Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 1
Chương 3 1
3 Phát triển sản phẩm mới và quản lý vòng đời sản phẩm
Lựa chọn khách hàng để phục vụ Quyết định một tuyên bố giá trị
Quốc gia, vùng miền, Tuổi, giai đoạn Lối sống Cơ hội, lợi ích,
tỉnh/thành, khu dân cư, cuộc đời, giới tính, Tính cách tình trạng của
đô thị, nông thôn, vùng thu nhập, người dùng,
khí hậu nghề nghiệp, trình độ tỷ lệ sử dụng,
học vấn, tôn giáo, chủng lòng trung thành
tộc, thế hệ
Đo lường được
Dễ tiếp cận
Các yêu cầu đối với
việc phân khúc hiệu Có giá trị
quả
Có thể phân biệt
Nhiều hơn
vụ cao hơn với vụ cao hơn với vụ cao hơn với Sự thành công của
giá cao hơn giá tương giá thấp hơn tuyên bố giá trị
đương
Tương đương
Lợi ích
vụ tương
đương với giá
thấp hơn
Sản phẩm
Sản phẩm tiêu dùng Sản phẩm công nghiệp Tổ chức, con người, địa
Là sản phẩm, dịch vụ được Là sản phẩm được cá nhân hay điểm, ý tưởng
mua bởi người tiêu dùng cuối tổ chức mua để tiếp tục chế biến Là những đề xuất thị trường
cùng để sử dụng cho mục đích hoặc sử dụng cho hoạt động kinh khác làm mở rộng thêm khái
cá nhân. doanh niệm về sản phẩm
Marketing cho sản
phẩm
tiêu dùng
2.2. Các quyết định về sản phẩm và dịch vụ
Những người làm marketing đưa ra quyết định về sản
phẩm và dịch vụ ở 3 cấp độ
Tăng thêm một số mặt hàng trong Nối dài dòng sản phẩm lên quá phạm vi
dòng sản phẩm đang có đang có
BMW đã từ nhà sản xuất ô tô đơn thương hiệu, 5 Model
thành 1 thể lực có 3 thương hiệu, 14 series, hàng chục
model khác nhau
BMW đã lấp đầy BMW đã mở rộng
khoảng trống với các xuống dưới với dòng
mẫu SUV X1, X3, X4, Mini Cooper và hướng
X5, X6; M series; Z4, lên trên với dòng Rolls
xe điện i3 và i8 - Royce
2.2. Các quyết định về sản phẩm và dịch vụ
Những người làm marketing đưa ra quyết định về sản
phẩm và dịch vụ ở 3 cấp độ
Độ dài: Tổng số mặt hàng mà DN có bên trong mỗi dòng sản phẩm
Độ sâu: Số phiên bản của từng sản phẩm trong dòng sản phẩm
Sự thống nhất: Dòng sản phẩm liên quan mật thiết tới nhau về cách sử dụng cuối
cùng, yêu cầu chất lượng, kênh phân phối...
2.3. Marketing dịch vụ Tín
Dịch vụ
thấy, nếm
Doanh nghiệp cần cân nhắc 4 đặc tính của dịch vụ khi thiết nghe ho
kế chương trình marketing k
Tính vô hình
Tính không tách rời
Dịch vụ không thể trông thấy,
Dịch vụ không thể bị tách rời
nếm thử, cảm nhận,, nghe hoặc
khòi nhà cung cấp
sờ thấy trước khi mua
Dịch vụ
Tính đa dạng
Chất lượng của dịch vụ có thể khác Tính không lưu trữ
biệt rõ rệt tuỳ thuộc nhà cung cấp, Dịch vụ không thể lưu trữ để
thời điểm, địa điểm, phương thức bán hay sử dụng sau này
cung cấp
Chuỗi lợi nhuận dịch vụ
Chuối lợi nhuận dịch vụ là chuỗi kết nối giữa lợi nhuận của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ với nhân viên và sự thoả mãn của khách hàng
Align Communication
Các dạng marketing dịch vụ
Align Communication
Align Communication
2.4. Chiến lược thương hiệu
Một phương thức biểu đạt cơ Phong cách đang được chấp Một giai đoạn tạm thời có
bản và đặc biệt nhận hay phổ biến trong một doanh số cao bất thường do
lĩnh vực cụ thể sự yêu thích cuồng nhiệt
của người tiêu dùng và mức
độ phổ biến nhất thời
3.4. Các cân nhắc về
sản phẩm và dịch vụ
bổ sung
4. CHIẾN LƯỢC GIÁ
Theo nghĩa hẹp, giá cả là khoản tiền trả cho một hàng
hoá hay dịch vụ.
Theo nghĩa rộng, giá cả là tổng tất cả các giá trị mà
khách hàng bỏ ra để đạt được lợi ích của việc sở hữu hoặc
sử dụng hàng hoá/dịch vụ
Giá cả
4.3. Chiến lược định giá
Có 3 chiến lược định giá chính
Chiến lược định giá cụ thể
Mạng lưới chuyển giao giá trị: mạng lưới bao gồm
doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà phân phối và
khách hàng cùng cộng tác với nhau để thúc đẩy
hiệu quả của toàn bộ hệ thống trong việc chuyển
giao giá trị cho khách hàng
Kênh phân phối: Một tập hợp các tổ chức phụ thuộc
lẫn nhau giúp sản phẩm/dịch vụ sẵn sàng đáp
ứng nhu cầu sử dụng hoặc tiêu thụ của người
tiêu dùng hay khách hàng doanh nghiệp
Việc bổ sung nhà phân phối làm giảm số lượng giao dịch kênh
Xung đột trong kênh marketing: Sự bất đồng giữa các thành viên
trong kênh marketing về mục tiêu, vai trò và phần thưởng
• Xung đột ngang: xảy ra giữa các thành viên cùng cấp độ
trong kênh
• Xung đột dọc: xảy ra giữa các thành viên ở cấp độ khác nhau
trong cùng kênh
Hệ thống makerting dọc
• Hệ thống marketing ngang: Có hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng quy mô
hợp tác để theo đuổi một cơ hội marketing mới
Phân tích nhu cầu Thiết lập các mục tiêu Nhận diện kênh
người tiêu dùng cho kênh phân phối chính
Chăm sóc, phát triển kênh Đánh giá các kênh thay
phân phối thế chính
5.4. Các quyết định quản lý kênh
• Bán lẻ: Tất cả các hoạt động liên quan đến việc
bán sản phẩm/dịch vụ trực tiếp cho người tiêu
dùng cuối cùng với mục đích sử dụng cá nhân,
không mang tính kinh doanh
Nhà bán buôn thu Hợp tác xã Nhà bán buôn đặt
Nhà bán buôn Trung gian Bán buôn
tiền mặt và không của nhà sản hàng qua email
giao hàng bán buôn trọn gói
vận chuyển hàng xuất hoặc website
Chỉ bán hạn chế Bán các dòng sản Không lưu Mang hàng tới Tập hợp nông Gửi catalog hoặc
dòng sản phẩm phẩm tương đối kho và xử lý trưng bày, theo sản để bán ở thị duy trì trang web
tiêu dùng nhanh nhanh hỏng như sữa, sản phẩm dõi bán hàng trường địa cho các nhà bán
bánh mỳ tại cửa hàng phương lẻ
bán lẻ
Marketing hỗn hợp trong
Chiến lược bán buôn
bán buôn
Tạo giá trị cho khách hàng bán buôn mục tiêu