Professional Documents
Culture Documents
1
BÀI 3
QUẢN TRỊ DỰ TRỮ VÀ MUA HÀNG
2
Học liệu
▪ An Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Văn Minh, Nguyễn Thông Thái (2018). Giáo trình
Quản trị logistics kinh doanh. Chương 5
▪ Lê Công Hoa, Nguyễn Thành Hiếu (2022). Giáo trình Quản trị Hậu cần (tái bản
lần thứ nhất), Chương 7
▪ Đặng Đình Đào, Trần Văn Bão, Phạm Cảnh Huy, Đặng Thị Thúy Hồng
(2018). Giáo trình Quản trị logistics Chương 4, 5
4
DỰ TRỮ
5
Thảo luận
Đâu là dự trữ?
1. Cho phép đạt mức sản lượng kinh tế trong sản xuất và phân
phối
2. Cân bằng cung cầu
3. Cho phép chuyên môn hóa
4. Giảm những thay đổi bất thường trong hoạt động kinh doanh
Các loại dự trữ trong nền kinh tế
Dự trữ của DN sản xuất
▪ Dự trữ chuẩn bị
Dự trữ thường xuyên (chu kỳ)
Đặc điểm:
▪ Dự trữ thường xuyên là lực lượng vật tư/hàng hóa dự trữ chủ yếu (lớn nhất) của
DN để đảm bảo cho sản xuất/kinh doanh được tiến hành liên tục giữa hai kỳ cung
ứng liên tiếp của NCC.
▪ Biến động thường xuyên từ tối đa đến tối thiểu. Dự trữ thường xuyên đạt tối đa
khi DN nhập hàng về và đạt tối thiểu trước kỳ nhập hàng tiếp sau.
▪ Phụ thuộc vào cường độ tiêu thụ sản phẩm và độ dài của chu kỳ đặt hàng
Dự trữ thường xuyên (chu kỳ)
Dtx = Dự trữ thường xuyên tối đa tính cho một loại vật tư (tấn...)
m = Mức tiêu dùng vật tư/mức bán hàng hóa bình quân một ngày đêm trong kỳ (tấn)
t = chu kỳ nhập hàng (ngày)
Dự trữ chuẩn bị
▪ Đối với những loại vật tư/hàng hóa khi nhập về cần có thời gian chuẩn bị
mới đưa vào tiêu dùng sản xuất/kinh doanh thì còn phải tính thêm dự trữ
chuẩn bị.
▪ Dự trữ chuẩn bị cần thiết đối với những mặt hàng sau khi nhập kho cần
phải trải qua các khâu phân loại, làm đồng bộ, sơ chế và chuẩn bị cho phù
hợp với yêu cầu sản xuất/kinh doanh.
▪ Lượng dự trữ chuẩn bị tương đối ổn định và thường được xác định theo
kinh nghiệm của nhà quản trị.
Dự trữ bảo hiểm
▪ Dự trữ bảo hiểm là lực lượng dự trữ để phòng trường hợp:
▪ nhập hàng không bảo đảm đủ về số lượng, không đủ về chất lượng;
▪ NCC vi phạm về thời gian nhập hàng
▪ Mức tiêu dùng bình quân ngày đêm thực tế cao hơn so với kế hoạch
▪ Các lý do khách quan dẫn đến việc nhập hàng bị cản trở, chậm trễ...
▪ Phương pháp xác định:
▪ Phương pháp thống kê kinh nghiệm
▪ Tính toán bằng số liệu thực tế trong một thời kỳ về tỷ lệ “trục trặc” do vi phạm khối lượng, chất lượng
hàng hóa hoặc thời gian giao hàng có ảnh hưởng tới dự trữ thường xuyên bao nhiêu phần trăm.
Dbh = Dtx . h
Dbh = dự trữ bảo hiểm (tấn...)
Dtx = dự trữ thường xuyên (tấn...)
h = tỷ lệ so với dự trữ thường xuyên (%)
Dự trữ trên đường vận chuyển
▪ Bao gồm dự trữ hàng hóa được chuyên chở trên các phương tiện vận tải, trong quá
trình xếp dỡ, chuyển tải… tại các đơn vị;
▪ Phụ thuộc vào thời gian sản phẩm nằm trên đường vận chuyển và cường độ tiêu thụ
hàng hóa.
▪ Dự trữ tối đa
DDN
= +
max max
max D DN D tx D bh
D tx
Dtx
min
=
min
D tx D DN D bh
Dbh
t
t1 = t2 = t3
19
Dự trữ trung bình/bình quân của doanh nghiệp
▪ Khi DN chỉ có dự trữ thường xuyên:
1
Dbq = D
2 tx
1
Dbq = D + Dbh
2
1 +
Dbq = D + Dbh Dvc
2
20
QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
21
Khái niệm và yêu cầu của Quản trị dự trữ
▪ Thông qua:
▪ Tăng dự trữ: thường làm tăng chi phí dự trữ và làm
tăng chi phí của cả hệ thống
▪ Cải tiến việc quản trị:
▪ vận chuyển sản phẩm nhanh
▪ chọn nguồn hàng tốt
▪ quản trị thông tin hiệu quả…
Giảm chi phí dự trữ
Đóng vai trò quan trọng vì:
• Chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng chi phí ở DN
• Mức dự trữ ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ mà doanh nghiệp chuyển giao cho khách hàng
• Các quyết định đánh đổi về chi phí (Cost tradeoff)
Các loại chi phí dự trữ
▪ Chi phí mang/duy trì dự trữ (inventory carrying cost)
▪ Chi phí vốn (capital cost)
▪ Chi phí kho/mặt bằng (storage space cost)
▪ Chi phí dịch vụ (inventory service cost)
▪ Chi phí rủi ro (inventory risk cost)
▪ Chi phí điều chuyển hàng giữa các địa điểm (in-transit inventory
carrying cost)
Mối quan hệ giữa chi phí dự trữ và mức độ dịch vụ
26
Phân loại hàng hóa dự trữ - Phương pháp ABC
▪ Phân chia các loại hàng hóa thành 3 nhóm theo tầm quan trọng/giá trị:
▪ A : những hàng hóa quan trọng nhất
▪ B : những hàng hóa ít quan trọng hơn A
▪ C: những hàng hóa ít quan trọng nhất
▪ Nguyên tắc Pareto (Pareto’s Rule (80-20 Rule))
▪ A: những sản phẩm có tỷ trọng mặt hàng dự trữ thấp (20%) nhưng tỷ
trọng doanh số cao (80%) → yêu cầu trình độ dịch vụ khách hàng cao nhất
▪ B: (30%) - → yêu cầu trình độ dịch vụ vừa phải
▪ C: (50%) - → yêu cầu trình độ dịch vụ không cao
Phân loại hàng hóa dự trữ - Phương pháp ABC (ví dụ)
Phân loại hàng hóa dự trữ - Quadrant Model
Các quyết định dự trữ cơ bản
▪ Quyết định hệ thống dự trữ:
▪ Độc lập hay Phụ thuộc
▪ Kéo hay đẩy
Production//Assembly
31
Hệ thống dự trữ: Kéo vs Đẩy
▪ Hệ thống kéo:
▪ là hệ thống trong đó các đơn vị của DN hoạt động độc lập, việc hình thành và điều tiết dự trữ do từng
đơn vị đảm nhiệm (dựa trên nhu cầu của khách hàng kéo hút sản phẩm qua hệ thống logistics)
▪ ví dụ: MacDonald’s
▪ Linh hoạt, phản ứng nhanh với sự thay đổi đột ngột của nhu cầu
▪ Phù hợp với các DN hoạt động độc lập trên các thị trường rộng lớn, hoặc các DN mà việc quản trị dự trữ
tập trung tốn kém chi phí và không hiệu quả
▪ Thường áp dụng đối với nhu cầu độc lập
▪ Bao gồm: JIT, QR, EOQ, VMI
▪ Hệ thống đẩy:
▪ Là hệ thống do một trung tâm điều tiết dự trữ chung chủ động quản trị (“đẩy sản phẩm dự trữ vào các
đơn vị)
▪ Sử dụng kế hoạch dự trữ để quản trị dự trữ trên cơ sở dự báo nhu cầu
▪ Thường áp dụng đối với nhu cầu phụ thuộc
▪ Bao gồm: MRP, DRP, EOQ, VMI
32
Hệ thống dự trữ: Toàn hệ thống vs Từng cơ sở
33
Tự tìm hiểu
Tìm hiểu tài liệu và tổng hợp về các mô hình
quản lý dự trữ sau:
34
Economic Order Quantity (EOQ)
Là mô hình xác định một lượng đặt hàng cố định mỗi lần đặt hàng để có tổng
chi phí thấp nhất
35
Economic Order Quantity (EOQ)
36
Economic Order Quantity (EOQ)
Xác định lượng đặt hàng Q tối ưu:
37
Economic Order Quantity (EOQ)
38
Economic Order Quantity (EOQ)
Nittany Fans of Lewistown, Pennsylvania, USA là nhà phân phối quạt
công nghiệp sử dụng trong các nhà máy, nhà kho và các cơ sở sản
xuất. Số liệu về Cty như sau:
✓ Annual demand (R): 36,000 fans
✓ Fan value (price) (V): $4000 each
✓ Inventory carrying cost rate (annual) (W): 25%
✓ Cost per order to replenish inventory (A): $200
Lượng đặt hang tối ưu cho Nittany Fans là bao nhiêu?
2(36,000)(200)
-----------------------
Q=
4,000 (.25)
39
Các cách tiếp cận khác: để tái đặt hàng (replenishment)
40
Just - in – time (JIT)
▪ Phương pháp phổ biến để quản lý dự trữ ở DN chế biến, chế tạo
▪ Được thiết kế để tiết kiệm thời gian (lead time) và tránh lãng phí
▪ Giảm đáng kể lượng hàng hóa dự trữ và chi phí vận hành
▪ Được sử dụng phổ biến để quản trị dòng nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm từ điểm cung
ứng đến các cơ sở sản xuất
▪ Sản phẩm phải được giao đúng thời gian khi DN cần/có nhu cầu sử dụng, không giao hàng
sớm hay muộn hơn thời điểm phát sinh nhu cầu
41
Lợi ích của JIT
42
Materials Requirements Planning (MRP)
▪ DN lập kế hoạch về nhu cầu NVL khi:
▪ Quy trình sản xuất của DN cần nhiều loại NVL
khác nhau để tạo ra SP nên cần nhiều NCC
khác nhau
▪ Các rủi ro của việc dự trữ/tồn kho quá ít và
không chủ động
▪ Mối quan hệ với Nhà cung cấp
43
Lợi ích của MRP
44
Distribution Resource Planning (DRP)
▪ Được sử dụng phổ biến đối với các hệ
thống logistics đầu ra (outbound logistics)
để xác định mức dự trữ hợp lý cần duy trì
để đảm bảo cả mục tiêu chi phí và dịch vụ
45
ECR (Efficient
Consumer Response)
46
VMI (Vendor-managed Inventory
▪ Phát triển bởi Wal-Mart để các nhà cung cấp của Wal-Mart có thể
quản trị dự trữ của họ trong các trung tâm phân phối của Wal-
Mart
▪ Nguyên tắc: các nhà cung cấp của Wal-Mart có thể quản trị dự
trữ của Wal-Mart hơn là chính Wal-Mart
▪ Tối ưu hóa hoạt động của chuỗi cung ứng trong đó nhà cung cấp
chịu trách nhiệm về mức độ lưu kho của nhà bán lẻ. Nhà cung
cấp được tiếp cận với các dữ liệu về hàng hóa trong kho của nhà
bán lẻ và chịu trách nhiệm điều phối các đơn đặt hàng.
47
ROP – Re-order Point Technique
48
KHO HÀNG
49
Khái niệm kho hàng
▪ Giác độ hình thái tự nhiên: là một bộ phận cơ sở
VCKT của SXKD dùng để dự trữ và bảo quản vật
tư hàng hóa phục vụ cho sản xuất và lưu thông.
Bao gồm: Nhà kho, bãi, các thiết bị chứa đựng…
50
Phân loại kho hàng
51
Lợi ích của kho hàng
▪ Lợi ích kinh tế: Tổng chi phí logistics giảm
▪ Hợp nhất và phân tách hàng/Consolidation
▪ Phân loại/Chia chọn/Sorting
▪ Bảo quản theo mùa/Seasonal Storage
▪ Hậu cần ngược/Reverse logistics
▪ Lợi ích dịch vụ: đáp ứng nhu cầu khách hàng
▪ Lưu trữ gần địa điểm/Spot stocking
▪ Lưu trữ đủ các dòng sản phẩm/full line stocking
▪ DV giá trị gia tăng/value-added services
52
Các chức năng của kho hàng
• Gom hàng: Khi hàng hoá/nguyên liệu được nhập từ nhiều nguồn nhỏ, lẻ
khác nhau thì kho đóng vai trò là điểm tập kết để hợp nhất thành lô hàng
lớn, như vậy sẽ có được lợi thế nhờ qui mô khi tiếp tục vận chuyển tới nhà
máy/thị trường bằng các phương tiện đầy toa/xe/thuyền.
• Phối hợp hàng hoá: Để đáp ứng tốt đơn hàng gồm nhiều mặt hàng đa dạng
của khách hàng, kho bãi có nhiệm vụ tách lô hàng lớn ra, phối hợp và ghép
nhiều loại hàng hoá khác nhau thành một đơn hàng hoàn chỉnh, đảm bảo
hàng hoá sẵn sàng cho quá trình bán hàng. Sau đó từng đơn hàng sẽ được
vận chuyển bằng các phương tiện nhỏ tới khách hàng.
• Bảo quản và lưu giữ hàng hoá: đảm bảo hàng hoá nguyên vẹn về số lượng,
chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp; tận dụng tối đa diện tích và dung
tích kho; chăm sóc giữ gìn hàng hoá trong kho
53
Các quyết định quản trị
54
Quyết định mức độ sở hữu
▪ Là quyết định của doanh nghiệp tự đầu tự xây và khai thác kho riêng
hay thuê không gian chứa hàng trong một khoảng thời gian nhất định
▪ Căn cứ:
▪ Cân đối giữa năng lực tài chính và chi phí kho: kho riêng cần phải có
đầu tư ban đầu lớn về đất đai, thiết kế/xây dựng và trang thiết bị (bất
động sản), bởi vậy doanh nghiệp có qui mô lớn, nhu cầu thị trường ổn
định, lưu chuyển hàng hoá qua kho cao thì thường mới tính đến việc
đầu tư cho kho riêng.
▪ Cân đối giữa tính linh hoạt và khả năng kiểm soát: ưu điểm nổi trội của
kho công cộng là tính linh hoạt về vị trí/qui mô với nhiều loại hình dịch
vụ khác nhau tuy nhiên khi nhu cầu thời vụ tăng đột biến thì kho công
cộng có thể không đáp ứng được nhu cầu thuê chứa hàng của doanh
nghiệp.
55
Quyết định mức độ tập trung
▪ Doanh nghiệp cần quyết định sẽ sử dụng bao nhiêu kho? Ít kho với qui mô lớn hay nhiều kho với qui
mô nhỏ? Địa điểm kho ở khu vực nào: gần thị trường/gần nguồn hàng?
▪ Căn cứ vào:
▪ Thị trường mục tiêu
▪ Quá trình phát triển thị trường của doanh nghiệp: tăng số điểm nhu cầu, tăng qui mô và cơ cấu nhu
cầu
▪ Tăng trưởng qui mô và cơ cấu nhu cầu trên thị trường mục tiêu
▪ Nhu cầu về dịch vụ logistics của khách hàng: mặt hàng, thời gian, địa điểm,….
▪ Nguồn hàng
▪ Số lượng và qui mô và cơ cấu nguồn hàng cung ứng cho thị trường
▪ Vị trí phân bố nguồn hàng cả về địa điểm và khoảng cách
▪ Điều kiện giao thông vận tải
▪ Mạng lưới các con đường giao thông
▪ Hạ tầng cơ sở kĩ thuật của các điểm dừng đỗ: bến cảng, sân bay, ga tàu
▪ Sự phát triển các loại phương tiện vận tải
▪ Cước phí vận chuyển: Phải xem xét xu hướng chuyển dịch chi phí vận tải khi xác định địa điểm phân
bố giữa nguồn và thị trường. Nếu xu hướng giảm thì nên đặt vị trí phân bố ở ngay khu vực nhu cầu thị
trường.
56
Bố trí không gian nhà kho
▪ Căn cứ:
▪ Nhu cầu về hàng hoá lưu trữ và trung chuyển qua kho (hiện tại và tương lai)
▪ Khối lượng/thể tích hàng hoá và thời gian lưu hàng trong kho
▪ Bố trí đủ diện tích các khu vực dành cho các tác nghiệp như nhận hàng, giao
hàng, tập hợp đơn hàng, dự trữ dài ngày/ngắn ngày, văn phòng, chỗ cho bao
bì và đường đi cho phương tiện/thiết bị kho
▪ Nguyên tắc:
▪ Sử dụng hiệu quả mặt bằng kho;
▪ Sử dụng tối đa độ cao của kho; Sử dụng hiệu quả thiết bị bốc dỡ, chất xếp;
▪ Di chuyển hàng hoá theo đường thẳng nhằm tối thiểu hoá khoảng cách vận
đông của sản phẩm dự trữ.
57
Quy trình nghiệp vụ kho hàng
58
MUA VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN CUNG
59
Tạo nguồn và Mua hàng (1)
▪ Mua hàng (Purchasing): đề cập đến chức
năng giao dịch để mua hàng hóa/dịch vụ của
doanh nghiệp.
▪ Phát triển mối quan hệ với nhà cung cấp hiện tại và tiềm năng
▪ Phát triển mối quan hệ với các bộ phân chức năng khác
QĐ mua QĐ Lựa
Xác định Nhận Đánh giá
hay tự phương chọn nhà
nhu cầu thức mua hàng sau mua
làm cung cấp
Nghiên cứu thị trường nguồn hàng
▪ Nắm được khả năng của các nguồn cung ứng loại hàng về số lượng, chất lượng, thời gian và địa
điểm NCC.
▪ Xác định rõ NCC là người trực tiếp sản xuất - kinh doanh hay là người trung gian, địa chỉ, nguồn
lực, khả năng sản xuất công nghệ và nghiên cứu cả chính sách tiêu thụ hàng hóa của NCC.
▪ Ưu tiên thiết lập mối quan hệ truyền thống, trực tiếp, lâu dài với các bạn hàng tin cậy, là một trong
những yếu tố tạo được sự ổn định trong nguồn cung ứng
▪ Các phương pháp:
▪ nghiên cứu, khảo sát thực tế
▪ hội chợ, triển lãm thương mại
▪ mạng internet
▪ quảng cáo và xúc tiến thương mại
▪ báo chí, tạp chí thương mại và chuyên ngành…
Lựa chọn nhà cung cấp
Nội dung hợp đồng
▪ Tên gọi, chủng loại hàng mua
▪ Giá mua
▪ …
Giá cả (1)
Nguồn thông tin giá cả:
• Thị trường hàng hóa
• Niêm yết giá
• Báo giá
• Đàm phán
Mục tiêu của quá trình tạo nguồn là mua được các hàng hóa/dịch
vụ ở mức giá cả tốt nhất
75
Giá cả (2)
76
Giá cả (3)
77
Trong đó:
• Chi phí cơ bản (Traditional basic input costs): chi phí mua hàng hóa mà DN phải trả cho NCC
• Chi phí giao dịch trực tiếp (Direct transaction costs): các chi phí liên quan đến giao dịch lô hàng
(ví dụ chi phí internet, điện thoại…)
• Chi phí quan hệ với NCC (Supply relational costs): chi phí liên quan đến tạo lập và duy trì mối
quan hệ với NCC
• Các chi phí khác:
• Landed costs: chi phí vận tải
• Quality costs/factors: chi phí làm hàng theo yêu cầu
• Operations/logistics costs: chi phí vận hàng/logistics: chi phí nhận hàng, bốc dỡ hàng, các chi phí liên
quan đến kích cỡ, trọng lượng, hình dạng, mật độ của hàng hóa…
78
Tổng chi phí sở hữu (TCO)
80
Một số điều khoản/hợp đồng đặc biệt
Mua lại (buy back): NCC mua lại các sản phẩm không bán
được (với mức giá xác định trước)
Thanh toán
…
82
e-Sourcing và e-Procurement
Là việc sử dụng các công cụ/năng lực điện tử để tiến hành các hoạt
động và quuy trình liên quan đến tạo nguồn và mua hàng cho
doanh nghiệp
83
e-Sourcing và e-Procurement
• Lợi ích:
• Giảm chi phí vận hành
• Tiết kiệm thời gian
• Cải thiện việc kiểm soát dự trữ và tiêu dung
Supplier
• Bất lợi:
• An toàn/bảo mật
• Mất dữ liệu cá nhân
• Các vấn đề về kỹ thuật
• Các giao thức tiêu chuẩn (protocols)
• Sự tin cậy của hệ thống
Customer
84
Các mô hình tổ chức mua hàng (1): Tập trung
▪ Đặc điểm: ▪ Ưu điểm:
▪ Phòng mua hàng đặt ở trụ sở công ty hoặc ▪ Lợi thế nhờ quy mô (chiết khấu, các
cơ sở sản xuất lớn nhất điều khoản mua khác, chi phí vận
▪ Tổ chức mua sắm tập trung cho tất cả các chuyển)
mặt hang của DN
▪ Quyền lực đàm phán lớn
▪ Tập trung yêu cầu mua hang từ các bộ
▪ Tránh trùng lặp
phận, quyết định tất cả các bước trong quá
trình mua ▪ Chuyên môn hóa cao
▪ Mức độ kiểm soát tập trung cao ▪ Giảm chi phí (giao dịch, vận chuyển)
▪ Không có sự cạnh tranh giữa các cơ
sở của doanh nghiệp
▪ Quản lý hệ thống nhà cung cấp
chung
Các mô hình tổ chức mua hàng (2): Phân quyền
▪ Đặc điểm: ▪ Ưu điểm:
▪ Các phòng mua của từng bộ phận tự quyết ▪ Nắm rõ nhu cầu
định mua cho bộ phận của mình ▪ Nắm rõ thông tin về nguồn mua địa
▪ Mức độ kiểm soát tập trung thấp phương
▪ Phản hồi và đáp ứng nhanh
▪ Giảm thủ tục hành chính
Các mô hình tổ chức mua hàng (3): Hỗn hợp
▪ Đặc điểm: ▪ Ưu điểm:
▪ Kết hợp cả 2 cấu trúc Tập trung và Phân quyền ▪ Thống nhất về chiến lược
▪ Trụ sở chính thường: ▪ Phát huy được lợi thế của
▪ xây dựng chiến lược/chính sách mua 2 hình thức: vừa có tính
▪ xác lập các tiêu chuẩn kinh tế nhờ quy mô vừa
▪ đàm phán những mặt hàng quan trọng/khối lượng lớn đáp ứng được các nhu cầu
cá biệt
▪ quản lý tồn kho giữa các địa điểm
▪ đào tạo kỹ năng
▪ giải quyết các vấn đề pháp lý…
▪ Địa phương/bộ phận thường:
▪ đặt hàng
▪ thương lượng và ký kết hợp đồng mua tại địa phương
Quản lý nguồn cung ứng
▪ Nguồn cung ứng bao gồm các nhà cung cấp và các loại hàng hóa/dịch vụ cần mua
▪ Quản lý nguồn cung ứng: là cách thức doanh nghiệp áp dụng để có được nhà cung cấp và
hàng hóa/dịch vụ đáp ứng yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp
▪ Bao gồm các quyết định:
▪ Số lượng nhà cung cấp
▪ Cách thức giao dịch với các nhà cung cấp
▪ Quản trị quan hệ với nhà cung cấp
Số lượng nhà cung cấp
▪ Là quyết định DN sẽ sử dụng 1 NCC duy nhất hay nhiều NCC cho mỗi mặt hàng/dịch vụ cần mua
▪ DN giao dịch trực tiếp với từng NCC: ▪ DN giao dịch với các nhóm NCC:
▪ Phù hợp với DN có số lượng ít NCC ▪ Phối hợp các NCC riêng lẻ có liên quan
▪ Ví dụ: DN chuyên môn hóa trong cùng lĩnh vực
▪ Đa cấp:
▪ Mối quan hệ với NCC được xác định dựa trên dòng chảy của
SP/DV hướng tới NTD
▪ Các NCC có trách nhiệm quản lý các NCC nhỏ hơn
Quản trị quan hệ với nhà cung cấp
▪ Quản trị mối quan hệ với NCC (SRM – Supplier Relationship Management): là tập hợp các phương
pháp và ứng dụng quản lý cần thiết đối với các nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ nhằm mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp
▪ SRM là hoạt động có chủ đích của doanh nghiệp nhằm tạo ra, duy trì, kiểm soát và phát triển các
liên kết tối ưu, phù hợp với các NCC
▪ Mục tiêu:
▪ Đảm bảo đầu vào cho hoạt động SXKD
▪ Xây dựng mối quan hệ lâu dài, ổn định với NCC
▪ Nâng cao hiệu suất và khả năng đáp ứng của CCU