Professional Documents
Culture Documents
NTT Epu QM 1
NTT Epu QM 1
LOGO
Chất lượng Sản phẩm - Dịch vụ Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động, dùng để thỏa
Sản phẩm là kết quả của các hoạt động hay quá trình (ISO
9000: 2000)
1 2
Dịch vụ là gì ???
Phân loại sản phẩm: tạo cơ sở xây dựng hệ thống tiêu
“… công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất
chuẩn kinh tế - kỹ thuật để quản lý, bảo quản, vận
định của số đông, có tổ chức và được trả công” (Đào
chuyển và các hoạt động dịch vụ …
Duy Anh)
Căn cứ: chức năng, công dụng, đặc điểm công nghệ sản
ISO 9004-2:1991E: “… là kết quả mang lại nhờ các hoạt
xuất, nguyên liệu sử dụng, …- lĩnh vực, đối tượng, điều
động tương tác giữa người cung cấp và khách hàng,
kiện, thời gian sử dụng
cũng như nhờ hoạt động của người cung cấp để đáp
Các cấp độ sản phẩm
ứng nhu cầu của người tiêu dùng”
3 4
1
30/10/2015
1. Tính vô hình
Dịch vụ cơ bản: hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị
thỏa mãn lợi ích cơ bản của người tiêu dùng đối
với dịch vụ đó. Là mục tiêu tìm kiếm của người “hàng mẫu” “dùng thử”
mua.
Tư vấn
100% 75 50 25 0 25 50 75 100%
| | | | | | | | |
2
30/10/2015
Các đặc điểm của Dịch vụ? Các đặc điểm của Dịch vụ?
2. Tính không tách rời được 3. Tính không ổn định (không đồng nhất)
Tính không đồng nhất Theo chủ thể thực hiện (nhà nước, tổ chức xã hội, đơn
3
30/10/2015
Chất lượng sản phẩm EOQ : “Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu
Liên Xô: “Chất lượng là một hệ thống đặc trưng nội tại của sản phẩm của người tiêu dùng”
(đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó thỏa mãn những nhu cầu đã Kết luận:
Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một đối tượng có
nêu ra hoặc tiềm ẩn” khả năng thỏa mãn nhu cầu đã có hoặc đang tiềm ẩn
(ISO 8402:1999).
ISO 9000: 2000: “Chất lượng là mức độ của một tập hợp các đặc tính
Chất lượng là tập hợp các đặc tính đáp ứng yêu cầu
vốn có của một sản phẩm, hệ thống hoặc quá trình thỏa mãn các yêu (ISO 9000: 2000).
Lưu ý:
cầu của khách hàng và các bên có liên quan”
Khái niệm đối tượng ở đây được hiểu bao gồm: sản
phẩm, hoạt động, tổ chức, quá trình.
Nhu cầu được hiểu là nhu cầu hiện tại và những nhu cầu
tiềm ẩn.
21 22
Tăng năng suất lao động xã hội, giảm phế thải … Tuổi thọ của sản phẩm: khả năng làm việc đúng tiêu chuẩn thiết kế
trong một thời gian nhất định, đúng yêu cầu về mục đích, điều kiện sử
Thúc đẩy hội nhập, giao lưu kinh tế, mở rộng trao đổi thương
dụng…
mại Độ tin cậy của sản phẩm: đảm bảo duy trì và phát triển trong thị
trường
23 24
4
30/10/2015
Độ an toàn của sản phẩm: trong sử dụng, vận hành, an toàn sức
Dưới góc độ kinh doanh:
khỏe đối với NTD => tất yếu trong môi trường hiện nay
Thuộc tính công dụng – phần cứng (giá trị vật chất) – công dụng
Mức độ gây ô nhiễm (chỉ tiêu sinh thái học): bắt buộc các nhà sản
xuất cần xem xét, đánh giá mức độ tác động của sản phẩm đến môi đích thực của sản phẩm. Phụ thuộc bản chất, cấu tạo sản phẩm, yếu
trường sinh thái (sx & sd) tố tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ (10 - 40% giá trị sản phẩm)
Tính tiện dụng: tính sẵn có, dễ vận chuyển, bảo quản, sử dụng, khả Thuộc tính được cảm thụ bởi NTD – phần mềm (giá trị tinh thần) –
năng thay thế khi có những bộ phận bị hỏng… xuất hiện khi có sự tiếp xúc, tiêu dùng; phụ thuộc vào quan hệ cung
Tính kinh tế: giá cả - phù hợp NTD; tiết kiệm nguyên liệu, năng cầu, uy tín SP, thói quen tiêu dùng, dịch vụ trước và sau bán (60 –
lượng… 80% giá trị sản phẩm)
Tính xã hội: khả năng thỏa mãn nhu cầu (điều kiện phát triển KT –
XH) 25 26
Sự phù hợp với nhu cầu => cơ sở quản lý, chính sách, chiến lược KD
SP ¤ t« gåm phÇn cøng (s¨m lèp...) phÇn mÒm ( phÇn mÒm kiÓm so¸t ®éng c¬, sæ tay
l¸i xe...), vËt liÖu chÕ biÕn (nhiªn liÖu, dung dÞch lµm nguéi...), vµ dÞch vô (lêi gi¶i thÝch Cần được gắn liền với điều kiện cụ thể của nhu cầu & thị trường
vËn hµnh ...) về các mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội, phong tục tập quán …
+ C¸c thuéc tÝnh vÒ c«ng dông: ph-¬ng tiÖn ®i l¹i, sù tiÖn lîi, tiÖn nghi, kh¶ n¨ng
vËn t¶i hµng ho¸... Cần được đánh giá dựa trên cả hai mặt chủ quan và khách quan
+ C¸c thuéc tÝnh vÒ kinh tÕ - kü thuËt: c¸c ®Æc tÝnh cña ®éng c¬, c¸c th«ng sè cô thÓ, Chủ quan: mức độ phù hợp SP thiết kế - nhu cầu khách hàng
tr×nh ®é c«ng nghÖ, c«ng suÊt, tèc ®é, ®é tiªu hao nhiªn liÖu ...
Khách quan: thuộc tính vốn có trong từng SP. Chất lượng được đánh
+ C¸c thuéc tÝnh vÒ sinh th¸i: sù « nhiÔm m«i tr-êng sinh th¸i (khãi, ån ...); giá, đo lường thông qua tiêu chuẩn, chỉ tiêu
+ C¸c thuéc tÝnh vÒ thÈm mü vµ thô c¶m: kÕt cÊu, kiÓu d¸ng, mµu s¾c, tÝnh hiÖn Chất lượng – sự thỏa mãn nhu cầu – tính chất về công dụng – giải pháp kỹ
®¹i, sù sµnh ®iÖu, c¶m gi¸c sang träng, tÝnh gîi c¶m, møc ®é tho¶ m·n...;
thuật – kinh tế: công dụng & chi phí bỏ ra để có được và sử dụng SP
+ C¸c thuéc tÝnh vÒ kinh tÕ - x· héi: sù ®¾t, rÎ, cã thÝch hîp víi ®¹i ®a sè ng-êi
lao ®éng trong x· héi hay kh«ng ?
27 28
t-¬ng t¸c chÊt l-îng s¶n phÈm trong vµ ngoµi doanh nghiÖp
ChÊt l-îng
QCD
Chi phÝ Thời hạn
AN TOÀN DỊCH VỤ
sù Tho¶ m·n
5
30/10/2015
31 32
Hiệu lực của cơ chế quản lý Nhóm yếu tố bên trong tổ chức (4M)
Sự điều tiết, quản lý của nhà nước: biện pháp kinh tế, kỹ thuật, hành chính, Con người: năng lực, phẩm chất, mối liên kết…
chính sách đầu tư, hỗ trợ, giá, thuế, tài chính, khuyến khích, phát triển… Phương pháp: phương pháp công nghệ, trình độ tổ chức quản lý, tổ chức sản
Đòn bẩy => quản lý chất lượng sản phẩm, ổn định sản xuất, đảm bảo uy xuất => khai thác các nguồn lực hiện có
tín, quyền lợi của nhà sản xuất, người tiêu dùng Máy móc trang thiết bị: khả năng về công nghệ => nâng cao tính năng kỹ
Các doanh nghiệp độc lập, tự chủ, sáng tạo trong cải tiến chất lượng…; thuật & năng suất lao động
Môi trường thuận lợi => chủ động huy động nguồn lực, công nghệ mới, tiếp Nguyên, nhiên, vật liệu: đảm bảo yêu cầu chất lượng, số lượng, thời hạn
thu, ứng dụng phương pháp cải tiến chất lượng hiện đại … => đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ
Đảm bảo bình đẳng trong sản xuất kinh doanh, tạo môi trường cạnh tranh.. Ngoài ra: thông tin, môi trường, đo lường, hệ thống
33 34
được sản xuất ra hoặc các dịch vụ được cung ứng phù hợp với các tiêu chuẩn qui cách đã
Chi phí chất lượng:
được xác định trước và các chi phí liên quan đến các sản phẩm/ dịch vụ không phù hợp với
Chi phí chất lượng là tất cả các chi phí nhằm bảo
các tiêu chuẩn đã xác định trước”
đảm cho sản phẩm có chất lượng phù hợp với yêu
Hiện nay: “là tất cả các chi phí có liên quan đến việc đảm bảo rằng các sản phẩm được sản
xuất ra hoặc các dịch vụ được cung ứng phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng và các chi
cầu của người tiêu dùng.
phí liên quan đến các sản phẩm/ dịch vụ không phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng” Tất cả các chi phí liên quan đến việc đảm bảo chất
TCVN ISO 8402:1999: “Chi phí liên quan đến chất lượng là các chi phí nảy sinh để tin lượng SP đều được coi là chi phí chất lượng.
chắc và đảm bảo chất lượng thỏa mãn cũng như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng
35 36
6
30/10/2015
Phân loại chi phí chất lượng Phân loại chi phí chất lượng
Chi phí để đạt được chất lượng tốt (chi phí phù hợp): chi phí cần thiết cho việc
Hình thức biểu hiện: chi phí hữu hình; chi phí vô hình
làm đúng ngay từ đầu.
Đối tượng, phạm vi ảnh hưởng: chi phí của người sản xuất; chi phí của người
Chi phí phòng ngừa: Chi phí cho quá trình thiết kế sản phẩm
tiêu dùng; chi phí của xã hội
Chi phí đánh giá (thẩm định): Chi phí đo lường, kiểm tra và phân tích
Giai đoạn tạo ra và sử dụng sản phẩm: chi phí thiết kế; chi phí trong sản xuất;
chi phí trong sử dụng sản phẩm Chi phí do chất lượng kém (chi phí không phù hợp): chi phí nảy sinh khi chất
lượng không thỏa mãn => chi phí sai hỏng, thất bại
Sự cần thiết: chi phí cần thiết; chi phí không cần thiết
Các chi phí sai hỏng nội bộ: bao gồm chi phí cho phế phẩm/ làm lại, dừng
Tính chất của chi phí: chi phí phòng ngừa; chi phí thẩm định, kiểm tra, đánh giá;
quá trình sản xuất, thời gian dừng sản xuất và chi phí giảm giá
chi phí sai hỏng, thất bại
Các chi phí sai hỏng bên ngoài: bao gồm phàn nàn của khách hàng, trả lại,
Chi phí trực tiếp; chi phí gián tiếp …
yêu cầu bảo hành, giảm lượng hàng bán
37 38
Chi phí phòng ngừa (P) Chi phí đánh giá (A)
Chi phí cho kế hoạch chất
lượng: Chi phí đào tạo Kiểm tra và đánh giá
Chi phí để phát triển và vận Chi phí phát triển và đưa chất Chi phí cho việc kiểm tra và đánh giá nguyên vật liệu nhập, chi tiết và sản
hành hệ thống, chương trình lượng vào chương trình đào phẩm tại các công đoạn khác nhau và sản phẩm cuối
quản lý chất lượng tạo cho nhân viên Chi phí cho thiết bị kiểm tra
Chi phí thiết kế sản phẩm: Chi phí thông tin Chi phí để kiểm định, bảo dưỡng, và hiệu chỉnh các thiết bị được dùng để
Chi phí để thiết kế sản phẩm Chi phí để thu thập, xử lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm và trong mọi hoạt động kiểm tra
với các đặc tính chất lượng duy trì dữ liệu liên quan đến Các chi phí vận hành
nhất định chất lượng và phát triển các
Chi phí về khoảng thời gian tiêu tốn bởi nhân viên để tập hợp dữ liệu phục vụ
báo cáo liên quan đến chất
Chi phí cho quá trình: cho việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, để hiệu chỉnh thiết bị;
lượng
Chi phí để đảm bảo quá trình và thời gian dừng công việc để kiểm tra chất lượng
sản xuất theo đúng yêu cầu
39 40
Chi phí sai hỏng nội bộ (IF) Chi phí sai hỏng bên ngoài (EF)
Chi phí do khách hàng phàn nàn Các chi phí liên quan đến nghĩa vụ
Lãng phí, phế phẩm
Chi phí cho chất lượng sản phẩm tồi Dự trữ quá mức Chi phí điều tra và trả lời khi khách pháp lý của sản phẩm
cần phải được loại bỏ, nó có thể bao Tổn thất do dự trữ nvl để đề phòng hàng phàn nàn về một sản phẩm Các chi phí tranh chấp gâp ra bởi
gồm nhân công, vật liệu và một số chi thiếu hụt kế hoạch…
chất lượng tồi nghĩa vụ pháp lý với sản phẩm và
phí gián tiếp, nhẫm lẫn, tổ chức kém...
Chi phí do dừng quá trình sản xuất
Phí sửa chữa sai sót Chi phí do việc sản phẩm bị trả lại các vấn đề với khách hàng
Chi phí dừng một quá trình hay dây
Phí sửa lại các sản phẩm khuyết tật chuyền sản xuất để sửa lỗi Chi phí để thay thế sản phẩm chất Chi phí do không bán được hàng
nhằm đạt được chất lượng mong
Chi phí do giảm giá bán lượng tồi trả lại bởi khách hàng
muốn, gia công lại sản phẩm Chi phí do khách hàng không hài lòng
Chi phí do giảm giá để bán các sản
Chi phí do quá trình không thực hiện Chi phí bảo hành miễn phí với sản phẩm chất lượng tồi và
phẩm chất lượng xấu (thứ phẩm)
được (phân tích sai hỏng) không mua hàng thêm nữa
Các loại lãng phí khác Các chi phí liên quan đến bảo
Chi phí để xác định tại sao một quá
Nguyên vật liệu, nhân công, thiết bị hành sản phẩm, những sản phẩm Chi phí xã hội hay chi phí môi trường
trình lại sản xuất ra các sản phẩm với
…
chất lượng thấp được thay thế khi còn bảo hành
41 42
7
30/10/2015
Đánh giá các chi phí chất lượng Mô hình chi phí chất lượng truyền thống
Các chỉ số: Tỉ số giữa các chi phí chất lượng với giá trị cơ sở
43 44
45