Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
Tổng quan về kế toán
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN VÀ THUẾ
Rủi ro và cơ hội
1 3
1 3
Biết được hệ thống các sắc thuế Việt Nam; Định nghĩa
Hiểu được mối quan hệ giữa số liệu kế toán và số liệu tính thuế.
2 4
2 4
21-Feb-24
Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ những quy
định của kế toán.
Hệ thống
Dữ liệu Thông tin
kế toán
5 7
5 7
Chứng từ Sổ
Sổsách
sách Chế độ kế toán & các quy định khác
kế Báo cáo
kế toán kếtoán
toán kế toán
6 8
21-Feb-24
9 11
9 11
Người nộp Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá
1. Giám đốc Công ty ABC yêu cầu kế toán trưởng để ngoài sổ thuế nhân có nghĩa vụ phải đóng góp cho Nhà nước theo luật
sách kế toán một số khoản thu, chi không hợp lệ. định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
2. Ông M thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, M có từng học qua nghiệp vụ kế toán nên ông kiêm
nhiệm cả 2 chức vụ giám đốc và kế toán trưởng công ty để
Cơ quan thu Thuế là một khoản thu có tính bắt buộc đối với các pháp
khỏi phải đi thuê dịch vụ bên ngoài. thuế nhân và thể nhân trong xã hội, theo mức độ và thời hạn
được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả
Hỏi: Hai tình huống này có vi phạm luật pháp không? trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã
hội
10 12
10 12
21-Feb-24
HỆ THỐNG CÁC SẮC THUẾ VN HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUI VỀ THUẾ
Sắc thuế thông thường Sắc thuế đặc thù Mỗi một sắc thuế gồm các văn bản sau:
Thuế tiêu thụ đặc Luật thuế
Thuế GTGT
biệt
Nghị định
Thuế xuất nhập
Thuế TNDN
khẩu Thông tư
Thuế TNCN Thuế tài nguyên Ví dụ: Thuế giá trị gia tăng:
Thuế bảo vệ môi Luật thuế GTGT được quốc hội thông qua ngày 03/6/2008
Lệ phí môn bài
trường
Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008, Nghị định số
Thuế nhà thầu
121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011
Thuế sử dụng đất Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
13 15
BÀI TẬP THỰC HÀNH 3 HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP QUI VỀ THUẾ
14 16
21-Feb-24
17 19
17 19
Luật quản lý thuế gồm 17 chương và 152 điều, những nội dung cơ bản gồm:
Chương 1: Những quy định chung
Văn bản pháp qui Chương 2: Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các bên
Chương 3: Đăng ký thuế
Chương 4: Khai thuế, tính thuế
Chương 5: Ấn định thuế
Chương 6: Nộp thuế
Chương 7: Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Nội dung của luật quản lý thuế Chương 8: Hoàn thuế
Chương 9: Không thu/ miễn/ giảm thuế; khoanh / xóa nợ thuế
Chương 10: Hóa đơn, chứng từ điện tử
Chương 11: Thông tin người nộp thuế
Chương 12: Đại lý thuế
Chương 13: Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Chương 14: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Chương 15: Xử phạt vi phạm hành chính thuế
Chương 16: Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
18 20 Chương 17: Điều khoản thi hành
18 20
21-Feb-24
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
thuế Chấm dứt hiệu lực mã số thuế; khôi phục mã số thuế.
4. Đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, ấn định thuế, nộp thuế, hoàn thuế - Thời hạn đăng ký thuế: NNT phải thực hiện ĐKT và được CQT cấp
5. Các biện pháp xử lý nợ đọng thuế MST trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh
6. Áp dụng hoá đơn, chứng từ điện tử nghĩa vụ với NSNN (Điều 30 Luật 38/2019/QH14).
7. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm thủ tục hải quan - Thời hạn cấp giấy chứng nhận ĐKT: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ. Trường hợp bị mất, rách, nát, cháy thì cơ quan thuế cấp lại trong
8. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
9. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế - Doanh nghiệp tổng hợp, nộp hồ sơ ĐKT thay cho cá nhân đến CQT
10. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết; Quản lý quản lý trực tiếp đơn vị chi trả (K3 Đ32 được Luật hóa)
thuế đối với thương mại điện tử
- Doanh nghiệp ĐKT thay cho người phụ thuộc của NNT (nếu chưa có
11. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế MST) chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày NNT đăng ký giảm trừ
21 23 gia cảnh theo quy định của pháp luật (K3 Đ33 được Luật hóa)
21 23
Quy định việc quản lý các loại thuế và các khoản thu khác thuộc NSNN: Kê khai thuế theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo
- Do cơ quan quản lý thuế (bao gồm cả cơ quan thuế và hải quan) thu. Kê khai thuế theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng tháng đầu của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Các khoản thu khác thuộc NSNN không do CQ QLT quản lý thu; danh mục các
Kê khai thuế theo năm: Chậm nhất ngày cuối cùng tháng đầu của năm
khoản thu này được thể hiện tại khoản 3 Điều 3 Luật QLT:
Quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể
a) Tiền sử dụng khu vực biển để nhận chìm theo quy định của pháp luật về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo; từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân tự quyết toán: Chậm nhất
b) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai;
ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương
c) Tiền thu từ XPVPHC theo quy định của pháp luật về XPVPHC, trừ lĩnh vực thuế lịch.
và hải quan;
Khai thuế nhập khẩu: nộp trước ngày hàng hoá đến cửa khẩu hoặc trong
d) Tiền nộp NSNN theo quy định của PL về QL, SD tài sản công từ việc QL, SD, thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày hàng hoá đến cửa khẩu.
khai thác tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết, sau
Khai thuế xuất khẩu: đối với phương thức vận chuyển bình thường thì là
khi thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí;
04 giờ và chậm nhất là 02 giờ nếu xuất khẩu bằng các dịch vụ chuyển
đ) Thu viện trợ; phát nhanh trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
e) Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. -> Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục về thuế trong thời hạn mười lăm
22 ngày,
24 kể từ ngày đăng ký
22 24
21-Feb-24
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
số 38/2019/QH14, trong đó quy định tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá - NNT chỉ có hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu
trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân như sau: thuế theo quy định đối với từng loại thuế;
- Người nộp thuế thuộc diện khai thuế GTGT theo tháng nếu có tổng doanh thu bán
hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống thì - Cá nhân có thu nhập được miễn thuế TNCN;
được khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Trường hợp người nộp thuế thực hiện
- Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không
khai thuế tập trung tại trụ sở chính cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì
doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm cả doanh thu của đơn vị phụ phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT;
thuộc, địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động kinh doanh thì được lựa - NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;
chọn khai thuế giá trị gia tăng theo quý. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng - NNT đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức
doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá
trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.
25 27
25 27
Phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế
Đối với khai thuế TNCN: Trên cơ sở đủ điều kiện khai thuế GTGT có sai, sót nhưng chưa hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của
theo quý, người nộp thuế thuộc diện khai thuế TNCN theo tháng được kỳ tính thuế có sai, sót (Khoản 4 Điều 7).
lựa chọn khai thuế TNCN theo quý. Khai bổ sung trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp
hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi có
Như vậy, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đã bãi bỏ quy định bắt buộc quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế
người nộp thuế nếu đang thực hiện khai thuế GTGT theo tháng, có Xuất nhập khẩu:
phát sinh số thuế TNCN khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ Trước thời điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định
khai thuế TNCN từ 50 triệu đồng trở lên thì phải khai thuế TNCN theo miễn kiểm tra thực tế hàng hóa
tháng, dưới 50 triệu thì khai theo quý hoặc nếu khai thuế GTGT theo Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai nhưng phải
quý thì bắt buộc phải khai thuế TNCN theo quý. trước khi cơ quan Hải quan ra quyết định thực hiện kiểm tra
thuế, thanh tra thuế tại trụ sở
26 28
26 28
21-Feb-24
29 31
Đơn vị vi phạm pháp luật về thuế như không đăng ký, Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
không kê khai, nộp thuế, không phản ánh nghiệp vụ (Điều 57)
kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán,… Thực hiện theo thời hạn trước, sau và theo thứ tự:
Hộ kinh doanh cá thể: Ấn định mức thuế khoán - Tiền nợ quá hạn thuộc đối tượng bị cưỡng chế
- Tiền nợ quá hạn chưa thuộc đối tượng bị cưỡng chế
Xuất nhập khẩu: Giá tính thuế không hợp lý, trì hoãn
- Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh
không kê khai,…
- Bổ sung mức tiền lãi phải trả cho NNT là 0,03%/ngày trong
trường hợp khiếu nại, khởi kiện (Điều 61)
30 32
30 32
21-Feb-24
33 35
33 35
Tại Kho bạc Nhà nước; Căn cứ luật quản lý thuế số 38, hãy trình bày các trường
Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng hợp thuộc diện kiểm trước hoàn sau và hoàn trước kiểm
khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật sau.
34 36
34 36
21-Feb-24
Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế Trích tiền từ tài khoản
Thông báo quyết định: 3 ngày làm việc
Kê biên tài sản của đối tượng
Thông báo giải trình: 5 ngày làm việc
Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế Thu tiền, tài sản của đối tượng đang được các tổ
Thông báo quyết định: 3 ngày làm việc kể từ ngày ký chức, cá nhân khác đang nắm giữ
Thông báo giải trình: 10 ngày làm việc kể từ ngày ký
Dừng làm thủ tục hải quan
Trước khi công bố quyết định kiểm tra mà người nộp thuế chứng minh
Thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng hóa
được số tiền thuế đã khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì cơ
quan quản lý thuế bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế đơn,…
37 39
37 39
Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về Gửi quyết định thanh tra: 3 ngày kể
Vi phạm các thủ tục thuế.
thuế. từ ngày ký
Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc Chậm nộp tiền thuế.
Công bố quyết định thanh tra; 15
thực hiện các biện pháp phòng, chống ngày kể từ ngày ký
Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc
tham nhũng.
Thời gian thanh tra: Không quá 30
Theo yêu cầu của công tác quản lý
tăng số tiền thuế được hoàn.
ngày kể từ ngày công bố quyết định.
thuế trên cơ sở kết quả phân loại rủi ro
Gia hạn thời gian thanh tra: Không
Trốn thuế, gian lận thuế
trong quản lý thuế.
quá 30 ngày
Theo kiến nghị của Kiểm toán nhà
Ký biên bản thanh tra: 3 ngày kể từ
nước, kết luận của Thanh tra nhà
ngày kết thúc thanh tra thuế.
nước và cơ quan khác có thẩm quyền.
38 40
38 40
21-Feb-24
Từ ngày 01/07/2016: 0,03%/ngày thuế phải nộp là 40 triệu đồng. Hãy tính số tiền chậm
Khai sai dẫn đến nộp thiếu: 20% số tiền khai thiếu nộp.
Trốn thuế, gian lận thuế: Phạt từ 1 đến 3 lần số thuế trốn Số tiền chậm
Từ ngày Đến ngày Số ngày Mức lãi suất
nộp
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo
ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 đến ngày 21/06/2014 18/09/2014 90 0,05% 1,8
liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế 19/09/2014 31/12/2014 104 0,07% 2,912
tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân 01/01/2015 30/06/2016 547 0,05% 10,94
01/07/2016 20/07/2017 385 0,03% 4,62
sách nhà nước.
41 43
41 43
Ngày 20/10/2020 hết hạn nộp tiền thuế của kỳ kê khai Ngày 20/07/2021 phát hiện kỳ kê khai thuế tháng
thuế tháng 9/2020. Đến ngày 30/10/2020 Công ty ABC 04/2015 bị kê khai sai, sau khi điều chỉnh làm tăng số
nộp 100 triệu đồng vào NSNN. Hãy tính số tiền chậm thuế phải nộp là 120 triệu đồng. Hãy tính số tiền chậm
nộp. nộp.
42 44
42 44
21-Feb-24
45 47
45 47
RỦI RO VÀ CƠ HỘI Trường hợp 1: tự phát hiện, chưa gửi cho người
mua
Rủi ro
Cơ hội Bước 1: thông báo cho cơ quan thuế theo mẫu
Đăng ký thuế: Không đăng ký 04/SS-HĐĐT -> Cơ quan thuế hủy hóa đơn đã cấp
Nâng cao danh tiếng của
thuế đúng theo qui định mã lần trước
doanh nghiệp thông qua
Tính toán thuế: Xác định không thuế
đúng Hưởng các ưu đãi thuế khi
Kê khai thuế: Kê khai không doanh nghiệp tuân thủ các
đúng, trễ qui định về thuế Bước 2: Lập HĐĐT mới -> gửi CQT xin cấp mã mới
Kiểm tra, thanh tra: Không giải Lựa chọn được các chính
trình được sách thuế phù hợp, không
vi phạm pháp luật thuế
Danh tiếng của doanh nghiệp Bước 3: gửi lại hóa đơn đúng cho người mua
nhưng có lợi cho doanh
bị ảnh hưởng nghiệp.
Bỏ lỡ những ưu đãi thuế đáng
lẽ được hưởng: Hoàn thuế, thời
46 gian nộp thuế,… 48
46 48
21-Feb-24
Trường hợp 2: tự phát hiện, đã gửi cho người mua Trường hợp 4: điều chỉnh hóa đơn của thông tư 32
khi đã chuyển đổi theo thông tư 78
Sai sót thông tin không quan trọng (tên, địa Sai sót thông tin quan trọng
chỉ) (MST, đơn giá, thành tiền…) Bước 1: Người bán thông báo với CQT theo mẫu
04/SS-HĐĐT
Bước 2:
lập
Bước 2: Bước 4: Bước 1: HĐĐT
thông gửi cho Người điều Bước 3:
Bước 2: Lập HĐĐT thay thế gửi cho CQT để xin cấp
Bước 3: người chỉnh, gửi lại mã mới (không lập bút toán điều chỉnh)
Bước 1: báo cho không mua,
Thông cơ quan mua kết người thay thế hóa đơn
thuế phải lập quả đã bán lập -> gửi đúng
báo cho lại thông
người theo biên bản cho CQT cho
HĐĐT báo cho cấp mã người
mua mẫu ghi rõ
04/SS-
mới cơ quan nội dung (không mua Bước 3: Gửi lại HĐĐT thay thế cho người mua
HĐĐT thuế về sai cần gửi
sai sót 04/SS-
HĐĐT
49 51
49 51
Trường hợp 3: cơ quan thuế phát hiện NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT
GIỮA KẾ TOÁN VÀ THUẾ
50 52
50 52
21-Feb-24
Hãy phân tích những điểm tương đồng và những điểm khác biệt giữa
Đặc điểm và yêu cầu quản lý: kế toán và thuế trong các tình huống sau:
1. Ngày 15/12/20x0, Công ty Phương Trang xuất vé thu tiền cước
Phải lập chứng từ và hạch toán đầy đủ chi tiết cho từng vận tải 10 trđ cho chuyến đi Nha Trang được thực hiện vào ngày
20/01/20x1. Biết rằng giá vốn của dịch vụ là 8 triệu đồng
loại thuế phát sinh. 2. Ngày 31/12/20x0, VN airline xuất vé thu tiền cước hàng không 50
trđ, chuyến bay được thực hiện vào ngày 25/01/20x1.
Phải hạch toán đúng các loại thuế vào tài khoản phù hợp. 3. Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12/20x0 đến ngày
05/1/20x1. Giả định tỷ lệ doanh thu phát sinh trong tháng 12 là
Lập các báo cáo theo tháng/quý/năm, thực hiện khai báo 95%, tổng doanh thu phát sinh là 40 trđ. Doanh thu được ghi nhận
vào tháng nào?
và nộp các BC theo quy định của luật thuế hiện hành. 4. Ngày 01/04/20x1, chi lương tháng 12/20x0 120 triệu đồng.
5. Ngày 05/07/20x1, Coop có chương trình tích lũy điểm mua hàng
để tặng phiếu mua hàng, khách hàng 100.000 đồng, được tích lũy
10 điểm tương đương 10.000 đồng. Trong năm, coop bán được
100.000.000 đồng, nên đã tích lũy 10.000 điểm thường tương
10.000.000 đồng.
Giả định lợi nhuận kế toán qua các năm đều là 1.000 trđ.
53 55
53 55
54 56
54 56
21-Feb-24
Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty CP XYZ năm 20x1 là 1.000 triệu đồng.
Sử dụng các tình huống BTTH 8, hãy đưa ra cách xử Trong năm có một số khác biệt giữa thuế và kế toán như sau:
1. Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi với số tiền là 200 triệu đồng. Theo thuế thì
lý nếu có sự khác biệt giữa kế toán và thuế. số lập dự phòng được chấp nhận là 50 triệu đồng. Thông tin bổ sung: Phải thu
khách hàng được trình bày trên BCĐKT là 1.000 triệu đồng.
2. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại tiền có gốc ngoại tệ là 40 triệu đồng. Biết
rằng giá trị ghi sổ của tiền khi chưa đánh giá lại là 200 triệu đồng
3. Hóa đơn đầu ra có giá trị 110 triệu đồng, trong đó có thuế GTGT 10 triệu
đồng bị đánh thuế trong năm 20x1. Theo chuẩn mực 14, khoản tiền này chưa đủ
điều kiện để ghi nhận doanh thu. Chi phí giá vốn tương ứng với doanh thu là 80
triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định loại chênh lệch trong từng nghiệp vụ
2. Lập bảng tính chênh lệch tạm thời
3. Xác định chi phí thuế TNDN năm 20x1, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
4. Định khoản kế toán
57 59
57 59
Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty CP ATM năm 20x1 là 2.000 triệu
đồng. Trong năm có một số khác biệt giữa thuế và kế toán như sau:
1. Một tài sản cố định đưa vào sử dụng từ ngày 01/05/20x1 có nguyên giá là
800 triệu đồng, khấu hao trong 4 năm. Theo quy định của thuế, khung thời
gian tối thiểu của sản phẩm này là 5 năm.
2. Đồng phục chi bằng tiền 8 triệu đồng /người x 10 người
3. Vay cá nhân 200 triệu đồng từ ngày 2/1/20x1, lãi suất 3%/tháng, biết rằng
lãi suất NHTM cho vay là 1,2%/tháng.
Yêu cầu:
1. Xác định loại chênh lệch trong từng nghiệp vụ
2. Lập bảng tính chênh lệch tạm thời (nghiệp vụ 1)
3. Xác định chi phí thuế TNDN năm 20x1, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
4. Định khoản kế toán
58 60
58 60