Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Số tiết: 45 tiết
Thời gian: 9 buổi Giúp người học hiểu được:
2 4
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Nội dung 1. TRỌNG YẾU
Khái niệm
Trọng yếu & RR
5 7
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Phần 1: TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO TRONG KIỂM TOÁN 1.1. Khái niệm TRỌNG YẾU
1.1.1. Trọng Yếu trong Kế Toán
Theo VAS 1
Trọng yếu & RR ü Trọng yếu Trọng yếu & RR
6 8
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
1.1.1. Trọng Yếu trong Kế Toán “Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm 1.1.1. Trọng Yếu trong Kế Toán thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm
sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ
Các Vấn Đề Liên Quan (1) và tính chất của thông tin hoặc của sai sót được đánh giá trong
hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem
Các Vấn Đề Liên Quan (3) lớn và tính chất của thông tin hoặc của sai sót được đánh
giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin
xét trên cả hai phương diện định lượng và định tính.” phải được xem xét trên cả hai phương diện định lượng và
định tính.”
Ø Chính sách kế toán được lựa chọn và áp dụng không hợp lý. Cơ sở dẫn liệu &
Cơ sở dẫn liệu & Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán
9 11
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu “Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
1.1.1. Trọng Yếu trong Kế Toán thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm
sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh
1.1.1. Trọng Yếu trong Kế Toán thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm
sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
tế của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ
Các Vấn Đề Liên Quan (2) độ lớn và tính chất của thông tin hoặc của sai sót được đánh
giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin Các Vấn Đề Liên Quan (4) lớn và tính chất của thông tin hoặc của sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải
phải được xem xét trên cả hai phương diện định lượng và được xem xét trên cả hai phương diện định lượng và định
định tính.” tính.”
10 12
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
1.1.1. Trọng Yếu trong Kế Toán
“Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm 1.1. Khái niệm TRỌNG YẾU
sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ
Các Vấn Đề Liên Quan (4) lớn và tính chất của thông tin hoặc của sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải 1.1.2. Trọng Yếu trong Kiểm Toán
được xem xét trên cả hai phương diện định lượng và định
tính.”
13
Kiểm toán viên 15
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
taøi chính v Lập báo cáo kiểm toán và trao đổi thông tin phù hợp với các phát hiện của KTV.
14 16
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Ví dụ về Trọng Yếu trong Kiểm Toán 1.1.2. Trọng Yếu trong Kiểm Toán
Mức trọng yếu
Xác định giới hạn cụ
Trọng yếu & RR Trọng yếu được xem xét trên cả hai
Sai soùt quaù 500 - Trọng yếu phương diện định lượng và định tính:
thể để đo lường đánh
giá sai sót. Đó chính là
trieäu thì khoâng + Khái niệm trọng yếu về mặt định
theå chaáp nhaän + Vận dụng lượng
ØVề mặt định lượng: trọng yếu được sử
ñöôïc - Rủi ro
dụng như số tiền sai sót tối đa có thể chấp
nhận được của
Tiền kế hoạch
KT è Còn gọi là “Mức trọng yếu”
Tiền kế hoạch KT v VSA 450: Hướng dẫn cách áp dụng mức trọng yếu trong việc
đánh giá ảnh hưởng của các sai sót được phát hiện đối với
ÑÖÔØNG THAÚNG HAY Lập kế hoạch KT cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng của những sai sót chưa
GIAÛM DAÀN ?
được điều chỉnh (nếu có) đối với BCTC.
20% HAY 5% ?
Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
18 20
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
1.1. Khái niệm TRỌNG YẾU 1.2. Vận dụng của TY
Giai đoạn lập kế hoạch
Khác Biệt về Ý Nghĩa Trọng Yếu
trong Kế Toán và Kiểm Toán Mục Tiêu của việc Xác Lập Mức Trọng Yếu
Trọng yếu & RR
Trọng Yếu trong Trọng Yếu trong Trọng yếu & RR
Theo VSA 320 (Đoạn 6), các xét đoán về quy mô của các sai sót sẽ
- Trọng yếu Kế Toán Kiểm Toán - Trọng yếu
+ Khái niệm được coi là trọng yếu cung cấp cơ sở cho việc:
+ Khái niệm
+ Vận dụng Trọng yếu là cơ sở giúp lựa chọn
Mức trọng yếu là ngưỡng tối đa sai + Vận dụng
- Rủi ro phương pháp kế toán, phương
Ý Nghĩa sót có thể chấp nhận để BCTC còn
pháp trình bày thông tin trên - Rủi ro
Ø Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh
BCTC phù hợp. trung thực và hợp lý
Tiền kế hoạch KT giá rủi ro;
Tiền kế hoạch KT
Lập kế hoạch KT
Ø Nhận biết và đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu;
Đơn vị kiểm toán có lợi nhuận trước
Các tài sản có giá trị nhỏ (<30 triệu)
Ví dụ dù thời gian sử dụng dài, nhưng vẫn thuế là 1 tỷ đồng, sai sót quá 50 triệu Lập kế hoạch KT
Ø Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm
Cơ sở dẫn liệu & ko trở thành tài sản cố định (quá 5%) thì không thể chấp nhận
Mục tiêu kiểm toán được. toán tiếp theo.
Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
21 23
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
The
1.2. Vận dụng của TY - Giai đoạn lập kế hoạch
1.2. Vận dụng của TRỌNG YẾU trong kiểm toán image
part with
relations
Thiết Lập Mức Trọng Yếu
Trọng yếu & RR 1 Trong giai đoạn lập kế hoạch
- Trọng yếu Trọng yếu & RR
Theo VSA 320
+ Khái niệm - Trọng yếu
22 24
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
1.2. Vận dụng của TY 1.2. Vận dụng của TY
Các Loại Mức Trọng Yếu Phương pháp xác lập MTY cho TT BCTC (M-1)
25 27
BM Kiểm Toán - UEH 25 BM Kiểm Toán - UEH
+ Khái niệm
thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. + Vận dụng b. Công ty mới thành lập, chưa có lợi nhuận è tổng tài sản
+ Vận dụng Ø Caùc tieâu chí ñöôïc söû duïng thöôøng laø caùc yeáu toá hoaëc khoaûn muïc cuûa - Rủi ro c. Công ty hoạt động có lợi nhuận thấp è quan tâm đến doanh thu
- Rủi ro BCTC nhö taøi saûn, doanh thu, lôïi nhuaän
Ø Phöông phaùp tyû leä phaàn traêm treân tieâu chí ñöôïc choïn thöôøng ñöôïc aùp Tiền kế hoạch KT
Tiền kế hoạch KT duïng. è Việc lựa chọn tiêu chí: Tuỳ thuộc vào đặc thù của doanh nghiệp được
Lập kế hoạch KT kiểm toán và mong đợi của người sử dụng BCTC.
v Ý nghĩa: là cơ sở để KTV kết luận BCTC có trình bày trung
Lập kế hoạch KT
thực và hợp lý hay không. Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
v Sự thay đổi: cân nhắc thay đổi khi có những thay đổi quan
trọng liên quan tới doanh nghiệp.
26 28
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Ví dụ 1 The
1.2. Vận dụng của TRỌNG YẾU trong kiểm toán image
Xác lập mức trọng yếu cho cuộc kiểm toán: một doanh nghiệp niêm yết có lợi part with
nhuận trước thuế 2 tỷ đồng? relations
Tiền mặt và tương đương tiền 80.000.000 Vay ngắn hạn 500.000.000 + Vận dụng
Hàng tồn kho 390.000.000 Phải trả người bán 350.000.000 - Rủi ro
Phải thu khách hàng 840.000.000 Phải trả khác 60.000.000 2 Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
Tiền kế hoạch KT
31
29 BM Kiểm Toán - UEH
Mức TY tổng thể: M = 5% Lợi nhuận trước thuế (100 triệu đồng) Trọng yếu & RR
v Mức trọng yếu thực hiện (Performance Materiality – PM): được
- Trọng yếu
Mức TY thực hiện: PM = 50% * M (50 triệu đồng) xác lập thấp hơn “mức trọng yếu tổng thể BCTC”, sử dụng trong
+ Khái niệm
việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong các thử
+ Vận dụng
- Rủi ro
nghiệm cụ thể.
v Ý nghĩa: Giaûm thieåu khaû naêng toång coäng cuûa caùc sai soùt chöa
Tiền kế hoạch KT ñieàu chænh vaø nhöõng sai soùt chöa phaùt hieän ñöôïc vöôït quaù möùc
troïng yeáu toång theå.
Lập kế hoạch KT
v Mục đích:
Cơ sở dẫn liệu & Ø Được dùng để đánh giá rủi ro có sai lệch trọng yếu;
Mục tiêu kiểm toán
Ø Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
32
30 BM Kiểm Toán - UEH
1.2. Vận dụng của TY Ví dụ 1 (tt)
Giai đoạn thực hiện
Ví dụ 1 (tt) Ví dụ 1 (tt)
Ví dụ Đặc Tính Trọng yếu tổng thể Trọng yếu thực hiện (PM) Ngưỡng sai sót không
BCTC (M) đáng kể
KTV: Sai sót dự tính cho tổng thể: [(9.000.000 : 12) x 60] – 9.000.000 = 36 triệu Mức trọng yếu thực hiện Mức trọng yếu thực hiện
Tiền kế hoạch KT xác lập cho giao dịch, số dư dùng cho việc đánh giá rủi ro và
Nhận xét tính trọng yếu của sai lệch:
• Định lượng: 36 triệu < PM 50 triệu
và thuyết minh (nếu có) thiết kế các thủ tục kiểm toán
Lập kế hoạch KT
• Định tính: đây là nhầm lẫn (không phải gian lận)
è Kết luận: Tài khoản phải thu khách hàng hiện hữu trong thực tế Cơ sở dẫn liệu & Ngưỡng sai lệch không đáng Ngưỡng sai lệch không đáng kể
Mục tiêu kiểm toán kể (nếu có)
è Mức trọng yếu đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá kết quả kiểm toán
40
38 BM Kiểm Toán - UEH
The
1.2. Vận dụng của TY
1.2. Vận dụng của TRỌNG YẾU trong kiểm toán image
Các loại sai sót trên BCTC
part with
relations
Trọng yếu & RR
- Trọng yếu
v Sai sót thực tế: là các sai sót đã xảy ra và được xác định một cách
chắc chắn;
Trọng yếu & RR 1 Trong giai đoạn lập kế hoạch + Khái niệm
- Trọng yếu + Vận dụng ví dụ: doanh thu ghi nhận thiếu
+ Khái niệm
+ Vận dụng
- Rủi ro
v Sai sót xét đoán: là các chênh lệch phát sinh từ việc xét đoán của Ban
Giám đốc liên quan đến các ước tính kế toán, mà KTV cho là không hợp lý,
- Rủi ro Tiền kế hoạch KT hoặc việc lựa chọn, áp dụng các chính sách kế toán không phù hợp;
2 Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
Tiền kế hoạch KT Lập kế hoạch KT
Ví dụ: không lập dự phòng hàng tồn kho
v Sai sót dự tính: là những ước tính của KTV về các sai sót trong tổng
Lập kế hoạch KT Cơ sở dẫn liệu & thể, liên quan đến việc suy rộng các sai sót phát hiện trong mẫu kiểm toán cho
Mục tiêu kiểm toán
toàn bộ tổng thể.
Cơ sở dẫn liệu &
3 Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán
41 43
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Sai sót Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Sai sót Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến
Tổng Tài Sản Lợi nhuận sau thuế Tổng Tài Sản Lợi nhuận sau thuế
Sai sót thực tế và xét đoán Sai sót thực tế và xét đoán
Tài sản cố định (Cần được vốn hoá) 150 90 Tài sản cố định (Cần được vốn hoá) 800 520
Dự phòng nợ phải thu 200 120 Dự phòng nợ phải thu 100 80
Hàng tồn kho (Khoá sổ) 50 - Hàng tồn kho (Khoá sổ) 100 -
Sai sót dự tính Sai sót dự tính
Nợ phải thu khách hàng Nợ phải thu khách hàng
(Xác nhận - Dự tính cho tổng thể) 180 110 (Xác nhận - Dự tính cho tổng thể) 120 90
Hàng tồn kho Hàng tồn kho
(Tính giá thị trường) 120 90 (Tính giá thị trường) 100 80
Tổng ảnh hưởng 700 410 Tổng ảnh hưởng 1.220 770
Lợi nhuận trước thuế: 30 tỷ đồng KTV: + Yêu cầu đơn vị điều chỉnh Lợi nhuận trước thuế: 30 tỷ đồng KTV: + Yêu cầu đơn vị điều chỉnh.
è M = 5% lợi nhuận = 1,5 tỷ đồng + Nếu đơn vị không điều chỉnh: xem xét è M = 5% lợi nhuận = 1,5 tỷ đồng + Nếu đơn vị không điều chỉnh: xem xét
PM = 50% * M = 750 triệu đồng tổng ảnh hưởng (700 và 410) < M (1.500) PM = 50% * M = 750 triệu đồng tổng ảnh hưởng (1.220 và 770) < M (1.500), tuy
è Ý kiến chấp nhận toàn phần nhiên khoản mục TSCĐ có sai sót 800 > PM (750)
è Ý kiến ngoại trừ
45 47
Ví dụ 2 (tt) Ví dụ 2 (tt)
Kết quả thực hiện kiểm toán BCTC Kết quả thực hiện kiểm toán BCTC
Trường hợp 2: Tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh Trường hợp 4: Tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh
Sai sót Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến Sai sót Ảnh hưởng đến Ảnh hưởng đến
Tổng Tài Sản Lợi nhuận sau thuế Tổng Tài Sản Lợi nhuận sau thuế
Sai sót thực tế và xét đoán Sai sót thực tế và xét đoán
Tài sản cố định (Cần được vốn hoá) 900 700 Tài sản cố định (Cần được vốn hoá) 600 380
Dự phòng nợ phải thu 300 220 Dự phòng nợ phải thu 200 150
Hàng tồn kho (Khoá sổ) 50 - Hàng tồn kho (Khoá sổ) 150 -
Sai sót dự tính Sai sót dự tính
Nợ phải thu khách hàng Nợ phải thu khách hàng
(Xác nhận - Dự tính cho tổng thể) 350 200 (Xác nhận - Dự tính cho tổng thể) 280 180
Hàng tồn kho Hàng tồn kho
(Tính giá thị trường) 200 160 (Tính giá thị trường) 200 160
Tổng ảnh hưởng 1.800 1.280 Tổng ảnh hưởng 1.430 870
Lợi nhuận trước thuế: 30 tỷ đồng KTV: + Yêu cầu đơn vị điều chỉnh. Lợi nhuận trước thuế: 30 tỷ đồng KTV: + Yêu cầu đơn vị điều chỉnh.
è M = 5% lợi nhuận = 1,5 tỷ đồng + Nếu đơn vị không điều chỉnh: xem xét è M = 5% lợi nhuận = 1,5 tỷ đồng + Nếu đơn vị không điều chỉnh: xem xét
PM = 50% * M = 750 triệu đồng tổng ảnh hưởng (1.800 và 1.280) > M (1.500) PM = 50% * M = 750 triệu đồng tổng ảnh hưởng 1.430 rất gần với M (1.500)
è Ý kiến không chấp nhận è Yêu cầu đơn vị điều chỉnh 1 khoản mục để
giảm thiểu rủi ro sai sót trọng yếu, ví dụ TSCĐ
46 48
2. RỦI RO KIỂM TOÁN
2. RỦI RO KIỂM TOÁN 2.1 Khái niệm RR kiểm toán
Lý do nghiên cứu RRKT ?
Khái niệm Trọng yếu & RR
Trọng yếu & RR
- Trọng yếu
- Trọng yếu v Khái niệm về RR trong kiểm toán
- Rủi ro
- Rủi ro
+ Khái niệm RR
v Các loại rủi ro trong kiểm toán + Khái niệm RR
+ Chiến lược
+ Chiến lược
tiếp cận RR
v Xuaát phaùt töø quaûn trò ruûi ro
tiếp cận RR
Chiến lược tiếp cận rủi ro trong kiểm toán v Chieán löôïc tieáp caän theo ruûi ro
Tiền kế hoạch KT
v Mục tiêu Tiền kế hoạch KT
49 51
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Tiền kế hoạch KT
v Khi nào KTV gặp RRKT. RRKT = RR có SSTY X RRPH
Tiền kế hoạch KT
v Rủi ro và xác suất.
Lập kế hoạch KT
Lập kế hoạch KT
v RRKT và mức trọng yếu.
Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toánc Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
50 52
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
2. RỦI RO KIỂM TOÁN 2. RỦI RO KIỂM TOÁN
2.1 Khái niệm RR kiểm toán 2.1 Khái niệm RR kiểm toán
Cấp độ RR có SSTY RR có SSTY ở cấp độ tổng thể BCTC
Trọng yếu & RR Trọng yếu & RR
- Trọng yếu - Trọng yếu
- Rủi ro - Rủi ro v RR coù SSTY ôû caáp ñoä toång theå BCTC laø nhöõng RR coù SSTY
+ Khái niệm RR
v Caáp ñoä toång theå BCTC
+ Khái niệm RR coù aûnh höôûng lan toûa ñoái vôùi toång theå BCTC vaø coù theå aûnh
+ Chiến lược + Chiến lược
höôûng tieàm taøng tôùi nhieàu cô sôû daãn lieäu.
Caáp ñoä cô sôû daãn lieäu (töøng phöông dieän) cuûa caùc nhoùm giao
tiếp cận RR tiếp cận RR
v
dòch, soá dö taøi khoaûn vaø thoâng tin thuyeát minh
Tiền kế hoạch KT Tiền kế hoạch KT v Thí duï söï thieáu chính tröïc hay naêng löïc haïn cheá cuûa Ban giaùm
ñoác coù theå daãn ñeán kieåm toaùn vieân ñaùnh giaù toång theå BCTC bò
Lập kế hoạch KT Lập kế hoạch KT sai soùt troïng yeáu.
53 55
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
54 56
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
2. RỦI RO KIỂM TOÁN 2. RỦI RO KIỂM TOÁN
2.1 Khái niệm RR kiểm toán 2.1 Khái niệm RR kiểm toán
RR có SSTY ở cấp độ CSDL Rủi ro kiểm soát (Control Risk)
“Ruûi ro coù sai soùt troïng yeáu ôû caáp ñoä cô sôû daãn lieäu bao goàm
Trọng yếu & RR Trọng yếu & RR
v “Rủi ro kiểm soát: Là rủi
- Trọng yếu
hai boä phaän: ruûi ro tieàm taøng vaø ruûi ro kieåm soaùt.” (A37-VSA
- Trọng yếu
ro xảy ra sai sót trọng Caùc nhaân toá:
- Rủi ro - Rủi ro
+ Khái niệm RR 200) + Khái niệm RR
yếu, khi xét riêng lẻ hay
§ Moâi tröôøng kieåm soaùt yeáu keùm
+ Chiến lược + Chiến lược
tổng hợp lại, đối với cơ
tiếp cận RR tiếp cận RR sở dẫn liệu của một § Thieáu thuû tuïc kieåm soaùt
v Ba yeáu toá cuûa RRKT nhóm giao dịch, số dư
tài khoản hay thông tin § Thuû tuïc kieåm soaùt khoâng höõu
Ø Ruûi ro tieàm taøng
Tiền kế hoạch KT Tiền kế hoạch KT thuyết minh mà kiểm hieäu
Ø Ruûi ro kieåm soaùt soát nội bộ của đơn vị
Lập kế hoạch KT
Ø Ruûi ro phaùt hieän Lập kế hoạch KT
không thể ngăn chặn
hoặc không phát hiện và
Cơ sở dẫn liệu & Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán sửa chữa kịp thời”
57 59
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
62 64
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
2. RỦI RO KIỂM TOÁN 2. RỦI RO KIỂM TOÁN
2.1 Khái niệm RR kiểm toán 2.2 Chiến lược tiếp cận
BÀI TẬP Giảm RRKT
RR phaùt hieän 10% 4% 50% 20% 10% 100% 40% v RRKT ôû möùc ñoä khoaûn muïc
Tiền kế hoạch KT Tiền kế hoạch KT
Ø Hieåu bieát khaùch haøng à RRTT, RRKS
Ø Xaùc ñònh RR Phaùt hieän thích hôïp töø ñoù xaùc ñònh noäi dung, lịch
Lập kế hoạch KT Lập kế hoạch KT trình vaø phaïm vi TNCB
Ø Giaùm saùt chaát löôïng kieåm toaùn
Cơ sở dẫn liệu & Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán
65 67
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Ruûi ro kinh doanh (Business Risk) laø khaû naêng muïc tieâu cuûa
Trọng yếu & RR Trọng yếu & RR
Möùc ñoä toång theå v
- Trọng yếu - Trọng yếu
- Rủi ro - Rủi ro
khaùch haøng bò ñe doïa do caùc söùc eùp beân trong/ngoaøi.
+ Khái niệm RR Möùc ñoä Khoaûn muïc + Khái niệm RR v Caùc yeáu toá aûnh höôûng ñeán RRKD:
66 68
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
2. RỦI RO KIỂM TOÁN
2. RỦI RO KIỂM TOÁN
2.2 Chiến lược tiếp cận Mối quan hệ giữa RRKT và Mức trọng yếu
Thông qua RRKD của khách hàng
Ø Taùc ñoäng ñeán khaû naêng ngaên chaën sai leäch troïng yeáu cuûa heä
Tiền kế hoạch KT
thoáng kieåm soaùt noäi boä Tiền kế hoạch KT
Quan heä giöõa ruûi ro R M
kieåm toaùn, möùc
Lập kế hoạch KT Lập kế hoạch KT troïng yeáu vaø baèng
E
chöùng kieåm toaùn
Cơ sở dẫn liệu & Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán
69 71
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
70 72
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
3. TIỀN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
3. TIỀN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Hợp đồng kiểm toán
73 75
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
77 79
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Các thủ tục đánh giá rủi ro (VSA 315) Hiểu biết về đơn vị và môi trường hoạt động
Trọng yếu & RR Trọng yếu & RR
- Trọng yếu - Trọng yếu
- Rủi ro Là thủ tục kiểm toán được thực hiện để thu thập các hiểu biết về ơn vị - Rủi ro v Ngành nghề kinh doanh, các quy định pháp lý và các yếu tố bên ngoài.
được kiểm toán và môi trường củ đơn vị, trong đó kiểm sót nội bộ, v Đặc điểm của đơn vị
Tiền kế hoạch KT nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc Tiền kế hoạch KT
nhầm lẫn ở cấp độ báo cáo tài chính hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu. v Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn và lý do thay đổi (nếu có)
Lập kế hoạch KT Lập kế hoạch KT v Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên
quan.
Cơ sở dẫn liệu & Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán v Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị.
v Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
78 80
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
4. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 4. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Các thủ tục đánh giá rủi ro (VSA 315) Các biện pháp xử lý tổng thể
Trọng yếu & RR Trọng yếu & RR
v Nhấn mạnh với nhóm kiểm toán về sự cần thiết phải duy trì thái độ
- Trọng yếu - Trọng yếu
hoài nghi nghề nghiệp;
- Rủi ro - Rủi ro
(a) Phỏng vấn ban giám đốc và các cá nhân trong đơn vị v Bổ nhiệm các thành viên của nhóm kiểm toán có kinh nghiệm hoặc
Tiền kế hoạch KT Tiền kế hoạch KT kỹ năng chuyên môn đặc biệt, hoặc sử dụng chuyên gia;
(b) Thực hiện thủ tục phân tích
v Tăng cường giám sát;
Lập kế hoạch KT (c) Quan sát và điều tra Lập kế hoạch KT
v Kết hợp các yếu tố không thể dự đoán trước khi lựa chọn các thủ
Cơ sở dẫn liệu &
(d) Thảo luận trong nhóm kiểm toán Cơ sở dẫn liệu & tục kiểm toán tiếp theo cần thực hiện;
Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán
v Thực hiện những thay đổi chung đối với nội dung, lịch trình và
phạm vi các thủ tục kiểm toán.
81 83
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
Các thủ tục đánh giá rủi ro (VSA 315) Thử nghiệm kiểm soát
Trọng yếu & RR Trọng yếu & RR
- Trọng yếu - Trọng yếu
- Rủi ro v Các biện pháp xử lý tổng thể - Rủi ro v Là thủ tục kiểm soát được thiết kế nhằm đánh giá tính hữu hiệu của
Ø Thử nghiệm kiểm soát kiểm soát nội bộ trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa
Tiền kế hoạch KT Tiền kế hoạch KT các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
Ø Thử nghiệm cơ bản
Lập kế hoạch KT Lập kế hoạch KT
v KTV thực hiện thử nghiệm kiểm soát khi:
v Thử nghiệm kép
Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
- KTV có ý định dựa vào hệ thống KSNB;
- Thử nghiệm cơ bản không đủ cung cấp các bằng chứng kiểm toán
thích hợ ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
82 84
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
4. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 4. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Thử nghiệm cơ bản Ví duï veà caùc loaïi thöû nghieäm aùp duïng
85 87
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
86 88
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
4. LẬP KẾ HOẠCH KT Ví dụ về thiết kế TNCB phù hợp với CSDL 4. LẬP KẾ HOẠCH KT Ví dụ về thiết kế TNCB phù hợp với CSDL
Trọng yếu & RR Cơ sở dẫn Mục tiêu kiểm toán cụ thể Các thủ tục kiểm toán cơ bản phổ biến để đạt được Trọng yếu & RR Cơ sở dẫn Mục tiêu kiểm toán cụ thể Các thủ tục kiểm toán cơ bản phổ biến để đạt
- Trọng yếu liệu các mục tiêu - Trọng yếu liệu được các mục tiêu
- Rủi ro Các cơ sở dẫn liệu về các giao dịch và loại sự kiện (doanh thu bán hàng) - Rủi ro
Tính phát Các giao dịch bán hàng được Chọn các bút toán trong nhật ký bán hàng lần theo Cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản (phải thu của khách hàng)
Tiền kế hoạch KT sinh ghi nhận đã thực sự xảy ra các chứng từ của giao dịch bán hàng (hóa đơn, chứng Tiền kế hoạch KT Đánh giá Phải thu khách hàng trên Kiểm tra việc lập dự phòng dựa trên Bảng phân
trong kỳ từ gửi hàng...) và phân Bảng cân đối kế toán được tích tuổi nợ và kết quả thảo luận về khả năng trả
Lập kế hoạch KT Tính đầy Tất cả các giao dịch bán hàng Từ các chứng từ (hóa đơn, chứng từ gửi hàng...) lần Lập kế hoạch KT bổ ghi chép theo giá trị có thể nợ với các khách hàng
đủ đã thực hiện được ghi nhận theo việc ghi nhận chúng vào nhật ký bán hàng hoặc thu hồi được. Số liệu ghi
Kiểm tra điều chỉnh chênh lệch tỷ giá đối với các
Cơ sở dẫn liệu & đầy đủ sổ chi tiết Cơ sở dẫn liệu & chép chính xác, thống nhất
Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán khoản nợ phải thu là ngoại tệ
Tính chính Số liệu doanh thu và dữ liệu Chọn một số giao dịch bán hàng, kiểm tra đơn giá, số giữa sổ chi tiết và sổ cái
xác khác liên quan được tính toán lượng và việc tính toán trên các hóa đơn bán hàng Yêu cầu đơn vị cung cấp Bảng chi tiết số dư nợ
và ghi chép chính xác xem chúng có được tính toán chính xác không, phải thu để kiểm tra sự chính xác trong ghi chép,
Đúng kỳ Giao dịch bán hàng ghi nhận Kiểm tra các hóa đơn bán hàng trước và sau ngày kết tổng cộng và đối chiếu với sổ cái.
đúng kỳ thúc kỳ kế toán để xem có được ghi đúng kỳ.
Phân loại Giao dịch bán hàng đã ghi Kiểm tra giao dịch bán hàng đã ghi nhận đúng tài
nhận đúng tài khoản khoản (hay sơ đồ hạch toán)
89 91
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
90 92
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
5. CƠ SỞ DẪN LIỆU 5. CƠ SỞ DẪN LIỆU
CÁC LOẠI CƠ SỞ DẪN LIỆU (2)
Trọng yếu & RR Các cơ sở dẫn liệu đối với các Các cơ sở dẫn liệu đối với số Các cơ sở dẫn liệu
VSA 200
- Trọng yếu nhóm giao dịch và sự kiện dư tài khoản vào cuối kỳ đối với các trình bày
- Rủi ro Cơ sở dẫn liệu “là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được trong kỳ được kiểm toán và thuyết minh
kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản Tính chính xác: số liệu và dữ Đánh giá và phân bổ: tài sản, nợ Tính chính xác và
Tiền kế hoạch KT mục và thông tin trình bày trong báo cáo tài chính và được kiểm toán liệu liên quan đến các giao dịch phải trả và vốn chủ sở hữu được đánh giá: thông tin tài
viên sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra.” và sự kiện đã ghi nhận được thể hiện trên báo cáo tài chính chính và thông tin
Lập kế hoạch KT phản ánh một cách phù hợp. theo giá trị phù hợp và những khác được trình bày
điều chỉnh liên quan đến đánh hợp lý và theo giá trị
Cơ sở dẫn liệu &
Mục tiêu kiểm toán
giá hoặc phân bổ đã được ghi phù hợp.
nhận phù hợp.
93 95
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
97 99
BM Kiểm Toán - UEH BM Kiểm Toán - UEH
v Nếu mức trọng yếu được sửa đổi, thì cân nhắc xem có cần sửa
đổi nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán
tiếp theo hay không.