Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng
Quản lý logistics
Chương 2
HÀNG HÓA LOGISTICS VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
2
2.1. HÀNG HÓA LOGISTICS
3
2.1.1. Bản chất của hàng hóa logistics
5
▪ Hàng hóa công nghiệp là những HH&DV mà các cá nhân
trực tiếp sử dụng nó để sản xuất ra các SP&DV khác.
• Chu kỳ sống của hàng hóa
2.1.2. Đường cong 80-20
- Mặt hàng A có thể phân phối trên địa bàn rộng lớn thông qua nhiều kho
hàng với mức dự trữ cao.
- Có thể PP bằng những điểm bán tập trung, riêng lẻ với mức tổng dự trữ
thấp hơn loại A.
- Mặt hàng loại B có thể được phân phối trung hòa giữa A và C.
2.3. Các đặc điểm của hàng hóa logistics
• Tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích (mật độ dầy đặc)
▪ Những HH có mật độ dày đặc (tỷ lệ giữa khối lượng/thể tích lớn như thép
cuộn, ấn phẩm, đồ hộp,…) sẽ có lợi cho phương tiện vận tải và chi phí
lưu kho thấp;
▪ Những sản phẩm có mật độ dày đặc thấp (bóng chuyền, khoai tây chiên,
thuyền, chụp đèn,..) đôi khi trọng tải của xe vẫn còn nhưng sức chứa đã
hết => Cùng một khối lượng xác định, thì chi phí bốc dỡ và chi phí lưu
kho sẽ cao.
⇒ Mật độ dày đặc của hang hóa
tăng, tỷ lệ của chi phí vận
chuyển và lưu kho trong giá
bán giảm.
•
• Tỷ lệ giữa giá trị và khối lượng
▪ Những hàng hóa có tỷ lệ giữa giá trị và khối lượng thấp (than, quặng
sắt, cát,..) có tỷ lệ chi phí lưu kho trong giá bán thấp, nhưng tỷ lệ chi
phí vận chuyển cao.
▪ Những hàng hóa có tỷ lệ giá trị trên khối lượng cao (như các thiết bị
điện tử, đồ trang sức, nhạc cụ,..) có tỷ lệ chi phí lưu kho cao và chi
phí vận chuyển thấp.
▪ Do đó, đường tổng chi phí cho lưu kho và vận chuyển có hình chữ U.
10
• Khả năng thay thế (thay đổi lựa chọn) sản phẩm sang các
nhà cung cấp khác => tổn thất doanh thu rơi vào đối thủ.
▪ Do đó, hai loại giải pháp:
• Bình thủy tinh đựng nước trong gia đình chủ yếu được
bán thông qua nhà phân phối. Những nhà PP này mua
hàng với khối lượng khác nhau. Những loại chi phí thành
phần trong tổng chi phí hậu cần của nhà sản xuất biến
đổi theo lượng mua. Trong đó chi phí vận tải là nhân tố
chính quyết định đến chiết khấu và mức chiết khấu là
bao nhiêu.
17
18
• Nếu số lượng thùng hang mua 1 lần là nhỏ hơn 100
thùng, thì đơn hang này chỉ được vận chuyển bằng xe tải
loại nhẹ cộng thêm chi phí cần thiết cho đơn hàng và chi
phí bốc dỡ trên một đơn vị sản phẩm, tổng chi phí hậu cần
trên 1 đơn vị sản phẩm tại điểm A (bằng 2,2$/thùng).
• Nếu mua từ 100 đến 199 thùng sẽ cho phép vận chuyển
bằng xe tải hạng nặng và tổng chi phí bình quân trên 1
đơn vị sản phẩm là tại điểm B (là 2,0$/thùng).
• Mức mua từ 200 thùng đến mức tối đa thực tế là 400
thùng, có tổng chi phí trung bình tại điểm C (1,7$/thùng).
19
• Do đó, liên hệ với chi phí, từ thùng hàng thứ 1 đến 99
thì không được chiết khấu.
• Mức chiết khấu cao nhất từ thùng hàng 100 đến 199 là
(A-B)/A = (2,2-2)/2 = 0,09 = 9%
• Trong khoảng từ 200 đến 400 thùng, chi phí bình quân
tại C, tiết kiệm chi phí vận tải tương đương với (A-C)/A
= (2,2-1,7)/2,2 = 0,23 = 23%.
• Nếu chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ (bao gồm cả lợi
nhuận) duy trì ở mức 10$/thùng + Chi phí hậu cần, thì
mức giá bán là :
20
Mức giá bán
21
Câu hỏi 1
• Theo bạn những doanh nghiệp sau kinh doanh loại hàng hóa
thông thường, hàng hóa cao cấp hay hàng hóa đặc chủng?
• Cửa hàng kèn gỗ Jack Spart bán nhạc cụ và cung cấp cho các
nghệ sỹ chơi kèn gỗ chuyên nghiệp trên phạm vi cả nước.
• Hãng Hart, Schaffner và Marx chuyên sản xuất và bán quần áo
may sẵn chất lượng cao trên phạm vi toàn quốc.
• Hãng bánh Edward sản xuất và bán các loại bánh nướng, chủ yếu
là bánh mỳ trong khu vực. Hoạt động phân phối phần lớn được
thông qua đại lý thực phẩm bán lẻ.
• Theo bạn, với những đặc tính sản phẩm như trên, hệ thống PP
như thế nào sẽ phù hợp trong từng trường hợp?
2.2. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG LOGISTICS
23
2.2.1. Các khái niệm
• Dịch vụ khách hàng đề cập đến chuỗi các hoạt động nhằm thỏa mãn
yêu cầu bán hàng. Các hoạt động này thường bắt đầu bằng việc tiếp
nhận đơn hàng và kết thúc bằng việc giao hàng hóa đến tay khách
hàng. Ngoài ra có thể thêm các hoạt động phía sau như thay thế linh
kiện, bảo dưỡng hoặc hỗ trợ kỹ thuật. [1]
• Dịch vụ khách hàng trong hậu cần doanh nghiệp là tốc độ và độ tin
cậy trong việc cung ứng hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng. [2]
• Dịch vụ khách hàng khi được thỏa mãn một cách tốt nhất là một biến
số chính có thể ảnh hưởng đáng kể tới việc tạo ra nhu cầu và giữ
chân khách hàng. [3]
Dịch vụ khách hàng
Chính sách dịch vụ khách hàng sẽ làm thay đổi thời gian
đáp ứng đơn hàng của mỗi khách hàng, bao gồm:
• Ưu tiên xử lý đơn hàng
• Những quy định về điều kiện của lô hàng (HH được vận
chuyển đến với khách hàng và trả lại do hư hỏng hoặc
mất giá trị)
• Những ràng buộc về quy mô lô hàng
▪ HH cần được bố trí sao cho kích thước là nhỏ nhất;
▪ HH cần chuẩn bị hình thức phù hợp với những tiêu chuẩn;
▪ …
27
28
29
2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ khách hàng
30
Yếu tố Tiện lợi trong đặt hàng
trong quá Tiếp nhận đơn hàng
trình giao Các điều khoản tài chính
dịch Trả lời các thắc mắc
Tần suất giao hàng
Thời gian thực hiện lệnh
Độ tin tưởng của thời gian thực hiện lệnh
Giao hàng đúng hạn
Trì hoãn xếp hàng
Khả năng giải quyết các đơn đặt hàng khẩn cấp
Hoàn thành đơn đặt hàng
Thông tin về tình trạng của đơn đặt hàng
Khả năng theo dõi đơn đặt hàng
Tỷ lệ phải đặt hàng lại
Thiếu xót khi xếp hàng
Thay thế sản phẩm
31
Yếu tố Chính xác của vận đơn
sau quá
trình giao Hàng hoàn trả/ điều chỉnh
dịch
Vỡ, hỏng hóc
32
2.2.4. Mối quan hệ doanh thu – dịch vụ
35
Câu hỏi ôn tập
36
Câu hỏi 2
• Một cửa hàng bán lẻ có 2 cách để mua hàng: Mua theo
hình thức nhà sx tự đưa đến; và Mua trực tiếp từ kho
của nhà sx
• Những chủng loại sản phẩm có doanh số bán cao và
khối lượng mua nhiều thường có lợi thế về chi phí nếu
chúng được mua theo hình thức thứ 1 vì không cần lập
thêm kho hàng và không có chi phí bốc dỡ.
• Những chủng loại sản phẩm còn lại nên được mua trực
tiếp từ kho hàng của công ty.
• Có 12 chủng loại thuốc với số liệu về doanh thu hang
năm đã cho ở trên.
37
Mã sản phẩm Doanh thu
tích luỹ (USD)
10732 56.000
11692 51.000
9721 10.000
14217 9.000
10614 46.000
8776 71.000
12121 63.000
11007 4.000
7071 22.000
6692 14.000
12077 27.000
10542 18.000
Tổng cộng 391.000
38
Mã sản Doanh
phẩm thu tích
luỹ
(USD)
10732 56.000
11692 51.000
9721 10.000
14217 9.000
10614 46.000
8776 71.000
12121 63.000
11007 4.000
7071 22.000
6692 14.000
12077 27.000
10542 18.000
Tổng 391.000
cộng
39
• Giả sử chủ cửa hàng có hiểu biết về quy luật 80-
20 và cho rằng sẽ tiết kiệm hơn nếu chia sản
phẩm thành 2 nhóm: nhóm có khối lượng lớn và
nhóm có khối lượng nhỏ nhằm đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất.
• Nếu quy mô đơn hàng vừa sát với tình hình tiêu
thụ, sử dụng nguyên tắc 80-20 để xác định sản
phẩm nào nên được mua theo hình thức nhà sẩn
xuất tự đưa đến.
• Sử dụng 20% chủng loại làm điểm phân chia.
40
Mã sản phẩm Thứ Doanh số Tỷ lệ DS Tỷ lệ mặt Phân Loại
hạng bán tích bán tích hang tích
luỹ ($) luỹ luỹ
41