Professional Documents
Culture Documents
KTTC
KTTC
Bản
(1) chất và nhiệm vụ của kế toán.
• Hiểu biết vai trò của kế toán tài chính-kế toán quản trị trong
(2) doanh nghiệp.
• Hiểu được những nguyên tắc cơ bản và giả định kế toán được
(4) chấp nhận rộng rãi
KTTC - 2017 2
KTTC - 2017 3
Định nghĩa:
Kế toán quản trị là một phân hệ thông tin thuộc hệ thống thông tin kế toán
cung cấp thông tin về quá trình hình thành, phát sinh chi phí-thu nhập khi
thực hiện các kế hoạch ngắn và dài hạn và các thông tin khác gắn liền với
từng bộ phận cụ thể trong quá trình thực hiện mục tiêu chung do đơn vị đề ra
nhằm phục vụ cho nhu cầu quản trị ở các cấp độ khác nhau trong nội bộ DN.
Đặc điểm:
- Phản ánh những sự kiện đang và sắp xảy ra (thông tin định hướng cho tương
lai);
- Thông tin cung cấp gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động
trong đơn vị;
- Thông tin cung cấp phải có tính linh hoạt và thích ứng, không mang tính
pháp lệnh;
- Tùy theo thông tin cung cấp mà sử dụng các thước đo khác nhau, sử dụng
các phương pháp nghiệp vụ đặc thù… KTTC - 2017 8
KTTC - 2017 9
9 Luật Kế toán
9 Chế độ kế toán
t á
KTTC - 2017 10
KTTC - 2017
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kịp
ịp thời
Dễ hiểu
• Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
Khách không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
quan
• Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và
báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót
Đầy đủ
• Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
Kịp thời
hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trể.
• Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng,
ràng dễ
Dễ hiểu
hiểu đối với người sử dụng.
• Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong 1 doanh nghiệp và giữa
Có thể so các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán.
sánh
KTTC - 2017 19
Thước đo tiền tệ
Giả định thước đo tiền tệ yêu cầu kế toán chỉ ghi nhận
nhữngg nghiệp
g ệp vụụ kinh tế của tổ chức
Ví dụ:
- Mua 100kg nguyên vật liệu với giá mua 15.000đ/kg
- Trả lương cho công nhân viên 200trđ
- Tuyển dụng nhân sự, họp cổ đông…không được xem
là nghiệp vụ kinh tế vì nó không thể đánh giá được bằng tiền
KTTC – 2017 22
Giả định hoạt động liên tục cho rằng việc ghi
chép kế toán đặt trên giả định là doanh nghiệp
Nguyên tắc này yêu cầu việc ghi nhận tài sản, nguồn vốn,
p
doanh thu và chi phí
chứ không phải dựa trên cơ sở thực thu, thực chi bằng
tiền hoặc tương đương tiền.
Ví dụ: Ngày 1, công ty X mua một lô hàng hóa trị giá
10 000 000đ chưa trả tiền cho người bán Y.
10.000.000đ, Y
Ngày 5, công ty chuyển khoản trả tiền cho người bán Y.
KTTC - 2017 26
KTTC - 2017 27
-Nguyên tắc này đòi hỏi kế toán phải ghi chép trên cơ sở các số liệu
khách quan để đảm bảo của thông
g cấp
tin cung p trên báo cáo tài chính ((nguyên
g y tắc này
y bổ sung
g cho
nguyên tắc giá phí).
- Để đảm bảo tính khách quan cần phải:
+ Các số liệu kế toán ghi chép phải dựa trên
Ví dụ:
y Sáu tháng đầu năm: Xét thấy thị trường đang phát triển, kế
toán tính giá xuất kho theo phương pháp nhập sau xuất trước
làm giá vốn hàng tồn kho tăng lên Æ thuế tạm nộp sẽ giảm
y Sáu tháng cuối năm: Khi thị trường có vẻ đi xuống, kế toán
đã điều chỉnh lại pphươngg ppháp
p tính ggiá xuất kho theo pphươngg
pháp nhập trước xuất trước.
KTTC - 2017 30
Kế toán phải tiến hành điều chỉnh trên BCTC của năm 20X1.
KTTC - 2017 32
Î Trọng yếu trên cơ sở định lượng
KTTC - 2017 34
KTTC - 2017 37
- Nguyên tắc công khai yêu cầu báo cáo tài chính phải
tất cả các thông tin quan trọng liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và phải được theo đúng quy định của
luật pháp. Những thông tin trên báo cáo tài chính phải rõ
ràng, dễ hiểu và có những giải trình cần thiết để những
người có trách nhiệm và có liên quan khi đọc và phân
tích được dễ dàng, thuận lợi.KTTC - 2017 38
KTTC - 2017 39
KTTC - 2017 40
40
cho biết
hình thành nên tài sản
tại thời điểm báo cáo, từ đó có cơ sở đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp như tình hình
trang bị tài sản, tình hình bố trí vốn, khả năng
thanh toán của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
KTTC - 2017 44
44
KTTC - 2017 46
46
KTTC - 2017 47
47
KTTC - 2017 50
50
KTTC - 2017 52
• Hiểu được định nghĩa, nội dung các khoản phải thu và các
(3) khoản ứng trước.
- Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là
- Kiểm tra
nhằm giám đốc vốn bằng tiền.
- Phiếu
ế thu
- Phiếu chi
- Biên lai thu tiền
- Bảng
ả g kêê ngoại
goạ tệ, và
vàngg ttiền
ề tệ
- Bảng kiểm kê quỹ
- Một số chứng từ khác: hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng… 8
10
- Giấy
ấ báo nợ, giấy
ấ báo có
- Giấy
Giấ nộp
ộ tiền
iề
14
TK 111
TIỀN
Ề MẶT
Ặ TK 1111
TK 1112
TK 1113
TK 112
TIỀN GỬI TK 1121
NGÂN HÀNG TK 1122
TK 1123
TK 113
TIỀN ĐANG CHUYỂN TK 1131
TK 1132 16
Nợ
ợ TK 341 - Vayy và nợ
ợ thuê tài chính
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 25
Có TK 111 - Tiền mặt.
+ Các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng,
Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng
nhưng
+ Trả
T ả cho
h đơn
đ vịị khác
khá hay
h đã làm
là thủ tục
t chuyển
h ể tiền
tiề từ tài
khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng
27
32
• Tạm ứng để chi cho các công việc thuộc hành chính quản trị
như tiếp khách, tổ chức hội nghị, mua văn phòng phẩm…
• Tạm ứng tiền tàu xe, phụ cấp lưu trú, công tác phí cho
CBCNV đi công tác
• Tạm ứng cho người làm công tác thu mua nguyên vật liệu,
34
hàng hóa để trả tiền thuê bốc vác hoặc vận chuyển
Kính gửi:
Lý do:
Kính gửi:
38
Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 141 - Tạm ứng.
VÍ DỤ-2:
Tạm ứng cho nhân viên A thực hiện nhiệm vụ của
công ty với số tiền 150trđ bằng tiền mặt theo Giấy đề
nghị
g ị tạm
ạ ứng.
g
Nhân viên A lập Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
kèm các chứng từ gốc có liên quan:
- HĐ GTGT và Phiếu nhập kho về số nguyên vật liệu
nhập
ập kho trịị ggiá 1.000kg*20.000đ/kg,
g g, thuế 10%;;
- HĐ GTGT về số tiền thanh toán chi phí quảng cáo
100trđ, thuế 10%;
- Số tiền còn lại kế toán lập phiếu thu để nhập quỹ. 40
- Chi phí trả trước về thuê cửa hàng, nhà xưởng, văn phòng…nhiều đợt
- Chi phí trả trước vềề thuê dịch vụ cung cấp
ấ cho hoạt động kinh doanh
nhiều đợt
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn và phải phân bổ vào
chi phí nhiều lần trong một chu kỳ sản xuất hoặc nhiều chu kỳ sản xuất.
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần quá lớn cần phải phân bổ cho
nhiều
ề kỳ kếế toán (tháng, quý) trong năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh
doanh.
- Chi phí trả trước ngắn hạn khác (như lãi tiền vay trả trước, lãi mua hàng
trả chậm, trả góp,. . .).
42
Số dư bên Nợ:
Cá khoản
Các kh ả chihi phí
hí trả
t ả trước
t ớ
chưa tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh.
43
Nợ TK 244 - Cầm cố,thế chấp, ký quỹ, ký cược (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).
Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất, tài sản)
thì không phản ánh trên các tài khoản mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
47
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá khi đưa đi cầm cố)
Có TK 244 - Cầm cố,thế chấp, ký quỹ, ký cược (Giá trị
còn lại khi đưa đi cầm cố)
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định.
50
- Các khoản phải thu là một phần tài sản của doanh
nghiệp
hiệ do
d
-… 54
56
+ Đối với hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu BH&CCDV(Giá bán chưa thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuếế GTGT phải nộp (33311).
+ Đối với hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
60
Có TK 511 - Doanh thu BH&CCDV(Tổng giá thanh toán)
+ Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
trừ ghi:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp (Phần thuế ứng với số hàng bị trả lại)
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 111, 112,. . .
Đồng thời, nhập lại kho số hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155, 156… - Trị giá thành phẩm, hàng hóa nhập lại kho.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán đã bao gồm thuế GTGT) 62
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
Nợ TK 111,
111 112,.
112 . .
Có TK 131 - Phải thu khách hàng.
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác) (Số phải bồi thường);
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
68
Có các TK 621, 627, 152, 153, 155, 156, 111…
69
là dự phòng
phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải
thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá
hạn nhưng có thể không đòi được do khách
nợ không có khả năng thanh toán.
72
- Đảm bảo doanh nghiệp phản ánh giá trị của các
khoản nợ phải thu không cao hơn
. 73
- Chỉ lập dự phòng vào trước khi lập báo cáo tài chính.
Riêng đối với các doanh nghiệp niêm yết phải lập báo cáo tài chính giữa
niên độ
ộ thì được
ợ trích lập
ập và hoàn nhập
ập dự
ự pphòng
g cả thời điểm lập
ập báo tài
chính giữa niên độ.
- Chỉ lập dự phòng nợ phải thu khó đòi khi về các
khoản nợ có khả năng không thu hồi được như:
+ Nợ phải thu ghi trên hợp đồng kinh tế, các
khế ước vay
y nợ
ợ hoặc
ặ các cam kết nợ
ợ khác
+ Nợ phải thu nhưng tổ chức kinh tế
(các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,…) đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ
trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, đang thi hành án hoặc
74
đã chết.
- Sau
S khi lập
lậ dự
d phòng
hò choh từng
từ khoản
kh ả nợ phảihải thu
th khó đòi,
đòi doanh
d h nghiệp
hiệ tổng
tổ hợp
h toàn
t à bộ
khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản
lý của doanh nghiệp.
- Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý, doanh nghiệp vẫn phải theo dõi riêng
trên sổ kế toán và được phản ánh ở ngoài bảng cân đối kế toán trong thời hạn tối thiểu là 10
năm, tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ.
Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thu hồi75nợ,
doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập khác.
Số dư bên Có:
Số dự phòng các khoản phải thu
khó đòi hiện có cuối kỳ.
76
- TK 131X: 200trđ
- TK 131Y: 300trđ
1. Khoản phải thu công ty X quá hạn thanh toán, kế toán lập dự phòng lần đầu 30%
giá trị khoản phải thu của công ty X.
2. Nhận được bằng chứng chắc chắn về việc công ty Y gặp khó khăn về tài chính kế
toán lập dự phòng 60% giá trị khoản phải thu của công ty Y.
1. Kế toán xác định mức dự phòng phải lập trong năm nay đối với khoản phải thu
của công ty X là 50%.
2. Nhận được thông báo chính thức về việc công ty Y phá sản và không có khả năng
thanh toán các khoản nợ. Kế toán tiến hành xóa sổ khoản phải thu công ty Y
79
CHƯƠNG 2 ((tt
tt))
81
85
87
Số dư bên Có: Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của doanh
g ệp do Nhà nước nắm ggiữ 100% vốn điều lệệ có thực
nghiệp ự hiện
ệ dựự án,,
công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ
mô, an ninh, quốc phòng.
89
Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi, lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của
hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (doanh nghiệp
SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB).
Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ
giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ trong giai đoạn
trước hoạt động. TK này chỉ áp dụng cho DN do Nhà nước nắm giữ 100%
VĐL có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn với nhiệm 90
vụ
ổn định kinh tế vĩ mô an ninh quốc phòng
Ởg
giai
a đoạ
đoạn này,
ày, C
CLTG
Gpphát
át ssinh ttrong
o g kỳ
ỳ được xử
ử lý
ý như
ư sau:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627,
641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế
toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối
đoái).
92
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642...
Có các TK 331, 341, 336...
93
- Kế toán phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
94
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán, kế toán phản ánh theo
nguyên tắc:
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại
tệ đã ứng trước cho người bán, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước)
trước).
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ chưa thanh toán tiền, kế
toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch),
ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá
giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
95
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
96
Nợ các TK 111(1112), 112(1122), 131... (tỷ giá thực tế tại ngày giao
dịch)
Có các TK 511, 711 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
97
- Kế toán phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
98
- Khi chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán
phản ánh theo nguyên tắc:
+ Đối với phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã
nhận trước của người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511, 711.
+ Đối với phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 511, 711. 99
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối 100
đoái).
a) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm
báo cáo:
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...
102
b) Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào
doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi
phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). 103
Đơn vị áp dụng tất cả các quy định về tỷ giá và nguyên tắc kế toán
như đối với các doanh nghiệp khác, ngoại trừ:
- Việc
ệ gghi nhận
ậ khoản lãi tỷỷ ggiá khi pphát sinh được
ợ pphản ánh vào bên
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
- Việc ghi nhận khoản lỗ tỷ giá khi phát sinh được phản ánh vào bên
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái;
Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển khoản chênh
lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
105
- Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá của
giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 242 trước
thời điểm thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lỗ
chênh lệch tỷ giá vào chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
106
- Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của
giai đoạn trước hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 trước
thời điểm thông tư này có hiệu lực) phải kết chuyển toàn bộ số lãi
chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
338 - Doanhh thu
h chưa
h thực
h hiện
hiệ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
107
CHƯƠNG 3
Nguyên
N ê tắc
tắ kế toán
t á chi
hi phối
hối
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính
g tồn kho trongg kỳ
của hàng ỳ sản xuất kinh doanh bình thường
g trừ đi
chi phí ước tính cần thiết cho việc hoàn thành và tiêu thụ chúng.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn
kho ở địa điểm và trạng thái sẵn sàng đưa vào sử dụng.
BÀI TẬP 1
Do việc tính giá thành sản xuất thực tế hàng nhập kho thường
thực hiện vào cuối kỳ hạch toán (cuối tháng, cuối quý…) nên
để theo
th dõi chi
hi tiết tình
tì h hình
hì h biến
biế động
độ trong
t kỳ,
kỳ kế toán
t á sử
ử
dụng giá hạch toán.
Khi sử dụng giá hạch toán, đến cuối kỳ căn cứ vào tổng giá
thành thực tếế và tổng
ổ giá hạch toán của hàng tồn
ồ kho đầu
ầ kỳ,
nhập kho trong kỳ,
Trịị g
giá thực
ự tế Trịị g
giá hạch
ạ toán
= x Hệ số
ố chênh
hê h
HTK xuất kho HTK xuất kho
lệch giá HTK
trong kỳ trong kỳ
Tại công ty ABC có tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu sau:
1. Nhập kho 2.000kg nguyên vật liệu A, chưa trả tiền cho nhà cung cấp X.
2. Mua 500kgg nguyên
g y vật
ậ liệu
ệ A thanh toán cho nhà cungg cấpp Y bằngg khoản
tạm ứng.
3. Xuất bán cho khách hàng Z 1.000kg, chưa thu tiền.
4. Nhập lại kho 100kg nguyên liệu A số hàng bị trả lại do kém phẩm chất biết
giá xuất kho tháng trước là 12.000đ/kg.
5
5. Xuất bán cho khách hàng K 500kg,
500kg chưa thu tiền
Yêu cầu: - Xác định trị giá hàng xuất kho trong kỳ (sử dụng pp FIFO)
Biết: - Tồn đầu kỳ là 200kg * 12.000đ/kg
- Công ty sử dụng giá hạch toán NVL A là 13.000đ/kg
- Cuối tháng, công ty xác định được giá thực tế nhập kho là 15.000đ/kg
BÀI TẬP 2
Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.
Sau khi nhận chứng từ tại kho,
kho kế toán dùng
sổ kế toán chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình hiện có,
biến động tăng giảm theo từng mặt HTK cả về số lượng và giá trị.
- Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho trên các sổ chi tiết với số
liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch
phải được xử lý kịp thời.
thời Sau khi đã đảm bảo khớp đúng,
đúng kế toán tiến
hành lập bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn hàng tồn kho.
- Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu,
song có sự trùng lắp trong công việc giữa kế toán và thủ kho. Phương
pháp này phù hợp với doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy.
Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn
từng mặt hàng cả về số lượng và giá trị.
Hàng ngày, hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ
tại kho, kếế toán phản ánh vào bảng kê nhập xuấtấ cả vềề sốố lượng và giá trị theo
từng loại vật liệu.
- Cuối tháng, kế toán tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển, đồng thời, kế
toán đối chiếu số liệu tồn kho trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu tồn
kho trên thẻ kho và số liệu thực tế, nếu có chênh lệch phải được xử lý kịp thời.
- Sau khi đã đảm bảo khớp đúng, kế toán tiến hành tính tổng trị giá nguyên vật
liệu nhập xuấtấ trong kỳ và tồn
ồ kho cuốiố kỳ. Sốố liệu này dùng đểể đối
ố chiếu
ế với
số liệu trên sổ cái của TK 152, 153, 156…
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối
chiếu, song tồn tại nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng, ảnh
hưởng đến tính kịp thời và đầy đủ của việc cung cấp thông tin cho các đối
tượng có nhu cầu sử dụng khác nhau.
Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn..Tập
hợp chứng từ ÆLập phiếu giao nhận chứng từ Æ Ghi số dư cuối kỳ của từng
danh điểm vào sổ số dư;
Kế toán định kỳ kiểm tra,
tra tính giá trên từng chứng
từ và ghi cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, kế toán phản ánh số liệu vào bảng lũy kế
nhập xuất tồn kho từng loại vật liệu. Bảng lũy kế nhập xuất tồn được mở riêng
cho từng kho và mỗi danh điểm vật liệu được ghi trên một dòng.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu nhập xuất trong tháng và xác định số dư
cuối thángg của từngg loại
ạ vật
ậ liệu
ệ trên bảngg lũyy kế. Số lượng
ợ g từngg loại
ạ vật
ậ liệu
ệ tồn
kho trên sổ số dư do thủ kho chuyển về phải khớp với số lượng tồn kho trên thẻ
kho và số lượng tồn kho thực tế; Trị giá từng loại vật liệu tồn kho trên sổ số dư
phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế; Số liệu tổng cộng trên bảng lũy kế
dùng để đối chiếu với số liệu trên sổ cái các TK 152, 153, 156…
- PP sổ số dư thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc kế toán thủ
công, hạn chế sự trùng lắp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
KÊ KHAI
h
• Phương há này
pháp à theo
h dõi d i vàà phản
hả
THƯỜNG ánh thường xuyên, liên tục tình hình
nhập-xuất-tồn HTK trên sổ kế toán
XUYÊN
- Khâu dự trữ nguyên liệu, công cụ dụng cụ: 151, 152, 153
- Khâu sản xuất sản phẩm dở dang, dịch vụ dở dang: 154
- Khâu chuẩn bị bán thành phẩm, hàng hóa: 155, 156, 157
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 159 (*)
TK 15* - Hàng tồn kho
SDĐK Trị
SDĐK: T giáá HTK tồn
ồ kho
kh
đầu kỳ
HTK phát sinh tăng HTK phát sinh giảm
SDCK:
Trị giá HTK tồn kho cuối kỳ
Để thực hiện việc theo dõi tình hình nhập-xuất vật tư, hàng hóa, doanh
g p cần sử dụngg rất nhiều loại chứngg từ khác nhau:
nghiệp
- Chứng từ nhập: - Hóa đơn bán hàng thông thường hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất: - Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
y nội bộ
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Chứng từ theo dõi QL: - Thẻ kho
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
Hàng hóa, vật tư được coi là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
nhưng chưa nhập kho, bao gồm:
Hàng ngày, khi nhận được hóa đơn mua hàng, nhưng hàng chưa về nhập
kho, kế toán chưa ghi sổ kế toán mà tiến hành đối chiếu với hợp đồng kinh
tế và lưu hóa đơn và tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi trên đường”
Trong tháng, nếu hàng về nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho và
hóa đơn mua hàng ghi sổ trực tiếp vào các tài khoản 152, 153, 156…
Nếu cuối tháng hàng vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn mua hàng ghi
vào TK 151 “Hàng mua đang đi trên đường”
KT phải theo
từng chủng loại hàng hóa, vật tư, từng lô hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Việc
Việ nắm
ắ vững
ữ nguyên
ê tắc
tắ kế toán
t á nguyên
ê vật
ật liệu
liệ giúp
iú doanh
d h nghiệp
hiệ
hiện có của mình, tránh tình
trạng bị động về nguyên vật liệu, đồng thời theo dõi việc sử dụng nguyên
vật liệu theo đúng các định mức tiêu hao đã được lập nhằm
.
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất
quán trong niên độ kế toán.
Cần thực hiện đồng thời kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết nguyên vật
liệu. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng
loại, từng nhóm, thứ nguyên vật liệu.
+ Nếu trong tháng hàng về thì căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho
để ghi vào Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.
+ Nếu đến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ
vào hoá đơn, kế toán ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuếế GTGT được khấu ấ trừ
Có TK 111, 112, 141, 331…
Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công,
công chế biến,
biến ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,. . .
Khi nhập lại kho số NVL thuê ngoài gia công, chế biến xong:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nếu do nhầm lẫn hoặc ghi sổ 2 lần phải tiến hành điều chỉnh lại số liệu
trên sổ kế toán;
Nếu do dư thừa trong định mức tự nhiên:
Nợ TK 152 – Trị giá vật liệu thừa trong định mức dư thừa tự nhiên
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nếu do người bán giao dư:
Trả lại cho người bán: Doanh nghiệp không nhập kho số này và quyết định
đưa vào giữ hộ: Nợ TK 002. Khi trả lại cho người bán, ghi: Có TK 002
Mua luôn phần thừa này: Nhập kho lô tài sản thừa này
Nếu chưa xác định được nguyên nhân,
nhân ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết.
Khi xác định được nguyên nhân:
Nợ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
Có các tài sản có liên quan…
Có TK 632– Phần còn lại không xác định được nguyên nhân
+ Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi sổ bổ sung hoặc
điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
+ Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho
phép (Hao hụt vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên
N ê liệu,
liệ vật
ật liệu.
liệ
+ Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào
giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
Nợ TK 222 - Vốn
ố góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại < giá trị ghi sổ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ)
+ Nếu giá trị công cụ, dụng cụ không lớn, tính vào sản xuất, kinh
doanh một lần, ghi:
Nợ
N các
á TK 623,
623 627,
627 641,
641 642…
642
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
+ Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ SXKD
phải phân bổ dần vào chi phí, khi xuất kho công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Trị giá xuất CCDC).
Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ kế toán:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . . (Mức phân bổ từng kỳ)
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
Nợ TK 627, 641, 642… - Giá trị còn lại của công cụ dụng cụ
Nợ TK 152 – Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có)
Có TK 142, 242 – Phần chưa phân bổ cho CPSX trong kỳ
+ Phản ánh doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có 511 - Doanh thu BH&CCDV (DN chuyên cho thuê)
Có 515 - Doanh thu HĐTC (DN không chuyên)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 142 - Giá trị còn lại chưa tính vào CPSXKD
Có TK 242 - Giá trị còn lại chưa tính vào CPSXKD.
BÀI TẬP 3
- Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ, doanh nghiệp
để xác định số lượng và giá trị của từng nguyên liệu, vật liệu, hàng
hoá, sản phẩm, công cụ, dụng cụ tồn kho đến cuối kỳ kế toán
- Khi mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, căn
cứ vào hoá đơn mua hàng, Hoá đơn vận chuyển, phiếu nhập kho,
thông báo thuếế nhập khẩu
ẩ phải nộp (Hoặc biên lai thu thuếế nhập
khẩu,. . .) để ghi nhận giá gốc hàng mua vào Tài khoản 611 “Mua
hàng”.
Nợ
N TK 611 - Mua
M hàng
hà
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Có TK 152, 153, 155, 156…
+ Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu ngay bằng tiền)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 611 - Mua hàng (Trị giá hàng hoá trả lại người bán)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có).
+ Khoản giảm giá hàng mua được người bán chấp thuận do hàng
hoá không đúng phẩm chất, quy cách theo hợp đồng, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu ngay bằng tiền)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 611 - Mua hàng
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có).
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế tính, xác định trị
giá hàng tồn kho, trị giá hàng hoá đã gửi bán nhưng chưa xác định là đã
bán trị giá hàng hoá đã xác định là đã bán:
bán,
+ Kết chuyển trị giá hàng hóa, vật tư còn tồn vào cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 611 - Mua hàng.
+ Kết chuyển trị giá NVL, CCDC xuất dùng hoặc xuất bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621, 627, 632, 641, 642…
Có TK 611 - Mua hàng
BÀI TẬP 4
- Phần chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên
độ kế toán năm nay so với khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên
độ kế toán năm trước được xử lý như sau:
thì số chênh lệch lớn hơn được lập bổ sung và ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
- Trường hợp các loại NVL, CCDC tồn kho có giá trị bị giảm so với giá gốc được
ghi nhận trên sổ kế toán nhưng giá bán của các sản phẩm, dịch vụ được sản xuất từ
các loại NVL, CCDC tồn kho này không bị giảm giá hoặc bị giảm giá nhưng giá bán
vẫn bằng hoặc cao hơn giá thành SX của SP thì không được trích lập dự phòng.
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán
năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm GVHB)
Có TK 159 - Dự
D phòng
hò giảm
iả giá
iá hàng
hà tồn
tồ kho.
kh
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán
năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm GVHB)
BÀI
À TẬP 5
1
01/08/2017
KHÁI NIỆM
-Tài sản cố định là tư liệu lao động trực tiếp tham gia vào nhiều vào quá
trình sản xuất nhưng không thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị
hao mòn của tài sản cố định được chuyển dần vào giá trị sản phẩm dưới
hình thức khấu hao.
-Theo , các tài sản được ghi nhận là TSCĐ
phải thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản đó;
+ Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có
giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
2
01/08/2017
g
hoạt động
Thuê tài chính là thuê tài
chuyển
ể giao phần
ầ lớn rủi sản có thểể chuyển
ể giao vào
ro và lợi ích gắn liền với cuối thời hạn thuê. Tài sản
cố định thuê tài chính là
quyền sở hữu tài sản
những TSCĐ mà doanh
nghiệp thuê của công ty
cho thuê TC
3
01/08/2017
-Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái
vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình. Bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc;
máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải, thiết bị truyền
dẫn…
dẫn
-Việc ghi nhận một tài sản là TSCĐ hữu hình khi thỏa
mãn 3 tiêu chuẩn ở trên.
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trongg sản xuất,, kinh doanh,, cungg cấp
p dịch
ị vụụ hoặc
ặ cho các đối tượng
ợ g
khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Bao gồm:
Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn
hiệu hàng hóa….
- Một tài sản được ghi nhận là TSCĐ vô hình ngoài thỏa mãn 3 điều
kiện ở trên, còn phải xem xét thêm một số yếu tố sau:
+ Tính có thể xác định được;
+ Khả năng kiểm soát nguồn lực;
+ Tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tương lai.
4
01/08/2017
7 Tính có thể xác định được: Một TSCĐ vô hình có thể xác định riêng
biệt khi doanh nghiệp có thể đem TSCĐ vô hình đó cho thuê, bán và trao
đổi. Ví dụ: Hợp đồng thuê Quyền sử dụng đất, thuê Bản quyền tác giả…
7 Khả năng kiểm soát: Doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát một tài sản
nếu DN có quyền thu lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản đó đem lại,
đồng thời cũng có khả năng hạn chế sự tiếp cận của các đối tượng khác
đối với lợi ích đó. Khả năng kiểm soát của doanh nghiệp đối với lợi ích
kinh tế trong tương lai từ TSCĐ vô hình thông thường có nguồn gốc từ
quyền pháp lý. Ví dụ: Căn cứ vào Bản quyền hoặc Giấy phép…
7 Lợi ích kinh tế trong tương lai: Lợi ích kinh tế trong tương lai do TSCĐ
vô hình đem lại cho doanh nghiệp có thể bao gồm: Tăng doanh thu, tiết
kiệm chi phí hoặc lợi ích khác xuất phát từ việc sử dụng TSCĐ vô hình.
5
01/08/2017
6
01/08/2017
BCĐKT
GIÁ TRỊ CÒN LẠI =
GHI NHẬN CUỐI MỖI KỲ
NGUYÊN GIÁ – HAO MÒN
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: là toàn bộ chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
dụng
- Xác định nguyên giá TSCĐ HH trong từng trường hợp cụ thể
sau:
+ TSCĐ HH mua sắm;
+ TSCĐ HH tự xây dựng hoặc tự chế;
+ TSCĐ HH thuê tài chính;
+ TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi;
+ TSCĐ HH tăng từ các nguồn tài trợ, biếu tặng.
7
01/08/2017
•Trong đó: Chi phí liên quan trực tiếp bao gồm chi phí chuẩn bị mặt
bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt chạy thử trừ
các khoản phế liệu thu hồi do chạy thử, chi phí chuyên gia, lệ phí trước
bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
• Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với
quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng
biệt và ghi nhận là tài sản cố định vô hình.
Trong đó:
Chi phí không hợp lý bao gồm các khoản chi phí sử
dụng vượt mức bình thường trong quá trình xây dựng,
nguyên vật liệu hoặc lao động lãng phí.
8
01/08/2017
TRỊ GIÁ
GIÁ TRỊ CÒN
TSCĐ
NGUYÊN LẠI TRÊN SỔ
= hoặc TRÊN BIÊN
GIÁ SÁCH CỦA
BẢN GIAO
ĐƠN VỊ CẤP
NHẬN
9
01/08/2017
D TSCĐ HH được tài trợ, biếu tặng, nhận góp vốn liên
doanh, nhận lại vốn góp liên doanh, do phát hiện thừa…
-Nguyên giá TSCĐ trong trường hợp này là giá trị theo đánh giá
thực tế của Hội đồng giao nhận,
nhận cộng các chi phí mà bên nhận tài
sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
10
01/08/2017
- Về cơ bản, việc xác định nguyên giá TSCĐ vô hình tương tự đối với TSCĐ HH
- Đối với một số TSCĐ VH khác, nguyên giá được xác định cụ thể như sau:
*Q
Quyền
y sử dụng
ụ g đất: Nguyên
g y ggiá là toàn bộ số tiền chi ra để có được
quyền sử dụng đất hợp pháp cộng chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp
mặt bằng, lệ phí trước bạ… hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn (theo
thỏa thuận giữa các bên)
* Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế: Nguyên giá là toàn bộ
các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền phát hành,
hành bản quyền,
quyền
bằng sáng chế đó.
* Nhãn hiệu hàng hóa, phần mềm máy tính: Nguyên giá là toàn bộ chi
phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hóa và phần mềm máy
tính đó.
@ Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong
một số trường hợp sau:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của pháp luật;
- Mang TS đi góp vốn liên doanh hoặc đầu tư vào cty liên kết;
- Cổ phần hóa doanh nghiệp;
- Nâng cấp tài sản cố định;
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử
dụng hữu ích hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất
lượng sản phẩm sản xuất ra.
11
01/08/2017
@ THỦ TỤC:
-Căn cứ chứng từ ban đầu có liên quan đến tăng tài sản cố định,
tiến hành lập biên bản giao nhận TSCĐ, sau khi được Giám
đốc và Kế toán trưởng ký duyệt, chuyển cho phòng kế toán
cùng với hồ sơ gốc khác của tài sản cố định.
-Kế toán lập thẻ tài sản cố định căn cứ vào bộ hồ sơ gốc và lưu
giữ tại phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố
định.
-Căn cứ vào thẻ tài sản cố định, đăng ký vào sổ tài sản cố định.
12
01/08/2017
13
01/08/2017
@ CHỨNG TỪ SỬ DỤNG:
14
01/08/2017
1. Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ
hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
2. Trường hợp TSCĐ được mua sắm đưa vào sử dụng ngay:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
N TK 133 - Thuế
Nợ Th ế GTGT được
đ khấ trừ
khấu t ừ (nếu
( ế có)
ó)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 331 - Phải cho người bán
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính.
* Trường hợp TSCĐ được mua sắm phải qua quá trình lắp đặt,
chạy thử, kế toán dùng tài khoản 2411 để tập hợp tất cả các chi phí
có liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng:
Nợ
ợ TK 2411 - TSCĐ hữu hình ((Giá mua chưa có thuế GTGT và
các chi phí có liên quan)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 331 - Phải cho người bán
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
ª Quá trình lắp đặt hoàn thành: Nợ TK 211 – Nguyên giá
Có TK 2411 – Tất cả CP
15
01/08/2017
Đồng thời, nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc
quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư
phát triển khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
Nếu TSCĐ được đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn
thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, kếế toán phải kết
ế
chuyển giảm quỹ phúc lợi:
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
3. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa
về sử dụng ngay, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ cả giá gốc và lãi trả chậm).
- Định kỳ, phản ánh vào chi phí số lãi trả chậm phải trả của từng kỳ:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
16
01/08/2017
4. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ
hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ
ợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình
được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331. . .
17
01/08/2017
6. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
6.1. Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào
theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Khấu hao lũy kế của TSCĐ đưa đi
6.2. TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ HH không
tương tự:
- Khi giao TSCĐ hữu hình không tương tự cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí
hí khác
khá (GTCL
(G C của
ủ TSCĐ
SC hữu
h hình
hì h đưa
đ trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải
hải thu
h của
ủ khách
khá h hàng
hà (Tổng
( ổ giá
iá thanh
h h toán)
á )
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có).
18
01/08/2017
7. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức
gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho
hoạt động SXKD,
SXKD ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà cửa,
vật kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử
dụng đất)
ấ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
19
01/08/2017
8. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến
TSCĐ hữu hình như đã sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát
há sinh
i h chi
hi phí
hí sửa
ử chữa,
hữ cải
ải tạo, nâng
â cấp
ấ TSCĐ
hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 112, 152, 331, 334,. . .
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành
đưa vào sử dụng:
+ Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá
TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 623,
623 627,
627 641,
641 642 (Nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (Nếu giá trị lớn hơn phải phân bổ
dần)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
20
01/08/2017
21
01/08/2017
@ THỦ TỤC:
-Thành lập hội đồng đánh giá thực trạng về mặt kỹ thuật và
thẩm định giá trước khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
-Căn cứ trên các chứng từ liên quan, lập biên bản giao nhận
TSCĐ, đồng thời, với việc lập hóa đơn bán TSCĐ hoặc biên
bản thanh lý TSCĐ.
-Hoàn tất việc ghi chép trên thẻ tài sản cố định (ngày đình chỉ
sử dụng và lý do đình chỉ) và tiến hành xóa sổ TSCĐ trên sổ
chi tiết TSCĐ.
22
01/08/2017
2. Trường hợp giảm TSCĐ do đầu tư vào cty liên doanh, liên kết:
Nợ TK 222, 223 - Vốn góp liên doanh, liên kết (Theo giá trị do các
bên liên doanh, liên kết đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ
hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Số chênh lệch giữa giá đánh giá lại
lớn hơn giá giá trị còn lại của TSCĐ)
23
01/08/2017
24
01/08/2017
@ ĐỊNH NGHĨA:
-Tài sản cố định trong quá trình sử dụng bị hao mòn dần. Hao mòn TSCĐ
là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ trong quá trình hoạt
động của TSCĐ đó.
- Hao mòn tài sản cố định tồn tại dưới hai hình thức:
+ Hao mòn hữu hình: do sử dụng, bảo quản, tác động tự nhiên;
+ Hao mòn vô hình: do tác động của tiến bộ KH-KT hoặc do sự
lỗi
ỗ thời của thiết
ế bị.
- Khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng
TSCĐ đó.
25
01/08/2017
26
01/08/2017
MỨC KHẤU HAO GIÁ TRỊ PHẢI KHẤU HAO CỦA TSCĐ
=
CỦA
Ủ TSCĐ THỜI GIAN SỬ DỤNG CỦA TSCĐ
- Giá trị phải trích khấu hao của TSCĐ là nguyên giá của TSCĐ trừ đi giá
trị thanh lý ước tính của tài sản đó. Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu
được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định sau khi trừ đi
chi phí thanh lý ước tính.
- Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ
được xác định bằng hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ trừ số khấu hao lũy kế.
Chi tiết:
MỨC KH
MỨC KH
TĂNG/GIẢM MỨC KH
CP TĂNG/GIẢM
THÁNG TĂNG/GIẢM
KHẤU CP KH THÁNG
TRƯỚC (TÍNH THÁNG NÀY
HAO = THÁNG -/+ +/- TRƯỚC +/-
THEO SỐ (TÍNH THEO
THÁNG TRƯỚC (TÍNH TRỌN
NGÀY SỐ NGÀY
NÀY THÁNG)
SD/KHÔNG SD/KHÔNG SD
SD)
27
01/08/2017
7 Tính số khấu hao đưa vào chi phí tháng 10, biết:
- Số khấu hao tháng 9 là 100, trong tháng 9 không có biến động
tăng/giảm TSCĐ;
- Ngày 05/10, mua TSCĐ A nguyên giá 150trđ, thời gian sử dụng hữu
ích 4 năm, giá trị thanh lý ước tính = 0;
- Ngày 11/10, thanh lý TSCĐ B nguyên giá 200trđ, thời gian sử dụng
5 năm.
ă
Î Số khấu hao tháng 10 = 100 + 150*27 - 200*21 = 100.464
4*12*31 5*12*31
7 Tính số khấu hao đưa vào chi phí tháng 11, biết:
- Ngày 10/11, mua TSCĐ C nguyên giá 360trđ, thời gian sử dụng hữu
ích 6 năm, giá trị thanh lý ước tính = 0;
- Ngày 11/11, thanh lý TSCĐ D nguyên giá 120trđ, thời gian sử dụng
3 năm.
ÎSố khấu hao tháng 11 = 100.464 – 150*27 + 150*30 + 200*21 – 200*30
4*12*31 4*12*30 5*12*31 5*12*30
28
01/08/2017
0 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được
á dụng
áp d đối với
ới các
á doanh
d h nghiệp
hiệ thuộc
h ộ các
á lĩnh
lĩ h vực có
ó công
ô nghệ
hệ
đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
0 TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao
theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng
thời các
á điều
điề kiện
kiệ sau:
+ Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường,
thí nghiệm.
29
01/08/2017
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp
số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính
bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố
định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại
của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với
nguyên giá là 10 triệu đồng. Thời gian sử dụng của tài sản cố định
xác định theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư sốố
203/2009/TT-BTC) là 5 năm.
30
01/08/2017
Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định trên được xác
định cụ thể theo bảng dưới đây:
Mức KH
Năm GTCL của Cách tính số KH Mức KH KH lũy kế
hàng
thứ TSCĐ TSCĐ hàng năm hàng năm cuối năm
tháng
1 10.000.00
10.000.000*40% 4.000.000 333.333 4.000.000
0
10.000.00
5 2.160.000 2.160.000 / 2 1.080.000 90.000
0
Trong đó:
+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ 1 đến hết năm thứ 3
được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ
khấu hao nhanh (40%).
+ Từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại
của tài sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn
lại của tài sản cố định (2.160.000 : 2 = 1.080.000). Vì tại năm thứ
4: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (2.160.000 x
40%= 864.000) thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị
còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (2.160.000 : 2
= 1.080.000).
31
01/08/2017
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu
h theo
hao h phương
h pháp
há này
à là các
á loại
l i máy
á móc,
ó thiết
hiế bị thỏa
hỏ mãn
ã
đồng thời các điều kiện sau:
# Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
# Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản
xuất
ất theo
th công
ô suất
ất thiết kế của
ủ tài sản
ả cố
ố định;
đị h
# Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài
chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế.
Mức trích KH
SL sản phẩm sx Mức trích khấu hao bình
tháng/năm của = x
g tháng/năm
trong g/ q
quân tính cho 1 đv sp
p
TSCĐ
TRONG ĐÓ:
Mức trích KH BQ = Nguyên giá TSCĐ
tính cho 1 đv sp Sản lượng theo công suất thiết
kế
Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của tài sản cố định
thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ
32
01/08/2017
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công
suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000
2 400 000 m3.
m3 Khối lượng sản phẩm
đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:
KHỐI LƯỢNG SP HOÀN KHỐI LƯỢNG SP HOÀN
THÁNG THÁNG
THÀNH (M3) THÀNH (M3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000
Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000
- Mức trích KH bình quân tính cho 1 m3 đất ủi = 450 triệu đồng:
2.400.000 m3 = 187,5 đ/m3
-Mức trích khấu hao của máy ủi được tính theo bảng sau:
Tháng Sản lượng thực tế tháng (m3) Mức trích khấu hao tháng (đồng)
1 14.000 14.000*187,5=2.625.000
2 15.000 15.000*187,5=2.812.500
3 18.000 18.000*187,5=3.375.000
4 16.000 16.000*187,5=3.000.000
5 15.000 15.000*187,5=2.812.500
6 14.000 14.000*187,5=2.625.000
7 15 000
15.000 15 000*187 5 2 812 500
15.000*187,5=2.812.500
8 14.000 14.000*187,5=2.625.000
9 16.000 16.000*187,5=3.000.000
10 16.000 16.000*187,5=3.000.000
11 18.000 18.000*187,5=3.375.000
12 18.000 18.000*187,5=3.375.000
33
01/08/2017
1. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất,
ki h doanh,
kinh d h chi
hi phí
hí khác,
khá ghi:
hi
2. TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ Tổng công
ty, công ty, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị hao mòn).
3. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, khi tính hao mòn
vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
4. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, khi tính hao mòn
vào thời điểm cuối năm tài chính, ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
34
01/08/2017
5. Khi đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước:
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn TSCĐ tăng).
Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ (Phần GTCL tăng)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn TSCĐ giảm).
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại TSCĐ (Phần giá trị còn lại giảm)
6. Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian
trích khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ, nếu có sự thay đổi mức
khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau:
Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ,
mà mức khấu
ấ hao TSCĐ tăng lên so với số
ố đã trích trong năm, sốố chênh lệch
khấu hao tăng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao tăng)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).
Nếu do thayy đổi p
phươngg p
phápp khấu hao và thời g
gian trích khấu hao TSCĐ,
mà mức khấu hao TSCĐ giảm lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch
khấu hao tăng, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp)
Có các TK 623, 627, 641, 642 (Số chênh lệch khấu hao giảm)
35
01/08/2017
5 ĐỊNH NGHĨA:
-Sửa chữa TSCĐ là việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng phát sinh
trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt
động tiêu chuẩn ban đầu của TSCĐ.
-Tồn tại hai dạng sửa chữa TS: Sửa chữa thường xuyên (sửa chữa nhỏ) và sửa chữa
lớn TSCĐ.
+ Sửa chữa nhỏ là sửa chữa các TSCĐ có mức độ hư hỏng nhẹ nên kỹ
thuật sửa chữa đơn giản, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa thấp nên chi phí
phát sinh được hạch toán thẳng vào CPSXKD trong kỳ.
+ Sửa chữa lớn là sửa chữa các TSCĐ có mức độ hư hỏng nặng nên kỹ
thuật sửa chữa phức tạp, thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐ phải ngưng hoạt động
trong thời gian sửa chữa, chi phí phát sinh lớn nên phải tiến hành phân bổ dần vào
CPSXKD trong thời gian không quá 3 năm.
36
01/08/2017
3. Khi công trình sửa chữa lớn đã hoàn thành, kế toán phải tính
giá thành thực tế của từng công trình sửa chữa lớn để quyết toán
sổ chi phí này theo các trường hợp sau:
3 1 Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị nhỏ,
3.1. nhỏ kết
chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ có hoạt
động sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413).
3.2. Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn và liên quan đến
nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh, kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực
tế phát sinh vào các TK chi phí trả trước
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413).
Khi phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ phù
hợp với thời hạn phân bổ, ghi:
Nợ các TK chi pphí 623, 641, 642…
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
37
01/08/2017
4. Trường hợp doanh nghiệp tiến hành trích trước chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ:
4.1. Hàng kỳ, căn cứ vào dự toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ,
doanh nghiệp tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
vào chi phí SXKD:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 – Chi phí trả trước.
4.2. Khi quá trình sửa chữa lớn hoàn thành, bàn giao đưa TSCĐ
sửa chữa lớn hoàn thành vào sử dụng kết chuyển chi phí sửa chữa
lớn thực tế phát sinh vào tài khoản chi phí phải trả, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí trả trước
Có 2413 – Tổng chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
4.3. Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh lớn hơn chi
phí đã trích trước thì phần chênh lệch đưa toàn bộ hoặc phân bổ
hà kỳ vào
hàng à CPSXKD:
CPSXKD
Nợ TK 623, 627, 641…CPSXKD
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước.
Có TK 335 – CP phải trả
38
01/08/2017
4.4. Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh
nhỏ hơn chi phí đã trích trước thì phần chênh lệch
được hạch toán giảm CPSXKD trong kỳ:
Nợ TK 335 – CP phải trả (Phần chênh lệch giữa
chi phí đã trích trước lớn hơn chi phí sửa chữa TSCĐ
th tế phát
thực hát sinh)
i h)
Có 623, 627, 641, 642…
39
01/08/2017
40
CHƯƠNG 5
NỘI DUNG
Nội dung chương 5 bao gồm:
- Những
Nhữ vấn
ấ đề chung
h
-Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và
sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn
ồ lực của mình bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho
Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.
-Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản khác, bằng việc
thay thế một khoản nợ khác, hoặc chuyển nợ phải trả thành VCSH.
-Khoản nợ phải trả đó phải xác định được (hoặc ước tính được) một
3
cách đáng tin cậy.
NỢ NGẮN HẠN
NỢ PHẢI TRẢ
NỢ DÀI HẠN
Tỷ sốố thanh
th h toán
t á hiện
hiệ
hành của KIDO năm 2009
= TSNH/NỢ NH
= 1.537 > 1
Î Cứ một đồng nợ ngắn
hạn thì có 1.537 đồng
ồ tài sản
ngắn hạn bù đắp, cho thấy
khả năng thanh toán hiện
hành của Kinh Đô là khá tốt 8
- Cuối
ố kỳ, khi lập BCTC, tính toán các chỉ tiêu phải trả
của các tài khoản mà
căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để phản ánh lên BCĐKT cho
phù hợp.
là nghĩa vụ hiện
tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch
doanh nghiệp của nhà cung cấp về
vật tư,
tư thiết bị,
bị công cụ dụng cụ,
cụ hàng hóa…hoặc
hóa hoặc
nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp với người nhận
thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ.
-Hợp
H đồ kinh
đồng ki h tếế (dan
(d su))
-Phiếu chi
Dư CÓ Dư NỢ
- Thuế
Th ế GTGT phải
hải nộp
ộ = (Giá tính
tí h thuế
th ế NK +
Thuế NK phải nộp + Thuế TTĐB phải nộp) *
Thuế suất thuế GTGT
VÍ DỤ
Trong kỳ, công ty ABC nhập khẩu một lô hàng
hóa A:
2. Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có
thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được
giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc
nộp
ộ thuế.
h ế
3. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp.
4. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).
•Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai thuế
THUẾ
VÀ CÁC NỢ NGẮN HẠN
Dư
D Thuế và các khoản
“Thuế
KHOẢN
Ả CÓ phải nộp cho Nhà nước”
PHẢI TK
NỘP 333
CHO Dư TÀI SẢN NGẮN HẠN
“Th ế vàà các
“Thuế á khoản
kh ả phải
hải
NỢ
NHÀ thu của Nhà nước”
NƯỚC
- Nếu số thuế GTGT được giảm và được trừ vào thuế GTGT phải nộp trong
kỳ:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Nếu số thuế GTGT được giảm và được NSNN hoàn lại:
Nợ TK 111, 112…- Số tiền nhận về
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
(8211)
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
trong doanh nghiệp SX một mặt là khoản chi phí sản xuất hình
thành nên giá thành sản phẩm,
ẩ một mặt nhằm
ằ bù đắp
ắ lại hao phí sức lao động
của người lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình SX
- Tiền lương có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ:
- Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán:
Nợ
ợ TK 334 - Phải trả người
g lao động
ộ g ((3341,, 3348))
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
52
- Cuối
ố niên độ phải quyết
ế toán các khoản chi
phí phải trả với số chi phí thực tế phát sinh.
Số chênh lệch được xử lý theo quy định.
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi > số trích trước)
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Số đã trích trước)
Có TK 2413 – XDCB dở dang (Tổng chi phí thực tế phát sinh)
Có các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi < số trích trước).
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay vốn SXKD)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài
sản đầu
đầ tư xây dựng
d d dang)
dở d )
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản đầu
tư xây dựng dở dang)
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
60
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định
xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả
cho các cổ đông.
- Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá
bán trả ngay.
là khoản tiền
nghiệp
hi nhận
h ký k cược Î nhằm
k quỹ, ký hằ đảm
đ b cho
bảo h
các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD được thực
Nhận ký quỹ
ký cược TK 3386, 344
+ Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người
ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386) (Đối với khoản ký
quỹ, ký cược ngắn hạn)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
+ Khi
Kh thực
h trảả khoản
kh ả ký quỹ,
ỹ ký cược cho
h người
ờ ký quỹ,
ỹ ký cược, ghi:
h
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386) (Đã trừ khoản
tiền phạt) (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112,. . .
2
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Khái niệm:
NỢ PHẢI TRẢ
TÀI SẢN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
3
NGUỒN HÌNH THÀNH
Vốn đầu tư của
các chủ sở hữu
7
VỐN ĐẦU TƯ CỦA CSH
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu, có 4 tài khoản cấp 2:
-TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của
chủ sở hữu theo Điều lệ cty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn
góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá.
- TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch giữa giá phát
hành và mệnh giá cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành
cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần). Tài khoản này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ
-TK 4113- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu: Tài khoản này chỉ sử dụng tại bên phát hành
trái phiếu chuyển đổi, dùng để phản ánh cấu phần vốn (quyền chọn cổ phiếu) của trái
phiếu chuyển đổi tại thời điểm báo cáo.
-TK 4118- Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ
sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản
8
(nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu).
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu:
Nợ các TK 111, 112 (nếu nhận vốn góp bằng tiền)
Nợ các TK 121, 128, 228 (nếu nhận vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các
khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác)
Nợ các TK 152, 155, 156 (nếu nhận vốn góp bằng hàng tồn kho)
Nợ các TK 211, 213, 217, 241 (nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT)
Nợ các TK 331, 338, 341 (nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp)
Nợ các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được
chuyển thành vốn nhỏ hơn giá trị phần vốn được
tính là vốn góp của chủ sở hữu).
Có TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu
Có các TK 4112, 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được
chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở
hữu).
Phát hành cổ phiếu để huy động vốn:
+ Giá phát hành = Mệnh giá
Nợ các TK 111, 112 (mệnh giá)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá).
Công ty cổ phần ghi nhận chi tiết mệnh giá cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
trên TK 41111; Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi trên TK 41112
15
CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TS
* Nội dung:
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa
giá trị gốc đã ghi sổ kế toán với giá trị được xác định lại
của các loại tài sản bằng hiện vật như: vật tư, sản phẩm,
hàng hóa hay tài sản cố định.
16
CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TS
* Nguyên tắc:
- Tài sản được đánh giá lại chủ yếu là TSCĐ, bất động sản đầu
tư, một số trường hợp có thể và cần thiết đánh giá lại vật liệu, công
cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá, sản phẩm dở dang. . .
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản được phản ánh vào tài khoản
này trong các trường hợp sau:
+ Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản;
+ Khi thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước;
+ Các trường hợp khác theo quy định (Như khi chuyển đổi
17
hình thức sở hữu DN).
CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TS
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” để
phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có và tình hình
xử lý chênh lệch ở doanh nghiệp.
Bên Nợ: - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản
Bên Có: - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản.
Số dư bên Nợ:
Số chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý
Số dư bên Có:
18
Số chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Đánh giá lại hàng hóa, vật tư:
- Giá đánh giá lại > Giá gốc:
+ Nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì
số chênh lệch giá tăng, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 155, 156
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Giá đánh giá lại < Giá gốc:
+ Nếu giá đánh giá lại thấp hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì
số chênh lệch giá giảm, ghi:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có các TK 152, 153, 155, 156.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Đánh giá lại tài sản cố định:
- Giá đánh giá lại > Nguyên giá:
Nợ các TK 211, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh tăng)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng)
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại tăng).
- Giá đánh giá lại < Nguyên giá:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (giá trị còn lại điều chỉnh giảm)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm)
Có các TK 211, 213, 217 (phần nguyên giá điều chỉnh giảm)
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
3. Cuối năm, xử lý chênh lệch:
+ Nếu bên Có của tài khoản 412 > bên Nợ của TK 412
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
+ Nếu bên Có của tài khoản 412 < bên Nợ của TK 412
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
VÍ DỤ
Tại công ty ABC ngày 31/12/201x, căn cứ vào Biên bản đánh giá
lại tài sản bao gồm số liệu sau:
23
CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
* Nội dung:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi
thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế
toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu
phát sinh trong các trường hợp:
+ Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ (CLTGHĐ đã thực hiện)
+ Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính (chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Chuyển đổi BCTC được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
24
LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PP
* Nội dung:
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là phần lũy kế từ kết quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị qua các kỳ.
- Lợi nhuận dùng để phân chia cho cổ đông, các bên tham gia liên doanh, trích
lập các quỹ. Kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của doanh nghiệp được tính toán vào cuối
kỳ kế toán (tháng, quý) nhưng chỉ được xác định và xét duyệt chính thức vào cuối
năm tài chính. Vì vậy, phân phối chính thức kết quả kinh doanh chỉ thực hiện khi
báo cáo tài chính được duyệt. Tuy nhiên, hàng tháng (quý) doanh nghiệp vẫn có thể
tạm phân phối và sử dụng lợi nhuận đạt được cho mục đích đã nêu trên. Nguyên
tắc tạm phân phối là không được phân phối và sử dụng quá số lợi nhuận thực tế đạt
được của niên độ kế toán. Cuối năm tài chính, khi xác định kết quả kinh doanh,
doanh nghiệp xác định số phân phối chính thức và điều chỉnh lại các khoản đã 25
tạm
phân phối theo kế hoạch trong năm.
LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PP
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước: Phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc các
năm trước. Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số
dư đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều
chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện.
Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm trước”.
- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay: Phản ánh kết
26
quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay.
LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PP
* Tài khoản sử dụng:
Số dư bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hoặc
27
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
(1) Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm nay sang năm trước:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư CÓ:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm
trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư NỢ:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay.
(2) Cuối kỳ, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Trường hợp lỗ:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối (4212)
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
+ Trường hợp lãi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (4212).
2. Khi có quyết định hoặc thông báo chi trả cổ tức:
4. Khi bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh bằng các quỹ:
35
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
a) Nhận được vốn đầu tư XDCB bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
b) Trường hợp nhận vốn ĐT XDCB do NS cấp theo dự toán được giao:
- Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, doanh nghiệp chủ động theo
dõi và ghi chép thông tin về khoản mục này trong phần thuyết minh BCTC;
- Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, căn cứ vào tình hình sử
dụng dự toán chi đầu tư xây dựng:
Nợ TK 111, 152, 153, 331,...
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 241- XDCB dở dang (rút dự toán chi trực tiếp)
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
c) Khi chưa được giao dự toán chi đầu tư XDCB, đơn vị được Kho
bạc cho tạm ứng vốn đầu tư, khi nhận được vốn tạm ứng của Kho bạc:
Nợ các TK 111,112
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388).
d) Khi dự toán chi đầu tư XDCB được giao, đơn vị phải thực hiện
các thủ tục thanh toán để hoàn trả Kho bạc khoản vốn đã tạm ứng. Khi
được Kho bạc chấp nhận các chứng từ thanh toán, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
e) Nhận vốn đầu tư XDCB để trả các khoản vay, nợ ghi:
Nợ các TK 336, 338, 341...
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
f) Bổ sung vốn đầu tư XDCB bằng quỹ đầu tư phát triển, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB.
g) Khi công tác xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định bằng
nguồn vốn đầu tư XDCB hoàn thành, bàn giao đưa vào sản xuất, kinh
doanh: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
h) Khi trả lại vốn đầu tư XDCB cho Ngân sách Nhà nước, cho
đơn vị cấp trên:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có các TK 111, 112.
i) Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ nguồn vốn đầu tư
XDCB, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở
hữu:
Nợ TK 441- Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (4111).
CỔ PHIẾU QUỸ
* Nội dung:
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi
chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái
phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật
về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được
nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi
công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang
do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.
40
CỔ PHIẾU QUỸ
* Nguyên tắc:
- Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá
thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin…
- Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ
phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Bảng CĐKT
bằng cách ghi số âm (...).
- Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua
của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư
- Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng
41
để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp BQGQ
CỔ PHIẾU QUỸ
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” có kết cấu và nội dung như sau:
Bên nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào.
Bên Có: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia
cổ tức hoặc huỷ bỏ.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công
ty nắm giữ.
42
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
1. Khi mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành:
+ Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do
chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện
thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận
mua, bán và nhận cổ phiếu về:
NỢ 419/CÓ 111, 112 - Giá mua CP quỹ
+ Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu:
NỢ 419/CÓ 111, 112 - CP liên quan đến mua cổ phiêú qũy
2. Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ:
+ Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế
mua lại:
NỢ 111, 112 - Giá phát hành
CÓ 419 - Giá xuất CP quỹ theo pp BQGQ
CÓ 4112 - Nếu giá phát hành > giá xuất CP quỹ
+ Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá thấp hơn giá thực
tế mua lại:
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Mục tiêu:
Sau khi nghiên cứu chương này, sinh viên có thể:
1. Hiểu biết về hoạt động lưu chuyển hàng hóa ở doanh nghiệp thương mại diễn ra như thế nào?
2. Hiểu biết về các nguyên tắc kế toán, phương pháp hạch toán của một số nghiệp vụ liên quan
đến mua bán hàng hóa trong doanh nghiệp?
7.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
7.1.1 Đặc điểm kinh doanh thương mại:
- Lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông
qua hình thức mua bán.
- Hàng hóa lưu thông trong nước gọi là nội thương. Hàng hóa mua bán ra nước ngoài gọi là kinh doanh
xuất nhập khẩu.
- Hoạt động thương mại được chia thành 2 hình thức:
+ Bán buôn (bán sỉ): bán với số lượng lớn, khi kết thúc hình thức mua bán, phần lớn hàng hóa vẫn còn
trong lưu thông
+ Bán lẻ: bán với số ..lượng nhỏ, khi kết thúc hình thức mua bán, hàng hóa chuyển vào tiêu dùng.
7.1.2 Nguyên tắc hạch toán:
- Hàng hóa phải được hạch toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật. Kế toán phải theo dõi từng chủng loại,
quy cách theo từng địa điểm quản lý và sử dụng, đảm bảo sự khớp đúng về giá trị và hiện vật giữa thực
tế với số liệu trên sổ sách (tổng hợp và chi tiết).
- Định kỳ, vào cuối niên độ kế toán, nếu xét thấy khả năng giảm giá so với thực tế đã ghi sổ kế toán,
DN được phép lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
được thực hiện theo đúng cơ chế quản lý tài chính hiện hành.
7.2. KẾ TOÁN MUA HÀNG:
7.2.1. Tài khoản sử dụng:
- TK 1561 – Giá mua hàng hóa: Phản ánh giá trị hàng hóa thực tế nhập, xuất kho
- TK 1562 – Chi phí mua hàng: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ và tình hình phân
bổ chi phí mua hàng hiện có trong kỳ cho số lượng HH tiêu thụ trong kỳ. Chi phí mua hàng hạch toán
gồm có: chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa, chi phí bảo hiểm, thuê kho, thuê bến bãi, CP bảo quản…
=
1
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
VÍ DỤ-1: Nhập kho 5.000 thành phẩm từ quá trình sản xuất. Biết giá thành thành phẩm là 20.000đ/sp
Định khoản:
VÍ DỤ-2: a. Mua lô hàng hóa có giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 500trđ, thanh toán bằng TGNH
Định khoản:
b. Mua lô hàng hóa có giá mua chưa có 10% thuế GTGT là 650trđ, chưa thanh toán người bán.
Định khoản:
(3) Chi phí thu mua liên quan đến hàng hóa nhập kho:
VÍ DỤ-3: Chi tiền mặt thanh toán CP vận chuyển lô hàng hóa ở nghiệp vụ trên về kho là 1trđ
Định khoản:
2
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
(4) Nhà cung cấp cho cty được hưởng khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán:
VÍ DỤ-4: Người bán ở nghiệp vụ 2b cho công ty hưởng khoản giảm giá 1%/giá mua chưa thuế, trừ vào
công nợ mà công ty đang nợ người bán.
Định khoản:
3
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
VÍ DỤ-5:
* Trường hợp nào sau đây kế toán được phép ghi nhận doanh thu trong kỳ:
1. Ở siêu thị Nguyễn Kim, khi bán hàng, siêu thị NK xuất cho khách hàng “Phiếu nhận tạm ứng” trên
đó ghi rõ tiền hàng theo giá chưa thuế, thuế GTGT và tổng tiền thanh toán. Sau 5 ngày dùng thử, nếu
khách hàng không đổi hoặc không trả lại hàng thì đến nhận hóa đơn GTGT.
2. Công ty A đã thu tiền hàng và đã xuất hóa đơn cho khách hàng nhưng chưa giao hàng.
3. Công ty B đã giao hàng nhưng chưa xác định được giá nên chưa xuất hóa đơn để giao cho khách
hàng.
4. Công ty C tiến hành xuất hàng và hóa đơn GTGT cho khách hàng nhưng khách hàng không đồng ý
nhận hàng.
5. Công ty D xuất hàng và hóa đơn GTGT cho hàng bán ra ngày 05. Đơn vị vận tải đã chuyển hàng về
đến kho, giao hóa đơn GTGT và khách hàng đã ký nhận hàng ngày 06. Khách hàng đồng ý thanh toán
tiền hàng vào ngày 10 như cam kết trong hợp đồng.
7.3.3. Kế toán bán hàng:
Kế toán bán hàng bao gồm các phương thức:
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng
- Phương thức tiêu thụ qua đại lý
- Phương thức tiêu thụ nội bộ
- Phương thức trao đổi hàng lấy hàng…
* Phương thức tiêu thụ trực tiếp
- Tiêu thụ trực tiếp là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà sản phẩm xuất giao cho khách hàng ngay tại
kho doanh nghiệp (hay phân xưởng sản xuất không qua kho) và khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả
tiền ➔ Sản phẩm khi giao cho KH được coi là đã tiêu thụ, kế toán được quyền ghi nhận DT ngay.
- Tiêu thụ chuyển hàng là phương thức tiêu thụ mà doanh nghiệp gửi hàng đến bán cho khách hàng theo
địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua
4
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã gởi thì lúc này mới được coi là đã tiêu thụ và kế
toán mới được hạch toán vào doanh thu.
- Kế toán ghi nhận giá vốn và doanh thu:
+ Giá vốn hàng bán: NỢ TK 632 - Giá vốn hàng bán
CÓ TK 155, 1561 - Trị giá xuất của hàng tồn kho
+ Doanh thu bán hàng:NỢ TK 111, 112, 131 - Tổng số tiền phải thu
CÓ TK 511 - Doanh thu bán hàng
CÓ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
VÍ DỤ-6: a. Xuất bán lô thành phẩm có giá xuất kho 120trđ, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là
200trđ, thu bằng TGNH.
Định khoản:
b. Xuất bán lô hàng hóa có giá xuất kho 250trđ, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 300trđ,
khách hàng chưa thanh toán
Định khoản:
(1) Chủ hàng xuất hàng ký gửi cho các đại lý để bán đúng giá hưởng hoa hồng (phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý):
NỢ TK 157 - Hàng gửi bán
CÓ TK 156 (Giá xuất kho)
5
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
(2) Khi đại lý bán hàng cho khách, đại lý xuất hóa đơn GTGT của cơ sở đại lý, trên hóa đơn ghi rõ
“Hàng gửi bán đại lý”:
NỢ TK 131-Khách hàng (Giá bán đã có thuế GTGT)
CÓ TK 331-Chủ hàng
(3) Định kỳ, đại lý gửi cho chủ hàng bảng kê về số hàng bán ra.
(4) Chủ hàng căn cứ vào bảng kê ➔ xuất hóa đơn GTGTcho đại lý, đồng thời ghi nhận doanh thu và
giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
NỢ TK 632 - GVHB
CÓ TK 157 - Hàng gửi bán
NỢ TK 131 (Đại lý) - Tổng số tiền thu được
CÓ TK 511 - DT bán hàng (theo giá bán chưa thuế GTGT)
CÓ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(5) Đại lý xuất hóa đơn GTGT cho chủ hàng về tiền hoa hồng được hưởng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT:
▪ Phía chủ hàng:
NỢ TK 641-CP bán hàng
NỢ TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ
CÓ TK 111, 112, 131… - Tổng số tiền phải thanh toán
▪ Phía đại lý: NỢ TK 331 (Chủ hàng) - Tổng số tiền phải thu
CÓ TK 511 - Giá bán chưa thuế
CÓ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
* Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất
hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở kinh doanh. Các trường hợp được xem là tiêu thụ nội
bộ: - Khuyến mãi, quảng cáo
- Phục vụ sản xuất kinh doanh
- Biếu tặng, trả lương, thưởng…
▪ Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các
điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí bán
hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:
6
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
- Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng
khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm (ví dụ như mua 2 sản
phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng
khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao
dịch là giảm giá hàng bán).
- Trường hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá:
Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với giao dịch bán hàng thông
thường, ghi:
- Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng cho cán bộ công nhân viên được trang
trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi: Kế toán phải ghi nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như
đối với giao dịch bán hàng thông thường, ghi:
- Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán, ghi:
8
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
- Trường hợp chiết khấu thương mại xảy ra sau thời điểm bán hàng (trường hợp chiết khấu thương mại
được xác định dựa trên doanh số mua): trong trường hợp này khách hàng phải mua nhiều lần mới đạt
được lượng hàng (hoặc doanh số mua) cần thiết để hưởng chiết khấu theo quy định của đơn vị
+ Nếu bên mua tiếp tục mua hàng thì số tiền chiết khấu được bên bán tính điều chỉnh trên hóa
đơn, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo. Khi lập hóa đơn, trên hóa đơn người bán phải ghi
rõ số hóa đơn, ngày phát hành của hóa đơn đã xuất các lần trước và số tiền được giảm.
+ Nếu bên mua không tiếp tục mua hàng hoặc số chiết khấu thương mại bên mua được hưởng
lớn hơn số tiền hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì bên bán phải chi tiền chiết khấu thương
mại hoặc trừ vào công nợ cho người mua.
- Phương pháp hạch toán: NỢ TK 5211 - Khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng
NỢ TK 3331 (nếu có) - Thuế GTGT phải nộp
CÓ TK 111, 112, 131… - Tổng khoản chiết khấu cho khách hàng
VÍ DỤ-7: Cty chiết khấu thương mại 2%/giá bán chưa thuế cho khách hàng ở nghiệp vụ 6b, trừ vào
tiền khách hàng còn nợ cty.
Định khoản:
9
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
+ Lập biên bản thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại (giá
chưa có thuế, tiền thuế GTGT), lý do trả hàng theo hóa đơn số mấy, ngày nào.
+ Biên bản này được lưu trữ kèm hóa đơn bán hàng mà bên bán đã xuất cho bên mua để làm căn
cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT của bên bán.
- Người bán đã xuất hàng và hóa đơn, người mua chưa nhận hàng nhưng phát hiện hàng không đúng
quy cách, chất lượng phải trả lại:
+ Lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại (giá chưa có thuế, tiền thuế
GTGT), lý do trả hàng theo hóa đơn số mấy, ngày nào.
+ Biên bản này lưu trữ kèm theo hóa đơn bán hàng bên bán xuất cho bên mua để bên bán lập lại
hóa đơn GTGT cho số lượng hàng hóa đã nhận và làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế
GTGT của bên bán.
- Phương pháp hạch toán:
NỢ TK 5213 - Trị giá hàng bị khách hàng trả lại
NỢ TK 3331 (nếu có) - Giảm trừ phần thuế GTGT phải nộp
CÓ TK 111, 112, 131… - Tổng số tiền phải trả cho khách hàng
Đồng thời, nhập lại kho số hàng bị trả lại:
NỢ TK 155, 156… - Trị giá hàng tồn kho nhập lại kho
CÓ TK 632 - Trị giá HTK nhập lại kho
VÍ DỤ-8:
Trong kỳ, công ty ABC có một số nghiệp vụ sau:
1. Xuất bán tại kho một lô hàng cho công ty X, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 45trđ, khách hàng X
chưa thanh toán tiền hàng. Giá xuất kho là 38trđ.
2. Bán chịu một lô hàng cho công ty Y, giá bán chưa có 10% thuế GTGT là 56trđ. Giá xuất kho của lô
hàng là 40trđ.
3. Công ty Y lập biên bản gửi về công ty đề nghị giảm giá 2%/giá bán chưa thuế GTGT do chất lượng
hàng không đồng đều. Công ty đồng ý và lập hóa đơn điều chỉnh chuyển cho công ty Y.
4. Công ty X chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được
hưởng 1%/giá bán đã có thuế GTGT do thanh toán trước hạn quy định trong hợp đồng.
5. Công ty nhận lại một lô hàng từ công ty Z đã bán tháng trước, có giá bán chưa thuế GTGT là 23trđ,
thuế GTGT 10% do không đúng yêu cầu đặt hàng. Đã nhập kho lô hàng trả lại với giá vốn là 15trđ.
10
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
11
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
b. Tính các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.
Định khoản:
- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý được tính
trực tiếp một lần vào chi phí, ghi:
Nợ TK 641, 642 - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 - Công cụ. dụng cụ
VÍ DỤ-10: Xuất công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) sử dụng ở bộ phận bán hàng và QLDN lần lượt là
10trđ và 15trđ.
Định khoản:
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý chung của doanh nghiệp, như:
Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:
Nợ TK 641, 642 - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
VÍ DỤ-11: Dựa vào bảng phân bổ chi phí khấu hao cho bộ phận bán hàng và QLDN lần lượt là 130trđ
và 165trđ.
Định khoản:
- Tiền điện thoại, điện, nước phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 641, 642 - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...- Tổng số tiền phải thanh toán.
VÍ DỤ-12: a. Thanh toán chi phí quảng cáo 110trđ (đã bao gồm 10% thuế GTGT) bằng TGNH
Định khoản:
12
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
b. Thanh toán tiền điện, nước sử dụng ở bộ phận quản lý bằng tiền mặt là 2.200.000đ (đã bao
gồm 10% thuế GTGT)
Định khoản:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641, 642 - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
VÍ DỤ-13: Kết chuyển chi phí bán hàng và QLDN phát sinh ở các ví dụ 9, 10, 11, 12 sang tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh.
Định khoản:
13
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
VÍ DỤ-14: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi của cty là 3trđ
Định khoản:
- Số tiền chiết khấu thanh toán: Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua
hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
VÍ DỤ-15: Ngày 01/09, nhập kho 12.000kg nguyên vật liệu với giá mua chưa có 10% thuế GTGT là
50.000đ/kg, chưa thanh toán tiền cho người bán X. Ngày 03/09, công ty chuyển khoản thanh toán cho
người bán X. Người bán X cho hưởng khoản chiết khấu thanh toán 5%/tổng giá thanh toán.
Định khoản:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính về TK 911, kế toán ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả hđkd.
VÍ DỤ-16: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh ở các ví dụ 14, 15 sang tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh.
Định khoản:
7.6.2. Kế toán chi phí tài chính.
* Khái niệm:
- Chi phí tài chính là những chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp như chi phí lãi vay và những chi phí liên quan đến các bên khác sử dụng tài sản sinh ra
lợi tức, tiền bản quyền, … những khoản này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
* Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản: - Tài khoản 635
* Chứng từ sử dụng: Phiếu tính lãi đi vay, Phiếu chi, Giấy báo nợ ngân hàng
* Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn
phải thanh toán theo thỏa thuận khi mua, bán hàng, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
14
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
- Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,...
VÍ DỤ-18: Thanh toán khoản lãi vay phải trả cho ngân hàng 2.100.000đ bằng tiền mặt.
Định khoản:
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ CP tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 để xđ KQKD:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
VÍ DỤ-19: Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh ở các ví dụ 17, 18 sang tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Định khoản:
7.7. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC
7.7.1. Kế toán thu nhập khác
* Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính đến
nhưng ít khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường
xuyên, bao gồm:.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Số tiền thu được từ việc khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Số tiền thu được từ khoản nợ khó đòi đã xử lý nay KH trả nợ.
- Khoản tiền nhận được từ việc bồi thường của công ty bảo hiểm.
* Chứng từ và sổ sách
- Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
15
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
b. Chi tiền mặt nộp vào Kho bạc Nhà nước do bị phạt chậm nộp thuế 5trđ.
Định khoản:
c. Kết chuyển thu nhập khác và chi phí khác ở nghiệp vụ trên sang tài khoản 911 để XĐKQKD
Định khoản:
17
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
Định khoản:
18
CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD
TK 421 TK 421
(5a) (5b)
VÍ DỤ-22:
Tình hình doanh thu và chi phí của công ty ABC như sau:
- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ: 560trđ
- Chi phí bán hàng: 32trđ
- DT hoạt động tài chính: 30trđ
- Giá xuất kho của hàng đã tiêu thụ: 300trđ
- Chi phí khác: 10trđ
- Các khoản giảm giá cho số sản phẩm đã bán: 10trđ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 28trđ
- Thu nhập khác: 16trđ
- Chi phí tài chính: 24trđ
- Hàng bán bị trả lại: 5trđ
YÊU CẦU: - Xác định kết quả kinh doanh của cty ABC. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
19