You are on page 1of 10

09/12/2022

MÔN HỌC:
QUẢN LÝ ĐƠN HÀNG

NHÀ CUNG CẤP


(SUPLIER)

NỘI DUNG
•Nhà cung cấp
•Nhà cung cấp vải
•Công ty gia công

1
09/12/2022

TỔNG QUAN
• Ngành công nghiệp dệt may còn phụ thuộc nhiều vào nước
ngoài.
• Để sản xuât ổn định, các công ty phải chấp nhận gia công
cho đối tác nước ngoài, dù lợi nhuận thấp. Bởi khi gia công,
đối tác sẽ cung ứng kịp thời, đầy đủ NPL.
• Việc tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp NPL thường là khi
đơn hàng là FOB, bán FOB, CMT. Nhân viên QLĐH phải cố
gắng tìm được nguồn NPL đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng, về cơ bản, phụ liệu nội địa có thể đáp ứng , nhưng do
NPL Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu cao về thành
phẩm của đối tác nước ngoài, nên vẫn phải nhập từ nước
ngoài. 4

TÌM KIẾM & LỰA CHỌN NCC NPL


• Tìm được nguồn cung ứng NPL đạt tiêu chuấn chất lượng, thời gian phương thức giao hàng
giao hàng và có những điều kiện thương mại phù hợp với yêu cầu của
đơn hàng.
• Có được bảng báo giá tốt nhất (Price quotation) cho các loại vải, keo,
phụ liệu may, phụ liệu đóng gói,... cần thiết cho đơn hàng. Đây là CSDL
cho việc cập nhật báo giá SP gửi khách hàng.
• Ký kết các hợp đồng giao nhận NPL cho quá trình thứ nghiệm/kiếm
định và quá trình SX đại trà.
• Có được mối quan hệ lâu dài và bền vững về nguồn cung ứng NPL ổn
định.
• Chuẩn bị sẵn sàng các nhà cung cấp đáp ứng tốt nhất về tiêu chuấn
chất lượng, thời gian giao hàng NPL,… cho đơn hàng đại trà sau này.
5

NHÀ CUNG CẤP NPL


• Các loại vải, giá da, xơ, sợi,...
• Các loại vải không dệt,...
• Các loại nhãn mác (dệt, in), thẻ bài,...
• Các loại móc cài, móc khóa, dây kéo, nút,...
• Các loại dây luồn, dây thun dệt, ren trang trí, dây treo vai, dây chống giãn,...
• Các loại chỉ may, thêu, trang trí,...
• Các loại giấy sticker, giấy lót tisue, giấy trải bàn vải, giấy cắt rập,...
• Các loại kẹp nhựa, khoanh cổ nhựa,...
• Các loại móc treo.
• Các loại bao nylon, tấm lót, bìa lưng.
• Các loại băng keo dán,...
• Các loại bao bì, thùng carton,...
6

2
09/12/2022

THU THẬP THÔNG TIN NCC


CÂU HỎI
• Cần thu thập những thông tin gì từ nhà cung cấp?

THU THẬP THÔNG TIN NCC


• Danh mục các nhà cung cấp truyền thống sẵn có trước đó
cùa công ty.
• Sự chỉ định của khách hàng. gây khó khăn cho NSX
• Sự giới thiệu của các đơn vị khác có liên quan.
• Tra cứu trên internet, danh bạ. hình thức phổ biến
• Hệ thống quảng cáo trên báo chí, truyền thanh, truyền hình.
• Hội chợ thương mại.
• Catalogue chào hàng.
• Trực tiếp liên hệ.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP


• Giá cả. ưu tiên
• Chất lượng sản phẩm. quan trọng, đi kèm vs giá
• Năng lực của nhà cung cấp.
• Uy tín của nhà cung cấp (sự tín nhiệm).
• Quy mô sản xuất.
• Tình hình tài chính của nhà cung cấp.
• Các đặc tính kỳ vọng của sản phẩm.
• Thời gian giao hàng.
9

3
09/12/2022

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NHÀ CUNG CẤP


• Phương thức thanh toán.
• Phương thức giao hàng.
• Sự phản hồi đối với những sự cố phát sinh.
• Thị trường phân phối.
• Hệ thống khách hàng của nhà cung cấp.
• Thâm niên hoạt động. ng Anh, cty lâu năm quan tâm
• Địa điểm kinh doanh của nhà cung cấp.
• Quan hệ và chăm sóc khách hàng.
10

QUY TRÌNH TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN

11

NHÀ CUNG CẤP VẢI

12

4
09/12/2022

NHÀ MÁY XỬ LÝ VẢI (CONVERTER)

13

TỔNG ĐẠI LÝ VẢI


• Thu gom vải, phối cho các nhà bán sỉ, các công ty may mặc,
cửa hàng bán lẻ,...
• Có thể là DN tư nhân hay DN nhà nước, trụ sở đặt tại Việt
Nam hay nước ngoài
• Có thể là NCC hoặc đại lý chính thức của nhiều nhãn hàng
vải trên thế giới.
• Lấy chữ tín làm nền tảng để phát triển cùng với SP CLC, mẫu
mã đa dạng, giao hàng đúng tiến độ.
• Cần cố gắng tìm kiếm những tổng đại lý vải khắp thế giới,
nhằm tìm được nhà cung cấp những loại vải đặc biệt theo
yêu cầu của khách hàng. 14

ĐẠI LÝ - NHÀ BÁN SỈ


• Là những doanh nghiệp chuyên doanh vật liệu cùa một công
ty dệt hay những công ty SX phụ liệu, phụ kiện ngành may.
• Thường giữ vai trò đại diện cho doanh nghiệp trong việc giới
thiệu, bán SP theo giá sỉ.
• Thường trưng bày hàng hóa trong các showroom để khách
hàng tiện liên hệ và xem mẫu.
• Các mặt hàng thường được bán với số lượng lớn, giá gốc.
• Tìm được những nhà cung cấp giữ vai trò đại lý là một trong
yêu cầu cần thiết của nhân viên đặt hàng trong ngành may.

15

5
09/12/2022

CÔNG TY GIA CÔNG


(SUBCONTRACTORS)

16

SUBCONTRACTORS
• Là các doanh nghiệp may, các đơn vị tư nhân với quy mô vừa và nhỏ;
có chứng nhận SXKD; có khả năng tham gia thực hiện toàn bộ hoặc
một phần trong quy trình gia công sản phấm may cho công ty.
• Các công đoạn bao gồm:
• Cắt bán thành phẩm (VD: vài có in khung hoa văn đặc biệt cần cắt riêng
tùng chi tiết, hoặc cắt được ít lóp/ ít chi tiết đế cho trùng hoa văn).
• May dún thun, in, thêu,... bán thành phẩm.
• May công đoạn sản phẩm (dây nơ, cổ áo, lưng quần,...).
• Thực hiện wash sàn phẩm.
• Cắt chỉ, đóng nút, khâu móc, kết cườm, ủi ép, kiềm tra chất lượng thành
phẩm, đóng gói hoàn tất sản phẩm.

17

SUBCONTRACTORS
• Về mặt nguyên tắc, khi chuyển đơn hàng cho
các Subcontractors, cần phái được sự cho
phép chính thức của khách hàng.
• Tuy nhiên, rất nhiều công ty chấp nhận rủi ro,
“bí mật” hợp tác với các Subcontractors mà
không thông qua KH, vì nhiều lí do như: số
lượng ĐH quá lớn, sản xuất quá tải, thời gian
giao hàng gấp rút, lợi nhuận trung gian, quan
hệ kinh doanh,.... 18

6
09/12/2022

PHÂN LOẠI
• Công ty nhận gia công trực tiếp vói KH nước ngoài
• Công ty gia công trong nước công ty vệ tinh

19

CÁC TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN


• Chi phí gia công.
• Ngày giao hàng.
• Chất lượng sản phầm.
• Kỹ năng, trình độ tay nghề công nhân.
• Trình độ đội ngũ kỹ thuật.
• Uy tín, danh tiếng.
• Quy trình công nghệ.
• Dòng sản phẩm chính.
• Quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm. FIFO LIFO
20

CÁC TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN


• Cách tố chức sắp xếp. bảo quản NPL.
• Hệ thống máy móc trang thiết bị.
• Hệ thống tổ chức quàn lý sàn xuất.
• Môi trường lao động và an toàn lao động.
• Hệ thống chính sách áp dụng.
• Hệ thống thông tin liên lạc.
• Vị trí địa lý và phương tiện vận chuyển.
• Trách nhiệm sau xuất hàng.
• Yếu tố về phong tục tập quán, văn hóa địa phương.
• Tiên lượng các rủi ro có thế xảy ra (thời tiết, động đất,
cháy,...). 21

7
09/12/2022

SUBCONTRACTORS
Thuận lợi Rủi ro
••
Hỗ trợ đáp ứng kịp thời thời gian thực hiện đơn Subcontractors có thể bị quá tái ĐH, phát sinh vấn
hang đề, không giữ đúng kế hoạch giao hàng như đã
Năng suất cao hơn thoa thuận,...
Hầu hết có chi phí gia công thấp hơn 20% - 30%
Nếu chất lượng hàng sản xuất tại subcontractors có
Có tính chuyên môn hóa cao hơn (máy móc vấn đề, mất mát NPL,... thì bên đặt gia công
chuyên dùng, công nhân có nhiều kinh nghiệm,...) thường phái đứng ra giái quyết đề đám báo uy tín
nên chất lượng ổn định với KH. Dù có phạt tiền (charge back) lại sau đó,
Tiết kiệm được chi phí cho việc tăng ca nhưng quá trình khắc phục cũng het sức phức tạp,
phát sinh nhiều chi phí khác.
Giảm tải sản xuất cho công ty đặt gia công

Chia sẻ rùi ro Ngược lại có thể tăng thêm rủi ro

22

QUY TRÌNH TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN


• Xác định nhu cầu cần gia công:
– Gia công hàng thành phẩm hay gia công công đoạn
– Số lượng, chủng loại sán phẩm, quy trình công nghệ cần thiết, tiêu chuẩn
chất lượng thành phẩm cần đạt,…)
– Thời gian hoàn thành (ngày giao hàng).
– Mức giá cho phép.
– Chuẩn bị mẫu, rập, vái may mẫu, NPL,... (nếu là hàng thành phẩm).
– Các tiêu chuẩn khác kèm theo.
– Ước tính tổng chi phí cho việc gia công ngoài.

23

QUY TRÌNH TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN


• Tìm kiếm thông tin subcontractors (Internet, quảng cáo, hội chợ thương
mại, mối quan hệ trước đó, KH chỉ định,...)
• Liên hệ, gửi nhu cầu cần gia công và yêu cầu subcontractors cung cấp
thông tin, báo giá gia công, thời gian giao hàng,... (ít nhất 2-3 đơn vị)
• Xem xét, phân tích, đánh giá, so sảnh nội lực của các subcontractors
• Lựa chọn subcontractor chính thức
• Lên lịch hẹn, trao đổi kỹ về giá, các điều khoan và kí họp đồng gia công
• Yêu cầu làm mẫu để duyệt trước khi sản xuất
• Duyệt mẫu, lên kế hoạch giao NPL
• Theo dõi, giám sát tiến độ, chất lượng
• Giải quyết các phát sinh
• Yêu cầu giao hàng và thực hiện thanh lí hợp đồng, thanh toán 24

8
09/12/2022

ĐÁNH GIÁ SUBCONTRACTORS


• Đánh giá kỹ về mọi mặt (kỹ thuật, tố chức, thiết bị máy móc,
nhân công,...)
• Thông tin khái quát về nhà máy
– Địa chỉ liên lạc, hình thức kinh doanh, năm thành lập.
– Những tiêu chuấn quốc tế mà nhà máy được chứng nhận như:
ISO 9000/ISO 9001, SA 8000 (Hệ thống trách nhiệm xã hội),...
– Khách hàng truyền thống và sản phấm thế mạnh cúa nhà máy.
– Quy mô của nhà máy: diện tích, số công nhân, sản lượng bình
quân tính theo hàng tháng nhà máy sản xuất được, doanh thu
hàng năm, hình thức gia công (FOB/CIF/CMT),...
25

ĐÁNH GIÁ SUBCONTRACTORS


• Đánh giá chi tiết
– Những SP mà nhà máy có khà năng sản xuất đáp ứng
phù hợp với yêu cầu VPĐD.
– Đánh giá bằng con số cụ thể về diện tích, quy mô của các
phòng ban (kỹ thuật, may mẫu,...), xưởng (kho nguyên
phụ liệu, xưởng cắt, may, ủi, hoàn tất, đóng gói. thêu,...).
– Số lượng công nhân viên của nhà máy (kế cá người quản
lý).
– QTSX từ lúc nhận đơn hàng đến khi hoàn tất, tính khoa
học, khâu tổ chức làm việc ở mỗi phân xướng.
– Đánh giá bảng kế hoạch sản xuất của nhà máy. 26

ĐÁNH GIÁ SUBCONTRACTORS


• Đánh giá chi tiết
– Môi trường làm việc, ánh sáng, cơ giới hóa, tự động hóa
SX, công suất làm việc cua thiết bị máy móc,...
– Bảo trì máy móc theo định kỳ. Số lượng máy dự trừ có đủ
đáp ứng.
– Số lượng công nhân, tay nghề của công nhân, số chuyền,
số lượng máy móc mỗi chuyền. Việc kiểm tra đánh giá SP
trên chuyền thực hiện bới ai, kiểm tra bắt lỗi gì (số đo,
màu sắc,...).
– Công đoạn hoàn tất SP và đóng gói,...
27

9
09/12/2022

28

Xin trân trọng cảm ơn:


• Phòng Đào Tạo
• Khoa Cơ Khí
• Bộ môn Kỹ thuật Dệt May
đã tạo điều kiện để thực hiện và đưa bài giảng này đến với các em sinh viên
29

10

You might also like