Professional Documents
Culture Documents
Sản phẩm:
’’ Bất cứ thứ gì được cung cấp trên thị
trường thỏa mãn một nhu cầu và mong
muốn nào đó’’. (Kotler)
Đó là:
Hàng hoá vật chất, dịch vụ, con người, tổ
chức, địa phương hoặc ý tưởng
5 cấp độ sản phẩm
Cấp độ lợi ích cốt lõi
Cấp độ sản phẩm chung
Cấp độ sản phẩm kì vọng
Cấp độ sản phẩm gia tăng
Cấp độ sản phẩm tiềm tàng
Định nghĩa thương hiệu
Quan điểm cũ:
Thương hiệu :’’là một tên gọi,
thuật ngữ, kí hiệu, biểu
tượng, hay thiết kế, hay sự
kết hợp giữa chúng, nhằm
định dạng hàng hóa, dịch vụ
của người bán hay một nhóm
người bán để phân biệt
chúng với đối thủ cạnh
tranh’’ (Hiệp hội marketing
Hoa Kì)
Thương hiệu mang tính vật
chất, hữu hình
Định nghĩa thương hiệu
Quan điểm mới:
Thương hiệu là:’’một tập hợp những liên tưởng
(associations) trong tâm trí người tiêu dùng, làm
tăng giá trị nhận thức của một sản phẩm hoặc
dịch vụ’’. Những liên kết này phải độc đáo (sự
khác biệt), mạnh (nổi bật) và tích cực (đáng
mong muốn) (Keller).
Nhấn mạnh đến đặc tính vô hình của thương
hiệu, yếu tố quan trọng đem lại giá trị cho tổ
chức
Thương hiệu và sản phẩm
Một thương hiệu là một sản phẩm, được
thêm vào những yếu tố để phân biệt nó
với những sản phẩm khác được thiết kế
để thỏa mãn cùng một nhu cầu (Keller)
Sản phẩm là yếu tố cốt lõi của thương
hiệu. Một thương hiệu thành công luôn đi
đôi với một sản phẩm thành công.
Ý nghĩa chuyển tải bởi thương
hiệu
Đem đến một số thuộc tính sản phẩm trong
tâm trí khách hàng
Phản ánh lợi ích mà người tiêu dùng nhận
được
Thể hiện giá trị của nhà sản xuất
Đại diện cho một nền văn hoá nhất định
Thể hiện tính cách của một con người, con vật
hoặc vật thể
Chỉ ra loại người mua hoặc người sử dụng
Vai trò của thương hiệu
Người tiêu dùng Người sản xuất
Chỉ ra nguồn gốc sản phẩm Phương tiện định dạng để đơn
Qui trách nhiệm cho người sản giản hóa việc mô tả hay phân biệt
xuất sản phẩm
Giảm rủi ro Phương tiện hợp pháp để bảo vệ
Giảm chi phí tìm kiếm những đặc tính độc đáo của sản
phẩm
Sự hứa hẹn, giao ước, cam kết
Dấu hiệu về cấp độ chất lượng đối
của người sản xuất
với người tiêu dùng.
Công cụ biểu tượng
Phương tiện cung cấp cho sản
Dấu hiệu của chất lượng phẩm những liên kết độc đáo.
Nguồn lợi thế cạnh tranh
Nguồn hoàn vốn tài chính
Giá trị của các thương hiệu
120
100
80
Tổng giá trị thương hiệu
Tỷ 60 Tài sản vô hình và uy tín
đô-
la Tài sản hữu hình thuần
Mỹ 40
20
0
Coca- Johnson Pr octer Unileve A mazo
cola & &Gamble r n.com
(1 13) Johnson (8 3) (9 0) (2 2)
(1 04)
Những hàng hóa được gắn
thương hiệu
Hàng hoá vật chất (Coca-cola, Kodak, Sony,
Mercedes-Benz)
Dịch vụ (Bristish Airways, FedEx)
Nhà phân phối, nhà bán lẻ (Wal-mart)
Sản phẩm và dịch vụ cung ứng trên mạng (Google,
Yahoo)
Con người và tổ chức (Bill Gates, Unicef)
Thể thao, nghệ thuật và giải trí (Manchester United)
Địa phương (Paris, London)
Ý tưởng (AIDs ribbons)
Tiến trình quản trị thương
hiệu chiến lược
Quản trị thương hiệu là một tiến trình kiếm soát
mọi vấn đề liên quan đến cách thức thương hiệu
nói, làm và được nhận thức
Tiến trình quản trị thương hiệu:
(1) Định dạng và thiết lập giá trị và định vị thương hiệu
(2) Hoạch định và thực hiện các chương trình Marketing
thương hiệu
(3) Đo lường và diễn giải hiệu năng thương hiệu
(4) Tăng trưởng và duy trì vốn thương hiệu
Tiến trình quản trị thương
hiệu chiến lược
Các giai đoạn Khái niệm then chốt
Độc đáo:
Nâng cao các liên kết thứ cấp - Điểm giống nhau
Công ty - Điểm khác nhau
Nước xuất xứ Nhận thứ c
Kênh phân phối Có ý nghĩa
Các thương hiệu khác Dễ chuy ển tải
Vật chứng thự c
Sự k iện
Đo lường vốn thương hiệu dựa
trên khách hàng
Kiểm toán thương hiệu (brand audit)
- Kiểm kê thương hiệu (brand inventory)
-Nghiên cứu thị trường của thương hiệu (brand exploratory)
4. Thiết lập vốn thương hiệu qua các phân đoạn thị trường
a. Định dạng sự khác biệt trong Cách thức người tiêu dùng mua và sử dụng sản phẩm
hành vi ứng xử của người tiêu dùng Những gì họ biết và cảm nhận v ề các thương hiệu khác
nhau. Điều chỉnh chương trình gắn thương hiệu Lựa chọn các yếu tố thương hiệu
Bản chất của các chương trình Mark eting hỗ trợ
Gia tăng liên kết thứ cấp
Chương 2
Vốn thương hiệu định hướng
khách hàng
(Customer-Based Brand Equity, CBBE)
Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét khái niệm vốn thương hiệu, cụ thể là
vốn thương hiệu dựa trên khách hàng
Xem xét các nguồn vốn thương hiệu, cụ thể là
các kết quả hay lợi ích có được từ những nguồn
này.
Trình bày mô hình chi tiết về vốn thương hiệu
dựa trên khách hàng và mô tả một số ứng dụng
của mô hình này.
Chỉ ra cách thức xây dựng thương hiệu mạnh.
Vốn thương hiệu
(Brand equity)
’’ Vốn thương hiệu là một tập hợp những tài
sản có và tài sản nợ gắn liền với thương hiệu,
tên và biểu tượng của nó, làm tăng lên hoặc
giảm đi giá trị sản phẩm hay dịch vụ cung
cấp cho một công ty hay khách hàng của
công ty’’. (Aaker)
Giá trị thương hiệu: Giá trị tài chính của
thương hiệu (Dòng tiền tệ khấu trừ thuần cho thương hiệu sau
khi trả chi phí vốn đầu tư sản xuất và kinh doanh cùng với chi phí
Marketing).
Các thành phần của vốn
thương hiệu
Chất lượng cảm
Nhận thức tên nhận
thương hiệu Liên kết thương
hiệu
Đem lại giá trị cho khách hàng: Đem lại giá trị cho công ty:
-Tăng cường diễn giải/xử lý t hông -Nâng cao tính hữu hiệu và hiệu
tin quả của các chương trình
-Gia tăng sự tin tưởng vào quyết định marketing
mua -Sự trung thành với thương hiệu
-Tăng mức độ hài lòng khi sử dụng -Giá cả/lợi nhuận
-M ở rộng thương hiệu
-Đòn bẩy thương mại
-Lợi thế cạnh tranh
Vốn thương hiệu định hướng
khách hàng (CBBE)
Định đề của CBBE: Quyền năng của
thương hiệu phụ thuộc vào những gì có
trong tâm trí khách hàng về thương hiệu
đó.
CBBE là hiệu ứng khác biệt (diffrential
effect) của kiến thức thương hiệu lên
phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt
động marketing của thương hiệu đó.
Vốn thương hiệu định hướng
khách hàng (CBBE)
3 thành phần then chốt của CBBE:
- Tác động khác nhau:
Vốn thương hiệu xuất phát từ những khác nhau trong
phản ứng của người tiêu dùng.
- Kiến thức thương hiệu :
Những phản ứng khác nhau là kết quả của kiến thức
người tiêu dùng về thương hiệu
- Phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt động
marketing:
Phản ứng khác nhau của người tiêu dùng tạo nên vốn
thương hiệu, phản ánh trong nhận thức, sự ưa thích,
hành vi ứng xử đối với các hoạt động marketing của
thương hiệu
Lợi thế marketing của các
thương hiệu mạnh
Những nhận thức cải thiện về hiệu năng sản phẩm
Sự trung thành lớn hơn
Ít bị tổn thương bởi các hành động marketing cạnh tranh
Ít bị tổn thương bởi các khủng hoảng marketing
Giá trị gia tăng lớn hơn
Phản ứng ít hơn đối với sự tăng giá
Phản ứng nhiều hơn đối với sự giảm giá
Hợp tác và hỗ trợ thương mại lớn hơn
Tính hữu hiệu của truyền thông marketing tăng lên
Cơ hội cấp phép
Cơ hội mở rộng thương hiệu
Vốn thương hiệu của 14
thương hiệu lớn nhất toàn cầu
Kết quả thử nghiệm: Ý nghĩa vốn
thương hiệu định hướng khách hàng
Colt 45
●
Pabst
●
Pabst
Guinness ●
Coors Guiness
● Budweiser ● ● Colt 45
● ●
Miller Lite ● ● Coors
Miller
Lite
●
Budweiser
●
Cảm nhận mùi vị của 6 thương Cảm nhận mùi vị của 6 thương
hiệu bia khi người uống biết tên hiệu bia khi người uống không
thương hiệu bia biết tên thương hiệu bia
Tạo thương hiệu mạnh
Kiến thức thương hiệu là yếu tố then chốt để
tạo ra vốn thương hiệu
Kiến thức thương hiệu:
Đồ họa
Nhận thức thương hiệu
Nhận thức thương hiệu là thực hiện
việc nhớ lại (recall) và nhận biết
(recognition) thương hiệu.
- Hệ quả của nhận thức thương hiệu
+ Lợi ích nhận biết
+ Lợi ích quan tâm
+ Lợi ích lựa chọn
-Thiết lập nhận thức thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu
Một hình ảnh thương hiệu tích cực được tạo
ra bởi các chương trình marketing, gắn kết
những liên tưởng mạnh mẽ, thuận lợi và
độc đáo đối với thương hiệu trong ký ức.
- Sức mạnh của liên tưởng thương hiệu
- Sự thuận lợi của những liên tưởng thương
hiệu
- Sự độc đáo của những liên tưởng thương
hiệu
Lý do chọn thương hiệu
Kinh nghiệm
quá khứ
Giá cả
Chất lượng
Nổi tiếng/được
quảng cáo
Sự ảnh 4. Quan hệ
hưởng Giữa tôi và bạn thì thế nào?
2. Ý nghĩa
Hiệu năng Hình tượng
Bạn là gì?
- Hài hước
- Háo hức
- An toàn
Kinh nghiệm New York City đam mê mãnh liệt, chuyên nghiệp, vô song.
Kinh nghiệm sáng giá
Bản đồ tinh thần
Nổi tiếng chơi hay
Khẩu hiệu
Âm nhạc
Bao gói
Chọn tên thương hiệu
Yếu tố quan trọng nắm bắt chủ đề trung tâm hay những
liên tưởng then chốt của một sản phẩm
6 tiêu chuẩn chọn tên thương hiệu:
+ Dễ ghi nhớ
+ Có ý nghĩa (liên tưởng mạnh đến loại sản phẩm hay lợi
ích sản phẩm)
+ Được ưa thích (Hài hước hay hấp dẫn)
+ Có thể chuyển đổi (Có tiềm năng sáng tạo, có thể chuyến
đổi sang chủng loại sản phẩm hoặc địa lý khác)
+ Có tính thích ứng (Ý nghĩa bền vững và thích ứng với thời
gian)
+ Có thể được bảo vệ (Chống lại cạnh tranh và vi phạm bản
quyền)
Chọn tên thương hiệu
Phân loại tên thương hiệu (Landor)
I.Mô tả
Mô tả nhiệm vụ theo đúng nghĩa đen
Ví dụ: Singapore Airlines, Global Crossing
II. Khuyến nghị
Khuyến nghị một lợi ích hay chức năng
Ví dụ: marchFIRST, Agilent Technologies
III. Phức hợp:
Kết hợp hai hay nhiều từ
Ví dụ: redhat
IV. Cổ điển:
Dựa trên tiếng Latin, Hy Lạp hay tiếng Phạn
Ví dụ: Merito
V. Võ đoán (arbitratry)
Từ thực không gắn liền với công ty
Ví dụ: Apple
VI. Kỳ lạ
Từ tự nghĩ ra không có ý nghĩa ràng
Ví dụ: Avanade
Chọn tên thương hiệu
Tên thương hiệu phải bảo đảm sự nhận
thức thương hiệu:
- Đơn giản, dễ phát âm (Coca-cola,
Honda)
- Quen thuộc và có ý nghĩa (Neon,
Ocean)
- Độc đáo
Obsession Perfumes)
Những ví dụ về tên thương hiệu gợi
lên những liên tưởng về sản phẩm
Son môi ColorStay
Dầu gội Head & Shoulders
Kem đánh răng Close-Up
Bánh snack giảm béo Snack Well
Pin tự động DieHard
Xi chùi sàn nhà Mop & Glo
Món khai vị hàm lượng calo thấp Lean Cuisine
Món gà hầm Shake’n Bake
Tủ lạnh và tủ đông Sub-Zero
Dụng cụ tháo lắp xây dựng tĩnh Cling-Free
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(1) Xác định mục tiêu gắn thương hiệu trên góc
độ 6 tiêu chuẩn đã nêu:
- Xác định ý nghĩa lý tưởng của thương hiệu
- Nhận thức vai trò của thương hiệu trong hệ
thống cấp bậc thương hiệu của công ty và
mối tương quan với các sản phẩm, thương
hiệu khác
- Hiểu được vai trò thương hiệu trong chương
trình marketing tổng thể, cũng như mô tả sâu
sắc về thị trường mục tiêu
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(2) Phát triển tên thương hiệu dựa trên nhiều
nguồn khác nhau (công ty, khách hàng, đại
lý, công ty tư vấn,…)
(3) Sàng lọc tên thương hiệu dựa trên những
mục tiêu gắn thương hiệu và những xem
xét marketing ở (1)
(4) Thu thập thông tin ở phạm vi rộng đối với
từ 5-10 tên thương hiệu được sàng lọc
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(5) Điều tra người tiêu dùng về đặc tính
ghi nhớ và có ý nghĩa của tên thương
hiệu
(6) Chọn tên thương hiệu cho phép tối đa
hoá mục tiêu marketing và gắn thương
hiệu, đăng kí bản quyền
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(Interbrand)
Hướng dẫn dự án
Tổ chức nhóm làm v iệc Đầu vào khách hàng: phê chuẩn chiến
lược
Nhóm thị trường mục tiêu Chuy ên gia k ĩ thuật Phát triển tên bằng Ngân hàng tên trên
máy tính máy tính
Danh sách ngắn các tên thương hiệu Đầu vào khách hang: lựa
chọn danh sách ngắn
Nghiên cứ u hợp pháp
bán lẻ
- Phân phối chuyên sâu/có lựa chọn/mở rộng
Chiến lược kênh marketing
1 2 … N
Thương B
hiệu
…
M
Các khái niệm cơ bản
Dòng thương hiệu: tất cả các sản phẩm có
cùng thương hiệu
Danh mục thương hiệu: tất cả các thương
hiệu và dòng thương hiệu mà công ty cung
ứng cho một loại sản phẩm
Dòng sản phẩm: tập hợp các sản phẩm cùng
chủng loại có liên quan mật thiết về thị
trường, phân phối, định giá
Chiến lược gắn thương hiệu
Phản ánh số lượng và bản chất các yếu tố
thương hiệu chung hoặc khác biệt được gắn
cho các sản phẩm khác nhau của công ty
Đặc trưng của chiến lược gắn thương hiệu:
- Chiều rộng: các mối quan hệ thương hiệu-sản
phẩm và chiến lược mở rộng thương hiệu
- Chiều sâu: các mối quan hệ sản phẩm-
thương hiệu và danh mục thương hiệu
Chiều rộng của chiến lược gắn
thương hiệu
Số lượng và bản chất các sản phẩm
khác nhau gắn liền với các thương hiệu
cung cấp bởi công ty.
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hấp
dẫn của loại sản phẩm:
- Nhân tố thị trường tổng thể
- Nhân tố ngành