Professional Documents
Culture Documents
SLIDE Marketing Can Ban - C5. San Pham
SLIDE Marketing Can Ban - C5. San Pham
CHƯƠNG 5
MỤC TIÊU CHƯƠNG 5
Sản phẩm
Người tiêu dùng tiêu dùng
THỊ SẢN
TRƯỜNG PHẨM
Mặt hàng (Item) = Sản phẩm riêng lẻ (product) Mặt hàng 1
Là bất kỳ thứ gì có thể cung ứng ra thị trường để thu
Mặt hàng 2
hút sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu thụ nhằm
thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn nào đó. Mặt hàng n
Slide bài giảng môn học
12 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
Quyết định về thuộc tính SP Quyết định về thuộc tính SP
[1] Chất lượng SP: [1] Chất lượng SP: gồm 2 thành
• Là các thuộc tính của một SP/DV có phần
liên quan tới khả năng thỏa mãn các • Mức chất lượng = Chất lượng thực
nhu cầu tiềm ẩn hay hiện hữu của hiện (performance quality): Khả năng
KH. SP thực hiện được các chức năng của
• Quản trị chất lượng toàn diện nó
(Total • Độ nhất quán của chất lượng = Chất
quality management – TQM): Mọi lượng thống nhất (conformance
thành viên trong DN đều dành hết quality): không khuyết điểm và sự
chất lượng của SP, DV và quy trình nhất quán trong việc cung cấp một
tâm
kinh trí vào việc liên tục cải thiện
doanh. mức chất lượng thực hiện đã định
trước.
Quyết định về đóng gói Quyết định về đóng gói
Đóng gói (packaging) Thiết kế bao bì
• Hoạt động thiết kế và sản xuất hộp • Thiết kế tồi: khiến NTD mệt mỏi, bực
đựng hoặc bao bì cho một sản phẩm. bội và làm mất doanh thu của công ty.
Chức năng của đóng gói/bao bì • Thiết kế đẹp, cải tiến: có thể mang lại
lợi thế cạnh tranh và tăng doanh thu
• Giữ và bảo vệ sản phẩm.
• Thực hiện nhiệm vụ bán hàng (thu hút • Chú ý đến vấn đề an toàn SP:
sự chú ý, mô tả sản phẩm, bán hàng) • An toàn với trẻ em
• Phương tiện truyền thông cổ động • Chống hàng giả.
• Vấn đề về môi
trường (giảm
thiểu bao bì, sử
dụng các vật
liệu bao bì thân
18
Slide bài giảng môn học
MARKETING CĂN BẢN thiện môi © KS 2014
QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM
Quyết định về nhãn sản phẩm Quyết định về nhãn sản phẩm
Nhãn sản phẩm (label) Thiết kế nhãn sản phẩm
• Bao gồm từ các nhãn đơn giản được
gắn với sản phẩm đến các đồ họa phức
• Thiết kế nhãn và logo
tạp trong đóng gói bao bì. • Quy định pháp lý của việc đóng gói và
dán nhãn SP
Chức năng:
• Xác định một sản phẩm hay thương • Không đóng gói bao bì và dán
hiệu (VD: một cái tên được đóng dấu nhãn sản phẩm sai trái, gây hiểu
trên SP) nhầm, lừa dối KH; tạo sự cạnh
• Mô tả SP: người sản xuất, nơi sản xuất, tranh không lành mạnh, thiếu
công bằng.
thời điểm sản xuất, nội dung/thành • Chứa các thông tin yêu cầu: thông
phần của sản phẩm, công dụng và báo giá đơn vị, ngày sản xuất, hạn
• cách sử dụng an toàn. sử dụng, thành phần, giá trị dinh
Truyền thông cổ động cho thương dưỡng trong sản phẩm,<
hiệu, hỗ trợ cho việc định vị thương
hiệu và kết nối với KH.
Slide bài giảng môn học
19 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
QUYẾT ĐỊNH VỀ TỪNG SẢN PHẨM
Quyết
Quyết định mở rộng dòng SP
định về
dòng
sản Quyết định thu hẹp dòng SP
phẩm
DN hiện định vị ở TT cao cấp muốn Các DN ở DN hiện định vị ở TT thấp muốn
bổ sung SP dành cho TT cấp thấp. khoảng giữa bổ sung SP dành cho TT cấp cao.
Mục đích: của TT Mục đích:
• trám lỗ hổng thị trường; • tăng uy tín cho SP hiện tại;
• phản ứng lại sự tấn công của • tận dụng cơ hội (tốc độ phát
đối thủ ở TT cao cấp; triển, lợi nhuận) ở phân khúc
• tận dụng cơ hội (tốc độ phát cao cấp.
triển) của phân khúc cấp thấp.
Quyết định thu hẹp dòng SP Quyết định hiện đại hóa dòng
Sử dụng phân tích doanh thu và SP
chi phí, xem xét dòng SP để: Hiện đại hóa: Từng phần một vs. Tất
• Phát hiện và loại bỏ những mặt cả các phần cùng một lúc
hàng Giới thiệu các phiên bản SP nâng
yếu kém, làm suy giảm lợi nhuận cao
• Giữ lại những mặt hàng mạnh, vững hơn.
chắc, hóa
Tối ưu cốt lõi.danh mục thương
Vấn đề quan trọng: lập kế hoạch về
hiệu thời gian
• Xuất cho
hiện quánhững
sớm: ảnhcải tiếnxấu
hưởng này
đến doanh thu của dòng hiện tại
• Xuất hiện quá muộn: cho đối thủ thêm
thời gian để thiết lập uy tín.
Chiều rộng của phối thức SP Chiến lược phát triển phối thức SP
= Số lượng các dòng SP khác nhau mà công Bổ sung thêm dòng SP mới – tăng chiều
ty sở hữu. rộng
Chiều dài của phối thức SP Kéo dài các dòng SP hiện tại – tăng
= Tổng số mặt hàng mà công ty sở hữu trong chiều
các dòng SP của mình. dài
Chiều sâu của phối thức SP Bổ sung thêm nhiều biến thể/phiên bản
= Số lượng phiên bản/kiểu của mỗi SP trong
cho mỗi SP – tăng chiều sâu
dòng SP. Làm đồng nhất hơn nữa các dòng SP để
đạt được uy tín mạnh mẽ – tăng tính
Tính đồng nhất của phối thức SP đồng nhất
= Mức độ liên quan chặt chẽ của các dòng SP
về sử dụng, yêu cầu sản xuất, kênh phân
phối, v.v<
Slide bài giảng môn học
27 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
TNXH TRONG QUYẾT ĐỊNH VỀ SP
Doanh thu
Lợi nhuận
Thời
0
gian
PHÁT TRIỂN GIỚI THIỆU PHÁT TRIỂN BÃO HÒA SUY TÀN
SẢN PHẨM (Introduction) (Growth) (Maturity) (Decline)
(Development)
Slide bài giảng môn học
30 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
- Tốn kém và rủi ro (80% SP mới bị thất bại/kém hiệu quả). Lý do:
• DN đánh giá quá cao quy mô thị trường.
• SP thực tế có thể có thiết kế kém, bị định vị không chính xác, tung vào một
thời
• điểm sai lầm, định giá quá cao, quảng cáo quá tệ.
• Ý muốn chủ quan của nhà quản trị cấp cao
• Chi phí phát triển SP cao hơn dự tính
Đối thủ phản ứng lại dữ dội hơn dự tính
Slide bài giảng môn học
33 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Phân tích kinh Phát triển sản Marketing thử Thương mại
doanh phẩm nghiệm hóa
• Hình ảnh sản phẩm (product image) là cách thức người tiêu
dùng cảm nhận về một sản phẩm thực sự hoặc tiềm năng.
Thử nghiệm khái niệm: Là việc thử nghiệm các khái niệm
SP mới với một nhóm các KH mục tiêu để tìm hiểu xem
Phát triển và
liệu khái niệm có lôi cuốn, thu hút NTD mạnh mẽ không.
thử nghiệm
• Các khái niệm có thể được thể hiện một cách trực tiếp hữu hình
khái niệm hoặc mang tính biểu tượng (một từ, bức tranh, mô hình sơ bộ)
• Sau khi tiếp xúc với khái niệm, NTD được yêu cầu phản ứng lại
bằng cách trả lời một số câu hỏi để kiểm tra khái niệm cho SP mới
Thương mại
hóa
Slide bài giảng môn học
43 MARKETING CĂN BẢN
© KS 2014
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Phát triển sản phẩm mới tập trung vào khách hàng
Phát triển SP mới tập trung Phát triển sản phẩm mới theo
vào KH nhóm
Là việc phát triển SP mới tập Là việc phát triển SP mới trong
đó các phòng ban trong công ty
trung vào việc tìm kiếm những
cùng làm việc gần gũi với nhau
cách thức mới để giải quyết các trong các nhóm xuyên chức năng,
vấn đề của KH và tạo ra nhiều gối chồng các bước trong quy
hơn nữa các trải nghiệm làm hài trình phát triển SP để tiết kiệm
lòng KH. thời gian và tăng tính hiệu quả.
= Am hiểu KH và Lôi kéo KH Hạn chế: tạo áp lực căng thẳng và
tham gia vào quy trình phát triển sự hỗn độn/nhầm lẫn về mặt tổ
SP mới chức