You are on page 1of 64

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ KẾ
TOÁN

GVHD: Nguyễn Thị Phương Dung


phuongdung8844@gmail.com
Mục tiêu
Chương này nhằm giới thiệu:
• Khái niệm, nhiệm vụ, vai trò và yêu cầu của kế
toán
• Đối tượng của kế toán
• Các khái niệm và nguyên tắc kế toán
• Các phương pháp kế toán
Lịch sử ra
Hệ thống kế toán
kép đời của kế
toán
Hạch toán kế
toán theo kiểu Keá toaùn thöïc söï
ghi đơn. ra ñôøi vaø phaùt
trieån khi coù söï
hình thaønh cuûa
Kế toán ra đời chöõ vieát vaø soá
hoïc sô caáp.
cách đây 6000
năm
• Luca Pacioli và tác
phẩm Summa de
Arimethica Geomatria
Proportioni et
Proportionalità (1494)
• Sự phát triển của nền
kinh tế thế kỷ 19 dẫn
đến sự phát triển các
kỹ thuật kế toán tài
Luca Paciloi (1445-1510)
chính và kế toán quản
trị phục vụ cho nền
kinh tế.
1.1.2.
1.1
1.1 Khái
Khái Các khái
niệm
niệm vàniệm
và phânvề
phân kếkế
loại
loại toán
kế toán
toán

1.1.1. Khái niệm về kế toán


1.1.2. Phân loại kế toán
1.1.2. Các
1.1.1.
1.1.1. khái
Khái
Khái niệm
niệm
niệm vềvề
về kếkế
kế toán
toán
toán
Theo Luật kế toán Việt Nam: “Kế
toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra,
phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế tài chính dưới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian lao động”.
1.1.1.
1.1.1. Khái
Khái niệm
niệm veà
veà kế
kế toán
toán

Hệ thống thông tin


Các quyết định
Người sử dụng Đầu tư chứng khoán
thông tin
Những thông tin Chính sách thuế
Nhà đầu tư được cung cấp Phân phối các nguồn
Chủ nợ Tình hình tài chính lực
Ban quản trị Kết quả kinh doanh Quan hệ lao động
Khách hàng (người chủ và nhân
Dòng tiền viên)
Nhân viên
Quyết định tài trợ,
Chính phủ vay mượn.
1.1.1. Khái niệm về kế toán
Về hình thức: kế toán là việc tính toán, ghi chép bằng con
số mọi hiện tượng kinh tế tài chính phát sinh trong đơn vị
vào các loại chứng từ, sổ sách có liên quan.
Về nội dung: kế toán là việc cung cấp thông tin về toàn bộ
diễn biến thực tế trong quá trình hoạt động của đơn vị.
Về trạng thái phản ánh: kế toán phản ánh cả hai mặt tĩnh
và động, nhưng động là trạng thái thường xuyên và chủ
yếu.
1.1.2.
1.1.2. Phân
Phân loại
loại kế
kế toán
toán

1.2.2.1. Phân loại theo đối tượng sử dụng thông


tin
1.2.2.2. Phân loại theo cách thức ghi chép và thu
nhận thông tin
1.2.2.3. Phân loại theo phương pháp ghi nhận
doanh thu chi phí
1.2.2.4 phân loại theo mức độ phản ánh các đối
tượng kế toán
1.1.2.1.
1.1.2.1. Phân
Phân loại
loại theo
theo đối
đối tượng
tượng sử
sử
dụng
dụng thông
thông tin
tin
Theo cách phân loại này kế toán được
chia làm hai loại:
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị.

 Kế
Kế toán
toán tài
tài chính
chính
Kế toán tài chính là việc thu thập xử lý kiểm
tra phân tích và cung cấp thông tin về tình
hình tài sản, nguồn vốn cũng như tình hình và
kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị bằng
các báo cáo tài chính cho các đối tượng có nhu
cầu sử dụng thông tin kế toán của đơn vị.

 Kế
Kế toán
toán quản
quản trị
trị

Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý phân


tích và cung cấp thông tin về quá trình hình
thành, phát sinh chi phí và thu nhập khi thực
hiện các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn theo yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính
trong nội bộ đơn vị kế toán.
Những
Những điểm
điểm giống
giống nhau
nhau
 Cả hai đều có liên hệ với hệ thống thông
tin kế toán
Cả hai đều liên quan đến trách nhiệm và
việc quản lý doanh nghiệp. Kế toán tài
chính liên quan trách nhiệm quản lý toàn
đơn vị, kế toán quản trị liên quan trách
nhiệm quản lý từng bộ phận.
Những điểm khác nhau
Kế toán tài chính: Kế
Kếtoán
toánquản
quảntrị:
trị:
 Đối tượng sử dụng thông 
 Đối
Đốitượng
tượngsử sửdụng
dụngthông
thông
tin bên trong và bên ngoài tin
tinlà
lànhà
nhàquản
quảntrị.
trị.
 Thông tin trong quá khứ 
 Thông
Thôngtin tinđịnh
địnhhướng
hướng
 Độ tin cậy cao và mang trong
trongtương
tươnglai
lai
tính pháp lệnh 
 Số
Sốliệu
liệuthích
thíchhợp
hợpvàvàlinh
linh
 Cung cấp thông tin toàn động,
động,không
khôngmang
mangtínhtính
doanh nghiệp pháp
pháplệnh
lệnh

 Cung
Cungcấp cấpthông
thôngtintinliên
liên
quan
quantừng
từngbộbộphận,
phận,chứcchức
năng
năng
1.1.2.2.
1.1.2.2. Phân
Phân loại
loại theo
theo cách
cách thức
thức ghi
ghi
chép
chép và
và thu
thu nhận
nhận thông
thông tin
tin
Kế toán đơn: phản ánh các đối tượng kế
toán một cách độc lập riêng lẻ, không thể
hiện mối quan hệ giữa các đối tượng kế
toán.
Kế toán kép: phản ánh sự vận động của
các đối tượng kế toán dưới ảnh hưởng của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong mối
quan hệ khách quan với nhau.
1.1.2.3.
1.1.2.3. Phân
Phân loại
loại theo
theo phương
phương pháp
pháp
ghi
ghi nhận
nhận doanh
doanh thu,
thu, chi
chi phí
phí

Kế toán dựa trên cơ sở tiền: Là việc


ghi nhận doanh thu, chi phí dựa trên số
tiền thực thu hay thực chi
Kế toán cơ sở dồn tích: Là việc ghi
nhận doanh thu, chi phí không phụ
thuộc vào số tiền trong nghiệp vụ đã
thực thu hay thực chi.
1.2.2.4
1.2.2.4 phân
phân loại
loại theo
theo mức
mức độđộ phản
phản
ánh
ánh các
các đối
đối tượng
tượng kế
kế toán.
toán.
Kế toán tổng hợp: phản ánh các đối
tượng kế toán ở dạng tổng quát, sử
dụng thước đo tiền tệ.
Kế toán chi tiết: các thông tin được
cung cấp 1 cách chi tiết về các đối
tượng kế toán, không chỉ sử dụng
thước đo tiền tệ mà còn sử dụng thước
đo hiện vật.
1.2
1.2 ĐỐI
ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNG NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU
CỦA
CỦA KẾ
KẾ TOÁN
TOÁN

1.2.1. Nghiệp vụ kinh tế


1.2.2. Thước đo sử dụng trong kế toán
1.2.3. Đối tượng kế toán
1.2.1. Nghiệp vụ kinh tế


 Những
Những hoạthoạt động
động sản
sản xuất
xuất kinh
kinh doanh
doanh
của
của doanh
doanh nghiệp
nghiệp làm
làm phát
phát sinh
sinh các
các sự
sự
kiện
kiện làm
làm ảnh
ảnh hưởng
hưởng đến
đến tình
tình hình
hình tài
tài sản,
sản,
nguồn
nguồn vốn
vốn cũng
cũng như
như kết
kết quả
quả hoạt
hoạt động
động của
của
đơn
đơn vị
vị gọi
gọi là
là nghiệp
nghiệp vụ
vụ kinh
kinh tế.
tế.
1.2.2. Thước đo của kế toán


 Thước
Thước đo
đo hiện
hiện vật:
vật: meùt,
meùt, lít,
lít, kg…
kg…

Thước
Thước đo
đo lao
lao động:
động: Ngày
Ngày công,
công, giờ
giờ công…
công…

Thước
Thước đo
đo tiền
tiền tệ:
tệ: Là
Là thước
thước đo
đo chủ
chủ yếu
yếu do
do có

khả
khả năng
năng tổng
tổng hợp
hợp nhiều
nhiều thông
thông tin
tin kinh
kinh tế
tế khác
khác
nhau
nhau
1.2.3. Đối tượng của kế toán

Đối
Đối tượng
tượng của
của kế
kế toán
toán là
là tài
tài sản
sản của
của doanh
doanh
nghiệp
nghiệp và
và sự
sự biến
biến động
động của
của tài
tài sản.
sản.
Kết
Kết cấu
cấu của
của tài
tài sản:
sản: cho
cho biết
biết tài
tài sản
sản gồm
gồm
những
những gì
gì như
như nhà
nhà cửa,
cửa, máy
máy móc,
móc, thiết
thiết bị…
bị…
Nguồn
Nguồn hình
hình thành
thành nên
nên tài
tài sản:
sản: cho
cho biết
biết tài
tài
sản
sản do
do đâu
đâu mà
mà có,
có, từ
từ nguồn
nguồn vốnvốn tự
tự có
có của
của
doanh
doanh nghiệp
nghiệp hay
hay từ
từ nguồn
nguồn vay
vay mượn.
mượn.
1.2.3. Đối tượng của kế toán

Đối
Đối tượng
tượng nghiên
nghiên cứu
cứu của
của kế
kế toán
toán là
là nguồn
nguồn vốn
vốn

và sự
sự biến
biến động
động của
của nguồn
nguồn vốn.
vốn.
Tài
Tài sản
sản vàvà nguồn
nguồn vốn
vốn có
có mối
mối quan
quan hệ
hệ mật
mật thiết
thiết
với
với nhau,
nhau, một
một tài
tài sản
sản nào
nào trong
trong doanh
doanh nghiệp
nghiệp
cũng
cũng được
được hình
hình thành
thành từ
từ một
một hoặc
hoặc một
một số
số nguồn
nguồn
nhất
nhất định
định hoặc
hoặc ngược
ngược lại
lại một
một nguồn
nguồn nào
nào đó
đó có

thể
thể được
được biệu
biệu hiện
hiện thành
thành một
một dạng
dạng hay
hay nhiều
nhiều
dạng
dạng tài
tài sản
sản khác
khác nhau.
nhau.
Phương Trình Kế Toán Căn Bản

Tài
Tài sản
sản == Nguồn
Nguồn vốn
vốn
Nguồn Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
=
vốn

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải trả.


1.1 Toång trò giaù taøi saûn cuûa 1 doanh
nghieäp vaøo ngaøy 31/12/2014 laø 6.000.000,
toång soá nôï phaûi traû laø: 2.000.000. Voán
chuû sôû höõu cuûa doanh nghieäp laø bao
nhieâu?

1.2 Voán chuû sôû höõu treân baûng caân ñoái


keá toaùn cuûa Coâng Ty Coå Phaàn X vaøo
ngaøy 01/01/2014 laø 10.000.000 , nôï phaûi traû
taïi thôøi ñieåm naøy laø bao nhieâu neáu taøi
saûn cuûa ñôn vò gaáp 1,5 laàn voán chuû sôû
höõu
29/10/23 24
DN tö nhaân A môùi thaønh laäp, chuû boû
voán vaøo kinh doanh baèng moät soá taøi
saûn trò giaù laø 5.000.000, trong ñoù: taøi
saûn daøi haïn chieám 40% ; taøi saûn ngaén
haïn bao goàm:

 Haøng hoaù: 500.000


 Tieàn maët: ……………X… Xaùc
ñònh X?
 Tieàn göûi Ngaân haøng: 1.200.000
 Coâng cuï, duïng cuï: 100.000
29/10/23 25
29/10/23 26
1.2.3 Đối tượng của kế toán

Quá trình sản xuất kinh doanh trong đơn


vị làm phát sinh doanh thu, chi phí. Do đó
các loại chi phí và doanh thu cũng là đối
tượng mà kế toán cần phản ánh và giám
đốc.
13-28

a. Phân loại đối tượng kế toán theo kết cấu


của tài sản
Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn


Tài sản ngaén haïn


Là những
những tài
tài sản
sản có
có thời
thời gian
gian sử
sử dụng,
dụng, luân
luân
chuyển,
chuyển, thu
thu hồi
hồi vốn
vốn trong
trong một
một năm
năm hoặc
hoặc
một
một chu
chu kỳ
kỳ kinh
kinh doanh.
doanh.
Taøi sản ngaén haïn của doanh nghiệp bao gồm:

a. Tiền và các khoản tương đương tiền


b. Đầu tư tài chính ngắn hạn
c. Các khoản phải thu
d. Các khoản ứng trước
e. Hàng tồn kho
f. Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài haïn


Là những
những tài
tài sản
sản có
có giá
giá trị
trị lớn,
lớn, có
có thời
thời gian
gian
sử
sử dụng,
dụng, luân
luân chuyển
chuyển vàvà thu
thu hồi
hồi vốn
vốn trên
trên 11
năm
năm hoặc
hoặc 11 chu
chu kỳ
kỳ sản
sản xuất
xuất kinh
kinh doanh.
doanh.
Taøi sản daøi haïn
Tài
Tài sản
sản dài
dài hạn
hạn bao
bao gồm:
gồm:
a.
a. Tài
Tài sản
sản cốcố định
định hữu
hữu hình
hình
b.
b. Tài
Tài sản
sản cốcố định
định vô
vô hình
hình
c.
c. Bất
Bất động
động sản
sản đầu
đầu tư

d.
d. Đầu
Đầu tưtư chứng
chứng khoán
khoán dài
dài hạn
hạn
e.
e. Góp
Góp vốn
vốn liên
liên doanh
doanh
f.f. Đầu
Đầu tưtư vào
vào công
công ty
ty con
con
g.
g. Ký
Ký quỹ,
quỹ, kýký cược
cược dài
dài hạn
hạn
h.
h. Xây
Xây dựng
dựng cơ cơ bản
bản dở
dở dang
dang
Taøi sản cố định höõu hình
Là những tài sản cố định có hình thái vật chât doanh
nghiệp sử dụng cho hoat động sản xuất kinh doanh, có
đủ thời gian và giá trị theo tiêu chuẩn quy định của nhà
nước. Bao gồm:
Nhà cửa
Vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị chuyên dùng cho quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
Taøi sản cố định voâ hình

Laø nhöõng TSCÑ khoâng coù hình thaùi


vaät chất nhưng xác định được giá trị và do
DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh
doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối
tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vô hình.
Tài sản cố định vô hình
 Quyền sử dụng đất
 Quyền phát hành
 Bản quyền, bằng sáng chế
 Nhãn hiệu hàng hóa
 Phần mềm máy vi tính
 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
13-36

b. Nguồn hình thành nên tài sản: Nguoàn


voán
Nợ phải trả

Nguồn vốn chủ sở hữu


Nợ phải trả
Nợ
Nợ phải
phải trả:là
trả:là các
các khoản
khoản nợnợ phát
phát sinh
sinh
trong
trong quá
quá trình
trình sản
sản xuất
xuất kinh
kinh doanh
doanh

mà doanh
doanh nghiệp
nghiệp phải
phải trả,
trả, phải
phải thanh
thanh
toán
toán cho
cho các
các chủ
chủ nợ
nợ như:
như: nợnợ vay
vay ngân
ngân
hàng,
hàng, phải
phải trảtrả người
người bán,
bán, nợ
nợ nhà
nhà
nước,
nước, nợ
nợ người
người lao
lao động…
động…
Nợ phải trả bao gồm 13-38

vay và nợ thuê tài chính


Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả, phải nộp khác
Nhận ký quỹ, ký cược
Nguồn vốn chủ sở hữu:
Là số vốn của chủ doanh nghiệp không
phải cam kết thanh toán nó bao gồm
vốn đầu tư của chủ sở hữu và các quỹ
của doanh nghiệp.
13-40

Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm


Vốn đầu tư của các chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
Nguồn vốn chủ sở hữu khác
13-41

Vốn đầu tư của các chủ sở hữu: Các


nhà đầu tư đóng để thành lập hoặc mở
rộng kinh doanh và được sử dụng vào
mục đích kinh doanh. Số vốn này có
thể được bổ sung, tăng thêm hoặc rút
bớt trong quá trình kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Đây là kết quả của toàn bộ quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốn chủ sở hữu khác: Là vốn
chủ sở hữu có nguồn gốc từ lợi nhuận
giữ lại bao gồm các quỹ xí nghiệp, các
khoản dự trữ theo điều lệ, dự trữ theo
luật định… hoặc các khoản vốn khác
như: xây dựng cơ bản, chênh lệch
đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá
chưa xử lý…
1.3
1.3 CÁC
CÁC PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP KẾ
KẾ TOÁN
TOÁN

• Lập chứng từ
• Kiểm kê
• Tính giá
• Tài khoản
• Ghi sổ kép
• Tổng hợp và cân đối.
Lập
Lập chứng
chứng từ
từ kế
kế toán
toán

Là cơ sở đầu tiên của công việc kế toán.


Phương pháp này phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế - tài chính phát sinh và đã hoàn thành hoạt
động của đơn vị kế toán vào giấy tờ theo mẫu
biểu quy định theo thời gian, địa điểm phát sinh
nghiệp vụ làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán.
 Chứng từ là cơ sở ghi chép và bằng chứng
pháp lý của kế toán.
Kiểm kê
Phương pháp kiểm kê tài sản là phương
pháp của kế toán nhằm tiến hành kiểm
tra thực tế thông qua việc cân, đo, đong,
đếm kiểm nhận, đối chiếu nhằm xác định
số lượng và giá trị có thật của tài sản tại
đơn vị.
Tính
Tính giá:
giá:
Tính
Tính giaù
giaù laø
laø moät
moät phöông
phöông
phaùp
phaùp keákeá toaùn
toaùn bieåu
bieåu hieän
hieän
caùc
caùc ñoái
ñoái töïông
töïông keá
keá toaùn
toaùn baèng
baèng
tieàn
tieàn theo
theo nhöõng
nhöõng nguyeân
nguyeân taéc
taéc
vaø
vaø yeâu
yeâu caàu
caàu nhaát
nhaát ñònh.
ñònh.
Taøi
Taøi khoaûn
khoaûn keá
keá toaùn
toaùn
Tài khoản là phương pháp kế toán phân loại
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phản ánh
số hiện có và tình hình biến động của từng
đối tượng kế toán cụ thể và hệ thống hóa
thông tin cho từng đối tượng kế toán đó
trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp .
13-49

Ghi soå keùp


Ghi soå keùp laø moät phöông phaùp ñöôïc
duøng ñeå ghi soá tieàn cuûa caùc nghieäp
vuï kinh teá phaùt sinh vaøo caùc taøi khoaûn
coù lieân quan theo ñuùng caùc noäi dung
kinh teá cuûa caùc nghieäp vuï vaø moái
quan heä giöõa caùc ñoái töôïng keá toaùn
vôùi nhau.
13-50

Tổng hợp và cân đối


 Tổng hợp và cân đối là phương pháp kế toán được
thực hiện thông qua việc lập báo cáo kế toán.
 Báo cáo kế toán được lập từ số liệu của sổ kế toán.
 Báo cáo kế toán cung cấp thông tin về tình hình tài
chính, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN.
1. Khái niệm đơn vị kế toán: là những đối tượng áp dụng
luật kế toán có lập báo cáo tài chính.
2. Khái niệm kỳ kế toán: là thời gian quy định mà các số
liệu thông tin kế toán phải được báo cáo.
3. Khái niệm đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ chính
thức được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính.
4. Doanh thu và thu nhập: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
5. Chi phí: tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ
kế toán .
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN.

1. Nguyeân taéc hoaït ñoäng lieân tuïc


2. Nguyeân taéc cô sôû doàn tích
3. Nguyeân taéc giaù goác
4. Nguyeân taéc phuø hôïp
5. Nguyeân taéc thaän troïng
6. Nguyeân taéc nhaát quaùn
7. Nguyeân taéc troïng yeáu
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN.

1.4.1. Cơ sở dồn tích: nguyên tắc này đòi hỏi


mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn
vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi
phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát
sinh , không căn cứ thời điểm thực thu hay thực
chi tiền hoặc tương đương tiền.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN.

1.4.2 Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính


phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp
tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, tức là doanh nghiệp không có
ý định cũng như không buộc phải ngừng
hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

1.4.3 Giá gốc: tài sản được ghi nhận theo gía
gốc, giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc tương đương tiền đã trả, phải trả
hoặc tính theo giá hợp lý của tài sản đó vào
thời điểm tài sản đó được ghi nhận.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

1.4.4 Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận


doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận 1 khoản doanh thu thì phải ghi
nhận 1 khoản chi phí tương ứng có liên
quan tới việc tạo ra khoản doanh thu đó.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

1.4.5 Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc này


yêu cầu việc sử dụng chính sách và phương
pháp kế toán phải áp dụng ít nhất trong một
kỳ kế toán năm. Trường hợp muốn thay đổi
chính sách và phương pháp kế toán thì phải
giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi này trên thuyết minh báo cáo tài chính.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
1.4.6 Nguyên tắc thận trọng: thận trọng là việc xem xét,
cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán
trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
 Phải lập các khoản dự phòng nhưng không được lập quá
lớn.
 Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các
khoản thu nhập.
 Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
và chi phí.
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế,
còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
1.4 CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

1.4.7 Nguyên tắc trọng yếu: thông tin được


coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có
thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
dụng thông tin. Tính trọng yếu của thông tin
phải được xem xét trên cả phương diện định
tính và định lượng.
1.5. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN

Trung
Trung Khách
Khách
thực
thực quan
quan

Kịp
Kịp thời
thời Đầy
Đầy đủ
đủ


Có thể
thể so
so Dể
Dể hiểu
hiểu
sánh
sánh được
được
CÁC
CÁC ĐỐI
ĐỐI TƯỢNG
TƯỢNG SỬ
SỬ DỤNG
DỤNG
THÔNG
THÔNG TIN
TIN KẾ
KẾ TOÁN
TOÁN
Ban Qtrị
Các phòng ban
Kiểm toán nội bộ

Đối tượng bên ĐốI tượng bên


trong DN ngoài DN
Coå ñoâng
Chuû nôï
Khaùch haøng
Cô quan thueá…
Bài tập 1:
Trích số liệu kế toán tại ngày 31/12/201N của Doanh Nghiệp A như sau (ĐVT:
1.000 đồng)
TSCĐ hữu hình : 500.000
Phải trả người bán : 300.000
Vay : 125.000
Phải thu khách hàng : 85.000
Hàng hoá : 20.000
CP Xây dựng cơ bản : 190.000
Tiền gửi Ngân hàng : 430.000
Nguồn vốn kinh doanh : 800.000
Quỹ phúc lợi, khen thưởng : 110.000
Nguồn vốn XDCB : 75.000
Lợi nhuận chưa phân phối : 40.000
Tiền mặt : 275.000
Nhận ký quỹ : 50.000
Tài sản của DN vào thời điểm 31/12/201N là:
Nợ phải trả của DN vào thời điểm 31/12/201N là:
Vốn chủ sở hữu của DN vào thời điểm 31/12/201N là
29/10/23 63
Bài tập 2:
Trích số liệu kế toán tại ngày 31/12/201N của Doanh Nghiệp A như sau
(ĐVT: 1.000 đồng)
TSCĐ hữu hình : 400.000
Phải trả người bán : 200.000
Vay dài hạn : 125.000
Phải thu khách hàng : 85.000
Hàng hoá : 20.000
Chứng khoán kinh doanh : 190.000
Tiền gửi Ngân hàng : 230.000
Nguồn vốn kinh doanh : ?
Quỹ phúc lợi, khen thưởng : 110.000
Nguồn vốn XDCB : 75.000
Lợi nhuận chưa phân phối : 40.000
Tiền mặt : 175.000
Phải trả công nhân viên : 50.000
Chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh cuối ngày 31/12/201N bằng…..?

29/10/23 64

You might also like