Professional Documents
Culture Documents
❖ Quá trình PT
1. Workplace logistics - Logistics tại chỗ: dòng vận động của nguyên vật liệu tại một vị trí
làm việc
→ Mục tiêu: hợp lý hoá các hoạt động độc lập của một cá nhân hay của một dây chuyền sản
xuất hoặc lắp ráp
Vd: Công ty may Nhà Bè tự đầu tư đội xe, kho bãi, vận chuyển hàng hóa trong nội bộ doanh
nghiệp.
2. Facility Logistics - Logistics cơ sở KD: dòng vận động của nguyên liệu giữa các xưởng
làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất
Vd: doanh nghiệp Thaco/ Vinfast sắp xếp đưa các nguyên vật liệu từ phân xưởng này đến
phân xưởng khác trong 1 nhà máy.
3. Corporate Logistics - Logistics công ty: dòng vận động của nguyên vật liệu và thông tin
giữa các cơ sở sản xuất và các quá trình sản xuất trong một công ty.
Vd: Thaco vận chuyển các sản phẩm giữa các chi nhánh với nhau.
4. Supply chain Logistics - Logistics chuỗi cung ứng: dòng vận động của nguyên vật liệu,
thông tin và tài chính giữa các công ty trong một chuỗi thống nhất, bao trùm cả 2 cấp độ
hoạch định và tổ chức.
5. Global logistics-Logistics toàn cầu: dòng vận động của nguyên vật liệu, thông tin và tiền tệ
giữa các quốc gia.
Logistics thế hệ sau: logistics hợp tác, logistics thương mại điện tử (e- logistics) hay logistics
đối tác thứ 4.
? Outsourcing Logistics nên hay không? → chọn giữa hai quyết định: thuê ngoài để tập
trung chuyên môn hóa các thế mạnh của công ty hay sử dụng nguồn lực sẵn có
➢ Advantage:
+ Giảm vốn đầu tư và chi phí.
(Do công ty logistics có cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ tốt, khả năng đáp ứng nhu
cầu khách hàng đa dạng với quy mô lớn nên đạt được lợi thế nhờ quy mô → chi phí
thấp)
+ Chuyên môn hóa các năng lực cốt lõi để tăng tính cạnh tranh
+ Khai thác công nghệ Logistics tiên tiến mà nhiều công ty 3PL hiện đang cung cấp →
cải thiện khả năng hiển thị, hiệu quả của quá trình trợ giúp và đáp ứng nhu cầu của
khách hàng về thông tin thời gian thực.
➢ Disadvantage:
+ Mất kiểm soát dịch vụ Logistics do quy trình nghiệp vụ bị gián đoạn → ảnh hưởng
nghiêm trọng chất lượng dịch vụ
Ví dụ: Vinamilk insource đầu vào (raw materials, sản xuất) và outsource đầu ra ⇒ đảm
bảo chất lượng sản phẩm; đầu ra đã có bao bì, container → tiết kiệm chi phí, tập trung đầu vào
và sản xuất
Inhouse or Outsource?
1. Advantages of Outsourcing
- Năng lực tổng hợp - Capacity aggregation:
+ Bên thứ ba tổng hợp nhu cầu từ các công ty khác nhau → đạt lợi thế kinh tế theo quy
mô → giảm chi phí
+ Khi nhu cầu < lượng cần để đạt lợi thế kinh tế theo quy mô
- Tổng hợp tồn kho - inventory aggregation → lợi thế kt theo quy mô đối với mua
hàng và vận chuyển.
+ Diễn ra tốt nhất khi nhu cầu của khách hàng không đồng nhất và chắc chắn → tại Mỹ
vai trò nhà phân phối ít quan trọng hơn vì sự hợp nhất trong bán lẻ và quy mô và sự dễ
dàng dự đoán về nhu cầu cho các nhà bán lẻ lớn
- Tổng hợp vận chuyển - transportation aggregation: vd UPS, FedEx, LTL là các
trung gian vận chuyển
⇒ Bản chất của Logistics: thỏa mãn nhu cầu khách hàng
- 2PL - Logistics một phần: do người cung cấp dịch vụ logistics cho một hoạt động
đơn lẻ trong chuỗi cung ứng.
Vd: nông trại A thuê công ty C để vận chuyển rau đến siêu thị B. → C gọi là 2PL.
- Ưu điểm: tiết kiệm chi phí và thời gian vận chuyển
- Nhược điểm: khó quản lý do phải điều phối các nhà vận chuyển khác nhau.
- 3PL: là người cung cấp dịch vụ thay mặt chủ hàng tổ chức thực hiện và quản lí các
dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng.
→ Tích hợp nhiều hoạt động như luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,…
hình thành nên 1 công ty cung cấp các dịch vụ từ kho bãi, vận tải, đến dịch vụ giá trị
gia tăng.
Ví dụ: từ nông trại rau củ, nhà cung cấp 3PL chịu trách nhiệm đóng gói, bảo quản rau củ →
vận chuyển đến cửa hàng. 3PL còn đảm bảo cả về mặt số lượng, chất lượng, thời gian giao
hàng cho cả hai bên là nông trại và khách hàng. Việc của nông trại chỉ là sản xuất đủ số
lượng.
⇒ 3PL là trung gian giữa nhà sản xuất và nhà bán lẻ.
Ưu điểm:
+
- Vận tải là sự thay đổi vị trí của con người và vật phẩm trong không gian và tg.
- Trong ngoại thương, vận tải là HĐKT → thỏa mãn nhu cầu thay đổi vị trí của con người
và vật phẩm trong KG và TG. → quan tâm yếu tố kiếm tiền, thu lợi
- Đặc điểm vận tải:
+ SP vô hình (k nhìn thấy đc)
+ Mang đầy đủ đặc tính của hàng hóa (GT và GTSD)
+ Quá trình tạo ra và tiêu thụ sp gắn liền nhau.
+ Không dự trữ được nhưng dự trữ được năng lực vận tải. Vd: vận tải cuối năm nhu
cầu nhiều → thuê thêm xe, nhân lực.
→ khác biệt vận tải và sp thông thường.
- Phân loại vận tải → 6 căn cứ.
● Theo phạm vi phục vụ
+ Vận tải nội bộ: phục vụ nội bộ tổ chức
+ Vận tải công cộng: phục vụ ngoài nội bộ doanh nghiệp nhằm mục tiêu kiếm tiền
● Đối tượng phục vụ
+ Vận tải hành khách:
+ Vận tải hàng hóa:
+ Vận tải hỗn hợp
● Phạm vị HĐ:
+ Vận tải nội địa
+ Vận tải QT (thuần túy dựa theo ranh giới địa lý → khu chế xuất vẫn là nội địa)
● Khoảng cách vận chuyển (dựa theo tập quán vận tải)
+ Vận tải gần < 4000 hải lý đường biển ~ 7400km
+ Vận tải xa > 4000 hải lý đường biển
● Môi trường hoạt động
+ Vận tải thủy
+ Vận tải đường bộ (road - rail)
+ Vận tải hàng không
+ Vận tải đường ống (chuyên chở chất lỏng xăng dầu, khí đốt hóa lỏng -
● Hành trình vận chuyển
+ Đơn phương thức
+ Đi suốt: chỉ được chuyển tải từ tàu sang tàu( chỉ chuyển tải cùng PT vận tải)
+ Hỗn hợp
+ Đứt đoạn: thuê nhiều forwarder cho các phương thức vận tải khác nhau →
nhiều bộ chứng từ.
+ Đa phương thức: chỉ thuê 1 forwarder chịu trách nhiệm với chỉ 1 bộ chứng
từ vận tải
- Tác dụng của vận tải:
● Phục vụ đời sống KTXH
+ SX
+ Tiêu dùng
+ Lưu thông
+ An ninh QP
● Cầu nối các vùng miền
● Phục vụ cho du lịch QT
● Là thị trường tiêu thụ SP của các ngành KT khác (đóng tàu, chế tạo ô tô..)
● Tạo công ăn việc làm cho XH, tăng tổng SP quốc dân.
? bán FOB có cần quan tâm F không? -> vẫn cần so giữa các đối tác khác nhau. Bán giá CIF
tốt hơn FOB để bán đc thêm F.
Không thuê được → theo quy định tập quán (vd 100% mua dầu thô tại Alaska phải dùng tàu Mỹ)
Cách phân biệt các loại hàng giá trị → thu cước dựa trên giá trị.
+ góc độ kỹ thuật ⇒ phù hợp với tất cả các loại hàng như OOG (vd: quạt gió,
❖ Nhược điểm:
- Phụ thuộc điều kiện thiên nhiên:
+ Địa hình lòng biển
+ Thời tiết, khí hậu (băng, bão tuyết….)
- Tần suất khai thác thấp
(Ít chuyến, một năm khai thác từ 3-4 chuyến)
- Tốc độ chậm → nhược điểm lớn nhất.
(ví dụ từ VN qua châu Âu khoảng 1 tháng → không phù hợp perishable cargo - hàng dễ hỏng.
Tàu có thời gian đi nhanh nhất là tàu khách.
Tàu chậm nhất - tàu chở dầu thô )
- Sea Port:
- Quay
5. Phương thức thuê tàu định hạn (time chartering) và thuê tàu trần (bareboat chartering)
→ đều trả tiền dựa trên thời gian (tính theo ngày/ nửa tháng)