò của kế toán trong kiểm kê 5.2.4 Vai trò của kế toán trong kiểm kê
• Kế toán có vai trò rất quan trọng trong kiểm kê. + Trước khi tiến hành kiểm kê, căn cứ vào tình hình thực
tế của đơn vị để đề ra phương hướng và phạm vi kiểm kê,
• Kế toán vừa là một thành viên của ban kiểm kê,
hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho người làm công tác
vừa là người tham mưu cho lãnh đạo doanh kiểm kê, khóa sổ kế toán đúng thời gian kiểm kê.
nghiệp trong việc tổ chức và thực hiện công tác + Trong khi kiểm kê, kế toán phải kiểm tra việc ghi chép
kiểm kê. trong kiểm kê, tham gia tổng hợp số liệu kiểm kê, đối chiếu
số liệu kiểm kê với số liệu ghi trong sổ kế toán để phát hiện
• Vai trò của kế toán thể hiện trước, trong và sau
các khoản chênh lệch thừa thiếu.
khi kiểm kê. + Sau khi kiểm kê hoàn thành, kế toán phải căn cứ vào kết
quả kiểm kê và ý kiến giải quyết khoản chênh lệch mà tiến
hành điều chỉnh sổ kế toán cho phù hợp với số liệu thực tế
37
kiểm kê. 38
10
Mục tiêu nghiên cứu
• Hiểu được thế nào là chi phí sản xuất, chi phí sản
1 xuất được tập hợp như thế nào?
Chương 6 • Việc tính giá thành được tiến hành như thế nào?
2 Tại sao cần thiết phải tính giá thành?
1 2
1
6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX 6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX
6.1.1. Kế toán Nguyên vật liệu 6.1.1. Kế toán Nguyên vật liệu
Một số nghiệp vụ chủ yếu (áp dụng đối 2. Nhập vật liệu do doanh nghiệp tự chế
với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT NỢ TK 152
theo PP khấu trừ) CÓ TK 154
1. Khi nhập kho vật liệu, kế toán căn cứ vào 3. Nhập vật liệu do góp vốn liên doanh
giá thực tế nhập, thuế GTGT nộp khi mua
và số tiền thanh toán NỢ TK 152
CÓ TK 411
NỢ TK 152: giá thực tế nhập kho
4. Nhập vật liệu thừa chưa xác định
NỢ TK 133: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ
nguyên nhân
CÓ TK 111, 112, 141
Tổng giá thanh toán NỢ TK 152
CÓ TK 331 5 6
CÓ TK 338(1)
2
Ví dụ Ví dụ
9 10
3
6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX 6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX
6.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 6.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
SDCK
13 14
6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX 6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX
6.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 6.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
4
6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX 6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX
6.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 6.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Một số nghiệp vụ chủ yếu
3. Trừ lương các khoản BHXH, BHYT, BHTN
2. Trích các khoản trích theo lương (BHXH,
BHTN, BHYT, KPCĐ) vào CP NỢ TK 334 – 10,5% x tổng lương, PC
NỢ TK 622 – 23,5% x lương, PC của CNTTSX CÓ TK 338
NỢ TK 627 – 23,5% x lương, PC của NVPX 4. Khấu trừ lương các khoản bồi thường
NỢ TK 641 – 23,5% x lương, PC của NVBH thiệt hại, tạm ứng thừa
NỢ TK 642 – 23,5% x lương, PC của NVQLDN NỢ TK 334
CÓ TK 338 – 23,5% x tổng tiền lương, PC CÓ TK 138(8)
CÓ TK 141
17 18
6.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA QTSX VÍ DỤ: Công ty sản xuất thương mại ABC có tình hình
về tiền lương như sau (đvt: đồng)
6.1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1. Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng ở
các bộ phận như sau:
5. BHXH người lao động được hưởng • Công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000
NỢ TK 338 • Nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000
CÓ TK 334 • Nhân viên bán hàng là 30.000.000
6. Thanh toán lương và BHXH cho người • Nhân viên quản lý doanh nghiệp là 50.000.000
lao động 2. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
NỢ TK 334
3. Chi tạm ứng tiền lương cho công nhân viên bằng tiền
CÓ TK 111,112 mặt là 50.000.000đ
19
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 20
5
VÍ DỤ VÍ DỤ:
1. Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng ở 2. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế,
các bộ phận như sau: kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
NỢ TK 622 – 23,5% x 100trđ = 23,5trđ
• Công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000đ
NỢ TK 627 – 23,5% x 20trđ = 4,7trđ
• Nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000đ
NỢ TK 641 – 23,5% x 30trđ = 7,05trđ
• Nhân viên bán hàng là 30.000.000đ NỢ TK 642 – 23,5% x 50trđ = 11,75trđ
• Nhân viên quản lý doanh nghiệp là 50.000.000đ CÓ TK 338 – 23,5% x 200trđ = 47trđ
NỢ TK 622 100trđ (Chi tiết hoá: 3382-KPCĐ 2%, 3383-BHXH 17.5% , 3384-BHYT
3%, 3386-BHTN 1%)
NỢ TK 627 20trđ
NỢ TK 334 – 10,5% x 200trđ = 21trđ
NỢ TK 641 30trđ
CÓ TK 338 21trđ
NỢ TK 642 50trđ (Chi tiết hoá: 3383-BHXH 8% , 3384-BHYT 1,5%, 3386-BHTN 1%)
CÓ TK 334 200trđ 21 22
6
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 6.2.2 Tài khoản sử dụng
6.2.1 Khái niệm
- Giá thành sản phẩm (Zsp): là biểu hiện bằng tiền của TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác,
sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. (1)Tập hợp (2) Kết chuyển
CPNVL phát CPNVL sử dụng
Z = Dđk + C – Dck – PL sinh trong kỳ vào cuối kỳ
Trong đó:
+ Dđk: số dư đầu kỳ TK154 X
+ Dck: số dư cuối kỳ TK154
+ C: CPSX (TK621,622,627)
+ PL: phế liệu thu hồi (TK152 phần phế liệu)
25 26
27 28
7
6.2.2 Tài khoản sử dụng 6.2.3 Phương pháp kế toán
TK 154 – CP sản xuất kinh doanh dở dang a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1. NVL xuất trực tiếp cho quá trình SX
Dđk: CP sản xuất dở
-Phế liệu thu hồi (PL) NỢ TK 621 – giá xuất kho
dang đầu kỳ
-Giá thành sản phẩm CÓ TK 152
Tập hợp CP sản hoàn thành (Z)
xuất phát sinh : 2. Vật liệu xuất sử dụng không hết nhập lại kho
-CP NVL TT (621) NỢ TK 152
-CP NC TT (622)
∑Z = DĐK + C – DCK - PL
CÓ TK 621
-CP SXC (627) 3. Cuối kỳ, tổng hợp CP NVL sử dụng trong kỳ
C: ∑ SPS kết chuyển sang TK 154
Dck :CP sản xuất dở NỢ TK 154
dang cuối kỳ CÓ TK 621: ∑ N621 – vl sử dụng không hết
29
nhập lại kho 30
8
6.2.3 Phương pháp kế toán 6.2.3 Phương pháp kế toán
c) Chi phí sản xuất chung c) Chi phí sản xuất chung
1. Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ
NỢ TK 627 2. Cuối kỳ, tổng hợp CP SXC phát sinh kết
CÓ TK 152: VL dùng cho PX chuyển sang TK 154
CÓ TK 153: DC dùng tại PX NỢ TK 154
CÓ TK 334: Lương phải trả NV PX CÓ TK 627: ∑ N627 chuyển sang
CÓ TK 338: Trích theo lương
CÓ TK 214: khấu hao TSCĐ tại PX
CÓ TK 111,112,331…
33 34
35 36
9
6.2.3 Phương pháp kế toán 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
d) Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ 6.2.2 Kế toán tập hợp chi phí NVL
/TK 631
3. Khi xác định được giá thành sản phẩm
hoàn thành
NỢ TK 155: Nếu nhập kho
NỢ TK 632: Nếu bán trực tiếp
NỢ TK 157: Nếu gửi bán
CÓ TK 154: giá thành sp hoàn thành
37 38
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
TK 631
hoặc
39 mythuy209@gmail.com 40
10
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
VD: Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A, có tài liệu kế toán sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng của sản phẩm A: 1.000.000 đồng.
- CPSX phát sinh trong tháng được xác định như sau (ĐVT: đồng)
Khoản mục Sản phâm A
1. NVL chính xuất dùng trực tiếp SXSP 4.600.000
2. NVL phụ xuất dùng trực tiếp SXSP 1.000.000
3. Lương công nhân trực tiếp SXSP 2.500.000
4. Lương nhân viên quản lý SX ở PX 1.000.000
5. Khấu hao MMTB dùng ở phân xưởng 400.000
6. CCDC xuất dùng ở PX phân bố một lần 100.000
7. CCDC xuất dùng ở PX phân bổ hai lần 180.000
8. Chi phí khác chi bằng tiền mặt ở PX 517.500
9. Trích các khoản theo lưong Theo quy định hiện hành
11
Định khoản: (Đvt: đồng) 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
10/ Tập hợp CPSX và tính Z:
6.3.1 Khái niệm
a/ Kết chuyển TK621, 622, 627 sang TK154 để tính z
Nợ TK 154 11.030.000 • Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản
Có TK 621 5.600.000 (4.600.000 + 1.000.000) xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
Có TK 622 3.087.500 (2.500.000 + 587.500) của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản
Có TK 627 2.342.500 (1.000.000 + 400.000 + 100.000 xuất kinh doanh phụ.
• Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh
+ 90.000 + 517.500 + 235.000)
giá hiệu quả hoạt động và mức độ tích cực trên các
Tính z spA = 1.000.000 + 11.030.000 - 800.000 = 11.230.000đ mặt của doanh nghiệp.
b/ Giá thành đơn vị • Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
z đv = 11.230.000/1.000 = 11.230 đ/sp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
c/ Nhập kho thành phẩm: kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.
Nợ TK 155 11.230.000
Có TK 154 11.230.000 45 46
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
Kết quả hoạt động SXKD: là số chênh lệch giữa • Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch
doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. hoạt động tài chính
47 48
12
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
Doanh thu thuần
• Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán
các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác hàng hóa và cung cấp dịch vụ và các khoản làm
giảm doanh thu
Doanh thu:
KQHĐ Thu nhập Chi phí khác Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
= -
khác khác 711 811
được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
49 50
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
Các khoản làm giảm doanh thu
o Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp
đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do • Giá vốn hàng bán : là chi phí của khối lượng SP, HH
việc khách hàng đã mua hàng với khối lượng lớn đem tiêu thụ
o Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại GV = SL bán x Đơn giá xuất kho
do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị
mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
o Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng
được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý
do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế
o Các khoản thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt 51 52
13
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
Chi phí bán hàng:
Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng
của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân
bán hàng, chi phí bảo hành SP,HH, chi phí bảo quản, đóng
viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT,
gói, vận chuyển,…Chi phí bán hàng bao gồm:
BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, bao
• Chi phí nhân viên gồm:
• Chi phí vật liệu, bao bì • Chi phí nhân viên quản lý
• Chi phí dụng cụ, đồ dùng • Chi phí vật liệu quản lý
• Chi phí khấu hao TSCĐ • Chi phí đồ dùng văn phòng
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Chi phí bảo hành
• Thuế, phí và lệ phí
• Chi phí dịch vụ mua ngoài • Chi phí dự phòng
• Chi phí bằng tiền khác • Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Chi phí bằng tiền khác
53 54
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
6.3.2 Các nghiệp vụ kinh tế cơ bản
KQKD = KQHĐKD + KQTC + KQ KHÁC (1) Xuất kho SP, hàng hóa bán cho khách hàng đã thu tiền
Nếu KQKD>0 => Doanh nghiệp có lợi nhuận hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán (thanh toán sau)
Thuế TNDN = Lợi nhuận x thuế suất thuế TNDN - Giá vốn:
Lợi nhuận sau thuế = LN – thuế TNDN Nợ TK632 : Giá xuất kho
Có TK155,156
Nếu KQKD < 0 => Doanh nghiệp bị lỗ - Doanh thu:
Nợ TK111,112,131 : Giá bán bao gồm thuế GTGT
Có TK511 : giá bán chưa thuế (doanh thu)
Có TK3331 : thuế GTGT phải nộp
55 56
14
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
VÍ DỤ:
(2) Tập hợp doanh thu tài chính, thu nhập khác:
Xuaát kho moät soá saûn phaåm baùn cho khaùch haøng
vôùi giaù xuaát kho 500.000, giaù baùn chöa thueá Nợ TK111,112,131: Giá bao gồm thuế GTGT
750.000, thueá suaát thueá GTGT 10%. Ñaõ thu
Có TK515,711 : giá chưa thuế
baèng tieàn göûi ngaân haøng
Có TK3331 : thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Giá vốn:
Nợ TK 632 500.000 (Giá xuất kho) VD: Lãi tiền gửi ngân hàng công ty nhận được là 150.000.
Có TK155 500.000 Công ty thu tiền phạt vi phạm hợp đồng khách hàng A
- Doanh thu: 50.000 bằng TGNH.
Nợ TK112 825.000 (Giá bán bao gồm thuế GTGT) Nợ TK112 200.000
Có TK511 750.000 (Giá bán chưa thuế) Có TK515 150.000
Có TK3331 75.000 (Thuế GTGT phải nộp)
57 Có TK711 50.000 58
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
(4) Khoản chiết khấu, giảm giá cho khách hàng hưởng
(3) Tập hợp các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác Nợ TK521 : Giá chưa thuế
Nợ TK3331 : Thuế GTGT
Có TK111,112,131
Nợ TK641, 642, 635, 811 Chi tiết:
5211 Chiết khấu thương mại; 5213 Giảm giá hàng bán
Có TK111,112,152,153, 334,338,214, 331 …..
VD: Khoản giảm giá cho khách hàng là 3% theo nghiệp vụ
(1), DN đã chi cho người mua bằng tiền mặt
Nợ TK 521(3) 22.500 (750.000 x 3%)
Nợ TK 333(1) 2.250
Có TK 111 24.750
59 60
15
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
(5) Hàng bán bị trả lại: (5) Hàng bán bị trả lại:
VD: Hàng bán (hàng hoá) bị trả lại nhập kho theo giá nhập kho là
- Giảm giá vốn:
20.000, giá bán của hàng trả lại chưa thuế GTGT là 35.000, thuế
Nợ TK155,156 : giá vốn trả lại
suất 10%, DN đã xuất quỹ tiền mặt chi trả lại cho người mua
Có TK632
- Giảm giá vốn:
- Giảm doanh thu
Nợ TK156 20.000 (Giá vốn trả lại)
Nợ TK5212 : giá chưa thuế
Có TK632 20.000
Nợ TK3331 : Thuế GTGT
Có TK111,112,131 - Giảm doanh thu
Nợ TK5212 35.000 (Giá bán chưa thuế)
Nợ TK3331 3.500 (Thuế GTGT)
61 Có TK111 38.500 62
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
(6) Cuối kỳ, kết chuyển xác định kết quả kinh doanh: (6) Cuối kỳ, kết chuyển xác định kết quả kinh doanh:
63 64
16
6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 6.2 KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ
(6) Cuối kỳ, kết chuyển xác định kết quả kinh doanh: (6) Cuối kỳ, kết chuyển xác định kết quả kinh doanh:
- Kết chuyển chi phí, giá vốn để xác định kết qủa kinh - Xác định thuế TNDN phải nộp và kết chuyển thuế TNDN
doanh
Nợ TK911 : Tổng chi phí, giá vốn KQKD = DT, TN thuần – CP, GV
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán ra Hoặc có thể so sánh Nợ TK911 và Có TK911
Có TK 635 : Chi phí tài chính Nếu Nợ TK911>Có TK911=> DN bị lỗ
Có TK 641,642 : CP bán hàng, CPQLDN => Thuế TNDN phải nộp = 0
Có TK 811 : Chi phí khác => Kết chuyển số lỗ : Nợ TK421 : số lỗ
Có TK911 : số lỗ
65 66
- Xác định thuế TNDN phải nộp và kết chuyển thuế TNDN
17
03/01/2020
NỘI DUNG
HÌNH THỨC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Khái niệm và phân loại Về mặt lý thuyết: Sổ kế toán là biểu hiện vật
Mở và ghi sổ kế toán chất của phương pháp tài khoản và ghi chép
trên sổ là sự biểu hiện nguyên lý của phương
Sửa chữa sổ kế toán
pháp ghi sổ kép.
Về mặt ứng dụng: là phương tiện vật chất
cần thiết để người làm kế toán ghi chép phản
ánh một cách có hệ thống các thông tin kế
toán theo thời gian cũng như theo đối tượng
1
03/01/2020
Thiết lập trách nhiệm kế toán về các Theo phương Theo kết
tài sản và các giao dịch pháp ghi cấu bên trg
Ghi lại các giao dịch theo thời gian Sổ kết cấu 2 Sổ k/c cột chi tiết
Sổ nhật ký Sổ cái
bên kiểu TK theo một bên TK
Đánh giá hiệu quả và khả năng thực Theo hình thức Theo mức độ
hiện trong phạm vi doanh nghiệp bên ngoài p/a số liệu
2
03/01/2020
Đơn vị kế toán phải khoá sổ kế toán (cộng số Sửa chữa trên sổ ghi bằng tay
phát sinh và xác định số dư cuối kỳ) vào cuối Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ bằng máy
kỳ kế toán trước khi lập BCTC và các trường
tính
hợp khoá sổ kế toán khác theo quy định cua
pháp luật.
Đơn vị kế toán được ghi sổ kế toán bằng tay
hoặc ghi sổ trên máy vi tính. Sau khi khoá sổ
trên máy vi tính phải in sổ kế toán ra giấy và
đóng thành quyển riêng cho từng kỳ kế toán
năm
KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 9 KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 10
II. CÁC HÌNH THỨC HẠCH TOÁN Hình thức hạch toán kế toán
KẾ TOÁN
Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán
Khái niệm bao gồm số lượng sổ, kết cấu mẫu sổ, mối quan
Hình thức Nhật ký sổ cái hệ giữa các loại sổ được sử dụng để ghi chép,
tổng hợp, hệ thống hoá số liệu từ chứng từ gốc theo
Hình thức Nhật ký chung một trình tự và phương pháp ghi sổ nhất định, nhằm
Hình thức Chứng từ ghi sổ cung cấp các tài liệu có liên quan đến các chỉ tiêu
kinh tế tài chính, phục vụ việc thiết lập các báo cáo
Hình thức Nhật ký chứng từ kế toán
Hình thức Kế toán máy Các hình thức hạch toán kế toán cơ bản
Nhật ký sổ cái
Nhật ký chung
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký chứng từ
KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 11 KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 12
Kế toán máy
3
03/01/2020
4
03/01/2020
Ngày Chứng từ Diễn giải Tổng TK 111 TK112 TK152 TK 131 TK 331 Ưu điểm: Số lượng sổ ít, quy trình ghi sổ đơn
tháng
ghi sổ
nghiệp vụ kinh
tế
ST
phát
giản.
Số Ngày N C N C N C N C N C
hiệu tháng sinh
Nhược điểm: sổ cồng kềnh, nhiều cột, dễ xảy
1/3 Mua NVL
10 10 10 ra sai lầm dẫn đến báo cáo chậm, ảnh
chưa trả tiền
hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh
1/3 Rút TGNH về
nhập quỹ TM 20 20 20 nghiệp
1/3 Người mua trả
nợ kỳ trước 50 50 50 Điều kiện áp dụng: phù hợp với các doanh
nghiệp quy mô nhỏ, số lượng tài khoản ít,
trình độ kế toán thấp, số lượng nhân viên kế
toán ít.
KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 17 KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 18
5
03/01/2020
Yêu cầu: Giả sử DN vận dụng hình thức kế toán 1/3 Mua NVL chưa trả tiền 152 10
1/3 331 10
nhật ký chung, hãy phản ánh các nghiệp vụ trên 1/3 Rút TGNH nhập quỹ TM 111 112 20 20
vào sổ nhật ký chung và các sổ cái tương ứng. Người mua trả nợ kỳ 111 131 50 50
trước
Cộng
6
03/01/2020
Cộng….
Số dư cuối kỳ…..
KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 25 KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 26
Cộng…. Cộng….
Số dư cuối kỳ….. Số dư cuối kỳ…..
7
03/01/2020
8
03/01/2020
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi Số tiền Ngày Chứng từ ghi Diễn giải TK Tổng số tiền Tài khoản cấp2
(đồng) sổ tháng sổ đối
ghi sổ ứng
Dư đầu kỳ
….
……
HÌNH
Ngày Chứng từ Ghi Nợ Tài khoản… Ngà Chứng từ Ghi Có Tài khoản… Sổ đăng ký
THỨC CHỨNG TỪ GHI
tháng ghi sổ Ghi Có các tài khoản y ghi sổ
c.từ ghi sổ SỔ
ghi sổ thá Ghi Nợ các tài khoản KẾ
ng
Số Ngày Cộn Số Ngà Cộn
hiệu thán
TK TK …
g
ghi
hiệu y
TK TK …
g có
TOÁN Bảng
g nợ
sổ
thá TK CHỨNG Sổ Cái tổng
TK ng hợp chi
TỪ GHI tiết
SỔ Bảng CĐ
tài khoản
Cộng phát sinh Cộng phát sinh
Luỹ kế tới kỳ báo cáo Luỹ kế tới kỳ báo Ghi chú:
Số dư cuối kỳ cáo
Ghi hàng ngày BÁO CÁO TÀI
Số dư cuối kỳ
Ghi cuối tháng CHÍNH
KHOA KINH TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 35 Đối
KHOA chiếu,
KINH kiểm tra
TẾ - ĐH SPKT 03/01/20 36
9
03/01/2020
10
03/01/2020
11
03/01/2020
NỘI DUNG
Bộ máy kế toán
CHƯƠNG 8
TỔ CHỨC
BỘ MÁY KẾ TOÁN
Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán Khái niệm Bộ máy kế toán
Các phần hành kế toán Bộ máy kế toán trong đơn vị là một tập hợp cán bộ,
Kế toán trưởng nhân viên kế toán cùng các phương tiện kỹ thuật
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán được trang bị để thực hiện toàn bộ công tác kế toán
Mô hình tập trung từ khâu tổng hợp, phân tích và cung cấp những
thông tin kinh tế tài chính phục vụ cho công tác quản
Mô hình phân tán.
lý và chỉ đạo.
Mô hình hỗn hợp
1
03/01/2020
2
03/01/2020
3
03/01/2020