Professional Documents
Culture Documents
MDV Chương 4
MDV Chương 4
Chương 4
CHIẾN LƯỢC MARKETING DỊCH VỤ
NỘI DUNG
4.1.1
4.1.2
4.1.3
Giới thiệu
chung Các chiến
Phát triển
lược sản
dịch vụ
phẩm
mới
1
9/8/22
Phân biệt sự thoả mãn nhu cầu giữa hàng hóa hữu
hình và dịch vụ?
2
9/8/22
Cấp độ
Caùch baùn vaø giao haøn g cốt lõi
Nhãn hiệu
Cấp độ
Các yếu tố Đóng gói hiện thực
hữu hình Baûo
Ñoä tin Lợi ích
cơ bản
caäây , ñoä haøn h,
an toaøn Chất lượng Kiểu cách baûo trì
Đặc tính
Cấp độ bổ sung
Dòch vuï haäu maõi,
(nâng cao)
chaêm soùc K/H
Marketing dịch vụ 7 Chương
Chương 4 4
Cấp độ cơ bản
Dịch vụ
cơ bản
(bao gồm cấp độ hiện thực +
nâng cao) Nhằm tăng thêm
giá trị cung cấp cho khách
hàng
Marketing dịch vụ Chương
Chương 4 4
3
9/8/22
10
Các DV mà
DNDV cung ứng
DV cơ bản DV bổ sung
(cốt lõi): là (thứ cấp): DV
dịch vụ sẽ thỏa được thêm vào
mãn nhu cầu để tăng khả
chính của năng cạnh
khách hàng tranh
11
12
4
9/8/22
13
CL thâm nhập thị trường (=DV hiện tại + Thị trường hiện
tại)
• Thời gian áp dụng: Khi SP DV hiện tại đang ở giai đoạn
tăng trưởng
• Mục đích:
- Khai thác triệt để nhóm khách hàng độc quyền
- Mở rộng nhóm khách hàng hỗn hợp
- Tấn công khách hàng của ĐTCT
- Yêu cầu: Duy trì khách hàng và tăng tần số sử dụng
14
Một số lưu ý:
- Về lý thuyết, chiến lược này an toàn nhưng dẫn đến
tăng trưởng chậm
- Sử dụng các biện pháp đề KH tiêu dùng thêm các DV
hiện có: tăng cường quảng cáo, khuyến mãi,củng cố -
hoàn thiện kênh bán hàng, chăm sóc khách hàng, đảm
bảo chất lượng DV
- DN cần:
- Tìm ra nguyên nhân vì sao KH không sử dụng DV
đó
- Đưa ra hướng điều chỉnh, khuyến khích KH sử dụng
DV hiện tạị…
15
5
9/8/22
Chiến lược phát triển DV mới (=DV mới + Thị trường hiện tại)
• Thời gian áp dụng:
- Khi DV hiện tại đang ở giai đoạn suy thoái
- Khi phải loại bỏ SP DV cũ
- Trên thực tế, ý tưởng ban đầu của chiến lược này có thể xuất
hiện từ cuối giai đoạn tăng trưởng và bắt đầu suy thoái.
• Mục đích:
- Duy trì vững chắc địa vị, uy tín của doanh nghiệp trên thị
trường
- Tranh thủ sự am hiểu về thị trường hiện hữu
- Áp đảo được đối thủ
- Yêu cầu: Phải có điều kiện về công nghệ và vốn.
16
Một số lưu ý:
- Phát triển SP mới rất tốn kém và mạo hiểm. Tuy
nhiên, đây là yêu cầu sống còn trong KD DV
- DN cần:
- Tạo ra sản phẩm mới thoả mãn đầy đủ hơn nhu
cầu của KH hiện tại. Từ đó tăng khối lượng tiêu
thụ, tăng doanh thu cho DN
- Nghiên cứu kỹ lưỡng nhu cầu mới của thị trường
hiện tại
17
Chiến lược phát triển thị trường (= DV hiện tại + Thị trường
mới)
• Thời gian áp dụng:
- Khi sản phẩm hiện tại đang ở cuối giai đoạn bão hoà sang
giai đoạn suy thoái. Sản phẩm đó lại tiêu thụ được ở thị
trường khác.
- DN muốn bành trướng ra các đoạn thị trường khác.
• Mục đích:
- Kéo dài được vòng đời sản phẩm
- Giảm bớt được tổn hại
- Vẫn khai thác được sản phẩm hiện hữu
- Yêu cầu: Phải nghiên cứu thị trường năng động
Marketing dịch vụ Chương
Chương 4 4
18
6
9/8/22
Một số lưu ý:
- Chiến lược này thường rủi ro hơn 2 chiến lược trên
nhưng lại an toàn ở những thị trường mới có mối quan
hệ với thị trường cũ đã triển khai sản phẩm DV
- DN cần:
- Chọn thị trường khác có đặc điểm tương đồng với thị
trường hiện tại về thị hiếu và khả năng thanh toán
- Nghiên cứu sâu sắc thị trường để đảm bảo nhận biết
và đáp ứng kịp thời những nhu cầu trên thị trường
mới
19
20
21
7
9/8/22
TÓM LẠI
4 chiến lược trên có độ mạo hiểm khác nhau tuỳ vào các
biến số. Chiến lược thâm nhập thị trường có độ an toàn
cao nhất. Chiến lược đa dạng hóa có độ rủi ro cao nhất.
Tuy nhiên, mức độ rủi ro các chiến lược còn phụ thuộc vào
sức mạnh của đối thủ cạnh tranh và cơ hội sẵn có.
22
23
24
8
9/8/22
25
26
27
9
9/8/22
28
Hình
thành Phát
triển Phân
ý Sàng tích
khái Phát Thương
tưởng lọc ý kinh
sản tưởng niệm triển mại hoá
và doan
phẩm h
thử
mới
29
30
10
9/8/22
31
Mô tả chi tiết
dịch vụ dự định
32
33
11
9/8/22
34
4.2.1
Giới thiệu chung
4.2.2
Các phương pháp định giá
4.2.3
Chiến lược định giá
35
36
12
9/8/22
37
38
39
13
9/8/22
Tồn tại
Giá
cao -> Thể hiện Tối đa Giá cao,
Nâng Các mục tiêu dv c
chất hóa lợi
cao định giá quyn/ni bt
cht lng lượng nhuận
Chiếm
lĩnh thị
trường
TT nhy
cm vi giá,
Marketing dịch vụ tn dng li Chương
Chương 4 4
th quy mô
40
41
• Việc định giá đối với các sản phẩm dịch vụ là khó khăn
hơn trong ngành sản xuất các sản phẩm hữu hình bởi vì:
– Không có sự sở hữu về dịch vụ
– Khó xác định chi phí tài chính cho việc tạo ra một quá
trình hay một kết quả cho một khách hàng
– Khó có sự cân bằng về cung và cầu.
42
14
9/8/22
43
44
45
15
9/8/22
46
c. Phương pháp định giá theo chi phí biên (marginal cost
– MC)
– Phân tích cận biên là đánh giá sự thay đổi của tổng
doanh thu & tổng chi phí từ việc bán một đơn vị sản
phẩm tăng thêm
– DV được định giá dưới mức giá thành (lỗ vốn)
– Giá bán chỉ cần bù đắp chi phí biến đổi cộng với một
phần lãi nào đó
47
c. Phương pháp định giá theo chi phí biên (marginal cost
– MC)
Cách tính này được áp dụng khi:
- DV có độ co giãn của cầu theo giá cao và NCC đã bán
được 1 số lượng DV đủ bù đắp toàn bộ chi phí cố định
- NCC buộc phải hạ giá DV để bán còn hơn giữ giá
nhưng không bán được
48
16
9/8/22
+ Vẫn tạo được việc làm + Tạo sự bất công giữa các
cho nhân viên trong khách hàng cùng mua một
những mùa thấp điểm DV
49
A
B
C
giá in
gi
Theo nhóm cao
người sử Theo các im
Theo thời
điểm
dụng gian
sử dụng
sử dụng
city vs country
Marketing dịch vụ Chương
Chương 4 4
50
• Giá cả được xác định tùy theo tình hình cạnh tranh
trên thị trường
• Có 2 cách tiếp cận chính:
– Định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh (competitor-
based pricing)
• Cạnh tranh trực tiếp (dịch vụ cùng loại)
• Cạnh tranh gián tiếp (dịch vụ thay thế)
– Định giá theo cách bỏ thầu kín (sealed-bid
pricing)
51
17
9/8/22
52
53
54
18
9/8/22
55
Hình thức
56
57
19
9/8/22
58
Cầu Chấp
Ưa nhận sớm
Bảo thủ
đổi mới Đa số Chấp
chấp nhận sớm nhận muộn
t
t1 t2 t3 t4
p
t
59
Marketing dịch vụ Chương
Chương 4 4
59
60
20
9/8/22
61
62
63
21
9/8/22
– Khái niệm: là việc định giá chung cho một gói gồm 2 hay
nhiều hơn các dịch vụ.
→ Là phương pháp thường được áp dụng để bán kèm dịch vụ
và để xây dựng mối quan hệ với khách hàng
- Vai trò:
- ĐP cao hơn BP khiến việc phân bổ chi phí chung cho các DV khó
khăn nếu có nhiều DV
- Thường có sự độc lập tương đối giữa các DV khác nhau do doanh
nghiệp DV cung cấp
64
Dịch vụ công cộng là từ thường được dùng để chỉ các dịch vụ mà chính
phủ cung ứng cho các công dân của mình, có thể là trực tiếp thông qua
khu vực công hay là cấp tài chính cho khu vực tư nhân cung ứng.
1. Truyền thanh, truyền hình 9. Vận tải công cộng
2. Giáo dục 10. Nhà ở xã hội
3. Cấp điện 11. Viễn thông
4. Cứu hoả 12. Quy hoạch đô thị
5. Cấp khí đốt 13. Quản lý rác
6. Cấp nước 14. Cấp nước
7. Quân sự 15. Thư viện, lưu trữ
8. Cảnh sát 16. Dịch vụ xã hội
65
66
22
9/8/22
67
68
69
23
9/8/22
70
- Tính không tách rời giữa quá trình sản xuất và quá
trình tiêu dùng của dịch vụ
- Tính không lưu trữ được của dịch vụ
- Vai trò của khách hàng trong việc đồng thời sản xuất
ra dịch vụ
- Nhu cầu của nhà cung cấp và nhu cầu khách hàng với
hoạt động phân phối dịch vụ
- Tầm quan trọng của vị trí địa lý
71
72
24
9/8/22
73
74
• Khả năng linh hoạt của khách hàng khi lựa chọn nơi
cung cấp dịch vụ phụ thuộc:
– Tính linh hoạt của đối tượng tiếp nhận DV: thấp khi:
• DV thực hiện trên tài sản của khách hàng và các
tài sản đó có thể không di chuyển được
• Đối tượng tiếp nhận DV là con người không thể
di chuyển đến nơi cung cấp dịch vụ
– Tính cạnh tranh
• Khách hàng có nhiều sự lựa chọn
• Sự khác biệt của DV
75
25
9/8/22
TH2: Nhân viên cung ứng DV đến địa chỉ của khách
hàng
- Việc phân phối tại địa chỉ của khách hàng thường đắt đỏ
hơn và tiêu tốn nhiều thời gian của đội ngũ nhân sự hơn
nhưng có thể mang lại lợi nhuận cao hơn
- Giao hàng tận nơi là hình thức phổ biến nhất
76
Thaáp cao
ÑOÄ LINH HOAÏT DAØI HAÏN VEÀ ÑÒA ÑIEÅM SX
cao
DV söûa nhaø, doïn nhaø Hoïc ÑH töø xa
Laøm moùng tay daïo
Baùn haøng rong
Cöûa haøng taïp hoùa
Ñieän thoaïi coâng coäng
Nhaø haøng, khaùch saïn
DV giaûi phaãu thaåm myõ
Beänh vieän Du lòch sinh thaùi
Thaáp
Marketing dịch vụ Chương
Chương
77 4 4
77
78
26
9/8/22
• Xác định mục tiêu về khả năng tiếp cận dịch vụ đối với
khách hàng (xuất phát từ chiến lược định vị)
• Phân tích yếu tố cạnh tranh
– Cấp vĩ mô: tìm kiếm khu vực có lợi nhuận (nhu cầu
cao, độ cạnh tranh thấp, chi phí đầu tư ban đầu thấp)
– Cấp vi mô: chọn địa điểm cụ thể (phố nào, số nhà…?)
79
80
4.3.3.1
Đại lý dịch vụ
4.3.3.2
Nhà bán buôn dịch vụ
4.3.3.4
Đại lý nhượng quyền kinh doanh
81
27
9/8/22
82
• Ưu điểm
– Giảm chi phí xây dựng kênh phân phối, tập trung
đầu tư vào quá trình cung ứng DV chính
– Thu hút khách hàng do đại lý có thể cung cấp tất cả
các dịch vụ cạnh tranh
– Giúp xâm nhập các thị trường mới, đặc biệt thị
trường nước ngoài
83
84
28
9/8/22
85
86
Tại VN, xuất hiện đầu những năm 1990, các chuyên gia
ước tính tốc độ phát triển trung bình 15-20% / năm
87
29
9/8/22
Franchise thường thấy trong các ngành DV, thương mại sau đây:
+ Thức ăn nhanh
+ Cửa hàng bán lẻ
+ Dịch vụ
+ Xe hơi
+ Nhà hàng
+ Bảo trì
+ Xây dựng
+ Khách sạn, lưu trú
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm
+ DV hỗ trợ kinh doanh
88
United States of
1 SUBWAY® Sandwich & Bagel Franchises
America
United States of
2 7 Eleven Convenience Store Franchises
America
United States of
3 McDonald's Fast Food Franchises
America
United States of
4 KFC Chicken Franchises
America
United States of
5 Burger King Fast Food Franchises
America
United States of
6 Pizza Hut Pizza Franchises
America
United States of
7 Wyndham Hotel Group Hotel Franchises
America
United States of
8 Hertz Car Rental & Dealer Franchises
America
United States of
9 Ace Hardware Corporation Home Improvement Retail Franchises
America
89
VD: Rủi ro hệ thống dạng “con sâu làm rầu nồi canh”
90
30
9/8/22
91
4.3.4. Vai trò của trung gian trong phân phối dịch vụ
92
93
31
9/8/22
94
95
96
32
9/8/22
97
98
4.4.2.1. Mục tiêu của chiến lược xúc tiến hỗn hợp
99
33
9/8/22
4.4.2.1. Mục tiêu của chiến lược xúc tiến hỗn hợp
100
101
102
34
9/8/22
103
• Hoạt động của các nhân viên cung ứng dịch vụ có vai
trò quan trọng để xây dựng hình ảnh tốt đẹp về doanh
nghiệp, tạo thiện cảm của khách hàng
• Đóng vai trò như nhân viên bán hàng khi giới thiệu,
thuyết phục khách hàng mua dịch vụ phù hợp
104
105
35
9/8/22
• Kiến trúc bên ngoài và nội thất bên trong giúp tạo ra
hình ảnh tốt đẹp về nhà cung cấp dịch vụ trong mắt
khách hàng
• Tạo sự thuyết phục về tính chuyên nghiệp
• Nơi thuận tiện để treo các biển quảng cáo cho doanh
nghiệp
106
107
108
36
9/8/22
109
110
111
37
9/8/22
112
4.5.1.1. Vai trò của con người trong kinh doanh dịch
vụ
– Yếu tố con người chiếm giữ một vị trí hết sức quan
trọng trong quá trình kinh doanh dịch vụ & trong
marketing dịch vụ.
– Áp dụng chiến lược con người đúng đắn, các công ty
kinh doanh sẽ tạo ra thành công trong kinh doanh
dịch vụ.
– Con người bao gồm: khách hàng, các trung gian &
toàn bộ nhân viên trong công ty.
– Trong kinh doanh dịch vụ, chất lượng dịch vụ phần
lớn do lực lượng cung ứng tạo ra.
Marketing dịch vụ Chương
Chương 4 4
113
4.5.1.1. Vai trò của con người trong kinh doanh dịch
vụ
• Nhân viên là tài sản số một đối với các doanh nghiệp
DV. Nhà KD xem xét 2 khía cạnh sau về NV:
+ Tiền lương
+ Tầm quan trọng của quá trình giao tiếp giữa nhân
viên với KH
114
38
9/8/22
4.5.1.1. Vai trò của con người trong kinh doanh dịch
vụ
Tầm quan trọng của quá trình giao tiếp giữa nhân viên
với KH:
- Giúp giữ gìn việc định vị hình ảnh công ty
- Giúp tạo ra sự trung thành của khách hàng
115
4.5.1.1. Vai trò của con người trong kinh doanh dịch
vụ
Những nhân tố làm cho công việc ở tiền sảnh khó khăn
và căng thẳng:
- Mâu thuẫn giữa khách hàng và tổ chức
- Mâu thuẫn giữa công việc đòi hỏi và tính cách cá nhân
- Mâu thuẫn giữa các khách hàng với nhau
116
117
39
9/8/22
Tầm quan trọng của quản lý nguồn nhân lực dịch vụ được
thể hiện thông qua hai khía cạnh:
- Tỷ lệ chi phí về lao động cung ứng dịch vụ trong tổng chi
phí cung ứng
- Tầm quan trọng của giao tiếp giữa nhân viên với khách
hàng trong quá trình cung ứng dịch vụ.
118
119
120
40
9/8/22
121
122
123
41
9/8/22
Lương cố định
• Thường được trả cho lao động cốt lõi và cứ hàng năm thì
lại được tăng lương (không phụ thuộc vào kết quả thực
hiện công việc)
• Cách trả lương này đơn giản về mặt quản trị, đặc biệt khi
nhân viên làm việc theo nhóm.
124
• Phần hoa hồng như là phần đánh giá nỗ lực của nhân viên
• Thường được trả cho các nhân viên bán hàng
• Cách trả lương này kết hợp ưu điểm của hai hình thức trả
lương trên
125
• Là cách trả lương theo hướng các nhân hoá mức lương,
một phần lương phụ thuộc vào kết quả công việc thực
hiện.
• Cách trả lương này khuyến khích người lao động quan
tâm đến kết quả công việc.
• Khó khăn khi trả lương theo phương pháp này là việc
đánh giá, định lượng kết quả thực hiện của mỗi cá nhân,
nhất là khi kết quả đó là sự nỗ lực của cả nhóm
126
42
9/8/22
127
128
129
43
9/8/22
130
131
132
44
9/8/22
4.5.3.1. Tầm quan trọng của khách hàng trong việc cung
ứng DV
133
134
Quy trình
135
45
9/8/22
136
137
138
46
9/8/22
Thiết kế quy
trình
139
• Các thành phần chính của một bản kế hoạch chi tiết dịch vụ:
– Định nghĩa các tiêu chuẩn của từng hoạt động tuyến trước
– Các bằng chứng hữu hình cho mọi hoạt động của tuyến
trước.
– Các hoạt động chính của khách hàng
– Các dòng tương tác
– Các hoạt động ở tuyến trước của nhân viên liên hệ khách
hàng
– Dòng các hoạt động nhìn thấy được
– Các hoạt động tuyến sau của nhân viên liên hệ khách hàng
– Các quá trình hỗ trợ của các nhân viên dịch vụ khác
– Các quá trình hỗ trợ của công nghệ thông tin
140
141
47
9/8/22
142
143
144
48
9/8/22
• Nâng cao sự tin cậy cho quá trình dịch vụ bằng cách
kiểm chứng về thất bại
l Dự phòng để đảm bảo sự an toàn (fail-safe) đối với
nhân viên dịch vụ
l Dự phòng để đảm bảo sự an toàn đối với khách hàng
145
146
1 2 3
147
49
9/8/22
Nguyên nhân:
• Do sự thay đổi về môi trường bên ngoài
• Do những thay đổi trong nội bộ công ty
148
• Mục tiêu:
149
Dịch vụ hỗ trợ
150
50
9/8/22
151
152
153
51
9/8/22
154
155
156
52
9/8/22
Phương
tiện bên
trong üBrochure
üThiết kế bên trong Minh chứng üDanh thiếp
üMáy móc trang thiết bị hữu hình üVật phẩm/
khác
üCác chỉ dẫn ấn phẩm
üCách bài trí üTrang phục/ đồng
üMôi trường phục
üBản tin nội bộ
Marketing dịch vụ Chương
Chương 4 4
157
158
159
53
9/8/22
160
161
54