You are on page 1of 291

m

VIETNAM 2011/2012
I l th Edition

Pharmacy
ft til men'!
« à in CÍO

Smart Kx.

CẨM NANG NHÀ THUỐC THựC HÀNH

Kiến thức về m ột số bệnh lý thông thường


được biên soạn m ột cách dễ hiểu
Commonly-referred health conditions made
easy to understand

Kỹ năng cơ bản giúp bán thuốc đúng bệnh


và hiệu quả
Basic know-hows in proper drug dispensing

T hông tin về các thuốc có liên quan

Information on relevant drug products

•ị ịl
•i • •
• • ••
• i ••

UBM Medica
Tài liệu dược ban biên tập biên soạn dựa trên các tài
VIETNAM 201 1/2012 liệu y khoa và các nguồn tham khảo được phê duyệt.
I l th Edition Mặc dù ban biên tập đã rất cố gắng trong việc biên
soạn và kiểm tra các thông tin trong MIMS Pharmacy

Pharmacy
Vietnam nhằm đảm bảo các thông tin dược chính xác
và có giá trị cho đến thời điểm xuất bản, nhà xuất
bản và ban biên tập không chịu trách nhiệm về giá trị
lưu hành tiếp theo của các thông tin hoặc bất kỳ sai
sót nào trong lẩn xuất bản này do sơ suất hoặc do
nguyên nhân khác, hoặc cho bất kỳ hậu quả nào xảy
ra. Việc thêm vào hoặc loại ra bất kỳ sản phẩm nào
khống có nghĩa rằng nhà xuất bản ủng hộ hoặc bác
bỏ việc sử dụng thuốc đó nói chung hoặc trong bất
kỳ lãnh vực đặc biệt nào. Khi cẩn, quý vị có the liên
lạc các nhà sản xuất hoặc phân phối dể được cung
cấp thêm các thông tin chi tiết khác.
CẨM NANG NHÀ THUỐC THựC HÀNH Nhà xuất bản, ban biên tập tuyệt đối không chịu trách
nhiệm về bất kỳ trường hợp thiệt hại, tử vong hay bất
Established since 2001 kỳ hậu quả nào do việc sử dụng thuốc gây ra.
Các quảng cáo hoàn toàn khách quan đối với ban
biên tập va không ảnh hưởng đến nội dung hoặc công
UBM Medica Asia Pte Ltd việc biên soạn.
3 Lim Teck Kim Road, MIMS Pharmacy Vietnam được công tỵ UBM Medica
Asia Pte., Ltd. xuất bản mỗi năm một lần.
#10-01 Genting Centre,
MIMS Pharmacy Vietnam được phân phát đến các
Singapore 088934 Dược sĩ và Nhà thuốc.
Tel: (65) 6223 3788 UBM Medica Asia Pte., Ltd. là một nhà xuất bản độc
Fax: (65) 6221 4788 lập và không liên kết với bất kỳ nhà sản xuất, nhà
Email: enquiry.sg@ubmmedica.com phân phối hoặc tổ chức chuyên nghiệp nào.
© C opyright 2011 Bản quyển thuộc vé' cống ty
Publisher UBM Medica Asia Pte., Ltd.
Ben Yeo Công ty UBM Medica Asia Pte., Ltd. là chủ sở hữu và
được hưởng dộc quyền sử dụng nhãn hiệu MIMS
Editorial Pharmacy®, nhãn hiệu dã được nhà nước Cộng Hòa
Leong Wai Fun BSc Pharm, Chief Editor Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam công nhận và bảo hộ cũng
Liza F. Evangelista BS Pharm, Managing Editor như ở nhiều nước khác. Tất cả quyền khai thác ấn bản
Ruby D. Pascual BS Pharm, MPH, Editorial Manager này, đặc biệt là quyền tác giả cũng thuộc sở hữu độc
quyền của công ty UBM Medica Asia Pte., Ltd.
Do Thi Tam BS Pharm, Editor
Tất cả mọi sử dụng, sao chụp lại, cải biên, tất cả mọi
Nguyen Xuan Ly BS Pharm, Editor sự khai thác dù thế nào, toàn bộ hoặc một phần, dưới
Tran Thi Thanh Vui BS Pharm, Asst Editor bất kỳ phương pháp nào mà không được sự đồng ý
Dr Aimee Michelle H. Perez, Asst Editor bằng văn bản trước dó của nhà xuất bản hoặc của
Raida Mae C. Flores BS Pharm, Asst Editor những người có thẩm quyền và những người được quyền
thừa hưởng đều dược xem là trái phép và là hành động
Desktop Publishing làm hàng giả, sẽ bị luật pháp nước Cộng Hòa Xã Hội
Agnes Chieng, Cindy Ang, Sharen Lee, DTP Asst Chủ Nghĩa Việt Nam trừng phạt, cũng như d nhiều nước
khác. Đặc biệt cấm sử dụng, khai thác, giải thích íoàn
Graphics & Design bộ hoặc một phần tác phẩm bởi bất kỳ phương pháp
Rowena Sim , Art Director nào: chiếm hữu, sử dụng, dự trữ trong ngần hàng dữ
liệu, sao chụp hoặc truyền di dưới bất kỳ hình thức nào
Connie Lim, Iman Lee, Laura Liau, Lisa Low, Mabel Tan, Designers như xuất bản, sao chụp, điện tử, cơ học, ảnh, phép
Production xếp chữ phim, điện ảnh, từ, sao chép trên các đĩa optic,
tin học, vệ tinh, qua tất cả các mạng lưới truyền thông
Judy Lee, Production Supervisor cũng như mọi hình thức khai thác khác đang tồn tại
Jenny Lim, Asst Production Supervisor hoặc sẽ tồn tại. Cấm đưa đoạn trích vào một tác phẩm
Eileen Lee, Tang Ha Tram Anh, Production Coordinator hoặc một tài liệu khoa học hoặc dào tạo nào khác.
Bản quyền này áp dụng trẽn tất cả các nước.
Information Technology ISSN 0219-5879
Shannen Ng, Project Manager
Astin Chee, Oon Chien Hsiang, Application Developers
Ferdiric K. Madarang, System Administrator ■» •.
Nguyen Tuan Son, System Administrator •# ••
M ••
M M
Inquiries and Correspondence to:
UBM M edica Asia Pte Ltd
UBM Medica
Vietnam Representative Office
No. 6, Room 22, 2nd Floor UBM Medica
Phung Khac Khoan Street Drug References W orldw ide
Dakao Ward, District I
Ho Chi Minh City, Vietnam MIMS - Australia, Bangladesh, China, Hong Kong,
Tel: (84-8) 3829 7923 Korea, Indonesia, Malaysia, Myanmar, New Zealand,
Philippines, Singapore, Sri Lanka, Taiwan, Thailand,
Fax: (84-8) 3822 1765 Vietnam
Email: enquiry@vn.mims.com CIMS, IDR Triple i - India
General Manager Gelbe Liste - Germany
Nguyen Thi Lan Huong Medex-Medasso - Belgium, The Netherlands
Pharmindex - Hungary, Poland
Group Business Manager Simposium Terapêutico - Portugal
Vuu Kieu Hanh Vademecum - Spain
V ida l - Belarus, France, Kazakhstan, Russia,
Marketing Services Managers \lJzbekistan, Vietnam____________________________ y
Helene Carpentier / Nguyen Thi My Dung / Tran Nguyen Thi Thuy Trang
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Honorary Editorial Advisory Board

CHINA TAIWAN
. Mr D. K. Lee . Mr Der-Zen Hwei
. Mrs Gau-Tzu Chen

KOREA
• Dr Hee Young Park THAILAND
. Prof H. K. Cho • Prof Pavich Tongroach
BSc Pharm, MSc, Ph D
• Assoc Prof Dr Pinit Kllavanijaya
INDONESIA
. Assoc Prof Dr Srichan
• Prof Dr Adhi Djuanda Sp KK Phornchirasilp Ph D
. Prof Dr Azrul Azwar MPH • Assoc Prof Somjai Nakornchai
• Prof Dr H. Sofyan Ismael MSc
SpA(K) • Assoc Prof Sunibhond
. Dr Merdias Almatsier SP S(K) Pummangure Ph D
• Dr Rianto Setiabudy SpFK • Assoc Prof Thida Ninsananda
. Dr Rudy Firmansyah DSA . MrTeera Chakajnarodom
BSc Pharm, MM Sasin
• Dr Aulia Sani SpJP, FJCC
• Mr Visuit Suriyabhivadh
• Dr Handaya DSOG
B Pharm, LI B
* Mr Teerawudh Pongsretpaisal
MALAYSIA B Pharm
. Assoc Prof Dr Chua Siew Siang • Mr Wirat Tongrod
B Pharm (Hons), Ph D BSc Pharm Ph D

• Assoc Prof Dr Mohamad Haniki • Mr Jittawut Limsirisethakul


Nik Mohamed « Mr Visid Pravinvongvuthi
(Pharm D), B Pharm (Hons) BSc Pharm
USM
• Mr Kritpot Tananuprawat
. Ms Yip Sook Ying
B Pharm (Hons) UK, MMPS,
M ember of RPGB VIETNAM
• Prof Dr Abu Bakar Abdul • Assoc Prof Le Van Truyen
Majeed
. Prof Nguyen Duy Cuong
Ph D (Sheffield), MBA (USM),
B Pharm (Mesir)

PHILIPPINES
. Ms Normita D. Leyesa
RPh, MS
• Dr Imelda G. Peña RPh, DrPH
. Dr Yolanda R. Robles
RPh, Ph D
• Dr Edward C. Tordesillas MD
• Mr Rodel M. Vizconde RPh
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
I

Letter From Publisher

LỜI NHÀ XUẤT BAN

Quý Dược s ĩ thân mến,


UBM Medica, là công ty có truyền thống và uy tín trong việc
c u n g c ấ p n g u ồ n th ô n g tin tro n g lã n h v ự c y tế v à c h ă m s ó c sứ c
k h o ẻ c ộ n g đ ồ n g tạ i hơ n 10 0 q u ố c g ia trê n th ế g iớ i.

Đ ồ n g h à n h v ớ i c á c B á c sĩ, c h ú n g tô i c u n g c ấ p c á c tà i liệ u th a m
khảo về y dược như MIMS, VIDAL, Medical Progress, Medical
Tribune, JPOG, CME Programs. Để hướng d ẫ n bệnh nhân tự
chăm sóc sức khoẻ, chúng tôi có các ấn bản Consumer Health
Education and Intergrated Medical Education Solutions (Health
Chart, Booklet, Brochure, Newsletter and Calendar,...).
Cũng với truyền thống đó, qua ấn bản MIMS Pharmacy - cẩm
nang nhà thuốc thực hành- nhà xuất bản mong muốn đưa đến
c á c D ư ợ c s ĩ v à c á c n h â n v iê n b á n th u ố c tà i liệ u h ư ớ n g d ẫ n c á c h
b á n th u ố c đ ú n g c h ỉ đ ịn h c h o đ ú n g b ệ n h n h â n . C h ú n g tô i tin
rằ n g th ô n g q u a v iệ c h ư ớ n g d ẫ n n à y, n h ữ n g sai s ó t th ư ờ n g g ặ p
tro n g v iệ c b á n v à c ấ p p h á t th u ố c sẽ đ ư ợ c trá n h k h ỏ i.

MIMS Pharmacy được biên soạn dành riêng cho các Dược sĩ và
n h â n v iê n b á n th u ố c . S á c h b a o g ồ m c á c th ô n g tin v ề c á c triệ u
c h ứ n g b ệ n h th ô n g th ư ờ n g , tạ o th à n h m ộ t h ư ớ n g d ẫ n c ầ m tay
tro n g v iệ c trả lờ i c á c c â u hỏ i c ủ a b ệ n h n h â n . M ỗ i m ộ t triệ u ch ứ n g
b ệ n h c ũ n g liệ t kê c á c th u ố c c ó liê n q u a n đ ế n tình trạ n g đ ó , có
th ể đ ư ợ c th a m k h ả o c h é o v ớ i p h ầ n th ô n g tin d ư ợ c p h ẩ m phía
s a u . H ơ n n ữ a tro n g s á c h c ò n trìn h b à y c á c p h ư ơ n g th ứ c hỏ i
b ệ n h v à c á c lờ i k h u y ê n về c h u y ê n m ô n m à n h â n v iê n n h à th u ố c
c ó th ể c h ia sẻ v ớ i k h á c h h à n g .

Chúng tôi hy vọng với lần xuất bản này, MIMS Pharmacy sẽ
cung cấp cho quý Dược sĩ các thông tin hữu ích trong công việc
ở nhà thuốc, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc
sứ c k h o ẻ c ộ n g đ ồ n g .

Mặc dù chúng tôi đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những
sai s ó t, C h ú n g tô i m o n g n h ậ n đ ư ợ c n h ữ n g ý k iế n đ ó n g g ó p c ủ a
quý Dược sĩ để MIMS Pharmacy ngày càng hoàn chỉnh.

T râ n trọ n g kính c h à o ,
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ^

Dear Pharmacist

KÍNH GỬI QUÝ DƯỢC SĨ

C h ún g tôi rất vinh hạnh gửi đến quý đ ọ c giả ấn bản m ới M IM S


P h a rm a c y V iệ t Nam 2011- tài liệu tham khảo tiệ n ích dà nh cho
Dược Sĩ, D ược Tá, n h ấ t là cá c vị đang làm v iệ c tại nhà th u ố c, hiệu
th u ố c. V ớ i lần xuấ t bản thứ 12 này, M IM S P h a rm a c y V iệ t N am đã
và đang thự c hiện vai trò như m ột công cụ khô ng th ể thiế u p h ụ c vụ
nhu cầu tư vấn và p h á t th u ố c hàng ngày củ a c á c dược sĩ, sách đã
giúp cung cấp thông tin cần th iế t luôn sẵn có tại cá c q u ầ y th u ố c.

Ấ n bản nà y sẽ giới th iệ u đến quý vị:

• Các c h ủ để sức k h ỏ e CẬP NHẬT! T ài liệu m ới nhất nà y được


Ban C ố V ấn B iên T ập V ùn g xem x é t và cập nhật. M ỗi chủ để
sức khỏe sẽ gồm sơ đồ triệ u chứ n g, lời khu yên dành cho bệnh
nhân, nguyên tắ c bán hàng và cá c lựa chọ n điểu trị, v ớ i m ục
tiê u cung cấp những th ô n g tin liên quan gợi ý đưa ra lời khuyên
hiệu quả cho bệnh nhân.

• T h ô n g T in s ả n P h ẩ m TOÀN D IỆ N ! Phần nà y bao gồm cá c


c h u yê n khảo th u ố c b iệ t dược vớ i cá c th ô n g tin thà nh phần, chỉ
định, liều dùng, thậ n trọ n g , ch ố n g chỉ định, tương tá c thu ốc,
phản ứng có hại, trình b à y/đ ó n g gói và phân loại sử dụ ng th u ố c
an toà n trong thai kỳ. N goài ra, phần này còn g iớ i thiệ u cá c ch ế
phẩm chăm s ó c sức khỏe khô ng phải th u ố c (chẳng hạn như
T hự c p h ẩ m /T h ả o dư ợ c chức năng, S ản phẩm chăm só c da và
T h iế t bị y tế) vớ i cá c th ô n g tin th à n h phần, côn g dụ ng , hướng
dẫn sử dụng, cản h báo, tương tá c thự c p h ẩ m -th u ố c và trình
b à y/đ ó n g gói.

• C Ả I T IÊ N và DỄ SỬ DỤNG! Mục lục th e o tê n b iệ t dược & hoạt


c h â t gồm số trang tham ch iế u cá c b iệ t dược, hoạt c h ấ t được
g iớ i th iệ u trong M IM S P h a rm a c y , ngoài ra còn liệ t kê cá c sản
phẩm hiện có trong sách M IM S và w w w .m im s .c o m .

• Các lờ i k h u y ê n h ữ u ích về công việ c tạ i q u ầ y thu ốc, qu y định


ph á p luật, ph ục vụ và giao tiế p vớ i khá ch hàng, hướng dẫn
bệnh nhân tự chă m sóc, giải thích toa và những lời khu yên khác
nhằm th ắ t ch ặ t m ối quan hệ giữa bệnh nhân và người dược sĩ.

V ới ấn bản lần thứ 12 này, M IM S P h a rm a c y V iệ t Nam sẽ tiế p tụ c


gửi đến quý Dược s ĩ nguồn dữ liệu th u ố c toà n diện , các côn g cụ hỗ
trợ côn g việ c ở qu ầy th u ố c và ph ục vụ nhu cầu tìm hiểu th ô n g tin
th u ố c củ a quý đọc giả.

Xin ch â n thà nh cảm ơn quý đ ọ c giả đã tin tư ởng MIMS P h a rm a c y


V iệ t Nam và chú ng tôi cũn g m ong nhận được sự tương trợ liên tục
từ quý vị để cùn g x â y dựng hệ th ố n g chă m s ó c sức khỏe ch ấ t
lượng tố t cho nhân dân V iệ t Nam.

Ban Biên Tập


M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Preface

HỘI DƯỢC HỌC TPHCM

UBM Medica đ ã c h o
X in c h ú c m ừ n g B a n b iê n tậ p v à C ô n g ty
ra đ ờ i â'n phẩm lần thứ 11 MIMS Pharm acy V iệt Nam 2011.

Cùng với MIMS V iệt Nam, MIMS Pharm acy đã v à đ a n g trở


th à n h n g u ồ n dữ liệ u c u n g c ấ p th ô n g tin th u ố c , g iú p c á c n h à
th u ố c , h iệ u th u ố c b ắ t kịp n h u c ầ u th ô n g tin th u ố c , hỗ trợ đư a
ra n h ữ n g lờ i k h u y ê n v ể c á c h d ù n g th u ố c v à th ô n g tin đ iề u trị
b ệ n h h ợ p lý c h o k h á c h h à n g .

C h ú n g tô i h o a n n g h ê n h n h ữ n g n ỗ lự c c ủ a UBM Medica đ ã
k h ô n g n g ừ n g c ậ p n h ậ t n h iề u th ô n g tin , c h ủ đ ề v ề s ứ c k h ỏ e
đ ể đ á p ứ n g n h u c ầ u n g à y c à n g c a o tro n g c ô n g tá c c h ă m s ó c
sứ c kh ỏ e cho cộ n g đổng.

M ong UBM Medica, c á c b ạ n h ã y tiế p tụ c c ô n g v iệ c c ó ý n g h ĩa


n à y , b ở i vì đ iề u đ ó k h ô n g c h ỉ đ e m lạ i lợ i ích c h o đ ộ i n g ũ y tế
m à cò n cho cả bệ nh nhân và khá ch hàng.

P G S . T S P h ạ m K h á n h P h o n g Lan
Đ ạ i B iể u Q u ố c H ộ i k h ó a 13
C h ủ tịc h H ộ i D ư ợ c H ọ c T P H C M
P G Đ S ở Y tế T P H C M
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
I

Preface

LỜI TỰA

H Ộ I D Ư Ợ C H Ọ C V IỆ T N A M
VIETNAMESE PHARM ACEUTICAL ASSOCIATION
ASSO C IATIO N D E P H A R M A C IE D U V IE T N A M
Head office: 138 Giang Vo Branch office: 126A Tran Quoc Thao, Dist.3
HANOI HO CH IM INH C ity
Tel: 84.4.2662346 Tel: 84.8.9316263, Fax: 84.8.9316421
i.com .vn ; v p a l9 6 0 @ h c m .fp t.v n

M ấ y n ă m qu a, q u y ể n c ẩ m n a n g N h à th u ố c th ự c h à n h (M IM S
P h a rm a c y ) d o U B M M e d ic a b iê n tậ p v à x u ấ t b ả n lú c n à o c ũ n g
là b ạ n đ ồ n g h à n h c ủ a đ ộ i ngũ b á c s ĩ v à d ư ợ c s ĩ V iệ t N a m .

Đ â y k h ô n g ch ỉ là m ộ t tà i liệ u hữu ích c h o c á n bộ y tế , th ỉn h


th o ả n g c ầ n tra cứu đ ể n ắ m lạ i th ậ t c h ín h x á c n h ữ n g đ iề u đ ã h ọ c
trư ớ c đ â y , m à cò n là m ộ t c ô n g cụ đ ể c á c c ơ q u a n y tế từ p h ò n g
k h á m b ệ n h đ ế n n h à th u ố c d ự a v à o đó c u n g c ấ p đ ầ y đủ th ô n g
tin v ề th u ố c ch o n g ư ờ i d â n , c h o n g ư ờ i b ệ n h .

M ỗ i lầ n tá i b ả n , tậ p c ẩ m n a n g n à y lu ô n lu ô n đ ư ợ c b ổ s u n g
n h ữ n g tư liệ u m ớ i x u ấ t p h á t từ kin h n g h iệ m sử d ụ n g th u ố c ở c á c
n ư ớ c v à ở V iệ t N a m . Đ ồ n g th ờ i c ẩ m n a n g c ũ n g đ ư ợ c c ậ p n h ậ t
v ớ i n h ữ n g th u ố c m ớ i vừ a đ ư ợ c p h é p đư a ra thị trư ờ n g , là m p h o n g
ph ú th ê m lư ợ n g d ư ợ c p h ẩ m c ó trê n th ế g iớ i, g ó p p h ầ n tă n g
c ư ờ n g kh ả n ă n g c ủ a đ iề u trị h ọ c.

G iờ đ â y , V iệ t N am đ a n g đ ẩ y m ạ n h v iệ c x â y d ự n g c á c n h à th u ố c
th ự c h à n h tố t c ô n g tá c p h â n p h ố i th u ố c (G P P ) ch o d â n : q u y ể n
C ẩ m n a n g sẽ là m ộ t tậ p s á c h k h ô n g th ể th iế u đư ợ c.

Ư ớc m o n g s á c h sẽ s ớ m có tro n g ta y c ủ a c á c b ạ n d ư ợ c s ĩ v à b á c
s ĩ đ a n g h à n h n g h ề , g iú p n â n g ca o c h ấ t lư ợ n g c ủ a v iệ c đ ịnh
b ệ n h v à ch ỉ đ ịnh th u ố c , c à n g m ở rộ n g tá c d ụ n g c ủ a c ẩ m na n g .

T ô i x in tỏ lờ i ho a n n g h ê n h v iệ c tá i b ả n tậ p c ẩ m n a n g n à y và
c ả m ơn sự nỗ lực c ủ a B an B iê n tậ p .

TS N G U Y Ễ N DUY CƯƠNG
C h ủ tịc h H ộ i D ư ợ c h ọ c V iệ t N am
(C h a irm a n of V ie tn a m e s e P h a rm a c e u tic a l A s s o c ia tio n )
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Preface

,ỜI TỰA

Igày 24/01/2007 Bộ y tế đã ban hành Quyết định số 11/2007/


ỊĐ-BYT về việc chính thức áp dụng hướng dẫn “Thực hành tốt
hà thuốc” trong tất cả các cơ sở bán lẻ dược phẩm ở Việt Nam.
heo khái niệm về “Thực hành tốt nhà thuốc” , nhà thuốc và
iệu thuốc nói riêng và tất cả các cơ sở bán lẻ thuốc nói chung
hông chỉ là nơi bán thuốc cho người tiêu dùng và/hoặc người
ệnh mà còn là nơi tư vấn dùng thuốc, cung cấp các thông tin
ể sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả, nơi tiếp nhận các
lông tin phản hồi về thuốc do người dùng thuốc và gia đình họ
hản ảnh. Các cơ sở bán lẻ thuốc cũng có trách nhiệm tư vấn
ho người tiêu dùng và người bệnh các kiến thức phổ thông về
í chăm sóc sức khỏe và sử dụng thuốc thông thường.

rong bối cảnh các nhà thuốc và hiệu thuốc đang chuẩn bị tích
ực triển khai áp dụng “Thực hành nhà thuốc tốt” của Bộ y tế,
uyển “Cẩm nang nhà thuốc thực hành” (MIMS PHARMACY) là
lột trong những tài liệu hữu ích cung cấp cho các dược sĩ và
hững người hoạt động trong hệ thống bán lẻ dược phẩm những
ến thức cơ bản để xử lý các tình huống thông thường vể sức
lỏe và hướng dẫn khách hàng sử dụng thuốc đúng đắn.

)ẩm nang nhà thuốc thực hành” sẽ góp phần giúp các nhà
IUỐC, hiệu thuốc tránh được các sai sót trong việc bán lẻ thuốc
10 nhân dân, tăng cường việc tư vấn cho người dùng thuốc
ằng cách cung cấp những thông tin đúng đắn, làm cho người
!'i dụng thuốc có ý thức và trách nhiệm hơn trong việc sử dụng
uốc và tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân mình.

5i hoan nghênh UBM Medica đã xuất bản hàng năm ấn phẩm


ày với hình thức và nội dung ngày càng được cải tiến. Hy vọng
BM Medica với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thông
1 y dược sẽ có những đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu sử
jng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả tại Việt Nam.

PGS. TS. Lê Văn Truyền


Chuyên gia cao cấp dược học
Nguyên Thứ trưởng y tê
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

HỘI DƯỢC HỌC VIỆT NAM


HỘI DƯỢC HỌC TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG HỘI Dược HỌC


NẢM 2010

TÌNH HÌNH CHUNG


Sau Đại hội Đại Biểu lần thứ V, tháng 10 - 2009,
Hội Dược học TP bắt đầu nhiệm kỳ 2009-2014, với
Ban Chấp Hành gồm 60 thành viên, bao gồm Ban
Thường vụ 19 người, Ban Kiểm soát 2 người do
PGS. TS. Phạm Khánh Phong Lan làm Chủ tịch.
Trong Đại hội Đại biểu Hội Dược học Việt Nam năm
2010, PGS. TS. Phạm Khánh Phong Lan được bầu
làm ủy viên Ban thường Vụ Hội Dược học Việt Nam.
Năm 2010 là năm có nhiều cd hội và thách thức.
Ngành Y tê' có những biến đổi sâu sắc trong việc
củng cố và nâng cao các hoạt động y tế để phục
Sở Y T ế, Khoa Dược - Đ ại học Y Dược
vụ xã hội.
T P .HCM, cũng như có sự hợp tác, giúp đỡ
Cùng với sự chuyển mình đi lên của thành phố của nhiều tổ chức, công ty, xí nghiệp Dược
cũng như cả nước trong thời kỳ hội nhập và phát cùng đông đảo hội viên cho các hoạt động
triển, Hội Dược học TP. HCM đã tập hợp và động của Hội.
viên lực lượng hội viên gồm phần lớn các Dược
Ngành Y tế đã có những chủ trương và biện
sĩ của thành phố tham gia cùng với ngành Y tế
pháp nhằm từng bước nâng cao chất lượng
TP trong các mặt hoạt động, đặc biệt là trong
các mặt hoạt động, thúc đẩy hội viên của
lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp của mình và
Hội, tích cực tham gia các lớp huấn luyện,
đã đạt một số thành tựu.
đào tạo bổi dưỡng về chuyên môn do Sở và
Thuận lợi: Hội phối hợp tổ chức, giúp cho hoạt động
- Hội được sự hỗ trợ của UBND TP, UBMT- Hội thêm khởi sắc và tạo mối quan hệ gắn
TQVN TP HCM, Liên Hiệp các Hội KH&KT, bó hơn giữa hội viên với Hội.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

- Hội đã ổn định được Văn phòng làm việc tại


81 - Nguyễn Huệ, nhân lực Văn phòng được
bổ sung.
- Hội DƯỢC sĩ Bệnh viện được tách ra từ Hội Y
học TP về Hội Dược học đã làm tăng lực
lượng hội viên, giúp Hội không ngừng lớn
mạnh trong các hoạt động.
Khó khăn:
- Trong năm qua, mặc dù ngành y tế nói chung
đã có những thành tựu to lớn, đặc biệt trong
lĩnh vực DƯỢC, với chủ trương tiếp tục triển
khai các tiêu chuẩn Thực hành tốt GPs đã
- Tình hình lạm phát của nền kinh tế, sự tăng
tạo một bước chuyển biến về chất rất quan
giá hàng hóa, sự tăng tỉ giá ngoại tệ ... đã
trọng trong ngành Dược, nhất là trong sản
ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động
xuất, tồn trữ và lưu thông phân phối Dược
sản xuất và kinh doanh dược của hội viên.
phẩm. Tuy nhiên, trong lãnh vực bán lẻ, là
khâu có liên quan đến số đông Dược sĩh àn h
nghề tại nhà thuốc, do những tồn tại khách CÁC HOẠT ĐỘNG
quan từ nhiều thập kỷ qua, như cơ sở vật
Công tác tổ chức:
chất, mối quan hệ và sự phân công Y-Dược,
thói quen của khách hàng và cả nhận thức Hội đã củng cố lại cơ cấu tổ chức Hội, thành lập
của người bán thuốc..., nên việc tiến hành các Ban chuyên môn như Ban Tổ chức, Ban Đào
thực hiện GPP tại thành phố cũng như trong tạo-Tư vấn, Ban truyền thông sự kiện và Ban Tài
cả nước cũng gặp không ít khó khăn, làm chính.
chậm tiến độ thực hiện theo lộ trình của Bộ Đã tiến hành lập danh sách và phát thẻ cho 700
Y tế để ra và ảnh hưởng không nhỏ đến tâm
hội viên.
tư của người Dược s ĩ hành nghề tại nhà
thuốc, chiếm đa số hội viên của Hội. Thành lập các Chi hội mới, củng cố lại các Chi
hội cũ.
- Mạng lưới các chi hội rộng khắp, hoạt động
chưa có sự kết nối, thống nhất. Tổng số các Chi Hội: 37
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Trong dö:

• Chi Hoi Düöc sïb â n lè (theo dia bàn Q uân/


Huyên): 13: gôm câc Quân 1, 3, 4, 5, 6, 7,
10, 11, Blnh Thanh, Phü Nhuân, Tân Binh,
Go Vâ'p và Thü Büc.

• Chi Hôi câc don vj Trüông, Trung tâm , Công


ty, Xi nghiêp: 24

• Chi hôi VP SÔ: 1

Công tac Khoa hoc kÿ thuât và Dào tao


Vê K hoa h o c K ÿ th u â t:

- Hâu het câc buoi sinh hoat hoâc hôi thâo


khoa hoc düöc tien hành tai Khoa Düöc - - Hôi DUôc sïB ên h viên cüng dâ phô'i höp vôi
Dai hçc Y Düöc, do Trüông tô’ chüc, trung SÔ Y te to chüc thành công 2 löp tâp huâ'n
Düöc lâm sàng cho câc 240 Düöc sT dang
blnh moi quÿ m ot làn và co sü tham gia cüa
công tac Ô Khoa Düöc Bênh viên, Phông Y
câc hôi viên Hôi Düöc hoc.
tê' và câc cô sÔ kinh doanh thuô'c.
- Hôi két hop vôi câc Công ty Düöc pham tô
Hoat dông Thông tin - Bâo chi
chüc 6 buoi Hôi thâo, giôi thiêu thuô'c cho
câc Düöc sïbê nh viên, DS cô nhà thuô'c trên Hôi dâ xây düng düöc Website cüa Hôi và buôc
dia bàn TP tham du. Ngoài ra, câc Chi Hôi dâu di vào hoat dông nhàm cung cap thông tin, kê't
Q uân/Huyên, câc công ty, xi nghiêp Düöc nô'i câc hôi viên trong câc hoat dông nghê nghiêp.
pham cüng cô kê't höp bâo câo, giôi thiêu Hoat dông Tüvân - Phàn bien
thuô'c, nhàm cung cap thêm thông tin và hô
- Hôi cû mot Ûy Viên Thuông vu tham gia vào
tro mot phân kinh phi cho câc hoat dông cua
Hôi dông Tü vâ'n Düöc cua SÔ Y té và cü
co sÔ Hôi.
câc thành viên Ban dào tao-Tü vâ'n thüông
- Hôi Düöc hoc cüng da düöc SÔ Khoa Hoc, xuyên cùng vôi câc Ban ngành Sô kiém tra
Công Nghê và Môi Truông TP môi tham gia câc cô sô DUôc tü nhân và dông gôp y kiê'n
vào Hôi Dông tham dmh và xét duyêt de trong viêc xûf lÿ vi pham vë hành nghê Düöc
cap kinh phi cho câc de tài nghiên cüu khoa cua Hôi viên.
hoc chuyên ngành vê Düöc.
- Van phông Hôi cô bô' tri câc thành viên tü
Vé Dào ta o B o i d ü û n g : vâ'n miên phi de giüp dô cho hôi viên trong
hành nghê.
- Hôi Düöc hoc dâ phô'i höp vôi SÔ Y tê' tô
chüc 5 löp tàp huâ'n GPP miên phi cho 1.200 - Phât huy vai trô cûa mot Hôi Doàn nghê
hçc viên là Düöc sTdang hành nghê tai TP. nghiêp, Hôi cüng dâ to chüc câc buoi thâo
HCM, 4 löp tâp huâ'n “Thüc hành giao tiê'p luân gôp y vë câc chü trüông chinh sâch
tôt tai nhà thuô'c” . cûa nhà nüôc lien quan dê'n công tac Düöc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Các Hoạt động Xã hội - Hợp tác jp * V •


hcM ỊP ệ n »
„ lí*
H o ạt đ ộ n g xã h ộ i từ th iệ n

- Hội đã tham gia đóng góp học bổng cho các


sinh viên Dược khoa nghèo và hiếu học của
Trường Dược 50.000.000 đ, học bổng của
Công đoàn ngành Y tế dành cho sinh viên
là con em của Ngành 50.000.000 đ.
- 12 tháng 02nỉm2009
- Hưởng ứng các đợt vận động của ủ y Ban
MTTQVN TP.HCM và Liên Hiệp các Hội
KH&KT TP, Hội DƯỢC học và tích cực nhất
là Chi Hội Dược s ĩ HƯU trí của Hội cũng đã
đóng góp để cứu trợ đồng bào bị thiên tai,
bão lũ và xây nhà tình nghĩa, tình thương NHẬN XÉT
cho người nghèo... Nhìn lại 1 năm hoạt động của Hội Dược học, có
- Hội cũng đã cử đại diện đến viếng thăm và thể rút ra một số nhận xét như sau:
tặng quà cho các Thầy Cô cao niên cùng Ưu điểm
các cán bộ tiêu biểu trong ngành bị ốm đau,
- Hội đã củng cô' được một bước về công tác
hoặc phúng viếng khi có tang chế.
tổ chức, thể chế hóa các hoạt động và tính
H ọp m ặ t tấ t n iê n ngành Dược chất pháp nhân của Hội, tạo được mối quan
Để tạo điều kiện cho các Hội viên và thân hữu hệ hợp tác và hỗ trợ với các đơn vị có liên
có dịp gặp gỡ, giao lưu, tạo mối quan hệ đoàn quan, đặc biệt là s ở Y tế, Khoa Dược và một
kết, gắn bó trong Hội, theo truyền thống vào cuối sô' công ty, xí nghiệp cho các hoạt động Hội.
năm âm lịch, Hội Dược học TP có sự phối hợp - Triển khai công tác đào tạo và bồi dưỡng
với Hội Dược học Việt Nam và Khoa Dược - Đại cho hội viên qua các lớp tập huấn về chuyên
học Y Dược tổ chức buổi họp m ặt Tất niên Ngành môn nghề nghiệp và công tác tư vấn về thực
Dược Thành phố với sự tham dự của 800 đến hành các tiêu chuẩn Dược (GPP, GDP).
1.000 hội viên.
- Tăng cường công tác thông tin - báo chí,
Đây cũng là dịp giao lưu, chúc tết các thầy cô và nâng cao chất lượng và số lượng của Bản
đại biểu cao niên. tin Hội, làm cầu nối giữa Hội viên và Hội,
cũng như làm diễn đàn cho Hội viên tham
Quan hệ h ợ p tá c
gia ý kiến vể những vấn đề bức xúc trong
- N goài m ối quan hệ thường xuyên với Sở Y ngành DƯỢC.
tế, Hội Dược học TP còn có mối quan hệ
- Duy trì được các hoạt động giao lưu, tương
hợp tác với Hội Dược học V iệt Nam, Trường
tế, cũng như tổ chức các buổi họp mặt truyền
Dược, Liên Hiệp các Hội Khoa học & Kỹ
thống hàng năm, vận động gây quỹ học bỗng
th u ậ t, Sở Khoa họ c C ông nghệ và M ôi
giúp cho sinh viên nghèo, hiếu học...
trường, Phòng Thương mại VN tại TP.HCM,
Hội Y học TP, các Hội Dược học m ột số
tỉnh bạn như Long An, Tiền Giang, Trà Vinh, MB&INKS V IN H IVIUÔN ỊNềlMVl

Bến Tre, Cà Mau, c ầ n Thơ, Đồng Tháp,


Đ ồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận, Bà Rịa- $ỞYJẾỊwạ»» Htsco,--:-

V ũ n g Tàu... cù n g m ộ t số cơ quan, ban h o ít h a o ~ C J>


TRAO ĐÒI KINH NGHIỆM XAY DỤNG ị > Ểr
ngành, tổ chức khoa học trong và ngoài NHÀ THUÓC ĐẠT TIÊU ẹ H U ẩ t t ® « naHBES»

nước. i
k'
- Văn phòng Hội là nơi tiếp xúc với Hội viên,
và đại diện các công ty, xí nghiệp đến nêu
thắc mắc, khiếu nại về nghề nghiệp, hoặc
yêu cầu tư vấn về phương thức thực hiện
các tiêu chuẩn GDP, GPP...
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Nhược điểm

- Mặc dù Đảng và Nhà nước có chủ trương phát


huy vai trò của các đoàn thể quần chúng,
nhưng việc thể chế hóa còn chậm nên hoạt
động Hội còn rất nhiều hạn chế. Hội chưa
làm được vai trò đại diện để bênh vực quyền
lợi thiết thực cho hội viên, đồng thời có thể
có những biện pháp chế tài hay kỹ luật hữu
hiệu đối với những vi phạm về nghĩa vụ hành
nghề của hội viên. Vì vậy, Hội chưa tạo được
sự gắn bó với hội viên cũng như chưa làm tốt
được chức năng tư vấn, phản biện và giám
định xã hội của một hội đoàn quần chúng trí
- Nhiều hội viên chưa gắn bó với Hội, số hội
thức trong ngành y tế.
viên tích cực tham gia sinh hoạt và đóng hội
- Ban Chấp Hành hoạt động không đều tay. phí cho Hội không nhiều, nên hoạt động Hội
Hội không có cán bộ chuyên trách, tất cả cũng còn rất nhiều hạn chế.
đều làm việc tự nguyện, lại thiếu sự phân
Trong năm tới, Ban Chấp hành Hội sẽ có nhiều
công phân nhiệm cụ thể và sự hợp tác chặt
biện pháp cụ thể và th iế t thực để củng cố công
chẽ giữa các thành viên Ban Chấp hành
tác tổ chức, tranh thủ sự hỗ trợ của các cấp
cũng như Ban Thường vụ, nên nhiều công
lãnh đạo, các Ban ngành đoàn thể, tiếp tục vận
tác chưa làm tốt như việc theo dõi tổng kết
động sự tham gia tích cực của hội viên để đẩy
các mặt hoạt động của Hội, phát triển tổ
mạnh các m ặt hoạt động Hội, phát huy hơn nữa
chức cơ sở Hội, thống kê số hội viên...
vai trò của Hội, đại diện cho giới trí thức ngành
- Nhiều Chi hội không hoạt động, hoặc không Dược T hành phố, góp phần xứng đáng vào sự
có báo cáo về công tác tổ chức và hoạt động nghiệp phát triển của T hành phố và phát triển
cho Hội. đất nước.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Introduction

GIỚI THIỆU

Vai trò của người Dược sĩ trong việc chăm sóc sức khoẻ cộng
đồng được đánh giá cao và trân trọng. Việc đáp ứng những
nhu cầu của từng người bệnh cần phải trên tinh thẩn giúp
đỡ, thông cảm và chính xác, giúp bệnh nhân mau khỏi bệnh
và tránh mọi sai sót trong cấp phát thuốc.

Ổ nhiều quốc gia, các thuốc thường được phân thành hai
nhóm: nhóm thuốc cấp phát theo toa và nhóm thuốc bán
không cần toa Bác sĩ. Nắm được tiền sử bệnh và những kiến
thức về bệnh lý sẽ giúp ích Dược sĩ trong việc quyết định có
cần thiết khuyên bệnh nhân nên dùng thêm một loại thuốc
không cần toa hay không. Việc nắm vững kiến thức về bệnh
lý cũng giúp Dược sĩ cấp phát đúng thuốc, nhất là trong trường
hợp toa thuốc của Bác sĩ khó đọc.

Trách nhiệm

Trách nhiệm của Dược sĩ trong việc cấp phát thuốc bao gồm :

• Cấp phát đúng thuốc, đồng thời hướng dẫn cặn kẽ cho
bệnh nhân việc sử dụng thuốc.

• Điều trị những triệu chứng bệnh thông thường không cần
phải đi khám Bác sĩ.

MIMS Pharm acy Guide

• MIMS Pharmacy Guide là một tài liệu tham khảo nhanh


được biên soạn nhằm hỗ trợ Dược sĩ và Nhân viên bán
thuốc trong việc cấp phát thuốc đảm bảo an toàn và hiệu
quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Asking Question

CÂU HỎI KHÁCH HÀNG

Đối với Dược sĩ và Nhân viên bán


thuốc, những kỹ năng quan sát, giao
tiếp và lắng nghe bệnh nhân đóng
vai trò quan trọng trong việc thu thập
những thông tin cần thiết nhằm bán
thuốc thích hợp.

Những câu hỏi dành cho bệnh nhân


đối với từng bệnh lý trong MIMS
Pharm acy Guide chỉ là những gợi ý.
Chúng có thể được thay đổi, nếu cần,
để phù hợp với từng tình huống cụ thể. Phải luôn tâm niệm
rằng không thể có hai bệnh nhân giống nhau, do đó Dược sĩ
và Nhân viên bán thuốc phải quyết định dựa trên những nhu
cầu cụ thể của từng bệnh nhân.

Trước khi đặt ra những câu hỏi cho bệnh nhân, cần giải thích
rõ rằng việc trả lời những câu hỏi này sẽ giúp nhà thuốc đưa
ra đúng thuốc cho bệnh trạng của họ.

Những câu hỏi được đặt ra phải rõ ràng và dễ hiểu để cho


bệnh nhân có thể tự trả lời mà không cần gợi ý của Dược sĩ
và Nhân viên bán thuốc. Nên hỏi những câu như cả m thây
th ế nào, Khi nào...

NHỮNG CÂU HỎI QUAN TRỌNG ĐẨU TIÊN CẨN HỎI


BÊNH NHÂN

Trước khi hỏi về triệu chứng và những rối loạn, cần phải hỏi
bệnh nhân rằng:

□ Có thể trao đổi vể bệnh với họ hay không?

□ Họ mua thuốc cho chính họ hay cho ai khác?

□ Họ có đang được điều trị với một loại thuốc nào khác hay
không?
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Asking Question

NHỮNG CÂU HỎI KHÁC

□ Đang có bệnh gì hay có tiề n sử bệnh như th ế nào?

Nắm được điều này sẽ giúp Dược sĩ biết được những


thuốc nào chống chỉ định cho bệnh nhân này.

□ Đang được điểu trị vớ i m ột loại th u ố c nào khác?

Nắm được điểu này sẽ giúp Dược sĩ tránh những tương


tác thuốc có thể xảy ra.

□ Các triệ u chứng

Giúp định bệnh chính xác và cho bệnh nhân những lời
khuyên về sử dụng thuốc.

□ Trước dây đã dùng th u ố c nào có hiệu quả tố t không?

Giúp dễ dàng hơn trong việc xác định nên bán cho bệnh
nhân loại thuốc nào, chẳng hạn như khuyên bệnh nhân
nên dùng lại loại thuốc đã có hiệu quả trước đó.

□ Đã dùng những loại th u ố c nào mà không hiệu quả?

Dược s ĩ / Nhân viên bán thuốc có thể đề nghị thay bằng


một loại thuốc khác hay khuyên bệnh nhân đến khám
Bác sĩ để được chẩn đoán lại và được kê một loại thuốc
thích hợp hơn.

KHUYÊN BÊNH NHÂN ĐI KHÁM BÁC s ĩ

Dược sĩ và Nhân viên bán thuốc cần khuyên bệnh nhân đi


k h á m B á c s ĩ k h i:

□ Bệnh nhân là trẻ sơ sinh, nhũ nhi h o ặ c các cụ g ià .

□ N g o à i bệnh đang cần mua thuốc, khách h à n g còn đ a n g


dùng thuốc để điểu trị một bệnh khác, trong trường hợp
này chỉ có Bác sĩ mới kết luận rằng có thể xảy ra tương
tác thuốc hay không?

□ Bệnh nhân là phụ nữ đang có th a i hay cho con bú mẹ.

□ Cảm thấy h o ặ c k h ô n g chắc chắn nên bán cho bệnh nhân


thuốc gì.
NEW PRODUCT HIGHLIGHT
GIỚI THIỆU CHÊ PHẨM MỚI
Phần này cung cấp thông tin đáng chú ý về công thức, chỉ định, liều dùng, chống chỉ định, thận trọng hoặc
tương tác thuốc của các sản phẩm mới được giới thiệu trong MIMS PHARMACY.
This section provides details of new products and new formulations together with any new information to indi­
cation, dosage, contraindication, precautions or drug interactions for the products listed in MIMS PHARMACY.

Gel bôi ngoài da Fastum Gel-Berlin-Chemỉe AG


Thoa lớp Fastum gel (ketoproten) íên vùng
bị đau (khóp, cơ, lưng và cổ). Xoa nhẹ
nhàng g iú p tăng sự hâ'p th u của Fastum gel
Fastum gel có tác dụng giảm đau tại chỗ nhanh
chóng, điều trị trong đau xương khớp, đau do
thấp khớp, đau có nguồn gốc do chấn thương,
trật khớp, thâm tím, căng cơ, cứng cổ, đau lưng.
Sử dụng 1-2 lần/ngày cho trẻ em từ 12 tuổi và
người lớn.

Thông tin chi tiết xem phần thông tin sản phẩm.

VậúMểi Quan
Mệ vểi Với Khách Màng
jr Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tê n h ị, th ô n g cảm và tôn trọ n g khách
hàng.

jr Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải lu ô n tỏ ra quan tâm đến khách hà ng và cân
nhắc những gì m ình nói.

Dược s ĩ và nhân viên bán thu ốc nên ch ú ý lắ n g nghe khá ch hà ng và đáp lạ i cho họ
h iể u rằ n g h ọ s ẽ đư ợc chăm s ó c tận tình. Đ iều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng
thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị sẽ có hiệu quả.

‘TM ât ¿06 éÁcceỷêtt- trtutỉỹ ýudtt- ¿ỳ tắuẵữ


► G hi c h é p m ọi h o ạ t độ ng xuất, nh ập v à o c á c s ổ sá ch có liên q u a n th e o qu y
định .

► B áo c á o th ư ờ n g x u y ê n c ho D ược s ĩ phụ trá ch v ề m ọi h o ạ t độ ng m u a bá n c ủ a


nh à thu ốc.

► B ảo đả m tồ n k ho đ ầ y đủ cá c loại th u ố c đ ư ợ c p h é p bán cũn g n h ư cá c th u ố c


đ ư ợ c ph ép bán k hô ng c ần to a bá c sĩ.

► T h ư ờ n g xuyê n kiểm kê kho th u ố c đ ể p h á t hiện n h ữ n g th u ố c gần h ế t hạn sử


d ụ n g đ ể c ó biện ph á p x ử lý th íc h hợp.

:____________ ________ .____________________........ .................... ............... ...................


ỉ l ị p ,M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Contents (NỘI DUNG)

CHỦ ĐỂ SỨC KHỎE THƯỜNG GẶP : COMMON HEALTH TOPICS


Trình tự các chủ đề sức khỏe theo tiếng V iệ t : Com m on Health Topics in Vietnam ese S equence

• Bệnh gan : Liver diseases ....................... A150 • Loãng xương : O ste op orosis.....................A192

• Bệnh vẩy nến : P s o ria s is ..........................A204 • Loét đường tiêu hóa : U lc e r.................... A234

• Béo p h ì: O b e s ity .........................................A184 • Mãn dục nam : A n d rop au se.......................... A32


• Biện pháp ngừa thai khẩn cấp : • Mắt đỏ : Red e y e ......................................... A208
Emergency contraception ......................... A100
• Mệt mỏi : F a tig u e ........................................ A 1 12
• Bổ sung dinh dưỡng và vitamin :
• Ngộ độc thực phẩm :
Nutritional & vitamin supplem entation .... A178
Food p o is o n in g ............................................ A122
• Các bệnh về da :
• Nhiễm khuẩn đường hô hấp :
Skin pro b le m s...............................................A220
Respiratory tract infections .......................A212
• Các biện pháp ngừa thai :
• Nhiễm khuẩn đường niệu :
C o n tra ce p tio n ....................................................A64
Urinary tract in fe c tio n ................................. A238
• Các vấn đề trong thai kỳ :
• Nôn ói : V om iting....................................... A250
Pregnancy problems .................................. A200
• Phỏng : Burns .................................................A52
• Cảm lạnh : C o ld ...............................................A56
• Sẹo da : S c a rs ................................................A216
• Chăm sóc da m ặ t :
Facial skin care ........................................... A108 • Sốt : F e v e r.......................................................A 1 18

• Chăm sóc mắt : Eye c a r e .........................A104 • Sung huyết mũi :


Nasal c o n g e stio n ........................................... A170
• Chăm sóc răng miệng :
Oral c a r e ........7........................ ..................... A 188 • Suy giảm trí nhớ :
Memory d e c lin e ..............................................A158
• Chán ăn ở trẻ :
Loss of appetite in c h ild re n .......................A154 • Táo bón : C o n stip a tio n ................................. A60

• Chóng mặt : V e rtig o ...................................A246 • Tăng acid dịch vị :


H yp era cidity.................................................... A134
• Dị ứng : A lle rg y ................................................. A26
• Tăng huyết áp :
• Đái tháo đường : D ia b e te s ............................ A84
Hypertension .................................................. A138
• Đau đầu : H e a d a c h e .................................. A126
• Thiếu máu : A n e m ia ...................................... A36
• Đau họng : Sore th ro a t...............................A226
• Thống kinh : D ysm enorrhea.........................A96
• Đau nửa đầu : Migraine .............................A166
• Tiêu chảy : D ia rrh e a ..................................... A92
• Đau răng : Toothache ................................ A230
• Tình trạng mãn kinh :
• Đau thắt lưng : Back p a in ............................... A48 M en op ause..................................................... A162
• Gàu : D a nd ruff...................................................A76 • Vệ sinh phụ nữ :
Feminine h y g ie n e .......................................... A 1 16
• Hăm tã : Diaper ra s h ................................... A88
• Viêm âm đạo : V a g in itis............................. A242
• Hen phế quản : A s th m a ................................A44
• Viêm da : D e rm atitis...................................... A80
• Ho đàm : Cough p ro d u c tiv e .......................A72
• Viêm dây thần kinh : Neuritis .................. A174
• Ho khan : Cough d r y ................................... A68
• Viêm gan : H e p a titis............... A io n
• Hội chứng ruột kích thích :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Contents (NỘI DUNG)

1 How To Use : Hướng dẫn sử d ụ n g .............................................A21

2 C om m on Health T o p ics :
Các chủ để sức khỏe th ư ờ n g g ặ p ...........................................A25
• Allergy : Dị ứ n g ..............................................................................A26
• Andropause : Mãn dục n a m ....................................................... A32

• Anem ia : Thiếu m á u .....................................................................A36


• Arthritis : Viêm k h ớ p .....................................................................A40
• Asthm a : Hen phế q u ả n ............................................................... A44
• Back pain : Đau thắt lư n g ............................................................A48
• Burns : P h ỏ n g ................................................................................ A52
• Cold : Cảm lạ n h .............................................................................A56
• Constipation : Táo bón ................................................................ A60
• Contraception : Các biện pháp ngừa t h a i............................... A64
• Cough dry : Ho k h a n .....................................................................A68
• Cough productive : Ho đ à m ........................................................ A72
• Dandruff : G à u ............................................................................... A76
• Dermatitis : Viêm d a .....................................................................A80
• Diabetes : Đái tháo đ ư ờ n g .......................................................... A84
• Diaper rash : Hăm t ã ....................................................................A88
• Diarrhea : Tiêu c h ả y ..................................................................... A92
• Dysmenorrhea : Thống k in h ....................................................... A96
• Emergency contraception :
Biện pháp ngừa thai khẩn c ấ p ...............................................A100
• Eye care : Chăm sóc m ắ t....................................................... A104
• Facial skin care : Chăm sóc da m ặ t.....................................A108
• Fatigue : Mệt m ỏ i........................................................................ A112
• Feminine hygiene : Vệ sinh phụ n ữ ....................................... A116
• F e v e r: s ố t ....................................................................................A 118
• Food poisoning : Ngộ độc thực p h ẩ m ....................................A122
• Headache : Đau đ ầ u ...................................................................A126
• Hepatitis : Viêm gan ...................................................................A130
• Hyperacidity : Tăng acid dịch vị ..............................................A134
• Hypertension : Tăng huyết á p ................................................. A138
• Indigestion : Khó tiê u ................................................................. A142
• Irritable bowel syndrome : Hội chứng ruột kích thích ...... A146
• Liver diseases : Bệnh g a n ........................................................ A150
• Loss of appetite in children : Chán ăn ở t r ẻ ......................... A154
• Memory decline : Suy giảm trí nhớ ........................................ A158
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Contents (NỘI DUNG)

• Menopause : Tình trạng mãn kinh .......................................... A162


• Migraine : Đau nửa đ ầ u ............................................................. A166
• Nasal congestion : Sung huyết mũi ........................................A170
• Neuritis : Viêm dây thần k in h ................................................... A174
• Nutritional & vitamin supplementation :
Bổ sung dinh dưỡng và v ita m in ................................................ A178
• Obesity : Béo p h ì .........................................................................A184
• Oral care : Chăm sóc răng m iệ n g ........................................... A188
• Osteoporosis : Loãng x ư ơ n g ..................................................... A192
• Otitis : Viêm ta i............................................................................. A196
• Pregnancy problems : Các vấn đề trong thai kỳ .................A200
• Psoriasis : Bệnh vẩy n ế n ........................................................... A204
• Red eye : Mắt đ ỏ ......................................................................... A208
• Respiratory tract infections :
Nhiễm khuẩn đường hô h ấ p ......................................................A212
• Sears : Sẹo d a ............................................................................. A216
• Skin problems : Các bệnh về d a ............................................. A220
• Sore th ro a t: Đau h ọ n g .............................................................. A226
• Toothache : Đau ră n g .................................................................A230
• U lc e r: Loét đường tiêu h ó a ...................................................... A234
• Urinary tract infection :
Nhiễm khuẩn đường n iệ u .......................................................... A238
• Vaginitis : Viêm âm đ ạ o ............................................................ A242
• Vertigo : Chóng m ặ t ................................................................... A246
• Vomiting : Nôn ó i .........................................................................A250

3 Q uick Find G uide :


Hướng dẫn tra cứu n h a n h ....................................................... A257
• Pregnancy Safety Index :
Mục lục sử dụng thuốc an toàn trong thai k ỳ .....................A258
• Pre- and Post-Prandial Advice :
Lời khuyên dùng thuốc trước và sau ă n ..............................A276
• Abbreviation Index :
Mục lục viết t ắ t .......................................................................... A291

4 P roduct In fo rm a tio n :
T h ô n g tin sản phẩm ....................................................................... 1

5 C om pany D irectory :
Danh m ục côn g t y ....................................................................... 283

6 Brand & G eneric Name Index :


M ục lụ c the o tên b iệ t dược & tên ho ạt châ't 289
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

How To Use (HƯỚNG DẪN s ử DỤNG)

CÁC CHỦ ĐỀ SỨC KHỎE

Trong MIMS Pharmacy, phần đầu sẽ cung cấp các thông tin về
một sô' Bệnh lý thông thường hay những vấn đề có liên quan,
hỗ trợ dược sĩ và nhân viên bán thuốc cấp phát đúng thuốc,
đúng liều cho đúng bệnh và đúng thời điểm. Phần này cũng
cho biết trong những trường hợp nào dược sĩ và nhân viên bán
thuốc cần khuyên bệnh nhân đến
gặp bác sĩ và trong những trường
hợp nào thì có thể trực tiếp bán
thuốc cho bệnh nhân.

Mỗi chủ dể sức khỏe gồm các


thông tin sau:
® Mô tả/Thông tin khái quát
• Sơ đổ
• Lời khuyên dành cho bệnh
nhân
• Những chú ý khi bán hàng
• Các lựa chọn điều trị
• Các thuốc có trên thị trường

HƯỚNG DẪN TRA cứu NHANH

ần thứ hai của sách là các BẢNG MỤC LỤC nhằm


trợ dược sĩ trong việc cấp phát thuốc và sử dụng
dàng sách MIMS Pharmacy.
• Mục lục s ử dụng thuốc an toàn trong
thai kỳ là bảng hướng dẫn kê toa an toàn
cho thai phụ dựa theo phân loại an toàn
thai kỳ của Cục quản lý thực phẩm và dược
phẩm Hoa Kỳ (FDA). Các thuốc được liệt
kê theo tên hoạt chất và các nguy cơ tương
ứng, xếp theo mẫu tự chữ cái.
• Lời khuyên dùng thuốc trước-sau ăn
cung cấp thông tin cách dùng thuốc
đường uống theo bữa ăn. Các thuốc
được liệt kê bằng tên biệt dược, xếp theo
mẫu tự chữ cái, kèm theo ký hiệu liên
quan bữa ăn và lời khuyên bổ trợ.
• Mục lục viết tắt liệt kê các từ viết tắt
được dùng trong toàn bộ ấn bản cho các
từ thông dụng, các thuật ngữ y khoa và
các ký hiệu quy chuẩn của thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

How To Use (HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG)

THÔNG TIN SẢN PHAM

Phần ba của MIMS Pharmacy cung cấp Thông Tin sản


Phẩm về thuốc và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe không
phải thuốc được đề cập bên dưới mỗi Chủ đề sức khỏe,
các tên thương mại được xếp theo trình tự A-Z.
Mỗi chuyên khảo của biệt dược bao gồm: tên biệt dược,
nhà sản xuất, công ty phân phối, thành phần hoạt chất, chỉ
định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định, thận trọng, phản
ứng phụ, tương tác thuốc, dạng trình bày, đóng gói, giá và
phân loại sử dụng an toàn trong thai kỳ.
Các sản phẩm chăm sóc sức khỏe không phải thuốc
được phân thành: Thực Phẩm Chức Năng, sản Phẩm Chăm
Sóc Da và Thiết Bị Y Tế. Chuyên khảo của thực phẩm chức
n ă n g c u n g c ấ p th ô n g tin về th à n h p h ầ n , tín h n ă n g , h ư ớ n g
dẫn sử dụng, cách dùng, các trường hợp tránh sử dụng,
c ả n h b á o , p h ả n ứ ng p h ụ , tư ơ n g tá c th ự c p h ẩ m -th u ố c , trìn h
bày và đóng gói trong khi các chuyên khảo của sản phẩm
chăm sóc da gồm thành phần, tính năng, hướng dẫn sử
dụng, trường hợp tránh sử dụng, cảnh báo, phản ứng phụ,
trình bày và đóng gói. Chuyên khảo của thiết bị y tế gồm
đặc điểm, tính năng, hướng dẫn sử dụng, bảo quản, cảnh
báo, ảnh hưởng kết quả xét nghiệm, trình bày và đóng gói.

DANH MỤC CÔNG TY

Phần thứ tư của MIMS Pharmacy, Danh Mục Công Ty, gồm các
thông tin về nhà sản xuất và công ty phân phối được liệt kê
trong ấn phẩm này. Được xếp theo mẫu tự A-Z, mỗi mục trình
bày tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ email,
website và có thể kèm theo tên các nhà phân phối hay tên các
nhà sản xuất có sản phẩm phân phối qua công ty này.

MỤC LỤC THEO TÊN BIỆT DƯỢC VÀ HOẠT CHẤT

Mục lục này là danh sách kết hợp các thuốc và sản
phẩm chăm sóc sức khỏe không phải thuốc xếp theo
trình tự A-Z theo tên thương mại và tên hoạt chất. Các
tên thương mại được liệt kê hai lần: lần chính-in đậm và
lần phụ ở bên dưới tên hoạt chất. Số trang tham khảo
hiển thị ở tất cả tên thương mại được giới thiệu trong
MIMS Pharmacy. Một số tên hoạt chất đồng nghĩa có
thể được liệt kê trong danh mục này nhưng chỉ có tên
hoạt chất chính thức là có liệt kê tên biệt dược tương
ứng. Các hoạt chất đồng nghĩa được quy về tên hoạt
r » h ấ t r> h ín h thiírr>
M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Drugstore Selling Courtesy

NHỮNG NGUYÊN TAC x ã g ia o t r o n g g ia o t iế p ở


NHÀ THUỐC

• Không nên tiết kiệm những câu nói xã giao như “Cám ơn” ,
“Tôi có thể giúp được gì cho Anh/Chị?” hay “Xin chào Anh/
Chị” . Không ai lại có thể bực bội trước những câu nói vui
vẻ như vậy.

• Luôn luôn chân thật. Việc cố tình tạo ra vẻ thân tình dễ bị


khách hàng phát hiện. Khi giao tiếp với khách hàng, nhất
là khi nói những câu xã giao, cần phải có một phong thái
thật sự thân tình.

• Nhìn thẳng vào mắt của khách hàng. Ánh mắt là một cách
diễn đạt sự thân tình rằng bạn rất sẵn lòng giúp đỡ và tư
vấn họ. Gương mặt lúc nào cũng phải vui vẻ.

• Lắng nghe những thổ lộ của bệnh nhân. Điềm tĩnh, thông
cảm và cố gắng hiểu những gì bệnh nhân cần.

• Nên giải quyết từng khách hàng. Nên giải quyết cho xong
mọi việc đối với khách hàng này trước khi chuyển sang
khách hàng kế tiếp.

• Chắc chắn rằng bạn đã bán đúng thuốc cho bệnh nhân
theo như kê trong toa hay theo yêu cầu của bệnh nhân.

• Phải luôn luôn sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn
đang làm việc tại nhà thuốc, là nơi phải đảm bảo những
tiêu chuẩn vệ sinh cao nhất.

• Mỉm cười hay gật nhẹ đầu để chào đón khách hàng. Những
cử chỉ này cho khách hàng biết rằng bạn rất sẵn lòng
phục vụ họ.

• Tiếp nhận những thắc mắc, k h iế u nại của khách hàng


một cách trầm tĩnh nhưng thật sự khôn khéo. Tuyệt đối
không cãi lại những khiếu nại của khách hàng. Sau khi đã
lắng nghe, nếu bạn là nhân viên bán thuốc thì hãy báo
cho Dược sĩ Phụ trách là người có trách nhiệm cao hơn
trong việc giải quyết những việc này. Khi khách hàng tỏ
ra không hài lòng, Dược sĩ nên giải thích một cách súc
tích và rõ ràng để làm sáng tỏ vấn đề.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

How To Make Good Relationships With Customers/


Selling Notes

ĐỂ TẠO MỐI QUAN HÊ TỐT VỚI KHÁCH HÀNG

• Dược SĨ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị,


thông cảm và tôn trọng khách hàng.

• Dược sĩ và n h â n viên b á n thuốc p h ả i lu ô n tỏ ra q u a n tâm


đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

• Dược sĩ và nhân viên b á n thuốc n ê n chú ý lắ n g n g h e khách


hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc
tận tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng
thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn
việc điều trị sẽ có hiệu quả.

MỘT SỐ LƯU Ý KHI BÁN THUỐC

• Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số
lượng trước khi trao cho khách hàng.

• C h ú ý kiểm tra g iá thuốc. N ế u k h ô n g chắc chắn, n ê n k iể m


tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt
tiền, có thể gây cho bạn những “rắc rối” nếu bệnh nhân
phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của
nhà thuốc.

• P h ả i n ắ m vững n h ữ n g th ô n g tin về các thuốc có ở n h à


thuốc. Điều này sẽ giúp bạn “chuyên nghiệp” và “tự tin”
hơn khi bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới
hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không
cần toa.

• Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điểu này giúp bạn xác
định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ
tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Health Topics Section

PH Ầ N CHỦ ĐỀ SỨC KH Ỏ E

Phần này cung cấp thông tin hữu ích về các bệnh thường
gặp và mỗi chủ đề sức khỏe cung cấp những thông tin sau:

• Mô tả/T hông tin khái quát (1)


. Sơ dồ (2)
• Lời khuyên dành cho bệnh nhân (3)
• Nguyên tắ c cấp phát th u ố c (4)
• Các lựa chọn điểu trị (5)
• Sản phẩm có trên th ị trư ờng (6)

Dược sĩ, Dược tá cần biết các thông tin trước khi cấp phát
thuốc thích hợp. Sơ đổ có giá trị như một gợi ý để thu thập
những thông tin cần thiết này từ khách hàng.
Dị ứng là những phản ứng quá mẫn của cơ thể chống
lại các chất gọi là dị ứng nguyên vốn bình thường
không gây hại nhưng có thể kích hoạt phản ứng dị
Bệnh nhân có các triệu
chứng sau: ứng ở các đối tượng nhạy cảm. Phản ứng dị ứng có
• Phát ban: mề đay
thể xảy ra sau khi dị ứng nguyên (như bụi, phấn hoa,
(những vết phồng nhẹ, thức ăn) tiếp xúc với da hay mắt, bị hít vào đường hô
tá i nhợt, bao quanh là hấp, được ăn hay tiêm vào cơ thể. Dị ứng có thể là
vùng da đỏ) hậu quả của uống thuốc, ăn một số thực phẩm nào
• Ngứa đó, hít bụi hay lông thú. Phản ứng dị ứng có thể biểu
• Sưng, ví dụ phù mạch hiện dưới nhiều hình thức: dị ứng hô hấp, bao gồm
(sưng phù vùng rộng viêm mũi, hen suyễn, hay sốt cỏ khô (viêm mũi dị
mô dưới da) ứng); dị ứng tiêu hóa như ói mửa, đau bụng, tiêu
• Vết gãi, trầy xước chảy (đặc biệt ở trẻ nhỏ và trẻ em); dị ứng da, từ da
đỏ nhẹ đến mề đay, hay viêm da; và thường có thể
quan sát thấy ở nhiều vùng da khác nhau, kể cả mắt
(viêm kết mạc dị ứng). Dị ứng nặng có thể gây ra
Ỷ sốc phản vệ, phải cấp cứu.
Bệnh nhân có các yếu tố nguy
cơ sau không?
• Có tiếp xúc với yếu tố kích Bệnh nhân có phát Bệnh nhân có thể bị
>Có ■Có
thích, như sợi len hay sợi ban trên mặt, mặt viêm da dị ứng.
tổng hợp, xà bông và/hay trong khuỷu tay và
chất tẩy rửa, nước hoa, mùi sau gối, ở bàn tay và
thơm, chất clo, dầu khoáng, bàn chân, hay quanh
các dung môi, bụi, cát, hay mắt, ở mí mắt, quanh
Tham khảoìo ý
khói thuốc lá lông mày, lông mi?
kiến bác sĩ.
• Tiền căn gia đình có cơ địa dị
ứng (chàm, viêm mũi dị ứng,
Không
f 'N
ị Bệnh nhân có các triệu
chứng sau:
Bệnh nhân có than phiền khó chịu sau khi:
• Ngứa dữ dội
• Da tiếp xúc với các chất kích thích, như
• Từ da đỏ nhẹ, thoáng
chất độc từ cây thường xuân, cao su
qua tới sưng phù
(latex), kháng sinh, hương thơm, chất
----- Có— nặng, xuất hiện các
bảo quản, kim loại (nickel, cobalt)?
vết phồng rộp lớn
• Đụng chạm vào các chất như kem
• Phát ban với các vết
chống nắng, dung dịch cạo râu, một số
mùi thơm, kháng sinh, nhựa than đá, và mụn rộp li ti
ra nắng? • Ban chỉ xuất hiện chỗ
tiếp xúc với chất kích
thích
1

K hông

Tham khảo
I
Bệnh nhân có thể bị
Tiếp tục trang A27 kiến bác s ĩ viêm da tiế p xúc.
ALLERGY : DỊ ỨNG (2 of 6) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A26

Không

r~

Bệnh nhân có các Bệnh nhân là


yếu tố nguy cơ sau trẻ em có Bệnh nhân có
không? buồn nôn và/ thể bị dị ứng
• Tiền căn gia đình hay ói mửa? thứ c ăn (trẻ em
có cơ địa dị ứng có thể hết dị
(chàm, viêm mũi ứng với sữa, đậu
dị ứng, hen suyễn nành, lúa mì và
mề đay) ■Có. trứng khi đã lớn,
trong khi các
• Bệnh nhân là một
tình trạng dị ứng
đứa bé chập Bệnh nhân là
nghiêm trọng
chững biết đi hay người lớn có
hơn hoặc dị ứng
trẻ dưới 12 tháng bị ngứa mũi,
với tôm cua
• Có ăn: trứng, đậu chảy nước
thường kéo dài
phộng, cá, tôm mũi, viêm mũi
suốt đời).
cua sò ốc, quả óc dị ứng, chàm,
chó, hồ đào; với hen suyễn?
trẻ em: sữa bò,
lúa mì, đậu nành.

Tham khảo
Bệnh nhân có ý kiến
than khó thở? bác sĩ.

1
Bệnh nhân có các triệu chứng sau:

• Chảy nước mắt, ngứa mắt
• Nghẹt mũi, chảy nước mũi (dịch mũ
trong, lỏng như nước)
• Ngứa da, mũi, vòm CẤP CỨU:
miệng, thành sau cẩn nhập
họng, mắt việ n ngay!
• Nhảy mũi nhiều lần
• Nhức đầu
• Ho
• Thở khò khè ► Tiếp tục trang A28
• Dễ cáu kỉnh V_____________________________________

T ( 'Ị f a s t H I ) 1 8 0
Thông tin sản phấm: .»
Thành phần: Mỗi viên bao phim chứa 180mg fexofenadine hydrochloride. Chì định: Điéu trị các triệu chứng Viêm mũi dị ứng & mề đay vô căn mạn tính ồ người
lớn & trẻ em từ 12 tuổi trỏ lên. Liều dùng & cách dùng: Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 1 viên, một lần mỗi ngày. Trẻ em < 12 tuổi: Hiệu quả & an toàn của Fexofena­
dine hydrochloride chưa được nghiên cứu. Nhóm có nguy cơ đặc biệt (người già, bệnh nhàn suy thận, bệnh nhân suy gan): không cần thiết phải điểu chỉnh liều
Fexofenadine hydrochloride ỏ các bệnh nhân này. Chống chỉ định: ở bệnh nhân được biết có tăng cảm với bất cứ thành phẩn nào của thuốc. Thận trọng: Như
hầu hết các thuốc mới khác, các dữ liệu đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan còn giới hạn, nên thận trọng khi sử đụng cho các nhóm bệnh nhân
đặc biệt này. Có thai và cho con bú: Không dùng. Tác dụng ngoại ý: Thường gặp với tán suất tương đương với giả dược: Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, lừ đừ
và mệt mỏi. LƯU ý: Nếu đang điều trị với thuốc kháng acid có chứa gel hydroxyd aluminium và hydroxyd magnê, thì uống cách 2 giờ với thuốc này. Nhà sản xuất:
SANOFI-AVENTIS U.S.LLC.10236 Marion Park Drive, Kansas City, Missouri 64137 - USA. Nhà phân phối: Công ty CP Y DP Việt Nam-126A Trần Quốc Thảo-Q.3-
Tp HCM; Công ty CPDP Thiết bị Y tế Hà Nội-02 Hàng Bài-Q. Hoàn Kiếm-Hà Nội; Công ty Diethelm Việt Nam-Tòa nhà Etown 2-SỐ 364 Cộng Hòa-Q. Tân Bình.
Tài liệu tham khảo: (*) P.H.Howarth Clin Exp All Rev 2002; 2:18-25. SDK: VN-12649-11. Đọc kỹ hưáng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông tin chi tiết xin liên
hệ: sanofi-aventis: -10 Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (84 8) 3829 8526 - Fax: (84 8) 3914 4801 -Nhà G1, Tòa nhà Logitem,104 s a n o f i a v e n t is
Thái Thịnh, Quận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84 4) 3537 1834 - Fax: (84 4) 3537 1841. VN.FEX.11.08.04
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ALLERGY : DỊ ỨNG (3 of 6)

Tiếp theo trang A27

Bệnh nhân có đỏ da,


Bệnh nhân có dùng thuốc gì viêm da, và/hay đổi màu
Có không? Xem bảng 1 dưới đây để da sang nâu hay xanh ở
■Có
biết các thuốc có tác dụng làm các vùng da phơi ra
cho da nhạy cảm với ánh sáng. nắng, thậm chí chỉ sau
một thời gian ngắn?
;;ị
K hông


Bệnh nhân có các
yếu tố nguy cơ sau
không?
• Có tiếp xúc với các
Khuyên bệnh nhân khám bác
sĩ. Các triệu chứng có thể
do bệnh khác gây ra.
I
Bệnh nhân có thể bị nhạy
cảm ánh sáng do hóa chất.
dị ứng nguyên, như
phấn hoa, ve mạt
trong bụi, gián,
nấm mốc, thú nuôi
J r_____________
• Là con đầu lòng
• Hít phải khói thuốc Bệnh nhân có thể bị Tham khảolo ý
lá từ năm đầu đời viêm m ũi dị ứng. kiến bác sĩ. <ZT

Không

Khuyên bệnh nhân khámn bác -


sĩ. Các triệu chứng có thể
do bệnh khác gây ra.

Bảng 1. Các th u ố c có tá c dụ n g làm ch o da nhạy cảm vớ i ánh sáng

Loại th u ố c Ví dụ
Giải lo âu Alprazolam, Chlordiazepoxide
Chống trầm cảm Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
Chống loạn thần Nhóm Phenothiazin
Kháng sinh Quinolon, Sulfonamid, Tetracyclin, Trimethoprim, Griseofulvin (uống)
Chống sốt rét Chloroquine, Quinine
Trị tiểu đường Sulfonylureas
Lợi tiểu Furosemid, Thiazid
Hóa trị Dacarbazine, 5-Fluorouracil, Methotrexate, Vinblastine
Tim mạch Amiodarone, Quinidine
Da liễu Isotretinoin

MỘT S Ố lưu Ý K H i B Á N THVốC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố iượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra g iá th u ố c. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn nhũng ”răc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vữ n g n h ũ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân khôna nhớ rõ tên thuốc.
ALLERGY : DỊ ỨNG (4 of 6) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

<?>
LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý
CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc đúng cách,


như xem kỹ tên thuốc, liều lượng, mấy lần trong
ngày, v.v...
Trong trường hợp bệnh nặng thêm sau khi
dùng thuốc, khu yên bệnh nhân đ i khám bác
s ĩ ngay.
Trong trường hợp các triệu chứng dị ứng xảy
ra dữ dội, khu yên bệnh nhân đ i khám bác s ĩ
ngay, vì có thể dẫn đến sốc phản vệ.
Nếu biết rõ nguyên nhân gây dị ứng, hãy tránh Trình bày kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
không tiếp xúc với dị ứng nguyên trong chừng NHÂN, cung cấp đầy đủ thông tin để phòng
mực có thể. ngừa và kiểm soát dị ứng.
Nếu dị ứng do thuốc gây ra, ngưng sử dụng
thuốc (không cần kê toa) ngay, hoặc thông
báo cho bác s ĩ nếu đó là thuốc kê toa, chỉ
dùng lại khi có ý kiến bác sĩ. Bác sĩ phải được CÁC LựA CHỌN
thông báo về tình trạng dị ứng với bất kỳ loại ĐIỀU TRỊ
thuốc nào vào mỗi lần khám bệnh. Ngoài ra,
không được dùng các loại thuốc mà bác sĩ đã
dặn dò tránh sử dụng, như aspirin và codein. T huốc kháng h ista m in & g iả i d ị ứng
Nếu ngứa nhiều do dị ứng, tránh gãi hay chà • Thuốc kháng histam in, như acrivastine, alime-
xát và có thể dùng calamine hay chế phẩm mazine, carbinoxam ine, cetirizine, chlorpheni­
chống ngứa khác. Gãi có thể làm ngứa dữ dội ramine, clemastine, cyproheptadine, deslorata-
hơn. dine, dexchlorphenamine, dimethindene, diphen­
hydramine, ebastine, fexofenadine, homochlor-
Giữ nhà sạch và không có các dị ứng nguyên
cyclizine, hydroxyzine, loratadine, mebhydrolin,
mọi lúc mọi nơi.
m equitazine, m izolastine, oxatom ide, piprin -
Để giảm mức độ nghiêm trọng của viêm mũi hydrinate, promethazine, terfenadine, triprolidine
dị ứng, cần giữ chế độ ăn quân bình, uống và tritoqualine, làm giảm dị ứng bằng cách tác
nhiều nước, 8-10 ly mỗi ngày, để làm lỏng động chủ yếu ở các thụ thể histamin H 1. Một số
dịch tiết ở mũi và họng. Bạn cũng có thể nằm thuốc kháng histamin gây buồn ngủ, không nên
ngủ đầu cao để tránh sung huyết làm nghẹt chỉ định cho người lái xe hay vận hành máy móc.
mũi.
• Thuốc kháng histamin, như chlorpheniram ine,
Để kiểm soát viêm da dị ứng, bạn cần bảo vệ phối hợp với corticosteroid, như betam etha­
da tránh ẩm ướt quá mức, không tiếp xúc với sone, dexamethasone, hydrocortisone, và pred­
các tác nhân kích thích, và/hay tránh mặc áo nisolone, có thể dùng cho nhiều loại dị ứng
quần có vải thô ráp, tránh stress cảm xúc. đường hô hấp, ở mắt hay ở da.
Phòng chống mể đay trầm trọng hơn (da tái H orm on s te ro id
xanh, sưng phù nhẹ, nổi mảng đỏ): tránh thức
• C o rtico ste ro id , như betam ethasone, dexame-
ăn chứa tartrazine (chất nhuộm màu thực
thasone, hydrocortisone, m azipredone, m ethyl-
phẩm) hay thịt bảo quản bằng benzoat; tránh
prednisolone, prednisolone, prednisone, và tri­
uống rượu; hạn chế dùng trái cây chua.
am cinolone, được dùng cho các trường hợp dị
Tránh thực phẩm đã biết có khả năng gây dị ứng nặng hay khi tác nhân gây dị ứng không
ứng. Đọc kỹ nhãn thực phẩm để biết thành đáp ứng với trị liệu thông thường.
phần các phụ gia và chất bảo quản, nhờ đó
tránh ăn phải dị ứng nguyên trong thực phẩm. xem tiếp trang A30

w f f i wZMw QuanJiệ Zốt Với KháchMàng


Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ALLERGY : DỊ ỨNG (5 of 6)

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
thường không gây tác dụng phụ nghiêm trọng
tiếp theo trang A29 liên quan tới steroid.
• T h u ố c k h á n g h is ta m in đ ư ờ n g m ũ i (như
T huốc tr ị hen suyễn & bệnh p h ổ i tắ c nghẽn
azelastine và levocabastine) cũng có thể dùng
m ạn tín li (COPD)
điều trị viêm mũi dị ứng.
• Có một sô' ch ế phẩm trị hen suyễn, như keto-
• Có những trường hợp dùng đơn độc thuốc
tifen, formoterol, salbutamol, natri cromoglycate,
kháng histamin, crom olyn natri, hay steroid
và terbutaline, dùng trong các cơn kích ứng,
đường mũi không cho hiệu quả. Nhưng khi phối
đặc biệt là co thắt phế quản do dị ứng.
hợp các thuốc này sẽ giúp trị khỏi hoặc thuyên
T huốc ch ố n g sung h u yế t m ũ i & cá c th u ố c nhỏ giảm bệnh đáng kể.
m ũ i khác
Thuốc ho & cảm
• T huố c chống sung huyết m ũi, như napha- • Một số thuốc ho và cảm chứa kháng histamin
zoline, oxym etazoline, phenylephrine, pseu- cũng có thể dùng cho dị ứng hô hấp, như viêm
doephedrine, tetrahydrozoline, tuaminoheptane, mũi, viêm mũi dị ứng và hen suyễn.
tymazoime, và xylom etazoline, dùng để giảm
Thuốc kháng histam in/chống ngứa dùng tạ i chồ
nghẹt mũi do dị ứng.
• Thuốc dùng tại chỗ có chứa kháng h ista m in
Các thuốc này thường chỉ nên dùng ngắn hạn
tạ i chỗ (như chlorphenoxam ine, dim ethindene,
(5 ngày). Một số thuốc chống sung huyết mũi
diphenhydram ine và mepyram ine), hoặc ch ấ t
chứa các thành phần có thể gây co hẹp mạch
chống ngứa (như calamine, canxi undecylenate,
máu, do đó không được chỉ định cho bệnh nhân
crotam iton và phenoỉ) dạng đơn lẻ hay kết hợp,
cao huyết áp, có vấn đề về tim, cường giáp,
chỉ được dùng với công dụng chống ngứa,
glaucom, bí tiểu, tiểu đường, hoặc bệnh nhân
không phải để giảm sưng phù.
đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase
(MAO). • Cách dùng các sản phẩm chống ngứa khác
nhau tùy loại nên khách hàng cần được thông
Bệnh nhân đang dùng các thuốc này không
tin kỹ lưỡng để dùng đúng cách. Một số được
nên lái xe hay vận hành máy và uống rượu.
thoa tại chỗ trong khi một số thuốc khác lại
• Cromolyn n a tricũng được dùng để điều trị viêm pha vào nước tắm.
mũi dị ứng. Khi dùng đường hít, thuốc sẽ ngăn
• Tránh tiếp xúc với mắt, không thoa thuốc vào
phóng thích các chất trung gian hóa học như
núm vú nếu mẹ đang nuôi con bú.
histamin và các hóa chất khác từ dưỡng bào,
nhờ đó ngăn chận phản ứng dị ứng ngay trước C o rtic o id dùng tạ i chỗ
khi nó khởi đầu. • C o rtico id dù ng tạ i chỗ giúp giảm ngứa do dị
Thuốc thường rất công hiệu nếu xịt mũi 4 lần ứng ở da và niêm mạc. Corticoid dùng tại chỗ
một ngày. Cromolyn n a trithường được chỉ định bao gồm: Am cinonide, betam ethasone, clobe-
trong vài tuần để ngừa các triệu chứng của tasol, clobetasone, desonide, desoxim etasone,
viêm mũi dị ứng, và có lẽ cần sử dụng thêm dexam ethasone, diflucortolone, flum etasone,
các thuốc khác (như thuốc kháng histamin fluocinolone, fluocinonide, fluprednidene, flu ti­
uống) để kiểm soát các triệu chứng trước khi casone, hydrocortisone, mometasone, predni-
cromolyn bắt đầu tác dụng. carbate, prednisolone, vầtriam cinolone.

• Steroid đường mũi, như beclometasone, bude- • Corticosteroid dùng liều thấp nhất có hiệu quả,
sonide, fluticasone, mometasone, tixocortol, và chỉ hạn chế ở vùng viêm.
triam cinolone, là các thuốc kháng viêm ngăn • Không nên bôi thuốc ở vùng da hở hay trên mặt.
phản ứng dị ứng bằng cách giảm số lượng • Cẩn trọng đặc biệt khi dùng thuốc này ở trẻ
dưỡng bào ở mũi, nhờ đó giảm tiết nhầy và em, đặc biệt trẻ sơ sinh, do có thể gây ức chế
giảm sưng. Do được dùng tại chỗ nên thuốc thượng thận ở lứa tuổi này.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhung bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ALLfcHlâ Y : UỊ UNÜ (6 of 6) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Thuốc kháng histam in & Thuốc trị hen & bệnh p h ổ i tắc Thuốc ho & cảm
kháng d ị ứng nghẽn mãn tinh
Brompheniramine
Acrivastine Fluticasone Carbinoxamine
Alimemazine Formoterol Chlorphenamine
Theralene Ketotifen Dexchlorpheniramine
Carbinoxamine Montelukast Diphenhydramine
Cetirizine Salbutamol Loratadine
Zyrtec Ventolin Promethazine
Chlorphenamine Terbutaline Pseudoephedrine
Cyproheptadine Triprolidine
Desloratadine Thuốc chống sung huyết m ũi &
Dexchlorpheniramine các thuốc nhỏ m ũi khác Thuốc có nhiều hoạt chất:
Dimethindene Atussin, Atussin Siro Coryzal,
Diphenhydramine Azelastine Decolgen, Decolgen Forte, Glotadol
Ebastine Beclometasone F, Rhunaflu, Sinuflex-P, Tiffy
Fexofenadine Budesonide
Glodas, Telfast BD/Telfast HD Crom oglicic acid Thuốc kháng histam in/chống
Hydroxyzine Dexamethasone ngứa dùng tạ i chỗ
Loratadine Fluticasone
Loratin-10 Flixonase Crotamiton
Mequitazine Naphazoline Eurax
Mizolastine Oxymetazoline
Promethazine Phenylephrine C orticoid dùng tạ i chỗ
Triprolidine Pseudoephedrine
Betamethasone
Tritoqualine Sodium chloride
Clobetasol
Otrivin Saline Nasal Spray
Dermovate
Thuốc có nhiều hoạt chất: Tixocortol
Clobetasone
Celestamine, Sinuflex Triamcinolone
Eumovate
Xylometazoline Desonide
Horm on S te r o id Otrivin
Fluocinonide
Betamethasone Fluticasone
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Dexamethasone Hydrocortisone
Pivalone
Hydrocortisone Mometasone
Mazipredone hydrochloride Triamcinolone
Methylprednisolone
Medrol
Prednisolone
Prednisone
Triamcinolone

Thuốc có nhiều hoạt chất:


Hydrocortison-Lidocain-Richter

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

é~ Bán c h o bệnh nh ân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu.

^ Lú c nào c ũ n g p h ả i sạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ô n tư ơ i cư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử ch ĩ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
r-
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
ề giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM ■

Khi người đàn ông lớn tuổi (bắt đầu khoảng 30 tuổi), thl những
thay đổi sinh lý trong cơ thể xuất hiện, gây ra những thay đổi đặc
trưng. Tình trạng này được gọi là mãn dục nam, khi nồng độ nội
tiết tố nam androgen (testosterone) giảm vì globulin gắn kết nội
Bệnh nhân nam có biểu hiện tiết sinh dục (SHBG) tăng. SHBG bắt lấy nhiều testosterone tự
các triệu chứng sau: do trong tuần hoàn và làm cho nội tiết tố không thể tạo ra các tác
• ít ham muốn tình dục dụng trong các mô của cơ thể. Những thay đổi như vậy gây ra
• Khối cơ và lực cơ giảm những triệu chứng trên nam giới.
• Lượng mỡ cơ thể tăng

Bệnh nhân có thể bị loãng xương,


Bệnh nhân có bị giảm
Có. một tình trạng làm xương trở nên
chiều cao đáng kể có
mỏng, yếu và dễ gãy.
thể có kèm theo tình
trạng xương bị suy yếu
và/hoặc bị đau lưng?

Tham khảo
K hông kiến bác s ĩ

Bệnh nhân dễ phát


cáu hay cáu kỉnh?
Bệnh nhân có những
thay đổi dễ nhận thấy
về cảm xúc, sinh lý
và cách CƯ xử không? Bệnh nhân có thể
bị hội chứng kích
thích nam (IMS),
■Có,
một tình trạng mà
người đàn ông trải
qua những triệu
Không chứng khác nhau
như trầm cảm và
dễ cáu kỉnh, do sự
giảm đáng kể nồng
độ testosterone.
Không
Tham khảo ý kiến bác s ĩ
nếu không thể đưa ra đánh
giá khi dùng sơ đồ này.

Tiếp tục trang A33

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A32

Gần đây bệnh nhân bị bất Bệnh nhân có thể bị m ãn dụ c nam cấp hay suy tin h hoàn
kỳ tình trạng nào sau đây? cấp, một tình trạng hiếm gặp khi nồng độ testosterone
• Nhiễm virus như quai bị giảm đột ngột gây ra các thay đổi mà bệnh nhân trải qua.
• Lupus ban đỏ hệ thống
• Đái tháo đường
• Hóa trị liệu
• Phẫu thuật liên quan đến
bộ phận sinh dục nam Tham khảo
kiến bác sĩ

Không

Kết quả xét nghiệm cho thấy Bệnh nhân có thể bị m ãn dục
nồng độ testosterone giảm dần? J nam, một tình trạng phổ biến ở
những người đàn ông có tuổi,
thường ở khoảng 60-70. Có sự
giảm dần nồng độ nội tiết.

Không

_
Tham khảo ý kiến bác sĩ Tham khảo ý kiến bácc sĩ.
nếu không thể đánh giá Xem thêm Lời khuyên
bệnh theo sơ đồ này. dà nh cho bệnh nhân

( ỉ ỉ ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

Duy trì chế độ ăn tối Ưu Học những kỹ thuật chế ngự căng thẳng để
chứa nhiều chất xơ, vi­ hạn chế căng thẳng.
tamin, chất bột đường, Hạn chế uống rượu.
chất khoáng và đạm.
Bỏ thuốc lá.
Tập thể dục đều đặn
Khi bệnh nhân nam đến độ tuổi 45 thì nên đi
giúp xương chắc khỏe
tư vấn bác sĩ ít nhất một năm một lần.
và giữ cơ thể cân đối.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM (3 of 4)

f = i
1 *= ^ NHỮNG CHÚ Ý CÁC LƯA CHỌN
V jg / KHI BÁN HÀNG ĐIỀU TRỊ
as» «55

• Hướng dẫn bệnh nhân cách A nd rog en & các th u ố c tổ n g hợ p liê n quan
dùng thuốc hợp lý gồm liều L iệ u ph áp th a y th ế T estosterone
dùng, số lần dùng, cách
dùng,... • Tương tự liệu pháp thay thế estrogen cho phụ
nữ mãn kinh, liệu pháp thay thế testosterone
• Hướng dẫn bệnh nhân dùng có hiệu quả cao và lợi ích cho nam giới mãn
thuốc sau bữa ăn để sự hấp dục.
thu được tốt nhất.
• Những chế phẩm này chứa các nội tiết tô' nhằm
• Nếu các triệu chứng mãn thay thế androgen tự nhiên bị mất trong quá
dục nam không cải thiện trình lão hóa.
sau khi dùng thuốc, thì nên
hư ớng dẫn bệnh nhân tá i khám bác sĩ. • Liệu pháp thay thế testosterone có dạng tes­
tosterone undecanoate uống hay tiêm, muối
• Trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO enanthate hay cypionate tiêm, miếng dán tes­
BỆNH NHÂN để họ có thêm thông tin về cách tosterone, gel testosterone và viên testoster­
điểu trị mãn dục nam. one.
• Testosterone undecanoate dạng uống 40-80
mg dùng 2-3 lần/ngày. Nên dùng chung với
thức ăn để hấp thu được tốt nhất.
• Testosterone enanthate hay cypionate 75-100
mg tiêm bắp 1 lần/tuần hoặc 150-200 mg mỗi
2 tuần.
• Liều khởi đầu trong tiêm testosterone tác dụng
kéo dài là 1000 mg, sau đó đến tụần thứ 6
1000 mg và 1000 mg mỗi 10-14 tuần.
• Miếng dán testosterone 5 mg, không dán vùng
sinh dục, dùng 1-2 miếng vào buổi tối dán
trên lưng, đùi hay cánh tay hoặc tránh những
vùng chèn ép.
• Gel testosterone 1% 5-10 g được dùng thoa
hàng ngày trên da trừ vùng sinh dục. Bệnh
nhân nên rửa tay sạch sau khi dùng thuốc.
• Liều dùng và liệu pháp dạng testosterone viên
hoàn thay đổi theo công thức thuốc. Thuốc
được cấy dưới da với khoảng cách 3-6 tháng.
• Trước khi dùng liệu pháp thay thế testoster­
one, nên hỏi ý kiến bác sĩ, nhất là khi bệnh
nhân có kèm bất kỳ bệnh nào sau đây:
■ Ung thư tiền liệt tuyến
■ Bệnh gan
■ Bệnh tim hay mạch máu
■ Sưng mặt, tay, cẳng chân hoặc bàn chân

xem tiếp trang A35

MỘT S Ố LƯU Ý K H I B Á N THVốC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn nhũng ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bẹnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuôc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
m m

CÁC LựA CHỌN CHỌN LựA


ĐIỂU TRỊ ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A34 Androgen & các thuốc tổng hợp có liên quan
Mesterolone
■ Tiền liệt tuyến to hay sờ thấy được
Testosterone
■ Bệnh thận
■ Đái tháo đường
■ Ung thư vú ở nam
■ Hematocrit > 50%
■ Bị chứng ngưng thở khi ngủ nặng khó điều
trị
• Androgens liều cao có thể gây vô sinh. Hãy
hỏi bác sĩ về những bất lợi của liệu pháp thay
thế testosterone nếu bệnh nhân có ý định có
con.
C hế phẩm b ổ sung
Cây tật lê

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất dược
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

M Ộ T S Ô K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi m à đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

M ột sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

x M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
E S P ANEMIA : THIẾU MÁU

Thiếu máu là một rối loạn huyết


Bệnh nhân có biểu hiện các triệu chứng sau:
học thường gặp và xảy ra khi nồng
độ hemoglobin trong máu xuống
• Xanh xao (môi, nướu răng, niêm mạc mắt,
vùng móng và lòng bàn tay kém hồng hào) thấp hơn giá trị bình thường so với
• Yếu
độ tuổi và giới tính của người đó.
• Mệt mỏi
Ngoài ra, số lượng hồng cầu cũng
bị giảm. Hemoglobin là thành phần
• Chóng mặt hay choáng váng
trong hồng cầu giúp chuyên chở
• Nhịp tim nhanh
oxy từ phổi đến các mô và sắt là
• Ổn lạnh
một thành phần thiết yếu. Sự thiếu
• Thở nông
hụt sắt trong khẩu phần ăn làm
mức hemoglobin thấp.
Bệnh nhân là một trong các đối
tượng sau:
• Phụ nữ xuất kinh quá nhiều Bệnh nhân có thể bị th iế u
Bệnh nhân
• Mang thai hoặc đang cho con m áu th iế u sắt, đây là dạng
có chế độ ■Có'
bú thiếu máu thường gặp do
ăn thiếu
■Có. • Trẻ vị thành niên tăng trưởng thiếu sắt trong cơ thể.
dinh dưỡng
dẫn đến quá nhanh
nồng độ vi • Có vấn đề về tiêu hóa như loét,
lượng sắt, polyp hay ung thư đại tràng
vitamin B12

X
~ \
và folate K hông
trong máu Bệnh nhân có thể
xuống thấp? bị th iế u m áu ác
tính, là dạng thiếu
Bệnh nhân có biểu hiện
máu do cơ thể
nào sau đây không?
thiếu yếu tố nội tại, Tham khảo
• Giảm sức bền trong tập là chất cần thiết
'C ó ' ý kiến bác
luyện cho sự hấp thu và sĩ. Xem
K hông • Đau lưỡi sử dụng vitamin Lời khuyên
• Ăn không ngon miệng B12. Bệnh có tính dà nh cho
• Sụt cân di truyền hoặc mắc bệnh nhân.
• Giảm trí nhớ phải do phẫu thuật
cắt bỏ dạ dày và
• Dáng đi không vững và
thường xảy ra ở
mất thăng bằng
người lớn tuổi.
• Tê chân tay
Tiếp tục trang A37

Bệnh nhân có thể bị th iế u m áu do th iế u

1
Không a c id fo lic , là dạng thiếu máu mà hồng
cầu có kích thước to nhưng số lượng ít
bất thường (nguyên hồng cầu khổng lồ).
Bệnh nhân là một trong các đối tượng sau đây:
• Nghiện rượu
Các triệu chứng có) thể
thê
• Đang dùng thuốc như thuốc chống co giật do bệnh lý khác.
• Kém hấp thu K huyên bệnh
• Bị tiêu chảy nhân đ i khám bác sĩ.

zốt Vói KháchMàng


* Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

* Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

* Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sệ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
ANEMIA : THIÊU MÁU (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A36

Bệnh nhân là một Bệnh nhân có thể bị


trong các đối th iế u m áu b ấ t sản,
tượng sau: dạng thiếu máu đe dọa
• Có. tính mạng do suy giảm
• Đang được hóa
trị hay xạ trị khả năng sản xuất 3
dòng tế bào máu: hồng
• Mang thai
cầu, bạch cầu và tiểu
• Bị phơi nhiễm
cầu của tuỷ xương.
chất độc trong
môi trường
• Bị lupus ban đỏ

I
K hông

Bệnh nhân có biểu hiện


nào sau đây?
• Vàng da
• Rối loạn tự miễn Bệnh nhân có thể bị th iế u m áu tán
• Đang dùng thuốc như Có huyết, bệnh tiến triển khi tế bào --------------- ► Tham khảo
thuốc kháng sinh hồng cầu bị tiêu hủy nhanh hơn ý kiến
V y

T
K hông
lượng được tủy xương tạo ra. bác sĩ.

i
Bệnh nhân là người Ả rập, Bệnh nhân có thể bị
châu Phi hay vùng Địa th iế u m áu h ồ n g cẩu
■Có-
Trung Hải có tiền sử gia hìn h liề m , do tế bào
đình bị các rối loạn về máu. hồng cầu bị biến
dạng thành hình lưỡi
liềm. Dạng hồng cầu
bất thường này bị hủy
diệt sớm dẫn đến
K hông
thiếu hồng cầu xảy ra
chủ yếu ở tộc người
châu Phi, Ả rập và
vùng Địa Trung Hải.

Các triệu chứng có thể do


bệnh lý khác. Khuyên b ệ n h * ^ - —>
nhân đi khám bác sĩ.

ế B án c h o bê nh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. Ả


T A C PHONG
LÚC nào c ũ n g phải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nà và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

Tiế p nhận n h ữ n g lò i ph àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ANEMIA : THIÊU MÁU (3 of 4)

(■ & ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN V & / KHI BÁN HÀNG

• Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về


c á c h d ù n g th u ố c cho
đúng: tên thuốc, liều lượng
dùng thuốc, số lần dùng
thuốc, cách dùng th u ố c ,...
• Khuyên bệnh nhân uống
bổ sung viên sắt 1-2 giờ
trước bữa ăn vì thức ăn
làm giảm sự hấp thu của
sắt đen 50%.
Cho bệnh nhân biết acid
ascorbic có thể làm tăng hiệu quả hấp thu sắt.
Trong trường hợp tình trạng thiếu máu không
cải thiện sau khi dùng thuốc, hã y hư ớng dẫn
• Có một chế độ ăn cân bằng, bao gồm các
bệnh nhân đến m ộ t bác s ĩ khám .
thực phẩm giàu chất sắt như trái cây, thịt nạc,
đậu, bánh mì nguyên cám, rau lá xanh. Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
• Dùng quá nhiều sắt cũng nguy hiểm. Quá liều
phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu.
sắt làm gia tăng nguy cơ xơ gan, bệnh cơ tim,
đái tháo đường, một số ung thư. Nên dùng
sắt theo chỉ dẫn của bác sĩ.
• Thức ăn giàu acid folic, vitamin B12 bao gồm CÁC LựA CHỌN
cá, thịt, chế phẩm từ sữa, trái cây, rau lá xanh
ĐIỀU TRỊ
đậm, củ quả, cam và ngũ cốc nguyên hạt.
• Hạn chế dùng rượu. Bổ sung acid folic trong
thai kỳ để tránh thiếu máu do thiếu acid folic. V itam in & khoáng ch ấ t (trư ớ c & sau s in h )/
T huốc tr ị th iế u m áu
• Tránh đi chân đất để phòng nhiễm giun móc.
• Các thuốc trị thiếu máu là các chế phẩm chứa
• Tránh tiếp xúc xăng dầu, thuốc diệt sâu, các
sắt dùng cho người bị thiếu máu thiếu sắt.
hóa chất và các chất độc khác vì có thể gây
Các thuốc này thường chứa các muối sắt như
thiếu máu.
sắt sulfate, sắt gluconate và sắt fumarate.
• Nên khám bác sĩ nếu các triệu chứng không
• Các chế phẩm chứa acid folic và vitam in B12
khỏi để có chẩn đoán đúng nguyên nhân thiếu
(cyanocobalam in) dùng cho thiếu máu do thiêu
máu và trị liệu thích hợp. Các yêu cầu xét
các chất này.
nghiệm thường cần thiết để xác định nguyên
nhân gây bệnh. • Các chế phẩm vitamin dùng trước và sau sinh
chứa các vitamin và khoáng chất khác nhau
cần thiết cho phụ nữ có thai. Các chất thiết
yếu là sắt, acid folic và vitam in B 12 rất cần cho
điều trị chứng thiếu máu thường gặp ở phụ nữ
có thai.
V itam in & /hoặc kho án g ch ấ t
• Multivitamin và khoáng chất cung cấp dinh
dưỡng cần thiết cho nhu cầu cơ thể khi cơ thể

xem tiếp trang A39

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sính phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
ANEMIA : THIÊU MÁU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

E— 3
ra fl CÁC LựA CHỌN
Ijg y ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A38

không sản xuất đủ lượng dưỡng chất cần thiết Sản phẩm d in h dư ỡng trẻ em
cho bản thân. Các chế phẩm này có thể chứa • Hiện có các loại bột ngũ cốc và sữa bột có bổ
sắt, acid folic, vitam in Bs và vitam in B12. Chỉ nên sung sắt cho trẻ em và nhũ nhi có nhu cầu
dùng như bổ sung cho chế độ ăn hang ngày này.
chứ không nhằm thay thế thức ăn.
Các tá c nhân tạo m áu
V itam in và khoáng ch ấ t d ù ng tro n g n h i khoa
• Epoetin alfa và epoetin beta là các erythro­
• Một sô' chế phẩm vitamin và khoáng chất cho poietin tái tổ hợp được dùng để điều trị thiếu
trẻ có chứa sắt, acid folic và vitam in B 12 giúp máu trên bệnh nhân suy thận mạn tính đang
cho sự tăng trưởng của cơ thể trẻ và điều chỉnh được thẩm phân. Các thuốc này kích thích sản
tình trạng thiếu máu ở trẻ. sinh hồng cầu do đó giúp giảm nhu cầu truyền
Các th u ố c kích th ích ngon m iệ ng máu cho các bệnh nhân này.
• Một số thuốc kích thích ngon miệng có chứa
sắt cũng có thể có ích trong điều trị thiếu máu
thiếu sắt.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

-
CHỌN LựA
T" 1 ĐIỂU TRỊ

Vitam in & khoáng chất (trước & Vitam in & / hay khoáng chất Vitam in & khoáng chất trong
sau sin h)/ Thuốc trị thiếu máu n h i khoa
Cyanocobalamin
Cyanocobalamin Ferrous fumarate Cyanocobalamin
Ferrous fumarate Folic acid Folic acid
Ferrous gluconate Iron Iron
Ferrous sulfate Iron fumarate
Folic acid Thuốc có nhiều hoạt châ't:
Iron Thuốc có nhiều hoạt chất: Lysivit, Primovit
Iron fumarate Iberet, Nutroplex, Obimin Plus,
Iron polymaltose Surbex-Z, Vitacap Sản phẩm dinh dưỡng trẻ em
Iron sucrose
Vitam in nhóm B / Cyanocobalamin
Iron sulfate
Vitam in nhóm B, c kết hợp Folic acid
Iron
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Cyanocobalamin
Ferlin, Ferrovit, Fumafer-B9 Corbière,
Hemofolic, NadyFer, Obimin, Các tác nhân tạo máu
Odiron.Saferon, Siderfol, Tot’hema Thuốc có nhiều hoạt chất:
Actoramin, Cebitex c 300, Enervon Epoetin alfa
Epoetin beta
Erythropoietin

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đ ể biết thêm thông tin.
L

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
4- Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
E3P ARTHRITIS : VIÊM KHỚP

Viêm khớp là một bệnh lý mạn tính của khớp có đặc tính là viêm và
đau. Hậu quả là đưa đến hạn chế hoặc mất cử động khớp. Viêm khớp
có rất nhiều dạng, những dạng thường gặp nhất là viêm xương khớp,
viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng thống phong (gout). Tuy nhiên,
các dạng viêm khớp đều có các triệu chứng chung là: sưng, nóng, đỏ,
đau. Nếu các triệu chứng trên kéo dài trên 2 tuần, có nhiều khả năng
bệnh nhân bị viêm khớp. Trong trường hợp này, tốt nhất là đưa bệnh
nhân đến khám ở một bác sĩ chuyên khoa ví dụ như bác sĩ chấn thương
chỉnh hình hoặc bác sĩ chuyên về khớp.
Bệnh nhân có thể
• Đau khớp khi vận động hay cứng bị Viêm xương
Bệnh nhân > 40 tuổi
khớp vào buổi sáng? khớ p hay Bệnh
có tiền sử chấn thương
• Cơn đau giảm khi nghỉ ngơi? th o á i hóa khớp, là
khớp nghiêm trọng, — Có. — Có ■
tình trạng lớp sụn
thường bị căng thẳng • Cứng khớp xảy ra kéo dài < 30
bị phá hủy trong
và/hoặc béo phì? phút sau một thời gian ít vận động?
quá trình lão hóa.
"T I
Không
V
Bệnh nhân là
Cơn đau cấp tính trong lần khởi
phát, bắt đầu vào ban đêm và
thường chỉ ở 1 khớp?
Bệnh nhân
có thể bị
nam hay phụ Cơn đau dữ dội nhất ở ngày thứ Viêm khớp
nữ sau mãn 'Có' 2-3 sau đó triệu chứng dịu đi — Có' do bệnh
kinh có tiền trong vòng 7-10 ngày? Gout, bệnh
sử gia đình bị Bệnh nhân bị sạn urat (các cụm do sự tích tụ
viêm khớp? tinh thể urat) và/hoặc sỏi thận? các tinh thể
acid uric
7 7 T ~ Cơn đau được cảm nhận rõ
K hô ng trong khớp.
nhất ở “ngón chân to”?

Có bất kỳ triệu chứng nào sau đây? Cơn đau Bệnh nhân có thể
• Cứng khớp vào buổi sáng > 1 giờ lăng dịu bị Viêm khớp
• Viêm 3 khớp hay nhiều hơn nhờ nghỉ dạng thấ p, một rối
— Có' ngơi trong
“ “ Có
loạn hệ miễn dịch
• Viêm khớp đối xứng
• Sưng khớp nhiều giờ mãn tính thường
va van gây viêm và tổn
T động được thương mô ở khớp
Không
cải thiện? và bao dây chằng.

Bệnh nhân có bất cứ triệu chứng nào Bệnh nhân có biểu Bệnh nhân có thể
sau đây?
hiện ít nhất 4 triệu bị Lupus ban đỏ
• Các vết phát ban đặc trưng ở 2 bên chứng này bất kỳ lúc hệ th ố n g , một rối
má/mũi/trán nào trong thời gian bị loạn tự miễn đặc
• Ban hình dĩa ■Có. bệnh? Đặt nghi vấn
— Có.
trưng bởi sự viêm
• Loét miệng cao nếu có biểu hiện nhiễm mãn tính
• Nhạy cảm ánh sáng ít hơn 4 triệu chứng. các mô trong cơ
• Có kháng thể bất thường trong máu thể do rối loạn hệ
• Rối loạn huyết học, thận, m iễn dịch thống miễn dịch.
và thần kinh K hô ng Tiếp tục trang A41

MỘT S Ố L W Ý K H i B Á N THVốC
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ỷ kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”răc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp’’và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
kW i I
ARTHRITIS : VIÊM KHỚP (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A40 Bệnh nhân có thể bị


Viêm khớ p nhiễm
Bệnh nhân có bị sốt, ớn trù n g , một bệnh
lạnh, kèm với đau và cứng nhiễm vi khuẩn gây
Khi sờ có thấy ■Có ở một khớp, xung quanh ,CÓ viêm hoạt dịch và
khớp đỏ và nóng? tổn thương xương
khớp bị nóng và đỏ, người
yếu đi và/hoặc phát ban? cận khớp.
Không

Tham khảo ý kiến bác s ĩ nếu sơ đồ


này không giúp đánh giá được bệnh.

Céầ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN
lạnh có thể làm tê vùng tổn thương. Tắm nước
nóng vòi sen cũng có thể giúp bớt căng các cơ
• Tập thể dục đều đặn. Để duy trì hoạt động linh hoạt và dịu cơn đau.
của khớp và giúp các cơ và khớp khỏe hơn. Bơi lội là • Duy trì cân nặng bình thường. Thừa cân làm tăng
môn vận động tốt vì ít gây áp lực lên các khớp nhất. sức ép lẽn các khớp, tăng nguy cơ đau khớp gối,
- Các bài tập có động tác uyển chuyển như khiêu khớp hông và đau thắt lưng.
vũ, giúp duy trì cử động bình thường của khớp, • Vận động đúng tư thế. Các hoạt động thường ngày
giảm cứng khớp và giúp cải thiện sự linh hoạt. như khiêng vật nặng, đi lại, chạy...) không đúng
- Các bài tập kéo giãn như cử tạ, giúp giữ hoặc tư thế sẽ gây nén và xé ổ khớp làm căng các
tăng cường sức mạnh của các cơ, giúp chống khớp gây viêm khớp.
đỡ và bảo vệ các khớp bị viêm. Nên hỏi ý kiến • Chế độ ăn cân bằng. Một nguyên nhân của bệnh
bác sĩ hoặc chuyên gia cử tạ. viêm khớp, đặc biệt bệnh gout, là acid uric. Tránh
- Thể dục nhịp điệu hay các bài tập dẻo dai dùng các thức ăn giàu purine (bia, thức uống có
như đạp xe đạp, có thể giúp giảm sưng các cồn, cá mòi, cá trích, trứng cá, men bia, thịt, rau
khớp, giúp tốt cho tim mạch, giảm cân và đậu, nước thịt, nấm, măng tây và bông cải) gây ứ
cải thiện chức năng toàn thân. đọng acid uric.
• Khuyên bệnh nhân hỏi ý kiến bác sĩđể chọn bài • Dùng đậu hủ thay cho thịt. Nho đen và một vài
tập thể dục phù hợp nhất có thể hỗ trợ quá trình loại acid béo có trong cá ví dụ dầu cá hồi, dầu
điều trị. Bất cứ bài tập nào mà không gây đau oliu hoặc các loại hạt có chứa những chất hóa
hay sưng trầm trọng hơn đểu có thể thử để làm học làm giảm chỉ só acid uric và giảm viêm.
giảm triệu chứng viêm khớp. • Uống nhiều nước hoặc chất lỏng, sẽ giúp làm tan
• Chườm nóng và chườm lạnh có thể giúp giảm đau. rã acid uric trong máu, nhờ vậy ngăn ngừa sự
Chườm nóng có thể làm giảm sưng, còn chườm hình thành các tinh thể acid uric trong khớp.

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc. bị huyết áp cao nên theo dõi huyết áp. Nếu thấy
Hướng dẫn bệnh nhân đến bác sĩ khám nếu xuất hiện các phản ứng phụ, hướng dẫn bệnh
không bớt hay nặng thêm. nhân đến bác s ĩ khám ngay.
Bệnh nhân đang được điều trị bằng NSAID nên Hỏi tiền sử dùng thuốc để xác định tương tác
uống thuốc chung với thức ăn hay sữa để tránh thuốc có thể xảy ra.
bị khó chịu đường tiêu hóa, như buồn nôn, không Không dùng kết hợp các thuốc trị viêm khớp để
tiêu, biếng ăn, đau bụng và đầy hơi. giảm đau nhanh trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
Khuyến cáo bệnh nhân một số thuốc điều trị viêm Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYẾN DÀNH CHO
khớp có thể có tác dụng phụ. Khuyên bệnh nhân BỆNH NHÂN.

^SễiCỵS^Mối
■ M m
Quan Mệ Zơt Với Khách Màng
b k * .;- la É ________ * ______________________________________
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sệ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ARTHRITIS : VIÊM KHỚP (3 of 4)

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
• Tocilizumab là một thuốc ức chế miễn dịch có
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thể dùng chung với methotrexate hay dùng đơn
• C á c NSAID như aceclofenac, acemetacin, almino- trị trong viêm khớp dạng thấp. Bạch cầu trung
profen, aminophenazone, aspirin, azapropazone, tính và tiểu cầu và men gan cần được theo dõi
benzydamine, diclofenac, diflunisal, etodolac, eto- trong quá trình điều trị.
fenamate, fenbufen, floctafenine, flurbiprofen, ibu- • Infliximab, golimumab và etanercept Ở\JỢc chỉ định
profen, indometacin, ketoprofen, lonazolac, lorno- làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng, ức chế
xicam, loxoprofen, acid mefenamic, metamizole, tiến trình làm tổn hại khung xương, và cải thiện
nabumetone, naproxen, phenylbutazone, piroxicam, chức năng sinh lý của bệnh nhân bị viêm khớp
proglumetacin, acid salamidacetic, sulindac, talni- dạng thấp từ trung bình đến nặng.
flumate, tenoxicam và acid tiaprofenic, được dùng • Các muối yàngthường được dùng dưới dạng tiêm,
rộng rãi để làm giảm sưng và đau ở các khớp bị làm chậm tiến trình biến dạng xương. Có thể làm
viêm do ức chế men prostaglandin. Các thuốc
bệnh thuyên giảm tạm thời, có thể gây tác dụng
này có thể có các tác dụng phụ như ù tai, kích phụ lên một sô' cơ quan như gan, phổi và thần
ứng dạ dày và gây loét. Không nên dùng NSAID
kinh, và làm giảm số lượng hồng cầu. Không được
cho những người bị loét dạ dày, khó tiêu hoặc dùng ở bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan, hoặc
các rối loạn tiêu hóa khác, và ở người bị hen
có rối loạn về huyết học.
suyễn, bệnh thận, mất nước. Nên thận trọng dùng
• Penicillamine hoạt động theo cơ chế tương tự như
salicylate cho trẻ em dưới 19 tuổi do nguy cơ bị
muối vàng. Có các tác dụng phụ, như ức chế sinh
hội chứng Reye có thể tử vong.
sản các tế bào máu, rối loạn chức năng thận, bệnh
• Nhóm thuốc ức chếcyclooxygenase có chọn lọc cơ, nổi mẩn. Nó cũng có thể gây ra nhược cơ, hội
(COX-2), như celecoxib, etoricoxib, meloxicam và
chứng Goodpasture và hội chứng giả lupus.
parecoxibđuợc dùng để điều trị các rối loạn cơ xương
khớp. Không dùng nhóm thuốc này ở những bệnh • Abataceptvà leflunomide là một thuốc ức chế miễn
dịch dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
nhân có nguy cơ cao phát sinh các vấn đề về tiêu
Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, tăng
hóa nặng nếu như đã được điều trị bằng một NSAID
huyết áp và choáng váng.
không chọn lọc và những bệnh nhân này không có
các yếu tố nguy cơ về tim mạch trước đó. • Sulfasalazine là thuốc có tác dụng chậm được
• Phối hợp th u ố c giảm đau và NSAID, như dùng như một lựa chọn thứ hai trong điều trị viêm
khớp. Có thể gây khó chịu dạ dày, rối loạn chức
paracetamol và ibuprofen, có tác động hiệp lực giảm
năng gan và rối loạn tạo máu.
đau giúp giảm đau nhanh hơn các khớp bị viêm.
• Các thuốc chống sốt rét có tác dụng kháng viêm,
Các thuốc khác tác động trên hệ cơ xương
như hydroxychloroquine và chloroquine, thuộc
• Glucosamine (được chiết xuất từ chitin hoặc được
nhóm thuốc ưu tiên 2 để kìm hãm tốc độ ăn mòn
tổng hợp) và chondroitinóã được dùng trong điều sụn hoặc thay đổi tiến trình của viêm khớp. Dù
trị các rối loạn về khớp. Natri hyaluronate, một
hiệu quả không cao nhưng được dung nạp tốt
polysaccharide cũa natri glucuronate và N-acetyl-
trong điều trị viêm khớp. Tác dụng phụ gồm nổi
glucosamine, đã được dùng tiêm nội khớp trong
mẩn nhẹ, đau cơ và các bệnh lý về mắt.
điều trị viêm khớp gối.
Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) &
• Người nhạy cảm với đồ biển không nên dùng
hạ só t
sản phẩm có glucosamine.
• T h u ố c giảm đau nhẹ và đơn thuần không có chất
Thuốc chống thấp khớp có cải thiện bệnh trạng
gây nghiện, như paracetamol, được dùng trong điều
(DMARD)
trị triệu chứng các bệnh lý cơ xương khớp. Các thuốc
• Không như NSAIDs, DMARDs có thể làm giảm hoặc này không có hoạt tính kháng viêm mà chỉ được
ngăn sự phá hủy khớp, bảo vệ tính toàn vẹn và chức dùng để giảm đau, thường có ít tác dụng phụ.
năng của khớp. Bệnh nhân cần được bắt đầu điều trị
• Nhóm salicylate dùng tại chỗ như diethylamine
trong vòng 3 tháng đầu khi triệu chứng khởi phát.
salicylate, m ethylsalicylate và glycol salicylate,
• Methotrexate có hiệu quả làm giảm đau khớp, thường được dùng kết hợp (với menthol, eucalyp-
làm chậm sự tiến triển của bệnh và ngăn ngừa tol hay camphor) như các băng dán cho tác dụng
thoái hóa bằng cách cản trở sự phá hủy khớp. giảm đau tại chỗ và giảm sưng.
Thường được dùng ở giai đoạn đầu của bệnh
viêm khớp để ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh. xem tiếp trang A43

M Ộ T S Ô K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
V i dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ARTHRITIS : VIEM KHOP (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

w CÁC LỰA CHỌN


jjd Điếu TRỊ
dài hay sử dụng trong thời gian dài sẽ không tránh
khỏi các tác dụng phụ bao gồm loãng xương, tăng
tiếp theo trang A42 huyết áp, tăng đường huyết, đục thủy tinh thể,
Thuốc giảm đau có chất gây nghiện vết bầm da và làm mỏng da.
• Thuốc giảm đau có chất gây nghiện như co­ Thuốc trị tăng acid uric máu & bệnh thống phong
deine, dihydrocodone và tramadol có thể được • Colchicine có thể được dùng trong điều trị triệu
dùng một mình hay kết hợp với paracetamol để chứng cơn gút cấp tính, đặc biệt ở những bệnh
làm giảm đau do viêm khớp. Các hoạt chất gây nhân có chống chỉ định dùng NSAID.
nghiện mạnh hơn như hydrocodone, oxycodone, Thuốc ức chế m iễn dịch
fentanyl thấm qua da hay morphine có thể được • Các thuốc ức chế miễn dịch như azathioprine
dùng cho một số bệnh nhân chọn lọc. và cyclosporin, có hiệu quả trong điều trị viêm
Horm on steroid khớp trầm trọng do tác động ức chế quá trình
• Các corticosteroid như betamethasone, dexam- viêm. Azathioprine liên quan hiện tượng ức chế
ethasone, hydrocortisone, mazipredone, methyl- tủy xương phụ thuộc liều dùng, tiêu chảy, phát
prednisolone, prednisolone, prednisone và triam ­ ban và suy gan. Không nên phối hợp allopurinol
cinolone, có hiệu quả trong điều trị ngắn hạn tình để tránh chuyển hóa chất 6-mercaptopurine.
trạng viêm của các khớp và thường được dùng Điểu tr ị hỗ trợ
trong điều trị đợt cấp viêm xảy ra ở nhiều khớp. • Liệu pháp xoa bóp bấm huyệt, vật lý trị liệu, Hương
• Dùng chung corticosteroid và DMARD làm giảm thảo, cúc Vạn thọ và oải hương, giấm táo, mật
tiến trình thoái hóa khớp, tuy nhiên, điều trị kéo ong và dầu gan cá thu, Cayenne pepper lotion.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

CHỌN LựA
ĐIỂU TRI Thuốc chống thấp Actadol, Partamol Eff., Mazipredone
khớp có cải thiện Servigesic, Temol, hydrochloride
Thuốc kháng viêm Metamizole sodium bệnh trạng Tylenol 8 Hour Methylprednisolone
Methylsalicylate (DMARDs) Propacetamol Medrol
không Steroid (NSAIDs)
Nabumetone Prednisolone
Aceclofenac Etanercept Thuốc có nhiều hoạt Prednisone
Naproxen Leflunomide
Acemetacin chất: Triamcinolone
Niflumic acid
Aspirin Cadigesic
Phenylbutazone Thốc giảm đau
Celecoxib Thuốc có nhiều hoạt
Piroxicam (không có chất gãy
Celebrex Thuốc giảm đau chất:
Brexin nghiên) & hạ sốt
Clonixin (có chất gây nghiện) Hydrocortison-Udocain-
Proglumetacin
Diclofenac Adiphenine Richter
Talniflumate Codeine
Neo-Pyrazon, Voltaren
Tenoxicam Diethylamine salicylate Dextropropoxyphene
Emulgel Thuốc trị tăng acid
Tiaprofenic acid Floctafenine Fentanyl
Etodolac
Morphine
uric máu & bệnh
Idarac 200 mg
Etofenamate
Ibuprofen Tramadol
thống phong
Etoricoxib Thuốc có nhiều hoạt
chất: Mefenamic acid Allopurinol
Arcoxia
Alaxan, Subsyde -M Metamizole sodium Thuốc có nhiều hoạt Allopsel 300,
Flurbiprofen
Gel/Subsyde -CR Nefopam chất: Allopurinol STADA
Ibuprofen
Paracetamol Actadol codeine, 300mg, Hypolluric
Ibufene Choay
Các thuốc khác tác Actadol 500 “S", Actadol codeine 30 “S”, Colchicine
Indometacin
Ketoprofen động lên hệ cơ xương Children’s Tylenol, Efferalgan Codeine Colchicine STADA 1mc
Fastum Gel Chondroitin Doliprane, Efferalgan
paracetamol, Hapacol Hormon Steroid Thuốc ức chế miễn
Lornoxicam Glucosamine dịch tại chỗ
Loxoprofen Flexsa 1500, Viartril-S 80/Hapacol 150/ Betamethasone
Mefenamic acid Sodium hyaluronate Hapacol 250, Infants’ Dexamethasone Azathioprine
Dolfenal Tylenol, Maxedo, Medo Hydrocortisone Ciclosporin
Meloxicam Thuốc có nhiều hoạt Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm;
Mecasel, Meloxicam chất: biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại.
Winthrop Osteomin Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

ềr - Bán c h o bệ nh nh ân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu.

L ú c nào c ũ n g p h ải sạ c h sẽ và ng ăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÀN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận n h ữ n g lò i phàn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n h ò a và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
^ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
ASTHMA : BỆNH SUYÊN ■

Suyễn là một bệnh về hô hấp đặc trưng bởi sự viêm đường dẫn khí (ống phế quản), làm hạn chế dòng
không khí đi vào và ra khỏi phổi, dẫn đến những triệu chứng điển hình như thở khò khè, ho, nặng ngực
và thở gắng sức. Khi lêncơnsuyễn (triệu chứng suyễn trở nên trầm trọng hơn bình thường), các cơ
của cây phế quản thắt chặt, niêm mạc đường dẫn khí phù lên, tăng tiết chất nhầy làm hẹp đường dẫn
khí. Trong khi nguyên nhân chính xác chưa được làm rõ, tình trạng
này thường liên quan đến các tác nhân như dị ứng, di truyền, môi
trường sống và cân nặng

Bệnh nhân có những triệu


chứng khẩn cấp nào sau đây? Bệnh nhân có thể
■C ó —► ■Có bị khởi phát T rạng
• Rất khó thở
th á i suyễn
• Mặt và môi tái xanh
Bệnh nhân than phiền về • Hết sức lo lắng
những triệu chứng sau ? • Mạch nhanh
• Thở khò khè (tiếng rít • Đổ mồ hôi CẤP CỨU.
mạnh trong khi thở) • Giảm mức độ tỉnh táo (luôn Yêu cẩu chăm sóc
- Thường xảy ra đột ngột cảm thấy buồn ngủ hoặc lú y tế ngay lập tức!
- Từng cơn lẫn) trong suốt cơn suyễn
- Tình trạng tệ hơn vào
ban đêm hay sáng sớm Không
- Tình trạng nặng hơn _ ĩ _
khi tiếp xúc với không Bệnh nhân có bất kỳ yếu tố nguy I Bệnh nhân có
khí lạnh, tập thể thao cơ nào sau đây? thể bị suyễn
hay Ợ nóng (trào ngược)
• Phơi nhiễm với:
- Thường hết cơn một
- Bụi bẩn. Đi khám bác s ĩ (Xem Các _
cách tự nhiên
- Lông/vẩy da của thú nuôi mức độ trầm trọng của
- Giảm khi dùng thuốc
(chó, mèo) suyễn ở trang A45).
giãn phế quản
- Phấn hoa
• Ho, có hoặc không có
- Hóa chất nơi làm việc
khạc đờm Không
- Khói thuốc lá
• Các cơn thở nông, tình
• Bệnh sử gia đình từng có người _
trạng trầm trọng hơn khi
tập thể thao bị dị ứng hay suyễn Khuyên bệnh nhân đi gặp
• Nhiễm trùng (ho, cảm lạnh.....) bấc sĩ. Các triệu chứngg
• Quá trình thở đòi hỏi nhiều
sức lực hơn • Sử dụng một sô' thuốc trên có thể do một căn
(NSAIDs, aspirin, chẹn-Ị3) bệnh khác gây ra

CÌỄÌ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN
kính sát tròng bởi vì các hạt phấn hoa có thể bị
rơi dính vào dưới kính.
• Xác định các dị ứng nguyên làm khởi phát triệu
chứng. • Dùng thiết bị lọc không khí hay điều hòa nhiệt độ
để làm không khí trong nhà sạch hơn và thoải
• Làm giảm hoặc loại bỏ càng nhiều càng tốt các mái hơn.
yếu tô' khởi phát cơn suyễn từ môi trường (dị ứng
nguyên và/hoặc chất kích ứng trong nhà và ngoài • Hạn chế các bụi li ti. Vệ sinh nhà cửa ít nhất một
đường). Nếu dị ứng với các vẩy da, tránh xa thú lần một tuần để ngăn bụi bám. Nhớ mang khẩu
cưng có lông mao hoặc lông vũ. Vào các mùa có trang khi dọn dẹp.
mật độ phấn hoa cao trong không khí, tránh mang xem tiếp trang A45

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
sĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó nhũng người trực tiếp + Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tỉnh trạng lờn thuốc.
ASTHMA : BỆNH SUYEN (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Bảng 1. Các mức độ trầm trọng của


(jÊỈ) LỜI KHUYÊN DÀNH bệnh suyễn và các triệu chứng
CHO BỆNH NHÂN
Mức độ
trầm trọng
Triệu chứng
tiếp theo trang A44 của bệnh
suyễn
• Điều trị cơn suyễn ở giai đoạn mới khởi phát để
Từng cơn • Triệu chứng các cơn suyễn ít hơn một
tránh có những cơn suyễn mức độ nghiêm trọng.
nhẹ lần một tuần
• Khi triệu chứng trở nên nặng hơn, báo cho bác s ĩ • Triệu chứng xảy ra về đêm hai lần một
biết ngay lập tức. tháng hoặc ít hơn
• Cũng nên gọi bác s ĩ nếu cơn suyễn dai dẳng • Các cơn suyễn kéo dài không hơn vài
không hết cho dù có sử dụng corticosteroids dạng giờ đến vài ngày
uống hay hít hoặc nếu thuốc điều trị dạng hít • Không có triệu chứng giữa các cơn
không còn đủ trong 4 giờ. • Chức năng phổi bình thường
• Không sử dụng bất cứ thuốc không kê đơn, thảo
Dai dẳng • Triệu chứng suyễn xảy ra nhiều hơn
dược hay thực phẩm chức năng, ngay cả các chế
nhẹ một lần một tuần, nhưng không phải
phẩm nguồn gốc thiên nhiên mà không có tư vấn
hàng ngày
của bác sĩ, bởi vì một số có thể có những tác
• Triệu chứng xảy ra về đêm nhiều hơn
dụng phụ không mong muốn hoặc tương tác với
hai lần một tháng
các thuốc đang dùng.
• Các cơn hen ảnh hưởng đến sinh hoạt
• Trong trường hợp lên cơn, bệnh nhân nên nghỉ thường ngày
ngơi và dùng thuốc đã được bác s ĩ kê toa ngay
lập tức. Dai dẳng • Triệu chứng suyễn xảy ra hằng ngày
• Sử dụng thuốc đều đặn. Suyễn là một tình trạng
trung bình • Triệu chứng về đêm xảy ra nhiều hơn
một lần một tuần
mãn tính cần được theo dõi và điều trị đầy đủ.
• Các cơn suyễn nặng hơn xảy ra ít nhất
• Năng hoạt động thể lực. Các bài luyện tập, như hai lần một tuần và có thể kéo dài
đi bộ và bơi lội, làm tăng cường sức khỏe tim nhiều ngày
mạch và phổi. Tập ít nhất 30 phút mỗi ngày. Tuy • Bệnh nhân phải sử dụng hằng ngày
nhiên, tránh tập ở nơi lạnh do có thể gây khởi thuốc điều trị cắt cơn
phát triệu chứng. Hoặc, mang khẩu trang khi tập • Các cơn suyễn ảnh hưởng đến sinh
để làm ấm không khí thở vào. Tham vấn bác s ĩ hoạt thường ngày
các bài tập.
• Nếu bị Ợ nóng thường xuyên, hãy tham vấn bác Dai dẳng • Triệu chứng suyễn xảy ra suốt ngày
s ĩ những lựa chọn điều trị có thể áp dụng vì acid nặng và hầu hết mọi ngày
trào ngược gây ợ nóng, có thể không chỉ làm tổn • Các cơn cấp xảy ra thường xuyên
thương các đường dẫn khí mà còn có thể làm • Thường xảy ra các triệu chứng vào
nặng hơn các triệu chứng suyễn. ban đêm
• Hoạt động thể lực gần như bị giới hạn

¡ p » NHỮNG CHÚ Ý
M b KHI B^ N H^ NG dạng óng dài khoảng 10-20 cm giúp đưa nhiều
thuốc hơn vào sâu trong phổi thay vì đọng lại ở
• Hướng dẫn bệnh nhân về thuốc và cách sử dụng miệng. Hay, kiểm tra thao tác sử dụng ống hít
thuốc hợp lý, như tên thuốc, liều, số lần uống của bệnh nhân để tối ưu hóa lượng thuốc đưa
thuốc trong ngày, cách dùng... vào.
• Nếu có thêm các dụng cụ khí dung cần thiết khác • Trong trường hợp bệnh vẫn tiến triển nặng cho
cho việc sử dụng thuốc, như các thuốc giãn phế dù có điều trị, hoặc khi cơn hen không cải thiện,
quản và corticosteroid, hướng dẫn bệnh nhân h ư ớ n g d ẫ n b ệ n h n h â n th am k h ả o ý k iế n b á c s ĩ
cách sử dụng và bảo quản ống hít, như ống hít n g a y lậ p tứ c.
định liều (MDI), ống hít bột khô, gồm đĩa hít hoặc
tuabin điều khiển và buồng đệm. Buồng đệm xem tiếp trang A46

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
r*T J
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ASTHMA : BỆNH SUYEN (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
V ijJ KHI BÁN HÀNG nên tránh sử dụng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ
trước khi sử dụng các thuốc này.
tiếp theo trang A45 Thảo luận kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Khuyến cáo bệnh nhân rằng nghỉ ngơi và áp dụng NHÂN để có thêm thông tin trong việc ngăn ngừa
các biện pháp phòng ngừa khác luôn là cách tốt và điều trị suyễn.
nhất để tránh các cơn suyễn. Khuyên bệnh nhân Cần nhấn mạnh tẩm quan trọng của việc tuân
rằng một số các thuốc, bao gồm chẹn-|3, aspirin và thủ trong dùng thuốc điều trị ngay cả khi bệnh
NSAIDs khác có thể làm khởi phát cơn suyễn và nhân đã cảm thấy khỏe.

CÁC LỰA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
dạng hít đạt đỉnh từ 6-10 giờ sau khi sử dụng. Khi
được dùng trong một thời gian dài, các thuốc này
Thuốc trị suyễn và bệnh ph ổ i tắc nghẽn mạn tính thậm chí còn làm giảm độ nhạy của đường dẫn
• C h ấ t c h ủ vận P2, chất chủ vận Ị32 tác động ngắn khí với các tác nhân kích thích. Các tác dụng phụ
hạn (clenbuterol, fenoterol, hexoprenaline, orcipre- có thể bao gồm nhiễm nấm Candida miệng và
naline, procaterol, salbutamol [hay albuterol], terbu- hầu họng, khàn tiếng, đôi khi ho, chậm phát triển
taline, trimetoquinol, và tulobuterol) và chất chủ ở trẻ, lâu lành vết thương, mất canxi, xuất hiện
vận p2 tác động dài hạn (bambuterol, formoterol, các vết lở loét, tăng đường huyết, đục thủy tinh
indacaterol, salmeterol), là các thuốc thông dụng thể sớm, tăng cân và các vấn đề về thần kinh.
nhất để làm giảm các cơn suyễn xảy ra đột ngột Cromones, như cromolyn natri và nedocromil natri,
và ngăn ngừa suyễn xảy ra khi tập thể thao. Các là những thuốc kháng viêm chính được sử dụng để
thuốc này gây giãn cơ trơn phế quản, thông đường điều trị phòng ngừa suyễn. Cơ chế là ức chế các tế
dẫn khí, vì vậy phục hồi hô hấp trở lại bình thường. bào mast, đặc biệt ở những bệnh nhân bị lên cơn
• Châ't c h ủ vận P2 có thể được sử dụng qua đường suyễn khi tập luyện hoặc dị ứng theo mùa. Tác dụng
miệng, cùng việc dùng kèm một dụng cụ, như phụ cũa các thuốc này là không đáng kể Tuy nhiên,
ống hít hay bình xịt phun khí dung, và đường tĩnh việc giảm liều dùng nên từ từ và theo dõi cẩn thận
mạch (như hexoprenaline, salbutamol, và terbuta- để tránh tái phát các triệu chứng suyễn.
line). Chất chủ vận p2 dạng hít tác động trong vài Chất đối kháng thụ thể leukotriene (như monte-
phút đến vài giờ và có hiệu quả đối với những lukast, pranlukast và zafirlukast) tác động bằng
triệu chứng suyễn từ nhẹ đến trung bình. Chúng cách làm tăng tính thấm của mạch, giảm tiết chất
được kê toa ở liều tối thiểu có tác dụng do những nhầy và giảm độ thẩm thấu thành tế bào. Tương
lo ngại về các tác động có hại có thể xảy ra khi tự các thuốc này cũng có thể ức chế thụ thể
dùng với liều cao. Tác dụng phụ bao gồm co thắt cysteinyl leukotriene C y s L H , vì vậy được xem
phế quản thứ phát, và có thể lờn thuốc nhanh, như một chất chống thụ cảm leukotriene.
nghĩa là dung nạp thuốc ở các liều gia tăng dần. Thuốc tan đờm và thuốc long đờm, như ambroxol,
• Trong cơn suyễn, xịt 2 nhát thuốc chứa chất chủ bromhexine, cyclidrol, và guaifenesin, được dùng làm
vận P2, cách nhau 1 phút giữa hai nhát xịt. Nếu loãng dịch tiết bám dính phế quản và hỗ trợ tống
không giảm, xịt thêm 1 nhát nữa mỗi 5 phút. Nếu xuất chất nhầy ra khỏi đường thở trong cơn suyễn.
không có đáp ứng sau 8 nhát xịt, tức sau 40 phút,
Methylxanthines, như acefylline, aminophylline,
đưa bệnh nhân đến bác s ĩ . choline theophyllinate, diprophylline, doxofylline,
• T h u ố c kháng cholinergic, như ipratropium bro­ heptaminol acetylỉinate và theophylline, hiệu quả trong
mide và tiotropium bromide, tác động chính là ức phòng bệnh, hỗ trợ hiệu quả trong điều trị các cơn
chế acetylcholine, không gây co cơ trơn phế quản suyễn kéo dài và kiểm soát trạng thái suyễn. Tác
và tiết quá nhiều chất nhầy trong phế quản. Các dụng phụ bao gồm nhịp tim nhanh (đánh trống
thuốc này chỉ cho hiệu quả thấp trong điều trị hen. ngực), mất ngủ, bứt rứt, nôn ói và cơn co giật gây
• Các chế phẩm dạng hít chứa corticosteroid (như bởi các tác động trên hệ thần kinh trung ương.
beclomethasone, budesonide, ciclesonide, fluniso- Chế phẩm trị suyễn khác bao gồm các chất chống
lide, fluticasone, mometasone hay triamcinolone) thụ cảm leukotriene tác động ức chế đặc hiệu
làm giảm phù đường dẫn khí bằng cách ức chế
đáp ứng viêm của cơ thể. Hiệu quả của steroids xem tiếp trang A47

ZạoMối QuanMệ Zốt Với KháchMàng


Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tê nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
p CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A46


drate) và thuốc trị suyễn (salbutamol, terbutaline,
theophylline) hoặc các thuốc tan đờm (acetyl­
cysteine và mesna), hoặc các thuốc giãn phế
quản ựenspiridé) cũng có thể được dùng trị suyễn.
thụ thể cysteinyl leukotriene CysLT 1, như chất ức • Các thuốc chứa hoạt chất làm tan đờm, như
chế 5-lipoxygenase (zileuton) và chất đối kháng acetylcysteine, ambroxol, bromhexine, carbocis-
thụ thể leukotriene. Cũng có những thuốc làm teine, và mesna, cũng giúp làm thông thoáng đường
giảm cơn suyễn nguồn gốc thảo dược hoặc vi sinh. thở bằng cách giúp tống xuất đờm dễ dàng.
• Kháng thể đơn dòng kháng IgE, như omalizumab Hormone cortico ste roid
ức chế IgE gắn kết tế bào dẫn đến phóng thích • Các chế phẩm hydrocortisone, methylprednisolone,
các chất hóa học làm xấu đi các triệu chứng prednisolone, prednisone, và triamcinolone dạng uống
suyễn. Thuốc ngăn ngừa sự phóng thích các chất và tiêm tĩnh mạch là những thuốc kiểm soát hen phế
trung gian hóa học, do đó giúp kiểm soát được quản và các tình trạng viêm khác bằng cách ức chế
bệnh. Thuốc được dùng theo đường tiêm. Hỏi ý phản ứng tự nhiên của cơ thể đáp ứng các kích thích
kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho trẻ em. gây phù. Những thuốc này được dùng để kiểm soát
Thuốc kháng histam ine và kháng d ị ứng các cơn suyễn nặng và đột ngột hoặc để điều trị cơn
• Các thuốc kháng histamine khác, như acrivastine, suyễn dài hạn và khó kiểm soát. Những thuốc này
alimemazine, astemizole, cetirizine, dexchlorpheni- được khuyến cáo sử dụng trong khoảng thời gian
ramine, dimethindene, fexofenadine, ketotifen, lora- ngắn do các tác dụng phụ nguy hiểm.
tadine, mequitazine, mizolastine, piprinhydrinate, Chế phẩm b ổ sung
promethazine và triprolidine, cũng có thể được dùng • Trà Cỏ sữa và Húng tây, Trà hoa Lạc tiên và hoa
trong điều trị hoặc phòng ngừa dị ứng hô hấp có Phục sinh phơi khô, rễ cây Thủy dương, trà Cúc
biểu hiện như tình trạng suyễn, như suyễn dị ứng. cam, Phụ tử (ô đầu), Ipecac.
Thuốc trị ho và cảm • Những lựa chọn điều trị khác: kỹ thuật thở Buteyko
• Một sô' phương thuốc trị ho kết hợp, bao gồm chủ là loạt các bài tập tiết chế thở tập trung vào thở
yếu là một thuốc long đờm (muối ammonium, mũi, nín thở và thư giãn.
guaifenesin, eprazinone, sulfoguaicol, terpin hy­ Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

CHỌN LỰA
ĐIỀU TRỊ
Fexofenadine Fenspiride
Glodas, Telfast BD/Telfast HD Guaifenesin
Thuốc trị hen & bệnh Salbutamol Ketotifen Mesna
p h ổ i tắc nghẽn mạn tính Ventolin Loratadine Salbutamol
Saimeterol Loratin-10 Sulfogaiacol
Ambroxol Terbutaline Mequitazine Terbutaline
Am inophylline Theophylline Mizolastine Terpin hydrate
Diaphyllin Tiotropium bromide Promethazine
Bambuterol Triprolidine Thuốc có nhiều hoạt chất:
Beclometasone Thuốc có nhiều hoạt chất: Acodine, Atussin, Atussin
Bromhexine Seretide Thuốc có nhiều hoạt chất: Siro Ho, Casalmux, Neo-
Budesonide Celestamine, Sinuflex Codion, Solmux Broncho,
Clenbuterol Thuốc kháng histam in Toplexil
Fenoterol & kháng d ị ứng Thuốc ho & cảm
Fluticasone Horm on S t e r o id
Acrivastine Acetylcysteine
Flixotide Alimemazine Acehasan 100/Acehasan Betamethasone
Formoterol Theralene 200, Acemuc, Exomuc Dexamethasone
Guaifenesin Cetirizine Ambroxol Methyl prednisolone
Ipratropium bromide Zyrtec Ammonium C hlorid e Medrol
Mometasone Chlorphenamine Bromhexine Prednisolone
Montelukast Dexchlorpheniramine Carbocisteine Prednisone
Asthmatin, Singulair Dimethindene Eprazinone Triamcinolone
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ ẩ T R A O Đ ổ l V Ớ I B Ệ N H N H Â N
Trong một sô' trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi m à đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có th ể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một sô' thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
BACK PAIN : ĐAU THĂT LƯNG

Đau thắt lưng là một chứng đau dai dẳng và có định kỳ ở vùng thắt lưng
thường gặp ở hầu hết người lớn. Phần lớn, đau thắt lưng gây ra do sự tổn
thương cơ hoặc dây chằng do thói quen mang vác không đúng và làm yếu đi
hoặc làm căng thẳng cơ vùng dưới lưng. Những nguyên nhân khác gồm có
tư thế không đúng, căng thẳng, áp lực thể chất (thí dụ: khiêng những vật
nặng, béo phì...) hoặc áp lực về mặt tinh thần, viêm khớp xương, cơ hoặc dây
chằng cột sống, thiếu luyện tập, tư thế đứng kéo dài, hoặc áp lực do công
việc. Có hai loại đau thắt lưng:
• Đau thắt lưng cấp tính: thường thì nặng và diễn ra dưới sáu tuần, thường
thì triệu chứng sẽ cải thiện sau vài ngày điều trị.
• Đau thắt lưng mạn tính: kéo dài trên sáu tuần và có dạng từ nhẹ đến
nặng.
Mặc dù đau thắt lưng đôi khi xảy ra không có nguyên nhân rõ ràng, điều
quan trọng cần ghi nhớ rằng, một vài chứng đau thắt lưng có thể là biểu hiện

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dù ng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T ro n g những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. D ược
tránh tình trạng lòm thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờn g như đau nhức, cảm sốt. D o đó nhũng người trực tiếp + D ùng th u ố c phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đ ã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ộ t số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng th u ố c an toàn v à hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạ ng lờn thuốc.
BACK PAIN : ĐAU THAT lưng (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A48

Có phải cơn Bênh


Có phải bệnh đau định vị nhân có
Bệnh nhân có nhân trên 45 ở giữa thể bị
-C ó - —iC ó- " Có
bị co cứng và tuổi không? xương bả thoái
đau lưng mạn vai không? hóa đố t

X
tính (phát triển sốn g cổ.

X
K hô ng
từ từ qua nhiều Không
tháng hoặc
năm) không?
Bệnh nhân có thể
Bệnh nhân có thể bị tho ái
bị tho ái hóa cứng
hóa đ ố t sốn g th ắ t lưng,
khớp đ ố t sốn g, là
K hô ng một dạng của viêm khớp.
tình trạng viêm Chuyển
giữa các đốt sống. đến bác sĩ.

i
Bệnh nhân có bị đau lưng cấp sau khi
Bệnh nhân cỏ thể bị đau C huyển
nằm lâu trên giường hoặc ngồi lâu
lưng gây ra do bị mất xương CẤP CỨU
trong ghế bành không? Hoặc bệnh
bởi chứng loãng xương.
nhân có phải trên 60 tuổi không?

f ■>
Có kèm chảy Bệnh nhân có
Có phải bệnh máu âm đạo thể bị biến
nhân mang —■Có hoặc đau quặn — Có ^ chứng nặng,
■C ó ' thai dưới 14 vùng bụng thí dụ xảy thai
tuần không? dưới không? hoặc có thai
1 1 ngoài tử cung.

ĩ
Không

Có phải bệnh Có kèm theo đau bụng


K hô ng Đau thắt
nhân ở tuần dưới từng cơn và / hoặc
— C ó. xuất hiện dịch trong — Có. lưng báo
cuối của thai
kỳ không? hoặc nước nhầy có hiệu bắt đầu
máu ở âm đạo không? chuyển dạ.

~ Ị
Không
Bệnh nhân có biểu hiện
của bất kỳ triệu chứng
nào sau đây không? Không phải
Cơn đau có giảm nhẹ khi thay ■Có ' đau bụng
- Giảm cân không giải đổi vị trí của bệnh nhân không? chuyển dạ.
thích được
- Nằm liệt giường, đau

1^1
nhiều về đêm
Bệnh nhân có thể bị những
- Yếu chi
bệnh lý nghiêm trọng bao
gồm ung thư di căn (vú, phổi,
Không tuyến tiền liệt, thận, ống tiêu Chuyển
hóa), đa u tủ y, ung thư hạch. đến bác sĩ.
V. ------------ y
Tiếp tục trang A50

+ Ngưng th u ốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng to a thuốc cũ hoặc dùng to a th u ốc của người khác
m ặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì n h ữ n g dấu hiệu m à bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh nhữna tác dunq phu có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 BACK PAIN : ĐAU THAT LƯNG (3 o1

(jgỊ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• Hoạt động vừa phải, duy trì thói quen tập thể • Duy trì cân nặng cơ thể đạt chuẩn.
lực nhằm tăng cường sức mạnh cho cột sống , Ngủ ở một tư thế thoải mái và không căng cơ,
mà không làm căng cơ quá nhiều. tốt hơn là nên nằm trên nệm vững chắc.
• Luyện tập để làm giảm cơn đau và hồi phục . Nên tránh đi giày cao gót.
nhanh. Hãy giữ tư thế thích hợp khi ngồi, khi
Nên nghỉ ngơi khi cảm thấy căng thẳng và
đứng hoặc khi lái xe.
mệt mỏi. Khuyến khích những thói quen tốt
• Tránh khiêng vật nặng. khi hoạt động và làm việc.
• Khi khiêng vật nặng, giữ cho lưng thẳng và . Báo cho bệnh nhân biết rằng nghỉ ngơi và các
chỉ gập gối thôi. biện pháp phòng ngừa khác luôn là cách tốt
• Nên thay đổi tư thế khi ngồi hoặc đứng thường nhất để tránh đau lưng.
xuyên nhằm tránh căng cơ. . Bỏ hút thuốc.

¡p » NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

• Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng thuốc • Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
cho đúng: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, BỆNH NHÂN để biết thêm nhiều thông tin về
số lần dùng thuốc, cách dùng thuốc, v.v. cách phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt lưng.
• Khi cơn đau thắt lưng bị nặng thêm mặc dù có
điều trị, h ã y hư ớng dẫn bệnh nhân đến bác
s ĩ khám ngay.

Ểr B án c h o bê nh nhân đ ú n g thuô'c đã đươc kê toa hay yêu cầu.


TAC PHONG
L ú c nà o c ũ n g p h ải sạ c h sẽ và ng ăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
«-
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
é giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
CÁC LựA CHỌN A CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ

Thuốc g iảm đau & hạ s ố t Thuốc giảm đau Flurbiprofen


(không có chất gây Ibuprofen
• Các th u ố c giảm đau nhẹ như paracetam ol có
nghiện) & hạ số t Ibufene Choay
thể giúp làm dịu cơn đau. Các thuốc này chỉ Indometacin
được sử dụng vì mục đích giảm đau, chứ không Floctafenine Ketoprofen
kháng viêm và có ít tác dụng phụ. Idarac 200 mg Fastum Gel
T huốc g iảm đau (có c h ấ t g â y ng h iệ n ) Nefopam Lornoxicam
Paracetamol Loxoprofen
• T h u ố c giảm đau có c h ấ t gâ y n g hiện như
Actadol 500 “S”, Children’s Mefenamic acid
buprenorphine, dextropropoxyphene, pentazo­ Tylenol, Doliprane, Dolfenal
cine và tramadol, được dùng trong các cơn đau Efferalgan paracetamol, Meloxicam
mức độ vừa đến nặng. Chống chỉ định dùng Hapacol 80/Hapacol 150/ Mecasel, Meloxicam
các thuốc nậy trên bệnh nhân suy hô hấp và Hapacol 250, Infants’ Winthrop
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (như hen phế Tylenol, Maxedo, Medo Metamizole sodium
Actadol, Partamol Eff.,
quản). M ethylsalicylate
Servigesic, Temol,
Thuốc khá ng viêm kh ô n g s te ro id (NSAID) Nabumetone
Tylenol 8 Hour
Propacetamol Naproxen
• C á c th u ố c k h á n g v iê m k h ó n g s te ro id
Niflum ic acid
(NSAID), như acedoỉenac, acem etacin, alm ino- Phenylbutazone
Thuốc có nhiều hoạt chất:
profen, aminophenazone, aspirin, azapropazone, Piroxicam
Cadigesic
diclofenac, diflunisal, etodolac, fenbufen, floc- Brexin
tafenine, flurbiprofen, ibuprofen, indom etacin, Proglumetacin
Thuốc giảm đau
ketoprofen, lonazolac, lornoxicam , loxoprofen, (có chất gây nghiện) Rofecoxib
acid mefenamic, m etam izole, nabumetone, na­ Talniflumate
proxen, phenylbutazone, piroxicam , Proglum e­ Dextropropoxyphene Tenoxicam
tacin, acid salam idacetic, sulindac, talniflum ate, Tramadol Tiaprofenic acid
tenoxicam và acid tiaprofenic có thể được sử
Thuốc kháng viêm Thuốc có nhiều hoạt chất:
dụng để làm giảm sưng và giảm đau thắt lưng
không steroid (NSAIDs) Alaxan, Subsyde -M G el/
bằng cách ức chế enzyme gây đau prostag­ Subsyde -CR
landin. Aceclofenac
Những thuốc này có thể có những tác dụng Acemetacin Thuốc giãn cơ
phụ như ù tai, kích ứng dạ dày và loét dạ dày. A spirin
Celecoxib Carisoprodol
Không nên dùng các thuốc này ở những người
Celebrex Chlorphenesin
bị loét tiêu hóa, khó tiêu hoặc các rối loạn tiêu
Clonixin Eperisone
hóa khác và không nên dùng ở những người Mephenesin
Diacerein
bị hen phế quản, bệnh thận hoặc đang bị mất Decontracty
Diclofenac
nước. Neo-Pyrazon, Voltaren Methocarbamol
• Nên dùng salicylate cẩn thận ở người dưới 19 Emulgel Myomethol
tuổi bị thủy đậu hoặc cúm vì thuốc này có thể Etodolac Thiocolchicoside
gây nên hội chứng Reye’s có khả năng tử vong. Etofenamate Coltramyl 4 mg
Etoricoxib Tizanidine
• Nhóm thuốc NSAID được xem là ức c h ế chọ n Tolperisone
Arcoxia
lọ c CO X-2như celecoxib, etoricoxib, meloxicam
và parecoxib, cũng được dùng trong các bệnh
lý cơ xương khớp, có ít tác dụng phụ trên đường
tiêu hóa hơn so với nhóm NSAID cổ điển (tối
đa 75%).
• Các th u ố c g iảm đau k ế t h ợ p khá ng viêm như
phối hợp paracetam ol vời ibuprofen có tác dụng
hợp lực trong việc giảm đau, có tác dụng giảm
đau nhanh. Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn nhũng ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vũng những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và "tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
ĨS M BU R N S: PHỎNG

Phỏng xảy ra khi da tiếp xúc với các tác nhân bên ngoài chẳng hạn như
những bề mặt nóng, chất lỏng nóng, hơi nước, hóa chất, tia xạ, lửa hay
điện. Đây là tình trạng mà người bị phỏng cảm nhận thấy một cảm giác
cực nóng rất rõ, nó có thể gây tổn thương da và mô cơ thể ở những mức
độ khác nhau. Phỏng thường được chia thành 3 loại dựa trên mức độ và
Bệnh nhân bị ửng đỏ phạm vi của tổn thương mô cơ thể: (1) phỏng độ một; (2) phỏng độ hai;
da và đau và (3) phỏng độ ba. Phương pháp điều trị dựa trên kích thước vùng bị
ảnh hưởng hay diện tích bị tổn thương. Phỏng nhẹ thường có đường kính
trong khoảng 2-4 inch và không phải là dấu hiệu báo động. Nên sơ cứu
cho các bệnh nhân này. Trái lại, phỏng nặng lại được xem là một tình
trạng nguy cấp nên cần phải đưa đi cấp cứu ngay. Thông thường, phỏng
như thế sẽ gây ra tổn thương trên vùng da rộng và có liên quan nhiều
đến tay, chân, mặt, bẹn, mông hay một khớp lớn.

. r _
Bệnh nhân tiếp xúc trực Bệnh nhân có thể bị p h ỏ n g điện, đây
■Có.
tiếp với điện cao thế? được xem là tình trạng cấp cứu nặng.
Mặc dù biểu hiện sinh lý thường không
rõ, nhưng có nhiều khả năng bệnh KHẨN CẤP
nhân bị tổn thương bên trong. ĐƯa bệnh
Không nhân đi
cấp cứu
ngay.

Bệnh nhân có thể bị phỏn g hóa chất, là


Bệnh nhân tiếp xúc một tình trạng nặng có các đặc điểm
trực tiếp với các hóa gồm hoại tử da (tế bào bị chết đột ngột),
chất ăn mòn? sưng và phồng giộp cần phải đi cấp cứu
ngay. Các tác nhân gây phỏng hóa chất
gồm acid, chất kiềm hay chất oxy hóa.
Thông thường, phỏng do tiếp xúc hóa
chất sẽ thâm nhập qua da. Loại bỏ hóa
chất nên là việc làm đầu tiên trong quá
Không trình điều trị cho bệnh nhân.

Bệnh nhân có thể bị phỏn g độ một, Xem Lời


với đặc điểm là đỏ, đau và sưng nhẹ. khuyên
Chỉ thấy ửng đỏ ở lớp Tổn thương này chỉ ở bề mặt nông dành cho
ngoài của da? Da nhạy và không nhiều, chỉ ảnh hưởng phần bệnh
đau khi chạm? ngoài của da. Không cần đưa đi bệnh nhân ở
viện và có thể điều trị như một vết trang /454.
phỏng nhẹ trừ ph i phỏng này ảnh
Không hưởng trên diện tích lớn của tay, chân,
mặt, bẹn, mông hay m ột khớp lớn.
Thời gian lành thường chỉ trong vòng
Tiếp tục trang A53 3-6 ngày.

M Ộ T SỐ K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có th ể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.

x Một sô' thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
BURNS : PHỎNG (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A52

r
Đỏ da rất nhiều? Bệnh nhân có thể bị phỏng Vùng bị ảnh
Phồng giập và ■Có. cấp độ hai, khí đó lớp da hưỏng có — Có —
sưng hiện rõ trên thứ nhất đã bị tổn thương đường kính lớn
vùng bị phỏng? hoàn toàn và lớp da thứ hai, hơn 2-4 inch?
Bệnh nhân than bị còn được gọi là lớp b ì, cũng
đau rất dữ dội? bị tổn thương. Các biểu
K hô ng
hiện gồm phổng giộp, đỏ da
nhiều và xuất hiện các đốm
thâm. Thường dạng phỏng
này có kèm theo đau rất dữ Dạng này được
dội và sưng. Để lành vết điều trị như một
phỏng thường mất từ 3-4 vết phỏng nhẹ.
tuần tùy theo độ sâu của Xem thêm Lời
vùng bị phỏng. khuyên dành
cho bệ nh nhân
ở trang A54.

K hông
Bạn có thể cho bệnh
nhân dùng thuốc
giảm đau không kê
toa để họ bớt đau khi
bị phỏng.

í
Bệnh nhân có thể bị ph ỏn g độ ba, còn
được gọi là phỏng toàn bộ bể dày, khi
đó toàn bộ các lớp da đều bị tổn thương.
Đôi khi, thương tổn gây tổn hại đến các
■0 1
CẤP CỨU
Vùng ảnh hưởng bị mô khác, chẳng hạn như mô mỡ, cơ hay Đưa bệnh
■C ó.
tổn thương rất nặng? xương. Có thể bệnh nhân không bị đau nhân di
do tổn thương dây thần kinh cảm giác. bệnh viện
Vùng ảnh hưởng có thể hóa đen và các ngay.
mô xung quanh vùng bị phỏng có thể
K hông
trở nên trắng khô hay hóa sáp.

Khuyên bệnh nhân đi khám


bác sĩ. Các triệu chứng có
thể do bệnh lý khác.

Quan Mệ Zổt v&í KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc nhũng gì mình nói.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Đ iều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 BURNS : PHỎNG (3 of 4)

SƠCỨU
PHỎNG ĐỘ MỘT
• Làm mát chỗ phỏng
• Băng vết phỏng bằng băng gạc vô trùng
• Uống thuốc giảm đau không cần kê toa

PHỎNG ĐỘ BA
Trước khi xe cứu thương đến nên làm theo những bước sau:
• Không cởi quần áo
• Không ngâm vết phỏng rộng và nặng trong nước lạnh.
• Kiểm tra dấu hiệu tuần hoàn (thở, ho hay cử động).
• Đánh giá các vùng trên cơ thể bị phỏng
• Che phủ vùng da bị phỏng

PHỎNG HÓA CHẤT


• Rửa sạch hóa chất gây phỏng ra khỏi bề mặt da bằng vòi nước mát chảy trong 20 phút trở lên.
_ ? , ....
• Cới bó qu â n áo và trang sức
• Băng vải mát, ẩm hay khăn để giảm đau
• Bao bọc vùng da phỏng thật lỏng tay
• Rửa lại chỗ bị phỏng

LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN
Làm sạch chỗ phỏng và thay băng gạc đều
Đối với phỏng nhẹ, để chỗ phỏng dưới vòi nước đặn.
mát chảy trong 15 phút hoặc rửa vết phỏng Rửa tay bằng xà phòng và nước trước khi thay
trong nước lạnh, hay làm mát bằng gạc lạnh. băng gạc.
Làm mát chỗ phỏng sẽ giảm sưng nhờ nhiệt
Tránh làm vỡ chỗ giộp để ngăn ngừa nhiễm
tỏa bớt ra khỏi da.
trùng.
Không để đá cục, bơ hay nước đá trực tiếp
Không để móng tay dài.
lên chỗ phỏng để tránh gây tổn thương da nặng
hơn. Không nên làm trầy xước chỗ da bỏng.

Dùng kem bôi có chứa kháng sinh, hay các Kiểm tra thường xuyên để biết chỗ phỏng có
thuốc dạng kem hay mỡ khác được bác s ĩ kê bị nhiễm trùng hay không, c ầ n chú ý khi nhận
toa để thoa lên chỗ bị ảnh hưởng. Cần loại da thấy đau nhiều hơn, đỏ da, sưng hay mưng
chết và chỗ giộp vỡ nước trước khi bôi thuốc mủ. Nếu bị nhiễm trùng, thì hãy đi khám bác
kháng sinh. Sữa dưỡng thể hay sữa giữ ẩm lô s ĩ ngay.
hội cũng được dùng để làm mềm vùng phỏng Dùng kem chống nắng sau khi lành da trong
giúp phòng ngừa khô da. tối thiểu một năm để tránh bị tăng tạo sắc tố
Băng bảo vệ chỗ phỏng bằng gạc vô trùng. da ở chỗ phỏng.
Không băng chặt để tránh chèn ép vết phỏng. Nếu cần có thể tiêm vaccine ngừa uốn ván.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng s ố iượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặ p những bệnh lý thông
thư ờn g như đau nhức, cảm sốt. Do đó nhũng người trực tiếp Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm nhũng kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ộ t số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
BURNS : PHỎNG (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

NHỮNG CHÚ Ý
V j* * KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn bệnh nhân thuốc điều trị và cách Thuốc kháng khuẩn dung tạ i chỗ
dùng thuốc đúng như tên thuốc, liều dùng, số Bacitracin
lần dùng, cách d ù n g ,... Fusidic acid
Nếu tình trạng trầm trọng hơn dù đã được dùng Fucidin
thuốc, th ì khu yên bệnh nhân đ i khám bác s ĩ Gentamicin
ngay. Mupirocin
Bactroban
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH Neomycin
NHÂN để họ có thêm thông tin về điều trị Polymyxin B
phỏng.
Thuốc khử trùng & sát trùng da
Cetrimide
CÁC LựA CHỌN Chlorhexidine
ĐIẾU TRỊ Povidone-iodine
Triclosan

T huốc kháng khuẩn dù ng tạ i chỗ


• Các chế phẩm dùng tại chỗ chứa th u ố c kháng
khuẩn, chẳng hạn như bacitracin, chloram ­
phenicol, chlortetracycline, clioquinol, acid fusidic
và các m uối của nó, gentam icin, hexam idine,
hydrogen peroxide, m upirocin, neomycin, nitro-
furazone, Oxytetracycline, polym yxin B, sulfadi­
azine bạc, và sulfasom idine, giúp điều trị phỏng
bằng cách ngăn ngừa nhiễm trùng. Một số
thành phần trong một số thuốc mỡ có thể gây
kích ứng da nhẹ trên một vài người. Nếu có
nổi ban đỏ thì hãy ngưng dùng thuốc mỡ đó.
Thuốc kh ử trù n g & s á t trù n g da
• Những chế phẩm này chứa thuốc kháng khuẩn
(như bacitracin, clioquinol, neomycin, và poly­
m yxin B) khử khuẩn vết phỏng, vì vậy giúp
phòng ngừa nhiễm trùng.
• Chúng cũng có thể chứa halogen (chẳng hạn
như povidone-iodine), am o ni te tra c h lo ru a
(chẳng hạn như benzalkonium chloride và
cetrim ide), dẫn xuât a c rid in e (như am inacrine
và euflavine), bisbiguanide (như Chlorhexidine),
h ợ p ch ấ t phenol (như chloroxylenol, thymol,
triclosan, và policresulen), ch ấ t oxy hóa (như
hydrogen peroxide và tetrachlorodecaoxide), hay
hợp c h ấ t th ủ y ngân (như thiom ersal).
• Vì các thuốc này được dùng tại chỗ nên các
phản ứng quá mẫn có thể xảy ra trên da và
có thể gây phát ban. Nếu phát ban xảy ra, thì
nên đ i khám bác s ĩ ngay. Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

4 Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa th u ốc cũ hoặc dùng to a thuốc của người khác
m ặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu m à bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
COLD : CẢM LẠNH ■

Chứng cảm lạnh là do virus gây ra, chẳng hạn do


rhinovirus. cảm thường lây truyền qua ho, hắt hơi hoặc
tiếp xúc trực tiếp. Virus xâm nhập vào cơ thể qua đường
Bệnh nhân có các
miệng hoặc mũi hay thậm chí qua tiếp xúc tay-tay với
triệu chứng sau: người bị cảm hoặc do dùng chung đồ, như các vật dụng
• Chảy mũi trong gia đình, khăn tắm hay điện thoại. Cảm thường
• Nghẹt mũi không nguy hiểm, nhưng gây khó chịu. Nếu không được
• Khó thở đường mũi
điều trị, để bệnh lâu ngày có thể gây nhiều biến chứng
như viêm tai giữa (nhiễm trùng tai cấp), viêm xoang,
viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

Sốt có Bệnh nhân Tham khảo


Dịch tiết mũi
Thân nhiệt kèm theo có thể bị ý kiến
trong hoặc 'C ó .
> 38°c? đau cơ Cúm do bác sĩ.
loãng?
và khớp nhiễm virus. Xem thêm

i
không? phần Lời
khuyên
K hô ng dành ch o
bệnh nhân.

Không

Bệnh nhân
có bị hắt hơi Bệnh nhân
không? Mũi có bị ho Bệnh nhân
hay mắt có không? cổ thể bị
bị đỏ và Gần đây có -------C ó -------► Cảm lạnh
ngứa không? bị đau họng th ô n g
không? thư ờ ng.
K hông

I
Không

Chảy mũi có thể do tiếp xúc với các Không Xem phần
chất kích thích như: khói thuốc, bụi. Lời khuyên
Chỉ cần tránh tiếp xúc với chất kích dành cho
thích, không cần điều trị. bệnh nhân.

Bệnh nhân có thể


bị Viêm m ũi dị
ứng, bệnh khởi
phát do phơi
nhiễm các dị ứng
nguyên như phấn
Tiếp tục trang A 57 hoa hoặc lông thú.

sổ giấy tiếp nhận hổ sơ dâng kỷ quảng cáo thuốc c


Cục QLD-BYT: 1216/10/ QLD-TT, ngay 28 tháng 10 năm 2C
In tai liêu ngày: 30/08/201

Doliprane ■ PARACÉTAMOL
ì D o lip r a n e
Ị ạ à í *
Giảm đau Không hại dọ dày

Không gây buổn ngủ & " m ,


, THÀNH PHẦN: Một Viên nén gồm Paracetamol 500mg, Tá dươc: Tinh bột ngô, aerosil, nipagin, nlpasol, gelatin, natri lauryl sulfat, talc, magne
G ỉá m đ a u đ a u n iệ u q u á stearat. CHỈ ĐỊNH: Doliprane®chứa paracetamol được dùng đế điều trị đau và/hoặc sốt, bao gồm đau đầu, các triệu chứng giống cúm,
COLD : CẢM LẠNH (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A56

Có thể là
Viêm xoang
(viêm nhiễm
Bệnh nhân có niêm mạc Xem phần
Dịch tiết ở mũi bị đau ở vùng các xoang Lời khuyên
r*Á hay các hốc
nhầy và đục. xoang hay vùng dành cho
mặt không? mũi, mặt và bệnh nhân.
mắt).

K hông K hông

Xem phần
Tham khảo ý kiến bác s ĩ Bệnh nhân có Lời khuyên
nếu diễn tiến bệnh không thề bị Cảm lạnh dà nh cho
giống sơ đồ trên. th ô n g thường. bệnh nhân.

( K ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN
Viêm m ũ i d ị ứng
Cảm lạ n h th ô n g thư ờng • Tránh tiếp xúc với các dị ứng nguyên.
• Nghỉ ngơi, ỏ nhà giúp • Điểu trị triệu chứng ở mũi có thể giúp cải thiện
cơ thể bạn hồi phục và các triệu chứng ở mắt (thường kèm theo bệnh
tránh lây nhiễm bệnh viêm mũi dị ứng).
cho người khác. Đeo
• Dùng kháng histamine và các thuốc chống
khẩu trang đặc biệt khi
sung huyết không kê đơn để làm giảm triệu
sống chung hoặc tiếp
chứng, chú ý không lái xe hay sử dụng máy
xúc với người bị bệnh
móc khi dùng nhóm thuốc này vì có thể gây
m ạn tính hay bị tổn
buồn ngủ.
thương hệ miễn dịch.
Cúm
• Uống nhiều nước, nhất là nước ấm.
• Uống nhiều nước và nghỉ ngơi đầy đủ trong
• Xông hơi để giảm nghẹt mũi và dễ hỉ mũi.
khoảng 1-3 ngày để cơ thể hồi phục.
Khuyên dùng các thuốc nhỏ hay xịt làm thông
mũi, nhưng không nên dùng quá một tuần. • Tránh tiếp xúc với nhiều người để hạn chế lây
nhiễm. Nếu bệnh không nặng và không có
• Không khí ấm và ẩm giúp làm giảm một vài
biến chứng thì chỉ dùng các thuốc giảm đau
triệu chứng cảm lạnh.
như paracetam ol và aspirin, có thể giúp giảm
• Rửa tay thường xuyên và dạy cho trẻ nhỏ biết đau và hạ sốt. Tham khảo ý kiến bác s ĩ nếu
cần phải rửa tay kỹ bằng xà phòng và nước. triệu chứng không cải thiện sau 2 ngày hoặc
• Tránh dùng chung ly, tách, và các vật dụng bệnh không khỏi hẳn sau 1 tuần.
khác để tránh lây nhiễm bệnh.
xem tiếp trang A58

lức răng, đau mòi ê ẩm, đau lúc hành kinh. Dạng bào chê' này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng từ 27 kg trô lèn (tức khoảng 8 tuổi). CHỐNG CHỈ Đ|NH: Không nên dùng Doliprane®: -Néu
ứng với paracetamol hoặc với các thành phần khác của thuốc. —Người bệnh nhiều lẳn thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hòạc gan! -Thiếu hụt men glucose-6- phosphate dehydrogenase.
EU DUNG: * Trẻ cân nặng từ27 đến 40kg (khoảnỊỊ 8 đến 13 tuổi): liều dùng mỗi lần là 1 vièn 500mg, nếu cần có thể lặp lại cách nhau không dưới 6 giờ, không được quá 4 viên/ngày. 'Trẻ cân nặng từ
đến 50kg (khoảng 12đến 15tuâ): liều dùng mòi lan là 1 viên 500mg, nếu cần có thề lặp lại cách nhau không dưới 4 giờ, không được quá 6 viên/ngày. * Ngườilởn và trẻ em cân nặng trên 50kg (khoảng
; tuổi trò lên): liều dùng mỗi lần là từ 1 đến 2 viên 500mg (tùy theo mức độ đau), nếu can có thể lặp lại cách nhau không dưới 4 giờ. Thông thựờng không dùng hơn 3g paracetamol, tức 6 víen/ngậy.
ing liều có thể đến 4g paracetamol, tức 8 viên/ngày. Liều paracetamol cao hơn 3g/ngày cần có ý kien bác sĩ. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: (ít gặp) rối loạn tiêu hoa, buồn nôn, nổi mẩn đò, man
m với thành phần của thuốc, ngừng ngay thuốc và báo với bác sĩ nếu bị dị ứng với paracetamol làm sưng mặl/cổ và tụt huỵết áp. THẬN TRỌNG: Tuyệt đói tuân thù liều dùng, và các chống chỉ định
rên. Trong trường hợp quá liều, phải hpi y kiế[) bác sĩ. Không dùng chung với thuốc chứa paracetamol khac để tránh quá liều, uống nhiều rượu có the gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên
inh hoặc hạn chẽ uồng rượu. NHÀ SAN XUẤT: Công ty TNHH Sanofi - Aventis VN, 123 Nguyễn Khoái, Quận 4, TP. HCM.. Đọc kỹ huớng dln SỪdụng trước khi dung. Tài liệu tham khảo:
iMedve et al.,Anesth Prog 2001,48:79-81; (2)Dược Thư Quóc Gia VN-2002,trang 769-772; (3)Goodman & Gilman’s the pharmacological basis of therapeutics 1 9 9 9 ,_______________________
631-633; (4)Gara et al„ Postgrad Med J 1982,58:489-492. Thông tin chi tiết xin liên hệ: sanofi-aventis:-10 Hàm Nghi, Quận 1, TP. HCM. ĐT: (84 8) 3829 8526 sa n o fi a ven tis
•ax: (84 8) 3914 4801. -Nhà G1, Tòa nhà Logitem.104 Thái Thịnh” Q. Đống Đa, HN. ĐT: (84 4) 35371834 - Fax: (84 4) 35371841. VN.PAR.11.08.01
M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012 COLD : CẢM LẠNH (3 of 4)

( ■ H i) LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LựA CHỌN


CHO BỆNH NHÂN ĐIÊU TRỊ

tiếp theo trang A57 Thuốc tr ị ho & cảm


• Các chế phẩm kết hợp trị cảm và ho, dùng
Viêm xoang
điều trị các triệu chứng cảm lạnh thông thường,
• Uống nhiều nước để làm loãng chất nhầy trong có chứa các thành phần sau:
đường hô hấp. Xông hơi nước cũng giúp làm
■ T huốc chống sung huyết giúp giảm nghẹt
giảm triệu chứng viêm xoang.
mũi chẳng hạn như phenylephrine và pseu-
• Dùng các thuốc giảm đau đơn thuần như doephedrine:
paracetam olvà aspirinóể làm giảm triệu chứng
■ T huốc kháng histamine chẳng hạn như
đau và sốt do viêm xoang.
brom pheniram ine, carbinoxam ine, chlor-
• Hỏi ý kiến bác s ĩ nếu bệnh nặng hơn sau 2 phenam ine m aleate, diphenhydram ine,
ngày. Có thể dùng thuốc kháng sinh và chống loratadine và triprolidine cũng giúp giảm
nghẹt mũi trong trường hợp này. nghẹt mũi.
■ T huố c ức c h ế ho, nhưng thuốc này không
được khuyến cáo dùng thường xuyên. Và/
hoặc
NHỮNG CHÚ Ý ■ T huố c giảm đau hoặc hạ số t chẳng hạn
KHI BÁN HÀNG như paracetam ol, giúp giảm đau hoặc sốt.
Nếu các chế phẩm kết hợp không có thành
Hãy chỉ dẫn bệnh nhân phần này, có thể dùng riêng nó để giảm
về cách dùng thuốc cho đau và sốt khi bị cảm.
đú ng : tên th u ố c, liều • Một vài thuốc ức chế ho và chống sung huyết
lượng dùng, sô' lần dùng, có thể có các tác dụng phụ. Nên thận trọng
cách dùng, ... khi ghi toa hoặc bán thuốc cho trẻ em và những
Hãy báo cho bệnh nhân bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như huyết
biết về các tác dụng phụ áp cao, bệnh tim hoặc người lái xe hay vận
có thể có của một số hành máy móc.
thuốc giảm nghẹt mũi. Thuốc ch ố n g su n g h u yế t m ũ i và các th u ố c
Nếu chứng cảm lạnh bị nhỏ m ũ i khác
n ặ n g th ê m h o ặ c dai • Hầu hết các thuốc trong nhóm này là thuốc
dẳng hơn 10 ngày, hoặc cường giao cảm, chẳng hạn như oxymetazoline
gây kích ứng và khó chịu nhiều hơn dù có điều và xylom etazoline tác động bằng cách co
trị hãy hướng dẫn bệnh nhân đến bác s ĩ khám mạch, giúp giảm phù nề niêm mạc mũi và
ngay. các xoang.
Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO • Nên thận trọng khi dùng một vài loại thuốc
BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách chống sung huyết như phenylpropanolam ine
phòng ngừa và điều trị bệnh cảm lạnh. cho bệnh nhân huyết áp cao, vì có thể gây
cơn tăng huyết áp kịch phát, tăng nhịp tim và
rung tim.
• Việc dùng lâu dài các thuốc chống sung huyết
có thể làm nghẹt mũi trở lại và gây viêm mạn
tính niêm mạc mũi. Tránh dùng quá 5 ngày.

xem tiếp trang A59

MỘT S Ổ LƯU Ý K H I B Á N THVốC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”răc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điểu này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin vể các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nha thuốc có thể bán được không cần toa.
f)nnn viÂn hônh nhân Lrẩ hônh £*liÂi. r%A
w I--------
----------■ ...................
CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A58 Thuốc ho & cảm Các thuốc khác tác
động lên hệ cơ-xương
Brompheniramine
• Dung dịch nước m uối sinh lý dạng nhỏ mũi
Carbinoxamine Camphor
hoặc xịt mũi có thể giúp giảm viêm, khô niêm Chlorphenamine Menthol
mạc mũi hoặc niêm mạc mũi bị đóng vảy do Codeine Methylsalicylate
cảm. Các thuốc này tốt cho trẻ nhũ nhi, trẻ Dextromethorphan
nhỏ, phụ nữ có thai hoặc người cần dùng thuốc Diphenhydramine Thuốc giảm đau
này thường xuyên. Doxylamine (không có chất gây
Loratadine nghiện) & hạ số t
Các th u ố c khác tá c độ ng lê n hệ cơ-xư ơng
Mepyramine
• Các chế phẩm giảm đau và kháng viêm dùng Methylephedrine Floctafenine
tại chỗ cũng có thể làm giảm nghẹt mũi do hydrochloride Idarac 200 mg
Pheniramine Nefopam
cảm.
Phenylephrine Paracetamol
• C ác s a lic y la te d ù n g tạ i ch ỗ như Phenylpropanolamine Actadol 500 “S”,
m ethylsalicylate thường được dùng ở dạng kết Promethazine Children’s Tylenol,
hợp (với m enthol, eucalyptol hoặc camphor) ví Doliprane, Efferalgan
Pseudoephedrine
paracetamol, Hapacol 80/
dụ các cao xoa. Triprolidine
Hapacol 150/Hapacol
Đ iều tr ị hỗ trợ 250, Infants’ Tylenol,
Thuốc có nhiều hoạt Maxedo, Medõ Actadol,
Vitamin c, Epsom Salt, ớt cayenne, tỏi, nước chất: Partamol Eff., Servigesic,
chanh, trà thảo dược (như chamomile, cỏ chanh, Acodine, Atussin, Atussin Temol, Tylenol 8 Hour
cỏ roi ngựa) và các loại nước sắc (như bạc hà Siro Ho, Coryzal, Propacetamol
Decolgen, Decolgen Forte,
cay, gừng, cây bạc hà mèo), các dầu cao chứa Decolgen ND, Glotadol F, Thuốc có nhiều hoạt
menthol và camphor, kẽm, flavonoid sinh học, Maxcom, Neo-Codion, chất:
propolis, ß-carotene, echineacea. Rhunaflu, Sinuflex-P, Tiffy,
Cadigesic
Toplexil

Thuốc chống sung


huyết m ũi & các
thuốc nhỏ m ủi khác
Fluticasone
Flixonase
Methylsalicylate
Mometasone
Naphazoline
Oxymetazoline
Phenylephrine
Pseudoephedrine
Sodium chloride
Otrivin Saline Nasal Spray
Xylometazoline
otrivin

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in dậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in dậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
LƯU ỷ: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

M Ộ T S Ỏ K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lẽn và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rối mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu iực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có th ể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

X Một SỐ thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
E itiV CONSTIPATION : TÁO BÓN

S ố lần đi tiê u có th ể kh á c nhau giữ a nh ữ ng người


Bệnh nhân có biểu hiện > 2 triệu chứng sau:
khỏ e m ạn h. Đi tiê u bình th ư ờ n g tro n g kh o ả n g 3 lầ n /
• Đi tiêu khó, thường phải rặn
n g à y đến 3 lầ n /tu ầ n . G iả m bấ t th ư ờ n g về s ố lần đi
• Phân kết từng cục hay cứng
tiêu th ô n g thư ờ ng v à /h a y đau tro n g khi đi tiê u đư ợc
• Cảm giác đi tiêu chưa hoàn toàn gọi là tá o b ó n . Sự ứ hay khô ph â n sẽ làm phân
• Cảm giác tắc ruột khi đi tiêu cứng đi và g â y đi tiê u khó.
• Cần dùng tay để đi tiêu dễ
• Đi tiêu < 3 lần/tuần

Tình trạng này có còn đi Có thể là


kèm với bất kỳ một trong Khẩu phần
táo bón nhu
các triệu chứng sau? ăn của bệnh
dộ ng bình
• Sụt cân nhân thiếu ■Có. thường,
chất xơ? dạng táo
• Phân có đường kính nhỏ,
Bệnh nhân bón thường
hình dạng giống viết chì
bị mất nước?
• Phân có lẫn máu gặp nhất.

Không

Có thể là tá o bón nhu độ ng yếu,


đặc trưng bởi việc đẩy phân qua Xem Lời khuyên
Có chướng bụng và dành cho bệnh
kết tràng chậm do hệ thống thần
ít đi tiêu? nhân ở trang A62.
kinh mạc treo kết tràng hoạt động
kém.
Không

Có cảm giác tiêu không hết, cảm


Có thể là rối loạn hậu m ôn -trự c
thấy ứ nghẽn hay cần phải dùng tay?
tràng , một sự phối hợp không
hiệu quả của cơ vùng chậu trong
cơ chế tống xuất phân.
K hông

Bệnh nhân đang mang thai? Có Thai kỳ có thể gây táo bón ở
một số phụ nữ. Các yếu tố
chẳng hạn như thay đổi nội tiết,
giảm hoạt động thể chất, căng
K hông
thẳng, bổ sung sắt và thay đổi
sinh lý, góp phần làm táo bón
tiến triển. Khuyên bệnh nhân
Tiếp tục trang A61 ăn thức ăn có nhiều chất xơ.

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng sô' lượng
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó nhũng người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc ch o bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tin h trạng lờn thuốc.
CONSTIPATION : TÁO BÓN (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A60


Bệnh nhân có
thể bị tá o bón Xem Lời
Bệnh nhân
do th u ố c nhuận khuyên
Bệnh nhân đang dùng thuốc
■C ó . ■Có. tràng , một tình — Có dành cho
dùng thuốc? nhuận tràng
trạng do lạm bệnh nhân
thường xuyên?
dụng thuốc ở trang A62.
I nhuận tràng.
Không

Khuyên
Bệnh nhân đang dùng bất kỳ bệnh nhân
Bệnh nhân có
thuốc nào sau đây? ngưng
thể bị tá o bón
• Thuốc kháng acid chứa nhôm dùng thuốc
th ứ phát do
• Chế phẩm bổ sung sắt ■Có ■ ■C ó i và hỏi ý
dùng thuốc.
• Thuốc chống trầm cảm ba kiến bác sĩ
K hô ng vòng (TCAs) về việc đổi
thuốc ngay.

i
• Thuốc kháng cholinergic

Bệnh nhân bị
Bệnh nhân có thể bị hội
các đợt đau ■Có Bệnh nhân bị tiêu chảy từng cơn? ■Có
chứng ru ộ t kích thích (IBS).
chướng vùng
bụng dưới? “ Ị
K hông
Kết đặc phân hay tắc ruột có thể
Không gây những triệu chứng như thế.

Đi khám bác sĩ.


Tình trạng này tái đi tái lại, dai dẳng Xem thêm Lời
• Có. Đi khám
hay nặng hơn, kéo dài > 2-3 tuần? khuyên dành
bác s ĩ.
cho bệnh nhân
ở trang A62.
Không
Xem Lời khuyên dành cho
bệnh nhân. Hỏi ý kiến bác sĩ.

Các thuốc có thể gây táo bón


Nhiều thuốc có khả năng gây táo bón. Nên kiểm • Thuốc trị ho (chẳng hạn như codein và thuốc
tra quá trình sử dụng thuốc của bệnh nhân, kể ít gặp hơn, pholcodine)
cả những thuốc mua không cần toa. • Thuốc lợi tiểu (nếu mất nước xảy ra)
• Thuốc kháng acid (chứa nhôm hay canxi) Chế phẩm sắt
• Thuốc trị tiêu chảy Levodopa
• Thuốc kháng histamin Thuốc ức chế men oxy hóa monoamine (MAOIs)
• Thuốc kháng muscarinic (được dùng trong điểu Thuốc giảm đau gây nghiện
trị bệnh Parkinson, chẳng hạn nhưbenzhexol, Thuốc chống loạn thần phenothiazine
orphenadrine) Thuốc chống trầm cảm ba vòng
• Thuốc đối vận canxi Alkaloid vinca (chẳng hạn như vincristine hay
• Cholestyramine vinblastine)

♦- N g ư n g th u ố c n ế u b ệ n h n h â n th a n p h iề n rằ n g b ệ n h k h ô n g đ ư ợ c c ả i th iệ n v à k h u y ê n b ệ n h
n h â n đ ế n k h á m b á c sĩ.
♦- K h u y ê n b ệ n h n h â n k h ô n g nê n d ù n g to a th u ố c cũ h o ặ c d ù n g to a th u ố c c ủ a n g ư ờ i k h á c
m ặ c d ù c ả m th ấ y b ệ n h tư ơ n g tự, v ì n h ữ n g d ấ u h iệ u m à b ệ n h n h â n c ả m n h ậ n th ì g iố n g
n h ư n g b ệ n h th ì lại k h á c n h au.

/ịệ c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 CONSTIPATION : TÁO BÓN (3 of 4)

r iflh ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN
• Chọn loại thuốc nhuận tràng mà không tạo
• Chế độ ăn điều độ, nhiều chất xơ (chẳng hạn thành thói quen.
như trái cây, rau cải và ngũ cốc) rất được • Nói chung, thuốc nhuận tràng chỉ nên dùng
khuyên dùng. Tuy nhiên, cần tránh ăn quá khi sự rặn có thể làm trầm trọng hơn một bệnh
nhiều chất xơ quá nhanh để tránh tích tụ khí hiện có (chẳng hạn đau thắt ngực), có nguy
và có thể bị tiêu chảy. Chế độ ăn nên được cơ chảy máu trực tràng, nhu động ruột có thể
thực hiện trước khi dùng bất kỳ thuốc nhuận bị giảm do thuốc và khi bệnh nhân lớn tuổi
tràng nào. yếu cơ vùng bụng và vùng chậu.
• Tập thể dục đều đặn và các hoạt động thể • Dùng thuốc nhuận tràng tạo khối phân với một
chất có vai trò thiết yếu trong phòng ngừa táo ly nước nhưng không nên dùng trước khi đi
bón. ngủ.
• Cố gắng uống tối thiểu 8-12 ly nước hoặc các • Thuốc nhuận tràng kích thích có hiệu quả 6-
chất lỏng khác mỗi ngày. 12 giờ sau khi dùng. Dùng thuốc vào buổi tối
• Cố gắng đi tiêu ngay sau khi thức dậy vào trước khi ngủ để mắc tiêu vào buổi sáng.
buổi sáng hay 30 phút sau khi ăn để tận dụng • Thuốc nhuận tràng không nên dùng trong th ờ i
phản xạ dạ dày-kết tràng. gian dài trong trường hợp bình thường. Lạm
• Thuốc nhuận tràng chỉ nên được xem xét là dụng thuốc nhuận tràng có thể gây mất cân
một phương cách cuối cùng khi can thiệp vào bằng điện giải, điều này có thể nguy hiểm.
khẩu phần ăn liên tục bị thất bại. • Khi bổ sung chất xơ vào khẩu phần ăn, tăng
• Dùng thức ăn và nước uống có tính năng dần khoảng 5g/ngày cho đến khi đạt mức 20-
nhuận tràng (chẳng hạn như sữa chua, mận 35 g/ngày.
chín và nước ép mận chín). • Lactulose chỉ nên dùng khi các thuốc nhuận
• Mát-xa bụng (theo chiều kim đồng hồ) trong tràng khác không có hiệu quả.
vài phút, 2 lần/ngày có thể giúp giảm táo bón. • Không được nhịn đi tiêu khi có nhu cầu.

NHỮNG CHÚ Ý CÁC Lự A CHỌN


KHI BÁN HÀNG ĐIỀU TRỊ

• Hướng dẫn bệnh nhân cách Thuốc nhuận tràng, th u ố c x ổ


dùng thuốc đúng, như liều • T huốc nhuận tràng tạo khối, chẳng hạn như
dùng, số lần dùng, cách ispaghula hay psyllium , m ethylcellulose và các
dùng... hợp chất liên quan, polycarbophil và sterculia,
• Cho bệnh nhân biết về khả có tác dụng tương đối chậm, nhưng ít có khả
năng bị lệ thuộc sinh lý khi năng cản trở hoạt động bình thường của ruột
dùng thuốc dài hạn. khi so với các thuốc nhuận tràng khác. Những
thuốc này chứa các phân tử hấp phụ nước gấp
• Trong những trường hợp
nhiều lần so với thể tích của chúng, vì vậy tạo
mà táo bón gây quá nhiều
thành khối phân, thúc đẩy hoạt động của ruột.
khó chịu, hay thậm chí trầm
Chất tạo khối không được dùng trong những
trọng hơn, khu yên bệnh nhân h ỏ i ý kiế n bác
trường hợp tắc ruột hay phân bị khô lại.
s ĩ ngay.
• T huố c nhuận trà n g thẩm thấu, chẳng hạn
• Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
như lactitol, macrogol, chế phẩm magne, natri
NHÂN để họ có thêm thông tin về cách phòng
sulfate, polyethylene glycolvà sorbitol, phải được
ngừa và điều trị táo bón.
dùng đều đặn để có hiệu quả như mong đợi.

xem tiếp trang A63

Bán c h o bê nh nhân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. _______ . ___ _


TÀC PHONG
LÚC nào c ũ n g phải s ạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, non mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ôn tư ơ i c ư ờ i, ch à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận nh ữ n g lờ i p h àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
V/WMO I ITM I IWIM I M\J o \ jIM ^4 UI h; IV IIIVI3 r i i d i n i d t y V i e t n a m Æ .\J I I/Í.U I

r- 1
CÁC LựA CHỌN CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ ĐIẾU TRỊ

.......
tiếp theo trang A62 Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Bisacodyl
M acrogolthường được dùng để thụt tháo ruột
Cascara
truớc khi phẫu thuật hay khám bệnh. Thuốc
Docusate sodium
này không được dùng dài hạn trong điều trị Glycerol
táo bón vì thuốc có thể gây mất cân bằng điện Ispaghula
giải trong máu. Lactulose, được dùng trong điều Lactitol
trị dài hạn táo bón mãn tính, có thể gây đau Lactulose
quặn dạ dày và mất cân bằng điện giải. Duphalac
Macrogol
• T huố c nhuận tràng kích thích, chẳng hạn
Macrogol 4000
như bisacodyl, cascara, phenolphthalein, sen na Forlax 10 g
và n a tri picosulfate cho tác dụng khởi đầu Magnesium stearate
nhanh và chỉ được dùng khi các liệu pháp khác Paraffin
bị thất bại. Những thuốc này tác dụng lên đầu Sennosides A & B
tận dây thần kinh thành ruột, làm co cơ ruột, Sodium biphosphate
vì vậy làm mắc tiêu. Thuốc nhuận tràng kích Sodium chloride
thích không nên dùng hơn một tuần vì thuốc Sodium picosulfate
Sodium sulfate
có thể gây đau quặn bụng và tiêu chảy. Không
Sorbitol
dùng những thuốc này trong thai kỳ. Sorbitol Delalande
• C hất bôi trơn, chẳng hạn như dầu khoáng, Sterculia
làm phân mềm đi, đặc biệt trong trường hợp
bị bệnh trĩ. Những chế phẩm này thường được Thuốc có nhiều hoạt chất:
khuyên dùng cho người cao tuổi hay những Microclismi
bệnh nhân suy nhược và dùng giảm bớt tình
Sản phẩm b ổ sung
trạng khô phân.
• T huốc nhuận trà n g làm mềm, chẳng hạn như Fibermate
docusate, được dùng như một thuốc làm mềm
phân. Thuốc tác dụng bằng cách kích thích
sự bài tiết ở ruột và bằng cách gia tăng sự
thấm hút nước vào trong phân.
• T huố c nhuận trà n g nói chung, khi được dùng
quá nhiều, có thể làm cho cơ thể thải loại
những Vitamin và dưỡng chất cần thiết trước
khi chúng được hấp thu. Thuốc cũng có thể
gây cản trở các thuốc khác khi dùng chung và
có thể gây hội chứng ru ộ t lười nhu độ ng
(lazy bowel syndrom e), một tình trạng chức
năng ruột không còn hoàn chỉnh bởi vì chúng
dựa vào thuốc xổ để tạo ra nhu động.
Điều tr ị hỗ trợ
• Nước ép mận chín, hạt lanh, chế phẩm bổ sung
xơ, trà thảo dược, cám.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ỷ: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

^Đê.jCạ^Aiôi QuanJiệ Zôt Vói KháchMàng n.I .......... ... -_____________________ ______________________________________________________________________________________
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
CONTRACEPTION :
CÁC BIỆN PHÁP NGỪA THAI

Có rất nhiều biện pháp ngừa thai từ các phương pháp tự nhiên đến các phương pháp can thiệp.
Mỗi phương pháp đều có những Ưu điểm và nhược điểm riêng nên người phụ nữ có nhiều lựa chọn
để có một phương pháp thích hợp. Một sô' phương pháp còn có tác dụng ngăn ngừa các bệnh lây
truyền qua đường tình dục. Tuy nhiên, hiệu quả của các phương pháp tùy thuộc vào sự tuân thủ
thực hiện và các yếu tố môi trường khác như các bệnh có sẵn hay tình trạng sinh lý học. Vì thế, tỉ lệ
thành công 100% là không thể có trừ phi kiêng hẳn không sinh hoạt tình dục. Để quyết định dùng
phương pháp tránh thai nào, tốt nhất nên đến tư vấn bác sĩ cũng như phải có sự trao đổi giữa vợ
chồng.

Bệnh nhân Một số cặp vợ chồng bị ràng buộc bởi


đang tìm tôn giáo hoặc đơn giản là họ không thích
một biện dụng các biện pháp tránh thai. Các cặp
pháp tránh vợ chồng này có thể lựa chọn K ế hoạch
thai. hóa gia đình tự nh iê n. Tuy nhiên
phương pháp này có nguy cơ thất bại
cao hơn những phương pháp khác rất
nhiều. Phương pháp này dựa vào nguyên tắc theo dõi chu kỳ
kinh của người phụ nữ. Các phương pháp dựa trên nguyên tắc
Bệnh nhân này gồm có: phương pháp đo thân nhiệt, phương pháp dùng lịch
không muốn ■Có. tính vòng kinh, (theo dõi ngày trứng rụng), phương pháp xem chất
sử dụng các nhày cổ tủ cung (theo dõi niêm dịch) và phương pháp tự nhiên.
V
biện pháp
tránh thai?
r 'I
Tham khảo ý kiến m ôt chuyên
viên kế hoạch hóa gia đình.
^ ..-.............. >
Không

1 Bệnh nhân có thể đã được T riệ t sản


bằng Phương pháp th ắ t vò i trứ ng,
Bệnh nhân có bị rối loạn Bệnh nhân là phương pháp làm cho vòi tử cung
về gen hoặc có vấn đề về có muốn bị tắc bằng cách cột, thắt hay cắt. Vì
sức khỏe làm cho quá — Có triệt sản ------■Có vậy trứng không được thụ tinh bởi
trình mang thai không an không? tinh trùng. Những bệnh nhân nam có
toàn và không muốn có thể cắt ống dẫn tinh, ống mang tinh
thai nữa trong tương lai? trùng từ bìu dái đến niệu đạo vì vậy
1 ngăn giải phóng tinh trùng.
K hô
11Ung
II

Không

i
I Bệnh nhân có thể dùng Phương
pháp đặt vòn g, một dụng cụ
Tiếp tục trang A65
nhỏ bằng chất dẻo được đưa vào
tử cung. Phương pháp này hiệu Tham khảo
quả 95-98% nhưng đòi hỏi thủ ý kiến
thuật tốt và có thể gây kích ứng. bác sĩ.

G e d e o n R ic h t h r p l c .

REG U LO N ’
E thinylesừadiol 0,03 mg, Desogestrel 0 ,Ĩ5 m g

vAn phòng đại diện tại việt nam


HỔCHlMINH HÀ NỘI
2A Nguyẻn Văn Hưởng,ThảoĐién Phòng 1102, Liu 11 - c
Quận 2, TP. Hố Chí Minh 109Trán HưngĐạo, Q. y

Số giấy tiếp nhận hó sơ đăng ký quảng cáo thuổc của Cục Quản Lý Duợc 0008/1Q/QLD-TT ngày 25 tháng 3 năm 2010
P rogestin dạng tiêm
hay cấy ghép là
những thuốc có chứa
progestin làm ngăn
Bệnh nhân: Bệnh nhân muốn trì hoãn quá trình thụ tinh. Có
• Hút thuốc ■C ó. có thai vài năm nữa hoặc ■Có' thể cấy ghép dưới da
• Tuổi > 35 chỉ muốn có thai sau này? của bắp tay và có tác
dụng kéo dài 5 năm.
• Có tiền sủ bệnh tim mạch I Chống chỉ định dùng
• Có bệnh ung thư vú/tử Không
viên thuốc phối hợp
cung/gan
estrogen và progestin.
• Có tiền sử tắc mạch do
cục máu đông ở chân hay
ở phổi

~ T ~
Không

Bệnh nhân có bị: Bệnh nhân có thể phải dùng Biện pháp trá n h
• Cưỡng hiếp th a i khẩn cấp, ở các nước cho phép dùng thuốc m
• Giao hợp không an theo toa, như sử dụng hormon (phối hợp
toàn (không dùng biện estrogen và progestin), progestin levonorgestrel.
pháp tránh thai hoặc có
dùng nhưng gặp sự cô)
Bệnh nhân được chẩn đoán có
bất cứ bệnh nào sau đây? Bệnh nhân có nguy cơ
Không
• Ung thư vú trong vòng 5 năm mắc bệnh lây truyền qua
• Bệnh gan hay rối loạn chức đường tình dục không,
năng gan như là giao hợp với người
Bệnh nhân có quan
• Đột quỵ hay mắc các bệnh bị nghi ngờ hay đã biết bị
hệ tình dục thường ■Có1 ■Có1
tim mạch bệnh lây truyền qua
xuyên không?
đường tình dục?
• Đái tháo đường
• Các rối loạn về máu
• Bệnh thận K hô ng
Không


Bệnh nhân có
Tham khảo

K hông kiến bác sĩ.


thể dùng Chất
d iệ t tin h trù n g
dạng xà Bệnh nhân có thể chọn Bệnh nhân có thể
phòng, dạng Viên uống ngừa thai, dùng Bao cao su nữ,
gel, dạng kem, đây là phương pháp thường được chế tạo
dạng viên đặt thường dùng nhất. Viên từ nhựa tổng hợp latex
âm đạo và uống ngừa thai là kết và có nhiều dạng
dạng viên sủi. hợp của estrogen và khác nhau, cho hiệu
Chất này diệt progestin. Đôi khi bệnh quả tránh thai cao và
tinh trùng trước nhân có thể dùng loại viên nhỏ chỉ cũng phòng tránh
khi chúng thụ chứa progestin. Ngoài ra có thể dùng được bệnh lây truyền
tinh với trứng. M iếng dán ngừa thai. qua đường tình dục.

Kl ậuỊgX.
Ethinylesừodiol 0,03 mg, Desogestrel 0,15 m g

SỐgiáy tiếp nhận hố sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản Lý Dược: 0008/10/QLD-TT ngày 25 tháng 3 năm 2010
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 CÁC BIỆN PHÁP NGỪA THAI (3 of 4)
E
' m

LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

Xem kỹ hạn dùng khi sử dụng. Hướng dẫn bệ nh nhân


K hách hàng nên tham khảo ý kiế n m ộ t bác cách sử dụng đúng dụng
s ĩ p h ụ khoa hoặc m ộ t chuyên gia k ế hoạch cụ hoặc thuốc ngừa thai.
hóa gia đìn hởể biết được biện pháp ngừa thai Thông báo cho bệnh nhân
nào là tốt nhất cho bản thân. biết về khả năng có thể có
Phụ nữ nên được thực hiện các kiểm tra tầm thai mặc dù có sử dụng
soát thích hợp trước khi uống thuốc ngừa thai. biện pháp ngừa thai.

Nếu có quan hệ tình dục không được bảo vệ Cho bệnh nhân biết các
hoặc khi sử dụng bao cao su bị thất bại, hãy tác dụng phụ có thể có khi
đến khám bác sĩ càng sớm càng tốt. Thuốc dùng thuốc ngừa thai, như
ngừa thai khẩn cấp (Viên sáng ngày hôm sau) bị tăng cân.
hiện có bán sẵn để các bác sĩ kê toa, nhưng Cho bệnh nhân biết việc tuân thủ nghiêm túc
thuốc này phải được dùng trong vòng 72 giờ lịch dùng thuốc ngừa thai là cần thiết để đạt
sau khi giao hợp. được hiệu quả.
Khi bệnh nhân quên uống 1 liều thuốc ngừa Trong trường hợp việc ngừa thai thất bại hoặc
thai nên theo hướng dẫn sau: cảm thấy có bất cứ triệu chứng bất thường
♦ Uống bù ngay khi vừa nhớ ra, cho dù như nào sau khi sử dụng các biện pháp ngừa thai,
vậy phải uống 2 viên một lúc. Những ngày hãy hướng dẫn bệnh nhân đến khám bác s ĩ
sau vẫn uống thuốc đúng giờ. ngay.

♦ Không được nghỉ dùng thuốc quá 7 ngày Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
và ngay sau 7 ngày tạm nghỉ phải uống NHÂN để có thêm thông tin về các biện pháp
thuốc lại. ngừa thai.

♦ Bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến bác sĩ


hay một chuyên gia kế hoạch hóa gia đình
để có thêm những hướng dẫn cụ thể.

CÁC LỰA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
tạo ra một hàng rào tự nhiên chống lại các tế
Thuốc uố ng ngừa th a i bào tinh trùng.
• Thuốc uống ngừa thai có thể chứa estrogen • Những chế phẩm này cần uống hàng ngày và
(như ethinyl estradiol và m estranol) và pro­ có thể gây tăng cân.
gestogen (như cyproterone, desogestrel, dro- • Thuốc ngừa thai một pha đơn trị, chẳng hạn
spirenone, gestodene, levonorgestrel, lynes- như chỉ có progestin, cỏ thể thích hợp cho phụ
trenol, m edroxyprogesterone, norethisterone, nữ đang cho con bú.
norgestrel) liều cố định suốt chu kỳ (một pha),
• Việc sử dụng một vài loại thuốc uống ngừa
hay hai hay ba kết hợp khác nhau của estro­
thai có liên quan đến gia tăng nguy cơ tạo lập
gen và progestin (hai pha hay ba pha) để
huyết khối và ung thư vú, những người nghiện
phóng thích nội tiết tố tương tự cách phỏng
hút thuốc và các nhóm người có nguy cơ khác
thích tự nhiên của cơ thể.
không nên sử dụng kéo dài.
• Các nội tiết tố này có tác dụng ngăn sự rụng
trứng và làm cho niêm mạc tử cung dày lên, xem tiếp trang A67

MỘT SÔ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


■À- Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

x Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

A Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccín hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
UAU B ltN KMAH NÜUA I HAI (4 or 4) [VIIMS rn a rm a cy Vietnam Í U I 1/ i u i t

CÁC LựA CHỌN


ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A66 • Miếng dán ngừa thai tác động như thuốc ngừa
thai, phóng thích qua da. Dán một miếng một
Thuốc ngừa th a i tá c dụ n g chậm tuần, 3 tuần dán, 1 tuần không dán vẫn tác
• Đây là các chế phẩm progestogen tổng hợp dụng ngừa thai khi quên dưới 48 giờ.
(như m edroxyprogesterone, norethistherone và • T huốc d iệ t tin h trù n g như benzalkonium chlo­
levonorgestreỉ) sẽ phóng thích nội tiết tô' trong ride là các chế phẩm hóa học được đặt vào
một thời gian dài (có thể từ vài tuần đến vài âm đạo và được dùng phối hợp với bao cao
năm tùy thuốc) cho tác dụng ngừa thai lâu dài su hay màng tránh thai trước khi quan hệ tình
có thể đảo ngược được (kh i ngừng thuốc có dục. Những thuốc này tác động bằng cách
th ể có thai trở lại). Các thuốc tiêm bắp như diệt tinh trùng hoặc tạo một rào chắn ngăn
m edroxyprogesterone cho tác dụng tránh thai cản sự di chuyển của tinh trùng. Không nên
đến 3 tháng và norethisterone kéo dài đến 8 sử dụng đơn độc thuốc diệt tinh trùng vì thuốc
tuần. Levonorgestrel có 2 dạng: cấy dưới da này không đủ tin cậy trong việc ngừa thai. Hiện
và dụng cụ đặt trong tử cung. có các dạng kem, gel, viên sủi, viên đặt hoặc
• Các dạng cấy dưới da bao gồm tuýp hay que film đặt âm đạo.
bằng silicone có kích thước phù hợp. Thuốc • Hiệu quả sử dụng bao cao su trong việc ngừa
được cấy dưới da, thường ở bắp tay. Thuốc thai và phòng bệnh tùy thuộc vào cách thức
cho tác dụng tránh thai đến 5 năm hoặc cho sử dụng. Bao cao su có thể bị hỏng bởi nhiệt
đến khi lấy ra sau 5 năm. và có thể bị rách dễ dàng khi thao tác không
• Các dụng cụ ngừa tha i như vòng tránh thai đúng cách. Một số chế phẩm dùng trong âm
đều có bán trên thị trường. Các dụng cụ này đạo và chất bôi trơn âm đạo có thể làm ăn
có thể chứa các hormon như levonorgestrel, mòn bao cao su và làm mất hiệu nghiệm của
có tác dụng ngừa thai kéo dài đến 5 năm. nó khi giao hợp. Bao cao su không có tác dụng
Các th u ố c ngừa th a i khác phụ, tuy có thể làm giảm cảm giác đối với
• Các biện pháp ngừa tha i cơ học tác động một số nam giới.
bằng cách tạo một màng ngăn cơ học giữa • Bao cao su nữ có dạng những túi nhựa và
tinh trùng và trứng. Chúng thường được dùng được đặt vào âm đạo trước khi giao hợp. Bao
cùng với một thuốc diệt tinh trùng, nhưng một cao su nữ cũng giống như bao cao su nam,
số khác có thể được sử dụng riêng lẻ như bao tạo ra một hàng rào vật lý ngăn cản sự xâm
cao su dành cho phụ nữ. nhập của tinh trùng vào trong tử cung.

Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất đều được lưu hành ở các nước.

Thuốc có nhiều hoạt chất: Các thuốc ngừa thai khác


Cilest, Lindynette 20, Marvelon,
MercHon, Novynette, Regulon, Benzalkonium chloride
Thuốc uống ngừa thai
Rigevidon 21+7, Tri-Regol, Yasmin Levonorgestrel
Cyproterone
Desogestrel Thuốc ngừa thai tác Thuốc có nhiều hoạt chất:
Drospirenone dụng kéo dài Evra
Ethinyl estradiol Medroxyprogesterone
Gestodene
Levonorgestrel
Ghi chú: Phản nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm;
Ecee 2, Medonor, Postinor-2 biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại.
Lynestrenol Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

v&ềZạo M ốí QuaiíMệ zốt Với KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
COUGH DRY : HO KHAN

Ho khan là ho không có đàm và thường gây kích thích hoặc ngứa


họng. So với ho đàm, ho khan không có triệu chứng nào khác
ngoài ho, bệnh nhân thường cảm thấy bình thường, không có cảm
giác nặng ngực, khó thở. Trong trường hợp bệnh nặng, ho khan có
thể gây khàn giọng hoặc mất giọng. Ho khan thường do hít phải
những mẩu vụn thực phẩm, khói kích thích, thay đổi nhiệt độ và
Bệnh nhân
hút thuốc lá (dù là hút trực tiếp hay gián tiếp). Ho khan có thể do
bị ho khan không khí khô hoặc do các dạng ô nhiễm không khí khác. Loại ho
kéo dài này cũng có thể xảy ra do vừa mới nhiễm virus, cúm hoặc cảm
trên 1 tuần. lạnh và đôi khi có thể do sau một thời gian nhiễm virus. Ho khan
cũng có thể là dấu hiệu của một bệnh lý khác như suyễn, trào
ngược dạ dày-thực quản (GERD) hoặc suy tim. Một vài thuốc hạ
huyết áp nhóm ức chế men chuyển cũng có thể gây ho.

Bệnh nhân
có thể bị
Nhiễm w \
Bênh nhân Bênh nhân Bênh nhân
trù n g
đường hô
%!
có thở khò có bị sốt hấp, có thể
<3

bị thở nông
t

Có — ► ■Có — ►
0
1

khi ho? khè không? không? do vi khuẩn


hoặc virus.

K hô ng
K hông

Bệnh nhân
co thể bị
Bệnh nhân có Suyễn,
Tham khảo tiền sử bị một bệnh
'C ó ^ ^
ý kiến suyễn không? lý hô hấp
K hông bác sĩ. không lây
có đặc tính
là khó thở
K hông do hẹp
đường dẫn
khí.

Tham khảo ý kiến bácIc s ĩ
nếu biểu đổ này không
đá nh giá được bệnh

- t _______
▼ Tham khảoìo ý
Tiếp tục trang A69 kiến bác sĩ. £7

# Bán c h o bệnh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. .


TAC PHONG
^ L ú c nà o c ũ n g phải sạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.

ềr' Lu ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Nhũng cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận n h ữ n g lờ i phàn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
ềr giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
COUGH DRY : HO KHAN (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A68

Một vài thuốc


Bệnh nhân có như thuốc ức
Có. chế men
đang dùng bất
chuyển có thể
kỳ thuốc nào
gây ho khan.
không?

K hông

Khuyên bệnh nhân nên


hỏi ý kiến bác s ĩv ề thay
đổi thuốc.

Bạn có thể khuyên dùng một


thuốc ho không cần kê toa
(OTC) để làm giảm triệu chứng
ho khan. Khuyên bệnh nhân hỏi
ý kiến bác s/~nếu ho kéo dài
trên 1 tháng mà không hoặc ít
cải thiện. Xem phần Lời
khuyên dành cho bệnh nhân.

ÖkBOiJCHARA ♦ Ó *
làBROADWAYc,tíng 4.150NguyỉnLuongBâng,a 7
B e RECOR DAT! SỐgiấy tiếp nhận hồ sơ ĐK tài liệu thông tin thuốc của cục QLD-BYT: 0448/10/QLD-TĨ, ngày 17 tháng 05 năm 2010
U P M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 COUGH DRY : HO KHAN (3 of 4]

( ■ H i) LỜI KHUYÊN DÀNH % ® NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN v j|/ KHI BÁN HÀNG

• Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc sao


cho đúng, ví dụ tên thuốc, liều dùng, số lần
dùng thuốc, cách dùng, ...
• Trong trường hợp bệnh nặng hơn mặc dù có
điều trị, h ã y hư ớ ng dẫn bệnh nhân đến bá c
s ĩ khám.
• Hãy khuyến cáo bệnh nhân về tác dụng phụ
có thể có của một sô' thuốc trị ho, đặc biệt là
những thuốc chứa các dẫn chất gây nghiện.
• Thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
phòng ngừa và điều trị ho khan.
• Uống nhiều nước, đặc biệt là nước nóng để
giữ ẩm đường thông khí. Chất lỏng nóng (ví
dụ như súp gà) cũng có tác dụng như thuốc
chống nghẹt mũi.
CÁC LỰA CHỌN


Súc miệng bằng dung dịch nước súc miệng
và nước thường trong 1 phút, 3 lần mỗi ngày
sẽ làm dịu đi các triệu chứng.
Uống tối thiểu 8 ly nước hàng ngày.
f ĐIỀU TRỊ

Thuốc tr ị ho & cảm


• Tránh ở môi trường khô và lạnh. • Điều trị ho khan, không có đàm có thể không
• Dùng thiết bị phun ẩm để tăng độ ẩm không mang lại lợi ích gì cho bệnh nhân. Mục tiêu
khí cho phòng khô và lạnh, nhờ đó bệnh nhân cần đạt đến là điều trị một bệnh tiềm ẩn nào
có thể hít vào không khí ẩm giúp cổ họng đó gây ra ho khan như hen suyễn, viêm phế
không bi. khô. quản mãn, suy tim sung huyết, ung thư phổi,
trào ngược dạ dày thực quản, nước mũi chảy
• Tránh các yếu tô' gây kích ứng họng như khói
xuống cổ họng, các viêm nhiễm không rõ
thuốc cho đến khi không còn cơn ho. Cơn ho
nguyên nhân (sarcoidosis) hay viêm khí quản.
sẽ nhanh chóng hết sau khi loại bỏ các yếu tô'
kích ứng. • Nếu không xác định được nguyên nhân gây
ho hoặc các điều trị chuyên khoa không hiệu
• Hỏi ý kiến bác s ĩ về những thuốc có thể gây
ra ho khan. Thuốc ức chế men chuyển được quả làm dứt ho được, thì dùng các thuốc ức
chế ho cho điều trị nhất thời triệu chứng.
dùng điều trị cao huyết áp có thể gây ra ho
khan. Hỏi ý kiến bác sĩ về vấn đề này. • Pholcodine và dextromethorphan là các dược
chất ức chế ho thường được dùng và có ít tác
dụng phụ hơn những thuốc dẫn chất á phiện
như codein, một thuốc cũng được dùng phổ
biến. Tuy pholcodine là một alkaloid thuốc
phiện có tác dụng trị ho, nhưng nó không có
tác dụng giảm đau hay gây nghiện.
• Các thuốc ức chế ho khác có tác động trung
ương nhưng không là dẫn chất của á phiện.
N h óm n à y bao g ồ m n h ữ n g th u ố c sau:

xem tiếp trang A71

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượr
đ ã đư ợc kê toa . Trong nhũng bệnh nhiễm trùng, ph
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đ ạ t hiệu qu ả điều trị \
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng g ặ p những bệnh lý thô ng
thư ờng nh ư đau nhức, cảm sốt. Do đ ó nhũng người trực tiếp + Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Ph
bán thu ốc c h o bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng s ố lượng đ ã được kê toa. Trong những bệr
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. D ưới đâ y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều ’
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lòm thuốc.
COUGH DRY : HO KHAN (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC Lự A CHỌN CHỌN LỰA


Đ IÉ U TR Ị ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A70 Thuốc ho & cảm


Butamirate
butam yrate citrate, Clobutinol, p e n to x y v e r in e và Clobutinol
natri dibunate. Oxeladin cũng là một thuốc ức Codeine
chế ho có tác động trung ương, đã được báo Dextromethorphan
cáo là có nguy cơ gây đột biến gen khi nghiên Dihydrocodeine
cứu trong phòng thí nghiệm và nhiều chế phẩm Fenspiride
chứa hoạt chất này đã được rút khỏi thị trường. Levodropropizine
Oxeladin
• Pipazethate cũng là thuốc ức chế ho có tác Pentoxyverine
động trung ương và ngoại biên. Pholcodine
• Levodropropizine đang được dùng như một
Thuốc có nhiều hoạt chat:
thuốc ức chế ho trong điều trị ho khan nhờ tác
Acodine, Atussin, Atussin Siro Ho, Glotadol F, Maxcom,
động ngoại vi của nó lên cung phản xạ ho. Neo-Codion, Rhunaflu
Thuốc này có ít tác dụng phụ lên hệ thần kinh
trung ương.
• Các thuốc phối hợp cho tác động hiệp lực, tác
dụng chủ yếu trên thụ thể cholinergic và trung
tâm ho. Ngoài thành phần thuốc chống ho, nó
có thể chứa thuốc kháng histamin sẽ làm giảm
nhanh cơn ho. Tránh những sản phẩm có chứa
thuốc long đàm, nó chỉ có ích khi bệnh nhân
có triệu chứng nghẹt mũi hoặc những sản
phẩm chứa thuốc làm thông mũi vì có thể gây
bồn chồn và mất ngủ.
Đ iều trị hỗ trợ
• Các thuốc ho có nguồn gốc thảo dược.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sán phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho nhũng lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM

Ho là một phản xạ tự nhiên quan trọng để giữ cho họng và


đường thở được sạch. Ho đàm là một dạng ho đặc biệt có đặc
trưng là “nặng” ngực. Khi bệnh nhân bị ho đàm, họ có thể bị
cảm giác nghẹt và không thở được, thường làm bệnh nhân lo
sợ. Dạng ho này đi kèm với khạc chất nhầy hay đờm dãi. Các
triệu chứng thường xuất hiện nhiều
khi đi lại và nói chuyện. Ho đàm có
Bệnh nhân thể là một triệu chứng kéo dài sau
bị ho nặng khi bị đau họng hay nghẹt mũi và
ngực kéo dài xoang. Tuy nhiên ho quá nhiều có thể
hơn 5 ngày. là dấu hiệu của một rối loạn hay một
bệnh tiềm ẩn, vì vậy cần phải đi khám
kịp thời.

Bệnh
nhân có
Bệnh nhân có bị khó thở
■Có ' sốt kèm ■Có Tiếp tục trang A73
hay khò khè hay có đau
ngực kèm theo không? theo
không?

Không
Không

r
i
Bệnh nhân có thể bị
Bệnh nhân có thể dùng
Suyễn, một bệnh
một thuốc trị ho không
hô hấp không lây
li|S > v cần kê toa. Khuyên bệnh
nhiễm có đặc trưng
nhân đi khám bác s ĩ nếu
là bị hẹp đường thở
ho dai dẳng và tái diễn.
gây khó thở.

Xem phần Lời khuyên Tham khảo ý


dành cho bệnh nhân. kiến bác sĩ.

M ỘT SỐ KINH N G H IỆM Đ E trao Đ ổ ! VỚ I BỆN H NH ÂN


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi m à đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. M ặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng m ặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A72

Bệnh nhân
Bệnh nhân có có thể bị
kèm đổ mồ hôi Lao, một
và ớn lạnh, sụt Có
dạng nhiễm
cân đáng kể và khuẩn nặng
ăn không ngon? lây nhiễm
phổi.

í
-------------------------------- --------------------------------.

K hông Tham khả o ý x i- }


kiến bác sĩ.
ĩ

Bệnh nhân khạc đàm có mùi hôi, Bệnh nhân có thể bị


đặc, dính và có màu sậm, vàng, ■C ó ' Nhiễm trù n g đường
xanh hay đỏ? hô hấp.

Không

Các triệu chứng có thể do


bệnh lý khác. Khuyêên' bệnh J
nhân đi khám bác sĩ

m
0 k BOUCHARA
BKRECORDATI Số giấy tiếp nhận hổ sơ ĐK tài liệu thông tin thuốc của cục QLD-BYT: 0448/10/QLD-TT, ngày 17 tháng 05 năm 2010
lảBROADWAYc, tâng4,150NguyềnLưong
“ ■1EDIS
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM (3 of 4)

(ĨỄ Ì) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN V gJ k h i Bá n h à n g

• uống mỗi ngày ít nhất 8-10 ly nước hay chất Hãy chỉ dẫn bệnh nhân
lỏng khác. về cách dùng thuốc cho
• Nếu bệnh nhân bị dị ứng theo mùa, ví dụ như đúng: tên thu ốc, liều
sốt mùa hè, hãy hạn chế việc đi ra ngoài khi lượng dùng thuốc, số
dị ứng nguyên nhiều trong không khí. Nếu có lần dùng thuốc, cách
thể hãy đóng tất cả cửa sổ và tránh sử dụng dùng thuốc, ...
quạt hút khí từ bên ngoài vào. Khuyến cáo bệnh nhân
• Dùng máy tạo độ ẩm phòng để giữ ẩm đường về khả năng bị các tác
hô hấp, như thế sẽ giúp làm loãng đàm và dễ dụng phụ như lệ thuộc
khạc ra ngoài. thuốc và ngầy ngật do
một số thuốc trị ho gây
• Tắm hơi nước nóng dưới vòi sen sẽ giúp phân
ra.
giải đàm nên dễ khạc ra ngoài.
Trong trường hợp chứng ho đàm tiếp tục kéo
• Súc miệng bằng nước thường trong 1 phút, 3 dài hoặc nặng thêm, h ã y hư ớng dẫn bệnh
lần mỗi ngày sẽ làm dịu đi các triệu chứng. nhân đến bá c s ĩ khám ngay.
• Giữ ấm. Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
• Không hút thuốc hay hít bụi hoặc ở trong môi BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
trường quá lạnh hoặc quá khô. phòng ngừa và điều trị chứng ho đàm.
• Không uống rượu hay cà phê vì có thể gây
mất dịch cơ thể, dịch đường hô hấp cần thiết
để làm loãng đàm.
• Nên nằm nghỉ nhiều.
• Paracetam ol có thể được dùng để làm giảm
triệu chứng sốt và đau kèm theo. Tuy nhiên,
một số thuốc trị cảm ho có chứa cả hoạt chất
paracetam ol, vì vậy cần xem nhãn thuốc để
tránh quá liều paracetam ol.
• Thuốc chống sung huyết, như phenylephrine,
có thể được dùng để chống nghẹt mũi thường
đi kèm với ho, nhất là khi có nước mũi chảy
xuống cổ họng. Tuy nhiên, không nên dùng
những thuốc này cho bệnh nhân có huyết áp
cao và phì đại tuyến tiền liệt lành tính hay bệnh
nhân là trẻ dưới 6 tuổi, trừ khi có chỉ định của
bác sĩ.
• Không nên dùng thuốc kháng histamin do
thuốc này có thể làm khô dịch tiết và làm ứ
đọng chúng trong phổi.
• Tránh tự ý dùng kháng sinh trừ khi có chỉ định
của bác sĩ. Tự dùng thuốc kháng sinh có thể
làm tăng các chủng vi khuẩn hoặc các mầm
bệnh kháng thuốc, nhất là khi dùng không
đúng cách.

HO DO ĐÀM ?

ACEM ƯC
Acetylcysteine

Làm long đàm Số Giấy tiếp nhận hồ sơ lâng ký quàng cáo thui
của Cục QLD: 0815/11/QLD-TT, ngày 01 thang 08 năm 201
Hết đàm, sẽ hết ho Ngày 30 thang 08 năm 2011 in tài liệ
COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM (4 of 4)

w CÁC LỰA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Thuốc ho và cảm Thuốc ho & cảm


• T huố c long đàm như muối amoni, eprazinone, Acetylcysteine
guaiacol, guaifenesin, ipecacuanha, sulfogaiacol Acehasan 100/Acehasan 200, Acemuc, Exomuc
và terpin hydrate làm loãng đàm giúp dễ khạc Ambroxol
hơn. Ammonium Chloride
Bromhexine
• T h u ố c tan đàm như acetylcysteine, am broxol, Carbocisteine
brom hexine, carbocisteine, cyclidrol, m esnavà Eprazinone
m ethyl N ,S -diacetyl-L-cysteinateđược dùng để Guaiacol
làm giảm độ quánh đàm. Tác động này tạo Guaifenesin
điều kiện dễ khạc đàm ra ngoài. Thuốc này Mesna
thường được dùng khi chất tiết phế quản đặc, Sulfogaiacol
Terpin hydrate
quánh làm phát sinh một bệnh nguy hiểm như
xơ nang.
Thuốc có nhiều hoạt chất:
• Một số thành phần của các thuốc phối hợp có Acodine, Atussin, Atussin Siro Ho, Casalmux, Solmux
thể gây nhịp tim nhanh, lo lắng, bồn chồn, mất Broncho, Toplexil
ngủ và khô miệng. Tránh dùng phối hợp một
thuốc trị ho và một thuốc long đàm. Do tác
dụng ức chế ho, nên thuốc trị ho gây khó khăn
cho mục đích long đàm.
Điều trị h ỗ trợ
• Dầu khuynh diệp, vitamin c, các tlavonoid sinh
học, tỏi, nước chanh, giấm táo, mật ong, nước
tắc ép.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được In đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ỷ : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

THÔNG TIN SẢN PHẨM __


Trình bày: Thuốc cốm gói. Hộp 30 gói. Thành phần: Acemuc 100mg:Mồ\ gói chứa 100 mg Acetylcysteine; Aọemuc 200 mg:Mò\
gói chúa 200 mg Acetylcysteine. Chỉ định: Điều trị các rối loạn về tiẹt dịch hô háp (phế quản và xoang), nhất là trong các bệnh
phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bẹnh phế quản-phổi mạn tinh. Liều và cách dụng: -Ngựờì lôn và Trẻ
em trên 7 tuâ: Acemuc 200 mg, ngay 3 lan, mỗi lần 1 gói. -trẻ em từ 2-7 tuổi: Acemuc 100 mg, ngày 3 lần, rnpì lần 1 gói hoặc ^
Acemuc 200 mg ngày 2 lẳn, moi lần 1 gói. Chống chỉ đĩnh: Trẻ em dưới 2 tuổi-Phenylceton niệu. Thận trọng: ở bệnh nhân hèn
I UỐNG NGUYÊN GÓI, không cần phân liều I
phế quản, hoặc bị ĩoết dạ day-tá tràng. Tác dụng ngoại ý: Dụng liều cao có thể bị roi loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, t i ê u ____________________________
chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều và thăm khao ý kiến BS. Tương tác thuốc: Việc kết hợp Àcemuc VỚI thuốc chống ho
và/hoặc làm khô sự tiết đàm là không hợp lý. Có thai và/hoặc cho con bú: Tránh dùng. Bảo quạn: Giữ nơi khô mát. Nhà sản xuất: Công ty trách nhiệm hữu hạn
SANOFI-AVENTIS VIETNAM-123 Nguyền Khoái, 0 4, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Nhà phân phối: Công tỵ CPYDP Việt Nam-126A Trần QuốcThảo-Q.3-Tp HCM:
Công ty CPDP Thiết bị Y tế Hà Nội-02 Hàng Bài-Q. Hoàn Kiếm-Hà Nội; Công ty Diethelm Việt Nam-Tòa nhà Etown 2-SỐ 364 Cộng Hòa-Q. Tân Binh. SDK:
GC-0136-11 - GC-0137-11. Đọc kỹ hướng dằn sửdụng trước khi dùng. Thông tin chi tiết xin liên hệ: sanofi-aventis -10 Hàm Nghi, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT:
(84 8) 3829 8526 - Fax: (84 8) 3914 4801 - Nhà G1, toa nhà Logitem, 104 Thái Thịnh, quận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84 4) 3537 1834 - Fax:'(84 4) 3537 1841
0 9 DANDRUFF: GÀU

Gàu là một tình trạng chuyển hóa tự nhiên đặc trưng bởi sự bong
tróc quá nhiều tế bào chết của da đầu. Các vảy này có màu xám-
bạc, kết từng mảng hay phân tán, và có thể tách biệt hoàn toàn
hay chỉ bị rơi ra khi chải bằng lược. Ngứa có thể kèm theo do da
đầu bị khô. Gàu thường phân bố đối xứng và không có ở các vùng
hói ở nam giới bị hói đầu. Gàu khác với tăng tiết bã nhờn vì tăng
tiết bã nhờn có đặc điểm nhờn, vảy màu hơi vàng phủ trên các
mảng ban đỏ (tức là vùng ửng đỏ của da) của da đầu. Tốc độ tái
Bệnh nhân bị ngứa và bong tạo tế bào da có thể gấp hai lần so với tỷ lệ bình thường. Điều này
vảy da đầu có thể liên quan một loại nấm men Pityrosporum ovale, tác nhân
gây sưng da đầu.

Các vảy khô và có màu Bệnh nhân có thể bị gàu, bệnh Xem Lời khuyên
xám-bạc, phân tán rải ■Có. là nguyên nhân thường gặp dành cho bệnh
rác khắp da đầu? gây ngứa và bong vảy da đầu. nhân ở trang A77.

Đi khám bác sĩ, nếu


Không tình trạng không được
cải thiện hay nếu da
đầu bị đỏ hoặc viêm.

Các vảy nhờn có màu hơi Bệnh nhân có thể bị tăn g tiế t bã
vàng phủ lên các mảng ■Có. nhờn, một rối loạn da đặc trưng
ban đỏ của da đầu? bởi chứng viêm ở những vùng sản Đi khám bác sĩ.
xuất quá nhiều chất dầu hay bã Xem thêm Lời
nhờn, chẳng hạn ở da đầu. khuyên dành
ch o bệnh nhân
K hông
ở trang /477.

i
Các vảy màu xám và dày Bệnh nhân có thể bị
lan ra ngoài mép da đầu? vẩy nến, một rối
loạn da liên quan
đến việc sản xuất
K hông quá nhiều tế bào da
mới, dẫn đến sự

i bong tróc quá nhiều


lớp da bên ngoài.
Tiếp tục trang A77

I n . •. • M8EỈ H

VạoMói QuanMệ Zơt Với Khách Màng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
DANDRUFF : GÀU (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A76

Corticosteroid dùng tại chỗ liều thấp, chẳng hạn 0.5% hydrocortisone, có
thể giúp giảm ngứa và sưng da đầu. Mặc dù một số chế phẩm có ngoài thị
trường dùng không cần toa thuốc, nhưng việc sử dụng thuốc đúng (tức là
1-2 lần/ngày trong 1-3 tuần và ngưng dùng khi ngứa và đỏ da biến mất)
nên được nhấn mạnh cho bệnh nhân. Không khuyến khích dùng dài hạn.

Chế độ điều trị có thể


được lặp lại sau một
giai đoạn ngưng dùng.
Có hiệu quả? ■Có.
Điều trị duy trì bằng
dầu gội trị gàu là đủ.
K hông

i
Đi khám bác s ĩ hay bác sĩ
da liễu nếu các triệu chứng
không cải thiện hay nếu da
đầu bị đỏ hay viêm.

( ỉ i) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• Gội đầu hàng ngày để keo xịt tóc. Chúng có thể tích tụ trên tóc và da
loại bỏ chấ t dầu dư đầu tạo môi trường cho nấm phát triển.
thừa trong da đầu. Sử • Để tóc khô tự nhiên.
dụng một loại dầu gội
• Chải tóc bằng lược làm từ thiên nhiên. Cách
trị gàu dịu nhẹ.
hiệu quả nhất để chải tóc khom gập người về
• Đổi sang dầu gội khác trước, đầu hướng xuống đất, và chải lược từ
nếu dầu gội trị gàu gáy cổ đến cuối đầu. Mát-xa da đầu bằng đầu
thông thường không ngón tay và xoa bóp toàn vùng đầu. Điều này
hiệu quả. giúp cải thiện tuần hoàn, loại bỏ bong tróc và
• Luân đổi các nhãn hiệu dầu gội nhằm tránh thúc đẩy mọc tóc.
đề kháng. • Tránh gãi lên chỗ da đầu bị ngứa.
• Tránh việc sử dụng quá nhiều mỹ phẩm dành • Thoa bạc hà lên da đầu giúp giảm ngứa và
cho tóc, chẳng hạn như gel tạo kiểu, mút tóc, giảm tạo gàu.
xem tiếp trang A78

M

TSỐLƯ
*
UÝM
MiB
Á
Mrauốe
Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lưọng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá v à điều này s ẽ ản h hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu củ a bẹnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc m à nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân Không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DANDRUFF : GÀU (3 of 4)

(■ & ) LỜI KHUYÊN DÀNH ì* » NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

tiếp theo trang A77 • Cung cấp thông tin về


thuốc điều trị và cách
• Dịch chiết xuất hương thảo và oải hương, hay dùng thuốc hợp lý cho
vài giọt tinh dầu của các thảo dược này thoa b ệ n h n h â n như tê n
lên da đầu có thể là một phương pháp điều trị thuốc, liều, sô' lần dùng,
thay thế tại nhà. cách dùng...
• Một muỗng cà phê nước ép chanh tươi cho • Nếu bệnh trầm trọng dù
lần xả tóc cuối cùng khi gội đầu giúp loại bỏ được điểu trị, thì hư ớng
nhờn và ngăn gàu. Giấm táo cho vào nước xả dẫn bệnh nhân đ i khám
tóc sau khi gội có thể giúp trị gàu. bác s ĩ ngay.
• Học cách chế ngự căng thẳng. • T hôn g báo cho bệnh
• Ăn nhiều rau quả tươi, ngũ cốc nguyên hạt, nhân các phản ứng phụ
và đảm bảo có một lượng nhỏ đạm từ thịt nạc có thể xảy ra, chẳng hạn như nhạy cảm ánh
trong khẩu phần ăn. sáng (nhất là khi dùng chế phẩm chứa hắc ín
than đá). Trong trường hợp này thì hướng dẫn
• Hạn chế ăn đường và nấm men. Chúng có
bệnh nhân di đến bác sĩ.
thể thúc đẩy sự phát triển nấm gây gàu.
• Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Tránh dùng trà hay cà phê đậm đặc, dưa chua
NHÂN để bệnh nhân có thêm thông tin về
và thực phẩm được tinh luyện hay chế biến
cách phòng ngừa và điều trị gàu.
đóng hộp.
• Uống vitamin nhóm B cần thiết cho da và tóc
khỏe. Ngũ cốc nguyên hạt, lòng đỏ trứng, đậu
nành, chuối, bơ, quả hạch và hạt, rau quả có
màu xanh đậm có chứa nhiều vitamin B. Ĩ 3 CÁC LỰA CHỌN
• Bổ sung kẽm vào khẩu phần ăn. Khoáng kẽm ĐIẾU TRỊ
eS5>
giúp điều hòa hoạt động của tuyến dầu, bảo
vệ hệ miễn dịch và giúp lành vết thương. Lòng
Chê ph ẩm trị vẩy nến, tăng tiế t bã & vảy cá
đỏ trứng, cá (cá mòi), thịt, đậu nành, hạt hướng
dương và ngũ cốc nguyên hạt là một số nguồn • Dầu gội đặc trị chứa kẽm pyrithione, selenium
thực phẩm tự nhiên chứa kẽm. sulfide hay hắc in than đá giúp giảm vảy và
ngứa và làm chậm sự tăng sinh thái quá của
• Nên phơi nắng trong khoảng thời gian ngắn
da dầu.
nhưng nên nhớ thoa kem chống nắng cho da
và thân. • Selenium sulfide tác dụng bằng cách giảm sự
tái tạo tế bào biểu bì da đầu, do đó giảm bong
vảy. Tránh để thuốc hấp thu quá nhiều. Không
dùng cho vùng da tổn thương và nhạy cảm.
• Các chế phẩm chứa hắc in than đá (chẳng hạn
như polytar) có thể nhuộm bạc màu tóc và có
thể để lại mùi khó chịu. Thuốc còn có thể gây
kích ứng da. Đảm bảo xả tóc và da đầu kỹ.
• Kẽm pyrithione thường chứa trong các dầu gội
đặc trị, là một dẫn xuất của kẽm có đặc tính
kháng sinh hay kháng nấm. Thuốc giúp làm
bình thường hóa lớp sừng bất thường của da
đầu bị gàu.
xem tiếp trang A79

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T ro n g những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể trá nh tình trạ ng lờn thuốc.
u H M u n u rr . u « u WI *t)

tiếp theo trang A78 Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá
Salicylic acid
• Hầu hết bác sĩ khuyên dùng hàng ngày các
Zinc pyrithione
dầu gội đặc trị cho đến khi tình trạng được
kiểm soát. Nên để bọt dầu gội lưu lại trên da Thuốc có nhiều hoạt chất:
đầu trong 5-10 phút trước khi xả tóc kỹ bằng Polytar Bar/Polytar Liquid/Polytar AF Liquid
nước sạch. Sau khi hết gàu, thì việc dùng dầu
gội đặc trị có thể giảm còn 2-3 lần/tuần. Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng tại chồ
• Các chế phẩm kháng nấm chứa chất ức chế Ciclopirox
nấm, chẳng hạn như ketoconazoleva m icona­ Ketoconazole
zole hay chất diệt nấm ức chế sự tăng trưởng Nizoral Cream/Nizoral Cool Cream 2%, Nizoral Shampoo
của nấm men và các dạng nhiễm nấm khác
gây gàu.
• Chất tiêu sừng, chẳng hạn như acid salicylic,
giúp sự bong tróc dễ dàng vì vậy giúp giảm
keratin.
Thuốc tr ị nấm & k í sin h tạ i chỗ
• Dầu gội và dung dịch chứa ciclopirox hay keto-
conazoleco thể cũng được dùng trong điều trị
gàu.
Chế phẩm b ổ sung
• Chiết xuất hương thảo hay tinh dầu oải hương,
hạt lanh hay anh thảo, đa vitamin và khoáng
chất chứa kẽm và p-carotene.
• Có bằng chứng cho thấy dầu gội chứa tinh
dầu tràm trà (tea tree oil) hàm lượng 5% (dùng
hàng ngày và bôi trên da đầu trong 3 phút và
dùng trong 4 tuần), giúp giảm bớt độ nặng
của gàu nhưng chế phẩm lại có thể gây dị
ứng trên một số người.

Ghi chú: Phán nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
DERMATITIS : VIÊM DA

V iê m da, chà m và nổi m ẩn là nh ữ ng th u ậ t ngữ liên qu an đến


Bệnh nhân có da đỏ ngứa, khô, đóng
tình trạ n g viê m c ủ a da và có đ ặ c trư ng là nhữ ng m ẩn đỏ
vảy và nứt nẻ, có chảy nước trên da
(có hoặc không hồ ng , g â y ngứa. C ó nh iề u d ạ n g viê m da, tro n g đó m ộ t số
sưng) và nổi bóng d ạ n g phổ b iến đ ư ợ c đề cậ p dư ới đây. V iê m da có th ể tiến
nước ở nhiều mức triể n cấ p tính ho ặc m ạn tính h o ặ c cả hai tù y và o khở i ph át
độ khác nhau (từ củ a bệ nh . T ro n g trư ờ n g hợ p viê m da c ấ p tính, c á c m ẩn đỏ sẽ
nhẹ đến nặng). p h á t triể n nhanh, nổi bó n g nư ớ c và sưng lên. V iê m da m ạn
tính có tính c h ấ t là c á c v ù n g da bị sậm m àu , d ầ y lên (liken
hó a) và trầ y xư ớc tồ n tại tro n g th ờ i gian dài.

Bệnh nhân có thể bị Viêm da vùn g bàn tay, đây là một


Có phải nguồn
bệnh do nhiều yếu tố như tiền sử gia đình, tiếp xúc với
gây kích thích ở Đi khám
chất kích thích hoặc do nghề nghiệp. Bệnh này phổ biến
nơi làm việc bác sĩ.
ở những ngành công nghiệp liên quan đến những nghề
của bệnh nhân? Xem thêm
như vệ sinh, cung cấp thực phẩm, ngành kim loại, làm
phần Lời
tóc, chăm sóc sức khỏe và cơ khí. Nó có thể ảnh hưởng
khuyên
đến lưng bàn tay, lòng bàn tay hay cả hai phía và có thể
dành cho
K hô ng tiến triển đến các vùng khác như cẳng tay và bàn chân.
bệnh nhân.


Bệnh nhân có thể bị Viêm da tiế p
Bệnh nhân có Bệnh nhân có xúc ch ấ t kích thích, do tiếp xúc với
tiếp xúc với bị phơi nhiễm những chất kích thích như nước,
những chất ■Có ■ '► quá mức các ■Có
chất tẩy rửa, dung môi, acid, kiềm,
kích thích như chất gây kích chất dính hoặc dầu chống gỉ sét
thuốc nhuộm thích? kim loại. Những chất này có thể làm
tóc, niken tổn thương da nhanh chóng.
trong nữ trang, Không
vữa tô tường,
nước hoa hoặc Ả . Bệnh nhân có
cây cỏ không? Có phải mẩn ngứa xuất hiện ngay thể bị Mề đay,
lập tức (trong vài phút) sau khi tiếp bệnh có đặc
xúc với chất kích thích không? trưng là những Đi khám
mảng đỏ và bác sĩ.
K hông mụn mủ trên da.
K hông

Bệnh nhân có thể bị Viêm da tiế p xú c dị ứng, da


Bệnh nhân có tiền sử ngứa khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng. Dị ứng
gia đình bị viêm da hay thường biểu hiện sau vài giờ tiếp xúc và giảm bớt Đi khám bác sĩ.
hen suyễn không? sau vài ngày nếu không tiếp xúc với chất dị ứng. Xem thêm phần
Lời khuyên dành
ch o bệnh nhân.
Bệnh nhân có thể bị Viêm da cơ địa dị ứng,
K hông
một bệnh lý về da thường thấy ở khuỷu tay
hoặc sau gối. Thường nó liên quan đến tiền
sử cá nhân bị dị ứng, hen suyễn và/hoặc tiền
sử gia đình bị dị ứng hoặc chàm. Bị từ lúc
Tiếp tục trang A81 trẻ. Da bị khô, nổi đóm đối xứng hai bên.

c o r t i b io n
Dexamethason acetat - Cloramphenlcol

Điểu trị ngứa và viêm da


Công ty ROUSSEL VIỆT NAM 702 Trường Sa, p. 14, Q.3, Tp HCM - ĐT: (08) 39 31 55 18 - Fax: (08) 39 31 55 20
DERMATITIS : VIÊM DA (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

(ãfỉ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

• Bệnh nhân bị khô da hoặc dễ bị viêm da nên dùng những mỹ • Hướng dẫn bệnh nhân dùng
phẩm ít chất gây kích ứng. th u ố c cho đ ú n g như liề u
• Dùng thay đổi nhiều sản phẩm để tránh viêm da tiếp xúc. d ù n g , số lần d ù n g , cá ch
• Sau khi tắm hoặc gội, lau nhẹ da bằng khăn lau, không chà xát dùng, ...
mạnh. • Trường hợp viêm da không
• Dùng những xà phòng mềm hay chất thay thế xà phòng, ngay cả cải thiện hoặc nặng thêm mặc
đối với da khỏe. Chất thay thế xà phòng là yếu tô' cơ bản của trị liệu. dù đã điều trị, h ư ớ n g dẩ n
• Tránh tắm gội quá nhiều vì sẽ làm khô da. Tắm, gội 1-2 lần mỗi bệnh nhân đến khám bá c s ĩ
ngày là đủ. ngay.
• Nên tránh gãi hoặc chà xát. Trầy xước có thể làm da bị dầy và sậm • Trao đổi kỹ LỜI KHU YÊN
màu và có thể dẫn đến các biến chứng khác bao gồm nhiễm khuẩn. DÀNH CHO BỆNH NHÂN để
• Sử dụng chất giữ ẩm để phòng ngừa da khô quá mức. có thêm thông tin về phòng
• Tránh những hoạt động làm nóng người và đổ mồ hôi. Điều này ngừa và điều trị tình trạng
làm da bị kích thích và ngứa hơn. viêm da.
• Học cách điều khiển stress vì stress có thể làm bệnh tiến triển
nặng thêm.

Dermabion ^
£
Chàm

Vết côn trùng cắn

^ Viêm da tiếp xúc

H te u Q U Ơ c h o V I E M D A & N G l/ A £ Viêm da tiết bã nhờn

RO U SSEL VIETNAMÍ Cũng ty ROUSSEL VIỆT NAM 702 Trường Sa. p. 14, Q.3, Tp HCM - ĐT: (08) 39 31 55 18 - Fax: (08) 39 31 55 20

www.rousselvietnam.com.vn
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DERMATITIS : VIÊM DA (3 of 4)

CÁC LựA CHỌN


N ĐIỀU TRỊ
Thuốc kháng khuẩn tạ i chồ có/h oặc kh ô n g có
c o rtic o id
Thuốc kháng h ista m in & ch ô n g d ị ứng
• Chế phẩm kháng khuẩn tại chỗ có chứa kháng
• Các th u ố c khá ng hista m in như acrivastine, sin h (như bacitracin, chloramphenicol, Chlortet­
alim em azine, astemizole, carbinoxam ine, cetiri- racycline, clioquinol, clotrim azole, gentam icin,
zine, chlorpheniram ine, clem astine, cyprohep­ gram icidin, kanamycin, m etronidazole, m upiro-
tadine, desloratadine, dexchlorpheniram ine, cin, neomycin, nitrofurazone, Oxytetracycline,
dimethindene, diphenhydramine, ebastine, fexo­ polym yxin B, n a tri fusidate và sulfisom idine)
fenadine, homochlorcyclizine, hydroxyzine, levo- được dùng điều trị các tình trạng nhiễm trùng
cetirizine, loratadine, m ebhydrolin, mequitazine, trong các bệnh viêm da.
mizolastine, oxatomide, piprinhydrinate, prom et­
• Thuốc kháng khuẩn dùng tại chỗ kết hợp với
hazine, terfenadine, triprolidine và tritoqualine,
corticosteroid đồng thời giúp giảm ngứa và
giúp giảm các trường hợp viêm da do dị ứng
sưng do viêm da và kiểm soát tình trạng bội
do tác động chủ yếu trên receptor Hr
nhiễm nếu có.
• LƯU ý một sô' thuốc kháng histamin gây ngủ gà,
• Nên dùng thường xuyên chất giữ ẩm nếu có
không nên dùng khi lái xe hoặc vận hành máy.
thể được, để tránh khô da quá mức.
Thuốc kháng h is ta m in /trị ngứa dù n g tạ i chỗ
Thuốc trị tăng tiế t bã
• Các chế phẩm dùng tại chỗ có thể chứa hoạt
• Các thuốc thuộc nhóm này (như benzalkonium
chất kháng hista m in dùng tại chỗ (như chlor­
chloride, nhựa than đá (coal tar), acid salicylic,
pheniram ine, chlorphenoxam ine, dim ethidene,
ketoconazole, pyrithione kẽm và selenium sul­
diphenhydram ine và mepyramine) hoặc chứa
fide) được dùng trong điều trị viêm da tiết bã.
hoạt chất giảm ngứa (như calam ine, canxi un-
Các chế phẩm chứa hắc ín (tar) cũng được
decylenate, crotam iton và phenol) đơn lẻ hoặc
dùng cho cùng chỉ định này.
kết hợp, chỉ được dùng để giảm ngứa trong
bệnh viêm da. Thuốc bảo vệ da
• Các chế phẩm chứa paraffin mềm (như paraffin
• Hướng dẫn cho khách hàng biết cách sử dụng
lỏng, dầu khoáng), chất làm mềm và bảo vệ da
riêng ứng với từng dạng chế phẩm. Một số
(như c eramide, eucerite, glycerin, propylparaben
chế phẩm được dùng xoa tại chỗ trong khi số
và polyglyceryl methacrylate), chất chống tia UV
khác được dùng để tắm.
(như octylm ethoxy/cinnam ate, oxybenzone,
• Tránh dây thuốc vào mắt hoặc thoa núm vú ở padimate Ovà titanium dioxide) và kẽm (calamine,
phụ nữ cho con bú. kẽm oxide) có thể được dùng làm giảm triệu
C o rtico id dù ng tạ i chỗ chứng và điều trị một sô' các bệnh về da.
• Giúp giảm ngứa trong một số bệnh về da, một • Các chất bảo vệ da khác (như urea và acid lac­
số corticosteroid dùng trong điều trị viêm da tic) cung cấp một lượng chất giữ ẩm vừa đủ cho
như amcinonide, betamethasone, clobetasol, clo- da, bảo vệ da tránh khỏi tác động của môi trường.
betasone, desonide, desoxim etasone, dexame- • Nên thoa chất giữ ẩm thường xuyên để phòng
thasone, diflucortolone, flum etasone, fluocino- ngừa tình trạng khô da quá mức.
lone, fluocinonide, fluprednidene, fluticasone, hy­
• Một vài thành phần có trong các chế phẩm
drocortisone, mometasone, prednicarbate, pred­ này có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh.
nisolone và triam cinolone.
Thuốc d iệ t nấm & ký sinh trù n g dù n g tạ i chỗ
• Nên dùng corticosteroid hạn chế ở vùng da bị
• Các thuốc này dùng trong nhiễm nấm da. Tuy
viêm.
nhiên, một sô' thuốc như ciclopirox, clotrimazole,
• Không dùng trên vết thương hở hoặc trên mặt. econazole, ketoconazolevä lưu huỳnh cũng có
• Thận trọng khi dùng cho trẻ em vì có thể gây tác dụng chống nhiễm trùng trong chàm hoặc
ức chế tuyến thượng thận ở lứa tuổi này. viêm da tiết bã.
xem tiếp trang A83

Bán c h o bệ nh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. TAC PHONG

^ Lú c nào c ũ n g phải sạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏi. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iếp nhận n h ữ n g lò i p h àn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
IA — r*r\ rtỉi Iciô'n thiVrĩ rĩể nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ
điều hòa miễn dịch tại chỗ (TIMS). Những
tiếp theo trang A82 thuốc này thường dùng dưới dạng kem và gần
đây được dùng xen kẽ với steroid trong điều
Thuốc k h ử trù n g & s á t trù n g da trị các rối loạn về da do dị ứng, như viêm da
• Thuốc khử trùng như povidone-iod, Chlorhexi­ cơ địa dị ứng. Nhưng những thuốc này chỉ nên
dine, chloroxylenol, hexamidine, acid lactic, lacto­ dùng khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc bị
sérum, m ercurobutol, policresulen và đồng sul­ thất bại với các trị liệu khác.
fate, được dùng để tiêu diệt hoặc ức chế sự Điểu tr ị hỗ trợ
tăng trưởng của vi sinh vật gây bệnh viêm da.
• Trà cúc vạn thọ, dầu hoa Anh thảo, Marine E,
Các thu ốc da liễ u khác calamine lotion, bột nở (baking soda), đa sinh
• Pim ecrolim us và tacrolim us là các thuốc kháng tố và khoáng chất, chiết xuất vỏ thông, vita­
viêm không Steroid thuộc phân nhóm thuốc min A, c và E, kẽm.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

ĩ, JZ CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ Thuốc có nhiều hoạt
Fluticasone Thuốc trị tăng tiết
Hydrocortisone bã chất:
Thuốc kháng Thuốc kháng Mometasone Lactacyd BB (Baby
Triamcinolone Polytar Bath), Lacticare Lotion,
histamin & histam in/chông
Salicylic acid Lacticare-HC 1%,
kháng dị ứng ngứa dùng tại chỗ Zinc pyrithione 2.5%, Norash, PanOxyl
Thuốc kháng
Acrivastine Crotamiton khuẩn có Soap Free Cleanser,
Alimemazine Eurax Thuốc có nhiều hoạt Physiogel cleanser
corticoid dùng
Theralene chất:
tai chỗ Polytar Bar/Polytar Thuốc diệt nấm &
Carbinoxamine Thuốc kháng
Cetirizine Betamethasone Liquid/Polytar AF ký sinh trùng
khuẩn dùng tại Liquid
Zyrtec Chloramphenicol dùng tại chỗ
chỗ Clioquinol
Chlorphenamine
Thuốc làm mềm & Ciclopirox
Cyproheptadine Bacitracin Clobetasol
Clotrimazole
Desloratadine Fusidic acid Clotrimazole bảo vệ da
Dexamethasone Calcrem
Dexchlorpheniramine Fucidin
Econazole Allantoin Econazole
Dimethindene Gentamicin Calamine Ketoconazole
Diphenhydramine Flumetasone
Metronidazole Cetyl alcohol Nizoral Cream/
Ebastine Fusidic acid
Mupirocin Dimeticone Nizoral Cool Cream
Fexofenadine Gentamicin
Bactroban Dipalmitoyl 2%, Nizoral Shampoo
Glodas, Telfast BD/ Hydrocortisone
Neomycin Fucidin H hydroxyproline Salicylic acid
Telfast HD
Hydroxyzine Polymyxin B Miconazole Glycerol
Levocetirizine Mupirocin Lactic acid Thuốc khử trùng
Xyzal Cortioid dùng tại Neomycin Lactoserum & sát trùng da
Loratadine chồ Nystatin Paraffin Chlorhexidine
Loratin-10 Oxytetracycline Oilatum Bar/Cream Chlorine
Mequitazine Betamethasone Prednisolone Propyl Copper sulfate
Mizolastine Clobetasol Salicylic acid hydroxybenzoate Hexamidine
Promethazine Dermovate Tolnaftate Propylene glycol Mercurobutol
Triprolidine Clobetasone Triamcinolone Sodium Povidone-iodine
Tritoqualine Eumovate laurilsulfate
Desonide Thuốc có nhiều hoạt Sodium pidolate Các thuốc da liễu
Thuốc có nhiều hoạt Fluocinolone chất: Zinc hyaluronate
khác
chất: acetonide Cortibion, Dermabion, Curiosin
Celestamine, Sinuflex Fluocinonide Diprosalic, Fucicort Zinc oxide Tacrolimus
Ghi chú: Phần nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất dược nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


•À- Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X M ột sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
m ình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều m ồ hôi.

A Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ESEw DIABETES : TIỂU ĐƯỜNG

B ệ n h tiể u đ ư ờ n g hay đ á i tháo đường là m ột bệ n h do th iế u in sulin tro n g cơ th ể . Insulin,


m ộ t h o rm on đư ợ c tiế t ra bởi tu y ế n tụ y, là c h ấ t cần th iế t đ ể ph â n g iả i đ ư ờ ng trong m á u và
b iến đ ổ i nó th à n h nă n g lượng. T ro n g trư ờng hợ p cơ th ể kh ô n g sản x u ấ t đủ Insulin, nồng
độ đ ư ờ ng tro n g m áu sẽ tă n g lên. C ó hai dạ n g đái th á o đư ờ n g , tù y th u ộ c nhu cầ u insulin
củ a m ỗi ngư ời h o ặ c tù y th u ộ c sự kh ở i bệnh. T u ý p I (trư ớc đ â y đư ợc g ọ i là dạ n g đá i th á o
đư ờ ng phụ th u ộ c in sulin hay đ á i th á o đư ờ ng khở i p h á t tu ổ i th iế u n iên ) có tính c h ấ t là th iế u
h ụ t tu y ệ t đ ố i in s u lin . T ìn h trạ n g n à y
th ư ờ n g x ả y ra ở ngư ời trẻ tu ổ i và đ ò i hỏi
Bệnh nhân có những triệu chứng p h ải tiê m in su lin . T u ý p II (dạ ng đ á i th á o
sau: đư ờ ng kh ô n g phụ th u ộ c in sulin h o ặ c đái
• Sụt cân không rõ nguyên nhân th á o đ ư ờ ng khở i p h á t ở người lớ n) g â y ra
dù ăn nhiều hơn do đề kh á n g in sulin h o ặ c th iế u h ụ t tương
Tăng số lần đi tiểu đố i in su lin . D ạ ng n à y th ư ờ n g x ả y ra ở
Tăng lượng nước tiểu người trê n 40 tu ổ i và có th ể d ù n g nhiều
Uống nước nhiều cách đ iề u trị khá c ng oà i v iệ c tiê m insulin.

Bệnh nhân có thể Tham khảo


bị Tiểu đường do ý kiến bác sĩ/
Bệnh nhân thai nghén, bệnh bác s ĩ chuyên
■Có.
có thai? xảy ra trong thai kỳ khoa sản
và có cải thiện hay để được chăm
biến mất sau khi sóc y tế suốt
sinh. thời kỳ
mang thai.
Không

Bệnh nhân có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào sau đây?


• Tiền sử gia đình bị tiểu đường Có ► Tiếp tục trang A85
• Thừa cân
• Đang hoặc tiền sử có bệnh khác:
- Cao huyết áp
- Tăng cholesterol
K hô ng — .II> Khả năng bị tiểu đường thấp.
- Bệnh mạch vành
- Đột quị
- Tiểu đường trong thai kỳ
- Mù
- Suy thận Khuyên bệnh nhân đi khám _
- Các vết thương không lành bác sĩ. Các triệu chứng có < ^ - J
- Bất lực thể do bệnh lý khác.

MÔT s ố LƯU Ý K H I B Á N THUốC


Kiểm tra lại xem có đún g tên th u ố c, dạng trìn h bày và s ố lư ạ n g trư ớ c khi tra o c h o khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

^ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
DIABETES : TIẼU ĐƯỜNG (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2 0 1 1 /2 0 1 2 -V

Tiếp theo trang A84

Có thể bị Tiểu dường. ■Có.

1r
Có phải bệnh r \
nhân trên 20 tuổi? Bệnh nhân có thể bị
T iểu đường tu ý p II.

Không

Bệnh nhân có thể bị


Tiểu dường tu ý p I.

Khuyên bệnh nhân hỏi ý kiến bác


s ĩđ ể được làm xét nghiệm chẩn
đoán và tầm soát thích hợp. Xem
thêm phần Lời khuyên dành
cho bệnh nhân trong điều trị đái
tháo đường.

3 Dâu hiệu điển hình (3P) của bệnh tiểu dường

1. Ăn nh iể u (Polyphagia) - Ăn nhiều lần hơn bình thường. Thường xuyên cảm thấy rất đói. Cũng được nói
vui là: “ Chết đói giữa sự thừa mứa” .
2. Uống nhiều (Polydipsia) - Luôn cảm thấy rất khát và uống nhiều nước do đi tiểu quá nhiều.
3. Tiểu nh iề u (Polyuria) - Số lần đi tiểu nhiều do gia tăng mức lọc cầu thận để loại bỏ lượng đường thừa
trong máu.

VÒể^ạótMối QuaííMệ Zổt Vin KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DIABETES : TIEU ĐƯỜNG (3 of 4)

¿ i) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• Tập thể dục đều đặn • Bỏ hút thuốc.


và duy trì cân nặng lý • Thường xuyên kiểm tra các vết thương hay
tưởng. Hỏi ý kiến bác các nhiễm trùng dai dẳng dường như không
s ĩ trước khi áp dụng bao giờ lành được trên cơ thể. Nên rửa chân
chế độ tập thể dục và thăm khám hàng ngày, tìm những v ế t XƯỚC
hàng ngày. Tập thể nhỏ, những chỗ đau hay phồng giộp thường
dụ c tối thiể u 3 lầ n / gây các vấn đề cho bệnh nhân tiểu đường.
tuần trong ít nhất 30
• Nên chăm sóc cho da, giữ da được mềm mại
phút mỗi lần tập. Luôn
và không bị khô để phòng tránh các vết
mang theo các thứ cung cấp đường nhanh như
thương và những trầy XƯỚC có thể bị nhiễm
kẹo hay nước ép trái cây có đường để tránh
trùng nặng.
hạ đường huyết trong và sau khi tập thể dục.
• Định kỳ đo lượng đường trong máu hoặc trong
• Giảm lượng thức ăn có nhiều đường và tinh
bột. nước tiểu.
• Duy trì huyết áp ở mức bình thường. Vì huyết
• Không bỏ ăn hay ăn muộn vì gây thay đổi bất
áp cao làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch,
thường lượng đường trong máu.
đặc biệt nếu kèm theo bệnh tiểu đường, nên
• Ăn thêm thức ăn giàu chất xơ như rau cải và khuyến cáo theo dõi và đo huyết áp bằng một
ngũ cốc. máy đo đáng tin cậy.
• Giảm lượng muối. • Người bị tiểu đường đôi khi bị hạ đường huyết
• Tránh uống rượu. Trong một ngày không uống do thuốc hoặc không ăn đủ, vì vậy làm cho họ
nhiều hơn 2 ly rư ợ u (1 ly tương đương 45 mL có cảm giác run, chóng mặt, đổ mồ hôi hoặc
rượu, 150 mL rượu vang hay 360 mL bia). đói. Bệnh nhân nên luôn luôn mang theo
• Tránh dùng thức ăn có nhiều chất béo và thức đường như dạng đường cục, nước ép trái cây
ăn giàu cholesterol LDL có hại (hay lipopro­ có đường cho những khi hạ đường huyết cấp.
tein trọng lượng phân tử thấp) gồm thịt đỏ, • Khám và chăm sóc chân mỗi ngày, c ầ n được
các sản phẩm từ sữa có hàm lượng chất béo điều trị các vết thương, phồng giột hay dấu
cao, lòng đỏ trứng, bơ, rau trộn và phần lớn hiệu nhiễm trùng.
các món tráng miệng.

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc • Có một khoảng thời gian điều chỉnh trong lúc
cho đúng, như liều dùng, số lần dùng thuốc, bệnh nhân học cách nhận biết tác dụng insu-
cách dùng, ... lin lên cơ thể, và cách phân bố giờ ăn và cách
Insulin phải được dùng đường tiêm. Nếu dùng tiêm insulin để ổn định đường huyết những
đường uống, insulin sẽ bị hủy trong dạ dày khi có thể.
trước khi vào máu để có tác dụng. • Trong trường hợp bệnh có chiều hướng nặng
Người bệnh cần phải ăn khi dùng insulin vì lên mặc dù đã sử dụng thuốc, h ã y hư ớng dân
insulin làm giảm nồng độ đường trong máu. bệnh nhân đến bá c s ĩ khám .
Nếu dùng insulin mà không ăn thì có thể gây • Trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
hạ đường huyết. Hiện tượng này được gọi là BỆNH NHÂN để có thêm thông tin về phòng
phản ứng insulin. ngừa và điều trị bệnh đái tháo đường.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
DIABETES : TIÊU ĐƯỜNG (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

CAC Lự A CHỌN

fIn su lin
• Các chế
ĐIỀU TRỊ

phẩm insulin ban đầu được chiết xuất


• Pioglitazone và rosiglitazone thuộc nhóm thu ốc
th ia zo lid in e d io n e . Các thuốc này làm tăng
từ động vật, nhưng những phát triển ngày nay độ nhạy cảm insulin.
đã cho phép sản xuất insulin người từ các • Trong một số trường hợp, các thuốc làm giảm
nguồn tong hợp. lipid máu có tác dụng làm hạ đường huyết, ví
• Chú ý trong sử dụng thuốc này cho bệnh nhân. dụ như benflourex, được dùng cho bệnh nhân
Quá nhiều insulin có thể gây hạ đường huyết. tiểu đường tuýp II.

• Thông thường insulin được chỉ định tiêm 2-3 • Thận trọng khi dùng những thuốc này cho bệnh
lần/ngày, nói chung là trước các bữa ăn. Liều nhân. Dùng quá nhiều thuốc uống trị tiểu
dùng là riêng cho từng cá nhân và theo chỉ đường có thể gây hạ đường huyết.
định của bác sĩ. Insulin dạng tác động kéo dài • Dùng kết hợp thuốc uống và tiêm insulin để
chỉ được dùng 1-2 lần/ngày. kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân tiểu
Thuốc tr ị tiể u đường đường tuýp II ngày càng trở nên phổ biến.
• Amylin là một hormon được tụy bài tiết cùng
• N h ó m s u lfo n y lu r e a như ace tohe xam id e,
với insulin. Dần xuấ t am ylin tổ n g hợ p như
chlorp ro pa m ide , g lib e n cla m id e , g lic la z id e ,
pram lintide, được chỉ định khi không kiểm soát
glim epiride, glipizide và gliquidone, tác động
được đường huyết mặc dù đã điều trị tối ƯU
bằng cách kích thích bài tiết insulin từ tuyến
bằng insulin. Thuốc này được dùng dưới da
tụy.
kèm với insulin giúp hạ nồng độ đường trong
• Nateglinide và repaglinide có cấu trúc hóa học máu thấp hơn sau các bữa ăn và giúp ổn định
khác với nhóm sulfonylurea nhưng cũng làm đường huyết trong ngày.
cơ thể tăng tiết insulin.
• Nhóm mô phỏng horm on in cretin như exena-
• M etform in, thuốc trị tiểu đường nhóm bigua- tide, saxagliptin và vildagliptin thúc đẩy tuyến
nide, giúp gia tăng hấp thu glucose trong tế tụy bài tiết insulin và mô phỏng các tác động
bào nhưng có nguy cơ gây nhiễm acid lactic hạ đường huyết tự nhiên trong cơ thể. Được
nếu dùng không đúng. chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp II
• Acarbose và voglibose là các thuốc nhóm ức phối hợp cùng với metformin hay một sulfony­
c h ế a-g lu cosid ase , tác động bằng cách ngăn lurea khi những thuốc này dùng đơn lẻ không
sự chuyển hóa carbohydrate thành sucrose. kiểm soát được đường huyết.
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

Thuốc trị đái tháo đường Glipizide


Metformin
Acarbose
Insu lin Diabesel
Glucobay Pioglitazone
Benfluorex
Insulin Repaglinide
Insulin aspart Chlorpropamide
Rosiglitazone
Glibenclamide
Insulin glargine Vildagliptin
Gliclazide
Lantus
Insulin glulisine Diamicron MR, Glisan 30 MR
Thuốc có nhiều hoạt chä't:
Glimepiride
Insulin human CoAmaryl
Amaryl, Gliberid
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

é~ Bán c h o bệnh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. TÀC PHONG
L ú c nà o c ũ n g p h ải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ôn tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

Tiế p nh ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằng m ộ t th ả i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
^ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
DIAPER RASH : HĂM TÃ

Chứng hăm tã là rối loạn thường gặp nhất của trẻ em, là một
dạng viêm da tiếp xúc do da nhạy cảm với nước tiểu, phân hoặc
hơi ẩm phát sinh từ tã. Tình trạng này làm cho da trẻ nhạy cảm
hơn v ớ i vi khuẩn và nấm. Bệnh này thường có triệu chứng đặc
trưng là nổi mẩn đỏ như bỏng ở mông, vùng quấn tã của trẻ. Da
vùng bệnh thường thô ráp và có vẩy. Chứng hăm tã thường không
lây và hồi phục sau 72 giờ xử lý, ngoại trừ trường hợp do nhiễm
nấm, khi đó nổi mẩn đỏ sáng hơn, bóng v ớ i các mảng có đường
viền rõ hay mẩn nhỏ đường viền thô, có mụn mủ nhỏ vùng quấn
tã ở vùng háng và đùi. Luôn giữ da khô và thay tã thường xuyên
sẽ giúp ngăn hăm tã.

Bệnh nhân bị nổi mẩn đỏ giống


như bỏng ở vùng tiếp xúc tã.
's___________ ______________________ J

Có kèm theo phồng Tham khảo


giộp da không? kiến bác s ĩ

K hông

Không

Bệnh nhân có thể bị Xem phần


Có Hăm tã kích thích, Lời khuyên
do tiếp xúc các chất dà nh cho
kích thích như phân, bệnh nhân.
xà phòng, khăn hay
các chất khác.
Dùng các loại khăn
và xà phòng ít gây
kích thích da sẽ giúp
ngăn ngừa dạng
hăm tã kích thích.

LCXCYD'Bi
phẩn thống tín sản phẩm

dlactosertun, Ểactừaíùi
Không còn rôm sảy,
hăm kẽ, bé ngon giấc hơn

Lactacyd BB - Tắm trẻ sơ sinh, trẻ em hàng ngày.


Phòng ngừa và điểu trị hỗ trợ rôm sảy, hăm kẽ
Số giốy tiep nhộn hố sơ dông ký quảng côo thuốc của Cục OLD 1383'tO/QLD-TT ngày 23 tháng 11 r.âm 2010
Thông tm chi tiết xin liên hệ: cóng ty CP DP Sanofi - Synthelabo VN: 10 Hàm Nghi. Quận 1, TP HCM, ĐT: (84 8)
3829 8526. Fax (84 8) 3914 4801 Chi nhánh Hà Nõt. nhà G1. tỏa nhà Logitem: 104 Thái Thinh. Quận Đỏng Đa
HN, ĐT: (84 4) 3537 1834. Fax: (84 4) 3537 1841. VN LBB.10.07.02
DIAPER RASH : HĂM TÃ (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A88

Giữ môi trường


mát hơn và ít
Bệnh nhân
± cổ thể bị
ẩm hơn sẽ
Nổi mẩn ở các Hăm xảy ra vào giúp cải thiện
— Có. Hăm kẽ,
nếp gấp da? — Có. bệnh. Lưu ý
mùa nóng? một dạng
cha mẹ tránh
của hăm tã

X do hơi ẩm.
thoa dầu và
kem lên da bé
vì dầu và kem

T có thể làm cho


da nóng lên
gây trầm trọng
Bệnh nhân có thể bị
Không Hăm do tăn g tiế t bã bệnh hơn.
nhờn, đặc trưng bởi
những mẩn nhờn có
vẩy vàng tập trung
chủ yếu ở vùng nếp
gấp da và cũng có thể
xuất hiện ở chỗ khác.

Nổi mẩn I 0 Y _______


lan ra ở
những ■Có. ám
Đến khám
vùng bác s ĩ.ĩ
không
mặc tã?

H i K hô ng ■> Xem phần Lời khuyên dành cho bệnh nhân.

( K ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• Thay tã thường xuyên. • Tránh dùng tã quá chật, tã bằng nilon.


• Ngưng dùng tã một vài giờ trong ngày để da • Tránh dùng khăn giấy ướt có tẩm cồn vì gây
bé được thoáng, tiếp xúc với không khí. kích ứng cho da trẻ vốn nhạy cảm.
• Đối với tã vải, phải bảo đảm giặt sạch sẽ, tránh • Nên tránh những kích ứng bằng cách tắm nước
nhiễm khuẩn. ấm, sau đó dùng bông thấm nhẹ cho da khô.
• Dùng loại xà phòng ít gây dị ứng tránh kích • Không dùng các loại kem có chứa acid boric,
thích da. camphor, phenol, methyl salicylate hay hợp
• Sau khi tắm, thấm khô mông bé bằng khăn chất cồn thuốc cánh kiến trắng vì các chất
tắm tốt hơn là lau. Lau có thể làm kích ứng da này có thể gây hại cho da bé.
bé. • Dầu dừa là một phương thuốc gia truyền có
• Thoa phấn, kem hoặc thuốc làm mềm da mỗi thể được dùng cho vùng da mông của bé, dầu
khi thay tã. dừa sẽ làm tiêu các hăm mới phát hữu hiệu.

TÓM TẮT t h ô n g t in s à n PHAM: Thành phần: Trong 100ml Lactacyd BB có: Lactosérum atomisat 0.93g, aciđ lactic 1.0g, tá
dược vừa đủ. Chỉ đjnh: - Rửa sạch da và niêm mạc. - Tắm trẻ sơ sinh và trẻ em hàng ngày. - Phòng ngừa và điéu trị hỗ trợ rôm
sảy, hăm kẽ và các bệnh ngoài da do vi khuẩn nguyên phát hoặc có khả năng bội nhiễm. Liều và Cách dùng: - Lắc kỹ trước khi
Jùng. - Tắm trẻ hàng ngày: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: pha loãng 1 - 1,5 nắp chai Lactacyd BB trong chậu nước tắm. Tắm lại bằng
nước sạch. Trẻ em: Dùng như xà bông nước. Tắm lại bằng nước sạch. - Rửa sạch và chăm sóc da, điều trị rôm sảy, hăm kẽ và
:ác bệnh ngoài da: dùng như xà bông nước. Rửa lại thật kỹ sau khi dùng bằng nước sạch. Chống chỉ định: Tiền căn dị ứng với
nột trong các thành phẩn (hoặc cùng nhóm). Thận trọng và lưu ý khi dùng: - Cũng như đối với tất cả các loại xà bông, chất có
ìoạttính bề mặt: rửa nước lại thật kỹ sau khi dùng. - Tránh dùng nhiều lần cho da khô, eczema cấp và vùng đa băng kín. Tác đụng
)hụ: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nhà sản xuất: công ty CP DP Sanofi sa n o Fi a v e n tis
- Synthelabo VN, 15/6C Đặng Văn Bi, Thủ Đức, TP HCM. SDK: VN-8048-09. Đọc kỹ hướng đẫn sử dụng trước khi dùng, số giấy
iếp nhân hồ sơ đăna kv nuảnn r.án thnnr' ri’po n i n . « » « « « ' r. -r-r -. >
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DIAPER RASH : HAM TA (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
V j* / KHI BÁN HÀNG

• Hãy chỉ dẫn ba mẹ bé về cách dùng thuốc: • Hãy trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, số lần dùng BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
thuốc, cách dùng thuốc, ... phòng ngừa và điều trị hăm tã.
• Trong trường hợp hăm tã không được cải thiện,
hãy hướng dẫn cha mẹ đưa bé đến bác s ĩ da
liễ u khám .

CÁC Lự A CHỌN
ĐIỀU TRỊ

Thuốc s á t khuẩn & k h ử trù n g da diflucortolone, flum etasone, fluocinolone, fluo-


• Các thuốc khử trùng như benzalkonium chlo­ cinonide, fluprednidene, fluticasone, hydrocorti­
ride, cetrim ide, chloroxylenol, acid lactic, lacto­ sone, mometasone, prednicarbate, prednisolone
sérum và triclosan thường được dùng để tiêu và triam cinolone, giúp giảm ngứa trong một
diệt hoặc ức chế sự phát triển của các vi sinh số bệnh viêm da.
vật đôi khi xuất hiện trong chứng hăm tã. • Nên dùng giới hạn, tránh dùng diện rộng.
Thuốc làm m ềm da & bảo vệ da • Không dùng trên vết thương hoặc trên mặt.
• Các chất bảo vệ da thường được dùng làm • Thận trọng khi dùng cho trẻ em và nhũ nhi vì
sạch các loại da khô hoặc da nhạy cảm như có thể gây suy tuyến thượng thận.
trong chứng hăm tã. Thuốc kháng khuẩn có c o rtic o id dù ng tạ i chỗ
• Một số chế phẩm có chứa chất thay thế xà • Thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ
phòng, ít gây kích ứng và ít gây hại hơn. làm giảm ngứa và sưng trong hăm tã đồng
• Các chế phẩm chứa paraffin (như paraffin lỏng, thời tầm soát tình trạng bội nhiễm nếu có.
dầu khoáng), chất làm mềm và bảo vệ da (như • Các thuốc kháng khuẩn được dùng phối hợp
ceramide, eucerite, glycerin, propylparaben và có thể bao gồm bacitracin, clioquinol, clo tri­
polyglyceryl m ethacrylate), chất chống tia cực mazole, econazole, acid fusidic, gentam icin,
tím (như octyl m ethoxycinnam ate, oxybenzone, gram icidin, isoconazole, miconazole, neomycin,
padim ate o và titanium dioxide) và kẽm (ca­ nystatin, polym yxin B, acid salicylic, tolnaftate
lamine, kẽm oxyd), có thể được dùng làm giảm và triclosan.
triệu chứng và điều trị hăm tã.
Thuốc d iệ t nấm & ký sin h trù n g dù ng tạ i ch ỗ
• Các chất bảo vệ da khác (như urea và acid
• Các chế phẩm kháng nấm dùng tại chỗ trong
lactic) cũng làm cho da đỡ khô đồng thời bảo
chứng hăm tã do nhiễm Candida, có thể chứa
vệ da chống lại tác hại của môi trường. Có
amorolfine, acid benzoic, bifonazole, butenafine,
thể có dạng kem, dạng lỏng hoặc bột.
chlorquinaldol, clioquinol, clotrim azole, fenti-
• Nếu bị kích ứng khi dùng, nên ngưng thuốc và conazole, econazole, isoconazole, ketoconazole,
tái khám bác sĩ ngay. m iconazole, sertaconazole, terbinafine, tioco-
C o rtico id dùng tạ i chỗ nazole, tolnaftate, acid undecenoic/undecenoate
kẽm, acid salicylic và lưu huỳnh.
• Các corticoid dùng tại chỗ bao gồm am cino-
nide, betam ethasone, clobetasol, clobetasone, D iều tr ị h ỗ trợ
desonide, desoxim etasone, dexam ethasone, • Bột talc, sữa giữ ẩm nhẹ chứa calamine.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tinh trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để cỏ thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
DIAPER RASH : HĂM TÃ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Thuốc khử trùng & sát trùng da Thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ
Povidone-iodine Beclometasone
Triclosan Betamethasone
Clioquinol
Thuốc làm mềm da & bảo vệ da Clotrimazole
Dexamethasone
Bisabolol
Econazole
Calamine
Flumetasone
Centella
Fusidic acid
Madécassol
Gentamicin
Ceramide
Halometasone
Cetyl alcohol
H ydrocortisone
Dexpanthenol
Fucidin H
Dimeticone
Miconazole
Glycerol
Neomycin
Lactic acid
Nystatin
Lactoserum
Oxytetracycline
Panthenol
Salicylic acid
Paraffin
Tolnaftate
Oilatum Bar/Cream
Triamcinolone
Propyl hydroxybenzoate
Triclosan
Retinol
Salicylic acid
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Sodium hyaluronate
Cortibion, Dermabion, Diprosalic, Fucicort
Sodium laurilsulfate
Sodium pidolate
Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng tại chỗ
Vitamin E
Cetaphil moisturizing cream Bifonazole
Zinc oxide Butenafine
C iclopirox
Thuốc có nhiều hoạt chất: Clotrimazole
Lactacyd BB (Baby Bath), Lacticare Lotion, Lacticare-HC 1%, Calcrem
2.5%, Norash, PanOxyl Soap Free Cleanser, Physiogel Econazole
cleanser, Physiogel DMS cream , Physiogel Lotion, Sastid Ketoconazole
Bar Nizoral Cream/Nizoral Cool Cream 2%, Nizoral Shampoo
Miconazole
Corticoid dùng tại chỗ Salicylic acid
Betamethasone Terbinafine
Clobetasol Lamisil, Lamisil Once
Tioconazole
Dermovate
Clobetasone Tolnaftate
Eumovate Triamcinolone
Desonide
Fluocinonide
Fluticasone
Hydrocortisone
Triamcinolone

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in dậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vi sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dunq phu có thể xảv ra.
DIARRHEA : TIÊU CHẢY
( N
Tiêu chảy là bệnh đặc trưng bởi tình trạng đi phân lỏng bất thường
Bệnh nhân đi tiêu phân
trong thời gian ngắn. Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây tiêu
lỏng nhiều hơn 3 lần/ngày.
chảy như: do thay đổi chế độ ăn, không dung nạp thức ăn (như
lactose), rối loạn ruột do viêm, do dùng thuốc (kháng sinh, thuốc
kháng acid chứa magne), do nhiễm vi khuẩn (ngộ độc thức ăn) hay
1r nhiễm virus (rotavirus ở trẻ em) hay do đơn bào (amib). Khi bị tiêu
chảy, những đối tượng đặc biệt như trẻ nhỏ hay người già sẽ có
nguy cơ mất nước nhanh, đôi khi có thể dẫn đến tử vong, vì thế cần
được lưu ý chăm sóc y tế ngay.

Bệnh nhân có biểu hiện 2 Bệnh nhân


trong số các dấu hiệu sau? có thể bị
'C ó '
Bệnh nhân có các dấu • Bồn chồn hoặc cáu gắt Mất nước
hiệu sau đây? nhẹ-vừa.
• Mắt trũng sâu
• khát nước • Uống nước một cách háo
• số lần đi tiểu ít hơn hức hoặc rất khát nước
• da khỏ • Dấu véo da mất chậm Điều trị bù nước bằng
đường uống. Xem bảng
• mệt mỏi
nhu cầu bù dịch của liệu
• choáng váng K hông pháp ORT ở trang A94.
• nước tiểu có màu sậm
• và/hoặc sụt cân nhanh

Bệnh nhân có biểu hiện 2


Không trong số các dấu hiệu sau?
Bệnh nhân có thể bị
• Buồn ngủ bất thường 'C ó '

Tiêu chảy có kèm với các
hoặc khó bị đánh thức hay
khó giữ tỉnh táo.
V
Mất nước nặng.

dấu hiệu sau? • Mắt trũng sâu


• sốt • Không uống được hoặc
uống rất ít
• yếu người
• Dấu véo da mất rất chậm
• đau bụng
• buồn nôn ĩ
• nôn
Bệnh nhân có thể bị Tham khảo
• ăn mất ngon ■Có.
Bệnh kiế t lị do am ib. kiến bác s ĩ
• phân có lẫn máu

Không

▼ Bệnh nhân có thể bị Viêm ruột, như


Có máu và/hoăc mủ trong phân? — C ó ..... Bệnh C rohn, viêm đại trà n g giả
mạc hay Bệnh viêm lo ét đại tràng .
1
Không
.... .... ........... ..
"►l Tiếp tục trang A93
v_________ ____

ế Bán c h o b ệ nh nh ân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu.


TÀC PHONG
Lú c nào c ũ n g phải sạ c h sẽ và n g ăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
Lu õn tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Nhũng cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p n h ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
DIARRHEA : TIÊU CHÀY (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A92


Khuyên bệnh nhân
nên hạn chế dùng
sữa và sản phẩm
± từ sữa trong khẩu
Bệnh nhân có bị đau Bệnh nhân có thể bị chứng phần ăn. Cũng
quặn bụng sau khi ■Có. K hông dung nạp lactose, khuyên bệnh nhân
dùng các sản phẩm một bệnh do thiếu men nên hỏi ý kiến bác
từ bơ sữa và/hoặc lactase trong hệ tiêu hóa. s ĩ chuyên khoa.
chocolate không?

K hông Bệnh nhân có thể


bị Hội chứng ruộ t
i kích thích (IBS)
Bệnh nhân có đau bụng dưới và do biến đổi hoặc
chướng bụng không? Có bị táo ■Có. xáo trộn chức
bón xen kẽ tiêu chảy không? năng bình thường
của đại tràng.

K hông

Bệnh nhân có đang dùng thuốc không, ví dụ Bệnh nhân có thể bị T iêu chả y do thu ốc.
như thuốc kháng acid chứa Mg, thuốc kháng ■Có Ngưng dùng các thuốc này một thời gian.
sinh như cetalexin và thuốc trị tăng huyết áp? Hỏi ý kiến bác sĩ để thay đổi thuốc.

K hông
Những triệu chứng có thể do các
bệnh lý khác. Khuyên bệnh
nhân hỏi ý kiến bác sĩ.

Đ iều trị bù nước bằng đường uống (ORT) là gì? Công thức của dung dịch ORS có áp lực
ORT là cho uống dịch lỏng để ngăn và/hoặc điểu thẩm thấu thấp (tổng độ thẩm thấu thấp)
chỉnh sự mất nước do tiêu chảy. Ngay khi bị tiêu được khuyến cáo bởi W HO và UNICEF
chảy, các khuyến cáo điều trị tại nhà để ngăn mất chứa:
nước phải được tiến hành. Người lớn hoặc trẻ em
2.6 g natri chloride
nếu không được cho uống bù, hoặc nếu đã thực hiện
2.9 g trisodium citrate dihydrate
rồi mà vẫn bị mất nước, họ phải được điều trị bằng
(hoặc 2.5 g natri bicarbonate)
dung dịch uống bù nước và điện giải (ORS).
1.5 g kali chloride
13.5 g glucose (khan)

Các thành phần trên được hòa tan trong 1 L nước sạch. Theo khuyến cáo của WHO, công thức cải tiến có
sự thay đổi là thay 2.5 g natri bicarbonate bằng 2.9 g trisodium citrate dihydrate. Công thức mới cho thuốc
được đóng gói trong những gói nhỏ có một hạn dùng lâu hơn, khắc phục được đến tối thiểu tình trạng
nhiễm toan chuyển hóa và làm giảm sô' lượng phân bài tiết. Các thuốc đóng gói theo công thức cũ chứa
natri bicarbonate thì vẫn an toàn và hiệu quả.

Tãl liệu dành cho cán bộ y tế

B IO R O R Ạ
Saccharomyces boulardii đổng kho . f* Â Ï
te. L - - '1ị
LIỆU PHÁP SINH HỌC NẤM MEN
Hiệu quả trong:
- Điếu trị tiêu cháy cấp
- Điểu trị tiêu chảy do dùng kháng sinh Trỉ em: Người lớn và tri em > 6 tuối:
1 gói X 2 lẳn/ngày 1 viên X 1 -2 lẩn/ngày
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DIARRHEA : TIEU CHAY (3 of 4)

N h u c ầ u O R T th e o t u ổ i t r o n g 4 g iờ đ ầ u

T uổi < 4 th á n g tu ổ i 4-12 thá ng tu ổ i 12 th á n g -2 tu ổ i 2-5 tu ổ i


Cân nặng < 6 kg 6-<10 kg 10-< 12 kg 12-19 kg
ORT (ml_) 200-400 400-700 700-900 900-1400

(■Hi) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

Bệnh nhân nên duy trì việc ăn uống để phòng Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc đúng: tên
tránh hoặc hạn chế đến mức tối thiểu nguy cơ thuốc, liều dùng, số lần dùng, cách dùng
suy dinh dưỡng. th u ố c,-
Bệnh nhân nên uống nhiều nước suốt thời gian Cho bệnh nhân biết các tác dụng phụ có thể
bệnh, nhất là nếu đang bị sốt. xảy ra của một số thuốc trị tiêu chảy.
Tránh uống sôđa hay thức uống có nhiều Trong trường hợp tình trạng tiêu chảy không
đường vì đường có thể kéo dịch vào trong lòng cải thiện trong vòng 2 ngày, h ã y hư ớng dân
ruột làm tình trạng tiêu chảy nặng thêm. bệnh nhân đến khám bác sĩ.
Đối với trẻ em, chỉ cho uống dung dịch bù nước
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
và điện giải.
NHÂN để biết thêm thông tin trong phòng ngừa
Đối với trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ, nên tiếp tục
và điều trị tiêu chảy.
cho bú sữa mẹ hoặc cho uống sữa đang dùng.
Tránh dùng những thức ăn và nước uống
không hợp vệ sinh.
CÁC Lự A CHỌN
Đến bác sĩ khám ngay nếu có những dấu hiệu mất
nước (như khô miệng, khát nước, mắt trũng sâu, ĐIỂU TRỊ
da kém đàn hồi khi véo và trẻ khóc nhiều mà không
có nước mắt), đặc biệt ở trẻ em và người già. T huốc tr ị tiê u ch ả y
Trẻ em có thể bị tình trạng không dung nạp
• Thuốc tạo khối phân & các chất hấp thu như
lactose (không tiêu hóa được đường sữa) thoáng
than hoạt, attapulgite, kaolin và smectite có chứa
qua sau khi khỏi bệnh. Trong trường hợp này,
những hạt nhỏ sẽ trương phồng lên khi hấp thu
khi cho uống sữa lại phải từ từ từng ít một.
dịch, làm cho phân chặt hơn và bớt lỏng. Ngoài
Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận, đặc hấp thu dịch, thuốc cũng giúp hấp thu độc tô'
biệt với trẻ em là đối tượng không thấy cải và các hóa chất gây tiêu chảy. Nhưng cũng có
thiện bệnh trạng rõ ràng trong 2 ngày sau khi vài trường hợp có thể gây ứ chất độc do thuốc
bắt đầu điều trị với một kháng sinh hiệu quả. hấp thu không thải nhanh ra ngoài do đó tránh
Do phần lớn các vi sinh vật gây tiêu chảy được dùng nhóm thuốc này hơn 2 ngày. Cũng không
phát tán qua đôi bàn tay bị nhiễm khuẩn, rửa nên dùng nhóm thuốc này khi bệnh nhân có
bàn tay và cả cánh tay kỹ bằng xà phòng và sốt. Kaolin thường được kết hợp với các thuốc
nước là một biện pháp phòng ngừa tiêu chảy. trị tiêu chảy khác như pectin.
Cố gắng tránh dùng các sản phẩm sữa và
• Một số chế phẩm chứa khá ng sin h như fura­
các thức ăn béo, nhiều chất xơ hay quá ngọt
zolidone, nifuroxazide và parom om ycin trị được
cho đến khi tiêu chảy giảm. Những thức ăn
các vi khuẩn gây tiêu chảy.
này làm tiêu chảy nặng thêm.
Khi người bệnh có cải thiện, có thể thêm vào • T huốc ức c hế en kep halina se như racecadotril,
khẩu phần các thức ăn mềm, nhạt như chuối, làm kéo dài tác dụng kháng tiết của chất dẫn
bánh bột, khoai tây luộc, bánh mì, bánh qui, truyền thần kinh enkephalin trong đường tiêu
carrot nấu chín và gà nướng không có da và hóa bằng cách ức chế tác động của men
mỡ. Đối với trẻ em, bác s ĩ khoa nhi khuyên enkephalinase.
dùng chuối, cơm, nước xốt táo và bánh mì. xem tiếp trang A95

saaaãâE i 1m
Quan Mê____________________
__________
Zốt v&i Khách Màtííỉ
_______ Ư
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gi mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
DIARRHEA : TIÊU CHẢY (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


m ĐIỂU TRỊ
đường uống trong các rối loạn tiêu hóa, bao
gồm tiêu chảy.
tiếp theo trang A94
Các p h ô i hợp kháng khuẩn
• T huố c trị tiê u chảy dẫn xuất á phiện như • Sulfaguanidine thường được kết hợp với các
loperam ide và diphenoxylate, làm giảm dẫn thuốc khác trong điều trị các nhiễm khuẩn
truyền các tín hiệu thần kinh tới cơ thành ruột đường tiêu hóa gây tiêu chảy.
vì thế làm giảm co thắt ruột. Ruột sẽ có nhiều
Chất điện g iả i
thời gian hơn để hấp thu nước từ các chất trong
lòng ruột, làm phân chặt hơn và giảm nhu động • Các chế phẩm bù dịch chứa nước và các chất
ruột. Các thuốc này có thể gây buồn ngủ và điện giải thiết yếu dùng uống cho mục đích
an thần, nên tránh lái xe hay vận hành máy bổ sung chứ không để điều trị tiêu chảy. Các
móc. Nên cảnh báo bệnh nhân về tình trạng muối dùng bù dịch nên được pha với lượng
lệ thuộc thuốc. thích hợp theo chỉ dẫn của nhà sản xuất để
đạt hiệu quả tối ưu.
• T huố c kháng m usca rinic như atropine sulfate
và dicỵcloverine, có thể được dùng trong các Các c h ế phẩm khác, n h ư các cô n g thức dành
rối loạn tiêu hóa bằng cách giảm trương lực cho trẻ
cơ và giảm nhu động ruột. • Một vài công thức sữa được dành riêng cho
• Berberine có tác động kháng khuẩn và được trẻ nhũ nhi bị tiêu chảy do dị ứng với protein
dùng điều trị tiêu chảy khi đi du lịch. sữa bò và/hoặc trẻ bị chứng không dung nạp
lactose.
• Các thuốc trị tiêu chảy (như furazolidone và
k a o lin ) k ế t hợp v ớ i th u ố c trị am ib (như Điều tr ị hổ trợ
diiodohydroxyquinoline) và các thuốc kháng • Các sản phẩm dinh dưỡng/dùng đường tiêu hóa,
khuẩn (như neomycin) có thể được dùng điều viên nang dầu tỏi, sữa chua, khuẩn Bifidus, thuốc
trị tiêu chảy do nhiễm trùng. bổ đa sinh tố và khoáng chất, Acidophilus.
• Một số m uối bism uth dạng keo hữu cơ có tác • Chế phẩm bổ sung kẽm có thể làm tăng cường
dụng băng se niêm mạc nhẹ đã được dùng chức năng miễn dịch và hồi phục biểu mô ruột.
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

1'iT CHỌN LỰA


ĐIẾU TRỊ

Thuốc trị tiêu chảy Loperamide Magnesium sulfate


Imodium Potassium chloride
Atropine Nifuroxazide Potassium citrate
Attapulgite Ercefuryl Sodium bicarbonate
New Diatabs Pectin Sodium carbonate
Bacillus clausii Racecadotril Sodium chloride
Enterogermina Hidrasec, Raceca Sodium polystyrene sulfonate
Berberine Saccharomyces boulardii Zinc gluconate
Charcoal Bioflora Zinc sulfate
Dioctahedral smectite
Smechedral, Smecta Chất điện g iả i Thuốc có nhiều hoạt chất:
Diphenoxylate
Glucose-1-phosphate Enterolyte, Hydrite, Magne-B6
Kaolin
Corbière, Panangin
Lactobacillus Magnesium aspartate
Antibio, Lacteol 340mg Magnesium chloride

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phẩn Thông tin sản phẩm để biết thèm thông tin.

MỘT S Ổ LU V Ý K H I B Á N T H V ếc
# Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trước khi trao cho khách hàng
Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

+ Phải nắm vững nhũng thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.

Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
0 9 DYSMENORRHEA : THONG KINH

T h ố n g k in h , cò n đư ợ c gọi là đ a u b ụ n g k in h , có đ ặ c đ iể m là
Bệnh nhân chảy máu âm đạo đau co th ắ t vù n g bụ ng dưới x ả y ra ở phụ nữ v à o ng ay trư ớ c và
kèm theo đau vùng bụng dưới,
trong th ờ i kỳ kinh n g u yệ t, c ả m g iá c như trê n x u ấ t p h á t từ m ức
đôi khi lan ra thắt lưng và
độ sản x u ấ t p ro sta g la n d in tă n g cao. T h ố n g kinh kh ô n g đe dọ a
xuống đùi
tính m ạ n g nhưng cảm g iá c khó ch ịu liên qu an đế n tình trạ n g
nà y thì đủ n g hiêm trọ n g để làm cả n trở h o ạ t độ n g hằ ng ng ày
trong m ộ t và i ng ày củ a m ỗi th á n g .

Có thể đau liên


quan tới dụng
cụ ngừa thai
Cơn đau có xảy ra sau khi đặt dụng trong tử cung
■Có.
cụ ngừa thai trong tử cung không? (IUD).

Không

Chảy máu nhiều và nặng


— Có —
Bệnh nhân < 30 tuổi? hơn so với thông thường?

Ị _______ Y

Không Đi khám ¿C -i
Không bác sĩ.
__

7
Có thể bị th ố n g kinh Cơn đau dai dẳng > 2 ngày ■Có.
th ứ phát liên quan một sau khi có kinh
nguyên nhân thực thể
tiềm ẩn, chẳng hạn như
X
7
lạc nội mạc tử cung hay
u xơ tử cung (bướu lành
tính). Đó là tình trạng
đau mà các mô lót bên
Tiếp tục trang A97
trong tử cung cắm ở các
vị trí khác ngoài tử cung,
chẳng hạn ở vòi trứng,
buồng trứng hay mô ở
vùng chậu.

M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.

M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
DYSMENORRHEA : THÕNG KINH (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A96

CÓ thể bị th ố n g kinh
Bạn có thể đề nghị
nguyên ph át thường
một thuốc giảm đau
biểu hiện nặng trong
nhằm giúp giảm cơn
độ tuổi 15-25.
đau. Xem thêm Lời
Thường xảy ra trong
khuyên dành cho
3 năm đầu tiên có
bệnh nhân.
kinh và cải thiện
Khuyên bệnh nhân
theo tuổi. Không liên
đi khám bác s ĩ nếu
quan đến bất thường
tình trạng không cải
thực thể hay bệnh lý
thiện trong 48 giờ.
tiềm ẩn nào.

( K ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

Áp một chai nước nóng Hướng dẫn bệnh nhân về


hay áp miếng gạc ấm thuốc điều trị và cách dùng
lên vùng bụng dưới để thuốc hợp lý, như tên thuốc,
giảm đau. liều dùng, số lần dùng, cách
Uống nhiều nước, tránh dùng...
dùng muối và caffeine Nếu đau bụng kinh nặng và
để ngăn ngừa giữ nước g â y n h iề u b ấ t tiệ n , thì
và đầy hơi. khu yên bệnh nhân đ i khám
Tập thể dục đều đặn. Các môn thể dục thường bác sĩ.
xuyên chẳng hạn như thể dục nhịp điệu giúp Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
điều trị đau trong thời kỳ hành kinh nhờ làm NHÃN để họ có thêm thông tin về điều trị thống
phóng thích endorphin một chất được cho là kinh.
chất giảm đau tự nhiên của cơ thể.
Chế độ ăn có lợi cho sức khỏe có nhiều sắt,
canxi và phức hợp vitamin B. Tránh bỏ bữa.
Các kỹ thuật nghỉ ngơi và thư giãn có thể giúp
giảm đau khi hành kinh.
Tham gia các hoạt động giảm căng thẳng,
chẳng hạn như mát xa, yoga hay thiền, giúp
hạn chế đau bụng.
Nâng hông cao hơn vai khi nằm ngửa giúp
giảm triệu chứng thống kinh.

CÒNG THỨC: DOLFENAL 500mg - MỐI viên chứa SOOmg Acid Mefenamic • Tả dượt:
Lactose Monohydrat. Calci Phosphat dibasic khan Hydroxypropylcellulose, Natri tinh bột
Glycolat, Magnesi Stearat, Opadry vừađủ.. LIẾUDÙNG: DOLFENAL 500mg - 1viẻn/ lán/ ngày.
Nen uóng trong bửa ãn hòảc úóng theo sựhướng dản cùa tháy thuóc. Đợt trị liệu không
nèn kéo dài qua 7ngày. • CHÌ ĐINH: DOLFENAl (Acid Mefenamic) làm giảmcác chứng đau
cùa cơ thể và các chứng đau do thán kinh từ nhẹ đén trung bình, nhức đáu, đau nứa đáu,
đau do chán thương, đau sausinh, đau sauphảu thuật, đau rảng, đau vàsót theo các chứng
vièm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm theo đau do co thát hay đau hạ vị. • PHỤ NƯ
CÓTHAI VÀ CHOCONBÚ: DOLFENALchi nén dùng cho phụ nữcó thai khi cánthiét và có
chi định của bác sỉ. DOLFENAL được bái tiét qua sửa mẹ. Vi acid mefenamic cóthé gảy tác
dụng phụ trẽn hệ tim mạch cùa trè nhũ nhi, nẽu cán phải dùng thụóc thì ngưng cho
Acid Mefenamic 500 mg
nhan b! súychức nàng gan va thân -THẬN TRỌNG: Sửdụng than trong đoi VỚI benh nhan
bị loét đương tiêu hoa cáp tính . TÁC DỤNG PHỤ: Cúng như những thuỗc kháng viêm
không steroid khác, nhửng tác dụng phụ như buón nỏn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và • O A L BỤ N G K IN H • H A U R Á N G
khó tiéu; nổi ban, ngứa, nííức đáu, chõng mặt, trám cảmvà giảm bạch cáu tạmthời có thé
xảy ra. Nó cùng có thề làm bệnh suyẻn trám trọng hon. Với liéu cao, thuóc có thé dản đén
cogiật dodónẻn tránhdùngtrongtrườnghọpđòngkinh.Thôngbáochobácsĩ nhũngtácdụngkhông
• Đ A U l\ỬA D A U • Đ A U DO CHẤM THƯríMG
mongmuóngảpphải khi sữdungthuóc. ĐỌCKỶHƯỚNGDÀNsửDỤNGTHUÓCTRƯỚCKHI DŨNG.

G IẢ M N H A N H CÁC CƠN B A U D LỈ D Ộ I
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DYSMENORRHEA : THÕNG KINH (3 of 4)

w CÁC Lự A CHỌN
[R y ĐIỂU TRỊ
«S3»

Thuốc giảm đau (khô ng g â y nghiện) & hạ s ố t Thuốc ch ố n g co th ắ t


• Thuốc giảm đau nhẹ và đơn thuần (không • Các th u ố c c h ố n g co th ắ t như alverine, caro-
gây nghiện) chẳng hạn như paracetamol, có verine, ciclonium brom ide, dicycloverine, drota-
thể giúp giảm đau trong vài giờ, mặc dù chúng verine, fenoverine, homatropine, hyoscine, hyos-
không có tác dụng kháng prostaglandins. Các cyamine, m ebeverine, pram iverine và tiropra-
thuốc trong nhóm này thường hầu như không m idecó tác dụng giảm đau trong những trường
có tác dụng phụ hay phản ứng có hại. hợp đau quặn bụng kèm co thắt.
• Kết hợp thuốc giảm đau và NSAID, tức là O estrogen & Progesterone và th u ố c tổ n g hợ p
paracetamol và ibuprofen, cho tác dụng hiệp liê n quan
lực trong giảm đau, giúp giảm đau nhanh hơn • Progestogen đơn trị (tức là dydrogesterone) hay
trong thống kinh. kết hợp với estrogen dạng thuốc ngừa thai
Thuốc k háng viêm khô ng ste ro id (NSAID) uống cũng được dùng trong giảm đau do thống
• Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) kinh.
như aspirin, diclofenac, diflunisal, flurbiprofen, Điều tr ị b ổ sung
ibuprofen, indometacin, ketoprofen, lonazolac, • Dầu hoa anh thảo, đa vitamin và khoáng chất,
acid mefenamic, naproxen và piroxicam, có thể chế phẩm bổ sung sắt, chế phẩm bổ sung
được dùng giảm đau trong thống kinh nhờ ức canxi, phức hợp vitamin B
chế enzyme prostaglandin gây đau, chất được
cho rằng là nguyên nhân khởi phát của đau
bụng kinh.
• Những thuốc này có thể gây các tác dụng phụ,
chẳng hạn như ù tai, kích ứng và loét dạ dày.
Thuốc không nên dùng cho người bị loét, ăn
không tiêu và bị các rối loạn tiêu hóa khác, và
ở người bị hen suyễn, bệnh thận và mất nước.
Salicylate nên được dùng thận trọng cho phụ
nữ dưới 19 tuổi vì thuốc có liên quan đến hội
chứng Reye’s có khả năng gây tử vong.
• Các NSAID được báo cáo là chất ức chế chọn
lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), chẳng hạn
như celecoxib, etoricoxib, meloxicam và
parecoxibđược dùng trong điều trị thống kinh.

LƯU ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + Dùng thu ốc phải đú ng bệnh. Phải dùng đúng số lượnc
đ ã được kê toa. T ro n g những bệnh nhiễm trùng, phả
D ùng thu ốc đú ng cách sẽ gó p phần nâng c ao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu qu ả điều trị V í
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. D ược
tránh tình trạ ng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trự c tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phả
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnt
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đ â y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đúng liều V
nghiệm sử dụng thu ốc an to à n và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạ ng lờn thuốc.
DYSMENORRHEA : THÔNG KINH (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Etoricoxib Tiemonium methylsulphate


Arcoxia Tiropramide
Thuốc giảm đau (không có Flurbiprofen
chất gây nghiện) & hạ sốt Ibuprofen Thuốc có nhiều hoạt chất:
Ibufene Choay Meteospasmyl
Floctafenine Indometacin
Idarac 200 mg Ketoprofen Estrogen & Progesterone
Ibuprofen Fastum Gel
Mefenamic acid Mefenamic acid Dydrogesterone
Metamizole sodium Dolfenal Duphaston
Nefopam Meloxicam Estradiol
Paracetamol Mecasel, Meloxicam Winthrop Medroxyprogesterone
Actadol 500 “S", Children’s Tylenol, Metamizole sodium Norethisterone
Doliprane, Efferalgan paracetamol, Naproxen Norgestrel
Hapacol 80/Hapacol 150/Hapacol Paracetamol Progesterone
250, Infants' Tylenol, Maxedo, Medo Piroxicam
Actadol, Partamol Eff., Servigesic, Brexin Thuốc có nhiều hoạt chất:
Temol, Tylenol 8 Hour Tiaprofenic acid Angeliq
Propacetamol
Thuốc có nhiều hoạt chất: Thuốc uống ngừa thai
Thuốc có nhiều hoạt chất: Alaxan, Subsyde -M Gel/Subsyde
Cadigesic CR Cyproterone
Desogestrel
Thuốc kháng viêm không Thuốc chống co thắt Ethinyl estradiol
steroid (NSAIDs) Gestodene
Alverine Levonorgestrel
Aceclofenac Spasmaverine Ecee 2, Medonor, Postinor-2
Aspirin Drotaverine Lynestrenol
Celecoxib No-Spa
Celebrex Fenoverine Thuốc có nhiều hoạt chất:
Diclofenac Hyoscine Cilest, Lindynette 20, Marvelon,
Neo-Pyrazon, Voltaren Emulgel Phloroglucinol Mercilon, Novynette, Regulon,
Pramiverine Rigevidon 21+7, Tri-Regol, Yasmin

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; dơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

MỘT SỐ DỮ KIỆN VÊ THỐNG KINH


Đau có đi kèm buồn nôn, nôn ói, phân lỏng, din hiện diện trong dịch kinh nguyệt của phụ
đổ mồ hôi và chóng mặt. nữ đang bị đau co thắt bụng dưới.
Thống kinh không đe doạ tính mạng. Tuy
nhiên, tình trạng này là nguyên nhân hàng đầu
của việc phụ nữ < 30 tuổi vắng mặt mà không
có lý do chính đáng (ở trường, công sở...).
Các yếu tố nguy cơ gồm có: dậy thì sớm (< 11
tuổi).
Giữa thập niên 1970-80, các nhà nghiên cứu
đã khám phá ra rằng nồng độ cao prostaglan-

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
n h T r n n t á r . duna Dhu có thể xảy ra.
EMERGENCY CONTRACEPTION :
BIỆN PHÁP NGỪA THAI KHÂN CÂP

Biện pháp ngừa thai khẩn cấp (NTKC), hay còn


Bệnh nhân đang tìm phương pháp ngừa thai sau gọi là ngừa thai sau giao hợp hoặc viên ngừa
khi giao hợp không được bảo vệ hay phương
thai sáng hôm sau, nhằm phòng ngừa mang thai
pháp ngừa thai hiện thời không đảm bảo trong
các trường hợp như:
sau khi quan hệ tình dục không được bảo vệ hay
khi biện pháp ngừa thai hiện thời có nguy cơ thất
• Rách bao cao su, do sơ
suất hay cách sử dụng bại. Phòng ngừa mang thai bằng cách ức chế hoặc
sai. trì hoãn quá trình rụng trứng, thụ tinh hoặc làm tổ.
• Màng tránh thai bị tuột Tuy nhiên không đảm bảo phòng ngừa tình trạng
hay bi. rách. mang thai ngoài tử cung. Mặc dù phương pháp
• Quên uống thuốc ngừa này có thể phòng ngừa mang thai nhưng không
thai. có tác dụng bảo vệ khỏi các bệnh lây truyền qua
• Vòng tránh thai bị rơi ra đường tình dục. Ngừa thai khẩn cấp thường được
hoặc bị dịch chuyển giữa áp dụng khi bao cao su hay màng tránh thai bị
chừng sau cuộc giao hợp rách hay sau khi bị cưỡng bức tình dục.
không được bảo vệ.

Liên hệ ngay với cha mẹ


hay người giám hộ hoặc tổ
chức bảo vệ xã hội. Giao
Bệnh nhân là trẻ vị
hợp với trẻ vị thành niên
thanh niên (< 18 tuổi)?
là vi phạm nhân quyền và
bị pháp luật nghiêm cấm.
K hông

1
Giao hợp xảy ra
Bệnh nhân nữ đó
có vết thâm tím Bệnh nhân
í KHAN c ấ p .
Bệnh nhân
hay vết thương — Có ^ có thể bị cần được
trong vòng 72 giờ? — Có'
trên cơ thể? cưỡng hiếp. cấp cứu.
l
K hông Không nên sử dụng biện pháp ngừa

X
Bệnh nhân nữ đó có
thai khẩn cấp thay cho một phương
pháp tránh thai dài hạn ở những phụ
nữ đang hoạt động tình dục. Tuy nhiên,
hoạt động tình dục
■Có. biện pháp này có thể được khuyến cáo
và đã quên uống một khi bệnh nhân quên uống thuốc ngừa
liều thuốc ngừa thai? thai để tránh việc mang thai ngoài ý
muốn. Cũng xem Lời khuyên dành
cho bệnh nhân ở trang A101.
K hông K hông

1 Sử dụng vòng
Bệnh nhân đang tránh thai là
dùng thuốc gây thích hợp hơn
cảm ứng men cho những phụ
■Có- Tham khảo ý
gan, như St. nữ đang dùng
kiến bác
ác sĩ.
Tiếp tục trang A101 John’s Wort? thuốc này.

Giải pháp tránh thai khẩn cấp


POSTINO j trong vòng 72 giờ.

VÂN PHÒNGĐẠI DIỆNTẠI VIỆTNA


HỔCHÍ MINH
2A Nguyễn Văn Hưởng, Thảo Điér

G e d e o n R ic h t e r plc.

SÒgiấy tiép nhận hổ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản lý Dược BộYtế sổ 1001/10/QLD-TT. Cắp ngày: 01 tháng
EMERGENCY CONTRACEPTION :
BIỆN PHÁP NGỪA THAI KHAN CẤP (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A 100


LỜI KHUYÊN DÀNH
CHO BỆNH NHÂN

Đã giao hợp cách > 72


giờ đến 120 giờ? ----- Có —

Khẩn cấp đặt vòng tránh thai


có quấn đồng trong vòng 5 Tránh quan hệ tình dục không được bảo vệ,
ngày đầu sau khi giao hợp nhất là khi không muốn có thai.
không được bảo vệ.
Tham vấn các chuyên gia kế hoạch hóa gia
đình để biết thêm về cách ngừa thai phù hợp
cho bản thân và kế hoạch hóa gia đình.
Nhằm tránh bị tấn công tình dục, luôn đi cùng
một nhóm với bạn bè. Tránh đi một mình, đặc
K hông biệt về ban đêm, nơi vắng người.
Biện pháp ngừa thai khẩn cấp nhằm phòng
ngừa mang thai sau khi đã có quan hệ tình
dục. Thuốc không có tác dụng ngừa thai nếu
có quan hệ tình dục sau khi dùng thuốc.
Trong những tình huống này, cần lựa chọn
phương pháp ngừa thai cần th iế t trước khi
giao hợp.
Tránh quan hệ tình dục bừa bãi.

Tham khảo V
kiến bác

Đến khám bá c s ĩ ngay. Biện pháp


ngừa thai khẩn cấp không nên được
sử dụng trong trường hợp này vì
nguy cơ mang thai rất cao.
E M E R G E N C Y C O N T R A U tK IIU N :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 BIỆN PHÁP NGỪA THAI KHAN CAP (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý CÁC LỰA CHỌN


v j| / KHI BÁN HÀNG m ĐIẾU TRỊ

Hãy hướng dẫn bệnh Thuốc uống ngừa th a i


nhân về cách sử dụng • Thuốc uống ngừa thai có chứa ethinylestradiol
các biện pháp ngừa thai và levonorgestrel, hoặc norgestrel có thể được
như thế nào là đúng, dùng sau giao hợp, nhất là đối với phụ nữ ít
ng h ĩa là hư ớ ng dẫ n khi quan hệ tình dục.
cách sử dụng, số lần,
• Thường dùng 2 viên trong vòng 72 giờ, hoặc
liều lượng thuốc...
3 ngày sau khi có quan hệ tình dục, sau đó 12
Tư vấn với bệnh nhân giờ d ù n g tiế p 2 v iê n . Có th ể chỉ d ù n g
rằng thuốc ngừa thai levonorgestrel và lập lại sau 12 giờ.
khẩn cấp có thể làm trễ
• Các thuốc uống ngừa thai khác, như các thuốc
kinh khoảng một tuần.
chỉ chứa progestin hoặc phối hợp progestin và
Nhưng nếu trễ kinh 3-4
estrogen, cũng có thể được dùng như biện
tu ầ n kém th e o đau
pháp ngừa thai khẩn cấp. Tuy nhiên, trong vỉ
bụng và ra máu bất thường hay dai dẳng thì
28 viên, có thể chỉ có 21 viên đầu được sử
hãy đi khám bác s ĩ ngay.
dụng.
• Trong trường hợp áp dụng biện pháp tránh
• Phối hợp progestin và estrogen giúp giảm 75%
thai khẩn cấp sau hơn 3 ngày có quan hệ tình
nguy cơ có thai so với 89% khi dùng progestin
dục, hư ớng dẫn bệnh nhân đến khám bác s ĩ
đơn thuần. Tần suất buồn nôn và nôn cũng
ng ay lậ p tức.
thấp hơn ở nhóm progestin đơn thuần.
• Thảo luận kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Đối với các thuốc uống ngừa thai phối hợp,
NHÂN để biết thêm thông tin về biện pháp
như phối hợp ethinylestradiolvởi desonorgestrel,
ngừa thai.
gestodene, levonorgestrel, lynestrenol, norethis-
terone, norgestrel, thường dùng 4 viên trong
vòng 72 giờ có quan hệ tình dục, sau đó 12
giờ dùng tiếp 4 viên.
• Yếu tố thời gian có tầm quan trọng đến hiệu
quả các viên thuốc ngừa thai khẩn cấp. Thuốc
phát huy hiệu quả tốt nhất khi được uống ngay
sau giao hợp không được bảo vệ. Tuy nhiên,
phương pháp này ít thành công đối với những
phụ nữ có quan hệ tình dục không được bảo
vệ ngay trong giai đoạn rụng trứng.
• Thuốc có thể gây buồn nôn và xuất huyết.
Dùng liều cao hơn liều khuyến cáo thì có thể
làm tác dụng phụ nặng nề hơn. Nếu bệnh nhân
bị nôn ói trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc,
thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
• Tác dụng phụ thường hết sau đó 1-2 ngày
sau khi dùng liều thứ hai.
• Dùng thường xuyên có thể làm rối loạn kinh
nguyệt.
• Chất điều hòa thụ thể progesterone, ulipristal,
có thể được dùng thay thế. Thuốc tác dụng

xem tiếp trang A 103

é~ Bán c h o bệ nh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu.


TAC PHONG
£ LÚC n à o c ũ n g p h ả i s ạ c h s ẽ v à n g ă n n ắ p . Nên nhớ rằng bạn đang làm v iệ c tạ i BÃN HÀNG
m ộ t n h à th u ố c, nơi m à n h ũ n g tiê u c h u ẩ n vệ sin h phả i đ ư ợ c ch ấ p hàn h .

^ L u ôn tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p n h ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
r- giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
« ■ V 11 1 1 > n r liv fu n I I im I V I I * * IV U M r U I *+ Ị IVIIIVI.? m a l m a^y Vic tn a i 11 CiV I 1/tw I <•

CÁC LỰA CHỌN


Đ IÉU TR Ị

tiếp theo trang A 102 Thuốc uống ngừa thai


Cyproterone
như một chất đối kháng progesterone làm ức
Desogestrel
chế hay trì hoãn sự rụng trứng.
Ethinyl estradiol
B iện ph áp ngừa th a i khác Gestodene
Levonorgestrel
• Vòng tránh thai hình chữ T có quấn đồng cũng
Ecee 2, Medonor, Postinor-2
có thể được sử dụng như một biện pháp ngừa Lynestrenol
thai khẩn cấp. Dụng cụ này được đặt vào lòng
tử cung trong vòng 5 ngày sau khi có quan hệ Thuốc có nhiều hoạt chất:
tình dục không được bảo vệ nhằm phòng ngừa Cilest, Lindynette 20, Marvelon, Mercilon, Novynette,
mang thai. Regulon, Rigevidon 21+7, Tri-Regol, Yasmin

• Dụng cụ này có thể làm giảm hơn 99% khả


năng mang thai và có thể được để lại trong tử
cung cho hiệu quả ngừa thai lên đến 10 năm.
• Những phụ nữ có nguy cơ bị bệnh lây truyền
qua đường tình dục hoặc tiền sử nhiễm bệnh
không nên dùng biện pháp này, vì có thể gây
vô sinh về sau.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

-----

.• • • M

TSỐLƯ
UÝKH
IB
0
ÁM
TtỄU
ố€
Kiểm tra lại xem có đ ú n g tên th u ố c, dạng trìn h bày và s ố lư ợ n g trư ớ c khi tra o c h o khách hàng

Chú ý kiểm tra giá th u ố c. Nêu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gay cho bạn những ”rắc rối” nếu bẹnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

+ Phải nắm vữ n g n hữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

+ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
EQ 3 EYE CARE : CHĂM sóc MẮT

M ắ t là cơ quan cự c kỳ m ỏ n g m anh và n h ạ y cảm với nhữ ng biến đổ i k h á c nhau nê n cần h ế t sứ c thận


trọ n g để tra n h á p lực cho m ắt. M ắ t đư ợc xư ơng sọ bả o vẹ và có khả nă n g tự làm sạ ch nhờ bài tiế t
nư ớc m ắt. M ột s ố bệ n h lý về m ắ t có tính di tru y ề n và hầu h ế t có th ể đ iề u trị được. M ộ t số tổ n thư ơng
khá c, h o ặ c do m ắ c ph ải, h o ặ c do tai nạn, h o ặ c do bấ t cẩn, đ ề u có th ể p h ò n g ng ừ a đư ợ c. C á c b ệ n h lý
về m ắ t bao gồm nh iễ m trù n g h o ặ c viê m kế t m ạc, m ốn g m ắ t h o ặ c c á c ph ầ n k h á c c ủ a m ắt. M ộ t s ố ví
dụ về c á c bệ nh lý th ư ờ n g g ặ p c ủ a m ắt là đ ụ c th ủ y tin h th ể , viê m kế t m ạc, khô m ắt, g la u c o m a (tăng
nh ãn áp ) và m ụn lẹo.

Bệnh nhân có khó chịu ở mắt? Bệnh nhân Bệnh nhân cần cẩn
có thể bị trọng hơn nữa khi sử
Kích ứng dụng các loại hóa chất.
Mắt bệnh nhân vừa mới m ắt do mắt Cũng xem phần Lời
Mắt bệnh — C ó —► tiếp xúc hóa chất (như rất nhạy cảm khuyên dành ch o bệnh
— C ó'
nhân đỏ xà phòng, nước hoa....)? nhân ở trang A105.
với hóa chất.
và sưng?
T
Không
Bệnh nhân có thể
Bệnh nhân bị Viêm kết mạc,
bị chảy ghèn một bệnh lý
■C ó '
Bệnh nhân bị đặc kéo dài
— C ói nhiễm trùng do vi
sưng mí mắt? 5-7 ngày? khuẩn hoặc virus
K hô ng 77!
Không
\; và rất dễ lây lan.
Không
Bệnh nhân có thể bị
Khuyên bệnh Mắt bênh viêm các tuyến của mắt
nhân đếnn rgặp *~ nhân bi ■Có ■ hay bị Lẹo Mắt. Biểu
th ẩ y th u ốốc.
c Q nổi u? hiện bằng một u/bướu 0
bờ mắt do vệ sinh kém
hoặc do các nang hoặc
Thị lực bệnh nhân
■Có. Tiếp tục trang A105 tuyến bị tắc nghẽn.
có bị ảnh hưởng?

ZT~
Không
Bệnh nhân có thể bị K hô mắt,
một bệnh lý do tuổi tác, tự miễn
Tham khảo ý kiến
hoặc do thuốc (thuốc ngừa thai,
Mắt bệnh nhân bị khô và/hoặc bác sĩ. Cũng xem
■Có. thuốc chống trầm cảm, thuốc
không thể tiết nước mắt? Lời khuyên dành
kháng histamine, thuốc chống
~ Ị cho bệnh nhân
sung huyết hoặc thuốc lợi tiểu).
Không ở trang A 105.

Nên đọc báo hay


Bệnh nhân xem tivi/đọc Xem Lời khuyên dành cho
■Có. xem tivi trong phòng
báo trong phòng tối? bệnh nhân ở trang A105.
có đủ sáng để tránh
gây hại cho mắt.
zv~
K hô ng
Bắt mắt làm việc quá độ có thể gây
K huyên bệnh nhân đi
khó chịu, mệt mỏi và tổn thương mắt.
Bệnh nhân ngồi trước gặp bác sĩ. T riệu -J
Nên cho mắt nghỉ ngơi điều độ.
màn hình máy tính/tivi chứng có th ể do
trong nhiều giờ? K hông m ột bệnh khác gâ y ra.

R a f a r f a y
(olopatadine hydrochloride) 0.2%
Thuốc dự phòng và điều trị viêm kết mạc dị ứng
sử dụng 1 lẩn/ ngày

VPĐDAIconViệt Nam I
ĩp.HCM: SaigonTradeCenter, Láu5,37 TồnĐứcTháng, Quận 1, Tp. HổChí Minh,Việt Nam - Tel: (08) 3911 5400 / Fax: (08) 39100877 A lc o r í
HàNội: 53ALẻVãnHưu, Láu5, QuậnHai BàTrưng, HàNội, Vệt Nam- Tel: (04) 37590828- 37590829/ Fax: (04) 37590823 I
EYE CARE : CHĂM SÓC MAT (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A 104 I Dị vật có thể gây trầy giác


mạc và nặng hơn là loét
giác mạc do nhiễm khuẩn.
Thao tác gắn kính sát Khuyên
Có dị vật trong mắt tròng đúng cách và vệ bệnh nhân
(kính sát tròng bị ■Có.
sinh mắt thường xuyên có di gặp
vỡ, bụi...)? thể ngăn ngừa vấn đề này. bác sĩ.

Không
Khuyên bệnh nhân
i tháo kính sát tròng
■C ó '
Bệnh nhân bị nhạy cảm ra ngay lập tức và
bất thường với ánh sáng, không sử dụng lại. Khuyên bệnh
nhìn mờ và đau mắt? nhân đến gặp
r bác sĩ. Xem thêm
Đái th á o đường nếu
Không Lời khuyên dành
không được kiểm soát có
cho bệnh nhân
Bệnh nhân thể gây ra bệnh võng mạc
trên trang A 105.
Đồng tử bệnh nhân bị bệnh đái do đái tháo đường hoặc
■C ó ' — Có. tổn thương võng mạc. Đó
có màu trắng? tháo đường?
là do nồng độ đường trong
máu cao gây tắc nghẽn
Không
các dây thần kinh thị giác.
Tham
Thị trường mắt bệnh nhân Bệnh nhân lớn tuổi rất dễ bị Đ ục th ủ y khảo ý
có những quầng đen hoặc ■C ó ' tin h th ể /c ư ờ m khô, khi đó thủy tinh kiến của
sọc trắng? thể bị đục mờ và cứng làm khó nhìn. bác sĩ.

K hông K huyên bệnh nhân đến gặp bác


K hông sĩ. Các triệ u chứ ng này có th ể
do m ột bệnh khác gâ y ra.
K huyên bệnh
nhân đến
gặp bác s ĩ ■C ó. Bệnh nhân có thể bị Đau nửa đầu khiến bệnh nhân cảm
thấy đau đầu dữ dội, thường xuất hiện ở một bên đầu.

LỜI KHUYÊN DÀNH


<ặ> CHO BỆNH NHÂN

Nên đeo kính bảo vệ mắt, nhất là khi đi ra ngoài nước hồ bơi, nhất là khi đã biết chúng là
trời nắng hoặc khi làm việc với các dụng cụ, nguyên nhân gây tổn thương cho mắt.
máy móc và hóa chất. Đeo kính mát để tránh Nên đến bác sĩ nhãn khoa để thăm khám
độc hại của tia cực tím từ ánh sáng mặt trời. mỗi năm 1 lần. Điều này giúp phòng ngừa
Tránh dụi mắt quá mạnh. Điều này có thể gây bệnh lý mắt diễn biến nặng.
nhiễm trùng nặng hơn hoặc kéo dài bệnh lý mắt. Dinh dưỡng đầy đủ rất quan trọng cho mắt.
Sử dụng khăn giấy mềm sạch nếu cần dụi mắt. Chế độ ăn uống cân bằng, chứa đầy đủ Vita­
Không mang kính sát tròng nếu mắt đang bị nhiễm min nhóm A (như cà rốt, đu đủ và bí đỏ).
khuẩn. Không vứt bỏ kính sát tròng. Giữ lại trong Tập thói quen đọc sách và xem tivi hợp lý.
hộp và mang theo khi đến gặp thầy thuốc. Để hạn chế khó chịu và mệt mỏi cho mắt do
Tránh mang kính sát tròng khi ngủ vì có thể thường xuyên sử dụng máy vi tính, sử dụng
làm tăng nguy cơ nhiễm trùng cho mắt. một kính chắn sáng bảo vệ, tăng độ sáng màn
Tránh xa các tác nhân gây kích ứng mắt như hình, tăng độ tối các ký tự và đặt màn hình
khói thuốc, bụi, mỹ phẩm và chất chlor có trong máy tính hơi thấp hơn đỉnh đầu.

Mỗi ngày, dù làm việc hay giải trí VitaminB1...5mg. VitaminB2... 0,2mg.
Vitaminpp...40mg.
CHÌĐỊNH:
thì đôi mắt luôn phải hoạt động Cung cỉp nhucẩu dinh duỡng cẩn thiết hàng ngằy
cho đôi mít. Phồng ngừa các triệu chứng thõng
thườngđôi mắt thườnggặpphải như: châynữớcmắt,
THUỐC NHỎ MẮT dỏ mắt, ngứa mắt, môi mắt, viêmbờ mi, viêmkết
mạc,viẽmgiácmạc, đụcthủytinhthể,- Chốnglành,
chóngliềnsẹotrongnhữngbệnhloét giácmạc, bàng

Eỷelight
J VITfì
giácmạc, v!Smbờmi, viỉmkết mạcd| ứng,..
CHỐNGCHỈ 0|NH:
Mẫncảmvới cácthànhpháncùathuốc.
CÁCHDÙNG: Nhỏtừ1đến2giọt vàomỗi mát, dùng
3-4lẩn/ngày. Hoặctheochi dẫncùaThầythuốc.
Đọckỹhưởngđẫnsừdụngtrướckhidùng.
NHẢSÀNXUẤT:
Mắt khỏe mỗi ngày CÕNGTYCỔPHẨNDƯỢCHẬUGIANG(CH3PHARMA)
Địa chỉ: 288 Bis Nguyỉn VânCừ, Q. Ninh Kiểu, TP.
CẩnThơ, Việt Nam.
ĐT: (0710)3891433- 3891434-Fax:(0710) 3895209
p M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 EYE CARE : CHĂM SÓC MAT (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
V j* / KHI BÁN HÀNG

• Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc nhiễm trùng nặng khuyên bệnh nhân trở lạ i
đúng liều lượng, số lần và cách thức sử dụng g ặ p th ầ y thu ốc.
thuốc... • Thảo luận kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Trong trường hợp tình trạng không được cải NHÂN để có thêm thông tin về vấn đề chăm
thiện ngay cả khi được điều trị thuốc hoặc bị sóc mắt.

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt mides, thuốc gây co đồng tử, và hợp chất epi­
• Kháng sinh dạng thuốc nhỏ mắt và thuốc mỡ nephrine.
tra mắt dùng điều trị nhiễm trùng mắt. • T h u ố c chẹ n beta (như levobunolol, tim olol,
• Những thuốc này thường được dùng ngay cả carteolol, betaxolol và m etipranolol) và th u ố c
khi nghi ngờ nguyên nhân do virus vì thường g iao cảm alpha (như apraclonidine và brim o-
rất khó phân biệt giữa hai nguyên nhân này. nidine) giúp giảm tiết thủy dịch.
• Nhiễm khuẩn thứ phát cũng được điều trị bằng • C hất ức c h ế carb on ic anhydrase (như dorzo-
các thuốc này. lam ide) tác động bằng cách làm giảm lượng
thủy dịch.
• Các kháng sinh phổ rộng thường được sử dụng
bao gồm chloram phenicol, C hlortetracycline, • Chất tương tự prostaglandin (như latanoprost)
ciprofloxacin, colistin, erythrom ycin, fram ycetin, làm tăng thoát thủy dịch, và có thể được sử
acid fusidic và muối, gentam icin, gram icidin, dụng cùng một thuốc làm giảm tiết thủy dịch.
idoxuridine, lom efloxacin, natamycin, neomycin, • Giống như các chất tương tự prostaglandin,
ofloxacin, Oxytetracycline, polym yxin B, sulfa­ pro sta m id es (như bim atoprost) cũng làm tăng
cetam ide sodium, sulfam ethizole, sulfam etho­ thoát thủy dịch.
xazole, tobram ycin, trifluridine. • T huố c gây co đồ ng tử (như pilocarpine) và
• Thuốc ít gây tác dụng phụ do chỉ tác dụng tại hợp chất epinephrine có cùng tác dụng như
chỗ. prostamides và chất tương tự prostaglandin.
• Không nên dùng thuốc quá 1 tuần. • Hầu hết các thuốc có thể có tác dụng phụ
Thuốc khử trùng mắt có corticosteroid như đỏ mắt, khó thở và rụng tóc. Phải luôn
tham khảo ý kiến bác s ĩ nhãn khoa trước khi
• Dùng trong các nhiễm trùng do vi khuẩn kèm
dùng và cần biết trước các tác dụng ngoại ý
theo sưng kết mạc.
có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Corticoid dùng cho mắt
Các th u ố c nhãn khoa khác
• Thuốc ức chế quá trình viêm kết mạc, giúp
• T huố c ch ố n g dị ứng dạng nhỏ mắt thường
giảm đỏ mắt. Betamethasone, dexamethasone,
được dùng trong điều trị kích ứng mắt kèm dị
fluorometholone, hydrocortisone và prednisolone
ứng. Các hoạt chất như antazoline, chlorphe-
là một vài corticoid dùng điều trị tình trạng viêm
namine, diphenhydram ine, acid isospaglum ic,
kết mạc.
ketorololac trometamol, ketotifen, levocabastine,
Thuốc trị glaucoma lodoxam ide, olopatadine, pem irolast potassium
• Những thuốc này thường dùng dưới dạng nhỏ và sodium crom oglycate. Không nên dùng cho
mắt, dùng trực tiếp tại mắt. người bị tăng huyết áp, bệnh tim và người đang
• Các hoạt chất thường là thuốc chẹn beta, thuốc sử dụng các thuốc khác.
giao cảm alpha, thuốc ức chế carbonic anhy-
drase, chất tương tự prostaglandin, prosta- xem tiếp trang A107

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC ■+ D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượ
đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, pt"
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị '
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạ ng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán th u ố c thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Ph
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệi
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
EYE CARE : CHĂM SÓC MAT (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
• Thuốc nhỏ mắt chứa p o ly v in y l alcohol hoặc
tiếp theo trang A106
polyvidone cũng có thể dùng được.
• Thuốc co m ạch dùng tại chỗ (như naphazoline, • Một số thuốc dạng lỏng có thể giúp cải thiện
tetrahydrozoline HCI) làm co các mạch máu tạm thời, một số khác có dạng sệt hơn và dính
đang giãn của kết mạc và giảm đỏ mắt. Phe- mắt lâu hơn, nhưng thường các thuốc này
nylephrine là một thuốc cường giao cảm được không ngăn được hoặc chữa khỏi những tổn
dùng như một thuốc chống sung huyết kết mạc thương gây ra do bệnh.
và thuốc giãn đồng tử.
• Chế phẩm nước mắt nhân tạo không có chất
• Nước m ắt nhân tạ o và th u ố c bôi trơn dùng bảo quản thường được khuyên dùng vì thuốc
để giảm đỏ mắt do khô mắt. Thuốc tác động làm dịu mắt tốt và có ít các tá dược có thể gây
bằng cách bôi trơn bề mặt mắt, ngăn sự kích kích ứng mắt hơn.
ứng. Sự tương hợp của một vài thuốc bôi trơn
• Một số chế phẩm không nên dùng khi đang
với kính sát tròng nên được thẩm định bởi bác
mang kính sát tròng. Đọc kỹ nhãn thuốc hoặc
s ĩ nhãn khoa. Một vài các chế phẩm có thể
hỏi bác sĩ nhãn khoa loại thuốc bôi trơn mắt
chứa acid am inoethyl sulfonic, benzalkonium
tốt nhất để sử dụng.
chloride, acid boric và m uối borat, calcium chlo-
ride, carbomer, carmellose, cetrimide, hypromel- • Diclofenac cũng được dùng trong điều trị viêm
lose, polyvidone, polyvinyl alcohol, kali chloride kết mạc dị ứng mạn tính.
và natri chloride. D iểu tr ị hỗ trợ
• Ngoài ra, th u ố c làm ẩm m ắt như natri chlo- • Đa vitam in và khoáng chất, chiết xuất vỏ
ride dạng nhỏ mắt cũng có thể giúp làm giảm Thông, Goldenseal, Việt quất, Cúc vạn thọ,
hội chứng đỏ mắt. Eyebright, Plantain, Chamomile, Chickweed.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở cấc nước.

C orticoid dùng cho m ắt Calcium chloride


Carbomer
Dexamethasone Carmellose
Thuốc kháng khuẩn & Thuốc khử trùng m ắt Fluorometholone Chlorobutanol
khử trùng m ắt có co rtico id Prednisolone Chlorphenamine
Thuốc trị glaucom a C rom oglicic acid
Benzalkonium chloride Betamethasone
Diclofenac
Chloramphenicol Chloramphenicol Betaxolol Diphenhydramine
Ciprofloxacin Dexamethasone Bimatoprost Flurbiprofen
Framycetin Fluorometholone Brimonidine Hypromellose
Gentamicin Gentamicin Brinzolamide Ketotifen
Gramicidin Gramicidin Dorzolamide Naphazoline
Hexamidine Hydrocortisone Latanoprost Olopatadine
Pilocarpine Pataday
Levofloxacin Neomycin
Timolol Pheniramine
Lomefloxacin Oxytetracycline Travoprost Polyvinyl alcohol
Natamycin Phenylephrine
Potassium chloride
Neomycin Polymyxin B Các thuốc nhăn khoa Salicylic acid
Ofloxacin Prednisolone khác Sodium chloride
Oxytetracycline Sulfacetamide Aminoethyl sulfonic acid Tetryzoline
Picloxydine Tobramycin Antazoline Zinc sulfate
Polymyxin B Benzalkonium chloride
Tobramycin Borax Thuốc có nhiều hoạt chất:
Trifluridine Boric acid Eyelight Vita Yellow

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
cấc biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biêt thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
FACIAL SKIN CARE
CHĂM SÓC DA MẶT ■

Da là bộ ph ận bị ph ơi nh iễ m n h iề u n h ấ t củ a cơ th ể nê n cần
đư ợ c chăm s ó c đ ú n g cách . B ện h lý da rấ t th ư ờ n g gặ p, m ặc
dù hiếm khi n g h iê m trọ n g và đe d ọ a tính m ạng. T u y nh iê n ,
Bệnh nhân có cá c bệ nh da, n h ấ t là da m ặt, lại có th ể tá c độ n g tiê u cự c đến
da mặt sần sùi bệ n h nh ân , chủ yế u là ản h hư ở ng đ ế n trạ n g th á i th o ả i m ái
hay lỗ chân về xã hội và th ể ch ấ t. N h ữ ng bệ n h về da m ặ t cần lưu ý là
lông bị bít m ụn trứ ng cá, nh ăn da, tà n nh an g, m ụn đầu trắ n g và m ụn
đầu đen.

Các triệu
Da có bị sưng chứng
Bệnh nhân tấy sâu bên Bệnh nhân xuất hiện
có nổi u sần -C ó - dưới, kèm với — Có' là trẻ dưới — Có
trên mặt? những chỗ u 12 tháng?
nề chứa mủ?

T
K hô ng


Bệnh nhân có thể
Xem Bệnh nhân có
bị m ụn đầu trắ n g K hô ng
Lời thể bị m ụn
Không hay m ụn đầu đen, khuyên trứ ng cá nhũ
do chất nhờn làm
— ¥■ cho nhí, sẽ giảm
bít lỗ chân lông.
bệnh hay hết sau 3
Mụn đầu trắng
nhân tháng.
hay mụn đầu đen trang
là dấu hiệu sớm
A109.
của mụn trứng cá. v-------------- '
Các chỗ u Bệnh nhân có thể bị m ụn
nề lớn lên bọc. Do gia tăng nguy cơ
Bệnh nhân có thể bị bất thường I Có ■ làm sẹo và
nhăn da, thường liên và viêm tấy nhiễm trùng
Có thấy nếp quan tới tuổi tác. Phơi nhiều hơn? nên cần
nhăn trên da? nắng quá nhiều cũng
khám bác sĩ
có thể góp phần làm
Không da liễu.
nhăn da nhiều hơn.
K hông X
i Xem
Bệnh nhân có thể bị mụn trứ ng cá, acne
vulgaris, với đặc điểm là da viêm tấy và
có mụn đầu trắng hay mụn đầu đen. Xem Lời
Bệnh thường gặp nhất ở thanh thiếu niên khuyên cho
Lời
13-19 tuổi, tuy nhiên bệnh nhân
khuyên
Tham khảo ý cũng có thể thấy ở bất trang A 109.
cho
kiến bác s ĩ kỳ lứa tuổi nào. Mụn Tham khả o ý
bệnh
nếu dùng sơ trứng cá có thể khởi kiến bác sĩ.
nhân
đồ này không phát do thay đổi
trang
giúp đánh hormon, dùng thuốc,
A109.
giá bệnh. chế độ ăn và lối sống.

c Tăng cường chức năng gan


ih [ 0 L hl u 1 11=1 II r 4 c Hỗ trợ điều trị bệnh về gan
ThmgiiiđộcgMcónỊuổngếctửthiẻnéiỂn c Tăng cường thải độc gan và hỗ trỢ tiêu hóa

Beta-caroten... 2.025 mcg, L-Cystin + Methionm......22.5 mg. Bột tỏi (alicin).....12.75 mg. Pluriamin..... 225 mg. CHÍ ĐỊNH:
Naturenz hỗ trợ điéu tri. táng cudng chức năng gan. tăng thải độc và hỗ trợ tiêu hóa trong các trường hợp sau: Viôm gan do
nhiém siêu vi, gan nhiẻm mỡ. nhiẻm độc gan, suy giảm chức nàng gan. Người bị nổi mụn. đa sán sùi. khỏ, nứt nẻ. đáy. sạm,
Sản xuất bởi O G P H A R M A CÒNG TY c ổ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
nám Người làm việc trong mỏi trưởng đòc hại. nhiễm chât độc hóa học. Kích thích ăn ngon, hỗ trơ điẻu tri tinh trạng táo bón
288 Bis. Nguyễn Văn Cừ, p. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cẩn Thd thuòng xuyên và táng cuờng sức đé kháng cho cd thể. CHỔNG CHÌ ĐỊNH: Chưa tìm thấy tài liệu. LIẾU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
ĐT: (0710) 3891433 - 3891434 • Fax:(0710)3895209 Ngườitớn.uống 1 viên X3 lần/ngày sau bữa ăn. Hoặc theo chldẫn cùa Thầy thuổc. Đọc kỹ hưởng dấn sử dụng ưướckhiơủng.
FACIAL SKIN CARE : CHĂM SÓC DA MẶT (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LỰA CHỌN


<s> CHO BỆNH NHÂN ĐIỂU TRỊ

Rửa mặt ngày 2 lần với xà phòng hay chất Thuốc tr ị m ụn


thay thế xà phòng (không dùng chất khử trùng) • T huốc tiê u sừng, như acid azelaic, benzoyl
là đủ. Không nên rửa mặt quá thường xuyên peroxide, acid salicylic và lưu huỳnh, tác động
vì có thể làm khô da. bằng cách hủy hoại vi khuẩn gây mụn trứng
Sử dụng mỹ phẩm dạng nước, loại ít gây dị cá. Benzoyl peroxide có thể làm phai màu vải
ứng hơn là mỹ phẩm dạng bánh, để trang lanh, bạc tóc và cũng có thể làm da bị đỏ. Acid
điểm. Sau đó dùng sản phẩm tẩy trang dịu salicylic, dưới dạng dung dịch hay kem, giúp
nhẹ. khai thông lỗ chân lông bị bít tắc, nhờ vậy phòng
Tránh nặn hay chích vào mụn nhọt hay mụn ngừa và làm lành các sang thương; đồng thời
trứng cá và cũng không dùng dụng cụ chưa có tác dụng khử trùng nhẹ. Những chất này
tiệt trùng để lấy mụn đầu đen, vì có thể gây phải được dùng liên tục để ngăn mụn phát triển
nhiễm trùng và sẹo. cho đến khi hết mụn. Chế phẩm chứa lưu huỳnh
riêng lẻ hay kết hợp với resorcinol hay acid sali-
Thoa kem chống nắng sẽ giúp phòng ngừa
cylic không nên dùng cho người mẫn cảm với
tổn thương da do ánh nắng mặt trời. Dùng kem
một trong các thành phần này. Chế phẩm chứa
chóng nắng thành phần không chứa dầu và
acid azelaic vừa có tác dụng kháng khuẩn vừa
cố gắng tránh đổ mồ hôi quá nhiều để da được tiêu cồi mụn trong mụn trứng cá.
bảo vệ tối đa dưới ánh nắng mặt trời.
• Một số thuốc trị mụn chứa kháng sinh dùng
Ăn uống quân bình cũng góp phần làm da khỏe tại chỗ, như erythrom ycin và clindam ycin, có
mạnh. hay không có benzoyl peroxide. Phải giữ thuốc
Sử dụng miếng lột mụn cám có thể là giải trong tủ lạnh. Các thuốc này thường tác động
pháp tạm thời cho mụn đầu đen. bằng cách làm sạch vi khuẩn trên da. Các
Thỉnh thoảng nghỉ ngơi để tránh áp lực tinh kháng sinh thường dùng phối hợp với các thuốc
thần gây nên các vấn đề về da mặt. làm sạch nang lông.

Tránh để tóc phủ lên mặt. Nhất là nếu tóc bị • Các dẫn xuất vitam in A hay retinoid giúp làm
dầu thì có thể làm trầm trọng hơn tình trạng sạch các lỗ chân lông, trị mụn trứng cá vừa
bít lỗ chân lông của da mặt. và nặng bằng cách bình thường hóa tiến trình
da hỏa sừng và bong tróc da. Các dẫn xuất
retinoid, như adapalene, tretinoin hay isotretinoin,
đã được chứng tỏ có hiệu quả với da mặt nhờn,
NHỮNG CHÚ Ý dễ bị mụn. Chúng có thể dùng phối hợp với
KHI BÁN HÀNG các sản phẩm trị mụn khác, như benzoyl per­
oxide và kháng sinh uống. Các thuốc này có
thể gây tác dụng phụ đáng kể ở một số đối
Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc đúng cách, tượng, kể cả gây dị tật cho thai nhi nếu dùng
như xem kỹ tên thuốc, liều lượng, dùng mấy trước khi có thai 1-3 tháng hay trong khi mang
lần trong ngày, v.v... thai, và làm khô da và mắt. Khi đó, có thể cần
Trong trường hợp bệnh nặng thêm sau khi dùng dùng thêm các chất làm ẩm da không dầu
thuốc, hay bệnh da không cải thiện, khuyên hay thuốc nhỏ làm trơn mắt.
bệnh nhân đ i khám bác s ĩ da liễ u ngay. • Các thuốc ngừa thai phối hợp dạng uống giúp
Tư vấn cho bệnh nhân biết rằng một số sản trung hòa tác dụng gây mụn của androgen.
phẩm trị mụn trứng cá có thể gây tác dụng có Những thuốc này chứa các phối hợp hormon,
hại như nhạy cảm với ánh sáng, đỏ da,... như cyproterone, drospirenone và ethinylestra-
diol, tác dụng trị mụn hiệu quả hơn kém nhau
Trình bày kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
tùy loại.
NHÂN, cung cấp đầy đủ thông tin về chăm
sóc da mặt. xem tiếp trang A 110

IIBBSil
D ep io e r m * -------
D epiderm - Tác động nhiêu cấp độ cho hiệu quả tối ưu:
+ Ngăn chặn sự kích thích các te bao hắc tố
+ Ngăn tống hợp melanin
+ Tránh sự phân tán melanin trong lớp thượng bì
+ Làm nhạt màu và bong tróc các tế bào đã bị nhiễm hắc tố.
"“■ssr“" HfcH Giúp tẩy nám + Giới hạn cơ chẽ gây viêm & tia uv.
Depiderm * Sứ dụng: Thoa 2 lần / ngày , ít nhất 2 tháng lên vùng da nám.
L..ÜÜÜ!,-«« •Kết hợp san phẩm chống nắng URIAGE Cream SPF 50 + nẽu tiếp
xúc ánh sáng.
IRJAGE
Thông tín ch i tiế t xem phân thông tin sán phẩm
'S M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 FACIAL SKIN CARE : CHĂM SÓC DA MẶT (3 of 4)

CAC LỰA CHỌN

f ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A 109 giúp tránh được những tác dụng phụ có thể
xảy ra như rối loạn dạ dày và các tương tác
• Corticosteroid có thể được tiêm trực tiếp vào thuốc (như không làm ảnh hưởng thuốc uống
sang thương mụn viêm tấy nặng để làm lành ngừa thai), tuy nhiên khó dùng trên vùng da
sang thương. Corticoid uống cho hiệu quả rộng nên chỉ sử dụng cho mặt.
nhanh chóng khi cần một đợt trị liệu ngắn để
Các chất bảo vệ da
cải thiện bệnh trạng ngay. Mụn trứng cá có
thể nặng hơn khi dùng steroid liên tục. • Các chế phẩm này bảo vệ da chống những
tác nhân có thể làm tổn thương và lão hóa da
Kháng sinh uống hay dùng đường toàn thân
do ánh sáng.
• Kháng sinh tetracycline uống hay dùng đường
• Kem chống nắng chứa các chất, như acid para
toàn thân, như doxycycline, minocycline, oxytet-
am inobenzoic hay PABA, cinnam ates và ben-
racyclinevà tetracycline, thường hiệu quả hơn
zophenones, có tác dụng lọc bớt các tia tử ngoại
vì tuần hoàn khắp cơ thể và đi thẳng đến tuyến
của mặt trời.
bã nhờn. Chúng thường được dùng khi liệu
pháp tại chỗ (như phối hợp kháng sinh với • Kem chống nắng thường được xếp loại theo
benzoyl peroxide) không hiệu quả. Không nên các yếu tố bảo vệ chống ánh nắng gọi là sun-
dùng nhóm tetracyclin khi mang thai. protection factor, hay SPF. SPF thường biểu
thị mức độ bảo vệ da chống ánh nắng mặt
• Làm giảm số lượng vi khuẩn gây mụn cũng
trời của một kem chống nắng.
không làm giảm được sự bài tiết bã nhờn và
hoạt động bất thường của tế bào, vốn là • Nếu một người có nước da tương đối sậm màu,
nguyên nhân khởi phát việc tắc nghẽn các hiếm khi rám nắng, có thể dùng kem chống
nang lông. Ngoài ra, các kháng sinh đang dần nắng có SPF thấp. Người có làn da trắng dễ
trở nên kém hiệu quả với vi khuẩn-chủng gây sạm nắng nên luôn dùng kem chống nắng có
mụn ngày càng phổ biến. Mụn có thể tái phát SPF cao.
ngay sau kết thúc điều trị - vài ngày sau khi • Kem chống nắng nên thoa thường xuyên khi
dùng chế phẩm dùng tại chỗ và vài tuần sau ra nắng, đặc biệt sau khi bơi lội hay khi đổ mồ
khi uống kháng sinh. Hơn nữa, các tác dụng hôi nhiều.
phụ của tetracycline có thể làm vàng răng và
• Tránh để kem dây vào mắt, trừ những loại
mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, vì vậy chỉ
chuyên dụng thoa xung quanh mắt hay mí mắt,
được khuyến cáo sử dụng sau khi các chế
hoặc thoa môi.
phẩm dùng tại chỗ không còn tác dụng.
• Da trẻ em nhạy cảm hơn da người lớn, cần
• Nghiên cứu cho thấy ở liều thấp hơn liều điều
được bảo vệ kỹ hơn.
trị kháng sinh của các kháng sinh như mino­
cycline cũng giúp cải thiện mụn. Người ta cho • Một số chất bảo vệ da còn có đặc tính làm
rằng tác dụng kháng viêm của minocycline ẩm, giúp phòng ngừa khô da.
cũng giúp ngăn ngừa được mụn. Các thuốc về da khác
Thuốc chống nhiễm khuẩn dùng tại chỗ • Các thuốc khử sắc tố, như hydroquinone, dùng
• Thuốc chống nhiễm khuẩn dùng tại chỗ, như tại chỗ giúp thuyên giảm tình trạng tăng sắc
metronidazole và natri fusidate, cũng có thể giúp tố da, như tàn nhang và nám da. Phải dùng
điều trị mụn. vài tuần mới thấy hiệu quả nhưng tác dụng
khử sắc tố chỉ có thể kéo dài trong 2 đến 6
• Các kháng sinh dùng ngoài như erythrom ycin,
tuần sau khi ngưng thuốc. Chỉ nên dùng cho
clindam ycin, stievamyc'm hay tetracycline diệt
vùng da không bị tổn thương và cần che kín,
vi khuẩn ẩn náu trong các nang lông bị tắc
nghẽn. Hiệu quả của kháng sinh dùng tại chỗ
không chỉ tương đương đường uống mà còn xem tiếp trang A111

^ ^ Kháck Màng
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm răng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
se có hiệu quả.
FACIAL SKIN CARE : CHĂM SÓC DA MẶT (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A 110 Thuốc trị mụn Thuốc làm mềm da &
bảo vệ da
Adapalene
tránh phơi ra nắng. Các chế phẩm hydroqui-
Azelaic acid Cetyl alcohol
none thường cũng chứa chất chống nắng.
Benzoyl peroxide Propylene glycol
• Da tiếp xúc thường xuyên với các yếu tố của PanOxyl Acnegel 5 / Sodium laurilsulfate
môi trường, như bức xạ tử ngoại từ mặt trời, PanOxyl Acnegel 10
Clindamycin Các thuốc da liễu khác
khói thuốc lá, ô nhiễm, có thể thúc đẩy tiến
Dalacin T
trình lão hóa. Một vài nghiên cứu chứng tỏ Cyproterone Allantoin
VI'tam in E có hiệu quả phòng ngừa tác hại của Erythromycin Cystine
các gốc tự do làm tổn thương da, nhờ đặc tính Stiemycin Heparin
chống oxy hóa mạnh. Bôi vitamin E tại chỗ có Ethinyl estradiol Hydroquinone
thể giúp bất hoạt các gốc tự do, nhờ đó giảm Isotretinoin Pyridoxine
thiểu tác hại của mặt trời và giảm bớt các vết Acnotln 10/Acnotin 20, Vitamin E
Isotrex 0,05%/0.1% DERMAL Skin Defense E
nhăn trên da mặt. Salicylic acid (Natopherol DERMAL Skin
Các lự a chọ n đ iề u tr ị khác Sulfur Defense E)
Tretinoin
• Một số bác sĩ khuyên bổ sung vitamin E 400
Thuốc có nhiều hoạt chất:
mg/ngày để tăng cường tác dụng bảo vệ và Thuốc có nhiều hoạt chất: DERMAL Skin Protection
giúp cải thiện cấu trúc da. Diane-35, Duac Gel, Erylik DAY (Natopherol DERMAL
Skin Protection DAY),
Kháng sinh uống hay DERMAL Spa (Natopherol
tác dụng toàn thân DERMAL Spa), Elbas,
Depiderm
Doxycycline
Minocycline Các lựa chọn điều trị
Tetracycline khác
Vitamin E
Kháng sinh dùng tại
ENAT 400
chỗ
Clindamycin Thuốc có nhiều hoạt chất:
Erythromycin Dezire, Naturen z
Fusidic acid
Fucidin
Metronidazole
Tetracycline

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi m à đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
FATIGUE : MỆT MỎI

Mệt mỏi là một cảm giác mệt quá sức do các yếu tố thể chất, tình cảm và tinh thần. Phần lớn các
trường hợp là do làm việc cực nhọc hoặc do gắng sức. Có thể phòng chống loại mệt mỏi này bằng
cách ngủ đầy đủ, dinh dưỡng tốt và giảm stress. Các nguyên nhân
gây mệt mỏi khác là lo lắng, trầm cảm, thiếu ngủ và nghỉ ngơi không
đủ. Tình trạng mệt mỏi cũng có thể do một số yếu tố như bệnh lý
(thiếu máu, lupus ban đỏ, nhược giáp, đau, rối loạn giấc ngủ), do
mãn kinh và do dùng một vài loại thuốc, uể oải, giảm ham muốn tình
dục, thụ động có thể là triệu chứng của mệt mỏi.

Bệnh nhân cảm thấy kiệt


sức, mệt lả, thiếu sinh lực.

~T~
Bệnh nhân ngất xỉu?

X
K hông
Bệnh nhân cần được
CẦP CỨU ngay.

Thiếu ngủ có thể gây nên


mệt mỏi. Tuy nhiên cũng
Xem Lời
khuyên
Bệnh nhân ngủ ít hơn — Có. có thể bệnh nhân có một dành cho
Đến bác
thông thường một giờ? bệnh kèm theo như bệnh nhân.
sĩ khám .
chứng mất ngủ, chứng i k
tiểu đêm, hoặc bệnh tim.
K hông

Cuộc sống bệnh S tress do Mệt mỏi do


Bệnh nhân cảm thấy ■C ó ' nhân gần đây có — Có ——► công việc hoạt động
mệt mỏi nhiều trong nhiều stress/áp lực? có thể gây thể lực có
vài ngày gần đây? mêt mỏi. thể dẫn đến
L ■ J
hen do gắng
K hông
sức- bệnh
Không
i đặc trưng bởi

ị Bệnh nhân có hoạt


động thể lực nhiều?
■Có'
Bệnh nhân
có cảm giác
khó thở?
■C ó '
khó thở, ho/
khò khè và
nặng ngực.
Tiếp tục trang A 1 13
rr
K hông
K hô ng
Mệt mỏi do

Bệnh nhân có khuynh hướng


X
Bệnh nhân có vận ■C ó '
gắng sức quá
mức. Hãy nghỉ
sống thụ động, thiếu vận động. ngơi.
I động thường xuyên?
Không
\ r
Xem Lời Bệnh nhân có thể bị suy Xem Lời
khuyên dành giáp, mệt mỏi cả khi Đi bác
Đến khuyên dành
cho bệnh nhân. vận động hay nghỉ ngơi. G s ĩ khám . ch o bệnh nhân.
V V

SLEEPYCARE
q iô íe H í/Ú i m á i D tt t h ư t ị ì ã t t
V N P
HDưọc PHÂMvnp

Thõng tin sản phẩmxln liên hộ:


Sản phẩm dành cho người Miến Bác
CÔNGTY TNHH DƯỢCPHẨM VNP
mất ngủ, khó ngủ, bị stress Địa cht: 91+92 A3 Khu đô thị Đại Kìm, Định Công,
Hoàng Mai. Hà Nội
Điện thoại: 04 3628 4736- 3628 4737
Miền Nam
Thông tin chi tiết xem phần thông tin sản phẩm VPĐD: TP. Hồ Chí Minh
Địa chl: 7b/79ThànhThái, P14, Q10, TP. HồChí Minh
Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Điện thoại: 08 39956975- 0839956965
Email:vnp@vnp.com.vn- Websíte:vnp.com vn
S ố phiếu hổ sơ đăng ký quảng cáo: 367/2010/TNQX-A TTP Tổng dài tư vấn: 1900 54 55 18
Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay Ihế thuốc chữa bệnh Tưvắn tn/c tuyển: www.bacsytructuyen.com
FATIGUE : MỆT MỎI (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A 1 12

Bệnh nhân đang gặp khó Bệnh nhân có


ìr ■C ó '
khăn về cảm xúc hay vấn thể bị trầm cảm .
Có cảm giác đề cá nhân như người thân
mệt nhọc suốt
cả ngày?
— Có chết hay tổn thương tình
cảm? Bệnh nhân cảm thấy
tuyệt vọng hoặc vô dụng
I
Đến bác
và mất hứng thú với các
K hô ng s ĩ khám .
hoạt động thường ngày?

Đây là chứng
Có thay đổi cân nặng? ■Có' Bệnh nhân ■Có. Bệnh nhân ■Có. chán ăn, có
sụt cân. không thể do mệt
muốn ăn? mỏi vì thiếu
T dinh dưỡng.
K hông

K hông
Bệnh nhân có thể
bị suy d in h dưỡng
K hông gây mệt mỏi.
Đến bác s ĩ
khám . Xem
Lờí khuyên
Béo phì/quá Xem Lời dành cho
cân có thể ■Có khuyên bệnh nhân.
gây mệt mỏi. dành cho
bệnh nhân.

Bệnh nhân đang Các thuốc như ức chế beta, ức chế Tham khảo
■Có. ■Có.
dùng thuốc? kênh canxi, lợi tiểu, ức chế men kiến bác
chuyển, chống trầm cảm, các dể đổ i thuốc.

XK hông
thuốc gây mê có thể gây mệt mỏi.

Bệnh nhân có thể bị


Mệt mỏi kéo dài trên 6 hội chứng suy nhược
Mệt nhiều hơn khi gắng sức thể
tháng và gây ảnh ■Có. ■Có. m ạn tín h - do nhiều
lực hay căng thẳng tâm lý. Kèm
hưởng công việc hàng nguyên nhân khác
các triệu chứng giống cúm?
ngày của bệnh nhân? nhau, mệt mỏi không
giảm khi nghỉ ngơi.

K hô ng

1r

Triệu chứng có thể do bệnh khác. Đến bác


Khuyên bệnh nhân đến bác s ĩ khám. s ĩ khám .
V

1 phẩn thông tin sàn phấ


4. Tăng cường h oạt động
cho cơ & giảm mỏi cơ
khi chơi thể thao
^ M ệt mỏi do
suy nhược ở
người Idn tuổi
-4 M êt m ỏi trong thời kỳ S T IM Ö
Á L
dưỡng bệnh (sau nhiễm
trùng, phẫu thuật...)
Pnuc nôi thế lưc
rT”ĨF5TrxĩrĩFr^
I H I I I s
VPĐDTẠITP.H
CM
TrànhảBROADWAYc.tđng4.150NguyễnLuongBằng.
lO C O D E X ' ,1 JJÿJL/JLkJP Tel : 84.8.54135188 - Fax:84.8.54135185
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 FATIGUE : MỆT MỎI (3 of 4)

( Ö ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

• Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng thuốc


cho đúng: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc,
số lần dùng thuốc, cách dùng thuốc, v.v.
• Trong trường hợp tình trạng mệt mỏi không
được cải thiện trong vòng một tuần lễ hoặc bị
nặng thêm, h ã y hư ớng dẫn bệnh nhân đến
bác s ĩ khám .
• Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
BỆNH NHÂN để biết thêm nhiều thông tin về
cách phòng ngừa và điều trị tình trạng mệt
• M ệt mỏi bất thường do bệnh lý không thể
mỏi.
phòng chống được, bệnh nhân nên khám bác
s ĩ để được điều trị nguyên nhân.
• Sau khi bác s ĩ đã loại trừ các bệnh lý vể thực
thể lẫn tinh thần, hãy thử áp dụng các lời
khuyên sau đây: W CÁC Lự A CHỌN
- Ngủ đủ giấc, ít nhất 8 giờ mỗi đêm. Tuy iß y ĐIỂU TRỊ
nhiên, thời gian ngủ cần thiết thay đổi tùy «S»» ___________
theo mỗi người, có thể từ 4-10 giờ. Nếu bạn • Nhiều chế phẩm Vitamin (Vitamin nhóm B, C)
cảm thấy khỏe khoắn để làm các hoạt động và chất khoáng (canxi, magnê), và các chất
trong ngày, bạn đã ngủ đủ giấc. khác được cho là có lợi ích điều trị đối với hội
- Tránh ngủ ngày, nếu điều này làm bạn khó chứng suy nhược mạn tính cho bệnh nhân.
ngủ ban đêm. Nhiều trị liệu được khuyến cáo dùng để giảm
- Ngưng hút thuốc và tránh dùng quá nhiều triệu chứng của tình trạng mệt mỏi. Tuy nhiên,
cà phê hoặc trà, có thể gây khó ngủ. một số liệu pháp chưa được chứng minh hiệu
quả và có những nguy cơ tiềm ẩn.
- Ăn các thức ăn bổ dưỡng và uống thật nhiều
nước. • Các chế phẩm chứa các Vitamin, enzym và
coenzym sau đây được xác nhận là có ích cho
- Luyện tập thể lực thường xuyên để tăng
bệnh nhân bị hội chứng suy nhược mạn tính:
cường sức khỏe tim mạch/phổi/cơ.
adenosine m onophosphate, Coenzyme Q-10,
• Nghỉ ngơi và thư giãn. Tập cách thư giãn, thích germanium, glutathione, iron, magnesium sul­
nghi với stress như thở sâu, kỹ thuật thư giãn fate, m elatonin, NADH, selenium, l-tryptophan,
cơ, xoa bóp hoặc thiền. Vitamin A, B12, c , kẽm. Tuy nhiên, hiệu quả
• Chọn cho mình một sở thích riêng để tránh điều trị chưa được thẩm định.
buồn chán và đến giao lưu với mọi người. Thỉnh • Trước khi quyết định sử dụng thuốc này hoặc
thoảng thay đổi thói quen để tránh sự đơn điệu thuốc khác, nên tham khảo chỉ dẫn của bác
có thể dẫn đến mệt mỏi tinh thần. sĩ.
• Tránh dùng các thuốc gây buồn ngủ, như thuốc Đ iều tr ị hỗ trợ
ngủ hoặc ngay cả rượu. Chúng có những tác
Chế phẩm đa Vitamin và khoáng chất, thuốc bổ,
dụng phụ có hại và có thể gây nghiện.
thuốc kích thích ăn ngon miệng

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đểu được lưu hành ở các nước.

A N T I tc Thymomodulin 40mg
à TOP
t
CÔNGTYTNHHDược PHÀMVHP

Thông tin sin phẩm xin Ii6n hộ:


“7<Z*Uỷ CU&KỶ c ic Á MKnBAc
CỔNGTYTNHH DƯỢCPHẨMVNP
^ Củng cố hệ miễn dịch, tăng cường sứ c đề kháng. Địa chl: 91+92A3 Khuđôthi Đạl Kim, Định Công,
Hoàng Mai, Hà Nội
^ Phòng và hỗ trợ điểu trị các bệnh đo suy giảm hệ miễn dịch: ung thư, u bướu, Điệnthoại: 04 36284736- 3628 4737
HIV-AĨDS, cảm cúm và các bệnh do nhiễm khuẩn. MiềnNam
VPĐDTP.HỒChíMinh
^ Cải thiện chất lưpng sống, kéo dài cuộc sống cho bệnh nhân . Địachi: 7W79ThànhThái.P14.Q10.TP. HồChí Minh
oiộn thoại: 0839956975- 0839956965
Thông tin chi tiết X n phán thõng tin sản phẩm Email:vnp@vnp.com.vn- Website:vnp.com.vn
án tel cểe nhà thuốc ưôn toàn QUỐC. Tổng dèi tư vấn: 190054 55 18
Tưván trực tuyến: www.bacsytructuyen.com
r - 'r CHỌN LựA
ĐIẾU TRỊ

Thuốc kích thích thèm ăn Vitam in nhóm B/ Ginger


Vitam in nhóm B, c kết hợp Ginkgo biloba
Milk Ginseng
Pollen A scorbic acid Glutamic acid
Royal jelly Cobamamide Glutathione
Cyanocobalamin Glycine
Thuốc trị thiếu máu Dexpanthenol Histidine
Folic acid Isoleucine
Cyanocobalamin Fursultiamine Lecithin
Ferrous fumarate Hydroxocobalamin Leucine
Ferrous gluconate Nicotinamide Lysine
Ferrous sulfate Pyridoxine Magnesium aspartate
Folic acid Riboflavin Magnesium sulfate
Iron Thiamine Melatonin
Iron fumarate
Methionine
Iron polymaltose Thuốc có nhiều hoạt chất: Phenylalanine
Iron sucrose Actoramin, Cebitex c 300, Enervon Potassium aspartate
Mecobalamin
Proline
Methylcobalamin Vitam in c Serine
Ascorbic acid Taurine
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Ceelin, Ceelin pop-rock, UPSA-C, Threonine
Ferlin, Ferrovit, Fumafer-B9 Corbière,
Hemofolic, NadyFer, Obimin, Odiron, Vitamin c STADA 1g, Vitamine c Tryptophan
Saíeron, Siderfol, Tot'hema 10% Aguettant Tyrosine
Ubidecarenone
C alci/Phối hợp vitam in với calci Vitam in & / hay khoáng chất Valine

Ascorbic acid Amino acids Thuốc có nhiều hoạt chất:


Calcium Liver extract Astymin Forte, Astymin Liquid,
Calcium STADA 500mg Sodium chloride Dezire, Growee, Monamin Forte,
Calcium carbonate Zinc sulfate Sleepy Care
Calcium citrate
Calcium glubionate Thuốc có nhiều hoạt chất: Vitam in A, D & E
Calcium gluconate Calcibest, Iberet, Nutroplex, Obimin
Calcium lactate Plus, Surbex-Z, Uvestérol Vitamin Retinol
Calcitonic ADEC, Vitacap, Zemax sx Vitamin E
Cyanocobalamin EN AT 400
Nicotinamide Thuốc b ổ và các chế phẩm
Pyridoxine acid am in/ kèm vitam in Sản phẩm b ổ sung
Retinol
Adenosine triphosphate Anti K
Riboflavin
Alanine
Thiamine
Arginine
NadyGenor
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Aspartic acid
Ca c 1000 Sandoz, Calcinol 1000/
Citrulline
Calcinol Syrup F/Calcinol RB,
Calcium Corbière 10 mL, Calcium Stimol
Corbière 5 mL, Calcium Corbière s, Cysteine
Calcium Hasan, Calcium Sandoz 500, Cystine
Calcium STADA Vitamin C-PP , Deanol
Calcium Vitamin D3 stada, Idéos, Docosahexaenoic acid
New Pecaldex, Tonicalcium, Vicaldex Eicosapentaenoic acid

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

cANXllô n ic a lc iu m
IVCIklt 1 ®Giúp ân ngon ntieng
© T ă n g sũ c đ ế k h ă n g ch o c a th ể
o Bò’ sung lurọng calci càn t h iẻ t

ÖkBOUCHARA 'ĩ '■V ‘ Thông tin chi tiết


Nr RECORDATI í EDIS *ÎuîflKUl’î'ỉm.2»MIBKS xem trong phẩn thõng m sản phẩm
FEMININE HYGIENE :
VỆ SINH PHỤ Nữ
■ ■

Phụ nữ nên quan tâm đến vấn đề vệ sinh cá nhân hàng ngày để
phòng ngừa các bệnh lý đường âm đạo như nhiễm trùng âm đạo,
nhiễm trùng đường niệu hoặc bệnh lý sinh dục khác. Vệ sinh phụ nữ
nên được thực hiện hàng ngày, đặc biệt khi có sinh hoạt tình dục hay
đang hành kinh. Thiếu vệ sinh có thể gây ra những kích ứng đường âm
đạo khác nhau như các phản ứng dị ứng với hóa chất có trong băng vệ
sinh, kem thoa, chất diệt tinh trùng & các chất thụt rửa.
Bệnh nhân bị kích ứng (như
ngứa, đau rát) ở vùng sinh
dục ngoài.
Bệnh nhân có thể bị Khí
hư, là chất tiết âm đạo
đặc, trắng đục do bị
viêm nhiễm hoặc sung
Có những bất thường huyết niêm mạc âm đạo.
■Có Đi khám bác sĩ.
hoặc thay đổi về màu
Xem thêm phần
sắc, mùi & độ quánh
của chất tiết âm đạo Lời khuyên dành
cho bệnh nhân.
không?

K hông

Bệnh nhân có thể bị


Bệnh nhân Nước tiểu đục và/ Nhiễm trù n g đường
■Có ■Có ■Có.
có than phiền hoặc có lẫn máu? niệu (UTI), bản chất
đi tiểu thường là do vi khuẩn, đặc Đi khám
xuyên & đau trưng là viêm niệu bác sĩ.
không? Không đạo, bàng quang,
niệu quản hoặc thận.
Không

c Bệnh nhân có thể bị Hội chứng niệu


đạo, các triệu chứng tương tự như ■Có.
w nhiễm trùng đường niệu nhưng căn Đi khám bác sĩ.
Se nguyên không do vi khuẩn hay virus. Xem thêm phần
Lời khuyên dành
c h o bệnh nhân.
Bệnh nhân đang sử
dụng xà bông thơm, Bệnh nhân có thể bị
muối tắm hay các Kích ứng vùn g sinh
■Có Khuyên bệnh nhân hạn
mỹ phẩm khác ở dục, có thể gây viêm
vùng sinh dục? — Có. chế sử dụng các sản
niêm mạc âm đạo &
phẩm này có thể ngăn
vùng xung quanh.
ngừa kích ứng xuất hiện.
Không
Cũng nên tránh dùng
các chất thụt rửa & khử
mùi âm đạo vì chúng làm
biến đổi cân bằng sinh lý
môi trường âm đạo.

LACTACYD ỊẼEỊ Chăm sóc bạn gái


Thông tin chi tiết xem phần thông tin sản phẩm

SPacfoàerum, /n.r/n a á d * 1,8 ^ p g P I g ^ ^


V ệ sinh P hụ nữ

Nhanh chóng giảm ngứa, khử mùi hôi


T H À N H PH A N : M ỗi 100 ml chứa acid lactic lg , lactosérum 0,93g. CHỈ
ĐỊNH: V ệ sinh phụ nữ hàng ngày. V ệ sinh trong và sau thời kỳ hành
sanoFi~synthelabo Vietnam kinh. C hăm sóc sau khi sanh. Đ iều trị hỗ trợ viêm â m đ ạo, huy ế t trắng,
Thông tin chi tiết xin liên hệ : Công ty CPDP Sanofi-Synthélabo Việt Nam viêm ngứa â m h ộ, khử m ùi hôi. CÁ CH D ÙNG: c h ỉ dùn g rửa ngoài, lắc
-10 Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (84 8) 3829 8526 Fax: (84 8)3 914 kỹ trước khi dùng, dù n g như xà p h ò n g nước, rửa lại b ằ n g nước sạch.
4801 ; -Nhà Gl, Tòa nhà Logitem, 104 Thái Thinh, Quận Đống Đa, Hà Nội ĐT: (84
C H ố N G C HỈ Đ ỊNH: T iền căn dị ứng với b ấ t kỳ thành p hần n ào của
4) 3537 1834 - Fax: (84 4) 3537 1841. số Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo
thuốc của Cục QLD: 608/07/QLD-TT, ngày 11 tháng 09 năm 2007. So đăng ký : L actacyd r a . Bơm rửa trong âm đạo cho phụ n ữ mang thai.
VD-1991-06 Ngày 01 tháng 06 năm 2010 in tài ũệu. VN-LFH-10.07.01 Đ ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
m
FEMININE HYGIENE : VE SINH PHU NUi (2 of 2) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

LỜI KHUYÊN DÀNH % ® NHỮNG CHÚ Ý


(? ) CHO BỆNH NHÂN V&7 KHI BÁN HÀNG

Giữ vệ sinh tốt. Rửa kỹ vùng sinh dục ít nhất 1 • Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng đúng
lần/ngày. thuốc như liều lượng, số lần, cách thức sử dụng
Tránh dùng xà bông thom và sản phẩm có độ thuốc, ...
kiềm cao vì có thể gây kích ứng. • Khi không cải thiện được bệnh lý âm đạo dù
Nên làm sạch nhẹ nhàng từ trước ra sau để đã dùng thuốc, hướng dẫn bệnh nhân đến
tránh nhiễm trùng âm đạo từ vùng hậu môn. gặ p thầ y th u ố c hay bác s ĩ p h ụ khoa.

Nếu có thể, sử dụng đồ lót rộng và bằng vải • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
cotton. NHÂN để có thêm thông tin cho việc phòng
ngừa & điều trị các bệnh lý âm đạo.
Nên thay băng vệ sinh thường xuyên để tránh
vi khuẩn gây hại ẩn náu.

CÁC LựA CHỌN CHỌN LỰA


ĐIỀU TRỊ ĐIỂU TRỊ
-

Thuốc tác dụ n g lên âm đạo Thuốc tác dụng lên âm đạo


• Một số thuốc trong nhóm này chỉ có mục đích Benzalkonium chloride
làm giảm kích ứng & khó chịu do nhiễm trùng Boric acid
âm đạo. Các thuốc khác duy trì cân bằng vi Clotrimazole
khuẩn có lợi ở âm đạo để ngăn sự phát triển Dexamethasone
của vi khuẩn. Econazole
Gyno-Pevaryl Depot
• Các thuốc sau đây ở dạng dung dịch hoặc Fenticonazole
chất lỏng có tính sát trùng để ngăn ngừa hoặc Lactic acid
kiểm soát sự xâm nhiễm của vi khuẩn vào Lactosérum
vùng âm đạo. Bao gồm benzalkonium chloride, Metronidazole
c e ty lp y rid in iu m c h lo rid e , c h lo ro p h y ll, Miconazole
chloroxylenol, povidone-iodine, policresulen, Neomycin
Nifuratel
triclosan cũng như các chế phẩm phối hợp
Nystatin
lactoserum atomízate & acid lactic.
Policresulen
• Một số thuốc trong nhóm này cũng có thể chứa Povidone-iodine
các hoạt chất kháng nấm để điều trị nấm âm Promestriene
đạo. Tham khảo chuyên luận Nhiễm nấm về Sorbic acid
thông tin các chế phẩm kháng nấm liên quan.
Thuốc có nhiều hoạt chất:
• Một số thuốc trong nhóm này có thể gây kích Lactacyd FH (Feminine Hygiene), Neo-Penotran, Neo-
ứng. Khi bị kích ứng phải ngưng sử dụng & Tergynan, pH Care, Polygynax
tham khảo ngay ý kiến thầy thuốc hay bác s ĩ
p h ụ khoa. Thuốc khử trùng & sát trùng da
Thuốc sá t trù n g & tẩ y u ế Povidone-iodine
• Những chế phẩm này có thể chứa các thuốc Triclosan
sát trùng đã được đề cập trước đó & cũng có
thể được sử dụng để điều trị & phòng ngừa
các bệnh lý âm đạo. Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

LACTACYDEEỊ Chăm sócbạn gái


Thông tin chi tiết xem phẩn thông tin sản phẩm


V ệ sin h Phụ nữ hàng ngày...
Nhanh chóng giảm ngứa, khử m ùi hôi
TH ÀNH PHAN: M ỗi 100 ml chứa acid lactic lg , lactosérum 0,93g. CHỈ
ĐỊNH: V ệ sinh phụ nữ hàng ngày. V ệ sinh trong và sau thời kỳ hành
sanofi~synthelabo Vietnam kinh. C hăm sóc sau khi sanh. Đ iều trị hỗ trợ v iêm â m đạo, huy ế t trắng,
Thông tín chi tiết xin liên hệ : Công ty CPDP Sanofi-Synthélabo Việt Nam viêm ngứa â m hộ, khử mùi hôi. CÁ CH DÙNG: Chỉ dùng rửa ngoài, lắc
-10 Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (84 8) 3829 8526 - Fax: (84 8)3 914 kỹ trước khi dùng, dùng như xà phòng nước, rửa lại bằng nước sạch.
4801; -Nhà G1, Tòa nhà Logitem, 104 Thái Thịnh, Quận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84
4) 3537 1834 - Fax: (84 4) 3537 1841. s ố Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo C H ố N G CHỈ ĐỊNH: T iền c ăn dị ứng với b ất kỳ thành phần nào của
thuốc của Cục QLD: 608/07/QLD-TT, ngày 11 tháng 09 năm 2007. số đăng ký : Lactacyd FH. Bơm rửa trong âm đạo cho phụ nữ mang thai.
VD-1991-06 Ngày 01 tháng 06 năm 2010 in tài liệu. VN-LFH-10.07.01 Đ ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
FEV ER : SOT

Sốt là một tình trạng toàn thân khi đó thân nhiệt cao hơn lúc bình thường
Thân nhiệt bệnh nhân
> 37.5°c là 37.5°c (100°F) nếu được đo bằng một nhiệt kế ở miệng hay 38°c nếu
được đo ở hậu môn. sốt có thể là một triệu chứng của bệnh lý khác đặc
biệt trong trường hợp sốt xảy ra kèm triệu chứng khác, ví dụ: viêm xoang
(kèm đau đầu và nghẹt mũi), sởi (kèm phát ban)... sốt cũng có thể do
nhiễm virus như cảm lạnh thông thường và cúm. Ngoài nhiễm vi khuẩn và
virus, các nguyên nhân khác gây sốt gồm ung thư, dị ứng, rối loạn nội
tiết, bệnh tự miễn, hay tổn thương vùng dưới đồi. sốt có một vai trò tích
cực như rào chắn của cơ thể chống lại một số bệnh nhiễm trùng.

Có thể nhiễm virus nhẹ


Bệnh nhân bị đau họng, ho như Cảm lạnh th ô n g
■Có.
khan rát hay đau đầu nhẹ? thư ờ ng hay Cúm.

I
Không

Có thể cho dùng thuốc hạ sốt cùng


Bệnh nhân bị khó thở ngay với các thuốc làm giảm triệu chứng
cả khi nghỉ ngơi? Bệnh khác, như thuốc chống sung huyết.
nhân ho có đàm hơi nâu? Khuyên bệnh nhân đi khám bác s ĩ
nếu các triệu chứng không cải
thiện trong 48 gíờ hoặc nếu có triệu
chứng nào trở nặng.

Bệnh nhân có thể bị


■Có nhiễm trùng đường
Không hô hấp nặng, như
Viêm ph ổi (gây
viêm mô phổi).
Không

1 Bệnh nhân có
thể bị Viêm phế
Bệnh nhân
quản, một dạng
ho khạc đàm

~
T~
— Có nhiễm trùng Đi khám
hơi xanh hay
đường hô hấp bác sĩ.
hơi vàng?
gây viêm các Ạ
đường dẫn khí
đến phổi.

Không
T
Bênh nhân bi sốt nhe
cách quãng thường Bệnh nhân có thể bị Lao,
vào buổi trưa? Khac • Có. một nhiễm khuẩn nặng lây
Tiếp tục trang A 1 19 đàm lân máu? nhiễm phổi.

ê' Bán c h o b ê nh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. _ . _


TÀC PHONG
£ Lú c nà o c ũ n g phải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÃNG
một nhà thuốc, nơi mà nhũng tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ôn tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nhận nh ữ n g lờ i p h àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trinh bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc ià người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
FEVER : SỐT (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A118

Bênh nhân có triêu C n -------- -I Ánh sáng thông thường


chứng nào sau đây? có gây đau mắt?
• Đau đầu dữ dội
• Cứng cổ
• Buồn ngủ
T Không
Bệnh nhân có thể
bị Viêm m àng
• Nôn ói
7 não, một nhiễm
trùng màng não

Không
Ir Đi khám
bác sĩ
và dịch não tủy.

I Bệnh nhân có thể


bị một bệnh nặng
Sốt kèm đau, ớn
như Viêm ruột CẤP CỨU.
lạnh, buồn nôn, Bệnh nhân đang bị
■Có. • Cỏ. thừa, Viêm tụy, Nhập viện
nôn ói, chuột rút đau dạ dày cấp?
Viêm gan hay ngay.
hay tiêu chảy?
Viêm kết tràng .

Không

K huyên bệnh
I Có thể cho bệnh
nhân đ i khám
bác s ĩ nếu tiêu
Bệnh nhân có nhân dùng thuốc
Không the bị Viêm chảy trở nặng
trị tiêu chảy cùng
dạ dày ruột. hay có máu,
với thuốc hạ sốt.
hoặc nếu nôn
ói tiếp tục kéo
dài hơn 12 giờ.

Bệnh nhân có thể bị


Sốt nhẹ? Sốt tái đi tái lại trong vài bệnh do virus kéo dài,
■Có'
tuần kèm đau họng và mệt mỏi? như T ăng bạch cầu Đi khám

Không
T dơn nhân. bác sĩ.

1
Bệnh nhân bị đau họng Bênh nhân có thể bi bênh do virus
kèm đau đầu dữ dội? hoặc N hiễm liên cầu khuẩn ỏ họng.

Không
Có thể cho bệnh nhân dùng một thuốc hạ sốt/

I giảm đau cùng với một thuốc trị ho. K huyên bệnh
nhân đ i khám b á c s ĩ nếu triệu chứng không cải
Tiếp tục trang A 120 thiện trong 48 giờ hoặc trở nặng.

HAPACOL
PARACETAMOL 500 mg V 9

I , ................... .
r GIAMĐAU-HẠ SỎT

dotttói tết, _ Sauptiỉuttiuậtnhakhoa, nhổĩâng, cât amiđan. CHỐNGCHÌĐINH: QuáminVỜIparacetamol. Ngu«bệnhthiếumáu, cốbệnhtim. phổi, Ihận. Cấctruinghop: thiếuhụt Qhicose•
- phosphatdehydrogenase; suychứcnânggan CẢCHDÙNG:HôatanviênthuốctrongWn9«jfc tujrthíchđếnkhihết sùi bọt; khoảngcáchgiữa2lânuốngphải hon48* vàkhồnguốngquá
ylôo/noày. HgMt lởnvàtrẻm> 12tuổỉ. uống1vtỉn/iần. Đ*i ntoéu: «gù»lớncốmếuống2vléiVtón. Trươnghộpbệnhnhănsuythậnnỉngm llanhthàicreatMn<10mVpMt), khoàn
cáchgiũacácHéuuổngphàiII nhit là8giờ. HoặcVmchídẫncùaThâythuốc. U»»:Uéu«8đa/24flkJ: khOngquá4fl. khoảngcáchgifla2lánuSngthuốcphải hon40« Khốngr*ẽnkíũdi
vìặctựsửdụngthuốcmâcáncỏý Kiínbácsrkhi: Cốtriệuchúngmúi mít hiện. Sốt cao(39,5’C)vàkéodài hon3 ngáyhoặctái phái. Đaunhiéuvỉ kéodãi hon5ngày. Bọckỹhươngdins
dụngtruớckhiơùng.Nếucắnthimthôngtin, m hòiỷ kiênbácsĩ. SÀNPHẨMCUACÔNGTYcổ PHÍNDược HẶUGIANG(CHSpharma}. BC:288SisNguyễnVânCừ.Q. NinhKléu, ĨP. cá SỐphiếu tiếp nhận hổ sơ quảng cáo của cục QLD-BYT: 0491/08/QLD-n.
Trtd.ĐT (0710)3891433-3891434-fax; (0710)3895209. E-maü: dhgptwma^hgptiaraia.com.vn•Website:www.dhapharma.C0fn.vn.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 FEVER : SOT (3 of 4)

Tiếp theo trang A 1 19

Cả hai tình trạng này


có thể dẫn đến các
- il bệnh hay các nhiễm
trùng nặng hơn.
Bệnh nhân
bị đau bên
trong tai ■Có
Bệnh nhân có thể bị
trong? Đau Nhiễm trù n g tai giữa
khi lấy ráy (Viêm tai giữa) hay Khuyên bệnh nhân
tai? N hiễm trù n g tai ngoài đi khám bác s ĩ ngay.
(Hội chứng tai ỏ
người sau khi bơi hay
Viêm tai ngoài).
Không
Khuyên bệnh nhân uống nước
mát và nghỉ ngơi nơi mát mẻ.
Theo dõi thân nhiệt cho đến khi
Bệnh nhân phơi trở lại bình thường. Nếu nhiệt
Sốt có thể do Kiệt
nhiễm nhiệt độ cao độ tiếp tục lên cao, khuyên
sức vì nóng.
bên ngoài hay bên bệnh nhân đi khám bác s ĩ ngay.
trong nơi làm việc?

Đi khám bác sĩ nếu sơ đổ này


không đánh giá được bệnh

( M ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

• Hãy chú ý những dấu hiệu cảnh báo như mê • Chỉ dẫn bệnh nhân dùng thuốc cho đúng: tên
sảng, nôn, tiêu chảy, ... thuốc, liều lượng dùng, số lần dùng, cách
• Tắm mát hoặc chườm mát thường sẽ cho cảm dùng, ...
giác dễ chịu và làm giảm thân nhiệt. Không • Nếu cơn sốt không được cải thiện trong vòng
để trẻ tắm trong nước lạnh. 2 ngày hoặc nặng thêm, khuyên bệnh nhân
• Mặc quần áo nhẹ nhàng và giữ phòng ngủ đ i khám bác sĩ.
thoáng. Mặc đồ ấm chỉ làm giữ nhiệt lại và • Cho bệnh nhân biết các tác dụng phụ khi dùng
làm bệnh nhân khó chịu thêm. NSAID như gây kích ứng và loét dạ dày.
• Không tắm bằng bọt biển với rượu, bệnh nhân • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
hít hơi rượu có thể bị khó chịu. NHÂN để biết thêm thông tin vể cách phòng

• Uống nhiều nước (ít nhất 8 ly) hoặc dịch bù ngừa và điểu trị sốt.
nước vì sốt có thể làm mất nước.
• Kiểm tra xem bệnh nhân có biết cách sử dụng
nhiệt kế không.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đú ng số lượng
đ ã đ ư ợ c kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đ ú ng cách sẽ góp phần nâng c ao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu q u ả điều trị và
trị của thuốc, gỉảm tác dụng phụ và lãng phí th ờ i gian. D ược
tránh tìn h trạ ng lờn thuốc.
sĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờn g như đa u nhức, cảm sốt. Do đỏ những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm nhũng kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnh
để có th ể hư ớng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đ ú n g liều và
ig h iệ m sử dụ ng th u ố c an toà n và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể trá nh tình tra na làn th u X -
CÁC LỰA CHỌN
ĐIỀU TRỊ

Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & • Không nên dùng NSAID cho người bị hen phê'
hạ số t quản, bệnh thận hoặc đang bị mất nước.
• Ngoài tác dụng giảm đau, các th u ố c giảm • Nên tránh dùng aspirin cho trẻ nhũ nhi, trẻ
đ a u d ơ n th u ầ n như p a ra c e ta m o l hay em và thanh thiếu niên do nguy cd hội chứng
propacetamol, còn có tác dụng hạ sốt. Reye.
• Thuốc giảm đau phối hợp như Ibuprofen và • Do nguy cơ của chứng m ất bạch cầu hạt,
paracetamol có những tác dụng hiệp đồng về không nên sử dụng aminophenazone và natri
giảm đau và hạ sốt, giúp giảm nhanh sốt và metamizole.
đau đầu. Thuốc ho & cảm
Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) • Các thuốc ho và cảm có chứa cả hoạt chất
giảm đau và hạ sốt (như paracetamol) cũng
• Nhóm NSAID như aminophenazone, aspirin,
có thể được dùng cho bệnh nhân bị sốt.
diclofenac, ibuprofen, indomethacin, lysine ace-
tylsalicylate, acid mefenamic, Na metamizole và • Cẩn thận không dùng cùng lúc paracetamol
naproxen cũng có thể làm giảm sốt ngoài tác với các thuốc trị cảm khác có chứa paracetamol
dụng giảm đau và kháng viêm. để tránh quá liều.
• Những tác dụng phụ của NSAID có thể là loét C hế phẩm b ổ sung
hoặc kích ứng dạ dày, vì vậy nên dùng thuốc lúc • Vitamin c, Multivitamin và khoáng chất, ớt
no và không nên dùng cho người bị loét tiêu Cayen, vỏ cây Liễu, cây Boneset, Phụ tử (ô
hóa, khó tiêu hay các vấn đề về tiêu hóa khác. đầu), flavonoid sinh học.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

*z: CHỌN LựA


ĐIẾU TRỊ
Thuốc kháng viêm không Thuốc ho & cảm
steroid (NSAIDs) B ro m p h e n ira m in e
Thuốc giảm đau (không có C arb in o xa m in e
A s p irin
chất gây nghiện) & hạ sốt C h lo rp h e n a m in e
D iclo fe n ac
C odeine
F lo c ta fe n in e Neo-Pyrazon, Voltaren Emulgel D extrom e th o rp ha n
Idarac 200 mg Ib u p rofen
D ip h e n h y d ra m in e
N efopam Ibufene Choay D oxylam ine
P aracetam ol Ind o m etacin Lora tad ine
Actadol 500 “S”, Children’s Tylenol, K e to p rofen M epyram ine
Doliprane, Efferalgan paracetamol, Fastum Gel M e th y le p h e d rin e h y d ro c h lo rid e
Hapacol 80/Hapacol 150/Hapacol Lysin e a s p irin P h e nira m in e
250, Infants’ Tylenol, Maxedo, Medo M efenam ic acid P h e n y le p h rin e
Actadol, Partamol Eff., Servigesic, Dolfenal P h e n y lp ro p a n o la m in e
Temol, Tylenol 8 Hour M etam izole sodium P rom ethazine
Propacetam ol Naproxen P se u do e ph e d rin e
T rip ro lid in e
T h u ố c c ó n hiề u hoạ t ch ấ t: T h u ố c có n h iề u hoạ t chä't: T h u ố c c ó n h iề u h oạ t c h ất:
Cadigesic Alaxan, Subsyde-M Gel/Subsyde-CR Acodine, Atussin, Atussin Siro Ho,
Coryzal, Decolgen, Decolgen Forte,
Decolgen ND, Glotadol F, Maxcom,
Neo-Codion, Rhunaflu, Sinuflex-P,
Tiffy, Toplexil
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+■ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
4- Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

/iệ c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
E O FOOD POISONING :
NGỘ ĐỘC THựC PHẨM
■ ■ ■

Ngộ độc thực phẩm còn được gọi là bệnh do thức ăn, là một rối loạn tiêu hóa do ăn phải thức ăn hay
đồ uống bị nhiễm độc. Các nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm có thể được xếp vào các tác nhân
vi sinh chẳng hạn như vi trùng, siêu vi và kí sinh trùng nhiễm vào thức ăn, đồ uống hay thậm chí là
nước ở bể bơi; và các tác nhân không phải vi sinh (độc chất) gồm hóa chất độc, chất có hại khác,
độc tố (nấm độc), các thực phẩm lạ được chế biến không phù hợp (như các loài sò ốc, cua tôm), hay
thuốc bảo vệ thực vật trên trái cây và rau cải. Vi sinh hay độc chất xâm nhập vào cơ thể qua đường
tiêu hóa. Điều này thường xảy ra khi sử dụng thức ăn được đem ra khỏi tủ lạnh trong thời gian rất dài
hoặc là cách chế biến thực phẩm không tốt (chẳng hạn như dã ngoại, quán ăn tự phục vụ ở trường,
các buổi lễ họp mặt lớn) và thường có nguyên nhân do ăn phải thịt sống hay nấu chưa chín, sản phẩm
từ sữa, đồ ăn hộp tự làm mà không đúng kỹ thuật, hay các loại thức ăn có sốt mayonnaise được bày
ra ngoài quá lâu. Hơn nữa, người chế biến thức ăn mà vệ sinh cá nhân kém (không rửa tay sau khi đi
vệ sinh) hay bị nhiễm trùng cũng có thể làm nhiễm độc thức ăn.

Bệnh nhân bị Bị khó thở sau Bệnh nhân có thể


tiêu chảy và/ ■C ó. đó đến yếu lả ■Có. bị ngộ độc thức ăn
hay nôn ói và liệt, rồi bị nhiễm Clostridium
táo bón? botulinum. CẤP c ứ u
í ĐƯa đến
Không bệnh

Có kèm yếu
Ị Bệnh nhân có thể bị
viện ngay

Không lả, đau đầu, ngộ độc thức ăn


tiêu chảy, ■Có nhiễm độc tố do ăn
chảy nước mũi trái cây hay rau cải
và run giật ở có chất trừ sâu
tay và chân? không được rửa kỹ.

Có kèm theo đổ mồ hôi, Bệnh nhân Bệnh nhân có thể


■Có. ■Cỏ.
run giật và ảo giác? có ăn nấm bị ngộ độc thức ăn
CẤP CỨU
không? từ một vài loài nấm
ĐƯa đến
có độc tô' thần kinh.
Không bệnh

7 viện ngay

Có bị: Có kèm các triệu


• Buồn nôn chứng sau:
• Tiêu chảy ra máu •C ó ' • Đỏ bừng
• Đau bụng và/ • Nổi mày đay Bệnh nhân có thể bị ngộ độ c loài cá
■Có. th u N hật Bản do
hoặc vọp bẻ • Khó thở
• Hạ áp ăn phải cá không
Kh ông
được làm mát đúng
cách sau khi đánh
Không » • ĩ 9 0 *s >
bắt nhất là cá ngừ,
1 cá mòi, mahi-mahi, * r ff-
Tiếp tục trang A123 hay cá trồng.
\,

MỘT SỐ LƯU Ý KHI BẮiY THVốC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá th u ố c. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những "rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuôc.

* Phải nắm vững những thông tin vể các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu củ a bệnh nhân trong giới hạn những thuốc m à nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
FOOD POISONING : NGỘ ĐỘC THựC PHAM (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A122

1 Bệnh nhân có ăn thứ nào Bệnh nhân có


sau đây không? — Có. thể bị ngộ độc
• Thức ăn chế biến sẵn thức ăn nhiễm
Salmonella.
CÓ kèm theo sốt? ■Có. • Thịt hay trứng gia cầm,
thịt heo, cá không nấu
I chín
Không


Bênh nhân có Bệnh nhân có thể Không
Đi khám bác sĩ. Xem
thêm Lời khuyên
dành cho bệnh
ăn thứ gì sau bị ngộ độc thức nhân ở trang A123.
— Có'
đây không?
• Hải sản sống
ăn nhiễm Vibrio
parahaemolyticus.

• Hải sản nấu Bệnh nhân có ăn
chưa chín hay uống thứ gì sau
đây không? Bệnh nhân
hoăc bảo
• Sữa không tiệt có thể bị ngộ
quản không
đúng cách trùng — Có • độc thức ăn
do nhiễm
• Thức ăn (thịt heo,
Campylobacter
gia cầm) chưa
jejuni.
nấu chín
Không Không
• Nấm

1 — r —
Không
7Không
7T-
Đi khám bác sĩ. Xem thêm
Lời khuyên dà nh cho
bệnh nhân ở trang A123.
Bệnh nhân có ăn hay uống
I thứ gì sau đây không?
• Sữa tiệt trùng
Tiếp tục trang A124 Không
• Thực phẩm được chế biến Bệnh nhân có thể
■Có. bị ngộ độc thức ăn
(phô mai mềm, thịt nguội)
nhiễm Listeria.

LỜI KHUYÊN DÀNH


<ặ> CHO BỆNH NHÂN
Tránh sử dụng các loại thuốc cầm tiêu chảy
(như loperamide và diphenoxylate kèm atro­
Nôn ói không kéo dài và tiêu chảy lượng ít pine) vì những thuốc này có thể làm chậm sự
không quá 24 giờ thì có thể chăm sóc tại nhà. thải loại vi khuẩn hay độc tố ra khỏi cơ thể.
Bù lượng dịch và chất điện giải bị mất do tiêu Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu nên hỏi
chảy và nôn ói bằng cách uống nước và bù ý kiến bác sĩ vì bệnh nhân này có thể cần ngưng
dịch (không dùng sữa hay nước uống có caf­ thuốc lợi tiểu khi đang bị tiêu chảy. Tránh ngưng
feine), nước soda hay nước thịt luộc trong suốt hay thay đổi thuốc mà chưa hỏi ỷ kiến bác sĩ.
(tức là có thể nhìn xuyên qua) hay nước uống Khi buồn nôn và nôn ói ngưng, có thể bắt đầu
thể thao không chứa caffeine. Người lớn bị ngộ ăn thức ăn mềm từ từ. Các thức ăn dễ tiêu
độc nên uống tối thiểu 8-16 ly nước mỗi ngày, như bánh quy sô đa, bánh mì nướng, gelatin,
uống từng ngụm nhỏ, thường xuyên vì đây là chuối, gạo, bánh mì đen, khoai tây, ngũ cốc
cách tốt nhất để giữ nước. Nên tránh dùng (ngũ cốc ít đường), thịt nạc và thịt gà (không
các nước uống có cồn hay đường. Bạn cũng
có thể ngậm đá mảnh. xem tiếp trang A 124

MỘT SÔ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhung bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
m inh. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả gìả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 FOOD POISONING : NGỘ ĐỘC THựC PHAM (3 of 4)

1
Tiếp theo trang A123

Đi khám
bác sĩ.
Bệnh nhân có ăn hay uống Bênh nhân có Xem thêm
thứ gì sau đây không? thể bị ngộ độc Lời khuyên
• Xà lách thit và hải sản Có thức ăn nhiêm dành cho
• Bơ, mứt...phết lên bánh mì Staphyloccoccus bệnh nhân
• Thức ăn nhiều muối aureus. ở trang A123.
V y

Không

T Bệnh nhân có
thể bị ngộ độc
Không Bệnh nhân có ăn phải bánh mì
■Có. thức ăn nhiễm
thịt băm chế biến không đúng?
E.coli.

Bệnh nhân có ăn phải thứ gì


sau đây không? Bệnh nhân có thể bị ngộ độc thức
• Đồ ăn chưa nấu chín (thịt ăn nhiễm Clostridium perfringens.
heo, gia cầm hay rau đậu)
• Nước xốt và nước thịt
Bênh nhân có ăn /
Không phải loài cá sống ở Bệnh nhân có
T vùng nước ấm của
miền nhiệt đới (cá
thể bị ngộ độ c
cig ua te ra là loại
Có kèm theo choáng độc tố không bị
amberjack, cá mú,
váng và tê cóng, lúc — CÓ—^
Không ■Có. cá snapper, cá thu, mất dù cá đã
nóng lúc lạnh, đau đầu, được nấu chín
cá tầm, cá nhồng
hạ áp và nhịp tim chậm? hay đông lạnh.
và lươn moral)?

Khuyên bệnh nhân đi khám bác sĩ.' Các


triệu chứng có thể do bệnh lý khác
ÌC. ^
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

dệ> LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

tiếp theo trang A 123


C ung c ấ p th ố n g tin về
thuốc điều trị và cách sử
dụng thuốc hợp lý như tên
thuốc, liều dùng, số lần
dùng thuốc, cách dùng...
chiên) có thể bắt đầu dùng với lượng thấp. Tuy nhiên, ngưng ăn
Nếu tiêu chảy kéo dài quá
nếu bị buồn nôn trở lại.
24 giờ, nôn ói kéo dài hơn
• Nên nghỉ ngơi đầy đủ vì mất nước có thể làm người yếu lả và mệt mỏi. 12 giờ, không thể giảm mất
• Báo cho cơ quan y tế địa phương nếu nghi ngờ bị ngộ độc thực phẩm. dịch trong 12 giờ hay bệnh
• Thức ăn bị nhiễm độc có thể có hoặc không có mùi, vị hay bề ngoài trầm trọng hơn dù đã dùng
gớm ghiếc. Không nên nếm thức ăn bị nghi ngờ. Không nên nhờ thuốc, thì nên hướng dẫn
người khác nếm thử nó vì ngay cả một lượng nhỏ đồ ăn bị nhiễm độc bệnh nhân đến bác s ĩ ngay.
cũng có thể gây bệnh nghiêm trọng. Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
• Nếu có bất kỳ nghi ngờ gì về độ an toàn của thức ăn, thì nên bỏ DÀNH CHÒ BỆNH NHÂN
chúng ngay. để họ có thêm thông tin về
• Tốt nhất là không nên dùng sữa, thịt gia cầm, trứng, thịt heo và cách phòng ngừa và điều
hải sản sống hay nấu chưa chín. trị ngộ độc thực phẩm.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

ZạơiMối QuanJ-ỉệ Zô't Với KháchMàng


_______________________
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
r u u u r v j i o i y m i N VJ . iM u y u y v / I n ụ v / r 11 A M VI p UI ty

CÁC LựA CHỌN


p ĐIỂU TRỊ
• Ampicillin IV hay trimethoprim sulfamethoxazole
(TMP-SMZ) được dùng điều trị nhiễm Listeria
C hất điện g iả i
toàn thân.
• Dung dịch uống bù nước được chỉ định để bù
• Tetracycline và rifampin đượcdùngtrongnhiễm
và phòng ngừa tình trạng mất dịch.
Brucella.
• Dung dịch uống bù nước có 4 thành phần chính
Thuốc g iả i độ c
gồm chất điện giải (như natri clorua và kali
• Chất tạo phức và các thuốc khác mà tạo phức
clorua), bicarbonate (như natri bicarbonate hay
hợp với độc tô' (như than hoạt) giúp giảm hấp
natri citrate), nước và carbohydrate (như đường
thu độc tố ở đường tiêu hóa, làm bất hoạt hay
glucose) hay các chế phẩm công thức-ngũ cốc.
giảm hoạt tính của độc tố, hoặc tăng thải loại
Những sản phẩm này thường có ở dạng bột
độc tố. Nói chung thuốc dung nạp tốt, mặc dù
uống cần được pha với nước trước khi dùng.
hay gây nôn ói và gây nguy cơ bị hít vào đường
Viên nén sủi và dạng dung dịch pha sẵn cũng
hô hấp nếu không được bảo vệ thích đáng.
có trên thị trường.
• Atropine hay physostigmine, chất đối vận tác
• Dung dịch uống bù nước theo WHO chứa 90 mmol
dụng bằng cách chẹn các chất làm trung gian
Na/L gồm 3.5 g NaCI, 2.9 g trisodium citrate dihy-
tác dụng của độc tố, được dùng trong điều trị
drate, 1.5 g KCI và 20 g đường glucose.
ngộ độc nấm chứa muscarine và nhiễm độc
Giảm đau (khô ng g â y nghiện) & hạ s ố t
thuốc trừ sâu có phosphor hữu cơ.
• Châ't giảm đau đơn giản như paracetamol
• Kháng độc tố botulinum (như kháng độc tố
được dùng trong điều trị sốt.
Botulism hóa trị 2 [AB], kháng độc tố botulism
K háng sinh type E) là chế phẩm lỏng được tinh chế và cô
• Azithromycin, quinolone hay aminoglycoside tiêm đặc từ globuline ngựa (equine) được hiệu chỉnh
(như gentamicin) được chỉ định trong nhiễm bởi quá trình tiêu hóa của enzyme.
Campylobacter và Shigella. Việc điều trị là cần • Giảm độc tố botulinum hóa trị 5 (ABCDE) là
thiết vì giúp phòng ngừa lây lan Shigella. một dạng kết hợp của giảm độc tô' được hấp
• Cephalosporin tiêm sau đó dù ng amoxicillin hay phụ trên nhôm phosphate có dẫn xuất từ độc tố
quinolone uống là liệu pháp đặc hiệu trong sốt botulinum type A, B, c, D và E bị bất hoạt bởi
do nhiễm Salmonella ở ruột. formalin, cùng với formaldehyde và thimerosal
• Tetracycline có thể được dùng (trẻ em > 8 tuổi) được dùng như chất bảo quản. Kháng độc tố
trong nhiễm y.cholerae, v.parahaemolyticus, này được dùng để đề phòng cho cá nhân trong
V. vulnificus. trường hợp bị tiếp xúc độc tô' botulinum.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở cấc nưôc.

Thuốc giảm đau (không có chất Penicillin


gây nghiện) & hạ s ố t
Am oxicillin
Paracetamol Innamox, Servamox
Actadol 500 “S ”, Children’s Tylenol,
Glucose Doliprane, Efferalgan paracetamol, Tetracyclin
Potassium chloride Hapacol 80/Hapacol 150/Hapacol 250,
Sodium bicarbonate Tetracycline
Infants’ Tylenol, Maxedo, Medo
Sodium chloride Actadol, Partamol Eff., Servigesic,
Am inoglycosid
Sodium citrate Temol, Tylenol 8 Hour
Gentamicin
Thuốc có nhiểu hoạt chất:
Thuốc có nhiều hoạt chất: Cadigesic Thuốc giải độc, khử đ ộc
Enterolyte, Hydrite
Macrolid Atropine
Azithromycin Charcoal activated

é' Bán c h o bênh nhân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. _______ _
TÀC PHONG
£ L ú c nà o c ũ n g p h ải sạch sẽ và n g ăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại B Á N HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i cư ờ i, ch à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p n h ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
EH) HEADACHE : NHỨC ĐẦU

N h ứ c đ ầ u là m ộ t vấ n đề sức khỏ e thư ờ ng gặ p nh ất, m à c ũ n g đa d ạ n g nh ất,


x ả y ra ở kho ản g 75 % dân số. N hứ c đầu có th ể do nh iề u n g u yê n nh ân kh á c
nhau m à m ỗi n g u yê n nhân sẽ có nh ữ ng đ ặ c đ iể m củ a cơn đau khá c nhau như:
Bệnh nhân bị vị trí, m ức độ đau, tần s u ấ t cơn đau. H iếm khi nhức đầu là triệ u chứ ng c ủ a m ộ t
nhức đầu bệ n h nã o cơ bản. T u y nh iê n, nếu nh ứ c đầu kéo d à i và tái p h á t m à kh ô n g x á c
định đư ợ c n g u yê n nhân, hã y đ ế n khá m bá c s ĩ ngay.

Nhức đầu kèm với các biểu hiện sau?


• Chấn thương đầu nặng í ĐƯa bệnh
• Bị đánh vào đầu sau đó nhức đầu
■Có.
nhân di
dữ dội, giãn đồng tử, buồn nôn, lơ
mơ hoặc ngủ lịm a CẤP CỨU
ngay
• Mất tri giác l
• Cứng cổ

T
Không

■Có Bệnh nhân có thể bị Viêm xoang, là tình trạng viêm của lớp
Bệnh niêm mạc các xoang hoặc hốc xương vùng mũi, gò má và mắt.
nhân có
bị nghẹt
p mũi
không?
Khuyên bệnh nhân uống nhiều nước giúp loãng chất nhầy trong đường
hô hấp. Hít hơi nước ấm cũng giúp làm dễ chịu các hốc xoang bị viêm.

Không

i
Đau đầu có kèm
Bệnh nhân có thể bị Tăng nhãn áp cấp,
một rối loạn nặng do tăng áp lực nội Đến khámám
■Có.
nhìn mờ không? nhãn, có thể dẫn đến tổn thương thần bác s ĩí.
kinh thị giác gây mù.

Không

Đau đầu có thể do làm việ c quá sức của cơ


Bị đau đầu sau nhiều giờ đọc và mắt, nguyên nhân là ngồi sai tư thế hoặc
sách hay chăm chú mắt trước căng thẳng do làm việc quá tập trung.
màn hình máy tính?

Không
Khuyên bệnh nhân khi đọc sách nên có

i
Tiếp tục trang A127
những khoảng nghỉ để thư giãn. Sử dụng
đèn có ánh sáng hợp lý và ngồi đúng tư
thế có thể giúp tránh tái phát bệnh.
V_______________________________________________________________________________

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h ã n


Trong một sô' trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
HEADACHE : NHỨC ĐẦU (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A126

Bệnh nhân có thể bị Nhức đầu


do căn g thẳ ng, ảnh hưởng
Bệnh nhân khó ngủ vùng đầu hoặc cổ, thường kèm
ban đêm? Đang bị ■Có. theo co cứng cơ vùng này.
stress? Bệnh có khuynh hướng nặng Xem phần
hơn vào buổi chiều tối và cảm Lời khuyên
giác như có một vòng đai xiết dành cho
chặt ngang trán. bệnh nhân.
Không

Đau rất
1 nhiều tại
’ hốc mắt
Bệnh nhân có thể bị
Đau đầu khu trú , ảnh
Đau một bên đầu? ■Có'
F ' và vùng
•3 xung
— Có ' hưởng một bên đầu và
có thể kèm chảy nước
mắt và nghẹt mũi.
quanh?
[
Không

Không i
Kèm theo buồn nôn &/ Có đánh trống ngực và
hoặc nôn, sợ ánh sáng ■C ó '
nặng hơn khi gắng sức?
&/hoặc sợ tiếng ồn lớn?
X

Đi khám bác sĩ nếu sơ đồ


trên không giúp đánh Bệnh nhân có thể bị Chứng đau nửa đầu, nhức
giá được bệnh. đầu dữ dội hay tái đi tái lại và chỉ bị ở một bên đầu.

rĨH h ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN
• Tránh ngủ quá nhiều vào ngày lễ và cuối tuần.
Nhức đẩu khu trú • Ghi nhớ các yếu tố có thể khởi phát cơn đau.
• Xoa bóp các cơ vùng cổ. • Khi có cơn nhức đầu, nằm nghỉ trong phòng
• Tắm nước ấm. tối ngay.
• Dùng kỹ thuật thư giãn như phương pháp Nên • Chườm khăn lạnh và ướt lên trán.
hệ phản hồi sinh học, thiển, âm nhạc, tưởng • Thư giãn toàn thân, trọng tâm ở mắt, trán, cơ
tượng, thôi miên, ... hàm và cơ cổ rồi đến ngón chân.
• Nghỉ ngơi và thư giãn hợp lý. Đau nửa đẩu
• Dùng aspirin hay paracetamol để giảm đau, • Ghi nhớ các yếu tố có thể khởi phát cơn đau.
tuy nhiên tránh lạm dụng. • Các thuốc giảm đau không cần toa ít dùng vì
• Nằm nghỉ trong phòng tối cũng có thể giảm đau. có tác dụng quá chậm.
• Ngưng hút thuốc và hạn chế uống rượu. • Dùng oxy liệu pháp theo hướng dẫn của bác sĩ.
Nhức đầu do căng thẳng • Châm cứu được dùng như liệu pháp chữa trị
• Tránh các yếu tố khởi phát cơn nhức đầu. không dùng thuốc.

M d )(6 d O 650 mg I jjm É s i Đ Ầịj


CHÌ ĐỊNH:
• Giảmđau nhưnhức đáu. đau cơ, đau lưng, đau do VM ninophen. Tón thươnggan lựng c<
đau bụng kinh.
• Hạsót trong nhữngtrường hợpnhưsót do tháp, cảm,
đường hò háptrèn khác.
• Dung cung với cácthuốc khác cóchứaacetaminophen (hoặc paracet
• Uỗng 3cỏc ruơu trớlén mỏi ngáytrong khi dung thuóc.
Khỏngdung Ma xe do cúng VỚIbát cửthuóc naocóchứaacetaminophen
và/ hoảc sổt, hoác theo hướng dâncủabác sĩ. (thuóc kèđơn hoặc không kêđơn)
• Khóngdùng quá49 acetaminophen (6gói) tri HÒI bác sĩ trước khi dùng nếu bạn có bénh gan hoệc néu ban đang dùng
• Khỏngdùng quá 10ngáy néu khôngcỏchi đị warfarin, làthuóc chóngđỏng máu. ĐỌCKỸHƯỚNGDẤNsử dụng trước khi DÙNG
Ngơng dungthuóc vảhòi bácsĩ néu:
Bệnh nhàn nhay cảmvới ace • CóIhémcáctriệu chứngmới • Đaunhréubơnhoảcđau kéodài hơn 10ngày Thỗngtinchi tiétxinxemphânthòngtinsànphđm.
thuóc, bệnh gan, thận nặng. • Códảu hièu đỏ hoặcsung • Sòt caohonhoặcsót kéodài hơn3ngày Mọichitiếtxin liênhệ CỒNCTY TNHHUNITEDPHARMA VIỆTNAM

___
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HEADACHE : NHỨC ĐẨU (3 of 4)

^5 *5 ] NHỮNG CHÚ Ý CÁC LựA CHỌN


KHÍ BÁN HÀNG

Chỉ dẫn bệnh nhân về


cách dùng thu ốc cho
'W
® ĐIỀU TRỊ

Thuốc giảm đau (không có chất g ây nghiện)


• Thuốc giảm đau nhẹ và đơn thuần không có
đúng: tên thu ốc, liều chất gây nghiện, như paracetamol, có thể giúp
lượng dùng thuốc, sô' làm giảm đau đầu một thời gian, Thuốc nhóm
lần dùng thuốc, cách này thường có ít tác dụng phụ hoặc các phản
dùng thuốc, ... ứng có hại. Thuốc giảm đau không có chất
• P a ra c e ta m o l có th ể gây nghiện rất có hiệu quả khi được dùng lúc
được dùng lúc đói hoặc mới có triệu chứng đau đầu do căng thẳng
no, còn NSAID thì nen hay đau nửa đầu.
được dùng sau bữa ăn. • Nếu cơn nhức đầu kèm cảm lạnh, hãy cẩn
• Nên dùng các thuốc có thận các thuốc cảm cũng có chứa paracetamol
thành phần đơn ch ấ t để tránh dùng quá liều paracetamol.
trước khi thay thế bằng một chế phẩm kết hợp. • Liều tối đa hàng ngày của paracetamol cho
• Probenecid làm giảm thanh thải các NSAID người lớn là 4 g (4000 mg) và không quá 1 g
(như ketoprofen và naproxen) và các thuốc (1000 mg) mỗi 4 giờ.
giảm đau. Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
• Dùng các thuốc giảm đau hay các thuốc hỗ • Các NSAID như aceclofenac, aspirin, diclofenac,
trợ giảm đau khác trong thời gian dài có thể floctafenine, flurbiprofen, lysine acetylsalicylate,
gây phản tác dụng. Khuyên bệnh nhân nên ibuprofen, ketoprofen, acid m efenam ic và
hỏi ý kiến bác s ĩ nếu như dùng thuốc trong naproxen có tác dụng giảm đau bằng cách ức
một thời gian dài nhưng không giảm được nhức chế sự sản xuất men gây đau prostaglandin.
đầu. Các tác dụng phụ của nhóm thuốc này có thể
• Nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc có thể là loét và kích ứng dạ dày, vì vậy nên dùng
g â y n h ứ c đ ầ u k h á c như n itro g ly c e rin , thuốc trong bữa ăn và không nên dùng các
isosorbide, nifedipine, chẹn H2, hydralazine, thuốc này cho những người bị loét tiêu hóa, bị
prazosin và tetracycline, khuyên bệnh nhân khó tiêu hoặc các rối loạn tiêu hóa khác. Không
nên đến bác s ĩ để được đổi thuốc. nên dùng NSAID cho người bị hen phế quản,
bệnh thận hoặc đang bị mất nước. Không nên
• Trong trường hợp bệnh nặng thêm mặc dù có dùng salicylate cho trẻ dưới 19 tuổi do nguy
điều trị, khuyên bệnh nhân đến bác sĩ khám cơ hội chứng Reye, có thể gây tử vong.
ngay.
• Nhóm thuốc NSAID ức chế chọn lọc Cox-2
• Trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO như c elecoxib, etoricoxib và parecoxib có thể
BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin để phòng được dùng trong điều trị nhức đầu.
ngừa và điều trị nhức đầu.
• Phối hợp thuốc giảm đau đơn thuần và NSAID
như paracetamol và ibuprofen, có tác dụng hiệp
đồng giảm đau, làm giảm nhanh cơn nhức đầu.
Các p h ố i hợp thuốc với codeine
• Các phối hợp thuốc paracetamol và codeine,
i bu p ro fen và codeine ho ặc pa racetam ol,
doxyclamine và codeine được dùng trong nhức
đầu nặng, mãn tính hay phức tạp. Các thuốc
chứa codeine có thể gây buồn ngủ và táo bón.
Điều trị hỗ trợ
• Magne, trà bạc hà cay.
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

i -------n i — I— míM i m ỉ1 M íM H— — 1 —¡ M ỈU

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. D ược
trá nh tìn h trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc ch o bệnh nhân phải nắm nhũng kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y ià m ột sô kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng th u ố c an toà n v à hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạ ng lờn thuốc.
HEADACHE : NHUC ĐAU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m z u n / z u i ^

CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ
LƯU ý thực phẩm
khi bị nhức dầu
Thuốc giảm đau Thuốc giảm đau
(không có chất gây (có chất gây nghiên)
nghiện) & hạ sốt
Codeine Tyramine là một acid amin hoạt hóa mạch có
Floctafenine trong hầu hết các thực phẩm. Tyramine có thể
Idarac 200 mg Thuốc có nhiều hoạt
gây nhức đầu, đặc biệt ở bệnh nhân dùng
Metamizole sodium chất:
Nefopam Actadol codeine, Actadol IMAO (chấ t ức chế m onoam ine oxidase).
Paracetamol codeine 30 “S”, Lượng lớn tyramine có thể được tìm thấy trong
Actadol 500 “S”, Efferalgan Codeine
thực phẩm dự trữ lâu ngày và các loại có nồng
Children’s Tylenol,
Doliprane, Efferalgan Thuốc giàn mạch độ nấm men cao. Các loại thực phẩm có chứa
paracetamol, Hapacol 80/ ngoại biên & tyramine là:
Hapacol 150/Hapacol 250, thuốc hoạt hóa não
Infants’ Tylenol, Maxedo, Thức uống có cồn, đặc biệt là rượu vang
Medo Actadol, Partamol Cinnarizine đỏ
Eff., Servigesic, Temol, stugeron
Tylenol 8 Hour Flunarizine Chuối
Propacetamol Sibelium Cà phê, trà, cola và các nước uống khác
Vinpocetine
Thuốc có nhiều hoạt Cavinton/Cavinton Forte
có caffeine
chất:
Chocolate
Cadigesic Thuốc trị đau nữa
đầu Bưởi, cam và các trái cây họ cam chanh
Thuốc kháng viêm khác
không steroid (NSAIDs) Dihydroergotamine
Flunarizine Gan
Aceclofenac Sibelium
Aspirin Pizotifen Xúc xích, thịt dăm bông và các loại thịt nguội
Celecoxib Sumatriptan khác
Celebrex
Diclofenac
Các chất phụ gia như bột ngọt
Neo-Pyrazon, Voltaren Phó-mát loại cứng
Emulgel
Etoricoxib Rau củ quả
Arcoxia
Flurbiprofen Hành
Ibuprofen Nước tương
Ibufene Choay
Indometacin Men bia
Ketoprofen
Fastum Gel
Loxoprofen
Lysine aspirin
Mefenamic acid
Dolfenal
Naproxen

Thuốc có nhiều hoạt


chất:
Alaxan, Subsyde -M Gel/
Subsyde -CR

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
được nhóm lại. Xem phẩn Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

4- Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
C E3 J HEPATITIS : VIÊM GAN

Viêm gan có đặc điểm gan sưng và nhạy đau và đôi khi có thể gây tổn thương dai dẳng cho gan. Rối
loạn này thường do virus và có một số dạng (gồm viêm gan A, B, c, D, E và G). Viêm gan A, B và c
là các dạng thường gặp nhất. Các dạng khác nhau của viêm gan do nhiễm virus có các triệu chứng
tương tự nhưng lây truyền qua các đường khác nhau và biến chứng khác nhau. Viêm gan A thường bị
mắc phải do ăn phải thức ăn và nước uống bị nhiễm virus viêm gan A (HAV). Trong số các dạng viêm
gan, viêm gan B thường nặng hơn các dạng khác. Bệnh có thể lây truyền do quan hệ tình dục với
người nhiễm hay tiếp xúc với máu hay dịch cơ thể của người nhiễm. Virus viêm gan B (HBV) có thể
cũng truyền sang con nếu bà mẹ nhiễm virus khi sinh nở. Viêm gan c thường tiến triển thành viêm gan
mãn tính.Bệnh lây truyền do sử dụng chung kim tiêm tĩnh mạch bị nhiễm, truyền máu bị nhiễm mà
không sàng lọc viêm gan c vàđôi khi, do cấyghép tạng.Dùng chung dao cạo, bàn chải đánh răng
hay đồ cắt móng có thể cũng gây lây truyền virus viêm gan c (HCV). Việc lây truyền viêm ga n D có
th ể c ũ n g do d ù n g kim tiê m bị nh iễ m và
quan hệ tình d ụ c v ớ i ngư ời nh iễ m . T u y
n h iê n , v iru s n à y lại cầ n sự hỗ trợ củ a
H B V đ ể tồ n tại và sao c h é p bê n trong
Bệnh nhân cố các triệu
chứng sau-
c a ' h ể " 9 ư ờ i- 3™ViênỊ
WOng tự như
viêm gan A, ban đâu lây truyên qua thức
Đau bung ăn v à nƯỚC u ô n 9 n h iễ m p h â n tro n g
Sot (38°C) những vù n g dịch tể (vùn g vệ sinh kém ).
Vàng da (vàng ở da, niêm Cf c n9 uỵ ôn nh. ! n . ^ á c vj f m 9 ? "
mạc mắt) còn có rưc;:iu>th u ô c v à m ộ t và i hó a chât.
Có/không buồn nôn và
nôn ói

Bệnh nhân có thể bị


viêm gan B, bệnh do
virus viêm gan B
í
(HBV). HBV thường
Bệnh nhân đã làm những Bệnh nhân còn kèm là bệnh tự giới hạn
việc sau? theo đau khớp và mề và cơ thể tự khỏi sau
• Truyền máu với lượng lớn ■Có đay đỏ ngứa trên da ■Có. vài tháng. Trái lại,
• Dùng thuốc cấm nhất là (wheals)? Và/hoặc bệnh được gọi là
các thuốc có dùng chung quan hệ tình dục với HBV mãn có thể gây
kim tiêm nhiều bạn tình? sẹo trên gan (xơ
gan), suy gan hay
ung thư gan.

K hông K hông
r
c
Đi khám

r — — ....
Tiếp tục trang A131
bác sĩ.
c -i

QuanMê Zốt Với KhachMang


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

D ư ợ c s ĩ v à n hâ n viê n b án th u ố c n ên ch ú ý lắn g n g h e kh á ch h à n g v à đ á p lại c h o họ h iể u rằng họ s ẽ đ ư ợ c c h ă m s ó c tận


tìn h . Đ iề u n à y s ẽ làm ch o b ện h n hâ n a n tâ m rằ ng th u ố c sẽ đ ư ợ c b án đ ú n g n h ư kê tro n g to a v à c h ă c ch ă n v iệ c đ iề u trị
sẽ có hiệ u quả .
HEPATITIS : VIÊM GAN (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A130

Bệnh nhân có thể bị viêm gan D,


Bệnh nhân được bệnh do virus viêm gan D chỉ
chẩn đoán bị viêm xuất hiện như một tác nhân đồng
gan B trước đó? nhiễm với viêm gan B và thường
làm viêm gan B nặng hơn.

i
Không

Bệnh nhân có thể bị viêm gan c do


virus viêm gan c. Bệnh nhiễm này có Đi khám
thể kéo dài suốt đời (tức là bệnh không bác sĩ.
tự khỏi) và có thể gây ung thư gan.

Bệnh nhân có thói quen ăn uống không


Bệnh nhân có thể bị viêm gan A do virus
vệ sinh (chẳng hạn như không rửa tay
viêm gan A (HAV) và có thể gây sưng gan.
(sau khi đi vệ sinh hay sau khi thay tã)
Tuy nhiên, bệnh hiếm khi gây tổn thương
trước khi chuẩn bị thức ăn, uống nước
kéo dài. Bệnh thường tự hồi phục sau vài
nhiễm bẩn)? Hay, bệnh nhân quan hệ
tuần đến vài tháng.
tình dục bừa bãi?

Không 1r

Đi khám bác sĩ. Xem thêm

i Lời khuyên dà nh cho


bệnh nhân ở trang A132.
—1

i i
Bệnh nhân đang uống
thuốc? Hay các triệu
chứng xuất hiện sau khi
ăn phải nấm Amanita
■C ó. Bệnh nhân có thể bị bệnh gan do th u ố c
hay do độ c chât, bệnh có thể biểu hiện
dạng viêm gan cấp hay mãn tính (tức là
thuốc gây độc gan gây ra các triệu chứng
Không giống với nhiễm virus, như isoniazid,
phenytoin và nấm Amanita)

Các triệu chứng có thể do các -


bệnh khác. Khuyên bệnh
nhân đi khám bác sĩ.

MỘT SỐ LƯU Ý K H i BÁN THVốC


# Kiểm tra lại xem có đ ú n g tê n th u ố c, dạn g trìn h bày và s ố lư ợ n g trư ớ c khi tra o c h o khách hàng

^ Chú ý kiểm tra g iá th u ố c. Nêu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gay cho bạn những ”rắc rối” nếu bẹnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

# Phải nắm vững n hữ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.

# Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HEPATITIS : VIÊM GAN (3 of 4)

LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

• Hướng dẫn bệnh nhân các thuốc điều trị và


cách dùng thuốc hợp lý như tên thuốc, liều
dùng, số lần,...
• Trong những trường hợp mà triệu chứng biểu
hiện rõ và trầm trọng hơn thì khuyên bệnh
nhân đ i khám bác s ĩ ngay.
• Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
NHÂN để họ có thêm thông tin về cách phòng
ngừa và điều trị viêm gan.
• Nghỉ ngơi đầy đủ và ăn uống bổ dưỡng.
__________________________________ ,
• Tránh làm các hoạt động thể chất nặng, gắng
sức.
• Rửa tay kỹ sau khi đi vệ sinh để không nhiễm CÁC LỰA CHỌN
viêm gan.
ĐIỀU TRỊ
• Không ăn thịt và tôm cua sống hay tái.
• Không lang chạ. Quan hệ tình dục an toàn. Thuốc kháng virus
• Không dùng các thuốc gây nghiện, đặc biệt • Lamivudine là một thuốc kháng virus có thể
là thuốc có dùng chung kim tiêm. có hiệu quả cho người mắc viêm gan B. Virus
• Từ chối dùng các kim tiêm và các dụng cụ viêm gan B mang thông tin di truyền dạng
không tiệt trùng đâm xuyên qua da, chẳng hạn DNA. Thuốc này cản trở quá trình sao chép
như kim châm cứu, kim xâm và kim xỏ lỗ tai. DNA, vì vậy hạn chế sự sinh sôi của virus viêm
• Nếu đã bị nhiễm bệnh, thì có trách nhiệm và gan.
cẩn trọng để không truyền virus sang người • Thymosin a-1 là một thuốc điều hòa miễn dịch
khác. có thể được dùng trong điều trị viêm gan mãn
• Kiêng các thức uống có cồn, tối thiểu trong tính trong đơn trị liệu hay trong liệu pháp kết
giai đoạn hồi phục, để tránh tăng thêm gánh hợp với interferon.
nặng cho gan vốn đã bị tổn thương. • Peginterferon và ribavirin trong phối hợp với in­
• Tránh uống nước ở các nguồn không rõ hay terferon cũng có hiệu quả trong điều trị viêm
không sạch. gan c và D.

• Đi khám bác sĩ đều đặn trong suốt thời gian • Thymomodulin, là một chế phẩm được sản xuất
điều trị để theo dõi tình trạng bệnh. Không từ tuyến ức của bê, cũng có thể cho hiệu quả
còn triệu chứng không có nghĩa là khỏi viêm trên bệnh nhân bị viêm gan cấp và mãn tính.
gan hoàn toàn. Một người có thể vẫn còn có • Có những thuốc được phối hợp thành một kết
khả năng lây cho người khác miễn là virus vẫn hợp thuốc miễn dịch và kháng virus nhằm ức
còn hiện diện trong máu. Luôn luôn thông báo chế nồng độ virus viêm gan c trong máu hiệu
cho bác sĩ biết bất kỳ thuốc không kê toa hay quả hơn đợt điều trị đầu hay đợt điều trị lặp lại
kê toa đã dùng vì một số thuốc có thể gây tổn dùng interferon đơn độc.
thương gan. Thuốc thông mật, tan s ỏ i m ật & bảo vệ gan
• Xem xé t việc tiêm globulin miễn dịch sau khi • Những thuốc này được dùng để bảo vệ gan
phơi nhiễm viêm gan A. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ khỏi bị tổn thương nặng hơn do viêm gan và
về việc này. các tình trạng khác mà ảnh hưởng tới gan.

xem tiếp trang A 133

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờn g như đau nhức, cồm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng s ố lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
H E P A T IT IS : V IE M Ü A N (4 o t 4) IV IIIV I5 K n a r m a c y v i e i i i c i i i i t u I 1 / i . u I

CÁC LựA CHỌN


ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A 132 Thuốc kháng virus


Lamivudine
• Thuốc thông mật, chẳng h ạ n như canxi pan­
Peginterferon alfa-2a
tothenate, L-ornithine-L-aspartate, lactulose, Ribavirin
metadoxine, phosphatidyl choline, silymarin, acid Thymomodulin
thioctic và acid ursodeoxycholic có thể được
dùng trong những rối loạn do thiếu hay nghẽn Thuốc thông mật, tan sỏ i & bảo vệ gan
mật, chẳng hạn như táo bón do nghẽn ống
Calcium pantothenate
mật khó chữa, vàng da và viêm gan nhẹ, nhờ
Phosphatidyl choline
tác dụng kích thích dòng mật từ gan. Tuy nhiên, Silymarin
những thuốc này không được khuyên dùng Nutrigan
với những người bị viêm gan cấp do virus hay Thioctic acid
các rối loạn gan nặng do chất độc. Ursodeoxycholic acid
Vitam in & /khoáng chất
Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch
• Những thuốc này được dùng trong điều trị
nâng đỡ cho những bệnh nhân gan. Thông Vaccine, hepatitis A
Vaccine, hepatitis B
thường, viêm gan có thể có biểu hiện triệu
chứng, chẳng hạn như m ệt mỏi, khó chịu
trong người... và vì vậy có thể cần bổ sung
vitamin và khoáng chất.
Vaccine, kháng hu yết thanh & th u ố c m iễn
dịch
• Interferon mô phỏng hệ miễn dịch tự nhiên của
cơ thể nhằm kháng virus. Những thuốc này
có hiệu quả trong trị viêm gan B, c và D.
• Globulin miễn dịch viêm gan B có thể giúp
phòng ngừa sự tái phát viêm gan B sau khi
cấy ghép gan.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều dược lưu hành ở các nước. dược nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
m3
HYPERACIDITY :
TĂNG ACID DỊCH VỊ ■ ■

Tăng acid dịch vị là hiện tượng sản xuất quá nhiều dịch
vị (tức là acid hydrochloric, pepsin) trong dạ dày gây khó
chịu dạ dày. Việc tiết acid quá mức sẽ phá hỏng hàng rào
che chắn, làm giảm khả năng bảo vệ của lớp nhầy dạ
dày, nên cuối cùng gây tổn thương niêm mạc bên trong,
Bệnh nhân thường dẫn đến một tình trạng được gọi là viêm dạ dày. Tình
xuyên bị những trạng này thông thường là do nghiện rượu mạn, thức ăn
cơn đau ngắn ở cay, thói quen ăn uống không điều độ, nước uống có
vùng thượng vị carbonate, căng thẳng, hút thuốc nhiều, một số loại thuốc
(như NSAID), và cũng có thể do phẫu thuật, phỏng hay
nhiễm trùng nặng. Tăng acid dịch vị có thể gây loét dạ
dày, gây biến chứng như thủng dạ dày, cần phải điều trị.

r
Bệnh nhân có triệu chứng
Đây là triệu chứng đặc trưng
nào sau đây?
* 1 của T ăng acid d ịch vị. Xem
• Buồn nôn Lời khuyên dành cho bệnh
i l
• Nôn ói Jr .
nhân ở trang A136.
• Chán ăn V

• 0 chua

Không
I
Đi khám bác s ĩ nếu các triệu

I chứng không thuyên giảm.

Cơn đau tái đi tái Bệnh nhân có thể bị loét


lại kèm theo việc tiê u hóa, hoặc ở dạ dày
■Có. bệnh nhân bị sụt ■C ó. (loét dạ dày) hoặc ở tá
hơn 4.5 kg trong tràng (thủng tá tràng),
vòng 10 tuần qua? thường thường là nguyên
Bệnh nhân bị những cơn nhân gây ra các triệu
đau bụng và các triệu chứng như vậy.
chứng kèm theo xảy ra
tương tự nhau trong thời
gian qua?

Không Đi khám
bác
X
Tiếp tục trang A135

ề~ Bán c h o bênh nhân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. _ . _


TÁC PHONG
Lúc nào c ũ n g phải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÁNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ô n tư ơ i c ư ờ i, ch à o h ỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iếp nhận n h ữ n g lò i phàn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
HYPERACIDITY : TĂNG ACID DỊCH VỊ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A134

Bệnh nhân bị đau


bụng dữ dội kéo dài
hơn một giờ mà Bệnh nhân có thể bị CẤP CỨU
không thuyên giảm đau bụ ng cấp, cần Đưa bệnh
sau khi nôn?Có máu phải cấp cứu ngay. nhân đến
trong dịch ói hay bệnh việ n
phân không? ngay!

K hông

Có thể bị Bạn có thể cho


Cơn đau xảy ra không tiêu bệnh nhân uống
vài giờ sau khi ăn hay khó tiêu thuốc kháng acid
■Có.
quá nhiều (nhất do ăn quá loại không cần kê
là thực phẩm có nhiều sau toa để giảm bớt
nhiều kem hay đó dùng đau và khó chịu.
cay) hoặc uống rượu nên Khuyên bệnh
quá nhiều rượu? gây trầm nhân đi khám bác
trọng hơn. s ĩ nếu đau nặng
hơn và không cải
thiện sau 24 giờ.

Không

Có thể bị bệnh trà o ngược


dạ dà y thự c quản (GERD),
là một dạng rối loạn tiêu
Bệnh nhân bị đau kéo dài cho hóa gây trào ngược thức ăn
tới 2 giờ sau khi ăn? Kèm theo ■Có. trong dạ dày lên thực quản.
cảm giác trớ thức ăn ở họng?

K hô ng
Một số thuốc có
thể gây tăng tiết
dịch vị trong dạ
Bệnh nhân đang uống thuốc? ■Có
dày.

Không

Đi khám bác s ĩ nếu không thể


định bệnh theo sơ đồ này.

-------- m »

/
cơn đau dạ dày
^ « "V Bi » ■ đ*%
K r e m il- S FR
dang hanh hạ b ạ n . Ỵ r ị ^ a u ( ja nh a n h

Hiểu được những triệu chứng của bệnh đau dạ dày, nhà sản xuất đâ nghiên cứu ra một công thức
-----------►nóng
s X .
rát trị nhanh các triệu chứng đau dạ đày thường gặp:
Nóng rát đạ dày Đau co thắt dạ dày Đẩy hơi khó ch|u
■ ỊK ^ đ a u co thắt Do đó, giúp giảm đau dạ dày nhanh chóng.

o
■pF------o
|H Ìẩ y. hơi
Khôngdùngkr8!Ti«-Schonhữngbệnhnhản
độngmạch vành. wý timhoặcphi d«i tuyỂntén Sột
loémắt, nhtoi kémđỗi vởi ntỊữngbệnhnhânmẫncảm.
phụnữcôthai ơùngthuốc nàykhí mật sựcánthiết.

EOPHARMA(VKTNAMI.0*
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HYPERACIDITY : TĂNG ACID DỊCH VỊ (3 of 4)

( ii) LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LựA CHỌN


CHO BỆNH NHÂN ĐIỂU TRỊ

• Không dùng các đồ ăn, Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống
thức uống thường gây loét
khó chịu, chẳ ng hạn • Thuốc kháng acid là hợp chất bazơ giúp trung
như hành, đồ chiên, chế hòa acid hydrochloric có trong dịch tiết dạ dày.
phẩm từ cà chua, đồ ăn Một số hợp chất bazơ được dùng làm thuốc
cay và đồ ăn quá chua; kháng acid gồm muối AI, muối Mg, canxi car­
cà phê; nước uống có bonate và natri bicarbonate.
ga...
• Các muối AI có thể gây táo bón trong khi đó
• Ăn đều đặn ba lần mỗi ngày, hạn chế ăn vặt thuốc kháng acid Mg lại gây tiêu chảy. Sự kết
để không bị mất ngon miệng trong bữa ăn. hợp của hai chất này có thể giảm tác dụng
• Ăn ít, chia nhiều bữa. phụ trên đường tiêu hóa.
• Ăn nhiều trái cây, rau cải và uống nhiều nước • Ngoài ra, cũng có thể được dùng phức hợp
(6-8 ly mỗi ngày). chứa AI và Mg, chẳng hạn như almagate,
• Không ăn sau bữa cơm chiều để tránh nôn hydrotalcite, polymigel và magaldrate, để có tác
trớ ban đêm. dụng nhanh và hiệu quả hơn.

• Không hút thuốc, uống rượu để tránh tạo quá • Thuốc kháng acid có hàm lượng Na cao, như
nhiều dịch vị. Na bicarbonate không nên dùng cho bệnh
nhân bị cao huyết áp, bệnh tim, suy gan, hay
• Không uống thuốc bừa bãi. mang thai. Những thuốc này thường được đưa
• Thư giãn và ngủ đủ giấc. Căng thẳng sẽ gây vào công thức cùng với thuốc chống đầy hơi,
sản xuất dịch vị. như simethicone và dimethicone, để phòng
• Hãy nhai kẹo cao su hoặc ngậm kẹo để tăng ngừa đầy hơi do khí C 0 2, sản phẩm phụ của
tạo nước bọt, để giúp trung hòa acid trào ngược phản ứng acid-kháng acid, và alginate để tạo
vào thực quản. ra rào chắn ngăn thức ăn trong dạ dày không
trào ngược lên thực quản và giảm chứng ợ
chua kèm theo.
• Oxetacaine, một thuốc gây tê tại chỗ, thường
NHỮNG CHÚ Ý
được dùng kết hợp với thuốc kháng acid để
VgA KHI BÁN HÀNG giảm Ợ nóng & đau.
• C ác th u ố c điểu trị loét dùng trong điều trị
• Hướng dẫn bệnh nhân cách và dự phòng tình trạng tăng tiế t acid được
dùng thuốc đúng: tên thuốc, chia thành th u ố c c h ố n g tiế t ngăn tiế t acid
liều lượng, số lần dùng, cách dịch vị (tức là chẹn H2 và ức chế bơm pro­
dùng... ton), và nhóm bảo vệ tế bào và niêm mạc
• Trong trường hợp chứng tăng (như rebamipide, sucralfate, teprenone, thuốc
acid dịch vị không khỏi sau kháng acid chứa AI và bismuth).
hai ngày hoặc bệnh trầm • T huố c ức ch ế H2 như cimetidine, famotidine,
trọng hơn, thì khuyên bệnh nizatidine, ranitidine và roxatidine, giúp cải thiện
nhân đi khám bác sĩ. triệu chứng nhanh và ngăn việc tăng tiết acid
• Cho bệnh nhân biết khả năng xảy ra các tương nhờ tác động trên các thụ thể histamine ở niêm
tác của một số thuốc kháng acid với các thuốc mạc dạ dày, cản trở sản xuất dịch vị. Những
khác và phản ứng phụ của những thuốc này. thuốc này thường an toàn, nhưng khi không
thấy cải thiện thì cần tái khám.
• Trao đổi LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
NHÂN để biết thêm thông tin về cách phòng
ngừa và điều trị chứng tăng acid dịch vị. xem tiếp trang A 137

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một sô trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. M ặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
HYPERACIDITY : TĂNG ACID DỊCH VỊ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A 136 Thuốc kháng acid & chống loét
Algỉnic acid
• T huố c ức c h ế bơm pro to n như omeprazole,
Almagate
esomeprazole, lansoprazole, pantoprazole và Aluminium hydroxide
Na rabeprazole, là những thuốc ức chế tiết dịch Aluminium hydroxide-magnesium hydroxide
vị do khóa enzyme đảm nhận vận chuyển chủ Aluminium magnesium silicate
động các proton vào khoang dạ dày ruột, vì Aluminium oxide
vậy ngăn cản sản xuất dịch vị. Aluminium phosphate
Bismuth salicylate
• Misoprostol là một chất tổng hợp có cấu trúc
Bismuth subcarbonate
tương tự prostaglandin E1 được dùng điều trị Bismuth subcitrate
loét dạ dày và tá tràng bằng cách ức chế bài Calcium carbonate
tiết acid dịch vị. Thuốc này không nên dùng Cimetidine
cho phụ nữ có thai do nguy cơ gây sẩy thai. Dimeticone
• Pirenzepine, một thuốc kháng muscarinic, đã Esomeprazole
Famotidine
được dùng trong điều trị loét đường tiêu hóa
Quamatel
lành tính. Thuốc có tác động trên niêm mạc Hydrotalcite
dạ dày do đó gây giảm tiết acid dịch vị. Kaolin
Điểu trị hỗ trợ Lansoprazole
Lansotrent
• Sữa, cam thảo, sữa chua không đường. Magaldrate
Magnesium carbonate
Magnesium hydroxide
Magnesium trisilicate
Misoprostol
Nizatidine
Omeprazole
Omevingt
Oxetacaine
Pantoprazole
Pantoloc
Polymigel
Rabeprazole
Barole 10/Barole 20, Pariet
Ranitidine
Rebamipide
Mucosta
Sodium bicarbonate
Sucralfate
Sucrahasan
Teprenone

Thuốc có nhiều hoạt chất:


Antacil, Kremil -S Extra Strength/Kremil Gel, Kremil-S FR,
Limzer, Maalox, Normo-STADA, Pepsane

Ghi chú: Phần nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm dể biết thêm thông tin.

vDejjCaoM oi QuanMệ zổt Vói Khách Màng


ỈBBBMÉHỀâỂhMiíẼBầteìFn _____ U b b ..... .... — ....-...I— —— ì-------------------------------------------------------------------------
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
LU Ẳ J HYPERTENSION : TĂNG HUYẾT ÁP

T ă n g h u y ế t á p là m ộ t bệ n h lý th ư ờ n g gặp, ảnh hưởng nh iề u trê n nam g iớ i hơn là nữ g iớ i, ng u y cơ m ắc


b ệ nh tă n g từ giai đo ạ n tru n g niên . T ă n g h u y ế t á p xả y ra khi tă n g á p lực c ủ a dò n g m áu lên th à n h các
đ ộ n g m ạ ch . H u yế t á p khi đo sẽ có 2 chỉ số: chỉ số cao hơn là hu yết áp tâm thu, ch ỉ s ố th ấ p hơn là h u yết
áp tâm trương. H u y ế t áp bình th ư ờ n g củ a ngư ời lớn khỏe m ạn h th ư ờ n g g iớ i hạn dư ớ i trị s ố 120/80
m m H g nhưng th ự c tế có nh iề u sai b iệ t giữa ngư ời nà y và ngư ời khác. N g u yê n nh ân chính x á c c ủ a tăn g
h u y ế t áp trong 90% trư ờ n g hợ p h iện chưa đư ợ c b iế t rõ nhưng có c á c yế u tố làm tă n g ng u y cơ m ắc
bệ nh . T ro n g hầu h ế t c á c trư ờ n g hợp, tă n g h u y ế t á p khô ng có triệ u ch ứ n g . M ột số bệ n h nh ân bị ch ó n g
m ặt, bu ồ n nôn, nôn và đau đầ u là do biến chứ n g củ a tă n g h u y ế t áp lên c á c cơ quan khá c. C á c y ế u tố
làm tă n g n g u y cơ m ắ c bệ n h h u y ế t áp cao bao gồm
tu ổ i, di tru y ề n , g iớ i tính, h ú t th u ố c lá, n g h iệ n rượu, béo
Bệnh nhân có huyết áp phì, stress, c á c bệ n h th ậ n , rối ioạn tu y ế n th ư ợ n g thậ n,
cao (HA > 140/90 mmHg). bệ n h tim bẩm sinh, m ộ t vài loại th u ố c , tiề n sản giật,
d ù n g nh iề u m u ố i và ít vậ n độ n g .

Bệnh nhân
Bệnh nhân có bất kỳ tình trạng nào sau đây?
Huyết áp tăng rõ rệt có thể bị
• Biến đổi võng mạc độ II và độ IV Cơn tăn g
> 210/120 mmHg? ■Có ■Có'
• Đạm niệu hu yết áp
• Triệu chứng suy nội tạng kịch phát.

~TĨ
Không

Chuyển đến
Bệnh nhân có thể bị Cơn tăn g
CÂP CỨU
hu yế t áp cấp xảy ra ở người
ngay.
bị biến chứng do cao huyết áp
Không nặng không được kiểm soát.

1
Bệnh nhân
Bệnh
nhân
Tăng huyết áp thường xảy ra trong
thai kỳ. Tuy nhiên, nếu có kèm theo Tham
có phù và tăng cân nhanh đột ngột thì khảo
là nữ?
% thai? có thể bị Tiền sản giật. ý kiến
bác sĩ.
Không Không
Một trong các tác dụng

i
Bệnh nhân có
Bệnh nhân có
phụ thường gặp của
thuốc uống ngừa thai là
Hỏi ý kiến
bác s ĩ sản-
dùng thuốc -C ó - làm tăng huyết áp, do phụ khoa đổi
huyết áp tâm uống ngừa thai? vậy bệnh nhân bị tăng biện pháp
thu trong huyết áp. ngừa thai.
khoảng 120-139 Không
mmHg và huyết
±
áp tâm trương Tham khảo
Bệnh nhân có bị bệnh thận và/
trong khoảng — Có. 'C ó ' kiến bác
hoặc bị đái tháo đường?
80-89 mmHg?

Không Không Bệnh nhân có thể ở giai đoạn Tiền cao huyết áp. Dù đây
không đủ tiêu chuẩn xem là bệnh nhưng bệnh nhân này
thuộc nhóm nguy cơ cao, có thể diễn tiến đến cao huyết áp.
Tiếp tục trang A139 Nhóm bệnh nhân này được khuyên phải thay đổi lối sống.

G edeon R ic h t e r p lc .

Liên tục đổi mới và phát triển bên vững


trong suốt 110 năm
HYPERTENSION : TĂNG HUYẾT ÁP (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Ị Tiếp theo trang A138

Bệnh nhân có
huyết áp tâm
Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ nào dưới
thu trong
đay?
khoảng 140-159 p f ệ
• Hút thuốc -------C ó — ►
1Có mmHg và huyết
• Béo phì (chỉ số BMI > 27.5 kg/m2) áp tâm trương Bênh nhân có thể
• ít vận động thể lực trong khoảng bị Tăng hu yết áp
• Rối loạn lipid máu 90-99 mmHg? giai đoạn I.
• Đái tháo đường
• Có vi đạm niệu hoặc GFR < 60 mL/
phút
• Tuổi: nam > 55, nữ > 65
Không

Tham khảo ý kiến bác sĩ.


I
• Tiền sử gia đình có bệnh tim mạch Xem thêm phần Lời
xảy ra sớm (nam < 55, nữ < 65) Bệnh nhân có thể bị khuyên dành c h o ^ 1
Tăng hu yết áp giai bệnh nhân.
đoạn II, có biểu
Không hiện huyết áp tâm
thu > 160 mmHg và
huyết áp tâm trương
> 100 mmHg. Bệnh
Khuyên bệnh nhân đến khám nhân ở giai đoạn
bác sĩ. Các triệu chứng có này có nguy cơ biến
thể do bệnh lý khác. chứng cao.

C ám ) LỜI KHUYÊN DÀNH Ih n NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN V jjJ KHI BÁN HÀNG

Bỏ hút thuốc. Hướng dẫn bệnh nhân


Duy trì một lối sống lành mạnh, thường xuyên cách dùng thuốc đúng:
tập thể dục và theo chế độ ăn ít muối, ít chất tê n th u ố c, liề u lượng
béo. dùng thuốc, số lần, cách
dùng, ...
Tập thư giãn và giảm tối đa stress.
Trong trường hợp huyết
Hạn chế dùng rượu.
áp không cải thiện dù đã
Nếu bị béo phì, phải làm giảm cân về bình dùng thuốc, hã y hướng
thường. dẩn bệnh nhân đến
Hỏi bác sĩ xem có nên ngưng hay đổi thuốc khám bác sĩ.
ngừa thai uống hay không. Hãy thảo luận kỹ LỜI
Khi đã dùng thuốc điều trị tăng huyết áp, phải KHU YÊN DANH CHO
luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ. KHÁCH HÀNG để biết thêm thông tin về cách
Trước khi đo huyết áp, bệnh nhân nên nghỉ phòng ngừa và điều trị tăng huyết áp.
ngơi tối thiểu 5 phút và không hút thuốc hay
dùng sản phẩm chứa caffeine trong 30 phút
trước khi đo.

Thông tin chi tiẽl

:huyềt áp hiệu quả


suòt 24 giờ
© Dung nạp tồt
© 1 viên mỗi ngày

VPĐDTẠI HÀ NỘI
Tòa nhàGiảngVo LakeView, Phòng 2I
0 Nguyèn Lưong Bàng. Q. 7 010 GiảngVõ, Q. Ba Đinh
S U M M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HYPERTENSION : TĂNG HUYÊT ÁP (3 of 4)

CÁC LỰA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Thuốc ức chế men chuyển • Những thuốc này đã được dùng làm giãn mạch
• Các thuốc này ức chế men chuyển angiotensin máu ngoại biên và mạch vành khi cao huyết
(ACE) là men có vai trò quan trọng trong hình áp. Khi giãn mạch áp lực trên thành mạch sẽ
thành angiotensin II. Angiotensin II làm co thắt giảm. Những thuốc này gồm:
động mạch và tác động này làm tăng huyết ■ Nhóm D ih y d ro p y rid in e (như amlodipine,
áp (HA). Thuốc ức chế ACE làm hạ HA bằng barnidipine, benidipine, felodipine, isradipine,
cách ức chế sự hình thành angiotensin li, do lacidipine, lercanidipine, manidipine, nicardi­
đó làm giãn động mạch. Khi động mạch giãn pine, nifedipine và nitrendipine) được dùng
thì HA được hạ xuống và cải thiện hiệu quả trong tăng huyết áp và đau thắt ngực.
bơm của tim ở người bị suy tim. Thuốc ức chế ■ Nhóm benzothiazepine như diltiazem.
ACE vì vậy được dùng kiểm soát huyết áp và
■ Nhóm p h e n y la lk y la m in e như verapamil,
điều trị suy tim sung huyết (CHF).
được dùng chống loạn nhịp, đau thắt ngực
• Một số thuốc trong nhóm này như benazepril, và tăng huyết áp.
captopril, cilazapril, delapril, enalapril, fosinopril,
Thuốc lợ i tiểu
im idapril, lisino pril, m oexipril, perin dop ril,
quinapril, ramipril và trandolapril. • Thuốc giúp đào thải muối và điện giải ra khỏi
cơ thể. Điều này giúp giảm HA, do giảm được
Thuốc đ ô i kháng A ngiotensin II
hàm lượng muối (đặc biệt là natri) trong cơ thể.
• T huố c dối kháng th ụ th ể a n g io te n sin II như
• Cần thận trọng khi dùng các thuốc này vì có
candesartan, eprosartan, irbesartan, losartan,
thể gây mất cân bằng điện giải nghiêm trọng.
telmisartanvà valsartan, cũng có thể được dùng
trong điều trị cao huyết áp. • Nhóm thuốc lợi tiểu chính được dùng trong
điều trị tăng huyết áp:
• Những thuốc này làm hạ huyết áp bằng cách
trực tiếp ngăn cản tác động của angiotensin ■ Nhóm lợi tiểu quai như azosemide, bumeta-
II gây co các tiểu động mạch. Do cơ chế nide, acid ethacrynic, etozoHn, furosemide,
trực tiếp hơn nên có thể có ít tác dụng phụ muzolimine, piretanide và torasemide.
hơn. ■ T huốc lợ i tiể u th ia zid e (benzothiadiazine)
Thuốc chẹn thụ th ể bêta và các lợ i tiể u khác (như indapamide, meto-
lazone, tripamide) thường có cấu trúc tương
• Một số thuốc trong nhóm này như acebutolol,
tự nhóm thiazide. Nhóm th ia zid e gồm buti-
alprenolol, atenolol, betaxolol, bisoprolol, bupra-
zide, chlorothiazide, chlorthalidone, clopamide,
nolol, carteolol, carvedilol, celiprolol, esmolol,
cyclopenthiazide, cyclothiazide, dihydrochlo-
labetalol, metoprolol, nadolol, nebivolol, oxpre-
rothiazide, epithiazide, hydrochlorothiazide,
nolol, penbutolol, pindolol, propranolol, sotalol
methylclothiazide và trichlormethiazide.
và timolol, có thể tác động lên một trong hai
thụ thể p, hoặc P2. Nên dùng các thuốc tác ■ Nhóm lợi tiểu giữ kali như amiloride, canre-
động lên thụ thể |32 trong điều trị cao huyết none, spironolactone và triamterene.
áp. ■ Các p h ối hợp lợ i tiểu cũng có thể được
• Thuốc làm hạ huyết áp bằng cách làm giảm dùng như am iloride/hydrochlorothiazide,
nhịp tim và hiệu suất tim khi tim bơm máu vào bumetanide/KCI, cyclopenthiazide/amiloride,
hệ tuần hoàn. spirinolactone với butizide hay hydrochloro­
thiazide hay thiabutazide.
Thuốc đ ố i kháng canxi
Các th u ố c trị tăng h u yế t áp khác
• Còn được gọi là thuốc chẹn kênh canxi, hay
thuốc phong b ế nguồn canxi hay thuốc ức chế • Các thuốc trị tăng huyết áp khác có hiệu quả
dòng canxi, tác động trên kênh canxi do đó tương tự, nhưng cơ chế tác động khác nhau
ngăn dòng ion canxi vào trong máu, gây ra
giãn mạch. xem tiếp trang A141

G edeon R ic h t e r p lc .

Liên tục đổi mới và phát triển bền


trong suốt 110 năm
HYPERTENSION : TĂNG HUYẾT ÁP (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN _ ; ĩ* CHỌN LựA


ĐIỂU TRỊ -
1* ' -
• r~ì
,00*4
ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A 140 Thuốc ức chế men Thuốc đối kháng calci
chuyển angiotensin/
Amlodipine
và có thể tác động trên những vị trí khác nhau. Thuốc ức chế Normodipine
Các thuốc này gồm: trực tiếp renin Diltiazem
■ Các thuốc kháng adrenergic có tác dộng Benazepril Felodipine
trung ương (như clonidine, guanfacine, Captopril Lacidipine
Enalapril Lercanidipine
methyldopa, inoxinidine, rilmenidine, tiame-
Ednyt, Enalapril Winthrop, Zanedip
nidine và tolonidine), có tác động ngoại biên Nicardipine
Renitec
như alkaloid cây ba gạc (như reserpine) và Nifedipine
Imidapril
chẹn alpha (như alfuzosin, bunazosin, doxa­ Adalat/Adalat Retard/
Lisinopril
zosin, prazosin, tamsulosin và terazosin). Usopress Adalat LA
Perindopril Verapamil
■ Các thuốc giãn mạch trực tiếp như diazo-
xide, dihydralazine, endralazine, hydralazine, Coversyl 5 mg/
Coversyl 10 mg Thuốc lợ i tiểu
minoxidil và tolazoline, là một trong các thuốc Quinapril
lựa chọn hàng đầu được dùng trong cơn cao Amiloride
Ramipril
huyết áp kịch phát. Furosemide
Trandolapril
Hydrochlorothiazide
■ Chất ức chế thụ thể endothelin, chẳng hạn Indapamide
như ambrisentan, bosentan và sitaxentan là Thuốc có nhiều hoạt chất:
Methyclothiazide
Preterax/Bi-Preterax
các trị liệu hứa hẹn trong cao huyết áp nhất Spironolactone
là cao huyết áp phổi. Thuốc đối kháng thụ Spinolac 25/Spinolac 50,
Verospiron
■ Các thuốc chẹn serotonin như ketanserin, thể angiotensin II Torasemide
cũng được dùng trong điều trị cao huyết áp. Triamterene
Candesartan
■ Các thuốc m ở kênh kali hay Thuốc hoạt Eprosartan
hóa kênh kali (như cromakalim, nicorandil Irbesartan Thuốc có nhiều hoạt chất:
và pinacidil) được dùng trong điều trị chứng Losartan Hyzaar, Preterax/
Telmisartan Bi-Preterax
đau thắt ngực và tăng huyết áp.
Valsartan
■ Các thuốc phong tỏa hạch như azametho- Các thuốc trị tăng
nium, dicolinium, hexamethonium, mecamy- huyết áp khác
Thuốc có nhiều hoạt chất:
lamine và trimethaphan, là các thuốc trị tăng Cozaar, Hyzaar Aliskiren
huyết áp ức chế dẫn truyền xung động thần
Clonidine
kinh ở cả hạch giao cảm và đối giao cảm. Thuốc chẹn thụ thể bêta Doxazosin
■ Chất ức chế renin, chẳng hạn như aliskiren Acebutolol Carduran
giúp làm giảm tác dụng renin máu và ngăn Atenolol Hydralazine
sự chuyển đổi angiotensinogen thành angio­ Betaxolol Methyldopa
Moxonidine
tensin I và vì vậy ức chế sản sinh angio­ Bisoprolol
Rilmenidine
tensin II và aldosterone. Carvedilol
Terazosin
Celiprolol
■ Các phối hợp điều trị tăng huyết áp như
Labetalol
thuốc lợi tiểu và chẹn bêta, hay thuốc lợi tiểu Metoprolol Các thuốc tim mạch
và ức chếACE, hay thuốc lợi tiểu và đối kháng Nadolol khác
thụ thể angiotensin II, hay đối kháng canxi Nebivolol Potassium aspartate
(dihydropyridine) và chẹn bêta, hay các phối Propranolol
hợp hỗn hợp khác cũng có thể được dùng Sotalol Thuốc có nhiều hoạt chất:
trong điều trị tăng huyết áp. Panangin

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

G edeon R ic h t e r p lc .

Liên tục đổi mới và phát triển bên vững


trong suốt 110 năm
INDIGESTION :
CHỨNG KHÔNG TIÊU
T h u ậ t ngữ C h ứ n g k h ô n g tiê u th ư ờ n g đư ợ c bệ n h nhân d ù n g để
chỉ c á c tình trạ n g có khó chịu dạ dà y. N ó có th ể liên quan đế n c á c
th ó i qu en ăn uống như ăn qu á nh iề u hay q u á nh an h, ăn nh iề u m ỡ,
c h ấ t béo, th ứ c ăn có nh iề u gia vị, c ũ n g có th ể do trả i q u a m ộ t sự
kiện g â y că n g th ẳ n g . T u y nh iê n , tình trạ n g n à y có th ể liên quan
Bệnh khô ng chỉ tớ i cá c bệ nh đ ư ờ ng tiê u h ó a m à cò n đ ế n nhữ ng bệ nh
nhân có k h á c như su y tim sun g h u yế t, lao ph ổi, ung thư, tă n g urê hu yế t.
biểu hiện M ộ t v à i yế u tố có th ể làm nặng th ê m tình trạ n g nà y như căn g
đau bụng. th ẳ n g , m ệ t m ỏi, ăn uố n g kém dinh dư ỡ ng , nghỉ ngơi kh ô n g đ ầ y
đủ, th iế u vậ n độ ng . Đ au bụ n g và khó chịu kèm v ớ i kh ô n g tiê u có
th ể là dấ u h iệu c ủ a m ộ t bệ n h tiềm ẩn nặ ng hơn, do đó cần đư ợ c
ch ẩ n đo á n và đ iề u trị kịp thờ i.

Có kèm theo triệu chứng nào sau đây không?


• Sụt cân không rõ nguyên nhân
Tham khảo ý
• Nôn ra máu hay đi cầu có máu lẫn trong phân ■Có.
ác sĩ.
kiến bác
• Vàng da (da và m ắt hơi vàng)
• Sốt

Không

Bệnh nhân có thê bị Có kèm cảm


Bệnh nhân có
Chứng khó tiêu. giác đầy hơi,
kèm triệu chứng
Ợ chua?
nào sau đây
không? X
• Buồn nôn Có
• Sình bụng
Xem phần Lời khuyên dành
• Mau no
c h o bệnh nhân. Khuyên bệnh Bệnh nhân có
nhân đ i khám bác s ĩ nếu triệu thể bị Chứng
chứng kéo dài một vài ngày hoặc khó tiê u dạng
đột ngột bị đau bụng dữ dội. đầy hơi.
Không

Bệnh nhân có cảm Bệnh nhân có thể bị Chứng


■Có.
giác không tiêu sau khô ng dung nạp thứ c ăn.
khi ăn các thức ăn
nhiều gia vị, nhiều
mỡ và các trái cây
có vị chua. Không ► í Tiếp tục trang A143

M ỘT SỐ KINH N G H IỆM ĐE trao Đổl với bệnh nhân


■À- Trong m ột số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.

x Một sô' thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
INDIGESTION : CHỨNG KHÔNG TIÊU (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A142


Khuyên bệnh
Đau dạ dày có thể nhân nên tránh
do sử dụng các thuốc dùng aspirin
Bệnh nhân có đang kháng viêm không hay NSAID nếu
dùng thuốc không, ví steroid (NSAID), không thì uống
dụ như các thuốc kháng .Có aspirin, glucocorticoid thuốc này khi
viêm không steroid (các thuốc này có no. Hoặc hỏi ý
(NSAID), glucocorticoid, tính gây loét) và các kiến bác s ĩ về
kháng sinh? kháng sinh. việc thay thuốc
khác.

K hông
Có kèm các triệu
chứng sau đây không?
• Đau hàm
Bệnh nhân có
Bệnh nhân bị triệu • Đau lưng
■Có ■Có. thể bị Nhồi Bệnh nhân
chứng Ợ nóng? • Đổ mồ hôi nhiều
máu cơ tim . cần dược
• Lo lắng CẤP CỨU
• Cảm giác mệt muốn ngay.
ngất

Không

Tham khảo ý
kiến bác sĩ.
Bệnh nhân CÓ thể
Xem thêm phần
bị Trào ngược dạ
Khuyên bệnh nhân đi khám dày thự c quản Lời khuyên
bác sĩ. Các triệu chứng có dành cho
(GERD).
thể do bệnh lý khác V bệnh nhân.

( ỉ ĩ ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• Nên đi bộ, tránh cúi người hoặc đi nằm ngay • Khi ăn, nên nhai chậm và kỹ. Ăn quá nhanh,
sau khi ăn. Điều này giúp dạ dày tiêu hóa thức không nhai kỹ cũng có thể gây không tiêu.
ăn dễ dàng, phòng ngừa thức ăn trào ngược • Hãy đến bác s ĩ khám nếu bị đau thường xuyên
và gây ợ nóng. Cũng không nên nhai kẹo cao và dai dẳng hoặc khi có bất kỳ dấu hiệu hay
su vì có thể gây nuốt nhiều không khí. triệu chứng nào trở nên xấu đi, để được chẩn
• Tránh dùng những thực phẩm đã biết là gây đoán và điều trị thích hợp.
khó chịu dạ dày. Không cần thiết phải theo • Các thuốc kháng acid chỉ được dùng để làm
chế độ ăn nhạt, nhưng các thức ăn có nhiều giảm các triệu chứng và không dùng điều trị
chất béo hoặc gia vị, cà phê hoặc phần lớn nguyên nhân bệnh trừ trường hợp có chỉ dẫn
thức uống có cồn có thể gây chứng khó tiêu. của bác sĩ.
• Tránh đeo dây nịt quá chặt. • Nếu được chẩn đoán bị chứng khó tiêu không
• Tránh bị căng thẳng vì có thể làm nặng thêm có loét cũng nên đi khám định kỳ để phát hiện
tình trạng không tiêu. kịp thời những bệnh nặng.

Thổng tin chi tié t xem trong phán thổng tin sản phẩm

ChophytqỊ' 1 atisô
NGUỒN GỐC THIÊN NHIÊN
• Giảiđộccơthể •Lợimật •Lợitiểu
/& .R O S A » ____
VPĐDTẠI TP. HCM
___
VPĐDTẠIHÀNỘI
Ị í
Ỉ Ỉ Ểi tẾ
F i l l 's TòanhàBROADWAYc, táng4.150 NguyínLuongBằng, a 7 TòanhàGiàngvổ LaktView. Phòng202. D10GiảngVõ, a BaĐinh Kjhfc
1 Tri :84. a 54 135188 - Fax:84. & S4 135185 ra :84.4.37723819 - Fax:84.4.37 723830
Sốgiãy tiép nhận hỏ50ĐKtài litu thổng tin thuóc của cục QLD-BYT: 0988/08/QLD-TT
y y i l M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 INDIGESTION : CHỨNG KHÔNG TIÊU (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc cho Cho bệnh nhân biết khả năng xảy ra tương
đúng: tên thuốc, liều lượng, số lần dùng, cách tác của vài thuốc kháng acid với các thuốc
dùng, ... khác, cũng nhưcác phản ứng phụ của chúng.
Trong trường hợp chứng khó tiêu kéo dài hơn 2 Trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
tuần hoặc bị nặng thêm mặc dù đã dùng thuốc, BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
hãy hướng dẫn bệnh nhân đến bác s ĩ khám. phòng ngừa và điều trị chứng khó tiêu.

CÁC LựA CHỌN


ĐIẾU TRỊ

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống chê bơm proton) và nhóm bảo vệ tế bào hay
lo é t bảo vệ niêm m ạc (như sucralfate, teprenone,
• Các thuốc kháng acid là những hợp chất có thuốc kháng acid chứa nhôm và bismuth).
tính bazơ làm trung hòa acid hydrochloric có • T huố c ức ch ế H2 như cimetidine, famotidine,
trong dịch tiết dạ dày. Một vài hợp chất có nizatidine và ranitidine, làm giảm tạm thời triệu
tính bazơ được dùng làm thuốc kháng acid như chứng và phòng ngừa chứng khó tiêu bằng
các muối nhôm, muối magne, canxi carbonate cách tác động trên các thụ thể histamine ở
và natri bicarbonate. niêm mạc dạ dày làm ngăn cản tiết dịch vị.
• lon AI có thể gây tá o bón trong khi đó Mg có Những thuốc này thường là an toàn. Khi không
thể gây tiêu chảy. Việc phối hợp 2 chất sẽ thấy cải thiện, nên tái khám lại.
làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. • T huố c ức ch ế bơm proton như omeprazole,
• Các phức hợp chứa cả AI và Mg như almagate, esomeprazole, lansoprazole, pantoprazole và
hydrotalcite, polymigel và magaldrate, đều có rabeprazole natri, là những thuốc kháng tiết
thể được dùng nhằm có hiệu quả nhanh và có tác động ức chế enzyme đảm nhận vận
kéo dài. chuyển chủ động các proton vào trong lòng
ống tiêu hóa, vì vậy ngăn cản bài tiết dịch vị.
• Các th u ố c kháng acid có nồng độ Na cao, như
natri bicarbonate, không nên dùng cho bệnh • Misoprostol là một chất tổng hợp có cấu trúc
nhân bị huyết áp cao, bệnh tim, suy gan hoặc tương tự prostaglandin E1 được dùng điều trị
có thai. Những thuốc này thường được kết hợp loét dạ dày và tá tràng bằng cách ức chế bài
với các chấ t khử hơi như sim ethicone và tiết acid dịch vị. Thuốc này không nên dùng
dimethicone để phòng ngừa bị đầy hơi do khí cho phụ nữ mang thai do nguy cơ gây sẩy thai.
carbon dioxide, một sản phẩm phụ sinh ra từ Thuốc điểu hòa tiêu hóa, chống đầy hơi &
phản ứng giữa acid hydrochloric-thuốc kháng kháng viêm
acid, và các alginatecó tác dụng tạo rào chắn • C á c t h u ô c k íc h th íc h nhu động như
phòng ngừa dịch vị trào ngược lên thực quản d o m p e rid o n e , ito p rid e , m e to c lo p ra m id e ,
và làm giảm chứng ợ nóng đi kèm. mosapride hoặc tegaserod có thể được dùng
• Oxetacaine, một thuốc gây tê cục bộ, thường trong chứng khó tiêu, đặc biệt khi nghi ngờ rối
dược dùng phối hợp với thuốc kháng acid giúp loạn nhu động đường tiêu hóa.
giảm đau và ợ nóng. • Các th u ố c chố ng đẩy hơi như simethicone
• Các th u ố c chố ng loét có thể được dùng trong và dimethicone, được dùng để khử bỏ hơi tích
điều trị và phòng ngừa đau do chứng khó tiêu, tụ trong đường tiêu hóa.
có thể được chia thành nhóm khá ng tiế t acid
ngăn sản xuất dịch vị (như ức chế H2 và ức xem tiếp trang A 145

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụ ng th u ố c an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
INDIGESTION : CHỨNG KHÔNG TIÊU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A 144

• Một vài thuốc chứa các chất chống co thắt hóa, như pancreatin, giúp làm giảm sự phá hủy
giúp kiểm soát cơn đau do các co thắt vùng pancreatin bởi acid dịch vị.
bụng vì chứng khó tiêu. • Các men tiêu hóa khác, như amylase, diastase,
• Các thuốc giúp trung tiện chứa senna cũng có biodiastase, cellulase, lipase, mamylasevà pro-
thể giúp thuyên giảm chứng không tiêu do tích tease, được dùng trợ tiêu hóa trong điều trị
tụ hơi trong đường tiêu hóa. khó tiêu.
Thuốc trợ tiê u hóa Điều tr ị hỗ trọ
• Các thuốc kháng acid và trị loét, như Cimetidine, • Trà thảo dược, các men tiêu hóa, gừng, dolo­
đã được dùng kết hợp với một thuốc trợ tiêu mite và pectin.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

h
►ûer - CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ

Thuốc kháng acid, chống trào Oxetacaine Levosulpiride


ngược & chống loét Pantoprazole Lipase
Pantoloc Metoclopramide
Almagate Polymigel Mosapride
Aluminium hydroxide Rabeprazole Pancreatin
Aluminium hydroxide-magnesium Barole 10/Barole 20, Pariet Protease
hydroxide Ranitidine Simeticone
Aluminium magnesium silicate Rebamipide Air-x/Air-x SF, Espumisan
Aluminium oxide Mucosta Sodium bicarbonate
Aluminium phosphate Simeticone Tegaserod
Bismuth salicylate Sodium bicarbonate Trimebutine
Bismuth subcarbonate Sucralfate Debridat, Nady-Trimedat
Bismuth subcitrate Sucrahasan
Calcium carbonate Teprenone Thuốc trọ tiêu hóa
Cimetidine
Dimeticone Amylase
Thuốc có nhiều hoạt chất: Biodiastase
Esomeprazole Antacil, Kremil -S Extra strength/
Famotidine Cellulase
Krem il Gel, Kremil-S FR, Limzer, Deoxycholic acid
Quamatel Maalox, Normo-STADA, Pepsane
Hydrotalcite Diastase
Kaolin Dimeticone
Thuốc điều hòa tiêu hóa & Ginger
Lansoprazole chỏng đầy hơi
Lansotrent Glutamic acid
Magaldrate Biodiastase Lipase
Magnesium carbonate Calcium carbonate Pancreatin
Magnesium hydroxide Cisapride
Magnesium trisilicate Thuốc có nhiều hoạt chất:
Diastase
Misoprostol Enzyplex, Neopeptine
Dimeticone
Nizatidine Domperidone
Sản phẩm b ổ sung
Omeprazole Motilium-M/MotiUum hỗn dịch
Omevingt Itopride Arginine Stada, Chophytol, Oxyboldine

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
IRRITABLE BOWEL SYNDROME
Hội CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
■ ■

T ro n g quá trình tiê u hóa, ruộ t co g iãn nhịp


Bệnh nhân bị khó chịu ở
n h à n g , tạ o th u ậ n lợi ch o tiê u hó a và vậ n
bụng, đau, ợ hay chướng
c h u y ể n th ứ c ăn từ đ ư ờ ng ru ộ t x u ố n g trự c
bụng, tiêu chảy và/hoặc
táo bón trà n g . T u y nh iê n , có nhữ ng trư ờ n g hợ p th ứ c
ăn bị đ ẩ y qu a ru ộ t nhan h hơn, g â y ra nhữ ng
cơn co th ắ t m ạn h và lâu hơn; cũ n g có trư ờ n g
hợ p ng ư ợc lại. N hững th a y đ ổ i hay xá o trộ n
c h ứ c năng bình th ư ờ n g củ a ru ộ t già g â y H ộ i
c h ứ n g ru ộ t k íc h th íc h , đ ặ c trưng bởi đau
bụng, chướng bụng và rối loạn đại tiện. T rong
và i trư ờ n g hợp, c á c triệ u chứ n g giảm sau khi đi tiê u . B ệnh nh ân có th ế
bị tiê u c h ả y ho ặc tá o bón, h o ặ c xen kẽ. N g u yê n nh ân cụ th ể c ủ a hội
ch ứ n g ru ộ t kích thích chưa đ ư ợ c b iế t như ng yế u tố tâm lý vẫn đư ợ c cho
là quan trọ n g tro n g bệ n h n g u yê n .

Bệnh nhân có triệu


chứng nào dưới đây
không?
• Thay đổi số lần đi
tiêu mỗi ngày, phân
■C ó.
lỏng hay chắc hơn
so với bình thường 1 .
Không
Các triệu chứng • Đau bụng hoặc khó
trên xuất hiện chịu kèm tiêu chảy Bệnh nhân có đang
■Có
dai dẳng trong ít hay táo bón thường gặp chuyện gì gây
nhất 12 tuần? xuyên căng thẳng không?
• Mắc tiêu
• Sình bụng hay Đi khám
chướng bụng Có bác sĩ.
• Cảm giác mót rặn
sau khi đi tiêu
• Chất nhầy có trong
1 Bệnh nhân có thể bị Hội
phân
Không & chứng ruộ t kích th ích do
stress. Triệu chứng xuất
hiện do hậu quả của một
biến cô' gây stress trong
Khi ĩng đời sống, thay đổi thói

1 lì
r
quen hàng ngày/lối sống

ìr
hay bị khủng hoảng.

Đi khám Xem Lời khuyên cho


Tiếp tục trang A147 bác sĩ. bệnh nhân trang A147
V y

MÚT SỐ LƯU Ý K H i BÁN THVốC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và sô lượng trước khi trao cho khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

Phải nắm vững nhũng thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
IRRITABLE BOVVEL SYNDROME :
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (2 of 4) M l MS P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A146

Bệnh nhân có thể bị kém


dung nạp lactose, do
1 Các triệu chứng thiếu men lactase trong Khuyên bệnh nhân
I có nặng hơn khi hệ tiêu hóa. Thiếu men hạn chế dùng sữa
Ịũ-asr' 1 dùng sản phẩm ■Có.
này gây ra các triệu và các sản phẩm từ
% 1 từ sữa hay sô- chứng tương tự như trong sữa. Ngoài ra nên đi
1 cô-la? hội chứng ruột kích thích. khám bác sĩ.
1
K hông

ĩ
Có máu trong
Bệnh nhân có thể bị bệnh
viêm ruột, tức là bệnh
C rohn hay viêm lo ét đại
phân không?
trà n g . Cũng thường thấy
1 trong phân có mủ.
K hông

_______ A_____________
Tham khảo ý kiến bác sĩ. ^
Tham khảo
I
Các triệu chứng có thể
do bệnh khác gây ra. kiến bác s ĩ

(ĨẼ Ĩ) LỜI KHUYÊN DÀNH % * NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN V g / KHI BÁN HÀNG

• Học kiểm soát stress. Luyện tập giảm căng • Hướng dẫn bệnh nhân
thẳng và liệu pháp thư giãn như thiền, nhờ tư dùng thuốc đúng cách, như
vấn và hỗ trợ và ngủ đủ giấc. xem kỹ liều lượng, dùng
• Thỉnh thoảng nghỉ ngơi. mấy lần trong ngày, cách
dùng v.v...
• Tập thể dục đểu đặn giúp giảm bớt căng thẳng
và kích thích co bóp ruột như đi bộ hay yoga. • T rong trư ờ n g hợp bệnh
• Ăn uống đúng giờ giúp điều hòa chức năng khô ng cả i th iệ n sau khi
dùng thuốc, khuyên bệnh
ruột.
nhân đ i khám bá c s ĩ ngay.
• Ăn thực phẩm giàu chất xơ cũng có thể giúp
ích cho người bị hội chứng ruột kích thích. • Trình bày kỹ LỜI KHUYÊN
DÀNH CHO BỆNH NHÂN, cung cấp đầy đủ
• Cô' gắng hạn chế lượng sữa và sản phẩm từ thông tin về phòng ngừa và kiểm soát hội
sữa trong khẩu phần. chứng ruột kích thích.
• Tránh dùng quá nhiều caffeine và rượu.
• Uống nhiều chất lỏng mỗi ngày, đặc biệt là
nước.
• Bỏ thuốc lá.
• Tránh dùng các sản phẩm có lúa mì, lúa mạch
đen, lúa mạch, chế phẩm sữa và bữa ăn quá
thịnh soạn.

W e^î^M oi. Quan Mệ Zot Với KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
a i « M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (3 of 4)

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Thuốc trị tiêu chảy • Giảm co thắt ngăn ngừa hiện tượng thành ruột
• Thuốc trị tiêu chảy được dùng để kiểm soát tiêu tăng động và giúp thuyên giảm chứng chuột
chảy, thường đi kèm với hội chứng ruột kích thích. rút liên quan tới tăng động.
• Thuốc tạo khối phân và chất hấp phụ, như • Một số thuốc có thể gây chóng mặt và nhìn
than hoạt tính, attapulgite, kaolin, và smectites, mờ, do đó người dùng thuốc không nên lái xe
tạo bởi các phần tử trương nở khi hấp thụ chất hay vận hành máy.
lỏng, làm cho phân chắc hơn. Những chất này Thuốc xổ, nhuận tràng
cũng hấp thu các chất độc và hóa chất gây • Thuốc nhuận tràng được dùng để kiểm soát
tiêu chảy. Có thể xảy ra trường hợp hấp phụ táo bón liên quan tới hội chứng ruột kích thích.
khiến cho chất độc bị giữ lại trong cơ thể. Tránh
• Thuốc nhuận tràng tạo khối, như psyllium,
dùng các thuốc này quá 2 ngày. Không nên
ispaghula, methylcellulose, polycarbophil và ster-
dùng khi có sốt. Kaolin thường được phối hợp
culia, tác dụng tương đối chậm nhưng ít ảnh
với các chất chống tiêu chảy khác, như pectin.
hưởng đến hoạt động ruột bình thường so với
• Thuốc ức chế enkephalinase, như raceca- các thuốc nhuận tràng khác. Các chất này
dotril, tác động bằng cách ức chế men enke- chứa những phần tử có khả năng hút thể tích
phalinase, từ đó kéo dài hoạt động chống tiết nước bằng nhiều lần thể tích của chúng, nhờ
dịch của những chất dẫn truyền thần kinh en­ đó tạo ra khối phân và thúc đẩy nhu động ruột.
kephalin ở đường tiêu hóa. Chất tạo khối không được dùng trong trường
• Thuốc chống tiêu chảy có tính gây nghiện, hợp tắc ruột hay phân bị nén chặt.
như loperamide và diphenoxylate, làm giảm dẫn • Thuốc nhuận tràng thẩm thấu, như lactilol,
truyền tín hiệu thần kinh đến các cơ ở ruột, từ macrogol, chế phẩm có magne, natri Sulfate,
đó giảm co cơ. Tác động này khiến cho có polyethylene glycol và sorbitol, phải dùng đều
thêm nhiều thời gian để nước hấp thu từ bã đặn mới có hiệu quả mong muốn. Lactulose
thức ăn, do đó giảm tính lưu động và tần số được dùng điều trị lâu dài táo bón mạn tính,
của chuyển động ruột. Các thuốc này có thể nhưng có thể gây chuột rút ở bụng và mất
gây buồn ngủ và an thần. Người đang dùng cân bằng điện giải.
thuốc không nên lái xe hay vận hành máy.
• Chất nhuận tràng kích thích, như bisacodyl,
Bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ lệ
tác dụng thấy ngay tức thì, nhưng chỉ nên dùng
thuộc thuốc khi dùng các chất này.
khi thất bại với các liệu pháp khác.
• Thuốc kháng muscarinic, như atropine sul­
Các thuốc này tác động lên đầu mút thần kinh ở
fate và dicycloverine, giảm trương lực cơ trơn
thành ruột, kích hoạt co cơ ở ruột và tạo ra nhu
và vận chuyển ruột, có thể sử dụng trong rối
động ruột. Ngoài ra còn có cascara, phenolphtha-
loạn dạ dày-ruột.
lein, senna và natripicosulfate. Chất nhuận tràng
• Một số muối bismuth không tan, nhờ vào đặc kích thích không nên dùng quá một tuần do có
tính gây táo bón nhẹ, đã được chỉ định uống thể gây chuột rút ỏ bụng và tiêu chảy. Tránh
trong nhiều bệnh tiêu hóa, kể cả tiêu chảy. dùng các thuốc này trong thai kỳ.
Thuốc chống co thắt • Các chất bôi trơn, như dầu khoáng, làm mềm
• Thuốc chống co thắt, như alverine, dicyclo- phân, nhất là khi có trĩ. Những chế phẩm này
verine, fenoverine, hyoscyamine, mebeverine, thường được khuyên dùng cho người lớn tuổi hay
pinaverium bromide và tiropramide, được chỉ suy nhược, trong trường hợp phân bị nén chặt.
định cho bệnh nhân có hội chứng ruột kích • Thuốc nhuận tràng làm mềm, như docusate,
thích để kiểm soát sự co quá mức của cơ trơn được dùng như là tác nhân làm mềm phân.
thành ruột. Chúng tác động bằng cách kích thích tăng tiết
• Các thuốc này có tác dụng giảm dẫn truyền dịch ở ruột và tăng thấm dịch vào phân.
xung động thần kinh đến thành ruột, và giảm
co thắt ruột. xem tiếp trang A 149

ẻr Bán c h o bê nh nhân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. __


TÀC PHONG
^ L ú c nà o c ũ n g p h ải sạ c h sẽ và ngăn nắ p Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HẢNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ò i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p n h ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trinh bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
IRRITABLE BOWEL SYNDROME :
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (4 of 4) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012

w ' CÁC LỰA CHỌN


.nd ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A 148 Thuốc trị tiêu chảy Thuốc nhuận trường,
thuốc xổ
Atropine
• C hất nhuận trà n g có m uối, như magne hy­
Attapulgite Bisacodyl
droxide, thường được dùng để tháo sạch ruột
New Diatabs Cascara
trước khi phẫu thuật hay làm các thủ thuật Bacillus clausii Docusate sodium
thăm khám. Các chất này không nên dùng Enterogermina Ispaghula
lâu dài để chống táo bón do có thể gây mất Berberine Lactitol
thăng bằng hóa học trong máu. Charcoal Lactulose
Dioctahedral smectite Duphalac
• Nói chung, thuốc nhuận tràng nếu dùng quá Smechedral, Smecta Macrogol
lâu hay quá liều có thể đẩy các vitamin và Diphenoxylate Paraffin
dưỡng chất cần thiết ra khỏi cơ thể trước khi Kaolin Sennosides A & B
được hấp thu. Chúng cũng có thể ảnh hưởng Lactobacillus Sodium phosphate
đến hấp thu các thuốc khác và gây ra hội Antibio, Lacteol 340mg Sodium picosulfate
Loperamide Sodium sulfate
chứng ruột trơ lì, khi đó chức năng ruột không
Imodium Sorbitol
còn vận hành thỏa đáng do đã lệ thuộc vào Nifuroxazide
Sorbitol Delalande
thuốc nhuận tràng. Ercefuryl sterculia
Các thuốc điều hòa, chông đẩy hơi và kháng Pectin
Racecadotril
viêm đường tiêu hóa: Thuốc điều hòa tiêu
Hidrasec, Raceca
• Đã ghi nhận một số lợi ích khi dùng tegaserod Saccharomyces boulardii hóa, chống đẩy hơi &
trong hội chứng ruột kích thích có táo bón là Bioflora kháng viêm
triệu chứng nổi trội. Tegaserod
Thuốc chống co thắt Trimebutine
Các lựa chọn điều trị khác:
Alverine Débridât, Nady-Trimedat
• Tâm lý trị liệ u là một liệu pháp tốt tác động
Spasmaverine
lên liên kết thần kinh não-ruột trong hội chứng
Chlordiazepoxide
ruột kích thích. Liệu pháp nhận thức hành vi Drotaverine
cho thấy cải thiện triệu chứng trong một số No-Spa
nghiên cứu. Liệu pháp thư giãn cũng cho thấy Fenoverine
có ích. Hyoscine
Mebeverine
Tiropramide

Thuốc có nhiều hoạt


chất:
Meteospasmyl

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưói; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

Thông tin chi tiế t xem phần thông tin sàn phấm

M e td is p a s m y l
GIẢM NHANH TRIỆU CHỨNG GIẢM ĐAU TRONG HO CHỨ Nẽ
Đau bụng Đầy hơi
! M A Y O LY
LIỄU DÙNG : DÀNH RIÊNG CHO NGƯỜI LỚN, SPINDLËR
1 viên nang, 2 đến 3 lẩn mỗi ngày. m VTOĐTẠITPHCM
«i*Ur8HUA0WAÏi:. tíl'O*■
i&ONfuwtrt a. >V*». Ü1Í*«•**#Vfr.ft t»0»h
Uống thuốc trước bữa ăn So phiếu tiếp nhận tiô so ĐKílC; cua cuc 01D8VT: 0865/09/01D-TT
5
B ö LIVER DISEASES : BỆNH GAN

Bệnh gan, có thể do nhiễm virus hay vi khuẩn, do dùng


Bệnh nhân thấy vàng rõ ở da hay ở
thuốc, hay do lối sống. Nếu không được điều trị, bệnh gan
vùng tròng trắng mắt kèm than phiền
khó chịu ở vị trí trên phải của bụng. có thể gây nhiễm độc máu, điều này có thể gây ra các tình
trạng nghiêm trọng, chẳng hạn như hôn mê và tử vong.

Bệnh nhân có thể bị


Bệnh nhân bị đột ngột sỏi m ật trong túi mật
có cơn đau cấp, ở bên hay ống dẫn mật ngoại
phải hoặc giữa thượng vi. Chúng là những
vị, tiến triển nhanh, chất lắng đong của
■Có.
kéo dài từ 30 phút đến cholesterol hay muối Đi khám
vài giờ? Tình trạng canxi gây ra do có quá bác sĩ.
này có kèm buồn nôn nhiều cholesterol trong
và nôn ói? khẩu phần ăn và sự
làm rỗng không hoàn
toàn của túi mật.
V '

Không Bệnh nhân uống


rượu mãn tính và Bệnh nhân có thể bị viêm gan do
kèm tình trạng sau? ■Có. rượu, một dạng viêm gan do uống
Ỷ quá nhiều rượu trong thời gian dài.
• Vàng da
• Ăn không ngon
• Buồn nôn và đau
bụng
Đi khám bác sĩ. Xem thêm
■Có. Lời khuyên dà nh cho
bệ nh nhân ở trang A152.

Bệnh nhân có
#wKS
những triệu I Bệnh nhân có thể bị viêm gan do thu ốc,
chứng giống bị bệnh do dùng một số thuốc nào đó.
cảm cúm tiến Isoniazid, methyldopa và paracetamol là một
triển thành sốt trong các thuốc gây viêm gan. Các thuốc
cao? Bệnh nhân có khác như chlorpromazine, thuốc uống ngừa
— Có. thai và Steroid đồng hóa được biết có làm
đang dùng thuốc?
cản trở dòng mật trong một số trường hợp.

Không
Không Viêm gan A
(xem trang A151)
Bệnh nhân có thể bị viêm gan cấp do

JL
Tiếp tục trang A151
virus, là chứng viêm gan gây ra bởi
virus. Tình trạng này có thể làm gan
Viêm gan B
(xem trang A151)
sưng và nhạy đau, bệnh có thể có kéo
dài hoặc không. Các dạng của bệnh này
gồm viêm gan A, B, c, D, E và G, trong Viêm gan c
số đó A, S v à c là thường gặp nhất. (xem trang A151)

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng th u ố c phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng th u ố c phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán th u ố c cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
LIVER DISEASES : BỆNH GAN (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A150

Bệnh nhân có thể bị gan nhiễm


Có yếu tố nguy cơ nào sau đây? mõ. Tuy nhiên tình trạng này
• Thừa cân hoặc béo phì thường không kèm theo các triệu
• Tuổi trung niên (> 30 tuổi) •Có. chứng rõ rệt và chỉ có thể phát
• Khó khăn trong việc giảm cân hiện thông qua các xét nghiệm,
siêu âm hay sinh thiết gan.
• Tăng nồng độ cholesterol và triglyceride trong máu
• Đái tháo đường tip II
• Mang thai
• Suy dinh dưỡng và khẩu phần ăn nghèo đạm
Đi khám bác sĩ. Xem thêm
• Sử dụng rượu, corticosteroid, tetracycline, valproate, Lời khuyên dành cho
methotrexate bệnh nhè ở trang A152.
• Ngộ độc vitamin A

“ T
K hông

T
Bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu
Bệnh nhân có thể bị xơ
gan, một tình trạng mà gan
bị biến đổi không hồi phục
hay viêm gan siêu vi B hay c mãn và bị phá hủy dần dần do
tính? Có kèm bất kỳ triệu chứng sau? nhiễm trùng, ăn phải độc
• Sụt cân &/hoặc teo cơ chất hay các bệnh khác.
■C ó.
• Kiệt sức & mệt lả Đây là một dạng bệnh gan
• ứ dịch (phù) cực kỳ nghiêm trọng vì tổn
• Thâm & xuất huyết nhiều thương không hồi phục.
• Nổi các mạch máu dạng nốt nhện
trên da
• Tăng vòng bụng
Không Đi khám bác s ĩ nếu không thể
• Rối loạn cương dương ở nam xác định bệnh bằng sơ đồ này.
• Vú to (nữ hóa tuyến vú) ở nam giới

CÁC DẠNG VIÊM GAN THƯỜNG GẶP


Viêm gan A lây truyền qua nước và thức ăn nhiễm triển mãn tính . Những người mà có hệ miễn dịch
virus và đặc biệt thường gặp ở trẻ em. Người lớn có suy yếu hay bị tổn hại có nguy cơ cao thành người
thể bị các triệu chứng chẳng hạn như vàng da, buồn nhiễm mãn tính (khoảng 10%). Trẻ sơ sinh là đối
nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, đau bụng và chán ăn nhưng tượng đặc biệt dễ bị tổn hại, trên 90% trở thành người
trẻ em thậm chí thường không biết chúng đã phơi nhiễm mãn tính.
nhiễm với virus. Viêm gan c lây lan chủ yếu qua đường máu. Một số
Viêm gan B có thể lây truyền qua máu, qua quan cơ chế phơi nhiễm bao gồm dùng chung kim tiêm
hệ tình dục, từ mẹ sang con, tiêm qua da vào tĩnh hay các dụng cụ khác để sử dụng ma túy chẳng
mạch và kim tiêm nhiễm bệnh của những người dùng hạn cocaine hay heroin; dùng các thiết bị bị nhiễm
thuốc qua đường tĩnh mạch. Các triệu chứng viêm bệnh trong các hoạt động như xỏ hay xâm; phơi
gan B có thể không có, nhẹ và giống cảm cúm, hay nhiễm nghề nghiệp của các nhân viên y tế khi dùng
cấp tính. Hầu hết người nhiễm sẽ phục hồi tốt mà kim hay các dụng cụ sắt nhọn; qua quan hệ tình dục
không cần điều trị, nhưng có khoảng 1-3% sẽ trở có trầy xước; từ mẹ sang con trong lúc sinh; hay từ
thành người nhiễm mãn tính, có thể tiếp tục truyền các vết đứt trong các hoạt động thể thao hay các
cho người khác và thường bị tổn thương gan tiến hoạt động khác.

♦- Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

/iệ c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 LIVER DISEASES : BỆNH GAN (3 of 4)

( H ) LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LỰA CHỌN


CHO BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ

Hạn chế các hoạt động Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
thể chất, nhất là các • Những thuốc này được dùng nhằm bảo vệ gan
hoạt động nặng và gắng khỏi bị tổn hại nhiều hơn do viêm gan và các
sức. tình trạng khác có ảnh hưởng đến gan.
Nằm nghỉ. • Thuốc thông mật, như canxi pantothenate, L-
Duy trì chế độ ăn đầy ornithine-L-aspartate, lactulose, metadoxine, phos­
đủ năng lượng, chia làm phatidyl choline, silymarin, acid thioctic và acid
nhiều buổi trong ngày. ursodeoxycholic, có thể được dùng trong các rối
loạn do thiếu hay tắc mật, chẳng hạn như táo
Giữ vệ sinh cá nhân tốt. bón do nghẽn ống dẫn mật khó chữa, vàng da
Không dùng chung các vật dụng cá nhân như và viêm gan nhẹ, bằng các kích thích dòng mật
dao cạo hay đồ cắt móng tay. từ gan. Tuy nhiên, không được dùng thuốc trong
Rửa sạch tay sau khi đi vệ sinh và thay tã. những trường hợp viêm gan do virus cấp tính
hay những rối loạn gan nặng do chất độc.
Kiêng những thức uống có cồn.
Thuốc kháng khuẩn
Nghỉ ngơi đầy đủ và ăn uống đủ dinh dưỡng.
• Kháng sinh được dùng trong những trường
Không ăn thịt hay tôm cua sống hay tái. hợp áp-xe gan do nhiễm khuẩn.
Tránh quan hệ với nhiều bạn tình. • Những thuốc này nên dùng đểu đặn không
Không nên dùng các chất gây nghiện, nhất là quá 7 ngày, trừ khi có hướng dẫn khác của
những chất cần dùng kim tiêm. bác sĩ. Không tuân trị có thể dẫn đến việc phát
triển các dòng vi khuẩn đề kháng thuốc.
Từ chối dùng các kim tiêm và các dụng cụ
• Các kết hợp kháng sinh thường được dù ng để
không được tiệt trùng đâm xuyên qua cơ thể,
phòng ngừa sự bất hoạt của hoạt chất do men
chẳng hạn như kim châm cứu, kim xâm và
của vi khuẩn. Thuốc phối hợp có mức độ kháng
các loại khác dùng trong xỏ lỗ tai.
khuẩn thấp, nhưng hầu như được dùng vì tác
Tránh uống hay dùng các vòi nước khi du lịch dụng kháng lại men gây bất hoạt của vi khuẩn.
nước ngoài.
Thuốc diệt amib
Xem xét việc dùng một liều globulin miễn dịch • Thuốc diệt amib, chẳng hạn như dehydroeme-
sau khi phơi nhiễm viêm gan A. Hãy hỏi bác sĩ tine, diiodohydroxy-quinoline, diloxanide furoate,
về việc này. emetine, etofamide, metronidazole, ornidazole,
secnidazole, tedozan, tibroquinol, tiliquinol và
tinidazole, là các thuốc được dùng trong các ca
nhiễm amib. Khi được điều trị, nguy cơ tiến triển
NHỮNG CHÚ Ý thành áp-xe gan do amib được giữ ở mức tối thiểu.
KHI BÁN HÀNG Thuốc chống sốt rét
• Một số thuốc chống sốt rét, chẳng hạn như
chloroquine, cũng có thể được dùng trong điều
Hướng dẫn bệnh nhân về thuốc điều trị và
cách sử dụng thuốc hợp lý như tên biệt dược, trị nhiễm amib. Nói cách khác, thuốc ngăn
liều dùng, số lần dùng, ... ngừa tiến triển áp-xe gan do amib.
Thuốc kháng virus
Khuyên bệnh nhân đi khám bác sĩ ngay, vì
• Lamivudine là một thuốc kháng virus có thể có
đây là một vấn để mà luôn cần được chú trọng
và không nên khinh suất. hiệu quả cho người bị viêm gan B. Virus viêm
gan B mang thông tin di truyền ADN. Thuốc
Trao đổi kỹ THÕNG TIN DÀNH CHO BỆNH này cản trở quá trình sao chép ADN, vì vậy hạn
NHÂN để họ có thêm thông tin về phòng ngừa chế khả năng sinh sôi cũa virus viêm gan B.
và điều trị bệnh gan.
xem tiếp trang A 153

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ i v ớ i b ệ n h n h â n


>> Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

x Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có th ể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

A Một sô thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccìn hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
LIVER DISEASES : BỆNH GAN (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


N ĐIỂU TRỊ
• Những thuốc này không nên cho bệnh nhân
tiếp theo trang A 152 mất cân bằng điện giải hoặc bị suy thận nặng
vì thuốc đẩy mạnh việc bài tiết điện giải.
• Thymosin a-1 là một thuốc điều hòa miễn dịch Vitamin &/hoặc khoáng chất
có thể được dùng trong điều trị viêm gan B mãn
• Những thuốc này được dùng trong điều trị hỗ
tính bằng đơn trị liệu hay kết hợp với interferon.
trợ cho bệnh nhân viêm gan và các bệnh gan
• Peginterferon và ribavirin trong kết hợp cùng khác. Thông thường, bệnh gan có thể có biểu
interferon cũng có hiệu quả trong điều trị viêm hiện triệu chứng, chẳng hạn như mệt mỏi, khó
gan c và D. chịu,...và vì vậy có thể cần bổ sung vitamin và
• Có những thuốc được phối hợp thành dạng khoáng chất.
thu ốc kết hớp miễn dịch và kháng virus nhằm Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch
ức chế nồng độ trong máu của virus viêm gan
• Interferon mô phỏng hệ miễn dịch tự nhiên của
c được hiệu quả hơn đợt điều trị đầu hay đợt cơ thể để chống lại virus. Những thuốc này có
điều trị lặp lại bằng interferon dơn độc.
hiệu quả trong điều trị viêm gan B, c và D.
• Thymomodulin, một chế phẩm được sản xuất • Globulin miễn dịch viêm gan B có thể giúp
từ tuyến ức của bê, có thể cũng có hiệu quả phòng ngừa viêm gan B tái phát sau khi ghép
cho bệnh nhân bị viêm gan cấp và mãn tính. gan.
Thuốc lợi tiểu Điều trị hổ trợ
• Một số th u ố c lợi tiểu, chẳng hạn như spirono­ • Phosphatidyl choline
lactone, giúp điều trị phù do xơ gan, có/không
kèm báng bụng. Lưu ỷ: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

Các loại kháng Thuốc lợ i tiểu


Gentamicin sinh khác Furosemide
Thuốc thông mật, Menthone Tobramycin Spironolactone
Methionine Clindamycin
tan sỏ i m ật & bảo Cephalosporin Metronidazole
Spinolac 25/Spinolac
vệ gan Nicotinamide 50, Verospiron
Ornithine Cefoperazone
Adenosine Phosphatidyl choline Cefotaxime Thuốc chống sốt rét Vitamin &/hay
Arginine Phospholipids Cefuroxime khoáng chất
Essentiale Forte Chloroquine
Arginine Stada Liver extract
Pinene Penicillin
Betaine Minerals
Biphenyl-dimethyl- Pyridoxine Am oxicillin Thuốc diệt amib
Sodium chloride
dicarboxylate Riboflavin Innamox
Diiodohydroxyquinoline Vitamin
Borneol Silymarin Am picillin
Diloxanide Zinc sulfate
Calcium pantothenate Nutrigan Clavulanic acid
Sorbitol Metronidazole
Camphene Piperacillin Thuốc có nhiều hoạt
Thiamine Secnidazole
Carnitine Sulbactam chất:
Thioctic acid Tazobactam Flagentyl
Centella Calcibest, Iberet,
Timonacic Tilbroquinol
Choline bitartrate Ticarcillin Nutroplex, Obimin Plus,
Turmeric Tiliquinol
Cineole Surbex-Z, Uvestérol
Uridine Các beta-lactam Tinidazole
Cyanocobalamin Vitamin ADEC,
Cytidine Ursodeoxycholic khác Vitacap, Zemax sx
Thuốc kháng virus
Glucodiamine acid Cilastatin
Glucometamine Vitamin E Imipenem Interferon alfa Vaccin, kháng
Inositol Lamivudine huyết thanh &
Thuốc có nhiều hoạt Quinolon Peginterferon alfa-2a
Lecithin thuốc miễn dich
Liver extract chat: Ciprofloxacin Ribavirin
Naturen z Thymomodulin Imm unoglobulin,
Menthol Ciprobay
hepatitis B
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng; Vaccine, hepatitis A
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin. Vaccine, hepatitis B

WểAVậùlMâ/ QuanMệ Zốt Với KháchMàng


* Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tê nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

D ư ợ c s ĩ v à n hâ n viê n b án th u ố c n ên ch ú ỷ lắn g n g h e kh ách h àn g và đ á p lại c h o họ h iể u rằ ng họ s ẽ đ ư ợ c c h ă m s ó c tậ n


tìn h . Đ iề u n à y sẽ làm ch o b ện h n hâ n an tâ m rằ ng th u ố c sẽ đ ư ợ c b án đ ú n g n h ư kê tro n g to a v à c h ắ c ch ắ n v iệ c đ iề u trị
sẽ c ó hiệ u quả.
^^3 5
LOSS OF APPETITE IN CHILDREN
CHÁN ĂN ở TRẺ
C h á n ă n hay g iảm th è m ăn (chứng biến g ăn), g â y ăn ít hay bỏ bữa. T h è m ăn, hay nhu cầu tự nh iê n đối
v ớ i th ứ c ăn, ở trẻ đư ợ c chi p h ối bở i nhu cầu nă n g lượng c ủ a cơ th ể . C á c trẻ nă ng h o ạ t độ ng sẽ tiê u thụ
nh iề u th ự c phẩm ng ư ợ c lại trẻ kém ho ạt đ ộ n g có th ể sẽ khô ng th è m ăn c h ú t nào. M ộ t đứa trẻ bước
v à o th ờ i kỳ tăn g trư ở n g nhanh sẽ tiê u thụ nh iề u thự c ph ẩm hơn so v ớ i khi đế n giai đo ạn tă n g trư ởng
c h ậ m . N hu cầu th ự c phẩm c ũ n g g iảm giữ a hai giai đo ạ n tă n g trư ở n g tă n g v ọ t củ a trẻ . Đ ôi khi th ậ t khó
đ ể ph ân b iệ t v iệ c g iảm nhu cầ u th ự c ph ẩm sinh lý và ch á n ăn. M iễ n sao trẻ vẫ n d u y trì tố c độ tăn g
trư ở n g bình th ư ờ n g , th l lượng th ự c ph ẩm ăn và o có g iảm cũ n g khô ng nên lo lắng. C h á n ăn có liên quan
đ ế n và i yế u tố gồ m cảm x ú c (lo lắng, cô đơn và trầm c ả m ), sinh lý (dị tậ t bẩm sinh g â y khó nu ốt, khó
hấp thu và tiêu hó a th ứ c ăn), bệ n h lý (do m ắ c m ộ t bệ nh n à o đó), kinh tế -x ã hội (th ó i quen ức c h ế th è m
ăn). T u y nh iê n , c á c n g u yê n nh â n ph ổ biến lại là cá c b ệ n h m ãn
tính, nh iễ m trù n g , bệ n h răng nướu, đau m ãn tính và c á c vấ n đề
“ “ rrm — ì v ® c ^ m XÚC- Khi c ^ m th ấ y kh ô n g khỏ e, thì nhu cầ u thè m
Quan sát thây trẻ có các triệu g n c »a tr£ S£ kị ^ n |1 ị-|Lj>0n g ch o nê n sự thích thú đối v ớ i th ứ c ăn
° _ _kh ô n g còn , và đ iề u n à y có th ể x ả y ra với hầu h ế t cá c bệ n h nhẹ
• An uông ít hơntrong những h nă n g T h ó i qu e n ăn uố ng kh ô n g đ iề u đô có th ể g â y ch á n ăn,
ngày vừa qua ■ z U r ■” Vu ' U -'
n X , , L i, , - - hay g iảm Sự th è m ăn, cũ n g g io n g như v iệ c d ù n g thứ c ăn CÓ nhiêu
• Sut cân nhanh và/hay mất
nước đi kem
a a ' 7. ' - r I ■ S' ■
uố ng có gas. C h á n ăn x ả y ra tro n g th ờ i gian dài
có th ể g â y s ụ t câ n , n h ã o cơ và lâu lành v ế t thương.

T
Không
r
m -

I
CÓ kèm buồn nôn,
■C ó '
gm l ỉ - M Đi khám
im
nôn ói và/hay sốt? <? \ bác s ĩ.
ĩ

Bênh nhi có thể bi kích thích


hay nhiêm trùng đường tiêu
Không hóa, chẳng hạn như viêm dạ
dày ruột.

Trẻ có đang uống thuốc gì


hay không, chẳng hạn như
Chán ăn có
aminophylline, kháng Thuốc này được
thể do một ■C ó '
histamine, erythromycin, bác sĩ kê đơn?
vài thuốc.
phenylpropanolamine và
phenytoin? I
nr Không

Không

— ^ --------------- > Ngưng dùng thuốc không kê đơn
Tiẽp tục trang A155 này có thể trị được chứng chán ăn.

^ Bán c h o bệnh nh ân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu.


yy TÀC PHONG
L ú c nà o c ũ n g phải s ạ c h sẽ và ng ăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏi. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nhận n h ữ n g lờ i phàn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
LOSS OF APPETITE IN CHILDREN
CHÁN ĂN ở TRẺ (2 of 4) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012

Tiếp theo trang A154

Có kèm trên 2 triệu chứng sau:


• Sốt
Bệnh nhân có thể bị nhiễm virus,
• Đau họng
■Có' chẳng hạn viêm gan siêu vi A,
• Nhức đầu bệnh bạch cầu đơn nhân.
• Sưng và/hoặc đau cổ, nách hay háng
• Yếu lả và/hay mệt mỏi
• Da và mắt có màu vàng (bệnh vàng da)
• Đau bụng trên hay nhạy cảm đau vùng
trên gan.

Không


______Ị r______
Bệnh nhân có thể bị
nhiễm virus, chẳng Đi khám x llì
Có kèm sốt nhẹ, ■Có'
'iM w hạn viru s hợp bào bác sĩ.
chảy nước mũi
và/hay ho? 'V ho hấp (RSV).
ĩ \

Không

Bệnh nhi có thể bị


Có kèm quấy khóc và/hoặc xanh xao? ■Có' th iế u m áu do
th iê u sắt (IDA).

Không

______ í ______
Chán ăn có thể là một chuyện bình
Trẻ khoảng 2 tuổi?
thường vì tốc độ tăng trưởng chậm.

Không

Xem Lời khuyên


Khuyên người nhà đưa bệnh nhi đi khám bác sĩ. s 3 dành cho bệnh nhân.
Các triệu chứng có thể do các bệnh lý khác.

MỘT SỔ LƯU Ý KHI BÁN THVốC


* Kiểm tra lại xem có đ ú n g tên th u ố c, dạng trìn h bày và s ố lư ợ n g trư ớ c khi tra o ch o khách hàng

C hú ý kiểm tra giá th u ố c. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gay cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

+ Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

+ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
LOSS OF APPETITE IN CHILDREN :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 CHÁN ĂN ở TRẺ (3 of 4)

CĨỄÌ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


V y X CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn ba mẹ bé cách


dùng thuốc hợp lý về liều
dùng, số lần dùng, cách
dùng...
Nếu tình trạng chán ăn
không được cải thiện dù
đã được điều trị, thì khuyên
ba mẹ đưa bé đi đến bác s ĩ
nhi.
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
• Làm cho việc ăn uống trở nên thú vị hơn với DÀNH CHO BỆNH NHÂN
trẻ. Thử chuẩn bị một số thức ăn dinh dưỡng để người nhà bé có thêm thông tin về phòng
bốc tay theo nhiều kiểu khác nhau. ngừa và điều trị chứng chán ăn.

• Làm những thức ăn trẻ thích để kích thích sự


thèm ăn nhưng phải đảm bảo lựa chọn thức
ăn bổ dưỡng.
• Thử dùng các loại thảo dược và gia vị để tăng
hương vị cho thức ăn của trẻ.
• Bữa ăn nhỏ và thường xuyên có thể tốt hơn là
ép trẻ ăn 3 bữa hàng ngày.
• Cho trẻ ăn cùng với các thành viên trong gia
đình hoặc với những người khác khi có thể.
• Gia tăng các hoạt động để giúp trẻ thèm ăn
hơn.
• Xác định nguyên nhân tiềm ẩn gây chán ăn ở
trẻ.
• Nếu buồn nôn làm chán ăn thì nên điều trị
buồn nôn.
• Chế phẩm bổ sung dưỡng chất có thể được
sử dụng sau khi hỏi ý kiến bác sĩ hay chuyên
gia dinh dưỡng
• Các thuốc giúp tăng cảm giác thèm ăn có thể
được bác sĩ kê toa nếu trẻ bị sụt cân kéo dài.
• Đảm bảo cho trẻ uống đủ nước hàng ngày để
phòng ngừa mất nước.

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng sô' lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu qu ả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong nhũng bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
LOSS OF APPETITE IN CHILDREN :
CHÁN ĂN ở TRẺ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Q
w CÁC LựA CHỌN
uxj ĐIỂU TRỊ
fife Ä

Vitamin & khoáng chất cho trẻ em Vitamin & chất khoáng cho trẻ em
• Những thuốc này được bào chế đặc biệt cho Cyanocobalamin
trẻ em nhằm cung cấp nguồn vitam in và Thiamine
khoáng chất hầu như hoàn chỉnh theo nhu cầu
cơ thể của trẻ. Thuốc có nhiều hoạt chất:
Kidviton, Lysivit, Primovit
• Những chế phẩm này nhằm bổ sung cho khẩu
phần ăn hàng ngày của trẻ chứ không nhằm Thuốc kích thích ngon miệng
thay thế bữa ăn. Thức ăn tự nhiên vẫn là nguồn
Pizotifen
cung cấp vitamin và các chất dinh dưỡng khác
tốt nhất theo nhu cầu từng cá nhân.
Vitamin c
• Các ví dụ về các vitamin có thể ảnh hưởng sự
thèm ăn: vita m in B1 (thiamine) và vita m in A scorbic acid

B12 (cyanocobalamin). T hia m ine giúp duy trì


Ceelin, Ceeìin pop-rock, UPSA-C, Vitamin c STADA 1g,
Vitamin c 10% Aguettant
sự thèm ăn, hỗ trợ tiêu hóa carbohydrate, và
thúc đẩy sự tăng trưởng và sự săn chắc khối Vitamin &/hay khoáng chất
cơ. C obalam in có vai trò trong sự hình thành
Thuốc có nhiều hoạt chất:
và tái sinh tế bào hồng cầu, vì vậy giúp phòng
Nutroplex
ngừa thiếu máu thiếu sắt và thúc đẩy sự tăng
trưởng ở trẻ. Sản phẩm bổ sung
Thuốc kích thích ngon miệng Thuốc có nhiều hoạt chất:
• Ngoài kích thích sự thèm ăn ở trẻ, những chế Astymin Forte, Astymin Liquid, Growee, Moriamin Forte
phẩm này cũng có thể chứa những vitamin và
khoáng chất cần thiết, và các chất dinh dưỡng
khác giúp cung cấp cho nhu cầu dinh dưỡng
và vitamin ở trẻ.
• Các ví dụ về thuốc được dùng làm chất gia
tăng thèm ăn là buclizineva pizotifen. Những
thuốc này có thể gây an thần hay buồn ngủ,
giảm tỉnh táo, táo bón và bồn chồn ở trẻ.
• Các quyết định về dùng các thuốc này hay
các liệu pháp khác nên được tiến hành sau
khi hỏi ý kiến bác sĩ.
C hế phẩm b ổ sung
• Gừng, lá húng quế, nho, mật ong, dứa, cà rốt.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngung thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì tại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
MEMORY DECLINE :
SUY GIẢM TRÍ NHỚ
T rí nhớ ít nh iề u bị suy giảm khi con ngư ời già đi. G iả m t r í n h ó ,
còn đư ợc gọi là chứ ng hay q u ê n nh ẹ, x u ấ t h iện như m ộ t phần
củ a q u á trình lão hó a th ô n g th ư ờ n g còn đư ợ c xem như là g iả m trí
nhớ do tu ổ i tác. C á c vấ n đề trí nhớ do lão h ó a có thể do th a y đổi
sinh lý tro n g nã o (tức th a y đ ổ i cá ch lưu trữ th ô n g tin, khó khăn
khi nh ớ lại th ô n g tin đã lưu giữ) m à kh ô n g p h ải do rối lo ạn thầ n
kinh. T rí nhớ có nh iề u dạ n g k h á c nhau như trí nhớ xa, trí nhớ tiến
trình (thự c thi cô n g v iệ c ), trí nh ớ trự c g iá c (nh ận thứ c ch u n g ), và
trí nhớ gầ n. T u y nh iê n , giảm trí nhớ do tu ổ i tá c chỉ ản h hư ở ng trí
nhớ gần (tiế p nhận và nhớ lại th ô n g tin m ới) x ả y ra ở ngư ời trê n
50 tu ổ i. C á c n g u yê n nh â n kh á c g â y ra c á c vấ n đề về trí nh ớ gồm
c á c bệ n h nội kho a kể cả chứ n g sa s ú t trí tu ệ , đ ộ t quị, tổ n thương
ở đầ u, u não, nh iễ m trù n g , tá c d ụ n g phụ củ a th u ố c và n g hiện
Bệnh nhân có biểu hiện các
rượu. M ấ t trí nhớ kh ô n g liên qu an tiế n trình lão hóa có th ể cần
triệu chứng sau:
đ ư ợ c đ iề u trị ngay.
• Chậm/khó nhớ ra những từ,
tên, ngày và các sự việc
• Đặt các vật dụng sai chỗ

CẤP cứu
Chứng hay quên phát triển ĐƯa bệnh nhân
■Có • Có. -►
đột ngột suốt vài giờ qua? nhập viện ngay.

Không

Một vài thuốc như barbiturate


Bệnh nhân đang dùng ■Có. và benzodiazepine, có thể
một số thuốc nào đó? gây giảm trí nhớ.

Không Đi khám
bác sĩ


Gần đây bệnh nhân Bệnh nhân có thể bị giảm
hay uống rượu? trí nhớ do uống rượu quá
nhiều, (hay nghiện rượu).
Rượu ảnh hưởng lên hệ
Không thần kinh và có thể gây
tổn thương thần kinh và
mất trí nhớ trầm trọng.
Tiếp tục trang A159

------------ I-----------------■ — I--------------------------------------------------------------------------------------------------------

'ĩ)e^gS]Mối QuaiíMệ Zốt Với KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
MEMORY DECLINE : SUY GIẢM TRÍ NHỚ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A158

Bệnh nhân có thể


Không
bị chứng sa sút
trí tuệ, một bệnh
của não bộ làm
bệnh nhân không

chỉ mất trí nhớ mà
Các vấn đề về còn không thể tiếp
trí nhớ tiến triển Tình trạng này kèm theo > 2 triệu thu và giao tiếp.
chậm (đã trên ■Có chứng sau: ■C ó ' -
vài tháng hay • Gặp khó khăn trong thực hiện công
vài năm)? việc thường ngày (như nấu ăn, tắm,
thay quần áo)
• Thay đổi tính cách (như tâm trạng
thất thường, hay cố chấp, tự cô lập)
• Khó khăn trong việc theo dõi những
buổi nói chuyện và những chỉ dẫn
phức tạp

Không

Nếu chứng hay


Không
quên gây trở
Tình trạng hay quên tiến triển chậm
ngại đến cuộc
qua nhiều năm có thể là một phần
sống hàng ngày
trong tiến trình lão hóa thông thường
của bệnh nhân,
(còn gọi là suy giảm trí nh ớ do tu ổ i
thì khuyên bệnh
tác) mà không cần phải điều trị.
nhân đi khám
bác sĩ.

Bệnh nhân có thể bị


Bệnh nhân hoàn chứng hysteria, một
phản ứng quá mức
toàn bị mất trí và
còn bị lẫn lộn? với một chuyện đã
trải qua hay một tình
huống nào đó.

Không


Các triệu chứng hay quênn có thể
jyê n
do bệnh khác gây ra. Khuyê / í —*
bệnh nhân đi khám bác sĩ. c

MỘT SÔ KINH NGHIỆM ĐỂ t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một sô trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều m ồ hôi.

x M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 MEMORY DECLINE : SUY GIẢM TRÍ NHỚ (3 of 4)

(■ H b ) LỜI KHUYÊN DÀNH % ® NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN v g / KHI BÁN HÀNG

• Học cách chế ngự căng thẳng. • Hướng dẫn bệnh nhân
• Thỉnh thoảng nên nghỉ ngơi dùng thuốc đúng liều,
đúng cách...
• Tập thể dục đều đặn giúp giảm stress và kích
thích trí nhớ nhờ cung cấp nhiều oxy cho não. • Trường hợp các triệu
Có một chế độ ngủ nghỉ đủ. chứng bệnh không được
cải thiện mặc dù đã uống
• Hạn chế dùng nhiều sữa hay chế phẩm từ thuốc, hãy khuyên bệnh
sữa trong khẩu phần ăn.
nhân tái khám.
• Tránh dùng quá nhiều caffeine và rượu.
• Trao đổi kỹ
LỜI KHUYÊN
• Uống nhiều dịch lỏng mỗi ngày, đặc biệt là DÀNH CHO BỆNH NHÂN
nước. để có thêm thông tin về
• Giữ huyết áp ở mức bình thường. cách phòng ngừa và điểu trị suy giảm trí nhớ.
• Tham gia những hoạt động trí tuệ như chơi
giải ô chữ.
• Phát triển và duy trì các mối quan hệ xã hội.

W 5 CÁC LựA CHỌN


jx j ĐIỂU TRỊ
minh giúp ổn định trí nhớ ở bệnh nhân Alzheimer
Suy giảm trí nhớ do tuổi tác vừa và nặng. Memantine bảo vệ tế bào não
khỏi tổn thương do chất dẫn truyền tin hóa học
• Hiện tại, chưa có liệu pháp nào được chứng glutamate tác dụng lên thụ thể NMDA.
minh điều trị hiệu quả triệu chứng suy giảm trí
nhớ do tuổi tác. • Nhiều thuốc khác có cùng tác dụng đã được
nghiên cứu, nhưng bị giới hạn chứng cứ cho
Suy giảm nhận thức nhẹ thấy tác dụng có lợi trên nhận thức của người
• Hiện tại chưa có liệu pháp nào được chấp bị Alzheimer.
thuận dùng trong điều trị suy giảm nhận thức Thuốc giãn mạch ngoại biên và hoạt hóa não
nhẹ.
• Một vài thuốc thuộc nhóm này như codergo-
Chửng sa sút trí tuệ crine, flunarizine, isoxsuprine, naftidrofuryl, nicer-
Thuốc điểu trị bệnh suy thoái thần kinh goline và gingko biloba đã được dùng trong
• Có một sô' các thuốc ức chế Cholinesterase điều trị các dấu hiệu và triệu chứng đi kèm
dùng trong chứng sa sút trí tuệ nhẹ hay ở giai bệnh Alzheimer. Tuy nhiên, những nghiên cứu
đoạn sớm. mở rộng vẫn đang được tiến hành để xác định
hiệu quả một cách đầy đủ trong điều trị.
• Thuốc ức chê' Cholinesterase (như tacrine,
donepezil, rivastigminevà galantamine) là thuốc Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thán kinh
làm gia tăng dẫn truyền thần kinh được cân • Các thuốc hướng thần kinh như idebenone,
nhắc dùng cho bệnh nhân Alzheimer vừa và piracetam và pyritinolcũng được sử dụng trong
nhẹ. Những thuốc này ức chế acetylcholinest­ điều trị chứng sa sút trí tuệ. Thuốc giúp bảo
erase phân hủy acetylcholine nên làm tăng vệ não khỏi tình trạng giảm oxy huyết đến não
nồng độ acetylcholine. hoặc tăng cường tiêu thụ glucose tại não.
• Thuốc đối kháng thụ thể N-methyl-D-aspar-
tate (NMDA) như memantine đã được chứng xem tiếp trang A161

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC •


+ D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu qu ả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. D ược
trá nh tình trạ ng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặ p những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đ ó những người trự c tiếp
+ D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tìn h trạ ng lờn thuốc.
MEMORY DECLINE : SUY GIẢM TRÍ NHỚ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A 160 • Vitamin E, đặc biệt ở liều cao, có thể gia tăng
nguy cơ giảm khả năng đông máu ở bệnh nhân
• Không nên dùng idebenone và piracetam ở thiếu Vitamin K và người đang dùng warfarin.
bệnh nhân suy gan. Và nên tránh sử dụng
Các đ iều tr ị khác
piracetam ở bệnh nhân suy thận.
• Ginkgo biloba (cao khô chiết xuất từ lá cây
• Đã có báo cáo piracetam có thể gây chứng
Ginkgo biloba) gần đây được chấp thuận ở
mất ngủ hoặc tình trạng ngủ gà, chứng tăng
Đức để điều trị chứng sa sút trí tuệ. Kết quả
động (hyperkinesias), bồn chồn, trầm cảm, tiêu
nghiên cứu in vitro ở Châu Âu cho thấy ginkgo
chảy và phát ban.
có hiệu quả trên bệnh nhân Alzheimer, có thể
• Pyritinol hiếm khi gây phát ban, rối loạn vị giác do khả năng gia tăng dẫn truyền thần kinh
và các triệu chứng quá kích động. nhờ hoạt hóa các thụ thể tiền synap và cũng
Vitam in A, D & E có thể nhờ đặc tính chống oxy hóa.
• Vitamin E có tác dụng chống oxy hóa được • Thuốc ức chế chọn lọc monoamine oxidase-
khuyên dùng để làm chậm tiến trình bệnh B (MAO-B) (như Selegiline), có thể tác động
Alzheimer vì nồng độ chất chống oxy hóa càng như một chất chống oxy hóa và/hoặc như tác
cao trong máu tương quan với đáp ứng nhớ nhân bảo vệ th ầ n kinh trê n bệnh nhân
tốt hơn. Hiệp hội Bệnh thần kinh Hoa Kỳ gần Alzheimer, là một lựa chọn điều trị cho bệnh
đây đã ban hành hướng dẫn điều trị khuyến nhân không thể dung nạp thuốc ức chế Cho­
nghị sử d ụ n g vita m in E cho bệ nh nhân linesterase.
Alzheimer mức độ vừa.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ

Thuốc trị bệnh thoái hóa thán kinh Thuốc hướng thần kinh & thuốc b ổ thần kinh
Donepezil Piracetam
Galantamine Medotam 400, Nootropyl

Thuốc giản mạch ngoại biên & VitaminA, D & E


thuốc hoạt hóa não
Vitamin E
Flunarizine ENAT400
Sibelium
Ginkgo biloba
Giloba Phytosome, Medoneuro-40, Tanakan
Nicergoline

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
*■ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

yịệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chỏng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
MENOPAUSE :
TÌNH TRẠNG MÃN KINH ■

Mãn kinh là sự tắt hẳn kinh nguyệt do mất chức năng buồng trứng. Đó là giai đoạn tự nhiên trong cuộc
đời của một người phụ nữ xảy ra giữa độ tuổi 40 và 58. về mặt lâm sàng, tình trạng mãn kinh xảy ra
vào năm sau kỳ kinh cuối cùng. Tình trạng này là sự chuyển tiếp từ tuổi sinh sản sang giai đoạn giảm
khả năng thụ thai. Khởi đầu tình trạng mãn kinh xảy ra khi buồng trứng bắt đầu sản xuất ít đi các nội
tiết tố (estrogen và progesterone) đảm nhận chức năng điều hòa chu kỳ rụng trứng và kinh nguyệt
hàng tháng suốt độ tuổi sinh sản. Khi người phụ nữ quá tuổi 30, cơ thể sẽ tiết lượng progesterone ít
hơn, làm các trứng còn lại trong buồng trứng giảm khả năng được thụ thai cho đến lúc kinh nguyệt thật
sự không còn. Vào lúc này, người phụ nữ không còn có thể mang thai, trừ những trường hợp rất đặc
biệt. Toàn bộ giai đoạn mãn kinh kéo dài trong vài năm, vì vậy được chia làm hai giai đoạn: Tiền mãn
kinh, các dấu hiệu và triệu chứng mãn kinh bắt đầu biểu hiện mặc dù vẫn rụng trứng và hậu mãn kinh,
tức sau một năm kể từ kỳ kinh cuối. Các triệu chứng này cơ bản là do sự giảm nhanh lượng estrogen
trong cơ thể người phụ nữ. Tuy nhiên, một số phẫu thuật và thuốc điều trị có thể gây mãn kinh sớm
hơn dự kiến (như phẫu thuật cắt bỏ tử cung, hóa trị và xạ trị). Các biến chứng của tình trạng mãn kinh
liên quan đến sự giảm tiết estrogen gồm chứng loãng xương, nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Các biến
chứng khác có thể gồm tiểu không tự chủ do căng thẳng (tiểu không chủ ý khi đang hoạt động thể
lực) và tăng cân.
Có kèm bất kỳ triệu chứng nào sau đây?
• Cơn bốc hỏa (cảm giác nóng ở phần
Bệnh nhân
trên hay toàn thân; mặt và cổ nóng
có biểu hiện
bừng; các đốm đỏ xuất hiện ở ngực,
kinh nguyệt
bất thường. lưng và hai cánh tay)
• Thay đổi tính khí (buồn rầu, dễ tức
giận, trầm cảm) và nhận thức (suy
I giảm trí nhớ nhất thời, không tập trung)
—Có'
Bệnh nhân
có thể
đang ở giai
Bệnh nhân bị mất máu quá • Rối loạn giấc ngủ có thể là do đổ mồ
nhiều trong nhiều ngày, các hôi trộm và cơn bốc hỏa đoạn đầu
kỳ kinh cách nhau < 3 tuần, — Có' • Đau đầu Tình trạng
các kỳ kinh kéo dài > 10 • Mệt mỏi mãn kinh
ngày hay có vết máu giữa tự nhiên -
các kỳ kinh? Tiền mãn
Trước đây, bệnh nhân có chu Khuyên bệnh nhân đi khám Không kinh.
kỳ kinh đều và đang ở độ tuổi bác sĩ. Các triệu chứng
quá 30, 40 hay dưới 50? có thể do bệnh khác.
I
Đến bác sĩ
Không Bệnh nhân có bất kỳ yếu tố nguy nội hoặc
cơ hay triệu chứng nào sau đây? bác sĩ
• Nhẹ cân hay sụt cân > 4 kg phụ khoa.
Bệnh nhân bị
mất kinh?
1
— C ói • Thể dục gắng sức thường xuyên
• Đang căng thẳng hoặc đang ốm
• Uống hoặc ngừng uống thuốc
ĩ
Mất kinh có thể do thể
Không ngừa thai dục thể gắng sức, sụt
~ [ cân quá mức, hay tái
điều chỉnh cân bằng
Khuyên bệnh nhân đi khám
bác sĩ. Các triệu chứng < ^--J
Không
n Có. nội tiết do căng thẳng,
hoặc uống/ngưng
có thể do bệnh khác. Tiếp tục trang A163 uống thuốc ngừa thai.

MÓT SỐ LƯU Ý KHI BÁN THVỐC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm v ũ n g n h ũ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
I KINH (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Kinh nguyệt không bắt đầu


Bệnh nhân mang thai sau khi sinh đặc biệt khi

zr.
■Có. cho con bú. Mất kinh cũng
hay vừa sinh con?
có thể do mang thai.

Không

nhân than phiền triệu chứng


inh với bất kỳ yếu tố nguy cơ Bệnh nhân có thể bị
ÌU đây? Tình trạ n g mãn kinh
1 sử phẫu thuật cắt bỏ tử cung,
trị hay xạ trị vùng chậu
h sớm (hay còn gọi là
Mãn kin h do m ột biến
tháo đường c ố bất thư ờ ng hay Suy
: rối loạn tự miễn buồng trứ ng sớm ).
ih tuyến giáp


Không

_
ình nhân đi khám
hám Đi khám bác c
c triệu chứng sĩ nội hay bác
3ệnh khác. sĩ phụ khoa

Kèm theo triệu chứng mãn kinh (như


cơn bốc hỏa, thay đổi tính khí và nhận
thức, rối loạn giấc ngủ, hay m ệt mỏi)
và có thêm các triệu chứng sau?
• Thay đổi thể chất như tăng cân
Bệnh nhân có thể
vùng eo, giảm vòng ngực và biến
bị Tình trạ n g mãn
tính da (da mỏng và mất đàn hồi)
■Có. kin h tự nhiên, tứ c
• Các biến đổi của âm đạo như giảm
giai đoạn hậu
tiết dịch nhầy âm đạo và vùng sinh
m ãn kinh.
dục phụ nữ bị mỏng đi và ít co giãn

J
Không

ỉược kê toa hay yêu cầu.


TÁC PHONG
nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
ỉn vệ sinh phải được chấp hành.
3hỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và

I m ộ t th á i đ ộ ôn hò a và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách


phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
à người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 MENOPAUSE : TÌNH TRẠNG MÃN KINH (3 of 4)

(jjgf) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN
Để không bị khó ngủ hãy tập những bài thư
giãn như thở sâu hay “tăng thư giãn cơ” trước
• Tập những bài tập giúp tăng sức (như đi bộ khi ngủ.
nhanh, chạy bộ hay tập tạ) trong 30 phút ít
Không hút thuốc. Ngoài gia tăng nguy cơ phát
nhất 3 ngày/tuần có thể giúp cơ và xương khỏe,
vì vậy giảm nguy cơ té ngã và gãy xương. Tập triển một sô' bệnh (như bệnh tim, đột quỵ và
ung thư), hút thuốc còn gia tăng sô' cơn bốc
thể dục cũng giúp giảm căng thẳng và bảo vệ
hỏa và có thể gây mãn kinh sớm hơn.
khỏi bệnh tim mạch và tiểu đường.
Uống ít nhất 8 ly nước đều đặn mỗi ngày. Tránh
• Dùng thức ăn và đồ uống giàu canxi và vita­
dùng cà phê và đồ uống có caffeine để giảm
min D như phô mai và bơ, trước và sau khi bắt
đầu mãn kinh cũng có thể giúp giảm nguy cơ căng thẳng và khó ngủ.
loãng xương. Ngủ đủ giấc. Tuy nhiên, nếu khó ngủ ngon do
• Chế độ ăn cân bằng, ít mỡ giúp ngăn ngừa mồ hôi trộm và cơn bốc hỏa, khuyên bệnh
bệnh tim. Ăn nhiều loại trái cây, rau quả hay nhân cố gắng chợp mắt một lát vào ban ngày.
ngũ cốc nguyên hạt mỗi ngày và hạn chế mỡ, Tự khám vú thường xuyên. Khảo sát cho thấy
dầu và chất ngọt. phụ nữ mãn kinh có nguy cơ cao bị ung thư vú
• Khi cơn bốc hỏa bắt đầu, khuyên bệnh nhân tiến triển.
thỉnh thoảng làm ướt mặt bằng khăn giấy/vải Giảm khó chịu âm đạo khi giao hợp bằng cách
ướt, uống nước mát, cởi bỏ bớt áo khoác và dùng chất bôi trơn hay chất làm ẩm âm đạo
dùng quạt. Cũng nên ghi lại khi nào và điểu gì tan trong nước.
gây khởi phát cơn bốc hỏa để tránh. Cho bệnh nhân biết tầm quan trọng của việc
• Giảm phiền toái do mồ hôi trộm bằng cách đi bác sĩ khám sức khỏe thường xuyên và tham
mặc đồ cotton mát khi đi ngủ và để một bộ vấn bao lâu nên làm nhũ ảnh, xét nghiệm Pap
nữa ở cạnh giường. và các xét nghiệm hình ảnh khác.

% * NHỮNG CHÚ Ý B i CÁC LựA CHỌN


" KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn bệnh nhân


cá c th u ố c đ iề u trị, và
■ S ĐIỂU TRỊ

Estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp


có liên quan
cách dùng thuốc đúng • Oestrogen, như estradiol, estriol, estrone và
như tên thuốc, liều, sô' ethinyl estradiol, là các nội tiết tố chủ yếu được
lần, cách dùng,... dùng trong liệu pháp thay thế hormon (HRT).
• Trong trường hợp mãn Phụ nữ bị cắt bỏ tử cung thường không cần
kinh gây nhiều lo lắng và nội tiết tố khác.
khó chịu, kh u yê n bệnh • Estrogen và progestogen tổng hợp thay thế
nhân đ i khám bác sĩ. nội tiết tố tự nhiên bị mất hay bị giảm, do đó
• Trao đổi kỹ Lời khuyên ngăn ngừa tiến triển nặng hơn các triệu chứng
dành cho bệnh nhân để của tình trạng mãn kinh.
có thêm thông tin điều trị tình trạng mãn kinh. • Một số phụ nữ có thể uống viên progestogen
trong đợt điều trị 14 ngày mỗi chu kỳ. Các
progestogens như progesterone, dydroges-
terone, gestrinone, hydroxy progesterone, levo-

xem tiếp trang A 165

-----------------------------------------------------------

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng th u ố c phải đúng bệnh. P hải d ù ng đúng số lượnc
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phả
D ùng th u ố c đúng cách sẽ gó p phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu qu ả điều trị vè
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạ ng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp nh ũng bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đ ó những người trự c tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ th ờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nh ũng bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đú ng liều V í
nghiệm sử dụng th u ố c an toà n và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
MENOPAUSE : TÌNH TRẠNG MÃN KINH (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

tiếp theo trang A 164 Estrogen, progesteron &


các thuốc tổng hợp có liên quan
norgestrel, medroxyprogesterone, norethisterone
và norgestrel thường được dùng kết hợp với Allylestrenol
estrogens. Bổ sung progestogen giúp giảm Dydrogesterone
nguy cơ chảy máu bất thường và ung thư nội Duphaston
Estradiol
mạc tử cung xảy ra khi dùng liệu pháp estro­
Estriol
gen đơn độc dài hạn. Estrogens
• Các steroid tổng hợp như tibolone, được chứng Ethinyl estradiol
minh hiệu quả trong điều trị các triệu chứng Lynestrenol
mãn kinh và ngăn ngừa mất xương ở bệnh Medroxyprogesterone
Menotrophin
nhân hậu mãn kinh.
Nomegestrol acetate
• Một số estrogen tổng hợp có liên quan đến Norethisterone
việc phát triển ung thư tử cung và vú. Khuyên Progesterone
bệnh nhân nên đi khám định kỳ khi dùng thuốc Promegestone
này. Tibolone

• Những thuốc này được sử dụng thận trọng ở Thuốc có nhiều hoạt chất:
bệnh nhân: tiền sử ung thư vú hoặc tử cung, Angeliq, Yasmin
ung thư buồng trứng, huyết khối ở chân, vùng
chậu hay phổi, cao huyết áp, đái tháo đường, Estrogen thảo dược
bệnh bàng quang hay u xơ tử cung lớn.
Isoflavone đậu nành (kết hợp canxi và vitam in D3)
Estrogen thảo dược Estromineral
• Isoflavone đậu nành có chứa trong các chế
Các thuốc khác giúp điều hòa nội tiế t tố
phẩm như Estromineral, (kết hợp với vi khuẩn
acid lactic giúp được hấp thu tốt và đảm bảo Chorionic gonadotrophin
khả năng sinh học), chỉ gắn kết vào các thụ Cyproterone
thể estrogen đặc hiệu, sau đó kích thích thụ Evening prim rose oil
Isoflavone dậu nành (kết hợp canxi và vitam in D3)
thể, tạo nên “tác dụng estrogen” cho tác động
Estromineral
sinh học nhẹ nhàng hơn, đảm bảo cân bằng Isoflavone
hormon cho phụ nữ, đặc biệt có ích trong các Leuprorelin
trường hợp chống chỉ định liệu pháp hormon Nilutamide
thay thế (HRT), từ chối liệu pháp HRT, tiền sử St John’s Wort
gia đình bị ung thư ở tử cung/vú, ngăn ngừa Triptorelin
nguy cơ loãng xương và những rối loạn tim Zingiber officinale
mạch, rối loạn chuyển hóa lipid, rối loạn sớm
về xơ cứng thần kinh của tuổi già. Lâm sàng
đã chứng minh hiệu quả, an toàn và rất ít tác
dụng phụ.
Điểu trị b ổ sung
• Rễ Rắn đen, Đương quy, rễ Nữ lang, chế phẩm
từ Đậu nành, Khoai lang, dầu hoa Anh thảo,
trà Cúc cam, Nhân sâm, vitamin nhóm B, c
và E, dầu hạt Lanh, chế phẩm bổ sung canxi,
đa vitamin và khoáng chất.
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhung bệnh thì lại khác nhau.

s/iệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẦU

Đau nửa đẩu là một dạng đau đầu do m ạch m áu gâ y đau rất dữ dội và
thường xảy ra ở một bên đầu. Tình trạng này thường bắt đầu ở tuổi
1 Bệnh
"Sr dậy thì hoặc đầu giai đoạn mới lớn và được cho là có tính di truyên.
nhân bị
đau một
Nguyên nhân gây ra đau nửa đầu vẫn chưa được biết rõ. Các bác sĩ
vK bên hay
hai bên
cho rằng tình trạng này có thể do sự giãn mạch máu, do đó kích thích
đầu tận dây thần kinh. Bệnh được xem là mãn tính với các cơn đau tái
đầu. diễn mà chưa có phương pháp điều trị khỏi hẳn. Các chứng đau đầu
không tạo ra bất kỳ mối đe dọa nào đến tính mạng và cũng chưa có
bằng chứng cho thấy chúng gây ra các rối loạn khác.

Cơn đau có đăc điểm Bệnh nhân có thể bị đau đầu do căn g th ẳ n g (tension headache),
nào sau đây? ảnh hưởng vùng đầu, vùng thân hay cổ, thường ....................
• Bị đau ở hai bên đầu — —Có— ^ thường liên quan sự căng cơ ở các vùng này. Bệnh
• Cường độ nhẹ đến có khuynh hướng nặng hơn theo thời gian và cảm
trung bình giác như có một băng buộc chặt qua trán.
• Cảm giác đè nén '■
hay bó chặt
• Không bị trầm trọng Xem Lời khuyên dành cho bệnh nhân ở phần
hơn khi gắng sức Đau đầu do căng thẳng. Đi khám bác sĩ.
T
Không
T Bệnh nhân có
thể bị đau đầu Xem Lời khuyên dành
Cơn đau có đặc điểm nào từ ng chùm cho bệnh nhân ở mục
sau đây? ■C ó. (clu ste r Đau đầu từng chùm. Đi
• Biểu hiện ở một bên đầu headache), khám bác sĩ.
• Cường độ nặng kéo dài ảnh hưởng vùng đầu và
trong 15-180 phút có thể kèm theo chảy
nước mắt và nghẹt mũi.

zr
• Khu trú xung quanh hay
sau một bên mắt Cơn đau xảy ra mà Các triệu chứng báo
không kèm theo cảnh trước cởn nhức đẩu
báo và theo kiểu chu kỳ. Các triệu chứng về thị
Không giác có thể hồi phục
hoàn toàn bao gồm
r A đặc điểm dương tính
Cơn đau có đặc điểm Bênh nhân (ch ẳng hạn như ám
Kèm theo có thể bi điểm, ám điểm lập lòe,
nào sau đây?
■C ó. cam giac — Có — ► đau nửa đường gãy khúc) và/
• Bị đau ở một bên đầu hay đặc điểm âm tính
dị thường? dầu cổ
• Cường độ từ trung điển. (như mất thị giác)
1
bình đến nặng, kéo C á c triệ u chứ ng vê'
Không
dài từ 4-72 giờ cảm giác có thể hổi
• Cơn đau theo nhịp
mạch
I phục hoàn toàn bao
g ồ m c á c đ ặ c đ iể m
Bệnh nhân Xem Lời dương tính (như ngứa
n r có thể bị khuyên dành ran, châm chích) và /
Không đau nửa cho bệnh hay đặc điểm âm tính

X đẩu th ô n g
thường.
nhân. Đi
khám bác sĩ.
(như tê cóng)
Rối loạn phát âm có
Tiếp tục trang A167 thể hồi phục hoàn toàn

M ỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE trao Đ ổl với bệnh nhân


Trong m ột số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẨU (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A166 Dấu hiệu cảnh báo


đau đầu th ứ ph át

Có thể bịđau • Mới bị đau đầu hay kiểu


Không đau khác hẳn trước đây
dầu thứ phát,
hiện tượng này • Đ au đầu như “sét đ á nh”
(đạt cường độ tối đa trong
được cho là do
vòng vài giây đến vài phút)
Có dấu hiệu cảnh một tình trạng
■Có. bệnh lý tiềm ẩn, • Đau đầu nặng nhất từ xưa
báo không? đến nay
chẳng hạn như
các dạng đau • Thiếu hụt thần kinh, mất
cảm giác
đầu do nhiễm
trùng, do khối u, do mạch máu, • Thay đổi đ ặ c tính đau đầu
Không hiện tại
do thuốc gây ra hay vô căn.
• Mới bị đau đầu sau 50 tuổi
• Đau đầu có liên quan sốt,
sụt cân, đau hàm khi nhai
• Sốt
Đây có thể chỉ là đau đầu
dơn thuần. Xem Lời khuyên • Cứng cổ
dành cho bệnh nhân. • Đau đầu một bên dai dẳng

( iflfc ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

Đau nửa đầu • Tắm nước ấm.


• Ngủ là phương thuốc tốt nhất. Ngủ có thể giúp • Luyện tập các kỹ thuật thư giãn, chẳng hạn
nghỉ ngơi hay ngủ trong phòng tối kèm theo như phản hồi sinh học, thiền, âm nhạc, tưởng
dùng thuốc điều trị. tượng, thôi miên...
• Thuốc giảm đau không cần kê toa ít được • Nghỉ ngơi và thư giãn đầy đủ.
dùng vì thuốc cho tác dụng quá chậm. Nếu • Aspirin hay acetaminophen có thể giảm đau;
có thể, hãy uống thuốc khi bắt đầu bị đau. tuy nhiên, tránh dùng thường xuyên.
• Thở sâu và đều, sao cho để bụng và ngực • Nằm nghỉ trong phòng tối có thể giảm đau.
căng khí sau đó xẹp lại khi thở ra. • Ngưng hút thuốc và hạn chế dùng rượu.
• Ghi nhật ký nguyên nhân khởi phát để biết và Đau đầu do căng thẳng (tension headache)
tránh.
• Tránh những tác nhân khởi phát như căng
• Ngưng dùng thuốc uống tránh thai nếu cảm thẳng, trầm cảm và lo lắng, thiếu ngủ, bỏ bữa,
thấy thuốc góp phần gây ra đau nửa đầu. tư thế không đúng, thiếu hoạt động thể chất,
• Dùng liệu pháp oxy theo lời khuyên của bác sĩ. lạm dụng thuốc trị đau đầu.
• Tránh dùng một số thức ăn nhất là loại có • Tránh ngủ quá nhiều trong những ngày nghỉ
nhiều tyramine (phô mai) hay những loại chứa và cuối tuần.
sulfite (rượu vang) hay nitrate (quả hạch, thịt • Ghi nhật ký để biết tác nhân khởi phát cơn
đóng hộp). đau.
• Thuật châm cứu được đề xuất là một liệu pháp • Ngay lập tức vào phòng tối và nằm xuống.
hiệu quả không dùng thuốc. • Chườm khăn mát và ướt lên trán.
Đau đẩu từng chùm (cluster headache) • Thư giãn toàn thân, chú ý ở hai mắt, trán, cơ
• Xoa bóp cơ cổ. hàm và cổ, rồi từ từ xuống các ngón chân.

MỘT SỐ lưu ¥ KHI BÁN THVỐC


* Kiểm tra lại xem có đ ún g tên th u ố c, dạng trìn h bày và s ố lư ợ n g trư ớ c khi tra o c h o khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá th u ố c . Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đên uy tín của nhà thuôc.

+ Phải nắm vữ n g n h ũ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bẹnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

— .- í „A w K o n v ó r. rtin h r tú n n Inai thuốc, nhất là khi bênh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
• I j * M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẦU (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc hợp Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
lý, như liều dùng, số lần dùng, cách dùng, ... DÀNH CHO BỆNH NHÂN đ ể

Dùng thuốc giảm đau ngay khi có dấu hiệu họ có thêm thông tin về cách
hay triệu chứng của đau nửa đầu. phòng ngừa và điều trị đau
nửa đầu.
Trong những trường hợp mà đau nửa đầu trầm
trọng hơn dù đã dùng thuốc, thì hướng dẫn
bệnh nhân đ i khám bác sĩ.

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
• Kết hợp thuốc giảm đau dơn thuần và
NSAIDs, như paracetamol và ibuprofen, cho tác
Thuốc giảm đau (không gây nghiện) & hạ sốt dụng hiệp lực trong giảm đau, tạo nên tác dụng
• Thuốc giảm đau nhẹ và đơn thuần (không giảm đau nhanh hơn trong điều trị đau nửa đầu.
gây nghiện), chẳng hạn như paracetamol, có Thuốc trị đau nửa đẩu
thể giúp giảm cơn đau nửa đầu trong một số • Một số thuốc sẵn có trên thị trường được chỉ
trường hợp nào đó. Các thuốc của nhóm này định đặc biệt trong điều trị đau nửa đầu. Các
thường hầu như không có tác dụng phụ hay thuốc, chẳng hạn như ergotamine đơn trị liệu
phản ứng có hại.
hay kết hợp với caffeine, và dihydroergotamine,
• Paracetamol có thể được uống cùng hay không có thể gây tác dụng phụ, chẳng hạn như buồn
cùng bữa ăn. Các thuốc giảm đau không gây nôn, nôn ói, chuột rút và cảm giác ngứa ran.
nghiện hầu như có hiệu quả nhất khi được Thuốc chỉ nên được dùng một vài lần trong
dùng vào lúc vừa mới có dấu hiệu của chứng một tuần. Không dùng thuốc này cho phụ nữ
đau nửa đầu. có thai và cho con bú.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) • Flunarizine là một chất kháng histamine với
• Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), tác dụng ức chế kênh calci được chỉ định trong
như aceclofenac, aspirin, diclofenac, floctafenine, dự phòng đau nửa đầu.
flurbiprofen, lysine acetylsalicylate, ibuprofen, • Các thuốc kháng histamine khác nhưng có tác
ketoprofen, acid mefenamic và naproxen, giảm dụng đối vận serotonin như pizotifen, cũng có
đau nhờ ức chế sản xuất men prostaglandin hiệu quả trong dự phòng đau nửa đầu.
gây đau. Những tác dụng phụ của các thuốc • Chất đối kháng serotonin (5-HT^, hay trip-
này có thể gồm loét và kích ứng dạ dày, vì tans như almotriptan, frovatriptan, eletriptan,
vậy phải dùng trong bữa ăn và không nên sử naratriptan, rizatriptan, sumatriptan và zolmi-
dụng cho người bị loét đường tiêu hóa, ăn triptan, tác dụng bằng cách kết hợp với một
không tiêu và các vấn đề tiêu hóa khác. số thụ thể serotonin trên mạch máu não.
NSAIDs không nên dùng cho người bị hen
• Đối với nhiều bệnh nhân bị cơn đau nửa đầu
suyễn, bệnh thận, hay mất nước. Salicylates
nặng, triptans là thuốc được lựa chọn. Các
nên dùng cẩn trọng với trẻ em dưới 19 tuổi vì
thuốc này có hiệu quả trong giảm đau, nhạy
thuốc có Nên quan đến hội chứng Reye’s, có
cảm với ánh sáng và âm thanh có Nên quan
thể gây tử vong.
đến cơn đau nửa đầu. Thuốc nên được dùng
• NSAIDs được báo cáo là chất ức chế chọn ngay khi cơn đau nửa đầu bắt đầu, trước khi
lọc cyclooxygenase (COX-2), chẳng hạn như khởi phát cơn đau hoặc khi cơn đau còn nhẹ.
celecoxib, etoricoxibvà parecoxib, có thể được
dùng trong điều trị đau nửa đầu. xem tiếp trang A 169

ề~ Bán c h o bệ nh nhân đ ú n g thuô'c đã được kê toa hay yêu cầu. _ . _


TÀC PHONG
L ú c nà o c ũ n g phải s ạ c h sẽ và n g ăn nắp Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ôn tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏi. Nhũng cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nhận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe nhũng lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẨU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN f ¿1' CHỌN LựA


ĐIỂU TRỊ » : r~ ĐIỀU TRỊ
■*
tiếp theo trang A 168 Thuốc giảm đau Thuốc trị đau
(không có chất gây nửa đẩu
• Tác dụng phụ của triptans gồm buồn nôn, nghiện) & hạ sốt
Dihydroergotamine
chóng mặt, yếu cơ, hiếm khi gây đột quỵ và
Floctafenine Flunarizine
đau tim. Sibelìum
Idarac 200 mg
• Isometheptene mucate là một chất gây co mạch Metamizole sodium Pizotifen
cường giao cảm thường được dùng kết hợp Nefopam Sumatriptan
Paracetamol Topiramate
với paracetamol để điều trị đau nửa đầu nếu
Actadol 500 “S”,
liệu pháp ergotamine bị dung nạp kém.
Children's Tylenol, Thuốc giãn mạch
Thuốc giãn mạch ngoại biên & hoạt hóa não Doliprane, Efferalgan ngoại biên &
paracetamol, Hapacol 80/
• Một số thuốc có tác dụng trong rối loạn mạch thuốc hoạt hóa não
Hapacol 150/Hapacol 250,
máu não và ngoại biên đồng thời kháng hista­ Infants’ Tylenol, Maxedo, Acetylcarnitine
mine và ức chế kênh calci, như cinnarizineva Medo Actadol, Partamol Buflomedil
dẫn xuất, và flunarizinecó thể được dùng trong Eff., Servigesic, Temol,
Cinnarizine
Tylenol 8 Hour
điều trị đau nửa đầu. stugeron
Propacetamol
Flunarizine
• Thuốc chứa co-dergocrine mesylatecó thể cũng Sibelium
có hiệu quả trong điều trị đau nửa đầu. Thuốc có nhiều hoạt chất:
Ginkgo biloba
Cadigesic Giloba Phytosome,
Đ iều tr ị hỗ trợ
Medoneuro-40, Tanakan
• Magne, trà bạc hà Thuốc khảng viêm Ginkgo flavone
không steroid glycosides
(NSÀÍDs) Nicergoline
Nimodipine
Aceclofenac
Piribedil
Aspirin
Saponin
Oelecoxib
Tolazoline
Celebrex
Vinpocetine
Diclofenac
Cavinton/Cavinton Forte
Neo-Pyrazon, Voltaren
Emulgel
Etoricoxib
Arcoxia
Flurbiprofen
Ibuprofen
Ibufene Choay
Ketoprofen
Fastum Gel
Lysine aspirin
Mefenamic acid
Dolfenal
Naproxen

Thuốc có nhiều hoạt chất:


Alaxan, Subsyde -M Gel/
Subsyde -CR

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thõng tin.

---------------- -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------— — -

VạơĩMãí Quan Jíệ Zôt Với KháchMàng


—_-__ —.... ...............-....... .......... —-------—
--------------------------------------- ——-------------
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

* Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sệ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
NASAL CONGESTION
SUNG HUYẾT MŨI
S u n g h u y ế t m ũ i, hay n g h ẹ t mũi, x ả y ra khi niêm m ạ c m ũi sưng lên do m ạch m áu viê m . N ó có th ể do
m ộ t vài yế u tố, ch ẳ n g hạn như cả m , dị ứng (vớ i bụi, ph ấn hoa hay lô ng th ú ), nh iễ m khu ẩn ở xoa ng ,
cúm hay lạm d ụ n g th u ố c trị n g h ẹ t m ũi. c ầ n x á c định n g u yê n nh ân chính x á c và đ iề u trị n g h ẹ t m ũi thích
hợp, đ ể p h ò n g ngừa sự tiế n triể n c ủ a c á c biến chứ n g, n h ấ t là ở trẻ em . N g h ẹ t m ũi có th ể cả n trở ho ạt
đ ộ n g bình thư ờ ng c ủ a tai và sự p h á t triể n ng ôn ngữ bình thư ờ ng. T rẻ sơ sinh, dư ới 3 th á n g , ch ỉ th ở qua
m ũi (nh ữ ng ngư ời th ở bằ ng m ũi b ắ t b u ộ c). S un g h u yế t m ũi ở trẻ sơ sinh tro n g s u ố t nhữ ng th á n g đầu
đ ờ i có th ể cản trở v iệ c cho bú và có th ể g â y khó th ở đe d ọ a tính m ạn g. S u n g h u y ế t m ũi có th ể còn cản
trở g iấ c ngủ, g â y ng á y, và có th ể thậ m chí liên quan ch ứ n g ngưng th ỏ khi ngủ (ng ừ ng th ở tro n g g iâ y lát
tro n g khi ng ủ).

Bệnh nhân bị nghẹt


mũi hay sung huyết
mũi?

Nghẹt mũi có thể


do thuốc.

HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng s ố lượng
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp
+ D ùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc ch o bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
NASAL CONGESTION : SUNG HUYẾT MŨI (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

( ¡ Ễ Ỉ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN V g / KHI BÁN HÀNG

• Hít hời nóng từ vòi • Hướng dẫn bệnh nhân cách


nước nóng hay ấm dùng thuốc đúng như tiều
chứa nước sôi nhằm dùng, số lần dùng, cách
giúp hết nghẹt. Đun dùng...
4-6 tách nước sau đó Cho bệnh nhân biết cần cẩn
trù m lên đầu củ a thận khi dùng thuốc trị sung
bệnh nhân một khăn huyết mũi không cần toa vì
tắm để giữ nhiệt và thuốc có thể làm bệnh sung
hơi ấm. Thường để huyết trầm trọng hơn nếu
trong 10-15 phút để dùng thuốc trên 2-3 ngày.
phương pháp cho hiệu quả.
Bệnh nhân nên được hướng dẫn hỉ mũi trước
• Uống nhiều nước. Nước lọc và nước ép trái khi nhỏ mũi. Nhỏ thuốc vào mũi thường gây
cây được cho rằng có thể làm loãng chất nhầy. hắt hơi.
Hạn chế uống thức uống có caffeine vì nó có
• Nếu sung huyết mũi nặng hơn dù đã dùng
thể gây mất nước và làm các triệu chứng nặng
thêm. thuốc, thì hư ớng dẫn bệnh nhân đ i khám bác
s ĩ ngay.
• Nghỉ ngơi ở nơi có đủ độ ẩm. Nếu không đủ
• Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
độ ẩm thì dùng máy tạo hơi nước hay máy tạo
NHÂN để họ có thêm thông tin về cách phòng
ẩm trong không khí.
ngừa và điều trị sung huyết mũi.
• Tránh tiếp xúc với các chất dị ứng càng nhiều
càng tốt, nhất là khi bị nghẹt mũi do viêm mũi
theo mùa.
• Trẻ sơ sinh và trẻ quá nhỏ không tự hỉ mũi, thì
sử dụng máy hút mũi cho trẻ. Đối với dịch
nhầy sệt và cứng, làm loãng chúng bằng cách
nhỏ 2-3 giọt nước muối sinh lý vào mỗi lỗ mũi.
• Nằm sấp khi ngủ. Tư thế ngủ này giúp cải
thiện dẫn lưu nước mũi và có thể thực hiện.
• Dùng bình xịt mũi chứa nước muối hay các
chế phẩm khác chứa dung dịch nước muối bán
không cần toa vì cả hai dạng này giúp giảm
nghẹt mũi hiệu quả.
• Một số nhà thuốc và siêu thị bán miếng dán
ngang sống mũi nhằm mở thông lỗ mũi để
thở được dễ dàng hơn.
• Trẻ em không nên dùng thuốc chống sung
huyết vì chưa có bằng chứng về việc thuốc có
hiệu quả ở trẻ em, và vì thuốc có những tác
dụng phụ nguy hiểm. Các lựa chọn điều trị
nhẹ nhàng hơn chẳng hạn như dùng hơi nước,
rửa mũi và miếng dán mũi thì hiệu quả hơn và
không có tác dụng phụ.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 NASAL CONGESTION : SUNG HUYẾT MŨI (3 of 4)

CÁC LựA CHỌN


ĐIỀU TRỊ

Chê phẩm trị ho & cảm gây ra cơn tăng huyết áp, tăng nhịp tim và run
• Chế phẩm kết hợp trị ho và cảm thường chứa (tremor) khi dùng quá liều.
các chất sau nhằm điều trị các triệu chứng • Sử dụng thuốc chống sung huyết trong thời
khác nhau của cảm lạnh thông thường bao gian dài có thể gây sung huyết mũi dội ngược,
gồm cả sung huyết mũi: do đó hậu quả có hại hơn có lợi.
■ T huố c trị sung huyết, chẳng hạn như phe­ • Bệnh nhân đang dùng thuốc không nên lái xe
nylpropanolamine, pseudoephedrine và phe­ hay vận hành máy, và không nên uống rượu.
nylephrine, giúp giảm sung huyết mũi. • Dung dịch Natri chloride dạng thuốc nhỏ mũi
■ T h u ố c kh á n g hista m in , chẳng hạn như hay xịt mũi đều có hiệu quả làm giảm viêm,
chlorpheniramine, loratadine, bromphenira­ khô hay đóng vảy cứng ở màng mũi do cảm
mine, carbinoxamine, dexbrompheniramine, lạnh, viêm xoang hay viêm mũi theo mùa.
diphenhydramine, mepyramine, pheniramine, Thuốc kháng histamin & dị ứng
phenyltoloxamine, promethazine và tripro-
• Thuốc kháng h ista m in , chẳng hạn như acri-
lidine, cũng giúp giảm sung huyết mũi.
vastine, astemizole, azatadine, bromphenira­
■ Các th u ố c giảm ho, chẳng hạn như dex­ mine, carbinoxamine, cetirizine, chlorphenira­
tromethorphan có thể giúp ngừa ho nhưng mine, clemastine, cyproheptadine, desloratadine,
không khuyến khích dùng thường xuyên; dimethindene, diphenhydramine, ebastine, fexo­
và/hay fenadine, homochlorcyclizine, hydroxyzine, levo-
■ Các th u ố c giảm đau, chẳng hạn như para­ cetirizine, loratadine, mebhydrolin, mequitazine,
cetamol, giúp giảm đau nhức hoặc sốt. oxatomide, pheniramine, piprinhydrinate, promet-
• Một số thuốc trị ho và sung huyết mũi có thể hazineva terfenadine, có thể cho hiệu quả nếu
gây các tác dụng phụ. Vì vậy, thận trọng khi sung huyết mũi do viêm mũi dị ứng. Những
kê đơn và phát những thuốc này cho bệnh thuốc này cho tác dụng bằng cách tác dụng
nhân có các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như chủ yếu lên thụ thể Hr
cao huyết áp, có vấn đề về tim, hay người lái • Lưu ý rằng một số thuốc kháng histamin gây
xe hay vận hành máy móc. Tất cả các thuốc buồn ngủ. Người đang dùng thuốc không nên
trị sung huyết mũi, có thể là dạng uống hay lái xe hay vận hành máy.
dùng tại chỗ, đều có tác dụng kích thích và có Các thuốc khác tác dụng lên hệ cơ xương
thể làm tăng huyết áp trên một vài người.
• Có thể giảm triệu chứng của sung huyết mũi
C hế ph ẩm trị sung h u yế t m ũ i & các lo ạ i khác khi dùng các chế phẩm giảm đau kháng viêm
dù ng cho m ũ i tại chỗ có trên thị trường. S alicylate tạ i chỗ,
• Hầu hết thuốc thuộc nhóm này là thu ốc cường như methylsalicylate, thường được dùng kết hợp
giao cảm như naphazoline, phenylpropanola­ (kết hợp cùng menthol, eucalyptolbay camphor)
mine, pseudoephedrine, phenylephrine, oxyme- dạng thoa.
tazoline, tetrahydrozoline, tuaminoheptane, Điều trị bổ sung
tymazoline và xylometazoline, tác dụng chủ yếu
• Acid ascorbic, beta-caroten, flavonoid sinh học,
bằng cách co thắt mạch máu. Tác dụng này
ớt cayen, trái cây họ cam quít, tỏi (nước ép),
giúp giảm sưng niêm mạc của mũi và các
muối Epsom, chiết xuất trà thảo dược, keo ong,
xoang. Các thuốc này thường được khuyến
thông Scotch, kẽm
cáo chỉ dùng trong thời gian ngắn (5 ngày).
• Nên thận trọng khi dùng các thuốc này cho
người bị cao huyết áp vì một số thuốc chống
sung huyết (như phenylpropanolamine) có thể

LƯU ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

MỘT SỐ LƯU Ý KH i BÁN THUỐC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vũng những thông tin vể các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ’’tự tin ” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
NASAL CONGESTION : SUNG HUYÊT MŨI (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CHỌN LỰA
ĐIÊU TRỊ

Thuốc ho & cảm Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng


Brompheniramine Acrivastine
Carbinoxamine Brompheniramine
Chlorphenamine Carbinoxamine
Clobutinol Cetirizine
Dextromethorphan Zyrtec
Dihydrocodeine Chlorphenamine
Diphenhydramine Cyproheptadine
Guaifenesin Desloratadine
Loratadine Dexchlorpheniramine
Mepyramine Dimethindene
Pentoxyverine Diphenhydramine
Pheniramine Ebastine
Phenylephrine Fexofenadine
Phenylpropanolamine Glodas, Telfast BD/Telfast HD
Promethazine Hydroxyzine
Pseudoephedrine Levocetirizine
Sulfogaiacol Xyzal
Terbutaline Loratadine
Triprolidine Loratin-10
Mequitazine
Promethazine
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Acodine, Atussin, Atussin Siro Ho, Coryzal, Decolgen,
Decolgen Forte, Decolgen ND, Glotadol F, Maxcom, Thuốc có nhiều hoạt chất:
Neo-Codion, Rhunaflu, Sinuflex-P, Tiffy, Toplexil Celestamine, Sinuflex

Thuốc chông sung huyết m ũi & Các thuốc khác tác động lèn hệ cơ xương
các thuốc nhỏ m ũi khác Camphor
Azelastine Menthol
Beclometasone Methylsalicylate
Budesonide
Chlorphenamine
Fluticasone
Flixonase
Mometasone
Naphazoline
Oxymetazoline
Phenylephrine
Pseudoephedrine
Sodium chloride
otrivin Saline Nasal Spray
Tixocortol
Triamcinolone
Xylometazoline
Otrivin

Thuốc có nhiều hoạt châ't:


Pivalone

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

|9 ? ỉ , c QuanJiệ zốt Với KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
ÜU&9 NEURITIS : VIÊM DÂY THẦN KINH

V iê m d â y th ầ n k in h , còn đư ợc g ọ i là bệ n h đa d â y th ầ n kinh, là
tình trạ n g viê m d â y th ầ n kinh ng oạ i b iên (tức là d â y th ầ n kinh
tru y ề n th ô n g tin đế n nã o và tủ y số n g hay từ đó đ ế n c á c cơ quan)
g â y ph á vỡ qu á trình dẫ n tru y ề n làm su y chứ c nă ng cơ qu an . Tình
trạ n g n à y là do bị nh iễ m toan m ãn tính, tức là tình trạ n g acid hiện
d iện qu á nh iề u tro n g m áu và dịch cơ thể . C á c yế u tố có th ể gó p
ph ần g â y bệ n h viê m d â y th ầ n kinh có th ể c h ia th e o yế u tố cơ học,
sinh lý h ọ c và c h u y ể n hóa. C á c yế u tố th u ộ c về cơ họ c bao gồm
Bệnh nhân có triệu chứng sau c ă n g th ẳ n g , chấ n thư ơ ng hoặc đ ụ n g g iậ p tro n g khi đó c á c dạ ng
ở một (số) vùng trên cơ thể: nhiễm trù n g (ph on g, uốn ván , số t rét, sởi, zo n a hay lao) c ũ n g như
• Cảm giác châm chích và ngộ đ ộ c th u ộ c về c á c yế u tố sinh lý. C á c yế u tố khá c, c h ẳ n g hạn
nóng bừng như th iế u vita m in B, rối loạn tiê u hóa, tiể u đ ư ờ ng và nh iễ m đ ộ c
• Đau nhói m áu tro n g tha i kỳ đư ợ c x ế p v à o c á c nh ân tố c h u y ể n hóa.

Có kèm các triệu chứng sau?


• Nhức đầu
Bệnh nhân còn có • Nôn ói
thêm bất kỳ triệu ■Có. • Suy nhược thần kinh ■C ó.
chứng nào sau đây? • Động kinh
• Tê cóng • Sốt
• Mất cảm giác • Cứng cổ
• Liệt các cơ lân cận • Mất định hướng

Không

Bệnh nhân bị Các hỏa chất như cồn, CCIJ


phơi nhiễm n CO hoặc kim loại nặng là

\m
— C ó ..- ►
hóa chất độc những chất độc có thể gây
(như chì, thủy viêm dây thầ n kinh.
ngân, CO)?

Không
Không

i
Tiếp tục trang A 1 75 Bệnh nhân bị
•Có.
Bệnh nhân có thể bị B e ll’s Palsy, liệt
cơ mặt tạm thời do tổn thương hay chấn
thương thần kinh mặt. Các triệu chứng
khác bao gồm sụp mi mắt và sụp khóe
liệt cơ mặt?
miệng, khô miệng và khô mắt, co giật,
mất vị giác và tăng tiết lệ quá mức.
Không

1f
Các triệu chứng có thể do các r >
bệnh lý khác. Khuyên bệnh 1 Đi khám
nhân đến khám bác sĩ. bác sĩ.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


^ Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
NEURITIS : VIÊM DÂY THẦN KINH (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A 174

Bệnh nhân có thể bị viêm đâ y thần


yF kin h th ị giác, một dạng viêm dây
thần kinh thường gặp nhất. Các triệu
Bệnh nhân bị J1 chứng khác bao gồm mất thị giác và
mờ mắt?
đau mắt. Trong một số trường hợp, Đi khám
tình trạng này là do một bệnh lý tiềm bác s ĩ.
ẩn, chẳng hạn như đa xơ cứng.

K hô ng

I
Cơn đau khu trú
■Có.
Bệnh nhân có thể bị viêm dâ y thầ n
kin h cánh tay, bệnh có đặc điểm là
đau dữ dội và dai dẳng, đau nặng hơn
Đi khám bác sĩ. Xem
thêm Lời khuyên
ở một bên vai? khi cử động vai. Cơn đau này thường d à nh ch o bệnh
theo sau một cơn bệnh, cuộc phẫu n h ân trang A 176.
thuật hay chấn thương gần đây và
K hô ng thường kéo dài vài giờ đến vài tuần.

Bệnh nhân còn có thêm triệu chứng sau?


Bệnh nhân có thể bị thiếu
• Trầm cảm, suy giảm chức vitamin B. Xem thêm trang
năna tâm thần kinh A 178để có thêm thông tin
• Mệt mỏi, chán ăn, viêm da về chủ đề Bổ sung dinh Đi khám
• Đầu óc quay cuồng, đau dưỡng và vitamin. bác sĩ.
đầu, dễ bị kích thích
• Sưng, đỏ, nứt miệng lưỡi 1

K hô ng
Một số thuốc có thể gây viêm dây ' r ^ l
thần kinh (như amlodipíne và Đi khám
Bệnh nhân đang benazepril, cytarabine hydrochloride, bác sĩ .
■ C ó^^ Xem thêm
dùng thuốc? chloramphenicol, nitrofurantoin,
phenytoin, sulfonamide, vinblastine, Lời khuyên
vincristine). dành cho
K hô ng bệnh nhân
trang A 176.

Bênh nhân bi chóng măt, hoa mắt, khó


giữ thăng bằng, kém thị lực và thính lực?

Bệnh nhân có thể bị


K hô ng
viêm tai tro n g và viêm
____ 1_____________________________ _ dây th ầ n kinh tiề n đình,
bệnh do nhiễm trùng gây
Các triệu chứng có thể do những bệnh lý
viêm tai trong.
khác. Khuyên bệnh nhân đi khám bác sĩ.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 NEURITIS : VIÊM DAY THAN KINH (3 of 4)

(■ ft) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

C ách tố t nh ất để Chườm nóng hoặc chườm lạnh lên chỗ bị đau


chữa lành viêm dây cũng cho hiệu quả. Tuy nhiên, chỉ nên chườm
thần kinh một cách lạnh trong thời gian ngắn.
tự nhiên là đảm bảo Các thuốc giảm đau chỉ có thể giảm đau tạm
cung cấp cho bệnh thời mà không trị khỏi căn nguyên bệnh một
nhân chế độ dinh cách hiệu quả.
dưỡng tối ưu, hấp
Thuốc chống nôn và bổ trợ tiền đình thường
thu tốt các vitamin
được dùng điều trị triệu chứng viêm dây thần
và các dưỡng chất
khác. kinh tiền đình và viêm tai trong.
Các phương thuốc gia truyền dùng trong điều
Không dùng những thức ăn gây tích lũy acid
trị viêm dây thần kinh gồm uống sữa đậu nành,
trong mô, chẳng hạn như bánh mì trắng, đường
ăn mầm lúa mạch, uống nước ép cà rốt và
trắng, ngũ cốc tinh chế, thịt, cá, đồ hộp, trà
rau bina, uống nước chưng cất từ hoa cam và
cà phê và một số gia vị.
tắm muối Epson trong 25-30 phút 2-3 lần/tuần.
Dùng thức ăn có nhiều vitamin B2, B6, B12,
Dùng nhiều ngũ cốc nguyên hạt, đặc biệt là
E và biotin.
lúa mì nguyên hạt, gạo đỏ, mầm sống, sữa
Nên nằm nghỉ ngơi nhiều. tươi hay phô mai tự làm tại nhà.
Khuyên bệnh nhân đến hỏi bác sĩ để tham
gia các bài tập cử động nhẹ.

NHỮNG CHÚ Ý CÁC LựA CHỌN


KHI BÁN HÀNG ĐIỂU TRỊ

• Hướng dẫn bệnh nhân sử Thuốc giảm đau (không gây nghiện) & Hạ sốt
dụng thuốc đúng tên, liều • T huố c giảm đau đơn thu ần tác dụ ng nhẹ
dùng, số lần dùng, cách không gây nghiện, chẳng hạn như parace­
dùng... tamol, có thể được dùng để kiểm soát đau dây
• Trong những trường hợp thần kinh.
viêm dây thần kinh trở nặng Thuốc chống co giật
hơn dù đã dùng thuốc điều
• Các thuốc chống co giật như carbamazepine,
trị, thì hãy k h u yê n bệ n h
gabapentin, lam otrigine, oxcarbazepine và
nhân đi khám bác sĩ.
phenytoin, dùng đường uống cho bệnh nhân
• Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN bị chứng đau dây thần kinh. Chứng đau dây
DÀNH CHO BỆNH NHÂN để họ có thêm thông thần kinh thường kèm theo bệnh viêm dây thần
tin về phòng ngừa và điều trị viêm dây thần kinh.
kinh.
• Phản ứng phụ của carbamazepine và oxcar-
bazepine có thể gồm chóng mặt, buồn ngủ,
buồn nôn và nhìn đôi. Vì vậy, người đang dùng
thuốc này không nên lái xe hay vận hành máy
móc. Phenytoin cũng gây buồn ngủ.

xem tiếp trang A177

Bán c h o bênh nh ân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. _ ___________ _____________________


T A C PH ON G
LÚC nào c ũ n g phải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi m à nhũng tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ôn tư ơ i c ư ờ i, c hà o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

Tiếp nhận n h ữ n g lờ i phàn nàn bằng m ộ t th á i độ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
♦ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
NEURITIS : VIÊM DÂY THẦN KINH (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LỰA CHỌN


ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A 176 Thuốc g iả m đ a u V ita m in & /


(k h ô n g c ó c h ấ t g â y hay khoang cha t
• Gabapentin, một thuốc chống co giật thế hệ n q h iệ n ) & hạ s ố t Amino acids
mới, được dùng rộng rãi trong chứng đau dây Liver extract
Floctafenine
thần kinh vì ít gây tác dụng phụ. Tác dụng Idarac 200 mg Sodium chloride
phụ thường gặp nhất gồm ngủ gà, mất điều Paracetamol Zinc sulfate
hòa, mệt mỏi và rung giật nhãn cầu. Actadol 500 “S”,
Children's Tylenol, Thuốc có nhiều hoạt
Hormon steroid Doliprane, Efferalgan chất:
• Corticosteroid, chẳng hạn như betamethasone, paracetamol, Hapacol 80/ Calcibest, Iberet,
dexamethasone, hydrocortisone, methylpred- Hapacol 150/Hapacol 250, Nutroplex, Obimin Plus,
Infants’ Tylenol, Maxedo, Surbex-Z, Uvestérol
nisolone, prednisolone Mà prednisone, là những Medo Actadol, Partamol Vitamin ADEC, Vitacap,
thuốc dùng trong các trường hợp bị viêm. Eff., Servigesic, Temol, Zemax sx
• Những thuốc này thường được dùng để giảm Tylenol 8 Hour
sưng các dây thần kinh bị viêm.
Propacetamol V ita m in n h ó m B/
V ita m in n h ó m B, c
• Với một số bệnh nhân bị giảm thị lực nhiều do Thuốc có nhiểu hoạt k ế t hợp
viêm dây thần kinh thị giác, thì việc điểu trị chất:
Cadigesic Ascorbic acid
steroid liều cao (chẳng hạn như methylpred-
Blotin
nisolone) tiêm tĩnh mạch sẽ giúp thúc đẩy hồi
T h u ố c c h ố n q c o g iậ t Calcium
phục thị lực nhanh. Calcium pantothenate
Đa vitamin &/hoặc khoáng chất Carbamazepine Choline bitartrate
Gabapentin Cobamamide
• Các chế phẩm chứa vitamin nhóm B có thể Gabahasan 300, Tebantin Cyanocobalamin
được dùng hỗ trợ trong dự phòng và điều trị Lamotrigine
Dexpanthenol
viêm dây thần kinh. Oxcarbazepine
Folic acid
Phenytoin
• Canxi và magne tốt cho chức năng thần kinh Fursultiamine
và cơ, nhất là với người bị chuột rút và co thắt Glucose
H o rm o n S te ro id Hydroxocobalamin
cơ.
Betamethasone Lidocaine
• Vitamin c kết hợp với các flavonoid sinh học Magnesium
Dexamethasone
rất được khuyên dùng nhằm tăng cường hệ Mannitol
Hydrocortisone
miễn dịch giúp phòng ngừa bệnh nhiễm trùng Nicotinamide
Methylprednisolone
gây viêm dây thần kinh. Medrol Pantothenic acid
Vitamin nhóm B/ Vitamin nhóm B & c kết hợp Prednisolone Pyridoxine
Prednisone Riboflavin
• Phức hợp vitamin B được xem là rất có hiệu Thiamine
quả trong phòng ngừa và điều trị viêm dây Thuốc có nhiều hoạt
thần kinh. chất: Thuốc có nhiều hoạt
Hydrocortison-Lidocain- chất:
• Vitamin B1, B2, Sổ và B12, cùng với acid pan­
Richter Actoramin, Cebitex c
tothenic, thường được kết hợp chung và cho 300, Enervon
thấy có tác dụng trong việc giảm đau, giảm
yếu và giảm tê cứng do viêm dây thần kinh. T h u ố c h ư ớ n g th ầ n
Điểu trị hỗ trợ k in h & th u ố c bổ
th ẩ n k in h
• Khuynh diệp, dầu anh thảo, hạt thì là, nhân
sâm, oải hương, chanh, bạc hà cay, cỏ long Mecobalamin
Methycobal
ba, sữa đậu nành, cỏ St.John, lá kế, húng tây,
khoai từ dại. Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

G edeo n R ic h t e r p lc .

Liên tục đổi mới và phát triển bên vững


trong suốt 110 năm
B D NUTRITIONAL & VITAMIN
SUPPLEMENTATION :
Bổ SUNG DINH DƯỠNG VÀ VITAMIN
D in h d ư ỡ n g là quá trình tiê u th ụ , hấ p thu và sử d ụ n g cá c c h ấ t dinh
d ư ỡ ng cần th iế t cho cơ th ể tă n g trư ở n g , p h á t triể n và d u y trì c u ộ c số n g .
M ộ t c h ế độ ăn uố ng có lợi cho sức kh ỏ e sẽ g iú p cơ th ể có đ ầ y đủ c h ấ t
dinh d ư ỡ ng và d u y trì c á c h o ạ t độ n g hà n g ng ày. C h ấ t dinh dư ỡ ng có th ể
Bệnh nhân có bị những ch ia làm hai nh óm , tù y th u ộ c v à o lư ợng c h ấ t cơ th ể cầ n , gồm c á c ch ấ t
triệu chứng của thiếu dinh dư ỡ ng đa lư ợng và vi lư ợng. C h ất dinh dưỡng đa lượng cầ n đư ợ c
dinh dưỡng không?
tiê u thụ vớ i m ộ t lượng lớn, gồm c h ấ t đ ạ m , c h ấ t bộ t đư ờ ng , c h ấ t béo,
nư ớc và m ộ t và i c h ấ t k h o á n g . N g ư ợc lại, ch ấ t dinh dưỡng vi lượng chỉ
cầ n m ộ t lư ợng nhỏ, gồm vita m in và c h ấ t kho á n g . M ộ t s ố người khô ng
th ể ăn uố ng đủ dư ỡ ng c h ấ t nên suy dinh d ư ỡ ng . V à i n g u yê n nh â n củ a
d ạ n g su y dinh d ư ỡ ng nà y là tiê u hóa kém h o ặ c hấ p thu kém , tă n g nhu
cầu dinh d ư ỡ ng và rối loạn c h u y ể n hóa.

Vitam in A quan trọng cho


mắt và thị giác; sự tăng
trưởng, phục hồi; bảo vệ
chống lại nhiễm trùng; cơ
Quáng gà, khô giác mạc do quan sinh sản. Liều
thiếu vitamin A, da khô ráp, ■C ó. khuyến cáo hàng ngày ở
ăn mất ngon, tiêu chảy, nam là 3333 IU, nữ là
chậm lớn, giảm đề kháng 2666 IU, phụ nữ có thai là
với nhiễm trùng. 3000 IU và phụ nữ cho

T
Không
con bú là 3000 IU. Có
nhiều trong gan, bơ, sữa
và lòng đỏ trứng.

i
Trẻ em: còi xương (xương mất canxi trở
nên mềm và cong). Triệu chứng này có Bệnh nhân có thể bị
thể bao gồm đau xương, biến dạng thiếu vita m in D.
xương, biến dạng răng, chuột rút cơ,
chậm phát triển và lùn.
Người lớn: đau xương, nhạy cảm đau khi
sờ. Sự thiếu chất có thể làm tăng nguy
cơ loãng xương, viêm khớp và ung thư.

V itam in D quan trọng cho sự hấp thu và sử dụng canxi và phospho


Không
(cần cho phát triển xương và răng), cho thần kinh và hệ miễn dịch,
cho sự điều chỉnh một vài nội tiết tố, sự trưởng thành và phát triển
của tế bào bình thường. Liều khuyến cáo hàng ngày ở nam là 200 IU
(nếu > 50 tuổi: 400 IU, > 70 tuổi: 600 IU), nữ là 200 IU (nếu > 50 tuổi:
400 IU, > 70 tuổi: 600 IU), phụ nữ có thai và cho con bú là 200 IU.
Tiếp tục trang A 179 Có nhiều trong sữa, dầu cá, gan và trứng.

Calcium STADA® 500 mg STADA


Calci 500 mg

Nhàsảnxuất:Công ty TNHH Liên Doanh STADA - VIỆT NAM


Phânphối:C ông ty TNHH Dược Phẩm Khương Duy
Tel: 08. 3863 2083 (8 lines) Fax: 08. 3977 0850 Website: iww.khuongduy.cor
Thông tin chi tiết xem phần thông tin sản phẩm. S ố giấy tiếp nhận hổ sơ đâr r kỷ quảng cáo thuốc
của Cục Quản Lý Dược: 0170/10/QLD-TT, ngày 29/04/2010.
NUTRITIONAL & VITAMIN SUPPLEMENTATION
B ổ SUNG DINH DƯỠNG VÀ VITAMIN (2 of 6) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A 178 V itam in E là một chất chống oxy


hóa, bảo vệ tế bào chống lại tác hại
T
Không
của các gốc tự do, có thể dẫn đến
những bệnh lý như tim mạch, ung
thư. Vitamin E đặc biệt quan trọng
trong bảo vệ các chất béo, màng tế
Trẻ em : dễ cáu, ứ dịch
Bệnh nhân bào, DNA và men chống lại những
và thiếu máu.
có thể bị tác nhân gây hại. Liều khuyến cáo
N gư ời lớ n : ngủ lịm, mệt -CÓ hàng ngày ở nam là 15 IU, nữ là 12
mỏi, kiệt sức, mất thăng thiếu V ^
vita m in E. * IU, phụ nữ có thai là 15 IU và phụ
bằng và thiếu máu. nữ cho con bú là 18 IU. Có nhiều
trong mầm lúa mì, các loại hạt, ngũ
Không cốc nguyên hạt, trứng và rau xanh.

Bệnh nhân có thể V itam in K cần thiết cho sự đông máu,


Kéo dài thời
th iế u vita m in K. chuyển hóa xương và chức năng thận.
gian đông
Liều khuyến cáo hàng ngày ở nam là
máu, dễ
80 mcg và nữ (bao gồm phụ nữ có thai
chảy máu và
bầm. Hiếm và cho con bú) là 65 mcg. Có nhiều
khi xảy ra ở trong rau xanh, dầu thực vật và một
người lớn. vài chế phẩm sữa.

Không V itam in B, cần thiết cho phóng


thích năng lượng từ thức ăn;
chuyển hóa chất bột đường và
acid béo; có lợi cho tăng trưởng;
Mệt mỏi, trầm Bệnh nhân có thể
có lợi cho da, máu, tóc và cơ; có
cảm, giảm chức th iế u vitam in B,.
lợi cho não và hệ thần kinh; và
năng tâm thần, chuyển hóa rượu. Liều khuyến
chuột rút cơ, nôn, ■Có' cáo hàng ngày ở nam là 1.2 mg,
tim phì đại, bệnh nữ là 1.1 mg, phụ nữ có thai là
thiếu vitamin B1 1.4 mg và phụ nữ cho con bú là
(beri-beri). 1.4 mg. Nguồn thức ăn cung
cấp là thịt, ngũ cốc nguyên hạt,
cá và các loại hạt.
K hông

V itam in B2 cần thiết cho


Miệng và lưỡi đỏ, căng, nứt phóng thích năng lượng từ
Bệnh nhân có thê
nẻ; mệt, trầm cảm; thiếu thức ăn; tăng trưởng và phát
th iế u vita m in B„
máu; da tăng tiết bã nhờn, triển bình thường, có lợi cho
bong vảy ở mặt, thân và hệ miễn dịch; da, tóc và tế
chân tay. bào máu; hệ thần kinh và não;
và chức năng nội tiết tố. Liều
khuyến cáo hàng ngày ở nam
K hông là 1.3 mg, nữ là 1.1 mg, phụ
nữ có thai là 1.4 mg và phụ nữ
cho con bú là 1.6 mg. Nguồn
thức ăn cung cấp là thịt, chế
Tiếp tục trang A180 phẩm từ sữa và hạt ngũ cốc.

Thực phàm bô sung

Tảo Spirulina
Sản xuất bỏi O G PHARMA CÒNG TY cổ PHÁN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis Nguyễn Văn Cử, P.An Hòa. Q- Ninh Kiéu, TP cán Tho Thông tin chi tiết xem phán thông tin sản phẩm
ĐT: (0710) 3891433 - 3891434 • Fax: (0710) 3895209 Số giây phép lưu hành sản phẩm 9008/2008/YT-CNTC. Số đăng ký quàng cáo 184/2009 /TNQC-ATTP
NUTRITIONAL & VITAMIN SUPPLEMENTATION :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 B ổ SUNG DINH DƯỠNG VÀ VITAMIN (3 of 6)

Tiếp theo trang A 1 79 V itam in B3 cần thiết cho phóng thích


năng lượng từ thức ăn; có lợi cho da,
tế bào máu và hệ tiêu hóa; tăng
Bệnh nhân có thể trưởng và phát triển bình thường; có
Bệnh Pellagra với các th iế u vita m in B„ lợi cho não và hệ di truyền; sửa chữa
triệu chứng viêm da ở các lỗi di truyền; sản sinh nội tiết tố.
tay và mặt, suy yếu, ăn Liều khuyến cáo hàng ngày ở nam là
■Có — II ►
mất ngon, đau miệng, 16 mg, nữ là 14 mg, phụ nữ có thai
tiêu chảy, lo âu, trầm là 18 mg, phụ nữ cho con bú là 17
cảm và mất trí nhớ. mg. Có nhiều trong thịt, cá, hạt đậu
và ngũ cốc nguyên hạt.
Không

X V itam in B6 cần thiết cho phóng thích năng


lương từ thức ăn, tốt cho hê tim mach,
thần kinh và hệ miễn dịch; chuyển hóa
Bệnh nhân có thể
protein và sản sinh nội tiết tố; tốt cho da,
th iế u vita m in Bg.
tóc và hồng cầu; sản xuất chất liệu di
truyền cho tế bào. Liều khuyến cáo hàng
— Có' ngày ở nam là 1.3 mg (nếu > 50 tuổi: 1.7
Mệt mỏi, chán ăn,
mg), nữ là 1.3 mg (nếu > 50 tuổi: 1.5 mg),
viêm da, đau miệng,
dễ bị nhiễm trùng,
co giật, thiếu máu.
9 9 cho phụ nữ có thai là 1.9 mg và phụ nữ
cho con bú là 2 mg. Có nhiều trong thit,
cá, trứng, sữa và ngũ cốc nguyên hạt.

Không
Folate cần thiết cho tổng hợp các
Bệnh nhân có chất liệu di truyền; chuyển hóa
thể th iế u folate. đạm; tốt cho thai, hồng cầu, xương
Thiếu máu, và tóc; tốt cho hệ thần kinh, hệ
rối loạn tính tiêu hóa và hệ miễn dịch. Liều
— Có'
khí và rối loạn khuyến cáo hàng ngày cho nam
tiêu hóa. và nữ là 400 mcg, cho phụ nữ có
thai là 600 mcg và phụ nữ cho con
Không bú là 500 mcg. Có nhiểu trong
gan, hạt đậu, rau màu xanh đậm.

Thiếu máu ác tính với


những triệu chứng như Vitam in B 12 cần thiết cho
Bệnh nhân có
mệt mỏi, choáng váng, phóng thích năng lượng từ
thể bị th iế u
thức ăn, chuyển hóa acid
nhức đầu và dễ cáu vita m in B,
bẳn. Những triệu amin và acid béo; tốt cho
-Có- thần kinh, tế bào máu, da
chứng khác bao gồm
nôn, ăn mất ngon, đau miệng, tiêu và tóc; sản xuất các chất
chảy, dáng đi khác thường, mất cảm liệu di truyền; tăng trưởng
giác ở tay và chân, nhầm lẫn, mất trí và phát triển. Liều khuyến
nhớ và trầm cảm. cáo hàng ngày ở nam và
nữ là 2.4 mcg, phụ nữ có
thai là 2.6 mcg và phụ nữ
K hô ng cho con bú là 2.8 mcg. Có
trong thịt, cá, trứng và chế
► Tiếp tục trang A181 phẩm từ sữa.
\ ___ _______ _________
I'W I III I i v n n b u V I ■ MIWIII 'I u u r r I . U I V I L . M I M I IVSIM

BÔ SUNG DINH DƯỠNG VÀ VITAMIN (4 of 6) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

^ Tiếp theo trang A 180


B io tin cần thiết cho phóng thích
năng lượng từ thức ăn; chuyển
hóa protein, sản xuất các chất
Bệnh nhân có thể liệu di truyền, tốt cho tóc và hệ
Rụng tóc, viêm bị th iế u b io tin . miễn dịch. Liều khuyến cáo là
da, thiếu máu, đau 30 mcg/ngày, tăng lên 35 mcg/
cơ, ăn mất ngon, ■Có ngày ở phụ nữ cho con bú. Có
ngủ lịm, trầm cảm, nhiều trong gan, thận, men bia,
ảo giác và miễn lòng đỏ trứng, cá, quả hạch, hạt
dịch kém. đậu, bột yến mạch.

Không
V itam in c cần thiết để sản
xuất collagen (cho các mô
liên kết, xương, răng, sụn);
làm lành vết thương; tốt cho
Bênh nhân có thể hệ thần kinh và miễn dịch;
bị th iế u vita m in c. sản xuất hormon tuyến
thượng thận; là một chất
■Có' ---------
.......... i
chóng oxy hóa giúp ngăn
ngừa bệnh. Liều khuyến
Thiếu dinh dưỡng nặng gây
cáo hàng ngày ở nam và
ra bệnh Scorbut với các triệu
nữ là 60 mg, phụ nữ có thai
chứng như chảy máu lợi, đau
là 70 mg và phụ nữ cho con
khớp, dễ bị bầm, khô da, giữ
bú là 95 mg. Có nhiều
nước và trầm cảm.
trong trái cây và rau xanh.

Không
Magne là ion nhiều thứ 4 trong cơ
thể, là chất điện giải thiết yếu của
cơ thể, giúp ổn định cấu trúc DNA
uể oải, run, co cứng, cơn Bệnh nhân
và RNA. Liều khuyến cáo hàng
co giật, loạn nhịp tim và ngày ở nam là 400-420 mg và ở nữ
■Có' có thể bị
kèm giảm Kali huyết và là 310-320 mg. Liều khuyến cáo
th iế u Magne.
Canxi huyết. cho phụ nữ có thai là 350-360 mg.
Nguồn thức ăn cung cấp là đậu,
ngũ cốc nguyên hạt và rau xanh.

Không

M A G N E - B6 C O R B IÈ R E : • D ẠN G V À TRÌNH B À Y : Viên nén bao phim, vi bấm 10 viên, hộp 50 viên; viên bao đường, vỉ bấm 10 viên, hộp 50 viên; dạng ống uống 10ml, hộp 10 ống . • T H À N H
P H AN : Dạng viôn: Magnesi lactate dihydrat 470mg, vitamin B6 5mg. Dạng ống uống: Mỗi ổng chứa: Magnesi lactate dihydrat 186mg, Magesi pidolat 936mg, vitamin B6 10mg. • CHỈ ĐỊNH: Điểu
trị cá c trường hợp thiếu magnesi (riêng biệt hay két hợp). • LIỀU D Ù N G : Người lớn 6 đến 8 viên/ngày hoặc 3 đến 4 ổng/ngày. Dạng viên: trẻ em: 10-30mg/kg/ngày, ở trẻ em trên 6 tuổi (cân nặng
khoảng 20kg) 4 đến 6 viên/ngày. Dạng ống: trẻ em và trẻ nhỏ trên 10kg (khoảng 1 tuồi) 10-30mg/kg/ngày hoặc 1 đến 4 ổng/ngày tùy theo tuổi. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra 2 -3 lần: sáng,
trưa và chiều, uống viên thuổc với nhiều nước. • C H Ố N G CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn cảm với một trong cá c thành phần của thuốc. Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Phối hợp
với levodopa vì có sự hiện diện của pyridoxine • T H Ậ N T R Ọ N G : Khi có thiếu calci đi kèm thl phải bù magnesi trước khi bù calci. Thuồc có chứa dưàng glucose, không sử dụng cho bệnh nhân
không dung nạp với fructose, có hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose hoặc thiếu men sucrose-isom altase. Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cẩn thận trọng nhằm phòng ngừa
c á c nguy cỡ liên quan đốn tăng magnesi máu. THỦỐC NÀY D ư ợ c DÀNH CHO NGỨỜI LỚN VÀ TRẺ EM TRẼN 6 TUỔI (đối vói viên bao phim) • T Ư Ơ N G TÁC T H U Ô Ò : Tranh dùng Magnesi kết
hợp với c á c chế phểm có chứa phosphate và-muối caloi là cá c chất ức chế quá trinh hấp thu Magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với cá c tetracycline đường uống, thì phải
uống hai loại thuổc cách nhau khoảng ít nhẫt 3 giờ. Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị Vitamin B6 ức chế • Phụ nữ có thai và cho con bú: C h ỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần
thiết. Do magnesi dược bài tiết qua sữa mẹ, không dùng magnesi cho phụ nữ đang cho con bú • T Á C D Ụ N G K H Ô N G M O N G MUỐN: Tiêu chày, dau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác s ĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc, s ả n xuất tại C T C P D P Sanofi-Synthelabo Việt Nam 15/6 c Đặng Văn Bi, Thủ Đức,Tp. Hồ C h í Minh, Việt
Nam. Đ Ọ C K Ỹ HƯỚ N G D ẪN s ử D Ụ N G T R Ư Ớ C KHI D Ù NG .
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Công ty C P D P Sanofi-Synthelabo Việt Nam: 10 Hàm Nghi, Q uận 1, Tp. Hồ C h í Minh. ĐT: (84 8) 3829 8 5 2 6 - Fax (84 8) 3914 4801. S Q f l O f i Q v s n t i s
Chi nhánh Hà Nội: Nhà G 1, T ò a nhà Logitem, 104 Thái Thịnh, Q uận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84 4) 3537 1 8 3 4 - F a x (84 4) 3537 1841. VD-7251-09/VD-6845-09. --------------------------- ---------
S ố G iấy tiếp nhận hồ sa đăng ký quảng cáo thuốc của C ụ c Q LD : 1474/10/QLD-TT, ngày 30/12/2010. Ngày tháng năm in tài liệu: 30/08/2011. B* * “ h“ *'h
NUTRITIONAL & VITAMIN SUPPLEMENTATION :
MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012 B ổ SUNG DINH DƯỠNG VÀ VITAMIN (5 of 6)

LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

Nên có một chế độ ăn cân bằng chất đạm, Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng cho
chất đường, vitamin và khoáng chất. đúng: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, số lần
Ngưng hút thuốc. Hút thuốc có thể làm cạn dùng thuốc, cách dùng thuốc, v.v...
kiệt nguồn dự trữ vitamin c của cơ thể. Trong trường hợp tình trạng thiếu dinh dưỡng
Nếu bệnh nhân là người ăn chay hoàn toàn và vitamin không được cải thiện, h ã y hướng
thì nên dùng thêm các chế phẩm bổ sung vi­ dẫn bệnh nhân đến khám bá c sĩ.
tamin B12. Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
Tắm nắng đầy đủ. BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
phòng ngừa và điều trị việc thiếu dinh dưỡng
Dùng các chế phẩm bổ sung vitamin, đặc biệt
và vitamin.
khi có thai hoặc đang tập luyện gắng sức.

CÁC LỰA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Vitamins &/ khoáng chất thành phần của men và nội tiết tố, tạo nên
• Các thuốc này cung cấp gần như đầy đủ nhu các acid nhân (RNA và DNA); acid amin
cầu Vitamin và khoáng chất mà cơ thể cần chuyên chở oxy đi khắp cơ thể và tham gia
hàng ngày. vào hoạt động của cơ.
• Tránh dùng quá liều chỉ định. Liều quá cao có • Khi chất đạm được tiêu hóa sẽ cho ra 22 loại
thể gây hại cho cơ thể. acid amin: 8 acid amin thiết yếu (cơ thể không
thể tổng hợp được), còn lại là acid amin không
• Các chế phẩm này chỉ hỗ trợ cho chế độ ăn
thiết yếu (cơ thể có thể tổng hợp khi được nuôi
hàng ngày chứ không thay thế việc ăn uống.
dưỡng đầy đủ).
Thực phẩm vẫn là nguồn Vitamin và dinh
dưỡng khác tốt nhất cho nhu cầu từng người. • 8 acid amin thiết yếu là isoleucine, leucine,
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ lysine, methionine, phenylalanine, threonine,
tryptophan và valine.
Thuốc trị thiếu máu
• Các thuốc này chứa các thành phần giống như • 12 acid amin khô ng th iế t yếu là alanine, argi­
các chế phẩm multivitamin và khoáng chất nine, histidine, aspartic acid, cysteine, glutamic
thông thường, nhưng thành phần sắt cao hơn. acid, glutamine, glycine, proline, serine, taurine
và tyrosine.
• Tránh dùng quá liều các thuốc này vì có thể
gây hại cho cơ thể. Sản phẩm dinh dưỡng/ dùng qua đường tiêu hóa

Sản p hẩm & liệ u ph áp b ổ sung • Các sản phẩm dinh dưỡng đường uống cung
cấp các dưỡng chất giúp cờ thể tăng trưởng tốt
• Thuốc bổ chứa Coenzyme như Coenzyme Q-
và duy trì chức năng các cơ quan của cơ thể.
10, được cho là có tác dụng trong việc duy trì
sinh lực và sức mạnh. Tuy nhiên, giá trị điều trị • Một vài sản phẩm có công thức chuyên biệt
của các thuốc này chưa được phê chuẩn rõ ràng. để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân
Việc quyết định sử dụng nên theo y lệnh bác sĩ. đặc biệt như suy gan, rối loạn chuyển hỏa,...
• Acid amin được xem là thành phần cấu tạo cơ C hế ph ẩm b ổ sun g
thể. Ngoài việc tạo cấu trúc tế bào và sửa • Acid docosahexaenoic, Nhân sâm, Lecithin,
chữa mô, acid amin là thành phần của kháng P hos-phatidyl Cholin, dầu Hoa Anh T hảo
thể giúp cơ thể chống đỡ vi khuẩn và virus, là (Primrose), Ubidecarenone.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp cĩể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để cỏ thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một sô kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
NUTRITIONAL & VITAMIN SUPPLEMENTATION
BO SUNG DINH DƯỠNG VA VITAMIN (6 of 6) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012

Vitamin &/hay khoáng chất Hydroxocobalamin Sản phẩm & liệu pháp b ổ sung
Nicotinamide
Am ino acids Adenosine triphosphate
Pyridoxine
Liver extract Alanine
Riboflavin
Minerals Arginine
Thiamine
Sodium chloride NadyGenor
Zinc sulfate Aspartic acid
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Actoramin, Cebitex c 300, Enervon Betacarotene
Thuốc có nhiều hoạt chất: Citrulline
Calcibest, Iberet, Nutroplex, Obimin Vitamin c Stimol
Plus, Surbex-Z, Uvestérol Vitamin Cysteine
ADEC, Vitacap, Zemax sx, Magne-B6 Ascorbic acid Cystine
Corbière Ceelin, Ceelin pop-rock, UPSA-C, Deanol
Vitamin c STADA 1g, Vitamine c Docosahexaenoic acid
Calci/ Phối hợp vitamin với calci 10% Aguettant Eicosapentaenoic acid
Ascorbic acid Ginkgo biloba
Vitamin A, D & E Ginseng
Calcium
Glutamic acid
Calcium STADA 500mg Colecalciferol
Calcium carbonate Glycine
Uvédose, Vitamine D3 B.O.N
Calcium Citrate Retinol Histidine
Calcium glubionate Vitamin E Isoleucine
Calcium gluconate ENAT 400 Lecithin
Calcium lactate Leucine
Calcitonic Vitamin & khoáng chất (trước & Lysine
Calcium phosphate sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu Magnesium aspartate
Nicotinamide Methionine
Pyridoxine Ferrous chloride Phenylalanine
Retinol Ferrous fumarate Potassium aspartate
Riboflavin Ferrous gluconate Proline
Thiamine Ferrous oxalate Serine
Ferrous sulfate Taurine
Thuốc có nhiều hoạt chất: Folic acid Threonine
Ca c 1000 Sandoz, Calcinol 1000/ Iron Tryptophan
Calcinol Syrup F/Calcinol RB, Calcium Iron polymaltose Tyrosine
Corbière 10 mL, Calcium Corbière 5 Iron sucrose Ubidecarenone
mL, Calcium Corbière s, Calcium Iron sulfate Valine
Hasan, Calcium Sandoz 500, Calcium Iron-polysaccharide complex
STADA Vitamin C-PP , Calcium Thuốc có nhiều hoạt chất:
Vitamin D3 Stada, Idéos, New Thuốc có nhiều hoạt chất: Anti K, Astymin Forte, Astymin Liquid,
Pecaldex, Tonicalcium, Vicaldex Dezire, Growee, Kosena, Moriamin
Ferlin, Ferrovit, Fumafer-B9 Corbière,
Hemofolic, NadyFer, Obimin, Odiron, Forte, Panangin, Spivital nutri
Vitamin nhóm B/ Saferon, Siderfol, Tot'hema
Vitamin nhóm B, c kết hợp Sản phẩm dinh dưỡng/
Thuốc kích thích thèm ăn dùng qua đường tiêu hóa
Ascorbic acid
Cyanocobalamin Milk Amino acids
Dexpanthenol Pollen Aminoleban oral
Folic acid Royal jelly Ornithine
Fursultiamine Protein

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
E Đ OBESITY : BÉO PHÌ

Béo phì là tình trạng mà một người có cân nặng cao hơn ít nhất 20% cân nặng thông thường. Mức độ
béo phì thường được xác định bằng chỉ số khối cơ thể (BMI), vòng bụng và tỉ lệ bụng-hông (WHR). Chỉ
s ố khối cơ thể (BMI) là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để xác định béo phì (dựa trên tính
toán BMI). Giá trị BMI trong khoảng 23-27.4 kg/m2được xem là dư cân, trái lại lớn hơn hoặc băng 27.5
kg/m2được xem là bị béo phì. Vòng bụng (WC) được dùng để đánh giá lượng mỡ bụng của một người.
Tỉ lệ bụng-hông (WHR) được xác định bằng cách chia vòng bụng cho vòng hông. Đây là một dâu
hiệu tốt để biết ai đang trong tình trạng nguy cơ dựa trên sự phân bố mỡ. WHR lớn hơn hoặc băng 1
cho thấy nguy cơ cao hơn, ở cả nam và nữ, về các vấn đề kèm theo của béo phì. Béo phì đang trở
thành nhân tố nguy cơ quan trọng trong mắc các bệnh tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, đột
quỵ, sỏi mật và bệnh ung thư vú, tiền liệt tuyến và ruột kết. Tình trạng này thực sự làm rút ngăn tuổi
thọ của từng cá nhân. Nguyên nhân gây béo phì thật ra là một tương tác phức tạp giữa các yếu tố di
truyền, tâm lý, kinh tế xã hội và văn hóa. Những yếu tố này có thể bao gồm ăn quá độ, uống rượu quá
mức, lười vận động và quá trình chuyển hóa chậm bất thường. Béo phì thông thường xảy ra với nhiều
thành viên trong gia đình và cũng hay gặp ở trẻ em và trẻ vị thành niên.

Bệnh nhân Chỉ số BMI của Tính lại chỉ số BMI. Xem bảng
từng có chỉ số bệnh nhân được tính chỉ số khối cơ thể (BMI) ở
■Có.
BMI > 2 5 kg/m2 tính trong 2 năm trang A186ởể xem công thức.
qua?

Bênh nhân
Không bị béo phì

I
Chỉ số BMI của bệnh nhân > 27.5 kg/m2? Hay,
— Có
vòng bụng > 90 cm (nam), và >80 cm (nữ)?

Không

Chỉ số BMI của bệnh nhân trong


Bệnh nhân
khoảng 23-27.4 kg/m2? Hay, vòng ■Có.
bị dư cân
eo >90 cm (nam), và >80 cm (nữ)?

Không

r Đi khám bác s ĩ nếu bệnh nhân bị


nhức đầu, chóng mặt, đau gáy, dễ
Bệnh nhân có cân nặng bình thường nếu bị mệt, tiểu thường xuyên và /hoặc
chỉ số BMI trong khoầng 18.5-22.9 kg/m2, luôn bị khát nước. Ngoài ra, nếu
hay thiếu cân nếu BMI < 18.5 kg/m2. Xem bệnh nhân bị ít nhất hai bệnh sau:
Lời khuyên dành cho bệnh nhân nếu bệnh tim, cao huyết áp, tiểu đường
bệnh nhân có cân nặng bình thường, và hay bệnh về hô hấp. Xem thêm
đ i khám bác s ĩ nếu thiếu cân. Lời khuyên dành cho bệnh nhân.

Quan Mệ Zốt Với KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

D ư ợ c s ĩ và nhâ n viê n b án th u ố c n ên chú ý lắn g n g h e kh á ch h à n g v à đ á p lại c h o họ hiểu rằ ng h ọ sẽ đ ư ợ c c h ă m s ó c tậ n


tìn h . Đ iề u n à y sẽ làm ch o b ệ n h n h â n an tâ m rằng th u ố c sẽ đ ư ợ c b á n đ ú n g n h ư kê tro n g to a v à c h ắ c ch ắ n v iệ c đ iề u trị
sẽ c ó hiệu quả.
CH) LỜI KHUYÊN DÀNH
CHO BỆNH NHÂN

Ăn ít hơn và tuân theo chế độ ăn ít béo, nhiều • Hãy bắt đầu chương trình tập thể dục nhịp
xơ. điệu. Cần có sự hướng dẫn của giáo viên có
trình độ cao. Hãy thử tham gia vào một nhóm
Tập thói quen mua các thực phẩm ít năng
hỗ trợ nào đó để cùng theo đuổi một cân nặng
lượng. Xem thông tin dinh dưỡng trên nhãn
tốt cho sức khỏe vì nhiều người sẽ dễ tuân
để biết lượng năng lượng và thành phần của
thủ chế độ ăn giảm cân và chương trình tập
thức ăn khi mua.
luyện hơn nếu họ là thành viên của một nhóm
Các thức ăn có nhiều năng lượng từ chất béo những người có cùng tình trạng.
nên được hạn chế hay loại bỏ ra khỏi khẩu
• Tập luyện các hoạt động thể lực, chẳng hạn
phần ăn. Những thứ này bao gồm thịt đỏ, da
như bơi lội, đạp xe, đi bộ và chạy bộ. Tham
của gia cầm, thịt đùi gia cầm (dark poultry
gia các môn thể thao đối kháng có thể cũng
meat), thức ăn chiên rán, bơ, margarine, phô-
là một dạng hoạt động thú vị nhưng nên cẩn
mai, sữa (trừ sữa không béo), đồ ăn vặt và
thận tối đa để tránh những tổn thương ngoài ý
hầu hết các thức ăn đóng hộp.
muốn.
Dầu thực vật, quả hạch, các loại hạt và quả
• Duy trì cân nặng bình thường trong khả năng
bơ nên ăn vừa phải.
có thể bằng cách tránh lối sống lười vận động
Chế độ ăn nên có nhiều trái cây, rau quả, và hãy tập thể dục nhiều hơn.
ngũ cốc nguyên hạt và các sản phẩm từ sữa
• Hỏi ý kiến bác s ĩ trước khi dùng bất kỳ chế
không béo.
phẩm thảo dược giảm cân hay trà cho người
Tránh ăn thức ăn vặt và thức ăn có nhiều muối. ăn kiêng vì một số chế phẩm đã được chứng
Tránh dùng rượu quá mức, uống đủ nước và minh gây hại nhiều hơn có lợi.
bỏ thuốc lá. • Học cách chế ngự căng thẳng.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
¿ ỉ ĩ l M IM S P h a rm a cy v ie tn a m 2011/2012 OBESITY : BÉO PHÌ (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

• Hướng dẫn bệnh nhân thuốc điều trị và cách Cho bệnh nhân biết các
dùng thuốc hợp lý, như tên thuốc, liều dùng, tác dụng phụ có thể xảy
số lần dùng thuốc, cách dùng thuốc,... ra của các thuốc trị béo
• Trong trường hợp bệnh trầm trọng hơn mặc phì, chẳng hạn như đầy
dù đã được điều trị, hay trong những trường hơi, khô miệng,...
hợp mà béo phì có thể gây ảnh hưởng tâm lý Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
trầm trọng, dẫn đến phá vỡ các chức năng DÀNH CHO BỆNH NHÂN
hoạt động bình thường hàng ngày, thì khuyên để họ có thêm thông tin
bệnh nhân đ i khám bác s ĩ ngay. về phòng ngừa và điều trị
• Cho bệnh nhân biết rằng chế độ ăn lành mạnh béo phì.
và tập thể dục bền bỉ vẫn là cách giảm cân
tốt nhất.

Tính chỉ s ố khối cơ thể (BMI)

Theo hệ đo lường mét

Công thức:

cân nặng (kg)

[chiều cao (m)]2

Theo hệ đo lường Anh

Công thức:

cân nặng (Ib)


------------------— — ---------- X 70 3
[chiều cao (in)]2

MÔT SỐ LƯU Ý KH I BÁN THVÔC


-r Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trước khi trao cho khách hàng

# Chú ỷ kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

Đôna viên bênh nhân kể bênh. Điồll nàv ni Ún han yá r. rtinh tíúnn Inai thlinr nhất là khi hônh nhân líhAnn nhnr rr\ tôn thnAV
OBESITY : BÉO PHÌ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Thuốc trị béo phì Thuốc chống béo phì


• T huố c kích th ích thầ n kin h tru n g ương tác Hydroxycitric acid
dụng theo đường cathecholam ine. Những Orlistat
thuốc này làm cho bệnh nhân ăn ít hơn và Orlistat STADA
giúp họ trở nên năng động hơn thông qua kích
thích lên thần kinh trung ương. Các thuốc thuộc
nhóm này, bao gồm amphetamines và phen-
metrazine, không còn được khuyên dùng nữa
do chúng có đặc tính gây nghiện. Những thuốc
kích thích khác, chẳng hạn như diethylpropion
(amfepramone), mazindol, phentermine và phe­
nylpropanolamine (D-norpseudoephedrine) được
chấp thuận dùng trong ngắn hạn cho bệnh
béo phì ở một số nước, mặc dù phải cẩn trọng
khi dùng những thuốc này vì chúng có thể gây
tăng áp phổi.
• Orlistat, một chất ức chế men lipase, tác dụng
bằng cách hạn chế cơ thể hấp thu chất béo từ
khẩu phần ăn. Tuy nhiên, để đạt hiệu quả tốt
nhất khi dùng thuốc nên kèm theo việc điều
chỉnh chế độ ăn. Mặc dù được xem là tương
đối an toàn hơn các thuốc trị béo phì khác,
nhưng thuốc này vẫn gây các phản ứng có
hại bao gồm đi phân có mỡ hay đổ mồ hôi
dầu, mắc tiêu và không nín tiêu được, và đầy
hơi. Cần bổ sung vitamin tan trong dầu vì thuốc
này làm giảm hấp thu các vitamin loại này.
Những bệnh nhân đang dùng orlistat nên uống
đa vitamin cách nhau trên 2 giờ để đảm bảo
việc hấp thu của vitamin.
• Liphosan là một thành phần có khả năng hấp
thu lipid có nguồn gốc từ sợi sinh vật biển
(marine fibers) giúp hấp thu lượng chất béo
ăn vào quá nhiều thông qua phản ứng trao
đổi ion.
Điều trị hỗ trợ
• Buchu, hạt cần tây, crom picolinate, ma hoàng,
tảo chlorella, choline, cà phê, bồ công anh,
dầu hoa anh thảo, inositol, tùng tháp, tảo bẹ,
lecithin, mù tạc, ngò tây, vỏ khô hạt mã đề,
tiêu đỏ, tảo, thạch việt quất, quả hổ đào.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

ế B án c h o bê nh nhân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. _ - _


TÀC PHONG
Lú c nào c ũ n g phải sạ c h sẽ và n g ăn nắp Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i cư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận n h ữ n g lờ i p h àn nàn b ằ ng m ộ t thá i đ ộ ô n hò a và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
«- giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiếu rõ vân đê.
ORAL CARE :
CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ■

Nói chung, sức khỏe của răng, nướu và khoang miệng chủ yếu phụ thuộc vào mức độ chăm sóc
răng đúng cách và vệ sinh miệng hợp lý của từng người. Chăm sóc răng miệng sai có thể gây ra
một số vấn đề cho răng như đau răng, sâu răng, đau khi cắn, hơi thở có mùi hôi, răng lệch và răng
tê buốt. Mục đích chủ yếu của chăm sóc răng miệng là giúp loại bỏ các mảng bám gây hại cho
răng (lớp film vi khuẩn có tính bám dính và không màu) ở răng và nướu bởi vì sự tích lũy các mảng
bám có thể gây sâu răng và bệnh về nướu. Sâu răng là một tình trạng mà răng bị hư tạo thành một
hốc. Sâu răng khởi đầu bằng việc xuất hiện một lỗ trong men răng (lớp ngoài của răng) mà, nếu
không được điểu trị, có thể tiến triển gây đau răng và các vấn đề về nướu, chẳng hạn như viêm và
sưng, và cuối cùng phải nhổ bỏ răng đó. Bệnh nha chu (nướu), như viêm và mưng mủ ở nướu là
nguyên nhân chủ yếu của việc phải nhổ bỏ răng ở người lớn. Khi nướu bị viêm do vôi răng (mảng
bám hóa cứng) đè vào nướu nó có thể gây chảy máu và bệnh này được gọi là viêm nướu. Nếu
không điều trị, tình trạng nhiễm trùng sẽ lan rộng vào xương nâng đỡ răng. Mủ (dịch sệt, màu hơi
trắng vàng) sau đó sẽ hình thành, xương bắt đầu mòn, và cuối cùng răng có thể phải nhổ đi. Tình
trạng này gọi là viêm bao răng hay viêm nha chu. Hơi thở có mùi khó chịu lại là một vấn đề
thường gặp khác. Mặc dù hơi thở có mùi hôi có thể do vệ sinh răng miệng kém, nhưng tình trạng
này cũng có thể biểu lộ một bệnh nghiêm trọng khác, chẳng hạn như bệnh nướu răng tiến triển hay
bệnh rối loạn đường ruột. Một nhóm vi khuẩn kỵ khí đặc biệt sống dưới bề mặt lưỡi gây ra mùi hôi
trong hơi thở. Những vi khuẩn này, trong một số điều kiện thích hợp, chẳng hạn như có mảnh vụn
thức ăn sót trong miệng, sẽ phóng thích khí sulfur làm hơi thở có mùi hôi.

Bệnh nhân có các triệu Nha sĩ sẽ chuyển bệnh sang các bác sĩ
chứng sau hay không: chuyên khoa khác, chẳng hạn như bác
sĩ nội tiết (bác sĩ chuyên về bệnh tiểu
• Đau rất nhiều trong khoang
đường), bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa
miệng, đau răng, đau nướu
hay bác sĩ khoa hô hấp, nếu tìm thấy
• Chảy máu răng nguyên nhân khác gây ra các vấn đề
• Răng tê buốt khi tiếp xúc
nóng, lạnh và/hay các kích
— Có —
ĩ
Không
răng miệng ví dụ như chứng hôi miệng
có thể do bệnh đường ruột hay hô hấp.
thích vật lý
• Viêm /áp-xe (mưng mủ)
nướu răng Có những đốm đen 'J Ị f Bệnh nhân
• Kèm sốt phát triển ở bên trong ^ j có thể đang
• Sưng hàm, má hay mặt hay bên ngoài bề mặt ------ C ó — + J ở giai đoạn
Cảm thấy không khỏe răng? Hay, bệnh đầu của sâu
nhân bị buốt răng? rang.
1 ^JÊtMFWầI V J

Không

<1 Tình trạng này
I
Bênh nhân lưu ý rằng thấy Đi khám nha sĩ. Xem thêm
có thể gây bệnh
có mảng bám hay vôi răng — Co ► Lời khuyên dành cho
nướu được gọi là
ở xung quanh viền nướu? bệnh nhân ở trang A189.
bệnh nha chu
1
Không
Hơi th ở có m ùi khó chịu có thể do vệ
ỉ_ sinh răng miệng kém hoặc có thể là
Để ý thấy bệnh nhân bị hơi thở biểu hiện một bệnh nặng - bệnh viêm
-C Ó -+
có mùi khó chịu hay hôi miệng? nướu tiến triển hay bệnh lý tiêu hóa.

Đánh răng vẫn không làm sạch hết các vi khuẩn gây nên những bệnh răng miệng như
hôi miệng, viêm nướu, sâu răng... Nước súc miệng Listerine diệt sạch vi khuẩn ẩn náu
ở những nơi mà bàn chải đánh răng không thể chạm đến, giúp chăm sóc răng miệng
toàn diện.
Thòng tin chi tiết xem phần thông tin sàn phẩm
Nhập khẩu: Công Ty TNHH Johnson & Johnson (Vietnam), Lâu 3, Tòa Nhà Harbour View Tower, 35 Nguyễn Huệ, quận 1, TP.HCM
Sô phiếu tiếp nhận hố 5 0 quàng cáo mỹ phàm cùa sỏ Y TếTP.HCM: 066/11/QCMP 25/03/2011
ORAL CARE : CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

( ¿ í) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

Chải răng kỹ sau mỗi Ăn những bữa chính cân bằng dinh dưỡng và
bữa ăn để ngăn ngừa dùng bữa phụ có lợi cho sức khỏe (tức là táo,
hình thành mảng bám. rau diếp, cần tây và các loại rau cải sống khác)
C h ả i nhẹ xoay trò n cũng có thể giúp làm sạch răng và kích thích
lông bàn chải theo góc tiết nước bọt để trung hòa mảng-bám-tạo-acid.
45° để loại mảng bám Hạn chế dùng thức ăn nhiều đường và tinh
ở bề m ặt ngoài của bột.
răng hàm trên và hàm
Tăng cường uống nước để tránh khô miệng
dưới. Đảm bảo rằng
bạn cảm nhận được lông bàn chải chạm đến Tránh dùng các thức ăn và đồ uống quá nóng
viền nướu và kẽ răng cũng chải theo cách chải hay quá lạnh để tránh làm trầm trọng cơn đau.
xoay tròn. Dùng đầu hẹp dài để chải loại mảng Không dùng aspirin để giảm đau răng vì thuốc
bám phía sau răng hàm. Chải cả lưỡi vì vi có thể làm tăng nguy cơ chảy máu răng trong
khuẩn cũng có thể được hình thành tại đây.
quá trình điều trị.
Dùng kem đánh răng có chứa flour để giúp
Nhai kẹo cao su không đường để kích thích
răng chắc khỏe và phòng ngừa bệnh răng do
việc tiết nước bọt, vì nước bọt có thể giúp
vi khuẩn.
phòng ngừa sâu răng.
Dùng bàn chải có lông mềm và tránh chải răng
Tránh thức ăn nhiều gia vị và bám dính, nên
quá mạnh. Chải quá mạnh có thể làm mòn
dùng rau cải tươi sống và trái cây có nhiều
men răng và cũng gây ra co rút nướu. Thay
diệp lục tố để tránh hôi miệng. Mát xa nướu
bàn chải đánh răng mỗi bốn tháng hoặc khi
hàng ngày và dùng nước súc miệng có chứa
lông bàn chải bị loe rộng hay bị mòn để tăng
tinh dầu hay loại mà nha sĩkh uyê n dùng cũng
hiệu quả làm sạch bề mặt răng.
có thể giúp ngăn ngừa hôi miệng.
Dùng chỉ nha khoa giúp ngăn ngừa hình thành
Hút thuốc có thể làm một sô' bệnh răng miệng
mảng bám và mảnh vụn thức ăn lưu lại, vì vậy
nặng hơn, hãy bỏ thói quen hút thuốc.
hạn chế khả năng bị đau răng. Dùng chỉ nha
khoa hàng ngày giúp loại bỏ mảng bám giữa Khám nha sĩ ít nhất hai lần trong một năm để
răng. Lấy khoảng 50 cm chỉ nha khoa và cuộn khám tổng quát và cạo vôi răng.
hai đầu vào hai ngón tay giữa. Tránh để chỉ Đối với người đeo răng giả. Răng giả không
nha khoa “táp” vào nướu. uốn chỉ xung quanh nên đeo khi ngủ, nên tháo và làm sạch bằng
mỗi răng và kéo chỉ lên-xuống để loại các bột rửa răng giả và bàn chải. Nướu nên được
mảng bám gây hại. Nên nhớ làm sạch từng mát xa bằng ngón tay trỏ đều đặn để tăng
răng một cách kỹ lưỡng. tuần hoàn máu và các chỗ bị trầy do đeo răng
Sử dụng nước súc miệng sát khuẩn sau khi giả nên được điều trị.
chải răng hàng ngày là một biện pháp an toàn Đối với người đang niển g răng. Nên dùng
và có lợi cho sức khỏe răng miệng. Cách thức các bàn chải chuyên biệt cho răng niềng để
súc miệng được khuyến cáo là dùng 20 ml dung chải răng. Nên súc miệng kỹ sau mỗi bữa ăn
dịch nước súc miệng, giữ trong miệng 30 giây, và loại bỏ các mảng bám bằng tăm xỉa răng.
mỗi ngày 2 lần. Khi súc miệng, nên cho dung Nên mát xa nướu đều đặn để tránh bị viêm.
dịch nước súc miệng luân chuyển trên toàn bộ
răng, miệng và niêm mạc bằng động tác môi,
má và lưỡi. Nên tuân thủ theo hướng dẫn của
nhà sản xuất khi sử dụng các loại nước súc
miệng khác nhau để đạt hiệu quả kháng khuẩn
tốt nhất mà vẫn bảo đảm tính an toàn.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ORAL CARE : CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
äK KHI BÁN HÀNG
• Hướng dẫn bệnh nhân thuốc điều trị và cách chữa khỏi dù đã tiến hành các phương pháp,
dùng thuốc hợp lý, gồm tên thuốc, liều dùng, thì hướng dẫn bệnh nhân đ i khám nha s ĩ ngay.
số lần dùng... • Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Trong những trường hợp bệnh răng hay nướu NHÃN để họ có thêm thông tin về chăm sóc
hay bất kỳ vấn đề gì của khoang miệng không răng miệng.

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Chê phẩm dù ng cho m iệ ng họ ng Điểu tr ị b ổ sung


• Những chế phẩm này có thể chứa chất diệt • Bạch đậu khấu được xem là nguồn chứa hỗn
khuẩn/chống nhiễm khuẩn (chẳng hạn như hợp cineole dồi dào, chất có khả năng diệt
amylmetacresol, benzoxonium Chloride, benza- khuẩn giúp tiêu diệt vi khuẩn gây hôi miệng.
Ikonium Chloride, biclotymol, cetalknonium Chlo­ Nhai hạt bạch đậu khấu trong một lát rồi nhả
ride, cetylpyridinium Chloride, Chlorhexidine, ra. Không nuốt hạt.
dequalinium Chloride, diclorobenzyl alcohol, • Ngò rí, ngò tây, bạc hà và cây ngải giâm
hexetidine và povidone-iod) giúp làm sạch tươi cũng được dùng như chất làm hơi thở thơm
khoang miệng và loại vi khuẩn trong miệng tho. Nhai ngò tâ y sau bữa ăn, sau khi uống
có thể gây hại răng và nướu. cà phê, và sau khi ăn hay uống bất kỳ thứ gì
• Chlorhexidine có thể nhuộm màu răng nếu mà có thể gây hôi miệng. Thêm một ít ng ò rí
dùng thường xuyên. tươi (còn gọi là cilantro) vào hai tách nước và
• Một số chất diệt khuẩn dùng cho miệng, chẳng đun sôi trong vài phút. Lọc thảo dược và làm
hạn như hexetidine và povidone iodine, cũng mát ở nhiệt độ phòng sau đó dùng như nước
giúp ngăn ngừa đau họng vì những chất này súc miệng.
tác dụng lên vi khuẩn có hại gây bệnh ở vùng • Đun sôi vài muỗng cà phê hạt hồi, là một thảo
miệng họng. dược chứa licorice , trong một tách nước trong
• Một số chất diệt khuẩn có thể gây kích ứng vài phút. Lọc hạt và làm mát ở nhiệt độ phòng
lưỡi và môi. sau đó dùng như nước súc miệng.

• Một số chế phẩm có thể chứa enoxolone để trị • Đ inh hương là một loại thảo dược chứa một
các chứng viêm không nhiễm trùng ở miệng loại tinh dầu có mùi thơm và có đặc tính kháng
và họng. khuẩn. Thêm vài thìa súp khoảng 0.5 lít rượu
vốtca và để trong vài ngày để làm nước súc
• Hầu hết các chế phẩm này ở dạng dung dịch
miệng.
hay nước súc miệng và thường được dùng
ngay sau khi đánh răng. Một số chế phẩm , • Các loại thảo dược khác có thể giúp làm hơi
trái lại, ở dạng kem đánh răng và gel có thể thở thơm mát bao gồm: bạc hà, gừng, nh ục
được dùng khi đánh răng. dậu khấu, cúc ngải, cỏ th i, bài hương, cỏ
roi ngựa chanh, thì là, hú ng tâ y hay khuynh
• Các chế phẩm chứa flour (như kem đánh răng,
d iệp .
nước súc miệng) cũng đã có trên thị trường
giúp phòng và kiểm soát sâu răng. Flour được • Nước súc miệng sát khuẩn chứa tinh dầu.
răng hấp thu tăng khả năng chống lại sự tấn
công của acid.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

HƯỚNG DÂN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã được kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu qu ả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
ORAL CARE : CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

O f 1" CHỌN LựA


: r, ĐIẾÙTRỊ

Thuốc dùng cho miệng/họng


Benzalkonium chloride
Biclotym ol
Chlorhexidine
Clotrimazole
Corn extract
Dextromethorphan
Enoxolone
Fusafungine
Gramicidin
Menthol
Miconazole
Daktarin oral gel
Nystatin
Peppermint oil
Povidone-iodine
Salicylic acid
Sodium fluoride
Sorbitol
Triamcinolone
Tyrothricin

Thuốc có nhiều hoạt chất:


Anginovag, Listerine, Tin Tin Lido, Zytee RB

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
B E 9 OSTEOPOROSIS : LOÃNG XƯƠNG

Hệ xương bao gồm các xương, khớp và sụn. Hệ xương giúp


tạo bộ khung, cấu trúc cũng như nâng đỡ toàn bộ cơ thể. Do
vậy, mọi hoạt động của cơ thể đều có khả năng làm xương
bị hao mòn. Có 2 đặc điểm chính để mô tả về xương là độ
vững mạnh của xương và mật độ xương, và cả 2 đặc tính
này giữ vai trò duy trì hoạt động chức năng của xương và lệ
thuộc chủ yếu vào lượng canxi của cơ thể. Hệ xương con
người phát triển mạnh mẽ nhất là ở tuổi dậy thì và có thể tiếp
tục kéo dài đến tuổi 30, sau đó xương bắt đầu thoái hóa. Khi
xương trở nên mảnh dẻ, yếu ớt và dễ gãy, đó là biểu hiện
Bệnh nhân có các triệu chứng sau: của tình trạng Loãng xương. Các yếu tố nguy cd loãng xương
• Đau lưng bao gồm: giới tính, tuổi, chủng tộc, di truyền và tiền sử gia
• Giảm chiều cao hoặc khòm lưng đình, lối sống và chế độ ăn uống. Nhìn chung, phụ nữ có
mắc phải (gù) khuynh hướng dễ bị loãng xương hơn nam giới, chủ yếu là do
• Gãy hoặc nứt xương sống, hông giảm sản xuất nội tiết tố estrogen trong giai đoạn mãn kinh.
hoặc cổ tay Mật độ khoáng xương (BMD) có thể được dùng để xác định
loãng xương.

Bệnh nhân có củng mạc Bệnh nhân có thể bị Bệnh


mắt (lòng trắng mắt) màu tạo xương bất toàn, một rối
Bệnh nhân là trẻ
xanh dương, màu tía hoặc ■Có ■Có. loạn về gien hiếm gặp ở trẻ
nhỏ (< 13 tuổi)?
màu xám không? nhỏ. Các xương dễ bị gãy
ngay cả khi không có nguyên
K hông nhân rõ ràng. Khác với loãng
xương, bệnh nhân bị thiếu
hụt collagen cả số lượng lẫn
K hông
chất lượng. Các triệu chứng
khác gồm có: xương dễ gãy,
mật độ xương thấp và tiền
căn gia đình mắc bệnh này.

Bệnh nhân có bất kỳ bệnh lý hoặc
rối loạn nào dưới đây?
• Viêm khớp dạng thấp thiếu niên
• Đái tháo đường
• Bất thường hormon (như cường
Bệnh nhân có thể bị
giáp, hội chứng Cushing) Loãng xương th ứ phát.
• Hội chứng kém hấp thu ■Có. Thoái hóa xương có thể
• Biếng ăn tâm lý do bệnh tiềm ẩn. Tốt
• Bệnh thận nhất là cần kiểm soát
hoặc điều trị bệnh này
nhưng phải bảo đảm
K hông không làm loãng xương.

Tiếp tục trang A193


OSTEOPOROSIS : LOÃNG XƯƠNG (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A192

Bệnh nhân có thể bị


Loãng xương
Bệnh nhân trước đó nguyên ph át, một
khỏe mạnh & gần đây bệnh lý loãng xương
bị đau lưng, hông không rõ nguyên do,
hoặc bàn chân? sau khi loại bỏ các
nguyên nhân khác.
Bệnh nhân gặp khó
khăn khi đi lại.

K hông

Đi khám
Đi khám bác s ĩ bác sĩ.
nếu không thể
chẩn đoán
được bệnh theo
sơ đồ này.

C ĨẺ Ỉ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• Tập thể dục đều đặn. • T ắm nắng 5-30


• Duy trì cân nặng hợp lý và một lối sống năng phút, 2 lần m ỗi
động. tu ầ n v à o s á n g
sớm trước 10 giờ
• Ăn thực phẩm giàu canxi như sữa, phó mát, có thể giúp cơ thể
sữa chua, cá mòi, cá hổi, tôm cua nghêu sò, tổng hợp vitamin
đậu hủ, bông cải xanh, tàu hủ và rau lá xanh. D cần cho xương
• Uống bổ sung canxi nhưng không nên dùng cứng chắc.
chung với bữa ăn có nhiều chất xơ hay thuốc • Giữ tư thế đúng.
nhuận tràng tạo khối phân vì những chất này Tránh gây áp lực
có thể làm giảm hấp thu canxi. trên cột sống.
• Bỏ thuốc lá, giảm caffeine, muối và rượu bia. • Mang giày đế thấp, kiểm tra dây điện, thảm
• Khuyên bệnh nhân đến gặp thầy thuốc để có lót và mặt sàn trơn láng trong nhà nhằm tránh
thể kiểm tra độ loãng xương nhằm xác định té ngã.
mức độ bệnh lý.

GIẢM NGUY Cơ
GÃY XƯƠNG CỘĨSỎN6
PO LOÃNG XƯƠNG
IVIIM5 P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 OSTEOPOROSIS : LOÃNG XƯƠNG (3 o

NHỮNG CHÚ Ý CÁC LựA CHỌN


KHI BÁN HANG ĐIỂU TRỊ

• Hướng dẫn bệnh nhân Phối hợp vitamin với canxi


dùng th u ố c đúng như • Bổ sung canxi giúp phòng ngừa và điều trị
tên thuốc, liều dùng, số bệnh loãng xương ở những bệnh nhân không
lần dùng, cách dùng, ... dùng đủ canxi.
• Trong trường hợp bệnh • Phụ nữ hậu mãn kinh không dùng liệu pháp
tiế n triể n nặ ng thê m thay thế hormon (HRT) được khuyên dùng
m ặ c dù đã đ iể u trị, 1500 mg canxi mỗi ngày, còn những người
khuyên bệnh nhân đi đang được trị liệu bằng HRT thì có thể dùng
khám bác sĩ ngay. 1000 mg canxi mỗi ngày để làm chậm quá
• N hắc nhở bệnh nhân trình mất xương.
khả năng bị tăng canxi Sản phẩm dinh dưỡng/dùng qua đường tiêu
máu (nồng độ canxi trong máu gia tăng quá hóa
mức) có thể xảy ra nếu không sử dụng thuốc
• Ngoài các sản phẩm bổ sung canxi có trên thị
như đã được hướng dẫn.
trường, còn có một số sản phẩm dinh dưỡng
• Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH hoặc sản phẩm dùng qua đường tiêu hóa cung
NHÂN để có thêm thông tin về việc phòng cấp lượng canxi cần thiết đáp ứng nhu cầu để
ngừa và điều trị loãng xương. phòng ngừa bệnh loãng xương.
Oestrogen, progesterone và các thuốc tổng
hợp có liên quan
• Các estrogen tác dụng toàn thân như estro­
gen liên hợp, estradiol, estriol, estrone, ethinyl-
estradiol và tibolone, qua liệu pháp thay thế
hormon, các estrogen tự nhiên của cơ thể bị
mất hoặc giảm sẽ được thay thế, do đó giúp
ngăn cản xương tiếp tục loãng.
Thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa xương
• Các thuốc như alendronate natri, alfacalcidol,
calcitonin, calcitriol, clodronate, etidronate,
menatetrenone, pamidronate, raloxifene và
risedronate được dùng trong điều trị và/hoặc
phòng ngừa bệnh loãng xương. Calcitonin làm
tăng khối lượng xương hoặc giúp làm giảm
mất xương.
• Teriparatide nên dành cho phụ nữ có nguy cơ
gãy xương cao. Thuốc giúp cải thiện mật độ
khoáng chất xương và làm giảm nguy cơ gãy
xương đốt sống mới và các xương khác.
• Strontium ranelate thuộc nhóm các thuốc có
tác động kép lên xương (DABA) vừa làm tăng
tạo xương vừa làm giảm hủy xương.
Điều trị hỗ trợ
Đa sinh tố và khoáng chất, đậu, hoa hướng dương,
hạt vừng.

LƯU ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

Calcium Hasan 500


Calci gluconolactat 2940 mg
Calci Carbonat 300 mg

Vlftn 4 PHỤ NỮ TIỀN MÃN KINH


säl ^TREEM
bọt 4 MẸ CHO CON BÚ
Vị 4 NGƯỜI LỚN TUỔI
cam ' XƯƠNG GÃY LÀU LÀNH
Thông tin chi tiết xem trong phần thông tin sản phẩm 1 - 2 viên m ỗi ngày
Số phiếu tiếp nhận HSĐKQC của Cục QLD-BYT: 0006/09/QLD/TT ngày 10/02/2009
m im a r n a r m a c y V ie tn a m 2011/2012

CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ

Calci/phối hợp vitamin với calci Estrogen & progesteron &


Calcium các thuốc tổng hợp có liên quan
Calcium STADA 500mg Cyproterone
Calcium acetate Estradiol
Calcium ascorbate Estriol
Calcium carbonate Estrogens
Calcium Citrate Estrone
Calcium glubionate Ethinyl estradiol
Calcium glucoheptonate Medroxyprogesterone
Calcium gluconate Norethisterone
Calcium lactate Norgestrel
Calcitonic Tibolone
Calcium lactobionate
Calcium phosphate Thuốc có nhiều hoạt chất:
Angeliq, Yasmin
Thuốc có nhiều hoạt châ't:
Ca c 1000 Sandoz, Calcinol 1000/Calcinol Syrup F/Calcinol Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương
RB, Calcium Corbière 10 mL, Calcium Corbière 5 mL,
Calcium Corbière s, Calcium Hasan, Calcium Sandoz 500, Alendronic acid
Calcium STADA Vitamin C -P P , Calcium Vitamin D3 Stada, Alfacalcidol
Idéos, New Pecaldex, Tonicalcium, Vicaldex Calcitonin
Calcitriol
Vitamin D Clodronic acid
Colecalciferol Colecalciferol
Vitamine D3 B.O.N Ergocalciferol
Etidronic acid
Sản phẩm dinh dưỡng/ dùng qua đường tiêu hóa Menatetrenone
Pamidronic acid
Calcium Raloxifene
Calcium pantothenate Risedronic acid
Colecalciferol Strontium ranelate
Vitamin D Protelos
Zoledronic acid

Thuốc có nhiều hoạt chất:


Fosamax Plus, PrevosƯPrevost Plus

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

Vitamine D3 B.O.N Vitamine D3 B.O.N. 200 000 Ul/ml É Ü


C hole ca lcife ro l 200 000 U l/m l CHOLECALCIréBOL

Solution injectable í i l 0t buvobỉỗ

H IỆ U Q U Ả T Ố I ƯU TRONC D ự PHÒNC V À Đ lỀ U TRỊ


CÒI XƯƠNÚ Ở TRẺ E M
LOẢNÚ XƯƠNG Ở NGƯỜI LỚN T U ổ l
BOUCHARA 68 rueMari°lin■92300 LEVALLOIS - PERRET - France
Thông tin chi tiết xem trong phần thông tin sản phẩm B K r e c o r d a t i Đ ọ c kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
D Đ OTITIS : VIÊM TAI

Viêm tai là bệnh viêm hoặc nhiễm trùng tai trong hoặc tai
ngoài. Nó có thể xếp thành 2 loại cấp tính (xảy ra đột ngột
và trong một thời gian ngắn) và mạn tính (lặp đi lặp lại và
dai dẳng trong một thời gian dài). Dấu hiệu và triệu chứng
thường đi kèm một bệnh ở tai là điếc, đau tai, chảy dịch tai.
Những triệu chứng khác có thể xảy ra gồm có ngứa, khó
chịu ở tai và ống tai, ù tai, sốt, ớn lạnh, dê cáu bẳn, khó
chịu, nôn và buồn nôn.

Bệnh nhân than phiền về tai

Bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào sau đây không:


- Tiền sử mổ tai trong 6 tuần trước
- Thủng màng nhĩ
- Phẫu thuật màng nhĩ

Không

Đây là lần đầu bênh Có phải đau kết hợp với


ró ^ chảy dịch tai không?
nhân than đau tai?
Đau khi lấy ráy tai?
I
Không

I Bệnh nhân có thể


bị viêm tai ngoài,
Có kèm theo ngứa, nhạy đau khi cử
'C ó ' một nhiễm trùng
Không động tai, sỏi trong ống tai ngoài
của ống tai.

Không

Bệnh nhân có thể bị viêm Khuyên bệnh nhân


Đây là lần đầu bệnh tai giữa, một nhiễm trùng đến bác sĩ khám,
nhân than bị điếc? hay viêm ở tai giữa.

Không Ul Có phải điếc kết hợp với nhiễm


trùng đường hô hấp trên không?
Khuyên bệnh
nhân đến bác
sĩ khám, xem
i TKhông
T lời khuyên
bệnh nhân.
Có thể do bệnh lý khác.
Khuyên bệnh nhân khám
bác sĩ. Tiếp tục trang A197

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


-*■ Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X Một SỐ bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tinh của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
OTITIS : VIÊM TAI (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A196


V

r
Có phải bệnh nhân bị Có kèm theo những Bệnh nhân có
điếc cấp tính và đau ■Co. triệu chứng sau không: ■Có. thể bị th ủ n g
lúc khởi đầu không? - Chảy máu và mủ m àng nhĩ, có
- Sốt thể gây ra do
thay đổi đột
- Nhức đầu
ngột về áp lực,
- Đau nhiều hoặc tác động
bất ngờ của
một vật vào tai.

K hô ng

CẤP CỨU
Nhập việ n
ngay.

Bệnh nhân có thể


Có kèm theo cảm K huyên bệnh nhân đến
bị nút ráy tai, gây
giác ù tai, ngứa và ■Cỏ. bác s ĩ khám , xem lời
ra do sản sinh quá
kích thích không? khuyên bệnh nhân.
mức ráy tai

K hô ng

Có kèm theo cảm giác ù tai, Có thể có dị vậ t


■C ó '
khó chịu và đau không? tro n g ống tai.

Khuyên bệnh nhân đến


bác sĩ khám để lấy nó ra.
K hô ng

Các triệu chứng có thể do


bệnh khác. Đi khám bác sĩ.

POLYDEXA
Thông tin chi tiết xem trong phàn thông tin sán phấm

VN-6853-08

DUNG DỊCH NHỎ TAI

S Ẽ ^ iề a ¿ W 'ư íế-m ừ ù

BOUCHARA
RECORDATI
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 U I I I I O . V 11-1*1 I m vw ~*i

( iỉ ) LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LựA CHỌN


CHO BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ

• Nghỉ ngơi. Điều này quan trọng trong việc giúp Thuốc kháng khuẩn & khử trùng tai
cơ thể chống lại nhiễm trùng. • Các thuốc này thường được dùng dạng nhỏ
• Không khuyên tự dùng thuốc. Nên hỏi bác sĩ tai để điều trị nhiễm khuẩn tai do các vi khuẩn
trước khi dùng thuốc nào cho tai. gây ra.
• Ống tai tự làm sạch được, không cần làm sạch • Các th u ố c chứa kháng sin h như chloram­
ống tai bằng bông hoặc dụng cụ khác. Chỉ phenicol, ciprofloxacin, clotrimazole, framycetin,
nên làm sạch phần ngoài tai. Tránh đưa bất gentamicin sulfate, gramicidin, neomycin, nys­
kỳ vật nào vào ống tai. tatin, ofloxacin, polymyxin B sulfate và sulfa-
• Trong trường hợp nhiều ráy tai quá, hỏi ý kiến methizole.
bác sĩ. • Dung dịch acid nhỏ tai như acetic acid dùng
đơn lẻ hoặc phối hợp với kháng sinh cũng được
• Uống 6-8 ly nước hoặc nước ép trái cây mỗi
ngày để tránh mất nước, nhất là khi bị sốt. dùng để điều trị viêm tai ngoài. Thuốc được
dùng để tái tạo môi trường acid kháng vi khuẩn
• Khi bị viêm tai ngoài, cố gắng giữ cho tai khô bình thường của tai.
cho tới khi hoàn tất trị liệu tại chỗ.
• Khi dùng thuốc, nếu bị kích ứng hay quá mẫn
• Không đeo tai nghe hay trợ thính trước khi hết nên ngưng dùng và tái khám ngay. Cũng nên
đau hay chảy mủ. khám ngay nếu xuất hiện các triệu chứng gây
• Tránh đi máy bay khi nhiễm trùng tai. khó chịu.
• Nên đeo nút tai khi đi bơi, để tránh viêm ống Thuốc khử trùng tai có corticoid
tai ngoài. Làm khô tai sau khi bơi, tắm. • Nhiễm khuẩn tai cũng có thể kèm tình trạng
viêm một số phần của tai; corticosteroid như
dexamethasone, fluocinolone, hydrocortisone,
prednisolonevà triamcinolone, có thể dùng kết
% » NHỮNG CHÚ Ý hợp với kháng sinh.
V jx J KHI BÁN HÀNG • Thành phần corticosteroid trong các chế phẩm
này sẽ làm giảm tình trạng viêm do nhiễm
• Hướng dẫn bệnh nhân dùng khuẩn.
thuốc đúng tên, liều, số lần Các thuốc khác dùng cho tai
dùng,...
• Ngoài các thuốc sát trùng, các thuốc khác
• Khuyên bệnh nhân làm ấm dạng dung dịch nhỏ tai cũng được dùng trong
dung dịch nhỏ tai bằng cách nhiễm trùng tai ngoài.
giữ lọ thuốc giũa hai bàn tay
• Các thuốc này bao gồm antipyrine và ben-
trong vài phút để giảm sự khó
zocaine, có thể kết hợp hoặc không kết hợp
chịu do thuốc nhỏ tai lạnh.
với thuốc kháng khuẩn.
• Hướng dẫn bệnh nhân nằm
Kháng s in h toàn thân
nghiêng một bên, tai nhiễm trùng hướng lên
để thuốc vào được chỗ nhiễm trùng trong ống Các kháng sinh sau đây có thể được dùng trong
tai. Nếu có thể, nhờ ai đó nhỏ thuốc vào tai điều trị viêm tai giữa:
cho người bệnh. • Các th u ố c đầu tiên như amoxicillin, erythro-
• Trong trường hợp viêm tai không cải thiện, hã y mycin/sulfisoxazole, và co-trimoxazole.
hư ớng dẫn bệnh nhân đến m ộ t bác s ĩ khám.
• Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
BỆNH NHÂN để biết thêm nhiều thông tin về
cách phòng ngừa và điều trị viêm tai. xem tiế p tra n g A 199

HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lưọ
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, pl
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu quả điều trị
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thường gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Pt
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng sô lượng đã đư ợc kê toa. Trong những bệ
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều
nghiệm sử dụng th u ố c an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
tiếp theo trang A 198

• Nhóm th u ố c th ứ hai dùng cho những bệnh và nhóm quinolone như levofloxacin và oflo­
nhân đã sử dụng kháng sinh trong tháng trước xacin. Quinolone không nên dùng cho trẻ em,
hoặc nghi ngờ có sự đề kháng. Nhóm này gồm thanh thiếu niên, phụ nữ có thai, cho con bú vì
amoxicillin/clavulanate, nhóm cep h a lo sp o rin có thể gây thoái hóa khớp ở trẻ em và nhũ nhi.
như cefdinir, cefpodoxime, cefuroxime, cefprozil,
• Trẻ em > 6 tháng tuổi không khỏe và có những
ceftibutenvk loracarbef, nhóm m acro lid e như dấu hiệu và triệu chứng nhẹ hay chẩn đoán
azithromycin và clarithromycin.
không chắc chắn thì theo dõi trong 72 giờ đầu.
• Nhóm th u ố c th ứ ba gồm ceftriaxone, clindamy­ Nếu tai vẫn còn đau hay chảy mủ thì cho dùng
cin (trong trường hợp đề kháng pneumococci), kháng sinh sau khi hỏi bác sĩ.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất đều được lưu hành ở các nước.
______________________________________

Cephalosporin P enicillin
Cefaclor Amoxicillin
Thuốc kháng khuẩn & khử
Clorfast Innamox, Ospamox,
trùng ta i Cefalexin Am picillin
Ciprofloxacin Medofalexin, Ospexin, Servispor Servicillin, Standacillin
Clotrimazole Cefdinir Ciavulanic acid
Gentamicin Omnicef Oxacillin
Cefixime Piperacillin
Ofloxacin
Cefoperazone Ticarcillin
Rifamipicin
Cefotaxime
Otofa
Cefofast, Claforan 1g I. V, Thuốc có nhiều hoạt chất:
Medotaxime Augmentin Inj., Augmentin Oral,
Thuốc khử trùng ta i có Cefpodoxime pms-Claminat, Timentin
c o rtic o id Orelox
Cefradine Q uinoion
Betamethasone
Chloramphenicol Ceftazidime
Ceftibuten Ciprofloxacin
Ciprofloxacin
Ceftriaxone Ciprobay
Clotrimazole
Medocephine, TriAxo-B Gatifloxacin
Dexamethasone Levofloxacin
Cefuroxime
Gentamicin
Cefurobiotic, Zinnat Ofloxacin
Gramicidin
Obenasin
Hydrocortisone M acrolid Sparfloxacin
Neomycin
Nystatin Azithromycin
Azibiotic, Aziphar, NadyMax,
Các ph ố i hợp kháng khuẩn
Polymyxin B
Zithromax Sulfamethoxazole
Clarithrom ycin
Thuốc có nhiều hoạt chất: Trimethoprim
NadyClarithcin
Polydexa Ear Drops
Erythromycin
Các lo ạ i kháng sinh khác
Roxithromycin
Spiramycin Clindamycin
Rovabiotic, Rovamycine

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in dậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

iệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
gười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ánh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
PREGNANCY PROBLEMS :
CÁC VẤN ĐỀ TRONG THAI KỲ
T h a i k ỳ g â y ra nhữ ng th a y đ ổ i về m ặ t cơ th ể đ ể bà o tha i p h á t triể n đư ợ c bê n tro n g tử cun g. T u y nh iê n ,
đ iề u n à y cũ n g kèm th e o nh iề u vấ n đề sứ c khỏ e liên quan bao gồm m ệ t m ỏi, đau v ú , ốm n g h é n , tá o
bón, th iế u m áu , đau lưng, c h u ộ t rú t ch â n , tiể u nh iề u lầ n, nh iễ m trù n g tiể u , trĩ, m ấ t ngủ, ngứa, phù bàn
c h â n , phù m ắ t cá c h â n và g iãn tĩnh m ạch . T h a y đổi nội tiế t là n g u yê n nh ân chủ yế u củ a cá c vấ n đê
n à y c h ẳ n g hạn ốm n g h é n , tá o bón, ngứa (ở b ụ n g , lò ng bàn tay, lò ng bàn ch â n ), đau lưng và tiể u nh iề u
lần. T ư ơng tự, áp lực g ia tă n g do tử cung to lên cũ n g g ó p ph ần khô ng chỉ g â y tá o bón, đi tiể u th ư ờ n g
x u yê n và đau lưng m à còn g â y g iã n tĩnh m ạ ch , phù ch â n và phù m ắ t cá c h â n . V ọ p bẻ cẳ n g ch â n xả y
ra tro n g th a i kỳ có th ể do nh ữ ng th a y đ ổ i về tu ầ n hoàn m áu ở ch â n và trọ n g lư ợng cơ th ể gia tă n g . T r ĩ
có th ể m ớ i m ắc ho ặc trở nên trầ m trọ n g hơn do sự th a y đ ổ i tu ầ n hoàn m áu . T rĩ cũ n g có th ể tạ o th à n h
c ụ c m áu đ ô n g hay c h ả y m áu , và g â y đau. N ế u c h ả y m áu nặng, nó có th ể g â y m ấ t m áu và th iế u m áu,
đ â y là m ộ t vấ n đề ph ổ b iến kh á c liên quan đế n thai kỳ. N g oà i ra, phụ nữ m ang tha i th ư ờ n g bị c á c vấn
đề về g iấ c ngủ do dễ cảm x ú c và lo lắng. G iã n tĩnh m ạ ch có th ể x ả y ra hay tiế n triể n nặ ng hơn do cá c
nội tiế t tố làm th à n h m ạch m á u g iã n ra.
Buồn nôn và nôn ói tư Bệnh nhân
Buồn nôn CÓ ^ hết ở tuần 14 của thai kỳ —C ó ^ có thể bi
và nôn ói mà không cần điều trị? ốm nghén.
— Có. thường xảy
ra suốt
1
ngày? ằm
Đi khám bác sĩ. Xem thêm
K hô ng Lời khuyên dà nh cho
I bệnh nhân ở trang A202.

■ I
Bệnh nhân mang
Không

_ ĩ _
1
Đây là một trong
Bệnh nhân bị Khuyên bệnh nhân mặc
thai và có biểu các dấu hiệu của loại áo ngực thoải mái
đau vú, căng
hiện bất kỳ triệu — Có. mang thai và triệu dành cho thai phụ. Xem
vú hay nhạy
chứng nào sau chứng này thường Lời khuyên dành cho
đau vú?
đây: cải thiện sau ba bệnh n h â n ở trang A202.
• Buồn nôn và
I tháng đầu thai kỳ.
K hông
nôn ói
• Đau vú Khuyên bệnh nhân vươn
Đau lưng vai, đi dạo, tắm nước
• Tiểu thường Bệnh nhân có
■Có- thường xảy ra nóng và mát xa. Xem
xuyên bị đau lưng?
trong thai kỳ Lời khuyên dành cho
• Mệt mỏi ~ ỉ bệnh n h â n ở trang A202.
• Táo bón K hông
• Đau lưng
• Vọp bẻ ở chân X Mặc dù táo bón thường xảy
Bệnh nhân bị Bệnh nhân ra trong suốt thai kỳ, nhưng
táo bón (có — Có. đang dùng -C ó . tình trạng có thể nặng hơn
nghĩa là không thuốc bổ khi uống viên sắt.
Không đi phân từ ba sung sắt?
ngày trở lên)?
K hông
Khuyên bệnh nhân uống tối thiểu từ 6-8 ly nước
trở lên mỗi ngày, dùng khẩu phần ăn có nhiều
trái cây tươi và thực phẩm nguyên hạt để giúp
- ! phòng ngừa và giảm táo bón. Xem Lời khuyên
Tiếp tục trang A201 dành cho bệnh nhân ở trang A202.

--------------------------------------------------------------------------------------------------

QUãlí3~{ệ Zốt Vóí KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tê nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

^ Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận

I
tình. Điêu này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
PREGNANCYPROBLEMS:
CÁC VẤN ĐỀ TRONG THAI KỲ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A200

K hông Bệnh nhân


1 biểu hiện vô
cùng mệt mỏi
— Có - ►
Bệnh nhân
có thể bi ------►
Đi khám
Bệnh nhân bị mệt ■C ó —► th iế u máu.
và xanh xao? bác sĩ.
mỏi nhất là trong
suốt 12-15 tuần đầu?
K hông
Khuyên bệnh nhân

Kh(>ng
X jr
1 nên ngủ trưa và đi
ngủ sớm vào ban
Triệu chứng này
xảy ra do cơ the ỳ»*'' đêm. Xem Lời
sản phụ bị căng ■ khuyên dành cho
Bệnh nhân trong thẳng quá mức. bệnh nhân ở trang
giai đoạn 3 tháng A202.
giữa hoặc 3 tháng
cuối thai kỳ và
K hô ng Điều này có thể xảy ra Khuyên bệnh
đang bi vop bẻ ở — —
trong suốt thai kỳ và nhân làm động
chân?
nguyên nhân chính xác tác vươn vai và
vẫn chưa được biết rõ. đi bộ, tắm nước
Không nóng và mát xa.
V

Bệnh nhân đi tiểu thường Bệnh nhân


xuyên? Bệnh nhân trong có thể bị
giai đoạn 3 tháng đầu thai — Có-
nhiễm trù n g Đi khám
kỳ? Có kèm theo cảm đường tiể u bác s ĩ.
giác đau và/hoặc rát?

Không
Điều này là chuyện bình thường trong giai
đoạn ba tháng đầu và cuối của thai kỳ.

Bệnh nhân Bệnh nhân có thể bị tiề n sản g iậ t


Có kèm theo đau đầu, phù
mang thai và ■Có ► [ cẳng chân/bàn chân, đạm -C ó . và/hoặc các dạng khác của cao
huyết áp tăng hu yết áp có liên quan hay không
niệu hay tăng cân quá mức?
(HA=140/90) có liên quan đến thai kỳ

Không

Khuyên bệnh nhân đi khám CẤP CỨU


K hông
bác sĩ. Các triệu chứng có Nhập việ n
thể do các bệnh lý khác. ngay!

Bệnh nhân bị chảy máu âm đạo ít, không thường xuyên và


thường có màu hơi nâu; bị đau vùng bụng dưới, thường ở một Bệnh nhân có thể bị có tha i
bên, và sau đó có thể kèm theo đau vùng chậu nghiêm trọng; ■Cỏ. ngoài tử cung (trứng được
bị đau vai; choáng váng hay chóng mặt; buồn nôn hay nôn ói? thụ tinh làm tổ bên ngoài tử
cung, thường trong vòi trứng).

K hô ng — Ị Tiếp tục trang A 202

MỘT SỐ LƯU Ý H H i BÁN THUốC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đên uy tín của nhà thuôc.

* Phải nắm vững những thông tin vể các thuốc có ả nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012 CÁC VẤN ĐỀ TRONG THAI KỲ (3 of 4

Khuyên bệnh nhân đi khámám


K hông bác sĩ. Các triệu chứng có
thể do bệnh lý khác.

C ỈỀ m ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

ngủ trong suốt thai kỳ trừ khi có chỉ dẫn của


• Ăn bánh quy giòn trước bác sĩ.
khi ra khỏi giường vào
buổi sáng để tránh bị • Kê chân cao trên gối khi ngồi giúp dẫn lưu
ốm nghén. Trà gừng dịch và mang các loại quần tất nâng đỡ để
hay bánh quy gừng có giảm phù mắt cá và bàn chân. Một số bác sĩ
thể cũng có tác dụng. có thể kê thuốc lợi tiểu trong những trường
hợp phù nặng.
• Tránh dùng những thức
ăn nhiều mỡ và gia vị, • Tránh đứng quá lâu. Mang vớ thun nâng đỡ
cũng như tránh ăn quá thịnh soạn trước khi (support stockings) trước khi xuống giường vào
ngủ. buổi sáng để giảm và phòng ngừa bệnh giãn
tĩnh mạch. Ngoài ra, không bắt chéo chân khi
• Giữ không khí trong lành ở cả nơi ở và nơi làm
ngồi và nâng chân cao bất cứ khi nào có thể.
việc.
• Tập thể dục nhẹ nhàng, đều đặn để tránh phù
• Để phòng ngừa nhiễm trùng đường tiểu và
chân, mắt cá và giãn tĩnh mạch.
táo bón, nên uống nhiều nước. Ngoài ra, không
nên nín tiểu hay nín tiêu. Duy trì chế độ ăn • Uống bổ sung sắt, ăn nhiều trái cây và rau cải
giàu trái cây tươi, bột ngũ cốc, và ngũ cốc tươi là việc cần thiết để cung cấp cho mẹ và
nguyên hạt có thể giúp ngăn ngừa táo bón. bé chế độ dinh dưỡng hợp lý mà cả hai cần
Tránh dùng thuốc nhuận tràng trong thai kỳ. trong giai đoạn này.
• Tránh mang giày cao gót, tựa lưng vào gối khi • Thường thường có thể giảm ngứa bằng các
ngồi và ngủ trên giường cứng để tránh đau thuốc làm ẩm chẳng hạn như loại kem nước.
lưng. Ngoài ra, để giảm đau lưng và vọp bẻ • Nguy cơ bị trĩ có thể giảm bằng cách đảm bảo
chân, nên nghỉ ngơi đầy đủ, tắm nước ấm và không bị táo bón và không nín khi mắc tiêu.
mát xa. Có thể tắm nước ấm.
• Làm động tác vươn vai và đi bộ có thể cũng • Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc
giúp giảm vọp bẻ chân trong thai kỳ. không kê toa nào và trước khi nhận toa thuốc
• Nghỉ ngơi, chẳng hạn như ngủ trưa, và cô' tìm nhớ báo cho bác sĩ biết bệnh nhân đang mang
một tư thế ngủ thoải mái để ngủ ngon hơn. thai.
Nằm nghiêng một bên khi ngủ là tư thế ngủ • Đi khám bác sĩ sản khoa đều đặn để khám
tốt nhất. Tránh dùng thuốc an thần và thuốc tiền sản theo lịch thường quy.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + Dùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượnc
đ ã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phả
D ùng thu ốc đúng cá c h sẽ gó p phần nâng c ao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị về
trị c ủa thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ v à nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp
+ Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều vé
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
WC I RONG THAI KỲ (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
bệnh nhân đi khám bác sĩ hay bác sĩ sản-phụ
• Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc hợp khoa.
lý, như liều dùng, số lần dùng, cách dùng... • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Trong những trường hợp các vấn đề trong thai NHÂN để họ có thêm thông tin về cách phòng
kỳ nặng hơn dù đã dùng thuốc, thì hướng dẫn ngừa và điều trị các vấn đề trong thai kỳ.

Sản phẩm dinh dưỡng/dùng qua đường tiêu hóa


Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ • Những chế phẩm này chứa các chất dinh
Thuốc trị thiếu máu dưỡng, khoáng chất và vitamin thiết yếu mà
• Những thuốc này nhằm bổ sung nhu cầu dinh thai phụ cần để tăng cường sức khỏe của mẹ
dưỡng cho người mẹ trong suốt thai kỳ. như mong muốn và cho cả đứa con chưa sinh.
• Các chế phẩm vitamin trước và sau thai kỳ • Bên cạnh việc cung cấp chế độ dinh dưỡng
chứa các vitamin khác nhau (chẳng hạn như cần thiết cho cả mẹ và con, những sản phẩm
phức hợp vitamin nhóm B) và các khoáng chất này còn ngăn ngừa các vấn đề không mong
(chẳng hạn như sắt) cẩn thiết cho thai phụ. muốn có thể gặp phải trong suốt thai kỳ.
Sắt cần trong điều trị thiếu máu thiếu sắt • Trong những trường hợp mà thai phụ cần dùng
thường gặp ở phụ nữ mang thai. Phụ nữ mang thuốc để điều trị các tình trạng liên quan thai
thai được khuyên dùng tối thiểu 30 mg sắt (II) kỳ thì cần hướng dẫn bệnh nhân đến bác sĩ
sulfate. trước khi dùng bất kỳ thuốc gì.
Calci/Phối hợp vitamin với calci Điều trị bổ sung
• Calci giúp giảm nguy cơ cao huyết áp do thai • Vitamin c và E, cúc La mã, tỏi, men vi sinh
kỳ và tiền sản giật. Calci còn giảm khả năng acidophilus, Hoa cúc, tinh dầu tràm trà, cây
sinh non và trẻ bị nhẹ cân. rễ cam
• Thai phụ cần 1200 mg calci mỗi ngày. Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nưóc.

CHỌN LỰA
ĐIỂU TRỊ Calcium carbonate Calcium Corbière 5 mL,
Calcium citrate Calcium Corbière s,
Vitam in & khoáng chất Thuốc có nhiều hoạt chất: Calcium glubionate Calcium Hasan, Calcium
Ferlin, Ferrovit, Fumafer- Calcium glucoheptonate Sandoz 500, Calcium
(trư ớc & sau sin h )/
STADA Vitamin C -P P ,
thuốc trị thiếu máu B9 Corbière, Hemofolic, Calcium gluconate
Calcium Vitamin D3 Stada,
NadyFer, Obimin, Odiron, Calcium lactate
Idéos, New Pecaldex,
Ferrous fumarate Saferon, Siderfol, Tot’hema Calcitonic Tonicalcium, Vicaldex
Ferrous gluconate Calcium lactobionate
Ferrous sulfate C alci/ p h ố i hợp vitam in Calcium phosphate Sản phẩm dinh dưõng/
Folic acid vớ i ca lci dùng qua đường tiêu
Inositol Thuốc có nhiều hoạt chất: hóa
Calcium
Iodine Ca c 1000 Sandoz,
Calcium STADA 500mg Ascorbic acid
Iron Calcinol 1000/Calcinol
Calcium acetate Ornithine
Iron polymaltose Syrup F/Calcinol RB,
Calcium ascorbate Calcium Corbière 10 mL, Protein
Iron sucrose
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

* Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhung bệnh thì lại khác nhau.

|c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
ười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
nh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
ESI PSORIASIS : BỆNH VAY ■
nến

B ệ n h v ẩ y n ế n là m ộ t dạ n g rối loạn da đ ặ c trưng bởi c á c m ản g dày, đỏ đ ư ợ c phủ b ở i c á c vả y trắ n g hay


bạc. B ệ n h th ư ờ n g th ấ y ở da đầ u, kh u ỷu tay, đầ u gối và v ù n g lưng dưới. T rá i v ớ i su y n g h ĩth ư ờ n g th â y,
bệ n h k h ô n g bị lây từ người n à y sa n g ngư ời kia qua tiế p x ú c cơ th ể . B ệ n h n g u yê n c ủ a vẩ y nên đư ợ c
b iế t có tính di tru y ề n và thư ờ ng th ấ y ở độ tu ổ i 2 0 -30 . M ặc dù , bệ nh k h ô n g do nh iê m trù n g , b ệ n h nhân
có th ể tự th u y ê n g iả m . T ro n g m ộ t s ố trư ờ n g hợp, bệ nh v ẩ y nến th ể nhẹ đ ế n nôi bệ n h nhân k h ô n g b iê t
m ình m ắ c bệ n h . T rá i lại, b ệ n h v ẩ y nến dạ n g nặ ng có th ể phủ c á c v ù n g rộn g lớn trê n toà n th â n và cân
đ ư ợ c đ iề u trị y khoa. N g u yê n nh ân chính x á c c ủ a tình trạ n g nà y chưa đ ư ợ c b iế t đ ầ y đủ nhưng có thể
liên qu an đế n v iệ c sả n xu ấ t qu á nh iề u tế b à o da m ới, dẫ n đ ế n v iệ c tích lũ y tế b à o s ố n g và bo ng da thá i
q u á c ủ a lớp tế bà o da ng oà i c ù n g . Đ iề u n à y có th ể bị ảnh hư ởng bởi m ộ t số yế u tố như di tru y ê n , căng
th ẳ n g , nh iễ m trù n g hay m ộ t v à i th u ố c nội khoa.

Bệnh nhân có những mảng da Bệnh nhân có thể bị


viêm nhô lên, khô Vẩy nến thể m ảng,
hay có màu đỏ Những mảng da dạng vẩy nến thường
kèm những lớp ở khuỷu tay, đầu gặp. Bệnh có khuynh
■Có ► ■Có.
phủ da dạng vảy gối hay vùng hướng dai dẳng và khó
màu hơi trắng-bạc, lưng dưới? điều trị hết hoàn toàn
thương tổn da có/ chỉ bằng thuốc dùng
không có ngứa tại chỗ. Khuyên bệnh
nhân đi khám bác sĩ.

Không
Bệnh nhân có thể bị v ẩ y nến nếp gấp
hay Vẩy nến n g h ịch . Những người quá
Thương tổn có màu đỏ tươi,
cân có nhiều khả năng bị bệnh vẩy nến
mịn và bóng ở nách, háng,
dạng này. Bệnh bị nặng thêm do sự chà
dưới ngực và những vùng ■Có
xát, mồ hôi và dễ bị bội nhiễm nấm.
da gấp khác xung quanh
Dạng bệnh vẩy nến này đáp ứng tốt với
vùng sinh dục và mông?
điểu trị tại chỗ nhưng thường tái phát.
Xem Lời khuyên dành cho bệnh nhân.
Không

Bệnh nhân có thể bị v ẩ y nến da đầu,


Cỏ mảng bong tróc tình trạng đặc trưng bởi vảy hay những
và vảy trên da đầu ■Có. mảng da dày màu trắng bạc. Bệnh có
bệnh nhân? khuynh hướng mãn tính và có thể gây
ngứa nhiều. Khuyên bệnh nhân di
khám bác sĩ.
Không
7
Bệnh nhân có than phiền đỏ da Bệnh nhân có thể bị Ban đỏ,
nặng và lan rộng, có sưng kèm một biến chứng nguy hiểm
bong tróc các vảy trong các mảng? nhưng hiếm của vẩy nến.
I----- Bệnh có đặc điểm tăng đỏ
Không da và bong tróc vảy.

Tiếp tục trang A205

B án c h o bệnh nh ân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu.


TÀC PHONG
Lú c nào c ũ n g p h ải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận nh ữ n g lờ i p h àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
• giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
PSORIASIS : BỆNH VAY nến (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A204

Không

Bệnh nhân có thể bị Viêm khớp vẩy nến liên quan


khớp và viêm mô liên kết. Viêm khớp vẩy nến có thể
ảnh hưởng bất kỳ khớp nào nhưng thường thấy ở
Bệnh nhân bị sưng dạng-xúc
xích ở các ngón tay và chân khớp ngón tay và chân. Viêm khớp vẩy nến cũng có
(bệnh viêm ngón)? thể ảnh hưởng hông, đầu gối và xương sống (viêm
xương sống). Khoảng 10-15% người vừa bị vẩy nến
và viêm khớp vẩy nến. Xem Lời khuyên dành cho
bệnh nhân.

K hô ng

Bệnh nhân có thể bị v ẩ y nến


m ụn mủ. Da ở dưới và xung
quanh nốt mụn đỏ và nhạy
đau. Vẩy nến mụn mủ có thể
khu trú, thường ở tay và chân
(palmoplantar pustulosis -
chứng mưng mủ bàn tay-bàn
chân), hay phát tán kèm lan
rộng những mảng xuất hiện
ngẫu nhiên trên bất kì phần
nào của cơ thể. Xem Lời
khuyên dành ch o bệnh nhân.
K hông

Bệnh nhân có thể bị v ẩ y nến giọt. Những


đốm vô số này của vẩy nến xuất hiện trên
Bệnh nhân có nhiều thương tổn nhỏ, những vùng rộng lớn của cơ thể, ban đầu
dạng vảy, màu đỏ hay hồng, dạng-giọt ■Có. ở thân, nhưng cũng có thể ở chi, và da
nước trên vùng cơ thể rộng lớn? đầu. Vẩy nến giọt thường theo sau nhiễm
streptococci, điển hình là viêm hầu do
streptococci. Xem Lời khuyên dành cho
bệnh nhân.
K hông

Đi khám bác s ĩ nếu dựa


trên sơ đồ không tìm ra
chẩn đoán bệnh.

MỘT SÔ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


•À- Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

x Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nêu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
x Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 PSORIASIS : BẸNH VA Y NEN (3 or 4)

(j ẽ ế ) l ^ i khuyên dành NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

• Để da tiếp xúc ánh sáng mặt trời trong 15-30 • Hướng dẫn bệnh nhân cách
phút mỗi ngày nhưng không để bị rám nắng. dùng thuốc hợp lý: liều dùng,
Đèn mặt trời (đèn tia UV) có thể dùng thay thế. số lần dùng, cách dùng...
• Tránh uống thức uống có cồn. • Những trường hợp bệnh vẩy
• Học cách kiểm soát căng thẳng thích hợp. nến nặng hơn mặc dù đã dùng
th u ố c thì h ư ớ n g d ẩ n b ệ n h
• Tuân theo lối sống lành mạnh. Giữ cân nặng nhân đ i khám bác s ĩ n ộ i hay
hợp lý. bác s ĩ da liễu.
• Tránh tổn thương và nhiễm trùng. • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Tránh nước nóng và xà phòng thô ráp. NHÂN để CÓ thông tin phòng ngừa và điều trị
• Ngưng hút thuốc. bệnh vẩy nến.

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
• Hắc ín và dầu hắc ín, bao gồm hắc in than đá
và polytar, được dùng từ rất lâu trong điều trị
Chê phẩm trị vẩy nến, tiế t bã nh ờ n & bệnh
vẩy nến và có thể được dùng đơn trị hay kèm
vảy cá
dithranol và/hoặc tia uv. Chất này cơ bản tác
• Những chế phẩm nhóm thuốc này gồm nhiều dụng nhờ giảm dày biểu bì. Các dung dịch
loại thuốc da liễu, hầu hết được dùng tại chỗ chứa những thành phần này không nên dùng
trong điều trị vẩy nến. cho vùng da bị viêm hay hở vì chúng có thể
• Retinoids như acitretin và tazarotene được dù ng gây kích ứng và nổi mụn giống mụn trứng cá.
trong điều trị vẩy nến nặng đề kháng với các Những sản phẩm này cũng có thể nhuộm màu
liệu pháp điều trị khác và có lẽ một trong vài tóc, da và quần áo.
chế phẩm thuốc trong nhóm này dùng đường C o rtico id d ù n g tạ i chỗ
uống. Thuốc có thể được dùng đơn trị hoặc
• Corticoid dùng tại chỗ như amcinonide, beta­
phối hợp với liệu pháp Psoralen + UVA (PUVA)
methasone, clobetasol, desoximetasone, fluo-
hay UVB. Acitretin nói chung không thích hợp
cinolone, hydrocortisone, mometasone, predni-
dùng cho trẻ em.
carbate, prednisolone và triamcinolone, được
• Calcipotriol, dẫn xuất vitamin D, cũng được ưa chuộng hơn loại dùng toàn thân vì chúng ít
dùng trong điều trị vẩy nến mảng và vẩy nến gây tác dụng phụ hơn.
da đầu nhẹ đến trung bình với nồng độ • Các tác dụng có hại có thể gồm các trường
0.005%. Vì calcipotriol gây kích ứng da nên hợp bệnh trầm trọng hơn, hay hiện tượng dội
không khuyến khích sử dụng trên vùng mặt.
ngược sau khi ngưng điều trị.
• Dithranol, được dùng đơn trị hay với hắc in than C o rtico id
đá kết hợp/không kết hợp tia uv vẫn là một
• Mặc dù corticoid được dùng chính trong điều trị
liệu pháp hàng đầu trong điều trị vẩy nến.
vẩy nến, nhưng việc dùng toàn thân của những
• Methoxsalen, một chất bắt sáng, được dùng thuốc này nói chung không được khuyến cáo,
chủ yếu trong kết hợp với ánh sáng mặt trời trừ trong giai đoạn ngắn trong những trường
hay tia u v bước sóng dài (320-400 nm) trong hợp cực kỳ hiếm. Khi dùng corticosteroid dạng
điều trị vẩy nến nặng. uống để điều trị những trường hợp này có nguy
• Acid salicylic gia tăng tốc độ tiêu sừng nên có cơ bị phản ứng phụ toàn thân và vẩy nến dội
mặt trong nhiều chế phẩm kết hợp. ngược xuất hiện vào cuối điều trị.
xem tiếp trang A207

MỘT SỐ IV V ¥ K B Ì BÁN T B V ếc
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và sô' lưọng trước khi trao cho khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
PSORIASIS : BỆNH VAY nến (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN o r CHỌN LựA


ĐIỂU TRỊ : ĐIỂUTRỊ
* I
tiếp theo trang A206 Thuốc trị v ẩ y nến, tăng tiết bã nhờn & v ả y cá

• Những thuốc này cũng được dùng trong điều Acitretin


Calcipotriol
trị viêm khớp do vẩy nến.
Daivonex
Thuốc ức chế miễn dịch Dithranol
Methoxsalen
• Một số thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporins
Polytar
và ustekinumab được dùng trong điều trị bệnh
Salicylic acid
vẩy nến nặng ở những người mà liệu pháp Tazarotene
thông thường không hiệu quả hay không thích
hợp. Thuốc có nhiều hoạt chất:
Cyclosporin ức chế hệ miễn dịch, có thể gây Daivobet, Polytar Bar/Polytar Liquid/Polytar AF Liquid,
Xamiol Gel
cao huyết áp và tổn hại thận.
Hóa trị liệu với thuốc chống ung thư Corticoid dùng tại chỗ
• Một vài thuốc trị ung thư, như cytarabine và Betamethasone
methotrexate, có thể được dùng trong điều trị Clobetasol
bệnh vẩy nến nặng. Dermovate
Desonide
• Mặc dù methotrexate có giá trị rất lớn trong Fluticasone
điều trị vẩy nến, nhưng cần lưu ý đây là một Hydrocortisone
chất kích ứng da và do nguy cơ liên quan đến Triamcinolone
việc sử dụng thuốc, chỉ nên dùng methotrex­
ate khi bệnh nặng và không đáp ứng với các Thuốc ức chế miễn dich
liệu pháp khác.
Ciclosporin
Thuốc trị nhiễm trùng tại chỗ phối hợp
corticoid Hóa trị gây độc tế bào
• Thuốc trị nhiễm trùng chứa corticoid được dùng Cytarabine
tại chỗ trong điều trị vẩy nến, chủ yếu bởi vì Methotrexate
thành phần corticoid của nó.
I Thuốc kháng khuẩn có corticoid dùnq tại chỗ
• Thuốc trị nhiễm trùng trong các chế phẩm này
có tác dụng kháng lại sự nhiễm khuẩn có thể Betamethasone
đi kèm với bệnh vẩy nến. Clobetasol
Dexamethasone
Chê phẩm b ổ sung
Flumetasone
• Cây lu lu đực, cây ngưu bàng, cây chùm bao, Halometasone
bột Goa, cây cần dại, nho núi, nguyệt quế núi, Hydrocortisone
liệu pháp psoralen-UVA, cỏ ba lá tím, thổ phục Fucidin H
linh, hướng dương, liệu pháp UVB. Triamcinolone

Thuốc có nhiều hoạt chất:


Diprosalic

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

w ểJụữM ối QuanJiệ zổt Vói KháchMàng


Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
RED EYE : MAT đ ỏ

Mắt đỏ, hay xuất huyết dưới kết mạc, là tình trạng đỏ hay
kích ứng kết mạc-đây là màng phía trong mí mắt và là màng
lót của màng cứng (phần tròng trắng). Tình trạng này có thể
do nhiễm khuẩn, dị ứng, kích ứng, mệt mỏi, trầy XƯỚC hay
Bệnh nhân những vết loét ở giác mạc, và những dị vật trong mắt. Nói
bị đỏ và chung, tình trạng đỏ mắt thường không nguy hiểm, tự giới
ngứa mắt. hạn và hiếm khi ảnh hưởng đến thị lực. Tuy nhiên, nếu triệu
chứng tiếp tục kéo dài trong vài ngày, đó có thể là dấu hiệu
của một bệnh tiềm ẩn hay một tình trạng cần được phát hiện
ngay lập tức.

CẤP c ứ u .
Có. * Yêu cầu chăm sóc
w B^ nh
Ể nhân có y tế ngay lập tức.
«1— ■ tổn thương
1 ở mắt?

Không Dị vật tro n g m ắt có thể gây đau


và đỏ mắt. Dị vật cần được lấy ra
ngay lập tức để tránh nhiễm
trùng. Có thể sơ cứu trong những
Có dị vật trong mắt
■C ó ' trường hợp nhẹ. Nếu không hãy
bệnh nhân hay không?
khuyên bệnh nhân đến gặp bác sĩ.

Không

HƯỚNG DẨN Sử DỤNG THUÓC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã được kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thường gặp nh ũng bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán th u ố c cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng sô lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột sô kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
ỈED EYE : MAT Đ ỏ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A208

Bênh nhân
bị ngứa và ■C ó. Tham khảo ý
sưng đỏ mí kiến bác
ác sĩ.
mắt?

Bệnh nhân có thể bị


Có kèm theo Viêm m ũi dị ứng bắt
chảy nước mắt nguồn từ việc phơi nhiễm
và sổ mũi? các tác nhân dị ứng, như
phấn hoa hay lông thú.

Bệnh nhân có thể bị Kích ứng m ắt Khuyên bệnh nhân tránh tiếp
do tiếp xúc hóa chất hay tác nhân xúc các chất gây kích thích.
kích thích từ môi trường, như Xem Lời Khuyên Cho Bệnh
chlorine, khói thuốc hay khói bụi. Nhân ở trang A209.

C ÌẺ Ỉ) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

Nếu đang dùng kính sát bệnh trạng. Hãy dùng khăn giấy mềm sạch
tròng, hãy lấy kính ra trước khi cần dụi mắt.
khi nhỏ thuốc mắt. Một vài Tập thói quen giữ vệ sinh như rửa tay đều đặn
thuốc nhỏ m ắt có chứa hay không chạm vào mắt thường xuyên.
các hoạt chất hay chất
Không sử dụng phấn mắt hay dụng cụ chăm
bảo quản có khả năng làm
sóc mắt cá nhân của người khác.
hư kính sát tròng.
Thay áo gối thường xuyên.
Không mang kính sát tròng khi mắt bị nhiễm
trùng. Áp miếng gạc ấm lên mắt để làm dịu cảm
giác khó chịu. Cách làm một miếng gạc: nhúng
Tránh tiếp xúc các chất có thể gây kích ứng
miếng vải sạch, không có xơ vải vào nước ấm
mắt như khói thuốc lá, bụi, mỹ phẩm và chlo­
rồi vắt khô, sau đó áp nhẹ nhàng lên mắt
rine trong hồ bơi, nhất là khi biết các yếu tố
(nhắm mắt).
này làm bệnh nặng hơn.
Uống hỗn hợp dịch ép cà rốt va rau bina là
Đeo kính bảo hộ nếu làm trong khu vực cắt
một phương pháp dân gian đã được chứng
kính hay nơi có nhiều vỏ bào, vụn gỗ.
minh là có tác dụng tốt.
Không nên dụi mắt quá mạnh vì điều này có
thể gây nhiễm trùng nặng hơn hay kéo dài xem tiếp trang A210

Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh nhữnn tác duna phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 R E D E Y E : M AI tJU (3 OT 4)

C in ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN V g / KHI BÁN HÀNG

tiếp theo trang A209 Hướng dẫn bệnh nhân


các thuốc điều trị và cách
• Nước sắc được làm từ một nắm rau mùi khô dùng thu ốc đúng, bao
và 60mL nước dùng rửa mắt khi viêm kết mạc. gồm tê n th u ố c , liề u ,
Nước này giúp làm giảm cảm giác nóng rát dù ng bao n h iê u /n g à y,
và giảm sưng, đau. Tuy nhiên, không nên dùng cách dùng, ...
lượng lớn cho bệnh nhân bị hen phế quản và
Trong trường hợp m ắt
viêm phế quản mãn tính.
n g à y c à n g đỏ n ặ n g ,
• Những phương pháp thư giãn và làm khỏe mắt hướng dẫn bệnh nhân đi
nên được thực hiện thường xuyên. Bài tập này khám bác sĩ.
gồm di chuyển nhẹ nhàng tròng mắt lên và
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
xuống, qua hai phía và theo hoặc ngược chiều
DÀNH CHO BỆNH NHÂN để có thêm thông
kim đồng hồ. úp lòng bàn tay lên mắt cũng có
tin về cách phòng ngừa và điều trị bệnh.
tác dụng tốt giúp giảm căng cơ và thư giãn
mắt và các mô xung quanh.

Thuốc kháng khuẩn và k h ử trù n g m ắt Thuốc khử trùng mắt có corticoid


• T huốc m ỡ và th u ố c nh ỏ m ắt kháng khuẩn • Thuốc khử trùng mắt chứa corticosteroids dùng
được dùng để điều trị viêm kết mạc do vi trong trường hợp mắt đỏ do nhiễm khuẩn kèm
khuẩn. sưng kết mạc.
• Những thuốc này thường được kê đơn ngay Corticoid dùng cho mắt
cả khi nghi ngờ bị nhiễm virus do thường khó • Những thuốc này được dùng để giảm viêm
phân biệt hai nguyên nhân gây bệnh. kết mạc, vì vậy giúp mắt bớt đỏ. Betametha­
• Nhiễm trùng thứ phát cũng được điều trị bằng sone, dexamethasone, fluorometholone, hydro­
những thuốc này. cortisone và prednisolone là một số những cor-
• Thông thường hay dùng kháng sinh phổ rộng tícoid dùng cho mắt để điều trị viêm mắt do
bao gồm chloramphenicol, Chlortetracycline, viêm kết mạc.
ciprofloxacin, colistin, erythromycin, framycetin, Thuốc giảm sung huyết, gây tê và kháng viêm
acid fusidic và muối, gentamiciri, gramicidin, trong nhãn khoa
idoxuridine, lomefloxacin, natamycin, neomycin, • Thuốc nhỏ mắt kháng dị ứng như antazoline,
ofloxacin, Oxytetracycline, polymyxin B, sulfac­ chlorphenamine, diphenhydramine, isospaglumic
etam ide sodium, sulfam ethizole, su lfa m e ­ acid, ketorolac trometamol, ketotifen, levoca-
thoxazole, tobramycin và trifluridine. bastine, lodoxamide, olopatadine, pemirolast
• Các thuốc này thường ít gây tác dụng phụ do potassium và sodium cromoglycate, thường
thuốc chỉ tác động khu trú trên vùng bị nhiễm được dùng trong điều trị mắt đỏ kèm dị ứng.
trùng. Những thuốc này không được chỉ định cho
• Không nên dùng những thuốc này quá một
tuần. xem tiếp trang A211

MỘT SỐ LƯU Ý KH I BÃ
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
•V- Phải nắm vũng những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
& Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
RED EYE : MAT ĐỎ (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
ngừa kích ứng mắt. Tính tương hợp giữa thuốc
tiếp theo trang A210 bôi trơn mắt với kính sát tròng nên được thẩm
định bởi các bác sĩ nhãn khoa. Một số chế
người cao huyết áp, bệnh tim và người đang phẩm này chứa acid aminoethyl sulfonic, ben-
cùng lúc sử dụng thuốc khác. zalkonium chloride, acid boric và muối, calcium
• Thuốc co mạch cục bộ, như naphazoline, tetra- chloride, carbomer, carm ellose, cetrim ide,
hydrozoHne HCI, khi dùng tại chỗ sẽ làm co các hypromellose, polyvidone, polyvinyl alcohol,
mạch máu đang giãn của kết mạc, nên giảm kali chloride và natri chloride.
đỏ mắt. Phenylephrine là một chất kích thích • Diclofenac cũng có thể được sử dụng để điều
thần kinh giao cảm được dùng như một chất trị viêm kết mạc dị ứng mãn tính.
giãn đồng tử và chống sung huyết kết mạc. Chê phẩm b ổ sung.
Thuốc b ô i trơn nhãn cầu • Multivitamins và chất khoáng, chiết xuất vỏ
• NƯỚC m ắt nhân tạ o và th u ố c bôi trơn được Thông, Goldenseal, Việt Quất và Eyebright,
dùng làm giảm đỏ mắt do khô mắt. Thuốc tác mã đề, Chamomile, cúc Vạn Thọ và Chick-
động bằng cách bôi trơn bề mặt mắt, ngăn weed.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

Thuốc kháng khuẩn & Thuốc khử trùng m ắt có Co rt ico id dùng cho m ắt
khử trùng m ắt c o rtico id
Dexamethasone
A ciclovir Betamethasone Fluorometholone
Benzalkonium Chloride Chloramphenicol Prednisolone
Chloramphenicol Dexamethasone
Ciprofloxacin Fluorometholone Thuốc giảm sung huyết, gày tê,
Framycetin Framycetin khánq viêm trong nhãn khoa
Gentamicin Gentamicin
Diclofenac
Gramicidin Gramicidin
Pemirolast
Hexamidine Hydrocortisone
Levofloxacin Naphazoline
Lomefloxacin Neomycin Thuốc b ô i trơn nhãn cầu
Natamycin Oxytetracycline Carbomer
Neomycin Phenylephrine Carmellose
Ofloxacin Polymyxin B Hypromellose
Oxytetracycline Prednisolone
Picloxydine Sulfacetamide
Polymyxin B Tobramycin
Sulfacetamide
Sulfamethoxazole
Tobramycin
Trifluridine

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biêt thêm thông tin.

é Bán c h o b ệ nh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu.


TÀC PHONG
é Lú c nà o c ũ n g phải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÃNG
một nhà thuốc, nơi mà nhũng tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ô n tư ơ i c ư ờ i, ch à o h ỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận n h ũ n g lờ i ph àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
B D RESPIRATORY TRACT INFECTION
NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HAP
Nhiễm trùng đường hô hấp là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở đường
Bệnh nhân có dẫn khí do vi khuẩn hay virus, được chia làm hai dạng: nhiễm trùng
những triệu đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường hô hấp dưới. Nhiêm trùng
chứng sau: đường hô hấp trên bao gồm những cơ quan trên của đường hô hấp
• Ho như mũi và họng, thường gây ra bởi virus và ít khi nghiêm trọng.
• Cảm Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, ngược lại, gồm khí quản, phế quản
• Sốt và phổi. Các dấu hiệu và triệu chứng thường chỉ rõ dạng nhiêm
trùng hô hấp nặng, ví dụ nhiễm trùng đường hô hấp dưới.

Kèm theo đổ mồ Bệnh nhân có


Những triệu hôi, ớn lạnh, sụt thể bị Lao, một
chứng có ■C ó ' ► ■Có nhiễm khuẩn
cân rõ, ăn không
> 2 tuần? ngon, khó thở và nặng lây
đau ngực? nhiễm phổi.

K hô ng

Bệnh nhân khó thở Bệnh nhân có thể bị nhiễm trùng đường
CÓ ho dai
và đau nhói ngực ■Có hô hấp dưới nặng như Viêm phổi, gây
dẳng và
khi ho hay thở sâu? viêm các mô phổi.
kéo dài trên
3-5 ngày?
Không

Bệnh nhân có
Không Bệnh nhân bị ho ra đàm có màu hơi thể bị Nhiễm
vàng, hơi trắng hoặc hơi xanh có kèm trù n g đường
■Có
sốt, nhức đầu, yếu người có/không hô hâp trên
kèm đau họng hoặc khàn giọng? do vi khuẩn.

TT
Không
Các triệu chứng có thểể do
bệnh khác. Khuyên bệnhậnh X .—I
nhân đi khám bác sĩ.

_ J r__________
Bệnh nhân đột ngột Bệnh nhân có thể bị Cúm do nhiễm
bị sốt cao, đau cơ và ■Có. virus, có thể gây suy nhược cơ thể Tham khảo
ảo ý
khớp nặng, đau đầu, và đôi khi gây tử vong ở người lớn kiến bác sĩ.
mệt mỏi và yếu tuổi và người có thể trạng yếu.
người?

io
Những triệu chứng này có thể do
K hông bệnh lý khác. Khuyên bệnh 'V O
nhân tham khảo ý kiến bác sĩ.

ậạvamytiiK'
■ RovamYC'ne"
RESPIRATORY TRACT INFECTION :
NHIÊM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HAP (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

( ỉ ĩ ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN W KHI BÁN HÀNG

• Uống nhiều chất lỏng, đặc biệt là nước. Chất • Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng thuốc
lỏng giữ nước và giúp làm loãng dịch nhầy hợp lý: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, số
trong phổi. lần dùng thuốc, cách dùng thuốc, v.v.
• Các thuốc nhỏ mũi chứa NaCI cũng có thể • Trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp
giúp làm loãng nhầy mũi. trở nên kịch phát hoặc xảy ra trong thời gian dài,
• Tránh các yếu tố làm nặng thêm tình trạng bệnh hãy hướng dẫn bệnh nhân đến khám bác sĩ.
như khói thuốc lá, môi trường ô nhiễm nặng... • Thông tin cho bệnh nhân sự cần thiết phải tuân
• Tránh hút thuốc, uống rượu và ma túy. Hút thủ thời gian dùng kháng sinh theo toa bác sĩ.
thuốc làm tổn thương đường dẫn khí và rượu • Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
ảnh hưởng đến hoạt động của các bạch cầu BỆNH NHÃN để biết thêm thông tin về cách
để chống nhiễm trùng. phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn đường
hô hấp.
• Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể bằng
cách ăn uống điều độ, tập thể dục thường
xuyên, nghỉ ngơi đầy đủ, giảm stress.
• Điều chỉnh lại nhiệt độ và độ ẩm trong phòng
CÁC LựA CHỌN
bằng cách giữ ấm trong phòng nhưng không ĐIỂU TRỊ
quá nóng.
• Dùng thuốc làm giảm các triệu chứng như K háng sinh
thuốc trị ho, thuốc cảm hoặc các thuốc hạ (Aminoglycoside, cephalosporin, chlorampheni­
nhiệt. Hầu hết các nhiễm trùng đường hô hấp col, macrolide, penicillin, quinolone, tetracy­
sẽ khỏi trong một thời gian nhưng một số phải cline, kháng sinh phôi hợp, các kháng sinh khác)
được can thiệp y tế ngay lập tức. • M acrolid như azithromycin, clarithromycin, dirí-
thromycin, erythromycin, josamycin, midecamy-
• Tuân thủ thời gian sử dụng thuốc, đặc biệt là
cin, roxithromycin và spiramycin, dẫn xuất của
kháng sinh. Ngưng thuốc sớm có thể làm bệnh
m acrolid như telithromycin và tetracyclin như
tái phát và làm phát triển dòng vi khuẩn kháng
chlortetracycline, doxycycline, minocycline, Oxytet­
thuốc.
racycline, tigecycline và tetracycline thường được
• Làm dịu cổ họng. Súc bằng nước muối ấm vài dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
lần mỗi ngày hoặc uống nước chanh ấm với mật • C e ph alo spo rin, từ thế hệ 1 đến 4 cũng được
ong có thể giúp làm dịu đau họng và giảm ho. dùng trong nhiễm khuẩn đường hô hấp. T hế
• Giữ bệnh nhân ở tư thế thẳng đứng sẽ giúp hệ 1 gồm: Cefadroxil, cefalexin, cefalotin, cefa-
họ dễ thở hơn. pirin, cefazolin, cefradine, ceftezole, cefatrizine.
T hế hệ 2 có: cefaclor, cefamadole, cefmetazole,
• Giữ vệ sinh tốt nhằm phòng tránh việc mắc
cefminox, cefonicid, ceforanide, cefotetan, cefo­
bệnh hoặc lây nhiễm qua đường hô hấp. Che
xitin, cefprozil, cefuroxime, loracarbef. T hế hệ
mũi và miệng khi hắt xì và ho. Tránh chạm tay
3: cefdinir, cefditoren, Cefetamet, cefixime, cefo-
vào mắt, mũi và miệng do nguy cơ phát tán
perazone, cefotaxime, Cefpodoxime, ceftazidime,
virus qua tiếp xúc này.
Ceftibuten, ceftizoxime, ceftriaxone. T hế hệ 4:
• Rửa tay thường xuyên, đặc biệt sau khi tiếp cefepime, cefpirome.
xúc với dịch tiết đường hô hấp như sau khi hỉ • Các kháng sin h khác được dùng trong nhiễm
mũi, hắt hơi hay sau khi chăm sóc người bị trùng đường hô hấp là các ch lo ra m p h e n ico l
ho, cảm hay đau họng. (như chloramphenicol, thiamphenicol), các peni­
• Vứt bỏ ngay khăn giấy bẩn sau khi hỉ mũi, hắt c illin (như amoxicillin, ampicillin, bacampicillin,
xì để tránh truyền bệnh cho người khác. benzathine benzylpenicllin, bezylpenicillin, acid
clavulanic, cloxacillin, dicloxacillin, flucloxacillin,
• Tránh tập trung nơi đỏng người và không thông
thoáng. xem tiếp trang A214

Phănùngtoàntttén: phùmachrat hiềmxày


méđaytemđột ngột phủnémặt hoặccốc I
sòcphỏnvệ

ĐOngdodựhòi ýkíSnbốctì hoặcđưocsĩ. vébéochoh


biẽtbâckỹtácdunfl nooBiýnảokhôngđưocnẽo«rongt
hưângdẽnnèy
HANDUNGs BÀOQUÁN
KhõngđũngquAthời henduocghĩ rõtrẽnbso

¡E & S E S T
FAMAHLYON29. avanuaChartesdeGeuile.

’huớngdánsửdụng’
n c o n n H I u n I inHV/1 irarcis IIVSPI :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HỐ HÂP (3 of 4)

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ
zine, cũng có thể được dùng trong điều trị
nhiễm khuẩn đường hô hấp.
tiếp theo trang A213 • Thuốc kháng lao có thể được chia thành 2 nhóm
để điều trị nhiễm khuẩn lao đường hô hấp.
nafdllin, oxacillin, procaine penicillin, phenoxy-
methyl penicillin, piperacillin, sulbenicillin, sulbac­ ♦ Nhóm th u ố c đầu tay như ethambutol, iso-
tam, sultamicillin, tazobactam và co-amoxiclav), niazid, pyrazinamide, rifampicin, rifaximin và
các am ino glyco side (như amikacin, dibekacin, streptomycin thường là chọn lựa đầu tiên
gentamicin, kanamycin, netilmicin, paromomy­ trong điều trị lao.
cin, streptomycin và tobramycin), các p-lactam ♦ Nhóm th u ố c tha y th ế như aminosalicylat,
k h á c (như aztreonam, cilastatin/im ipenem , capreomycin, cycloserine, ethionamide, kana-
ertapenem và meropenem), cá c q u in o lo n e mycin và prothionamide chủ yếu được dùng
(như ciprofloxacin, enoxacin, gatifloxacin, levo- khi có đề kháng hoặc độc tính đối với nhóm
floxacin, lomefloxacin, moxifloxacin, ofloxacin, thứ nhất.
pefloxacin, sparfloxacin và tosufloxacin). • Khi dùng những thuốc này, luôn bảo đảm dùng
• Các p h ố i hợ p khá ng khuẩn như co-trimo- đúng cách, đúng liều và dùng đủ thời gian. Điều
xazole (sulfamethoxazole và trimethoprim) và này giúp phòng ngừa sự phát triển các dòng vi
cotrimazine {sulfadiazine và trimethoprim), và khuẩn đề kháng trong quá trình điều trị.
các kháng sin h khác, như clindamycin, fosfo- • Điều trị lao thường từ 6-9 tháng.
mycin, acid fusidic, lincomycin, linezolid, met­ Thuốc kháng virus
ronidazole, pristinamycin, rifampicin và vanco­ • T huố c khá ng viru s (như ribavirin) thường có
mycin, cũng được dùng trong điều trị nhiễm ích trong nhiễm virus hô hấp hợp bào (RSV).
khuẩn đường hô hấp. Các thuốc này giúp phòng ngừa việc nhiễm
• Các kháng sinh này thường được dùng để kiểm RSV phát sinh các biến chứng như viêm tiểu
soát nhiễm trùng cơ hội khi cơ thể nhạy cảm phế quản và viêm phổi.
nhất. Thuốc có hoạt tính chống lại các chủng vi • Một vài nhà nghiên cứu đã phối hợp globulin
khuẩn thường không chỉ tác động ở đường hô miễn dịch tiêm tĩnh mạch với kháng thể kháng
hấp mà còn ỏ hầu hết các cơ quan trong cơ thể. virus hợp bào trung tính hóa ở nồng độ cao và
• Các thuốc này tác động trên vi khuẩn gây bệnh ribavirin để điều trị cho những bệnh nhân tổn
theo ba cách: tác động trên vách tế bào vi thương hệ miễn dịch.
khuẩn, ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn, • Những nghiên cứu gần đây cho thấy dạng tiêm
ức chế quá trình sao chép của vi khuẩn.
IM của kháng thể đơn dòng kháng virus hợp
• Nên dùng kháng sinh theo chỉ định của bác bào gọi là palivizumab có thể có lợi trong điều
sĩ. Việc sử dụng kháng sinh không đúng có trị nhiễm virus hô hấp hợp bào.
thể tạo ra các chủng vi khuẩn đề kháng thuốc.
• Gần đây, hai thuốc kháng virus mới, được phân
• Nhóm tetracyclin có thể làm đổi màu răng và loại như th u ố c ức c h ế n e u ra m in id a se , là
phồng thóp ố trẻ. zanamivirva oseltamivir, được thấy có hiệu quả
• Bệnh nhân đang dùng thuốc kháng đông như trên cả virus cúm tuýp A và B.
warfarin nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi Các th u ố c d ù n g cho m iệ ng /h ọng
dùng azithromycin. Azithromycin có thể làm
• Các thuốc dùng tại chỗ, dạng ngậm, súc
tăng hiệu lực của thuốc uống kháng đông.
miệng, xịt họng, chứa hoạt chất kháng viêm
• Các phối hợp kháng khuẩn thường được dùng (như benzydamine), gây tê (như amylocaine,
để phòng tránh sự bất hoạt thuốc bởi enzym lidocaine, tetracaine) và khử trù n g (như amyl-
vi khuẩn. Thuốc đi kèm thường có một mức metacresol, benzalkonium chloride, benzoxo-
độ kháng khuẩn nhất định, nhưng chủ yếu nium, biclotymol, acid boric, cetalkonium chlo­
được dùng để kháng enzyme. ride, cetylpyridinium chloride, dequalinium chlo­
Sulphonam ide ride, dichlorobenzyl alcohol, hexetidine, povi-
• Sulfamethoxazole (thường phối hợp với trim e­ done-iodine) và các hoạt ch ấ t kháng khuẩn
thoprim) và các su lfo n a m id khác như sulfadi­
azine, sulfadimidine, sulfadoxine và sulfamera- xem tiếp trang A215

MỘT SÔ KJNH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ i v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một sô trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uông thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vi ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
RESPIRATORY TRACT INFECTION :
NHIÊM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HAP (4 of 4) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012

CÁC LỰA CHỌN


ĐIỀU TRỊ • Một vài thuốc khử trùng có thể gây kích ứng
lưỡi và môi.
tiếp theo trang A214 Điểu trị hỗ trợ
khác (như bacitracin, fusafungine, miconazole, • Hoa khinh khí cầu, thì là, lanh, hành, xông hơi
neomycin sulfate, tyrothricin) có thể có ích trong nước.
đau họng, viêm amidan, viêm họng. Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành d các nước.

CHỌN LỰA
ĐIỂU TRỊ Thuốc có nhiều hoạt châ't: Pyrazinamide
Augmentin Inj., Augmentin Rifampicin
A m inoglycosid Ceftizoxime Oral, pms-Claminat, Unasyn Streptomycin
Ceftriaxone
Amikacin Medocephine, TriAxo-B Các beta-lactam khác Thuốc kháng V iru s
Gentamicin Cefuroxime Cilastatin Oseltamivir
Kanamycin Cefurobiotic, Zinnat Ertapenem Ribavirin
Netilmicin
Imipenem
Paromomycin C hloram phenicol Meropenem Thuốc dùng cho
Streptomycin
Tobramycin Chloramphenicol m iệng họng
Thiamphenicol Q uinolon
Cephalosporin Ciprofloxacin Amylmetacresol
M acrolid Amylocaine
Cefaclor Ciprobay
Azithromycin Gatifloxacin Ascorbic acid
Clorfast Bacitracin
Azibiotic, Aziphar, Azissel Levofloxacin
Cefadroxil Benzalkonium chloride
Biodroxil, Drofaxin 250, NadyMax, Zithromax Bactevo 500 mg, Tavanic
Clarithrom ycin Lomefloxacin Benzocaine
Cefalexin
Clarifast, NadyClarithcin Moxifloxacin Benzydamine
Medofalexin, Ospexin,
Erythromycin Ofloxacin Biclotymol
Servispor
Ery Obenasin Boric acid
Cefalotin
Cefamandole Midecamycin Pefloxacin Cetalkonium chloride
Cefapirin Roxithromycin Sparfloxacin C etylpyridinium chloride
Cefatrizine Rulid 150 mg Chlorhexidine
Spiramycin Các p h ố i hợp kháng Chlorobutanol
Cefazolin
Cefdinir Rovabiotic, Rovamycine sinh Clotrimazole
Omnicef Sulfamethoxazole Dequalinium
P en icillin Dichlorobenzyl alcohol
Cefepime Trimethoprim
Cefetamet Am oxicillin Enoxolone
Cefixime Innamox, Ospamox, Các kháng sinh khác Eucalyptol
Cefmetazole Servamox Fusafungine
Clindamycin
Cefodizime Am picillin Hexetidine
Cefoperazone Servicillin, Standacillin Fosfomycin Lidocaine
Lincomycin Menthol
Cefotaxime Benzathine
Cefofast, Claforan 1g I. V, benzylpenicillin Linezolid Methylsalicylate
Metronidazole
Medotaxime Benzylpenicillin Miconazole
Nitrofurantoin
Cefotetan Clavulanic acid Neomycin
Pristinamycin
Cefotiam Cloxacillin Povidone-iodine
Rifampicin
Cefpirome Flucloxacillin Tetracaine
Teicoplanin
Cefpodoxime Oxacillin Thymol
Vancomycin
Orelox Phenoxym ethylpenicillin Tixocortol
Cefradine Piperacillin Tyrothricin
Thuốc kháng lao
Ceftazidime Procaine penicillin
Medozidim Sulbactam Ethambutol Thuốc có nhiều hoạt chất:
Ceftezole Tazobactam Ethionamide Listerine, Tin Tin Lido,
Ceftibuten Ticarcillin Isoniazid Zytee RB

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in dậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

Erv children
MHHHH ■ Erythromycin ethylsuccinat 250 mg

Nhiễm trùng đường hô hấp ở trẻ em


+ Ery có thể dùng cho bệnh nhân dj ứng hay nghi ngờ dị ứng với betalactam hay penicillin
+ Ery còn duợc chỉ định cho bệnh nhân bị viêm phổi do vi khuẩn khồng điển hình bất kể độ nặng và cơ địa.

«r—V I A I—» » ; I.SỐqiốy tiếp nhâ


BUCHARA S S Ä w »
V \ IxtCJOrx L/AI I FRANCE Thông tin chi tiết xem phần thông tin sàn phâm
SCARS : SẸO DA

Sẹo là một mô sợi thay thế cho mô bình thường bị hủy do tổn
Bệnh nhân thương hoặc do bệnh. Đó là một vệt trên da do vết thương cũ vì tai
có một vết nạn, bệnh hay phẫu thuật. Quá trình hình thành sẹo là quá trình
sẹo hình diễn biến tự nhiên để làm lành vết thương, trong đó các sợi collagen
thành tại mới được hình thành để phục hồi vùng da bị tổn thương, vết thương
vùng da bị càng lớn, thời gian lành sẹo càng lâu và càng có nhiều nguy cơ tạo
tổn thương. thành sẹo lồi. Lúc mới hình thành sẹo thường đỏ và dầy, sau đó thì
nhạt dần. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành sẹo như
chiều sâu và kích thước của vết thương, tuổi, giới tính, sắc tộc và di
truyền.

Bệnh nhân có thể bị


Vết sẹo nhìn Sẹo lõm , sẹo hình Tham khả o ý
giống một chỗ thành khi tiến trình kiến bác sĩ.
trũng tròn, nhỏ ----- ■Có lành vết thương bị Xem bảng 1
thấp hơn bề mặt phá vỡ và cũng có để biết thêm
da xung quanh? thể do mụn trứng cá thông tin vể
hay đậu mùa. Cách điều
I trị sẹo lõm .
Không

Bệnh nhân có Thỉnh Có phải vết Bệnh nhân có


những sang Có ► thoảng vết sẹo vẫn giới thể bị Sẹo phì
_ C 6 —
thương dạng nốt, sẹo bị đau - Có- hạn ở vết đạí, hình thành
đỏ và gồ lên? và ngứa? thương ban do sản xuất quá
đầu? mức collagen tại
vết thương da.
I
Không

r
Có phải vết sẹo lan rộng ra vượt quá Tham khảo ý kiến
vị trí tổn thương ban đầu không? Và bác sĩ. Xem
có kèm theo cảm giác nóng và đau thêm bảng 2 . ỂT
khi sờ, ấn?

Không

Bệnh nhân có thể bị


Sẹo lồi, hình thành
do những vết thương
Có.
sâu, sẹo do mụn
trứng cá, tiêm ngừa
Tiếp tục trang A217 hoặc bệnh thủy đậu.

é* B án c h o b ệ nh nhân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. , _


T À C PH ONG
# L ú c nào c ũ n g p h ải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÃNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ô n tư ơ i c ư ờ i, ch à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p n h ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
SCARS : SẸO DA (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A216

CÓ phải vết sẹo trông Vết sẹo nhạt, phẳng, Bệnh nhân có thể bị
bình thường nhưng — Có I mềm và không thấy Có I Sẹo rộng, nó được
rộng ra hơn sau 2-3 có triệu chứng? hình thành do sự kéo
tuần phẫu thuât? căng da trong tiến

T
K hông
trình lành vết thương.

í
Có phải bệnh nhân bị
Tham khảo
vết sẹo làm hạn chế cử
kiến bác s ĩ
động của khớp không?

K hông

1
Bênh nhân có thể bị Sẹo thư ờng, sẽ dần dần Xem thêm phần Lời khuyên
mờ đi và phẳng trong vòng 12-18 tháng. dành cho bệnh nhân.

BẢNG 1: PHƯƠNG PHÁP ĐIẾU TRỊ SẸO LÕM BẢNG 2 : PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU TRỊ SẸO PHÌ Đ ẠI
• B ào mòn da: da được đông lạnh hoặc gây VÀ SẸO LỒ I
tê sưng cứng, sau đó được mài bằng thiết bị • M iếng dán như Silicon: kích thích làm tăng độ
xoay. ẩm của da, tăng nhiệt độ vùng sẹo và làm
• Cắt và gh ép da: sẹo được phẫu thuật và thay thay đổi mức độ phân bào.
thế bằng một mảng da từ phần khác của cơ • Phương pháp băng ép: kích thích sản sinh
thể. collagenase và giảm chiều cao của sẹo nhờ
• Mảnh gh ép : những mảnh ghép này được sản giảm oxy huyết ở mô tại chỗ.
xuất từ collagen của bò, mỡ cơ thể bệnh nhân • Tiêm c o rtic o id vào tro n g sang thư ơ ng: giúp
hoặc mô cấy polymer được tiêm vào bên dưới giảm đau và ngứa, dát mỏng và làm mềm vết
da để nâng sẹo lõm lên. sẹo.
• Phương ph áp trị liệu bằng laser: tia laser, • Laser “ nhuộm m àu” tia dạ ng xun g: dùng
có thể là tia laser carbon dioxide siêu xung ánh sáng nhiều năng lượng màu vàng để làm
động, tia laser erbium YAG, hoặc tia laser xung giảm sắc tố đỏ của sẹo, làm dẹp sẹo lồi và
động nhuộm ánh sáng vàng được dùng để sẹo phì đại.
làm mềm và làm bình thường hóa sẹo. • Liệu pháp lạ nh : tiến trình làm đông đặc sẹo
• Làm bong da bằ ng hóa chất: dung dịch hóa lồi bằng nitrogen lỏng. Phương pháp này giúp
chất bôi vào da sẽ giúp tạo lớp da sinh sản làm mỏng sẹo lồi nhưng thường làm sậm màu
mới. vùng da được điều trị.
• Phương ph áp vi bào m òn da: những phân tử • Phẫu th u ậ t cắt bỏ: thường dùng kết hợp với
nhỏ xíu được đưa vào ống chân không, được các phương thức điều trị khác.
sử dụng để loại đi lớp bề mặt da bị sẹo và • Phướng pháp ch iế u xạ: được sử dụng chủ
kích thích sự sinh sản tế bào mới. yếu cho những sẹo không thể điểu trị bằng
phương pháp khác.

M adécassor
VẾT Nứt DA, BỎNG, MỤN, VẳT th ư ơ n g
Madécassol được sử dụng trong y học vâ trong phảu thuật thẩm mỹ
Madécassol làm nhanh quá trinh lién sẹo

ester 00IJ, propyien giycoi, paraiin long, unn aau lavang, nnn aau geranium, IIUUClinn nniei vua uu... lug. uạnu na« aie: ụ
vết loét ngoài da. ChVng chỉ đ|nh vi cẩn thận khi dùng: Dị úng với một trong nhOng thành phán cùa ftufc ♦«M ẳ i i l
tùy theo yẽu cầu. Thổng thường từ 1 đến 2 lẳn mỗi ngày. Thoa ngoài da. Tên và địa chì nhà sin
Đọc kỹ hUOng dẫn sử dụng tru* khi dùng Níu cẩn thêm thôno tin xin hỏl ý kiến bác Sỉ. Í :S
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SCARS : SẸO DA (3 of 4)

(■ & ) LỜI KHUYÊN DÀNH w NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN VgJ KHI BÁN HÀNG

• H ư ớ ng d ẫ n b ệ n h
nhân cách dùng
thuốc cho đúng: tên
th u ố c , liề u lư ợ ng
dùng thuốc, số lần
dù n g th u ố c, cách
dùng thuốc, ...
• T rong trư ờ n g hợp
tình trạng sẹo nặng
hơn khi dùng thuốc,
h ã y hướng dẩn
bệnh nhân đến bác
s ĩ da liễ u khám.
• Nên tham khảo ý kiến bác s ĩ da liễu cách điều • Hãy trao đổi kỹ về
trị sẹo vì hiện nay có rất nhiều phương pháp LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH NHÂN để
phẫu thuật và không phẫu thuật. biết thêm thông tin về cách điều trị sẹo.
• Tránh làm chấn thương da, giải phẫu thẩm
mỹ không cần thiết, xăm hay châm để giảm
nguy cơ hình thành sẹo lồi.
• Hạn chế sẹo mụn trứng cá bằng cách điều trị
hiệu quả mụn trứng cá.
• Chỗ trầy nhỏ nên làm ẩm bằng thuốc mỡ hoặc
băng bán thấm (không thấm nước nhưng có
thể thấm được hơi ẩm và oxygen) vì điều kiện
ẩm thúc đẩy tiến trình liền sẹo và vết thương
được cung cấp oxy tốt lành nhanh hơn vết
thương thiếu oxy. v ế t thương lành chậm (> 10
ngày) dễ có nguy cơ tạo thành sẹo phì đại.
• Hút thuốc hoặc thiếu vitamin (ví dụ vitamin c
hoặc kẽm) có thể ảnh hưởng xấu lên quá trình
làm lành vết thương. Tuy nhiên chỉ nên dùng
vitamin liều thông thường.
• Luôn mang đồ bảo hộ khi chơi các môn thể
thao có thể gây chấn thương, như nón bảo
hộ, băng đầu gối, băng khuỷu tay giúp dự
phòng sang chấn gây sẹo.
• Mỹ phẩm cũng có thể giúp che bớt sẹo, do đó
làm cải thiện vẻ bề ngoài của bệnh nhân.
• Sử dụng băng ép hay miếng dán gel Silicon
sau khi bị tổn thương có thể phòng ngừa hình
thành sẹo lồi.
SCARS : SẸO DA (4 of 4) Ml Mb P h a rm a c y viexncii

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Các th u ố c da liễ u khác Các thuốc da liều khác


• Chế phẩm điều trị sẹo, không kể những sản Allantoin
phẩm được dùng trong phẫu thuật hay đông Heparin
lạnh, thường được dùng tại chỗ dạng gel, thuốc
mỡ và các dạng dùng ngoài khác. Thuốc có nhiều hoạt chất:
Contractubex
• Các thành phần hoạt chất thông dụng nhất
trong các chế phẩm này là allantoin, heparin Thuốc làm mềm & bảo vệ da
Na và các sản phẩm nguồn gốc tự nhiên như
Centella
chiết xuất cepae.
Madécassol
• Gel Silicon, kem và các chế phẩm dùng tại chỗ
khác cũng có hiệu quả giảm đau và làm sẹo Thuốc có nhiều hoạt chất:
mỏng đi. Hiruscar

• Loại băng thun y khoa ít gây dị ứng cũng được Corticoid dùng tại chỗ
dùng cho da.
Triamcinolone
• Cùng với tiêm steroid tại chỗ mô sẹo, các dạng
gel đặc hiệu chứa allantoin, heparin Na và chiết Thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch
xuất cepae hoặc cácgelSilicon, cũng được dùng
tại nhà để cải thiện các sẹo lồi. Heparinoids
Hirudoid cream
• Hiệu quả trên từng bệnh nhân có thể khác
nhau.
• Những chế phẩm này nên được dùng thận
trọng đặc biệt nếu bệnh nhân bị dị ứng với
một hay nhiều hơn các thành phần của thuốc.
H orm on s te ro id
• Tiêm c o rtic o id vào trong sang thương (như
triamcinolone acetonide) để điều trị và phòng
ngừa sẹo lồi và sẹo phì đại. Nó tác động bằng
cách ức chế sự tăng sinh nguyên bào sợi và
thúc đẩy tiến trình làm thoái hóa collagen. Nó
làm mềm, làm dẹp sẹo lồi và cải thiện triệu
chứng.
• Các tác dụng ngoại ý là đau ở vị trí tiêm, mỏng
da, biến đổi sắc tô' da và giãn mao mạch (mạch
máu bị giãn có thể nhìn thấy trên da hay bề
mặt niêm mạc).

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

Cepoe Extract
H e p a rin Sodium C à i th iệ n sẹ o - Dự p h ò n g sẹo
A llontoin
C ontractubex Gel1 THUOC ĐẠC HIẸU TRỊ SẸO 1

Dành cho tốt cá các loại sẹo Giảm kích thước sẹo Giám tình trạng viêm và ngứa (như
trong sẹo lồi) Khi can thiệp kịp thời, hỗ trợ hình thành liền sẹo sinh lý Các sẹo xanh đỏ.

xôi, bôi thuốc liền để tránh phồng rộp,


đau rát. Bỏng nặng bắt đầu điều trị ngay sau khi tái lộp biểu mô để làm giám ngứa, đau đớn và ngăn ngừa sự phát triển sẹo. Sẹo mới bắt đâu dụng khi
vết thương vừa khô mặt (mát-xa nhẹ tay, tránh khích thích quá nóng hay lạnh), sẹo cũ bôi thuốc và băng gạc thuốc qua đêm. Thuốc dung nạp tốt ngay
cá khi dùng dài hạn. Chống chi định: Quá mần vối parabens. Tác dụng phụ: Dung nạp tốt, ngay cá khi dùng dài hạn. Rốt hiếm: táy da vùng bôi. TP
& G : Thuốc gel tuýp 10g & 5 0 g . Bào quán: Nhiệt độ phòng.
SKIN PROBLEMS :
CÁC VẤN ĐỀ VỀ DA
C á c v ấ n đ ề v ề d a liên quan đế n rấ t nh iề u c á c rối loạn về da, bao gồm m ụn
trứ n g cá, v ẩ y nến, da khô, ch à m hay viê m da, m ụn nh ọt, p h á t ban, g h ẻ , rối
loạn sắ c tố da, m ụn đ ầ u đen, m ụn đầ u trắng,... Đ a s ố c á c vầ n đề về da g â y ra
bởi nh iễ m vi khu ẩn , v iru s và nấm tro n g khi đó s ố còn lại là do sự ph ản ứng củ a
da và c á c yế u tố kh á c nhau, c h ẳ n g hạn như bức xạ m ặ t trờ i, m ộ t và i kim loại,...
Bệnh nhân có
M ặc dù phần lớn tình trạ n g về da ít khi đe d ọ a đ ế n tính m ạ n g , nhưng đa s ố lại
vấn đề về da
làm su y như ợc n g h iê m trọ n g và g â y ra cá c vấ n đề về tâm lý.

Chỗ sưng Chúng nằm Bệnh nhân có thể


Bệnh nhân mau đỏ và xung quanh bị viêm nang lông,
— Có- ■Có
sưng ở da? gây đau? chân lông hay một dạng nhiễm
Hay xuất lỗ chân lông? trùng nang lông.
hiên theo
từng cụm?


Khuyên bệnh nhân vệ sinh sạch
vùng bị sưng. Hầu hết các tình
trạng này sẽ tự lành. Nếu bệnh
trạng trầm trọng hơn hoặc không
cải thiện, thì khuyên bệnh nhân
đi khám bác sĩ.
Không

Không
Khuyên bệnh nhân nặn mụn
Có thể bệnh bọc nhẹ nhàng bằng khăn ấm.
Không nhân bị m ụn Nếu mụn bọc không tạo còi
bọc hay n h ọ t mụn, hay nếu đỏ da lan rộng
(cụm nhọt). ra, thì khuyên bệnh nhân đi
khám bác sĩ.

Bênh nhân Có kèm theo các


Ỹ có thể bị nổi triệu chứng sau?
Sưng trên mề đay, một • Choáng váng
da xuất phản ứng da • Sưng họng — C ó __
hiện bất với chất gây
• Khó thở
thỉnh lình? dị ứng, thuốc
hay nhiễm
trùng.
Không
Không
Xem Lời khuyên CẤP CỨU
dành cho bệnh Nhập việ n
Tiếp tục trang A221 nhân ở trang A223. ngay.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng th u ố c phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tá c dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
SKIN PROBLEMS : CAC VAN ĐE VE DA (Z OT b) IVIIIVI3 r n a r m d i y

Tiếp theo trang A220

Bệnh nhân có thể


bị m ụn cóc sinh
Chỗ sưng dục, một dạng
mềm và bệnh truyền
■C ó ' ■Có
không gây nhiễm do quan hệ
ngứa hay tình dục gây ra
gây ra các bởi HPV (human
triệu chứng papillomavirus).
khac?
Không
Bạn có thể
cho bệnh
Bệnh nhân có nhân một loại

thể bị m ụn thuốc không
Chỗ sưng cóc ở chân (ở cần toa. Nếu
nằm ở bàn không cải
■Có. bàn chân) và/
chân hay thiện dù đã
hay m ụn cóc
bàn tay? th ô n g thư ờng dùng thuốc,
K hông (thường ở tay). thì khuyên
Không bệnh nhân di
khám bác sĩ.

Chỗ sưng căng phồng Có kèm theo các Bệnh nhân có thể
và nằm ở mặt, ngực 'C ó —-^1 bao mủ nhỏ (mụn), ■Có. bị m ụn trứ n g cá.
hay lưng? hay còi đen?

Không
Các triệu chứng có thể do
bệnh lý khác. Khuyên bệnh
nhân di khám bác s ĩ

Bệnh nhân có thể bị viêm


da kích ứng do tiế p xúc,
-Có
í chứng viêm da do tiếp xúc
với chất gây kích ứng.
Bênh nhân Ban xảy ra
Ban có
bi phát ban Có ► >Có sau khi tiếp
vảy?
trên da? xúc với quần
áo, trang
sức hay Khuyên bệnh nhân tránh xa chất
nước hoa? gây dị ứng và hướng dẫn dùng loại
dung dịch dịu nhẹ. Xem thêm Lời
K hông khuyên dành ch o bệnh nhân.
Không
Không

r-7 *-.------------- !
Tiếp tục trang A222
Ban hòa nhập với
vùng da lân cận?
■C ó.
Bệnh nhân có thể
bị nhiễm nấm.

► Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
► Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

riệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
gười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng iành bệnh và
ánh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SKIN PROBLEMS : CÁC VẤN ĐỄ VỂ DA (3 of 6)

Bệnh nhân có thể bị


viêm da dị ứng do
tiế p xúc, chứng
■CÓ' Có bị giập da? ■C o.
viêm da gây ra bởi
sự tiếp xúc trực tiếp
với chất gây dị ứng.

K hô ng Nếu ban bao phủ trên nhiều


vùng da, thì khuyên bệnh
nhân đi khám bác sĩ. Xem
thêm Lời khuyên dành cho
bệnh nhân.

K hông
Có ảnh hưởng
■C ó'
đến vùng háng?
K hông

Bệnh nhân có thể bị nhiễm trù n g bẹn


(ở nam), nhiễm nấm men (ở nữ), hay
hăm tã (ở trẻ sơ sinh).

Bệnh nhân có thể bị


Ban da màu trắng và
vẩy nến, bệnh do
có vảy phủ trên chỗ ■C ó.
tăng sản quá mức tế
da đỏ, bị kích ứng?
bào da.

____ Ị ______
Đii khám
bác
)ác sĩ.

Các triệu chứng có thể do


bệnh lý khác. Khuyên bệnh
nhân đi khám bác sĩ.

* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những "rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điểu này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuôc.
Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bẹnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
& Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
SKIN PROBLEMS : CÁC VÂN ĐỂ VỀ DA (4 of 6) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

r ift) LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LựA CHỌN


CHO BỆNH NHÂN ĐIỂU TRỊ

Hạn chế tối đa gãi Thuốc điểu trị vẩy nến, tăng tiế t bã & bệnh
hay sờ mó vào vùng vẩy cá
da bệnh. Điều này • Những chế phẩm thuốc trong các nhóm này
chỉ làm da bị kích bao gồm nhiều loại thuốc da liễu, đa số được
ứng nhiều hơn. dùng tại chỗ trong điều trị vẩy nến. Những
D ù n g kem , du ng th u ố c nà y gổm : retinoid như acitre tin và
dịch hay ch ấ t làm tazarotene, calcipotriol, dithranol, methoxsalen,
ẩm để phòng ngừa acid salicylic, hắc in và dầu hắc ín gồm hắc ỉn
khô da, đây là một than đá và polytar, benzalkonium chloride,
triệu chứng thường ketoconazole, kẽm pyrithione và selenium sul­
gặp của các bệnh về da. fide.
Thuốc mỡ làm dịu da có thể dùng cho vùng Thuốc làm m ềm & bảo vệ da
da bệnh để giảm kích ứng.
• Thuốc bảo vệ da là những chế phẩm da liễu
Tránh tiếp xúc với chất đã biết làm kích ứng được dùng làm sạch da khô nhẹ và trung bình,
da, chẳng hạn như trang sức, bụi, hóa c h ấ t,... và các tình trạng da nhạy cảm khác.
Luôn luôn giữ gìn vệ sinh tốt. • Một vài trong số các chế phẩm này chứa chủ
Đối với mề đay nhẹ, chườm gạc mát, mặc quần yếu các chất thay thế xà phòng vì chúng chứa
áo rộng/nhẹ nhàng và hỏi dược sĩthuốc không các hóa chất ít kích ứng và ít gây hại hờn.
kê toa trị ngứa. • C ác ch ế phẩm chứa sản phẩm p a ra ffin
Đối với người có da nhạy cảm và dễ bị kích m ềm (chẳng hạn như paraffin lỏng hay dầu
ứng, thì nên sử dụng các loại mỹ phẩm không khoáng), châ't tạ o ẩm và bả o vệ (chẳng hạn
kích ứng. như ceramide, eucerite, glycerin, propylpara­
ben và polyglyceryl methacrylate), c h ấ t b ả o
vệ c h ố n g tia u v (như octylm ethoxycinna-
mate, oxybenzone, pa dim ate-0 và titanium
dioxide), và kẽm (calamine, kẽm oxid), có thể
NHỮNG CHÚ Ý được dùng để giảm triệu chứng và điều trị
KHI BÁN HÀNG các bệnh khác của da.
• Các dạng khác của thu ốc bảo vệ da (như
H ương dẫn bệnh nhân urea và acid lactic) cung cấp độ ẩm đầy đủ
thuốc điểu trị và cách dùng cho da đồng thời bảo vệ da khỏi sự khắc
thuốc hợp lý, như tên thuốc, nghiệt của môi trường. Trong số hoạt chất
liều dùng, số lần dùng, cách được ưa chuộng nhất được dùng làm ẩm da
dùng, ... phải kể đến polyglyceryl methacrylate, acid
lactic, urea, eucerite, paraffin lỏng và vitamin
Tronụ trường hợp bệnh da
tan trong dầu, chẳng hạn như vitamin A, D
dai dẳng hay trầm trọng hơn
và E.
thì hướng dẫn bệnh nhân đ i
khám bác s ĩ ha y bác s ĩ da • Chất làm ẩm nên được dùng thật thường xuyên
liễ u ngay. để tránh da bị khô quá mức. Chất làm ẩm được
khuyên nên dùng lúc da vừa hơi ráo nước,
Cho bệnh nhân biết các phản ứng phụ có thể
nhưng không phải lúc còn ướt.
có của thuốc.
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
NHÂN để họ có thêm thông tin về cách phòng
ngừa và điều trị bệnh da. xem tiếp trang A224

¿SỊ/ịĩẵ' Quan Jiệ Zốt Vâí Khách Màng


H BB H ................ ............. -____________________________________________________________________________________________________________

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc nhũng gì mình nói.

Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ-làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
tS B Í M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SKIN PROBLEMS : CÁC VẤN ĐỂ VỀ DA (5 of 6)

f = i
CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A223

Thuốc khá ng h is ta m in /trị ngứa tạ i chỗ • Corticosteroid nên được dùng thật cẩn trọng,
• Chế phẩm dùng tại chỗ có thể chứa hoặc thật hạn chế ở vùng da bị viêm. Không nên
th u ố c k h á n g h is ta m in (như chlorpheno- dùng những chế phẩm này lên vùng da hở
xamine, dimethindene, diphenhydramine và hay trên mặt.
mepyramine) hay thuốc trị ngứa (như calamine, Thuốc uống kháng histamin & trị dị ứng
calci undecylenate, crotamiton và phenol) hay
• T huố c kháng h ista m in , như acrivastine, ali-
một dạng kết hợp của hai thuốc. Các thuốc memazine, carbirioxamine, cetirizine, chlorpheni­
này chỉ được dùng vì đặc tính trị ngứa chứ ramine, cyproheptadine, clemastine, deslora-
không giúp giảm sưng.
tadine, dexchlorphenamine, dimethindene, ebas-
• Cách sử dụng từng chế phẩm trị ngứa khác tine, diphenhydramine, fexofenadine, homo-
nhau nên khách hàng cần được hướng dẫn chlorcyclizine, hydroxyzine, loratadine, mebhy-
cách dùng. Một số được thoa tại chỗ trong khi drolin, mequitazine, mizolastine, oxatomide,
số khác lại được pha tắm. piprinhydrinate, promethazine, terfenadine, tri-
• Tránh để rơi vào mắt hay thoa trên đầu vú prolidine và tritoqualine, giúp giảm đau bằng
nếu đang cho con bú. cách tác dụng chủ yếu lên thụ thể histamin
H,, vì vậy ngăn phản ứng ngứa gây ra bởi dị
Thuốc trị nhiễm trù n g tạ i chỗ có /kh ô n g kèm ứng.
c o rtic o id
• Chú ý rằng một số thuốc kháng histamin gây
• Thuốc trị nhiễm trùng tại chỗ chứa kháng sinh buồn ngủ. Không nên dùng cho người lái xe
(như bacitracin, chloramphenicol, Chlortetracy­ hay vận hành máy.
cline, clioquinol, clotrimazole, gentamicin, gra-
micidine, kanamycin, metronidazole, mupirocin, Thuốc tiêu sừng
neomycin, riitrofurazone, Oxytetracycline, poly­ • Thuốc tiêu sừng (như acid azelaic, benzoyl per­
myxin B, Na fusidate và sulfisomidine) được oxide, acid salicylic và urea) g iú p là m m ề m v à
dùng trong điều trị các tình trạng nhiễm trùng bong lớp sừng của biểu bì và được dùng trong
của các bệnh da khác nhau. các tình trạng như mụn trứng cá, viêm da, gàu,
• Corticoid trong chế phẩm kết hợp với thuốc trị các rối loạn tăng sừng và mụn cóc.
nhiễm trùng được dùng để ức chế chứng viêm Điểu trị hỗ trợ
do một vài loại bệnh da. • Trà cúc La mã, oải hương, dầu hạt lanh, tinh
C o rtico id tạ i chỗ dầu tràm trà, lô hội, dầu thầu dầu
• Corticoid tại chỗ giúp giảm ngứa do một số
bệnh da gây ra. Các corticoid tại chỗ có hiệu
quả gồm amcinonide, betamethasone, clobe-
tasol, clobetasone, desonide, desoximetasone,
dexamethasone, diflucortolone, difluprednate,
flumetasone, fluocinolone, fluocinonide, flupred-
nidene, fluticasone, halometasone, hydrocorti­
sone, mometasone, prednicarbate, prednisolone
và triamcinolone.

Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM o Ể TRAO Đ ổ l VỚI BỆNH NHÂN


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
SKIN PROBLEMS : CAC VAN DE VE DA (6 of 6) M IM S P ha rm acy V ie tn a m z u i ./^u

Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã Thuốc kháng khuẩn có Thuốc uống kháng histamin &
nhờn & vảy cá corticoid dùng tại chỗ kháng dị ứng

Acitretin Beclometasone Acrivastine


Calcipotriol Betamethasone Alimemazine
Daivonex Chloramphenicol Theralene
Dithranol Clioquinol Astemizole
Methoxsalen Clobetasol Carbinoxamine
Polytar Clotrimazole Cetirizine
Salicylic acid Dexamethasone Zyrtec
Tazarotene Econazole Chlorphenamine
Zinc pyrithione Flumetasone Cyproheptadine
Fusidic acid Desloratadine
Thuốc có nhiều hoạt chất: Gentamicin Dexchlorpheniramine
Daivobet, Polytar Bar/Polytar Liquid/ Hydrocortisone Dimethindene
Polytar AF Liquid, Xamiol Gel Fucidin H Diphenhydramine
Miconazole Ebastine
Thuốc làm mềm da & bảo vệ da Mupirocin Fexofenadine
Neomycin Glodas, Telfast BD/Telfast HD
Calamine Hydroxyzine
Nystatin
Centella Loratadine
Oxytetracycline
Madécassol Loratin-10
Prednisolone
Ceramide Mequitazine
Salicylic acid
Cetrimide Mizolastine
Tolnaftate
Cetyl alcohol Promethazine
Triamcinolone
Lactic acid Triprolidine
Paraffin Tritoqualine
Oilatum Bar/Cream Thuốc có nhiều hoạt chä't:
Propyl hydroxybenzoate Cortibion, Dermabion, Diprosalic,
Fucicort Thuốc có nhiều hoạt chất:
Propylene glycol Celestamine, Sinuflex
Retinol
Corticoid dùng tại chỗ
Sodium laurilsulfate Thuốc tiêu sừng
Vitamin E Betamethasone
Cetaphil moisturizing cream Clobetasol Lactic acid
Zinc oxide Dermovate Salicylic acid
Clobetasone Urea
Thuốc có nhiều hoạt chất: Eumovate
Hiruscar, Lactacyd BB (Baby Bath), Desonide
Lacticare Lotion, Lacticare-HC 1%, Fluocinonide
2.5%, Norash, Physiogel cleanser, Fluticasone
Physiogel DMS cream , Physiogel
Hydrocortisone
Lotion
Triamcinolone
Thuốc kháng histamin/
chống ngứa tại chỗ
Crotamiton
Eurax
Diphenhydramine

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đ ể biết thêm thông tin.

ì" Bán c h o bệnh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. TÁC PHONG
s.'- L ú c nà o c ũ n g p h ải s ạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ Lu ô n tư ơ i cư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nhận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
^ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
SORE THROAT : ĐAU HỌNG ■

Đau họng là một tình trạng khó chịu, đau hoặc ngứa vùng họng gây
nuốt khó và đau. Khi bệnh nhân bị đau họng, họng thường đỏ, khô và
có cảm giác rát. Bệnh thường do bị nhiễm virus, nhưng ở trẻ nhỏ & trẻ vị
thành niên có thể là do bị nhiễm vi khuẩn Streptococcus. Viêm họng do
Streptococcus không được điều trị có thể phát sinh nguy cơ bị sốt thấp
khớp và có thể biến chứng dẫn đến một bệnh lý chết người đó là bệnh
thấp tim (rheumatic heart disease-RHD). Những nguyên nhân khác gây
đau họng có thể do các chất gây ô nhiễm môi trường & các chất kích
ứng đường hô hấp (như khói thuốc lá), không khí khô, la hét quá độ &
trào ngược dịch vị của dạ dày vào thành sau họng (hầu). Các thức uống
có cồn & thức ăn cay nồng cũng có thể gây kích thích khu trú vùng
họng.
Bệnh nhân có các triệu

i
chứng sau:
• Khó chịu ở họng
• Khó nuốt
• Sung huyết họng *
• Amiđan to
Bệnh nhân có
bị sưng các
hạch bạch
á
huyết không? Bệnh nhân có thể
(là những tổ ■Có bị nhiễm khuẩn như Đến khám
chức nhỏ có Nhiễm vi khuẩn bác sĩ.
Bệnh nhân có hình hạt đậu/ S trep to coccus
■Có.
bị sốt không? bầu dục ở cổ)? tro n g cổ họng.

Bạn có thể khuyên


bệnh nhân dùng
Không
một thuốc giảm đau
không cần kê toa để
bớt khó chịu & bớt
Không
sốt kèm theo đau
họng. Khuyên bệnh
Các triệu nhân đến khám bác
chứng có s ĩ nếu các triệu
khả năng chứng không giảm
■Có là do trong 48 giờ hay
nhiễm nặng hơn. Xem
virus như thêm phần Lời
Tiếp tục trang A227 Có kèm theo các
Cúm. khuyên dành cho
triệu chứng sau?
bệnh nhân.
• Mặt đỏ bừng
• Nhức mình mẩy
• Suy nhược

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC +■ Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây ià m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
SORE THROAT : ĐAU HỌNG (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A226

Bệnh nhân
Bệnh nhân có thể bị
có bị hắt hơi
Cảm lạnh th ô n g
không? Mũi/ ■Có.
thư ờng có thể gây
mắt có bị đỏ
đau & khô họng.
& ngứa
không? Khuyên bệnh nhân uống
nhiều nước & nghỉ ngơi
đầy đủ để hồi phục sức
khỏe. Khuyên xông hơi
Không để giảm nghẹt mũi &
giảm cảm giác khô họng.

Bệnh nhân hút thuốc lá & uống rượu


nhiều? Hay, đã tiếp xúc với các chất
gây ô nhiễm môi trường, như khói Bệnh nhân có thể bị kích
thuốc hay các loại khói khác không? ứng khu trú vùng họng.
Khuyên bệnh nhân tránh
tiếp xúc với các chất gây
kích thích này. Xem thêm
phần Lời khuyên dành
cho bệnh nhân.

Bạn có thể khuyên bệnh nhân dùng


một thuốc không kê toa như thuốc
Không chống sung huyết, thuốc nhỏ hay xịt
mũi, nhưng chỉ dùng trong vài ngày.


Bệnh nhân có tiền sử trào ngược dạ dày
Đến khám
thực quản (GERD) hoặc trào ngược dịch ■C ó.
bác sĩ.
vị vào thành sau họng không?

Không

Các triệu chứng có thể do bệnh


lý khác. Khuyên bệnh nhân < ^ --ỉ
đến khám bác sĩ.

4- Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SORE THROAT : ĐAU HỌNG (3 of 4)

(■ ft) LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LựA CHỌN


CHO BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ

Uống nhiều chất lỏng. Nước & nước trái cây là K háng sinh
tốt nhất. Các loại dịch lỏng ấm làm dễ chịu (Nhóm aminoglycoside, cephalosporin, macro­
vùng thành sau của họng. Tránh uống rượu lid, penicillin, quinolone, tetracycline, các phối
và café vì có thể gây mất nước. hợp kháng khuẩn, các kháng sinh khác)
Súc miệng với nước súc miệng hay nước muối
• Những thuốc này được dùng trị đau họng do
ấm mỗi giờ giúp giảm đau họng.
nhiễm khuẩn.
Ngậm viên thuốc sát trùng hoặc kẹo ho để
• Không nên sử dụng kháng sinh quá 7 ngày
làm dịu họng. Thuốc này kích thích tạo nước
trừ phi có chỉ định. Điều trị dài ngày có thể
bọt giúp làm sạch họng.
dẫn đến đề kháng dòng vi khuẩn gây nhiễm.
Mút kem hay que kem vị trái cây có thể giúp
làm giảm đau họng. • Một số kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả
của thuốc ngừa thai dạng uống, dẫn đến nguy
Sử dụng các loại xi-rô ngọt & các loại thuốc
cơ mang thai trong thời gian điều trị. Hỏi ý kiến
có đường giúp giảm đau họng có thể gây sâu
bác sĩ trước khi dùng thuốc.
răng, nhất là khi sử dụng cho trẻ em. Bệnh
nhân tiểu đường cũng cần được cảnh báo với • Dùng thận trọng khi mang thai.
các loại dược phẩm chứa nhiều đường này. Thuốc giảm đau (khô ng có ch ấ t g â y nghiện) &
Nên nghỉ ngơi nhiều. Điều này giúp cơ thể hạ s ố t
thải bớt vi khuẩn hoặc virus gây bệnh. • Các thuốc giảm đau nhẹ, như paracetamol, có
Uống các loại trà thảo dược như rễ cam thảo, thể giúp làm giảm đau và sốt liên quan tới
cây khuynh diệp và cúc cam giúp làm giảm đau họng.
các triệu chứng đau họng. Thuốc dùng cho m iệ ng /h ọng
Một số nơi đã dùng dịch chiết xuất từ vỏ cây • Các chế phẩm dùng tại chỗ chủ yếu như viên
xoài xay nhuyễn làm thuốc súc miệng, rất tiện ngậm, nước súc miệng hay thuốc xịt họng có
lợi và hiệu quả. chứa th u ố c khá ng viêm (như benzydamine),
Thuốc súc miệng có quế hoặc xô thơm hoặc th u ố c gây tê (như amylocaine, Hdocaine, tetra­
trà hoặc me có thể giúp trị đau họng. caine) và th u ố c sá t trù n g (như amylmeta-
Đau họng sẽ khỏi sau vài ngày ngay cả khi cresol, benzoxonium, benzalkonium chloride,
không được điều trị. biclotym ol, cetalkonium chloride, cetylpuri-
Nguyên nhân nhiễm trùng thường là do virus dinium chloride, chlorhexidine, dequalinium chlo­
và thuốc kháng sinh hoàn toàn không có tác ride, dichlorobenzyl alcohol, hexetidine, povi-
dụng trong nhiễm virus. done-iodine), một số chế phẩm cũng có thể
chứa th u ố c kháng khuẩn như bacitracin, neo­
mycin sulfate và tyrothricin.
NHỮNG CHÚ Ý • Một số thuốc sát trùng có thể gây kích ứng
KHI BÁN HÀNG lưỡi và môi.
Điều trị hổ trợ
Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc đúng • Dầu tỏi, vitamin c, flavonoid sinh học, cúc dại,
như liều lượng, số lần & cách thức sử dụng kẽm, xô thơm, húng tây, giấm táo.
thuốc, ... • Dầu khuynh diệp có tác động như một chất
Trong trường hợp đau họng nặng, dai dẳng sát trùng tại chỗ, cúc dại giúp phòng tái nhiễm
hoặc tái đi tái lại, hướng dẫn bệnh nhân đ i trùng bằng cách tăng cường hệ miễn dịch.
khám bác sĩ.
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
NHÂN để có thêm thông tin trong điều trị bệnh
đau họng. Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
minh. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
Aminoglycosid Sulbactam Thuốc có nhiều hoạt chất:
Tazobactam Cadigesic
Gentamicin Ticarcillin
Kanamycin Thuốc dùng cho miệng/họng
Streptomycin Thuốc có nhiều hoạt chất:
Amylmetacresol
Augmentin Inj., Augmentin Oral,
Cephalosporin Amylocaine
pms-Claminat, Unasyn
Bacitracin
Cefaclor Benzalkonium chloride
Quinolon
Clorfast Benzocaine
Cefadroxil Ciprofloxacin Benzydamine
Biodroxil, Drofaxin Ciprobay Biclotymol
Cefalexin Levofloxacin Cetalkonium chloride
Medofalexin, Ospexin, Servispor Bactevo 500 mg, Tavanic Cetylpyridinium chloride
Cefetamet Moxifloxacin Chlorhexidine
Cefixime Ofloxacin Dequalinium
Cefpodoxime Obenasin Dichlorobenzyl alcohol
Orelox Pefloxacin
Hexetidine
Cefradine Sparfloxacin Lidocaine
Ceftibuten
Neomycin
Cefuroxime Tetracyclin Povidone-iodine
Cefurobiotic, Zinnat
Doxycycline Tetracaine
Tyrothricin
Macrolid Minocycline
Tetracycline
Azithromycin Thuốc có nhiều hoạt chất:
Azibiotic, Aziphar, Azissel 250, Listerine, Tin Tin Lido, Zytee RB
Các phối họp kháng khuẩn
NadyMax, Zithromax
C larithrom ycin Azithromycin Men kháng viêm
Clarifast, NadyCiarithcin Spiramycin
Erythromycin Amylase
Sulfamethoxazole
Ery Chymotrypsin
Trimethoprim
Midecamycin Serrapeptase
Roxithromycin Medotase
Các kháng sinh khác
Rulid 150 mg
Spiram ycin Clindamycin
Rovabiotic, Rovamycine Lincomycin

Penicillin Thuốc giảm đau (không có


A m oxicillin chất gây nghiện) & Hạ sốt
Innamox, Ospamox, Servamox Floctafenine
A m picillin
Idarac 200 mg
Servicillin, Standacillin Paracetamol
Benzylpenicillin
Actadol 500 “S”, Children’s Tylenol,
C lavulanic acid Doliprane, Efferalgan paracetamol,
Cloxacillin Hapacol 80/Hapacol 150/Hapacol
Flucloxacillin 250, Infants' Tylenol, Maxedo, Medo
Oxacillin Actadol, Partamol Eft., Servigesic,
P henoxym ethylpenicillin Temol, Tylenol 8 Hour
Piperacillin Propacetamol

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.

MỘT SỐ LƯU ¥ KH I BÁN THVốC


4- Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lirạng trước khi trao cho khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

+ Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
4- Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
TOOTHACHE : ĐAU RĂNG

Đau răng là một hậu quả chủ yếu của sâu răng gây ra bởi vi
khuẩn sinh acid có trong miệng. Những vi khuẩn này phân hủy các
đường có thể lên men như glucose, fructose và lactose. Các acid
được sinh ra bởi vi khuẩn sẽ tấn công men răng gây sâu răng. Đau
do mòn men răng và do lộ đầu tận thần kinh răng, là nơi rất nhạy
đau. Đau răng cũng có thể do các yếu tố di truyền và có thể do
thiếu nước bọt. Nước bọt có thể giúp ngăn ngừa sâu răng, tác
dụng chủ yếu bằng cách trung hòa acid tạo ra do phân huỷ thức
ăn bột đường. Các men trong nước bọt làm sạch bột đường và vi
Bệnh nhân có triệu chứng
khuẩn trong miệng. “Răng buốt” là thuật ngữ dùng để nói về đặc
đau liên tục ở một răng hay điểm đau răng do tiếp xúc với nhiệt độ quá nóng hay quá lạnh.
từ nhiều răng và nướu Nguyên nhân của hiện tượng này vẫn chưa được biết rõ.
V______ ___________

Bệnh nhân có thể bị áp-xe răng,


tình trạng này xảy ra khi mủ tích CẤP CỨU
Có kèm theo sốt? ■C ó . tụ trong xương và mô gần răng c ầ n chữa
có lỗ trám sâu hay có hốc, hay trị ngay!
răng bị tổn thương.

K hông

i
Bệnh nhân bị đau nhói tái Bệnh nhân có thể bị viêm
Đi khám nha sĩ.
đi tái lại? Hay, răng buốt dây thần kinh lỗ chân
Xem thêm Lời
khi tiếp xúc nhiệt độ lạnh •C ó ' răng do sâu răng nặng,
khuyên dà nh
hay nóng và cơn đau vẫn lỗ trám răng quá sâu
cho bệnh nhân.
kéo dài trong vài phút? hay m ột tổ n thương.

K hông

1
Bệnh nhân vừa đi Đau có thể do íỗ
Đau răng chỉ xảy
trám một hay nhiều trám gồ ghề điểu
---------- C ó -------- 1 ra khi bệnh nhân ■C ó .
răng trong vài tuần này có thể được nha
cắn phải nó?
qua? s ĩ chỉnh lại nếu cần.

K hông K hô ng

Tiếp tục trang A231

é*- B án c h o bê nh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. Ả


ĨÂ C P H O N G
L ú c nào c ũ n g phải sạch sẽ và ngăn nắp. Nốn nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HẢNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c hà o hỏ i. Nhũng cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.

T iế p nh ận n h ữ n g lò i ph àn nà n bằng m ộ t th á i đ ộ ô n hò a và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
TOOTHACHE : ĐAU RĂNG (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A230

Răng bị buốt khi Cơn đau buốt, Bi buốt môt chút


tiếp xúc với ■Có ► kéo dài chỉ Có là hiện tượng bình
nước lạnh hay trong vài giây? thường, cảm giác
không khí lạnh? này sẽ giảm sau
khi trám răng.

Không


Có khả
Cơn buốt nặng dần
năng là tổn
và kéo dài? Hay ■Có. thương tủ y
răng trở nên nhạy
răng khô ng
cảm với đồ nóng?
hổi phục.

Đau có thể do sâu bên dưới


lỗ trám cũ, hay làm lộ bể
mặt chân răng do chải răng
không đúng cách hay bệnh Đi khám nha sĩ.
về nướu có thể được nha sĩ Xem thêm Lời
■Có.
điều trị nếu cần. khuyên dành
Răng chỉ đau ngay cho bệnh nhân.
sau khi ăn thức ăn
lạnh hay ngọt và hết
đau sau vài giây?

K hông

Đau răng chỉ khi bệnh Đau có thể do miếng trám bị Đi khám
■Có.
nhân cắn hay nhai trúng? vỡ hay răng bị mẻ hay gãy. nha sĩ.

K hông

Khuyên bệnh nhân đi khám


nha sĩ. Sâu răng có thể tạo
ra lỗ (khoang) trong răng.

lú 200.. GIẢI PHÁP GIẢM ĐAU HỮU HIỆU


Idarac 200.

VIẺM KHỔP CẤP HOẶC MÃN


C ô n g ty ROUSSEL VIỆT Trường Sa. p. 14, Q.3, Tp HCM - ĐT: (08) 39 31 55 18 • Fax: (08) 39 3t 55 20

www.rousselvietnam.com.vn
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 TOOTHACHE : ĐAU RANG (3 of 4)

( ỉ ĩ ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

• Hướng dẫn bệnh nhân sử


dụng thuốc đúng cách như
liều dùng, số lần dùng, cách
dùng, ...
• Trong trường hợp đau răng
nặng hoặc dai dẳng, thì
hư ớng dẫn bệ nh nhân đ i
khám nha sĩ.
• Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
• Chải răng đều đặn 3 lần/ngày để ngăn ngừa DÀNH CHO BỆNH NHÂN
tạo thành mảng bám. để họ có thêm thông tin về phòng ngừa và
• Dùng chỉ nha khoa để ngăn ngừa hình thành điều trị đau răng.
mảng bám và mảnh bám của thức ăn, vì vậy
giảm thiểu nguy cơ đau răng xảy ra.
• Không dùng thức ăn đồ uống nóng, lạnh và CÁC LỰA CHỌN
ngọt để tránh làm đau răng nặng thêm.
ĐIỀU TRỊ
• Nhai kẹo cao su không đường để kích thích
tạo nước bọt.
Thuốc giảm đau (không gây nghiện) & hạ sốt
• Nước súc miệng có thể giúp làm giảm vi khuẩn
trong khoang miệng nhưng chỉ trong ngắn hạn. • T huố c giảm đau nhẹ và đơn thuần (không
gây nghiện) chẳng hạn như paracetamol, có
• Dùng kem đánh răng có chứa floride để làm
thể giúp giảm nhức, đau và sốt có liên quan
răng chắc khỏe và ngăn ngừa sâu răng.
đến đau răng. Các thuốc thuộc nhóm này hầu
• Khi bị đau răng, có thể chữa bằng cách dùng như không có tác dụng phụ hay phản ứng có
nước ấm súc miệng. hại.
• Tránh chép môi và nhâm nhi thức ăn thường • Kết hợp th u ố c giảm đau và NSAIDs, tức là
xuyên. paracetamol và Ibuprofen, cho tác dụng hiệp
• Khi dùng răng giả hay cầu răng thì phải giữ đồng trong giảm đau, có hiệu quả giảm đau
chúng luôn sạch sẽ. nhanh trong đau răng.
• Mang dụng cụ bảo vệ hàm khi chơi thể thao • Thuốc giảm đau tại chỗ được dùng kèm với
để tránh bị chấn thương. dụng cụ bôi thuốc hay với que bông gòn bôi
trực tiếp lên khoang răng bị đau và các nướu
• Không hút thuốc. Khói thuốc có thể làm các
kề đó nhằm giảm đau. Một số thành phần của
bệnh về răng nặng hơn.
những chế phẩm này có thể gây tổn hại cho
• Khám nha sĩ đều đặn tối thiểu 2 lần/năm để nướu và tủy răng.
được kiểm tra răng miệng và cạo vôi răng.
Thuốc kháng viêm không Steroid
• Hỏi nha s ĩ về cách chải răng đúng để ngăn
• Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs),
ngừa sự hình thành mảng bám.
chẳng hạn như aspirin, diclofenac, etodolac,
• Đi đến nha sĩ khi cơn đau răng nặng. Nha sĩ ibuprofen, indomethacin, loxoprofen, acid mefe-
có thể yêu cầu nhổ răng, lấy tủy hay trám namic, naproxen, piroxicam, acid salamidacetic
răng thông thường. và acid tiaprofenic cũng được dùng giảm đau
răng. Những thuốc này có thể gây tác dụng
phụ, chẳng hạn như ù tai, kích ứng dạ dày và

xem tiếp trang A233

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC 4- Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ gó p phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán th u ố c thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trự c tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong nh ũng bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
TOOTHACHE : ĐAU RĂNG (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A232 Thuốc giảm đau Thuốc dùng cho
(không có chất gây m iệng/họng
loét đường tiêu hóa. Thuốc không nên dùng nghiện) & Hạ số t
B e n zalko niu m C hloride
cho người bị loét đường tiêu hóa, ăn không B ic lo ty m o l
F lo cta fe n in e
tiêu và các rối loạn tiêu hóa khác, ở người bị Idarac 200 mg C arb e n oxo lon e
hen suyễn, bệnh thận và mất nước. Paracetam ol C h lo rin e
Actadol 500 “S”, C h lo rh e x id in e
• Các salicylate thuộc nhóm này nên được dùng
Children’s Tylenol, C lo trim a zole
thận trọng cho trẻ dưới 19 tuổi vì thuốc có Nên Doliprane, Efferalgan C orn e x tra c t
quan đến hội chứng Reye’s, có khả năng gây paracetamol, Hapacol 80/ D extrom e th o rp ha n
tử vong. Hapacol 150/Hapacol 250,
D ic h lo ro b e n z y l a lco h o l
Infants’ Tylenol, Maxedo,
C hế phẩm dành cho m iệ n g /h ọ n g Medo Actadol, Partamol
E no xolo ne
Eff., Servigesic, Temol, E u ca lyp to l
• C hế phẩm dành cho m iệ ng họ ng chứa ben-
Tylenol 8 Hour F u sa fu n gin e
zydamine, carbenoxolone, cetylpyridinium , chlo­ G ra m ic id in
ride, Chlorhexidine, clotrim azole, dequalinium , T h u ố c có n h iề u h oạ t M enthol
dexam ethasone, miconazole, povidone-iodine, ch ấ t: M iconazole
natri fluoride và triam cinolone giúp ngăn ngừa Cadigesic N ysta tin
sâu răng. P e p p e rm in t oil
Thuốc kháng viêm P o v id o n e -io d in e
D iều tr ị b ổ trợ
không steroid S a lic y lic acid
• Fluoride, cúc vạn thọ, nhựa thơm, cây chàm, (NSÀÍDs) S odium flu o rid e
feverfew, chế phẩm bổ sung canxi. S o rb ito l
A ce clo fen a c T ria m c in o lo n e
A sp irin T y ro th ric in
C elecoxib
Celebrex T h u ố c có n h iề u h oạ t
D iclo fe n ac ch ấ t:
Neo-Pyrazon, Voltaren Listerine, Tin Tin Lido,
Emulgel Zytee RB
E todolac
Ib u p rofen
Ibufene Choay
Ind o m etacin
L o xo p ro fe n
M efenam ic acid
Dolfenal
M eloxicam
Mecasel, Meloxicam
Winthrop
N aproxen
P iroxicam
Brexin
T ia p ro fe n ic acid
V a ld e co xib

T h u ố c có n h iề u hoạ t
ch ấ t:
Alaxan, Subsyde -M Gel/
Subsyde -CR

Ghi chủ: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
ịiỉằ M ULCER : LOÉT ĐƯỜNG TIÊU HÓA

L o é t là m ộ t th u ậ t ngữ ch u n g d ù n g đ ể chỉ m ộ t tổ n thư ơ ng khô ng


lành lại đư ợ c ở da, ở niêm m ạc ru ộ t ho ặc ở m iệ n g , nhưng thư ờ ng
thì ngụ ý ch ỉ sang thư ơng đư ờng tiê u hóa. L o é t th ư ờ n g p h á t triể n
khi dịch acid dạ d à y kích thích và ph á h ủ y c á c m ô đ ư ờ ng tiê u hóa.
T ă n g tiế t acid và sự h iện d iện c ủ a vi sinh v ậ t như H e lic o b a c te r
p y lo ri là n g u yê n nhân thư ờ ng g ặ p c ủ a lo é t đ ư ờ ng tiê u hóa. C á c
yế u tố kh á c như hú t th u ố c và stre ss, ăn uố ng khô ng đ iề u độ và
ch ế độ ăn khô ng thích hợ p ho ặc nhịn ăn, uố n g rượu quá nh iề u , và
m ộ t s ố loại th u ố c cũ n g g â y ra loét. N h iều trư ờ n g hợ p lo é t sẽ tự
lành kh ô n g cầ n đ iề u trị. T u y nh iê n , c á c triệ u ch ứ n g có th ể tá i p h á t
và nặ n g hơn nếu n g u yê n nhân vẫ n còn .

Bệnh nhân có
thể bị Bệnh
trà o ngược dạ
Bệnh nhân dày th ự c quản
Bệnh nhân
Trước đây bệnh có bị chán (GERD), một
■Có. ■Có. cảm thấy •Có.
nhân đã từng bị ăn kèm theo rối loạn của
đỡ hơn sau
đau tương tự? buồn nôn, đường tiêu hóa
khi nôn?
nôn không? làm dịch tiêu
hóa từ dạ dày
1 chảy ngược
Không vào thực quản.
K hông

Không
Tiếp tục trang A235

Cơn đau khởi phát


vài giờ sau khi ăn
quá nhiều hay uống
quá nhiều rượu bia? Bệnh nhân có thể bị Chứng khô ng tiê u
■C ó ' hay Chứng khó tiêu, do ăn nhiều hay
uống rượu bia nhiều.

Có thể cho bệnh nhân dùng thuốc


kháng acid
Không (loại không cần
kê toa) để giúp
giảm đau. Khuyên
bệnh nhân đến
bác s ĩ khám
nếu đau nhiều
Đưa bệnh nhân đến hơn hay không
CẤP CỨU ngay. giảm sau 24 giờ).

M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ E tr a o Đổl vớ i bệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ULCER : LOÉT ĐƯỜNG TIÊU HÓA (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A234

Bệnh nhân có
Cơn đau
thể bị Loét tá
giảm khi ăn ■Có.
tràng , tổn
hay uống?
thương phần
bắt đầu của
tá tràng.

Không

Bênh nhân có thể


Đến khám bác sĩ. Xem
bị Loét dạ dày,
thêm phần Lời khuyên
tổn thương lớp
dành cho bệnh nhân.
niêm mạc dạ dày. J

( ỉ i) LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• C hia thà nh nhiều • Tránh các thức ăn chua, cay hoặc nhiều gia vị
bữa ăn nhỏ, chọn khi bị loét.
thức ăn dễ tiêu. Các • Ngưng hút thuốc. Nicotine làm tăng nồng độ
bữa ăn thịnh soạn và thể tích acid dạ dày.
có th ể làm bệ nh
• Tránh dùng một số thuốc như kháng viêm
nặng hơn trong khi
không steroid (NSAID) vì có thể gây xuất huyết
các bữa ăn nhỏ có
tiêu hóa và có thể gây ra và/hoặc làm nặng
thể giúp làm dịu cơn
thêm tình trạng loét. Nếu cần phải dùng thuốc
đau.
này thường xuyên, thì dùng liều thấp nhất có
• Không nên dùng thức uống có cafein. Thức thể kèm với thức ăn.
uống này cũng làm loét nặng hdn.
• Chuối có thể giúp điều trị loét tiêu hóa. Chuối
• Giảm căng thẳng bằng cách thư giãn ngoài trung hòa lượng acid dư trong dịch dạ dày và
giờ làm việc. Mặc dù bản thân stress không làm giảm kích ứng vết loét bằng cách bao phủ
gây loét, nhưng stress có thể kích thích sản niêm mạc dạ dày.
xuất acid ở dạ dày. • NƯỚC ép rau quả tươi (chưa nấu chín), đặc
• Tránh các thức uống có cồn. Cồn có thể làm biệt là cà rốt và cải bắp, sữa hạnh nhân và
chậm lành loét dạ dày. sữa dê dùng tốt trong điều trị loét tiêu hóa.

totạạlSel I«*■ỊýệrT-

Antacĩl
THUỐC TRỊ BỆNH BAO TỬ
Tel: (08) 3962 7264

(pm chi tiết ở Dhần thông tin sản phẩm


ỈM M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ULCER : LOÉT ĐƯỜNG TIÊU HÓA (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

• Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc đúng: tên thuốc, liều lượng, số lần dùng, cách
dùng, ...
• Trong trường hợp bệnh loét tiêu hóa bị nặng lên hoặc kéo dài dai dẳng, h ã y hư ớng dẫn
bệnh nhân đến khám bá c sĩ.
• Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách phòng
ngừa và điều trị bệnh loét tiêu hóa.

CÁC LỰA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

Thuốc kháng acid, chố ng lo é t & ch ố n g trà o sucralfate, teprenone, các thuốc kháng acid
ngư ợc chứa nhôm và bism uth).
• T huố c kháng acid là hợp chất có tính bazơ • Các th u ố c ức c h ế H2 như
C im etidin e, fam o­
trung hòa acid hydrochloric trong dịch tiết dạ và ro x a tid in e làm
tidine, n iza tid in e , ra n itid in e
dày. Một số hợp chất này được sử dụng làm giảm triệu chứng nhanh và ngăn ngừa chứng
chất kháng acid như m uối nhôm, m uối magne, khó tiêu do tác động lên các thụ thể hista­
canxi carbonate và natri bicarbonate. mine ở niêm mạc dạ dày, cản trở sản xuất
• lon AI có thể gây táo bón còn Mg có thể gây dịch vị. Những thuốc này thường an toàn,
tiêu chảy. Việc kết hợp hai chất có thể làm nhưng khi bệnh không cải thiện nên đi khám
giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. bác sĩ.

• Các phức hợp chứa cả hai AI và Mg có thể • T huố c ức ch ế bơm pro to n như omeprazole,
được sử dụng như alm agate, h yd ro ta lcite , esom eprazole, lansoprazole, pantoprazole và
polym igel và m agaldrate nhằm có hiệu quả natri rabeprazole, là các thuốc ức chế tiết dịch
nhanh và kéo dài. vị do khóa enzyme đảm nhận vận chuyển chủ
động các proton vào khoang dạ dày ruột, vì
• Thuốc kháng acid có nồng độ Na cao như N atri
vậy ngăn cản sản xuất dịch vị.
bicarbonate, không nên dùng cho bệnh nhân
huyết áp cao, bệnh tim, suy gan hay bệnh nhân • M isoprostol là một chất tổng hợp có cấu trúc
mang thai. Các thuốc này thường được kết tương tự p ro sta g la n d in E, được dùng trong
hợp với c h â t khử hơi như sim ethicone và điều trị loét dạ dày và tá tràng bằng cách ức
dim ethicone, để phòng tránh bị đầy hơi do khí chế bài tiết acid dịch vị. Thuốc này không nên
carbon dioxide, một sản phẩm phụ sinh ra từ dùng cho phụ nữ có thai do nguy cơ gây sẩy
phản ứng giữa acid hydrochloric-thuốc kháng thai.
acid và các alginate có tác dụng tạo rào chắn • Pirenzepine là một thuốc kháng muscarinic, đã
phòng ngừa dịch vị trào ngược lên thực quản được dùng trong điều trị loét đường tiêu hóa
và làm giảm chứng ợ nóng hay đi kèm theo. lành tính. Thuốc có tác động trên niêm mạc
• Oxetacaine, một thuốc gây tê tại chỗ, thường dạ dày do đó gây giảm tiết acid dịch vị.
được dùng phối hợp với kháng acid giúp giảm • Các kháng sin h như clarithrom ycin, m etron­
đau và Ợ nóng. idazole và tinidazole, thường được dùng kết hợp
• Các th u ố c ch ố n g loét có thể được chia thành trong các phác đồ điều trị loét tá tràng do
nhóm th u ố c ch ố n g tiế t ngăn tiết acid dịch vị H elicobacter pylori.
(như ức chế H2và ức chế bơm proton) và nhóm
bảo vệ tế bào niêm m ạc (như rebam ipide, xem tiếp trang A237

ề~ B á n c h o b ệ n h n h â n đ ú n g th u ố c đ ã đ ư ợ c kê to a h ay yê u cầu.
TÀC PH ONG
L ú c n à o c ũ n g p h ả i s ạ c h s ẽ v à n g ă n n ắ p . N ên n h ớ rằng b ạn đ an g làm v iệ c tạ i BÁN HÀNG
m ộ t n hà th u ố c, nơi m à nhữ ng tiêu ch u ẩ n vệ sinh phải đ ư ợ c ch ấ p hành.

L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o h ỏ i. N hữ ng c ử c h ỉ n à y ch o khách h àn g cả m g iá c họ đ ư ợ c tiế p đ ó n niề m n ở và


bạn luôn s ẵ n sà ng p h ụ c vụ họ.

T iế p n h ậ n n h ữ n g lờ i p h à n n à n b ằ n g m ộ t th á i đ ộ ô n h ò a v à lịc h s ự . K h ô n g b ao g iờ lớn tiế n g v ớ i kh ách


hàng. S au khi đ ã lắng n gh e n hữ ng lời phà n nàn , bạn h ã y trìn h b à y lại c h o D ư ợ c s ĩ q uả n lý n h à th u ố c đ ể
® g iải q u yế t. D ư ợ c s ĩ q uả n lý n hà th u ố c là n gư ờ i có đủ kiến th ứ c đ ể nắm v ấ n đ ề n hằ m g iải q u y ế t h a y giải th íc h
c h o kh á c h h àn g hiểu rõ vấ n đề.
.CER : LOÉT ĐƯỜNG TIÊU HÓA (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 20 11/2012

1 CÁC LựA CHỌN


ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A236

• P launotol là chiết xuất từ thảo dược plau noi • M esalazine là một kháng viêm, đã được dùng
của Thái, được báo cáo là có đặc tính bảo vệ trong viêm kết tràng gây loét.
tế bào và được dùng trong bệnh viêm loét Thuốc g iả i lo âu
đường tiêu hóa.
• Sulpiride đã được sử dụng như một chất hỗ
Thuốc trợ tiê u hóa trợ trong điều trị loét dạ dày và tá tràng ở một
• Các thuốc kháng acid, các men tiêu hóa và vài nước do khả năng giúp giảm tiết gastrin.
các thuốc chống đầy hơi có trong các sản Đ iều trị h ỗ trợ
phẩm kết hợp cũng được dùng để điều trị loét
• Sữa, cam thảo, Vitamin A, sữa chua.
và các triệu chứng của nó.
Thuốc điều hòa tiê u hóa, ch ô n g đẩ y hơ i &
kháng viêm
• Các thuốc này cũng có thể chứa chất kháng
acid và chất chống đầy hơi trong các chế phẩm
kết hợp dùng điều trị loét. Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ P ancreatin
M agnesium tris ilic a te
M etro nid a zole S co p olia
M iso p ro sto l S im e tico n e
Thuốc kháng acid, chống trào N iza tid in e S o d iu m b ic a rb o n a te
ngược & chống lo é t O m eprazole
A lm agate Omevingt T h u ố c c ó n h iề u h oạ t c h ất:
A lu m in iu m h y d ro xid e O xetacaine Enzyplex, Neopeptine
A lu m in iu m h y d ro xid e -m a g n e siu m P antoprazole
Pantoloc Thuốc điểu hòa tiêu hóa,
h y d ro x id e
A lu m in iu m m agn e sium s ilic a te P olym igel chống đầy h ơ i & kháng viêm
A lu m in iu m oxide R abeprazole
A lu m in iu m h y d ro x id e
A lu m in iu m p h o sp h ate Barole 10/Barole 20, Pariet
A lu m in iu m m agnesium s ilic a te
B is m u th sa licyla te R a n itid in e
C alcium c a rbo n a te
B is m u th su b ca rb o n a te S odium b ica rb o n a te
D im e tico ne
B is m u th s u b c itra te S ucralfate
M esalazine
C alcium carbo n a te Sucrahasan
S im e tico n e
C im e tid in e T e prenone
Air-x/A ir-x SF, Espumisan
C la rith ro m y c in T in id a zo le
S o d iu m b ic a rb o n a te
D im e tico ne S u lfasalazine
E som eprazole T h u ố c có n h iề u hoạ t Chat:
Tegaserod
F a m o tidin e Antacil, Krem il -S Extra strength/
T rim e b u tin e
Quamatel Krem il Gel, Kremil-S FR, Limzer,
Débridât, Nady-Trimedat
H y d ro ta lcite Maalox, Normo-STADA, Pepsane
K aolin T h u ố c có n h iề u h o ạ t c h ấ t:
Thuốc trợ tiêu hóa
L an so p razo le Lantasim
Lansotrent A m ylase
M agaldrate C alcium ca rbo n a te Thuốc g iả i lo âu
M agnesium ca rbo n a te D im e tico ne
M agnesium h y d ro xid e S u lp irid e
M agnesium ca rbo n a te

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đ ể biết thêm thông tin.
URINARY TRACT INFECTION
NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG NIỆU ■

N h iễ m k h u ẩ n đ ư ờ n g n iệ u bản c h ấ t là do vi khu ẩn , ảnh hư ởng đế n n iệu đ ạ o (viê m niệu đ ạ o ), bà n g


q u a n g (viê m bà n g q u a n g ), n iệu q u ả n (viê m niệu q u ả n ) ho ặ c hai th ậ n (viê m th ậ n -b ể th ậ n ). Đ ư ờ n g niệu
có th ể bị nh iễ m kh u ẩ n từ trê n x u ố n g (khi vi khu ẩn xâm nh ập v à o hai th ậ n q u a d ò n g m áu ) h o ặ c từ dư ới
lên (khi vi khu ẩn nh iễ m từ n iệu đ ạ o lên). H ầu h ế t cá c trư ờ n g hợ p nh iễ m kh u ẩ n đ ư ờ ng niệu b ắ t ng uồ n
từ đ ư ờ ng niệu dư ới (b à n g q u a n g và niệu đạ o ) và khi khô ng đ iề u trị, sẽ tiế n triể n lên đ ư ờ ng n iệu trê n
(n iệ u q u ả n và hai th ậ n ), v /ê m b à n g qu an g (n h iễ m khu ẩn bà ng q u a n g ) là dạ n g nh iễ m kh u ẩ n đư ờ ng
niệu th ư ờ n g g ặ p nh ất. T h ư ờ n g x ả y ra ở phụ nữ sau giao h ợ p khi vi kh u ẩ n và o bà n g q u a n g qu a ngã
niệu đạ o. Hơn 90 % n g u yê n nh â n g â y viê m bà ng quan g th ư ờ n g do E sch e rich ia coli, m ộ t vi kh u ẩ n bình
th ư ờ n g có ở k ế t trà n g và trự c trà n g . Viêm n iệ u đạo là tình trạ n g nh iễ m kh u ẩ n đ ư ờ n g d ẫ n nư ớc tiể u từ
bà n g q u a n g ra ng o à i. C á c triệ u chứ n g c ũ n g tương tự như viê m bà ng qu an g. T ro n g m ộ t s ố trư ờ n g hợp,
vi kh u ẩ n có th ể đế n đ ư ờ ng n iệu trê n và g â y viê m th ậ n , m ộ t bệ nh cầ n đ iề u trị khẩn c ấ p do có th ể g â y
su y g iả m chứ c nă ng thậ n, đ ặ c b iệ t ở ngư ời già và ngư ời suy giảm m iễ n dịch. N h iễ m khu ẩn đ ư ờ n g niệu
x ả y ra v ớ i tỉ lệ 3% ở trẻ gái và 1 % ở trẻ tra i ở lứa tu ổ i 11. Phụ nữ dễ m ắ c nh iễ m kh u ẩ n đ ư ờ ng n iệ u hơn
vì niệu đ ạ o củ a họ ng ắn hơn và g ầ n hậu m ôn hơn. N hững n g u yê n nh ân th ư ờ n g g ặ p là giao h ợ p khô ng
an toà n, nh iễ m vi khu ẩn từ hậu m ôn san g (ở phụ nữ), tiể u kh ô n g
h ế t h o ặ c thự c hiện khô ng đ ú n g ch ứ c nă n g c ủ a c á c cơ qu an đư ờ ng
n iệu. C á c yế u tố nguy cơ kh á c là có th a i, tắ c ng h ẽ n đư ờ ng n iệu và
đ ộ c tố c ủ a vi kh u ẩ n . C á c vi k h u ẩ n sau c ũ n g có th ể g â y nh iễ m
Bệnh nhân có biểu
hiện khó chịu khi tiểu. k h u ẩ n đ ư ờ n g n iệ u : S ta p h y lo c o c c u s s a p ro p h y tic u s , C h la m y d ia
tra ch o m a tis v à M ycoplasm a hom in is.

Kèm theo đau một

<w
bên lưng (hay đau Bệnh nhân có thể
hông), ngay trên thắt bị Nhiễm trù n g
■Có. Bệnh nhân
lưng? Bệnh nhân cảm thậ n cấp (viêm
cần được
thấy không khỏe và/ dài th ậ n -b ể thận).
CẤP CỨU
hoặc nhiệt độ > 38°c? ngay.

K hô ng
Bệnh nhân có
Bệnh nhân cảm ệ M
1- thể bị Viêm
thấy đau giữa V
tiề n liệ t tuyến,
Bệnh nhân là nam? — Có— ► hai chân khi tiểu — Có ^
viêm tuyến tiền
và/hoặc nhiệt ^ 0
■ / liêt do nhiêm
độ > 38°c? trùng.

K hông Không

Bệnh nhân có thể bị Nhiễm Tham khảo ý


khuẩn dường niệu. kiến bác
ác sĩ.

Tiếp tục trang A239

ệ Z ố t V ớ iK h á c h M à n g

* D ư ợ c s ĩ và n h â n v iê n b án th u ố c p h ả i lu ô n tỏ ra tê n h ị, th ô n g c ả m v à tô n trọ n g kh á c h hàng.

^ D ư ợ c s ĩ v à n hâ n v iê n b án th u ố c p h ả i lu ô n tỏ ra q u a n tâ m đ ế n kh á c h h àn g và câ n n h ắ c n hữ n g gỉ m ìn h nói.

* D ư ợ c s ĩ v à n hâ n viê n b á n th u ố c n ên ch ú ỷ lắ n g n g h e kh á ch h àn g v à đ á p lại c h o họ h iể u rằng họ sẽ đ ư ợ c c h ă m s ó c tậ n


tình . Đ iê u n à y sẽ làm c h o b ệ n h n hâ n an tâ m ră ng th u ố c sẽ đ ư ợ c b án đ ú n g n h ư kê tro n g to a v à c h ắ c ch ắn v iệ c đ iề u trị
sẽ c ó h iệ u quả .
URINARY TRACT INFECTION :
NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG NIỆU (2 of 4) MIMS Pharmacy V ietnam 2011/2012

Tiếp theo trang A238

Kèm triệu Bệnh nhân có thể bị


Bệnh nhân bị
■Có. chứng đau
mắc tiểu thường ■Có. Viêm bàng quang
hay chèn ép hoặc Viêm niệu đạo.
xuyên?
ở bụng dưới
và sốt nhẹ?

K hông
Có Tham khảo ý
Không
kiến bác sĩ.

Các triệu chứng có


:ó thể do
bệnh lý khác. Khuyên
¡yên bệnh ’
I
Bệnh nhân tiểu ít với nước tiểu đục,
có lẫn máu và/hoặc có mùi nặng?
nhân đến khám bác3C sĩ.

LỜI KHUYÊN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

Uống nhiều nước và/ Rửa sạch sẽ tay và tầng sinh môn trước và
hoặc chất lỏng (8-10 sau khi quan hệ.
ly/ngày). Thực hiện vệ sinh tốt bằng cách rửa hậu môn
Uống vitamin c
đều và tầng sinh môn ít nhất 1 lần/ngày, nhất là
đặn giúp làm giảm sau khi tiểu tiện và đại tiện. Đối với phụ nữ:
n ồ n g độ vi k h u ẩ n Rửa sạch từ trước ra sau để phòng ngừa vi
trong nước tiểu. khuẩn từ hậu môn di CƯ đến âm đạo hoặc niệu
Tránh dùng các thức đạo.
uống có cồn, nước ngọt, thức ăn nhiều gia vị Tắm vòi sen thay vì dùng bồn tắm nước nóng.
và cà phê vì có thể gây kích ứng bàng quang.
Thay băng vệ sinh thường xuyên vì vi khuẩn
Dùng miếng đệm ấm hoặc chai chứa nước phát triển mạnh trong môi trường máu.
nóng để trên bụng để giảm bớt sự chèn ép
Rửa sạch màng tránh thai sau mỗi lần sử dụng
bàng quang hoặc khó chịu.
và thay thế nó theo lời khuyên của bác sĩ.
Không nhịn tiểu. Việc nín tiểu làm giữ nước
Tránh mặc quần áo quá chật. Tốt nhất là dùng
tiểu ở bàng quang, sẽ tạo điều kiện cho vi
đồ lót bằng vải cotton.
khuẩn phát triển. Phụ nữ dễ có nguy cơ nhiễm
trùng đường niệu phải đi tiểu ngay sau khi quan Tránh dùng chất khử mùi dạng xịt hay những
hệ tình dục để rửa sạch vi khuẩn có thể xâm sản phẩm dùng cho phụ nữ khác ở tầng sinh
nhập. môn do có thể gây kích ứng niệu đạo.

MỘT s ô ' LW J Ý K ín « Á N THUỐC


4- Kiểm tra lại xem có đ ú n g tê n th u ố c , dạn g trìn h bày và sô lư ợ n g trư ớ c khi tra o c h o khách hàng

* Chú ý kiểm tra giá th u ố c. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những "rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đên uy tín của nhà thuôc.

Ỷ Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.

•¥■ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 NHIỄM KHUAN ĐƯỜNG NIẸU (3 of 4)

NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG

Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng thuốc Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thêm
cho đúng: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, mặc dù có điều trị, hã y hư ớng dẫn bệnh nhân
số lần dùng thuốc, cách dùng thuốc, ... đến bác s ĩ khám ngay.
Cho bệnh nhân biết rằng việc sử dụng kháng Traọ đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
sinh hơn một tuần có thể có hại, trừ phi có sự NHÂN để biết thêm thông tin về cách phòng
hướng dẫn của bác sĩ. ngừa và điều trị nhiễm khuẩn đường niệu.

CÁC LựA CHỌN


ĐIỀU TRỊ
gây nhiễm không chỉ ở đường niệu mà ở hầu
hết tất cả các cơ quan trong cơ thể.
Các th u ố c kháng sin h
• Các kháng sinh nên được dùng trong 1 tuần
• C ác kh á n g s in h dùng trong nhiễm khuẩn hoặc theo toa của bác sĩ để đảm bảo điều trị
đường niệu gồm am in o g lyco sid e s (như am i­ khỏi nhiễm trùng hoàn toàn. Việc sử dụng
kacin, dibekacin, gentam icin, kanamycin, n e til­ thuốc kháng sinh không hợp lý có thể tạo ra
m icin và tobram ycin), ce p h a lo sp o rin s, thế hệ những dòng vi khuẩn kháng thuốc.
1 đến 4 (thế hệ 1: Cefadroxil, cefalexin, cefalotin,
• Tetracyclines có thể làm rối loạn sắc tố của
cefazoUn, cefradine; th ế hệ 2: cefaclor, cefa-
răng và làm phồng thóp của trẻ nhũ nhi. Các
m andole, cefm etazole, cefm inox, cefotiam ,
khách hàng phải được cảnh báo đề phòng các
cefoxitin, cefprozil, cefuroxime; th ế hệ 3: cefdinir,
tác dụng này.
cefditoren, cefetam et, cefixim e, cefoperazone,
cefotaxime, Cefpodoxim e, ceftazidime, Ceftibuten, • Các phối hợp kháng khuẩn thường được sử
ceftizoxim e, ceftriaxone; th ế hệ 4: cefepime, dụng để phòng ngừa enzyme vi khuẩn làm
cefpirom e), m a c ro lid e s (như erythrom ycin, bất hoạt thuốc. Thuốc đi kèm thường có một
midecamycin và roxithromycin), p e n icillin s (như mức độ kháng khuẩn nhất định, nhưng chủ
am oxicillin, am picillin, bacam picillin, acid clavu- yếu được dùng kháng enzyme.
lanic, cloxacillin, dicloxacillin, piperacillin, sul­ Các thu ốc k h ử trù n g đường niệu :
bactam, sultam icillin, tazobactam và co-am oxi- • Các thuốc khử trùng đường niệu có thể chứa
clav), các ß-lactam khác (như aztreonam, cila- m ethenamine, xanh methylene, nitrofurantoin,
statin/im ipenem , ertapenem và meropenem), acid pipem idic được dùng hoặc để trị các vi
q u in o lo n e s (như ciprofloxacin, ga tifloxacin, khuẩn nhạy cảm gây nhiễm khuẩn đường niệu
levofloxacin, lom efloxacin, acid nalidixic, norflo­ hoặc để dự phòng sự hình thành sỏi niệu.
xacin, ofloxacin, pefloxacin và acid pipem idic),
Các th u ố c tiế t n iệu -sinh d ụ c khá c:
te tra c y c lin e s (như doxycycline, m inocycline,
Oxytetracycline và tetracycline), các phối hợp • Có các thuốc khác trên thị trường (như phena-
kháng khuẩn [như co-trim oxazole (sulfam etho­ zopyndine, k a li citrate, hỗn hợp terpene và
xazole và trim ethoprim ), co-trim azine (sulfadi­ flavoxate) tác dụng lên hệ tiết niệu-sinh dục.
azine và trimethoprim), sulfametrole/trimethoprim Hầu hết những thuốc này được dùng bổ trợ
và sulbactam /cefoperazone], và cá c khá ng trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu.
sinh khác (như fosfomycin, lincomycin, linezolid, Đ iểu tr ị hỗ trợ
m etronidazole, nitrofurantoin, rifam picin, specti- • T huốc giảm đau, vitamin c, dung dịch Na
nomycin, teicoplanin và trim ethoprim ).
bicarbonat, liệu pháp dùng nước, rễ G old­
• Các thuốc này thường có hoạt tính chống lại enseal, uva ursi, rễ thục quỳ, Buchu, xơ ngũ
những dòng vi khuẩn gram dương và gram âm cốc, cỏ đuôi ngựa, usnea lichen.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ù n g th u ố c p h ả i đ ú n g b ệ n h . P h ả i d ù n g đ ú n g s ố lư ợ n g


đ ã đ ư ợ c kê to a . T ro n g n h ữ n g b ệ n h n h iễ m trù n g , p h ả i
D ù n g th u ố c đ ú n g c á c h s ẽ g ó p p h ầ n n â n g c a o h iệ u q u ả đ iề u
c h ọ n k h á n g s in h p h ù h ợ p đ ể đ ạ t h iệ u q u ả đ iề u trị v à
tr ị c ủ a th u ố c , g iả m tá c d ụ n g p h ụ v à lã n g p h í th ờ i g ia n . D ư ợ c
trá n h tìn h trạ n g lờ n th u ố c .
s ĩ v à n h â n v iê n b á n th u ố c th ư ờ n g g ặ p n h ữ n g b ệ n h lý th ô n g
th ư ờ n g n h ư đ a u n h ứ c, c ả m s ố t. D o đ ó n h ữ n g n g ư ờ i trự c tiế p
+ D ù n g th u ố c p h ả i đ ú n g liề u v à đ ủ th ờ i g ia n đ iề u trị. P h ả i
b á n th u ố c c h o b ệ n h n h â n p h ả i n ắ m n h ữ n g k iế n th ứ c c ơ b ả n d ù n g đ ú n g s ố lư ợ n g đ ã đ ư ợ c kê to a . T ro n g n h ữ n g b ệ n h
đ ể c ó th ể h ư ớ n g d ẫ n c h o b ệ n h n h â n . D ư ớ i đ â y là m ộ t s ố kin h n h iễ m trù n g , v iệ c d ù n g k h á n g s in h p h ả i đ ú n g liề u và
n g h iệ m s ử d ụ n g th u ố c a n to à n v à h iệ u q u ả . th ờ i g ia n đ iề u tr ị đ ể trá n h tìn h trạ n g lờ n th u ố c .
URINARY TRACT INFECTION :
NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG NIỆU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ

Am inoglycosid Chloramphenicol Tetracyclin


A m ikacin C h lo ra m p h e n ico l D oxy c y c lin e
G e n ta m icin T h ia m p h e n ico l M in o c y c lin e
K anam ycin T e tra c y c lin e
N e tilm ic in Macrolid
T o b ra m y c in Các phối hợp kháng khuẩn
E ry th ro m y c in
Ery C efoperazone
Cephalosporin
M ide ca m ycin S ulbactam
C efaclo r R o xith ro m ycin S u lfa m e tho xa zo le
Ctorfast Rulid 150 mg T rim e th o p rim
C e fad ro xil
Biodroxil, Drofaxin Penicillin Các loại kháng sinh khác
C efalexin
Medofalexin, Ospexin, Servispor A m o x ic illin F o sfo m ycin
C e falo tin innamox, Ospamox, Servamox L in c o m y c in
C efam andole A m p ic illin L in e z o lid
C efazolin Servicillin, Standacillin M e tro nid a zole
C la vu la n ic acid N itro fu ra n to in
C e fd in ir
P ip e ra cillin R ifa m p ic in
Omnicef
Sulbactam S p e c tin o m y c in
C efepim e
C efetam et Tazobactam T e ic o p la n in
C efixim e T ic a rc illin
C efm etazole Thuốc khử trùng đường niệu
C efoperazone T h u ố c có n h iề u h oạ t ch ấ t:
C efota xim e Augmentin Inj., Augmentin Oral, N itro fu ra n to in
pms-Claminat, Unasyn
Cefofast, Claforan 1g I. V,
Medotaxime Các thuốc tiết
C efotiam Các beta-lactam khác niệu-sinh dục khác
C efpiro m e C ila sta tin A n e th o le trith io n e
C efpo d o xim e E rtapenem B orneol
Orelox Im ipenem
C efrad in e C am phene
M eropenem C ineole
Cadifradin
C efta zid im e Fenchone
Medozidim
Quinolon Pinene
C eftezole P ota ssium c itra te
C ip ro flo x a c in
C e ftib u te n Ciprobay
C eftizoxim e G a tiflo xa cin
C eftriaxo n e L evo flo xa cin
Medocephine, TriAxo-B Bactevo 500 mg, Tavanic
C efuro xim e L om e flo xa cin
Cefurobiotic, Zinnat N a lid ix ic acid
N o rflo xa cin
O flo xa cin
Obenasin
P efloxacin

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
______________________________________________________________________________________________________________________— —-----------------------------------------------------------------------------

K Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
K Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

fịệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M
êêOM v a g in it is : VIÊM ÂM ĐẠO ■

V iê m â m đ ạ o là danh từ c h u n g đ ể chỉ bấ t kỳ tình trạ n g viê m nhiễm n à o c ủ a âm đạo. N ói ch u n g , đ â y


kh ô n g p h ả i là vấ n đề n g h iê m trọ n g nhưng có th ể g â y khó chịu và đem lại nh iề u p h iề n toá i. M ấ t qu â n
bình nội tiế t, kích thích và viê m nh iễ m là ba n g u yê n nhân chính c ủ a v iê m âm đ ạ o . Viêm âm đạo do n ộ i
tiế t, bao gồ m viêm teo âm đạo, th ư ờ n g x ả y ra ở giai đo ạ n m ã n kinh
hay hậu sản (thời kỳ ng ắ n sau sin h). H iện tư ợ n g nà y có n g u yê n
nhân là g iảm nồ ng độ e stro g e n , kh iế n cho da ở âm hộ và âm đ ạ o
m ỏn g đi. Viêm âm đạo do kích thích là do dị ứng hay c h ấ t kích thích
như cá c hó a c h ấ t trong th u ố c ng ừ a tha i và sản ph ẩ m vệ sin h phụ
nữ. Viêm nh iễ m âm đạo th ư ờ n g do nh iễ m m ộ t tro n g ba loại: nh iễ m
khu ẩn âm đ ạ o (b a cte ria l va g in o s is ), nh iễ m nấm C a n d id a hay nhiễm
T ric h o m o n a s . V ài yế u tố có th ể tạ o ra c á c bệ n h lý âm đ ạ o như
viê m âm đ ạ o gồm tha y đ ổ i nội tiế t, sứ c khỏ e tâ m lý, că n g th ẳ n g và

Bênh nhân có huyết trắng m ệ t m ỏ i’ sử d ụ n g cá c thuÔC CÓ th ể ản h h,ưởng t!nh trạ n g và mÔỈ


bat thường kho Chiu ở vung trư ờ n g âm đạ o, c á c tác nh ân cơ h ọ c có th ể g â y tổ n thư ơ ng m ô âm
am đạo-trực trang hay than đạo, có dị v ậ t tro n g âm đạ o, vệ sin h kém , và dị ứng c á c tá c nhân
phiền cả hai kh á c (như d ụ n g cụ ngừa thai, th u ố c xịt âm đ ạ o ,...).

▼ Bệnh nhân có thể


bị Viêm âm dạo do
Bệnh nhân gần Bệnh nhân có kích thích, do dị
đây có tiếp xúc huyết trắng ■C ó. ứng hay mẫn cảm
với hóa chất, hôi, có mủ? với chất kích thích.
như trong xà
phòng tắm, dung
dịch thụt rửa,
băng vệ sinh. Không

ị Tránh sử dụng quá nhiều xà phòng,


chất khử mùi âm đạo và dung dịch
Bệnh nhân có thể
bị Viêm âm đạo thụt rửa. Tốt nhất là dùng nước
Không do vi khuẩn. thường. Xem thêm Lời khuyên
dành cho bệnh nhân trang A244.

Bệnh nhân có thể bị viêm âm đạo do nội tiết,


Bệnh nhân đang ở giai đoạn
thường do giảm nồng độ estrogen, làm da
mãn kinh hay hậu sản?
vùng âm hộ và âm đạo mỏng đi

K hông
r
r'
Tham khảo ý kiế n bác s ĩ.
11 Xem thêm Lời khuyên dành ^ —1
Tiếp tục trang A243 cho bệnh nhân trang A244. ỔT
............... ..........

MỘT SỐ KINH NGHIỆM ĐE t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n


A Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

X Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.

X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
VAGINITIS : VIÊM ÂM ĐẠO (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A242

Bệnh nhân có thể bị nhiễm


nấm Candida, rất thường gặp
ở phụ nữ độ tuổi sinh sản do
Bệnh nhân bị ngứa và huyết trắng âm
nấm Candida albicans gây ra.
đạo trắng đặc, thường xuất hiện ngay
Các yếu tô' thúc đẩy là suy
trước khi có kinh?
giảm miễn dịch, đái tháo
đường, có thai và liệu pháp
thay thế hormon.

K hông Tham khả o ý kiến bác sĩ.


Xem thêm Lời khuyên dành
cho bệnh nhân trang A244.

Có thể bị nhiễm T richom onas,


Bệnh nhân có quan một bệnh lây qua đường tình
hệ tình dục mới đây? Tham khảo ý


dục do một động vật đơn bào
(nếu bệnh nhân là gây ra, đặc trưng bởi huyết kiến bác sĩ.
■Có.
trẻ vị thành niên, coi trắng nhiều, có bọt, kèm với Xem thêm
chừng nguy cơ bị lạm đau hay rát vùng âm đạo. Các L ờ i khu yên
dụng tình dục). triệu chứng thường xuất hiện dành cho
sau kỳ kinh. bệ nh nhân.

K hông

Bệnh nhân có thể bị


i viêm da do nhiễm
Có nhiễm trùng Vùng quanh hậu S trep to coccus quanh
ở chỗ khác ------C ó — 1 môn có bị đỏ, phù ■C ỏ. hậu m ôn, đặc trưng bởi
ngoài âm đạo? hay nhạy cảm đau? dò hậu môn, mạch lươn
và đốm xuất huyết.

K hông

K hông
Bệnh nhân có huyết
trắng đồng nhất màu Bệnh nhân có thể bị N hiễm khuẩn
trắng xám đến trắng ------C ó ------1 âm đạo. Tác nhân gây bệnh gồm
ngả vàng có mùi cá? E. coli, Shigella
sonnei hay liên
1 cầu nhóm A,
K hông Gardnerella
vaginalis. Tình
Tham khảo ý kiến
bác s ĩ nếu dùng sơ
[ trạng này thường
gặp ở phụ nữ
đồ này không giúp Tham khảo ý mang thai hoặc
đánh giá bệnh. kiến bác
ác sĩ. khi pH âm đạo >5.

NEO -TE RGYNAN®


Thông tin chi tiế t xem phần thông tin sản phẩm

Vt e í n a s VIÊN ĐẶT ĐIỀU TRỊ VIÊM ÂM ĐẠO 3 T A C Đ Ọ N G


Ị — — — -K-
KHÁNG KHUẨN V 'H tfu 'w Á CAO KHÁNG NẤM
(Neomycine sulfate) (Nystatine) Nhúng nước viên thuốc
ẵ l l i l i ỉ 20 - 30 giây
ĩ æ ãr SSTæ æ trước khi đặt

VPBDTẠIĨP.HCM
X bouchara
KRECO RDATI SỔphiéu tiẾp nhận hổ so ĐKQCcủa Cục QtD-BYT: 0778/08/QID-TT
K H Á N G K Ý S IN H T R Ù N G
(Metronidazole)
TòanhàBROADWAYc,táng4, ISONguyỉnLươngBằng,a
Tel:84.8.54135188 - Fax:84.&54135185 I edĨ s'
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VAGINITIS : VIÊM ÂM ĐẠO (3 of 4

(In ) LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý


CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG

• Hướng dẫn bệnh nhân dùng


thuốc đúng cách, như liều
lượng, mấy lần trong ngày,
cách dùng, v.v...
• Trong trường hợp bệnh nặng
thêm sau khi dùng thuốc,
khuyên bệnh nhân tá i khám
bác s ĩ p h ụ khoa.
• Cho bệnh nhân biết một vài thuốc đặt âm đạo
• Chế độ ăn cân bằng và uống nhiều nước. có thể làm giảm tác dụng thuốc ngừa thai.
• Khẩu phần ăn nên có sữa chua, chứa men • Trình bày kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
sống Lactobacillus acidophilus. NHÂN, cung cấp đầy đủ thông tin để phòng
ngừa và kiểm soát viêm âm đạo.
• Hạn chế ăn đường do đường thúc đẩy nấm
phát triển.
• Ngủ đủ và nghỉ ngơi đúng mức giúp cơ thể
tăng sức đề kháng với nhiễm trùng. CÁC Lự A CHỌN
• Tránh gãi vùng âm đạo bị ngứa. ĐIỂU TRỊ
• Uống thuốc theo đúng toa bác s ĩ cho dù đã
hết các triệu chứng, vì có thể mầm bệnh vẫn Thuốc tác dụ n g lê n âm đạo
còn.
• Một số liệu pháp cho bệnh lý âm đạo chỉ nhằm
• Nói với bạn tình về vấn đề ở âm đạo của mình làm giảm tình trạng khó chịu, đau rát do viêm
và thuyết phục bạn tình cùng đi khám bác sĩ, nhiễm. Một số liệu pháp khác giúp duy trì cân
đặc biệt nếu bệnh ở âm đạo là do vi khuẩn. bằng hệ vi khuẩn trong âm đạo để ngăn ngừa
• Kiêng sinh hoạt tình dục cho đến khi hết bệnh vi sinh vật phát triển.
hoàn toàn. Phải dùng bao cao su để tránh lây • Các chế phẩm dạng dung dịch sau chủ yếu
nhiễm vi sinh vật gây bệnh. có đặc tính khử trùng, giúp phòng ngừa hay
• Tránh dùng hay thoa thuốc bạn biết gây dị kiểm soát nhiễm khuẩn ở âm đạo. Chúng bao
ứng cho mình, nhất là ở vùng sinh dục. gồm b e n za lko n iu m c h lo rid e , c h lo ro p h y ll,
• Không mang quần quá chật và nên mặc đồ chloroxylenol, dexpanthenol, diiodohydroxy-
lót dệt bằng bông. quinoline, povidone-iodine, policresulen, ngoài
ra còn có sản phẩm phối hợp lactosérum ato­
• Giặt đồ lót bằng chất tẩy nhẹ và không dùng
mízate và acid lactic.
chất làm mềm vải rửa lần cuối.
• Một số chế phẩm có thể chứa thành phần
• Thay băng vệ sinh thường xuyên để ngừa tái kháng nấm (như butoconazole, clotrim azole,
phát bệnh và tránh dùng nút bông (tampons) econazole, fenticonazole, fluconazole, isoco-
lúc hành kinh.
nazole, itraconazole, ketoconazole, m etronida­
• Giữ vệ sinh tốt. Rửa kỹ vùng sinh dục ít nhất 1 zole, m iconazole, nystatin, secnidazole, serta-
lần mỗi ngày. Tránh dùng các loại xà phòng conazole, terconazole, tinidazole, tioconazole)
thô ráp hay có mùi thơm đậm. Lau khô vùng để trị bệnh âm đạo do nấm.
sinh dục luôn theo chiều từ trước ra sau. • Điều trị bằng m etronidazole có thể diệt vi
• Do phụ nữ mãn kinh dễ mắc các bệnh lý ở khuẩn kỵ khí gây hại nhưng cho phép chủng
âm đạo, hãy tham vấn ý kiến bác sĩ phụ khoa lactobacilli bình thường phát triển trong âm đạo.
về nhu cầu sử dụng liệu pháp thay thế hormon
(HRT). xem tiếp trang A245

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ù n g th u ố c p h ả i đ ú n g b ệ n h . P h ả i d ù n g đ ú n g sô' lưc


đ ã đ ư ợ c kê to a . T ro n g n h ữ n g b ệ n h n h iễ m trù n g , p
D ù n g th u ố c đ ú n g c á c h s ẽ g ó p p h ầ n n â n g c a o h iệ u q u ả đ iề u
c h ọ n k h á n g s in h p h ù h ợ p đ ể đ ạ t h iệ u q u ả đ iề u trị
tr ị c ủ a th u ố c , g iả m tá c d ụ n g p h ụ v à lã n g p h í th ờ i g ia n . D ư ợ c
trá n h tìn h trạ n g lờ n th u ố c .
s ĩ v à n h â n v iê n b á n th u ố c th ư ờ n g g ặ p n h ữ n g b ệ n h lý th ô n g
th ư ờ n g n h ư đ a u n h ứ c, c ả m s ố t. D o đ ó n h ữ n g n g ư ờ i trự c tiế p + D ù n g th u ố c p h ả i đ ú n g liề u v à đ ủ th ờ i g ia n đ iề u trị. p
b á n th u ố c c h o b ệ n h n h â n p h ả i n ắ m n h ữ n g k iế n th ứ c c ơ b ả n d ù n g đ ú n g s ố lư ợ n g đ ã đ ư ợ c kê to a . T ro n g n h ữ n g bế
đ ể c ó th ể h ư ớ n g d ẫ n c h o b ệ n h n h â n . D ư ớ i đ â y là m ộ t s ố kin h n h iễ m trù n g , v iệ c d ù n g k h á n g s in h p h ả i đ ú n g liề u
n g h iệ m s ử d ụ n g th u ố c a n to à n v à h iệ u q u ả . th ờ i g ia n đ iề u tr ị đ ể trá n h tìn h trạ n g lờ n th u ố c .
VAGINITIS : VIÊM ÂM ĐẠO (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

£ = = *)
w CÁC Lự A CHỌN
[jg y Đ IỀ U T R Ị

tiếp theo trang A244 Thuốc tác dụng lên âm đạo


B e nzalkonium c h lo rid e
• Một số chế phẩm có thể gây rát hay kích ứng.
D iio d o h y d ro x y q u in o lin e
Nếu có, hãy ngừng thuốc và đi khám bác sĩ L a ctic acid
ngay. L acto séru m
C hất k h ử trù n g M etro nid a zole
P olicre su le n
• Những chế phẩm này có thể chứa các chất P o vid o n e-io din e
khử trùng đã nêu, có thể sử dụng để phòng
ngừa và điều trị bệnh lý âm đạo. T h u ố c có n hiề u h oạ t c h ấ t:
Các kháng s in h khác Lactacyd FH (Feminine Hygiene), Neo-Penotran,
Neo-Tergynan, Polygynax
• Kháng sinh (như clindamycin) có thể dùng dưới
dạng viên đặt âm đạo, gel hay kem bôi cũng Các lo ạ i kháng sinh khác
được kê toa để điều trị viêm âm đạo nhiễm
C lin d a m y c in
khuẩn.
E strogen & P rogesteron & các th u ố c tổ n g hợp Estrogen, progesteron &
có Hên quan các thuốc tổng hợp có Hên quan
• Estrogen (như ethinylestradiol, estradiol) được E stra d io l
dùng điều trị viêm âm đạo do nội tiết, thường E th in y l e s tra d io l
xảy ra ở phụ nữ mãn kinh hay hậu sản. Cần
uống thuốc theo đúng chỉ định của thầy thuốc. T h u ố c có n h iề u h oạ t c h ấ t:
Nhớ đọc kỹ toa hướng dẫn sử dụng thuốc trước Angeliq, Yasmin
khi dùng.
Điều trị hỗ trợ
• Cây Keo (Acacia), Cúc Vạn thọ (Calendula),
Tràng sao (Chickweed), hoa Cúc Thanh nhiệt
Feverfew (Tanacetum parathenium), tỏi, hoa
Bướm dại (Heartsease), sữa chua.

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đểu được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

----------------------------------------------------------------------------------------------

Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.

iệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
gười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ánh những tác dụnq phụ có thể xảy ra.
E S I VERTIGO : CHÓNG MẶT ■

C h ó n g m ặ t đ ư ợ c đ ịnh n g h ĩa là m ộ t cảm
giác ch u yể n độ ng m à thự c tế khô ng có hoặc
do cơ th ể cảm nh ận sự c h u y ể n đ ộ n g quá
m ức. T h ư ờ n g x ả y ra do rối loạn hệ th ố n g
tiề n đình ng oạ i biên (cấu trú c tai tro n g ), tổ
ch ứ c nà y g iú p du y trì th ă n g bằ ng , ổn định
thị g iá c và đ iề u khiển cử độ ng . T h ư ờ n g kèm
Bệnh nhân cảm th e o bu ồ n nôn và nôn ói, xanh xa o và đổ
thấy lảo đảo như thể m ồ hôi. C h ó n g m ặ t có th ể ở d ạ n g cấ p tính,
căn phòng đang m ạ n tính ha y tá i phát.
xoay hay di chuyển.


Chóng mặt đi kèm tê cứng, ù tai hoặc
yếu một phần cơ thể, rối loạn thị giác, — Có ►
ĨSSi CÃPcứu.
1. Ỷ .1 Nhập việ n
lú lẫn hay khó khăn khi nói? U U ngay!
^ y

K hông

Bệnh nhân có thể bị T hiế u máu,


Bệnh nhân có biểu
một rối loạn máu xảy ra phổ biến
hiện nào sau đây?
khi nồng độ hemoglobin trong
• Yếu ■Có máu giảm dưới mức bình thường.
• Xanh xao Đi khám
Quá ít hồng cầu trong máu gây
bác sĩ.
• Khó thở giảm cung cấp oxy đến mô và cơ
• Đánh trống ngực quan.

Không
Cỏ thể là phản ứng phụ của
một loại thuốc như thuốc đối
kháng a1-adrenergic, thuốc
chống động kinh, thuốc chống
Bệnh nhân
loạn thần hay aminoglycoside. Khuyên
đang dùng
thuốc điều bệnh nhân
trị? đi khám
bác s ĩ để
đổi thuốc.

K hô ng

Tiếp tục trang A247

é “ B á n c h o b ệ n h n h â n đ ú n g th u ố c đ ã đ ư ợ c kê to a h a y yê u cầ u.
TÁC PH ONG
^ L ú c n à o c ũ n g p h ả i s ạ c h s ẽ v à n g ă n n ắ p . N ên n h ớ rằ ng b ạn đ an g làm v iệ c tại BÁN HÀNG
m ộ t n h à th u ố c , nơi m à n hữ n g tiê u c h u ẩ n vệ sinh phả i đ ư ợ c ch ấ p hành.

^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o h ỏ i. N hữ ng c ử c h ỉ này ch o kh á ch h à n g cả m g iá c họ đ ư ợ c tiế p đ ó n n iề m n ở và
b ạn lu ô n sẵ n sà n g p h ụ c vụ họ.

T iế p n h ậ n n h ũ n g íời p h à n n à n b ằ n g m ộ t th á i đ ộ ô n h ò a v à lịc h s ự . K h ô n g b a o g iờ lớ n tiế n g v ớ i kh ách


hàn g . S a u khi đ ã lắn g n g h e nhữ ng lời p h à n nàn, b ạn h ã y trìn h b à y lại c h o D ư ợ c s ĩ q u ả n lý n h à th u ố c đ ể
* g iả i q u y ế t. D ư ợ c s ĩ q u ả n lý n h à th u ố c là ngư ời có đ ủ kiến th ứ c đ ể n ắm v ấ n đ ề nhằ m g iả i q u y ế t h a y g iả i th ích
c h o kh á ch h àn g hiể u rõ vấ n đề.
VERTIGO : CHÓNG MẶT (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

Tiếp theo trang A246

Bệnh nhân bị Có thể là trường hơp


chóng mặt đột viêm tai trong như
ngột, dữ dội kèm Viêm thần kin h tiề n
bất thường nhịp đình câp hay Viêm
các cử động ốc tai do virus. Tình
mắt? Không thể trạng này nói chung
phối hợp các cử tự giảm và tự hết.
động cơ?

Chóng mặt kèm theo nôn ói


và/hoặc mất thăng bằng?
Xem Lời khuyên dành
cho bệnh nhân.
■Có.

Có thể là C hóng
Bệnh nhân bị chóng
m ặt tư th ế kịch
mặt từng đợt ngắn ph át lành tín h, xảy
hạn liên quan đến
ra khi có sự hình
thay đổi tư thế đầu? thành sỏi trong ống
bán khuyên (ống
tai) của tai trong.
K hông

Các triệu chứng có ythể ^.


do bệnh lý khác
Khuyên bệnh
nhân đi khám bác sĩ.

Bệnh nhân bị chóng


mặt từng cơn kèm
điếc, ù tai (tiếng ồn Bệnh nhân có thể
trong tai) và/hoặc bị bệnh M eniere
cảm thấy đầy trong (Hội chứng tiền
tai thường kéo dài đình), do sự ứ dịch
trong nhiều giờ đến trong tai trong.
nhiều ngày?

MỘT SỐ LƯU Ý K H I B Á N THUỐC


Kiểm tra lại xem có đ ún g tê n th u ố c, dạn g trìn h bày và s ố lư ạ n g trư ớ c khi tra o c h o khách hàng

Chú ý kiểm tra g iá th u ố c. Nêu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn nhũng “rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

Phải nắm v ũ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.

* Đôna viên bênh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VERTIGO : CHÓNG MẶT (3 of 4)

LỜI KHUYÊN DÀNH CÁC LựA CHỌN


CHO BỆNH NHÂN ĐIỂU TRỊ

Thuốc trị ch ó n g m ặt
• T h u ố c kh á n g h is ta m in e s như betahistine,
buclizine, cyclizine, dim ehydrinate, diphenhy­
dramine, m eclizine và prom ethazine, được xếp
vào thuốc trị chóng mặt và là nhóm điều trị
chính trong điều trị chóng mặt. Mặc dù cơ chế
tác động không rõ, nhưng các thuốc này có
thể tác động trực tiếp vào tai trong ngoài ra
cũng có một tác động trung ương.
Tránh dùng caffe, rượu và thuốc lá vì những • Những thuốc này tác động bằng cách duy trì
thứ này có thể làm triệu chứng chóng mặt nặng trạng thái thăng bằng bên trong ốc tai, vì vậy
hơn. làm ổn định thăng bằng và trọng tâm cơ thể
Tựa đầu trên 2 hay nhiều gối khi ngủ. của bệnh nhân.
• Một số trong nhóm này có thể gây buồn ngủ.
Không thay đổi tư thế đột ngột, nhất là từ đang
Vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy
nằm đứng nhanh dậy.
móc khi dùng thuốc.
Buổi sáng, thức dậy từ từ và ngồi ở cạnh
• Trong trường hợp bệnh Meniere gây chóng
giường trong 1 phút trước khi đứng lên.
mặt, bác sĩ cũng có thể kê toa các thuốc khác
Tránh cúi người xuống lấy đồ. (như difenidol hay prochlorperazine) và thay đổi
Tránh cử động đầu quá mức như ngước lên, lối sống (như chế độ ăn ít muối).
quay sang bên hay xoay đầu. Thuốc g iãn m ạch n g o ạ i biên & ho ạt hóa não
Cẩn thận các tư thế ở phòng mạch nha, tiệm • Vài thuốc thuộc nhóm này như cinnarizine,
làm tóc, hay các hoạt động thể thao làm đầu flunarizine và ifenprodil có thể được dùng khi
bị căng duỗi. chóng mặt.
Khi bị chóng mặt, tập trung vào một vật nào • Gingko biloba được dùng trong điều trị các dấu
đó ở xa để giúp hạn chế cảm giác choáng hiệu và triệu chứng rối loạn mạch máu não và
váng và buồn nôn. mạch máu ngoại biên bao gồm chóng mặt.
Nên ngồi xuống ngay khi cảm thấy choáng để Benzodiazepines
tránh thương tổn.
• Benzodiazepines như clonazepam, diazepam
và lorazepam, cũng được xếp vào nhóm thuốc
ức chế đáp ứng tiền đình và được dùng trong
điều trị bệnh Meniere và viêm dây thần kinh
NHỮNG CHÚ Ý tiền đình. Những thuốc này có thể làm giảm
KHI BÁN HÀNG cường độ các triệu chứng và cũng có khả năng
điều chỉnh mức độ hồi phục tổn thương tiền
đình. Nhóm này nên dùng ở liều thấp để tránh
Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc đúng liều,
lệ thuộc thuốc.
số lần, cách dùng...
• Tác dụng phụ của clonazepam gồm buồn ngủ,
Trong trường hợp bệnh nặng hơn mặc dù đã
rối loạn điều phối vận động và lú lẫn.
được điều trị, hoặc trường hợp chóng mặt
không cải thiện, khuyên bệnh nhân đ i khám Các th u ố c đ iều tr ị khác
b á c s ĩ ngay. • Maneuvers, hay thủ thuật tái định vị sỏi ống
T rao đổi kỹ Lời khuyên dành cho bệnh nhân tai, thường được dùng nhất cho bệnh nhân bị
để có thêm thông tin trong phòng và điều trị
chóng mặt. xem tiếp trang A249

MỘT SÔ KINH NGHIỆM Đ E trao Đổl vớ i b ện h n hân


Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.

Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, v ì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.

x Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
VERTIGO : CHÓNG MẶT (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

CÁC LựA CHỌN CHỌN LựA


I « ' ' ■_~ i
ĐIỂU TRỊ ĐIỀU TRỊ

tiếp theo trang A248 Thuốc trị chóng m ặt


A ce ty lle u c in e
chóng mặt tư thế kịch phát lành tính. Nhằm
B e ta h is tin e
làm dịch chuyển các sỏi tai sang một vị trí khác
Betaserc
bên trong tai mà không gây chóng mặt và sẽ D im e n h y d rin a te
được tái hấp thu vào dịch cơ thể. F lu na rizin e
• Nghiệm pháp Semont, còn được gọi là nghiệm Sibelium
M eclozine
pháp thả tự do, được thực hiện bằng cách
P ro ch lo rp e ra zin e
chuyển nhanh bệnh nhân từ đang nằm vẫn
giữ nguyên tư thế xoay đầu sang hướng khác. Thuốc giãn mạch ngoại biên &
• Nghiệm pháp Epley, còn gọi là nghiệm pháp thuốc hoạt hóa não
thả tự do có điều chỉnh, gồm các bài tập cho A lm itrin e d im e s ila te
đầu nhằm làm bong sỏi và dịch chuyển sỏi B u flo m e d il
khỏi các ống bán khuyên bị ảnh hưởng. C in n a riz in e
• Nghiệm pháp khó hơn là các bài tập Brandt- Stugeron
F lu na rizin e
D aroff cũng có thể được ứng dụng trong bệnh
Sibelium
chóng mặt tư thế kịch phát lành tính. Bài tập G in kg o b ilo b a
này đôi khi được dùng điều trị viêm dây thần Giloba Phytosome, Medoneuro-40, Tanakan
kinh tiền đình. R aubasine
V in p o c e tin e
• Phẫu thuật đ ặ t n ú t đệm (canal p lu g g in g )
Cavinton/Cavinton Forte
cũng có thể được tiến hành nếu các triệu
chứng chóng mặt tư thế kịch phát lành tính Benzodiazepine
dai dẳng đến 1 năm hoặc hơn.
C lonazepam
• Bài tập tái lập thăng bằng (phục hồi chức năng D iazepam
tiền đình) được dùng điểu trị viêm dây thần Seduxen
kinh tiền đình cấp. Những bài tập tại nhà này Lorazepam
được biết qua một bác sĩ vật lý trị liệu hay
chuyên gia điều trị. Sự phục hồi đòi hỏi các
cử động của đầu và cơ thể để điều chỉnh sự
mất thăng bằng.
• Thay đổi khẩu phần ăn, như giảm muối, có
thể có ích đặc biệt ở người bệnh Meniere.
C hế phẩm b ổ sung
• Vitamin B6, đa vitamin & khoáng chất

Ghi chú: Phản nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

Q u a tí M ê Z ố t V ó iK h á c h M à n g
_______ ____ ___________________________________________________
D ư ợ c s ĩ v à n h â n viê n b án th u ố c p h ả i luô n tỏ ra tế n h ị, th ô n g cả m v à tô n trọ n g kh á ch hàn g .

D ư ợ c s ĩ v à n h â n viê n b án th u ố c p h ả i luô n tỏ ra q u a n tâ m đ ến kh á c h h à n g v à c â n n h ắ c n hữ n g gì m ìn h nói.

D ư ợ c s ĩ v à n h â n viê n b án th u ố c n ên ch ú ỷ lắ n g n g h e kh á ch h àn g v à đ á p lại c h o h ọ hiể u rằ ng h ọ s ệ đ ư ợ c c h ă m s ó c tậ n


tìn h . Đ iề u n à y sẽ là m ch o b ệ n h n hâ n a n tâ m rằ ng th u ố c sẽ đ ư ợ c b á n đ ú n g n h ư kê tro n g to a v à c h ă c c h ă n v iệ c đ iề u trị
sẽ c ó hiệ u quả .
VOMITING : NÔN ÓI

N ô n ói là sự làm rỗn g dạ d à y th ô n g qua m iệ n g (“phun ra” ) có chủ ý bằ n g lực tá c đ ộ n g ho ặ c kh ô n g chủ


ý. N ôn ói bản th â n nó kh ô n g p h ả i là m ộ t bệ nh , nhưng lại là m ột triệ u ch ứ n g c ủ a c á c tình trạ n g sức
kh ỏ e kh á c nhau từ nhẹ đ ế n nặ ng . N ôn ói có th ể x ả y ra ở cả người lớn và trẻ em , do c á c n g u yê n nhân
th a y đổ i tù y th e o lứa tu ổ i. N ôn ói ở ngư ời lớn thư ờ ng do nh iễ m viru s và ngộ đ ộ c th ứ c ăn. M ặc dù thỉnh
th o ả n g có th ể do c h ó n g m ặt, sa y tà u xe và c á c bệ nh kèm s ố t cao. B ệ n h nặ ng g â y nôn ói gồ m chấ n
thư ơ ng não, viê m não, đau nửa đầ u, u não, viê m ruộ t thừa, viê m dạ d à y -ru ộ t, cơn nh ồi m áu cơ tim , rối
lo ạn th ậ n hay gan, rối loạn th ầ n kinh tru n g ương và m ộ t số dạ n g ung thư. N ôn ói th ô n g th ư ờ n g giảm
tro n g v ò n g 6-2 4 giờ sau cơn nôn b ắ t đầ u. N ôn ói thư ờ ng x u y ê n có th ể làm că n g niêm m ạc dạ d à y hay
th ự c q u ả n , đ iề u nà y có th ể dẫ n đ ế n x u ấ t h u yế t. N ếu khô ng đư ợc đ iề u trị, n h ấ t là khi nôn ói kèm tiê u
ch ả y, có th ể dẫ n đế n tình trạ n g m ấ t nước, có th ể g â y tử von g. N g ư ời trư ở n g th à n h có nguy cơ m ấ t
nư ớ c th ấ p hơn trẻ sơ sin h và trẻ nhỏ bởi vì ng ư ời trư ở n g th à n h th ư ờ n g th ư ờ n g b iế t c á c triệ u ch ứ n g m ấ t
nư ớ c (nh ư kh á t nước, khô m ôi và khô m iệ n g ) và ng ay cả m ộ t lư ợng nh ỏ dịch bị m ấ t cũ n g có th ể gâ y
m ấ t nư ớ c ở trẻ em . N ôn ói là m ộ t tá c d ụ n g phụ th ư ờ n g g ặ p c ủ a ngư ời đang
r > hóa trị và xạ trị. T h a i kỳ cũ n g g â y nôn ói, vớ i ước lượng kh o ả n g 2 5 -5 5 % phụ
Bệnh nhân bị ói nữ m ang tha i b iể u h iện c á c triệ u chứ n g th ư ờ n g gặ p tro n g s u ố t 3 th á n g đầu
tha i kỳ (“ốm n g h é n ” ).

1r

Bệnh nhân có cảm Bệnh nhân có thể bị viêm ruộ t thừa,


■Có thấy đau bụng giữa ■Có. một tình trạng viêm do tắc nghẽn tại
hay đau bụng vùng ruột thừa, hoặc có thể bị tắc ruộ t khiến
dưới phải và chán ăn? ruột không thể tống phân ra ngoài.

CẤP CỨU
Không
Nhập việ n
ngay.

Bệnh nhân đang bị


Bệnh nhân có thể bị viêm m àng não, tình
đau đầu hay cứng cổ
■Có. trạng viêm của vùng mô mỏng bao quanh
và khó chịu với ánh
não bộ và tủy sống gọi là màng não.
sáng thông thường?
Không
1
Không

ĩ
Bênh nhân đi tiểu Bệnh nhân Đi khám bác sĩ.
sậm màu hay bị có thể bị Xem thêm trang
vàng da hay vàng ------ ■Có. viêm gan, A150 để biết
măt (chứng vàng chứng viêm thêm thông tin
da)? gan do virus. về bệnh gan.

Không
▼ --------------------- N ị
Tiếp tục trang A251

HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ù n g th u ố c p h ả i đ ú n g b ệ n h . P h ả i d ù n g đ ú n g s ố lư ợ n g


đ ã đ ư ợ c kê to a . T ro n g n h ữ n g b ệ n h n h iễ m trù n g , p h ả i
D ù n g th u ố c đ ú n g c á c h s ẽ g ó p p h ầ n n â n g c a o h iệ u q u ả đ iề u
c h ọ n k h á n g s in h p h ù h ợ p đ ể đ ạ t h iệ u q u ả đ iề u trị v à
trị c ủ a th u ố c , g iả m tá c d ụ n g p h ụ v à lã n g p h í th ờ i g ia n . D ư ợ c
trá n h tìn h trạ n g lờ n th u ố c .
s ĩ v à n h â n v iê n b á n th u ố c th ư ờ n g g ặ p n h ữ n g b ệ n h lý th ô n g
th ư ờ n g n h ư đ a u n h ứ c, c ả m s ố t. D o đ ó n h ữ n g n g ư ờ i trự c tiế p + D ù n g th u ố c p h ả i đ ú n g liề u v à đ ủ th ờ i g ia n đ iề u trị. P h ả i
b á n th u ố c c h o b ệ n h n h â n p h ả i n ắ m n h ữ n g k iế n th ứ c c ơ b ả n d ù n g đ ú n g s ố lư ợ n g đ ã đ ư ợ c k ê to a . T ro n g n h ữ n g b ệ n h
đ ể c ó th ể h ư ớ n g d ẫ n c h o b ệ n h n h â n . D ư ớ i đ â y là m ộ t s ố kin h n h iễ m trù n g , v iệ c d ù n g k h á n g s in h p h ả i đ ú n g liề u v à
n g h iệ m s ử d ụ n g th u ố c a n to à n v à h iệ u q u ả . th ờ i g ia n đ iề u trị đ ể trá n h tìn h trạ n g lờ n th u ố c .
VOMITING : NÔN ÓI (2 of 5) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/ZU14

Tiếp theo trang A250


Viêm dạ dày-ruột là
K hông bệnh tự hết. Khuyên
Bệnh nhân có thể bị áp dụng các chăm
viêm dạ dà y-ruộ t, sóc nâng đỡ như
I ■Có. ■C ó. dùng thuốc hạ sốt
chứng viêm niêm
mạc ruột do virus. nh ư paracetam ol, để
giảm sốt; bù dịch hay
Có kèm theo dùng dung dịch uống
buồn nôn, bù nước (ORS) và
đau bụng và/ Khuyên bệnh nhân đ i khám bác nghỉ ngơi. Xem thêm
hoặc tiêu sĩ. Nếu các triệu chứng không Lời khuyên dành
chảy nước? cải thiện sau vài ngày. ch o bệnh nhân ỏ
----- 1----- trang A253.
K hông

Bệnh nhân có thể bị


Bệnh nhân có bị đau sỏi m ật, những mẩu
K hông bụng vùng trên phải hay
— Có rắn được hình thành
ăn thức nhiều dầu mỡ từ mật trong túi mật; Đi khám
làm cơn đau nặng thêm? hay viêm tú i mật; bác sĩ.
hay viêm tụy.
T 7 T ~
K hông

Bệnh nhân có thể bị Khuyên bệnh


Các triệu chứng
ngộ đ ộ c thứ c ăn do nhân uống nhiều
xuất hiện ngay Có ►
độc tố hay vi khuẩn từ nước và nghỉ
sau khi ăn?
thực phẩm nhiễm độc. ngơi đầy đủ.
K hông

Nôn ói có thể do Nếu các triệu chứng không khỏi trong


các bệnh lý khác. 6-12 giờ, hay các triệu chứng trở nặng
Khuyên bệnh nhân hơn, hoặc không được cải thiện thì i
đ i khám bác sĩ. khuyên bệnh nhân đ i khám bác sĩ.

Bệnh nhân có thể bị loét


Bệnh nhân bị nôn ra máu CẤP CỨU
kèm xuất huyết trong
và/hoặc đi cầu phân có ■Có. ĐƯa đến bệnh
đường tiêu hóa hay những
màu đen hay màu hắc ín? việ n ngay
tình trạng trầm trọng hơn.

K hông

Bệnh nhân có từng bị tổn ■Có. Có kèm đau ■Có. Bệnh nhân có
thương hay bị đánh vào đầu? dầu, nhìn i thể bị chấn
không rõ, tê I thư ơng đầu
K hông
cóng hay nặng.

X
Tiếp tục trang A252
cảm giác
ngứa ran?

+■ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhung bệnh thì lại khác nhau.

Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VOMITING : NÔN ÓI (3 of 5)

Tiếp theo trang A251

Bệnh nhân có thể bị


Cơn đau ở giữa viêm dạ dày, chứng
Có kèm đau rát ở bụng? ■C ó '
xương ức và rốn? viêm niêm mạc dạ dày.

Không

i Bệnh nhân có thể bị


Đau tại vùng dưới
bệnh trà o ngược dạ
K hông ngực, kèm vị chua
dà y-th ự c quản hay
hay đắng trong — — GERD, tức là sự trào
họng và miệng,
ngược acid từ dạ dày
nhất là sau khi ăn?

1r
ì r ...
Bệnh nhân có đang Môt số thuốc hav chế phẩm ^ Đi khám
CÓ ^
dùng thuốc gì không? bổ sung có thể gây nôn ói. bác sĩ.
V

Không

Bệnh nhân có thể bị nhiễm


xê-ton acid (ketoacidosis),
Bệnh nhân bị đái tháo
một biến chứng của tiểu
đường hay có nguy cơ
đường, do tích lũy các sản
bị tiểu đường?
phẩm chuyển hóa từ mỡ,
được gọi là xê-ton.

K hô ng

ĩ
Bệnh nhân bị trễ Bệnh nhân có thể
Bệnh nh<àn là nữ? --------C ó — ► ■Có.
kinh một tháng? đang có thai. Nôn ói
là một trong các triệu
chứng của thai kỳ.
K hô ng

1
Đi khám bác s ĩ nếu không thể
xác đinh dựa trên sơ đồ này.

é" B á n c h o b ệ n h n h â n đ ú n g th u ô c đ ã đ ư ợ c kê to a hay yê u cầu.


TÀC PHONG
L ú c n à o c ũ n g p h ả i s ạ c h s ẽ v à n g ă n n ắ p N ên n h ớ rằ ng b ạn đ a n g làm v iệ c tại BÁN HÀNG
m ộ t n h à th u ố c, nơi m à n h ũ n g tiêu ch u ẩ n vệ sinh phải đ ư ợ c ch ấ p hành.

L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h ả o h ỏ i. N hữ ng c ử c h ỉ n à y ch o kh ách h àn g cả m g iá c họ đ ư ợ c tiế p đ ón niề m n ở và


b ạ n luô n sẵ n sà n g p hụ c vụ họ.

T iế p n h ệ n n h ũ n g lờ i p h à n n à n b ằ n g m ộ t th á i đ ộ ô n h ò a v à lịc h s ự . K h ô n g b a o g iờ lớn tiế n g v ớ i kh ách


h àng. S a u khi đ ã lắn g n g h e nhữ ng lời p hà n nàn, b ạn h ã y trìn h b à y lại c h o D ư ợ c s ĩ quả n lý n hà th u ố c đ ể
® giả i quyế t. D ư ợ c s ĩ q u ả n lý n h à th u ố c là ngư ời có đủ kiến th ứ c đ ể nắm vấ n đ ề n hằ m giả i q u y ế t h a y giải th íc h
c h o kh ách h à n g hiểu rõ vấ n đề.
VOMITING : NÔN ÓI (4 of 5) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

( ỉ ỉ ) LỜI KHUYẾN DÀNH


CHO BỆNH NHÂN

• Uống nước. Đây là • Nếu nôn ói có kèm theo tiêu chảy thì nên dùng
điều th iế t yếu để dung dịch uống bù nước để ngăn ngừa và điều
p h ò n g ngừa m ấ t trị mất nước.
nước và bù nước • Nếu cảm thấy buồn nôn, có thể ngăn nôn ói
giúp điều chỉnh tình bằng cách uống một ít chất lỏng trong, có vị
trạng mất cân bằng ngọt như sô đa và nước trái cây (ngoại trừ
điện giải. nước cam và nho vì chúng có nhiều acid). Đồ
• K hô ng nên uống uống chứa đường giúp làm dịu dạ dày hơn là
n ư đ c qu á n h iể u các thức uống khác.
trong một lần vì làm • Tránh thay đổi tư thế quá nhanh như từ nằm
căng dạ dày có thể gây buồn nôn nhiều hơn. sang đứng, để phòng ngừa nôn ói do buồn
• Chú ý các dấu hiệu mất nước như khô môi, nôn hay chóng mặt.
tiểu ít hay vô niệu, mắt trũng, khóc mà không • Để ngăn ngừa say tàu xe và nôn ói khi đi du
có nước mắt. lịch bằng xe hơi hãy ngồi quay mặt ra kính
• Sau 24 giờ bù nước mà không bị ói thì bắt đẩu chắn gió trước. Điều này sẽ ngăn ngừa việc
chế độ ăn m ểm-nhạt như chế độ ăn BRAT: quan sát thấy sự di chuyển quá nhanh ở cửa
chuối, gạo, nước sốt táo không đường và bánh sổ hai bên làm tình trạng say xe nặng hơn.
mì nướng. Mì ống và khoai tây cũng được • Bệnh nhân đã từng có dấu hiệu của nôn nên
khuyên dùng. tránh lái xe hay vận hành máy.
• Tránh ăn các đồ cứng cho đến khi cơn nôn ói • Phụ nữ mang thai có thể phòng ngừa buồn
qua đi. Sữa và các sản phẩm từ sữa không nôn và nôn ói bằng cách điều chình khẩu phần
nên dùng trong 24-48 giờ đầu. ăn như ăn ít và ăn nhiều bữa ăn có bột đường.
• Nghỉ ngơi. Điều này sẽ giúp cơ thể phục hồi Pyridoxine cho thấy có hiệu quả. Hỏi bác sĩ
thể chất bị kiệt quệ do nôn. sản phụ khoa nếu cần dùng thuốc.

NHỮNG CHÚ Ý V * CÁC LƯA CHON


KHI BÁN HÀNG ĐIỂU TRỊ

• Thông tin cho bệnh nhân về Thuốc ch ố n g nô n


cách dùng thuốc phù hợp • Các chế phẩm này thường được dùng để ngăn
như liều dùng, sô' lần dùng, ngừa buồn nôn và nôn ói nhất là do hóa trị.
cách dùng...
• T huố c chống nôn gồm c a n n a b in o id (như
• Nếu bệnh trầm trọng hơn dronabinol và nabilone), c o rtic o s te ro id (như
dù đã điều trị thì nên hướng dexam ethasone), chấ t đố i kháng dopam ine
d ẫ n b ệ nh n h â n đ i khá m (như clebopride m aleate, dom peridone, dro-
bá c s ĩ ngay. peridol, m etoclopramide, metopimazine, phena-
• Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN zine, phenothiazine và prochlorperazine m ale-
DÀNH CHÒ BỆNH NHÂN ate), và chấ t đối kháng 5 -h ydro xytryp ta m ine
để họ có nhiều thông tin về cách phòng ngừa (như dolasetron, gra nisetron, ondansetron,
và điều trị nôn. ram osetronvà tropisetron).

xem tiếp trang A254

MỘT S Ố LUU Ý K H I B Á N TH VổC


* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trư ớc khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.

* Phải nắm vững nhũng thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hom khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.

* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
IỈS9 M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VOMITING : NÔN ÓI (5 of 5)

CÁC LựA CHỌN


ĐIỂU TRỊ

tiếp theo trang A253 Thuốc chống nôn


D om p e rid o n e
• Các thuốc này thường được dùng đường uống,
MotiHum-M/Motilium hỗn dịch
mặc dù nhiều thuốc trong nhóm cũng được G ra n ise tro n
dùng dạng tiêm hay miếng dán da. M e to clo p ra m id e
T huốc kháng h is ta m in & th u ố c chô ng d ị ứng O nd a nse tro n
D ip h e n h y d ra m in e
• Ngoài tác dụng chống dị ứng, th u ố c kháng Nautamine
h is ta m in (như buclizine, chlorphenoxam ine,
cinnarizine, cyclizine, dim enhydrinate, diphen­ Thuốc trị chóng mặt
hydramine, embramine, flunarizine, hydroxyzine,
B e ta h is tin e
meclozine, m etoclopram ide, pheniram ine, p ro ­
Betaserc
m ethazine, propiom azine, thie thylp erazine , D im e n h y d rin a te
trim eprazine và trimethobenzamide) có tác dụng D om p e rid o n e
thứ hai về chống nôn. D ro p e rid o l
F lu na rizin e
• Thuốc kháng histamin tác dụng bằng cách
Sibelium
giảm độ nhạy cảm của trung tâm gây nôn ở P ro ch lo rp e ra zin e
não, vì vậy giảm nôn ói. T ro p is e tro n
• Một số thuốc kháng histamin có thể gây buồn
ngủ. Bệnh nhân đang dùng thuốc không nên Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
lái xe hay vận hành máy. A lim e m a zin e
Thuốc chô ng co thắ t C in n a riz in e
D ip h e n h y d ra m in e
• Scopolam ine hay thyoscinet là thuốc hiệu quả H yd ro xyzin e
trong phòng ngừa say tàu xe. Thuốc có thể P rom ethazine
dùng đường uống để phòng ngừa trong thời
gian ngắn hay bằng miếng dán qua da để có Thuốc chống CO thắt
tác dụng trong thời gian dài.
H yoscin e
C hế ph ẩm b ổ sung
• Pyridoxine, gừng, bạc hà, châm cứu

Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nưóc. được nhóm lại. Xem phẩn Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.

^ ợ ơ Ịm Ốí Q u a n jĩệ Z ô t' V ớ i K h á c h M à n g
_______________ ____________________________________________________
D ư ợ c s ĩ v à nhâ n viê n bán th u ố c phải luô n tỏ ra tế n hị, th ô n g cả m v à tôn trọ n g kh ách hàng.

D ư ợ c s ĩ v à nhân viên b án th u ố c phải luôn tỏ ra q ua n tâ m đến kh ách h àn g và cân n h ắ c nhữ ng gì m ìn h nói.

D ư ợ c s ĩ v à n hâ n v iê n b án th u ố c nên ch ú ý lắng n g h e kh á ch h àn g v à đ á p lại c h o h ọ hiể u rằng họ sẽ đ ư ợ c c h ă m s ó c tậ n


tỉnh . Đ iề u n à y sẽ làm ch o b ện h n hâ n an tâ m rằng th u ố c sẽ đ ư ợ c b án đ ú n g n h ư kê tro n g to a v à c h ắ c c h ắ n v iệ c đ iề u trị
sẽ c ó hiệ u quả.
CUNG CẤP ĐỦ THÔNG TIN HỮU ÍCH

Thuốc này nên


uống trước hay
sau bữa ăn?

IA

MIMS Kết hợp sách & trực tuyến


Bộ■ Sách Tham Khảo
chuyên ngành Y Dược
MIMS
neurology & psychiatry

MIMS

Vì DAL

M IM S Giải Pháp Toàn Diện

MIMS 100%
pure knowledge

MIMS với các phiên bản: Sách, Web, EMail, ĐT di động hoặc phần mềm dùng trong bệnh viện
MIMS Pharm acy V ietnam 2011/2012 A257

Quick Find Guide

HƯỚNG DẪN TRA cứu NHANH

Mục lục sử dụng thuốc


an toàn trong thai kỳ
M ụ c lụ c sử d ụ n g th u ố c an
to à n tro n g th a i kỳ hư ớ n g d ẫ n
kê to a an to à n c h o th a i phụ
th e o p h â n lo ạ i c ủ a C ụ c q u ả n
lý th ự c p h ẩ m và d ư ợ c p h ẩ m
H o a K ỳ (F D A ) . C á c t h u ố c
đ ư ợ c trìn h b à y th e o tê n h o ạ t
c h ấ t c ù n g v ớ i n g u y cơ tư ơn g
ứ ng , x ế p th e o m ẫ u tự A -Z .

Lời khuyên dùng thuốc


trước-sau bữa ăn
L ờ i k h u y ê n d ù n g th u ố c trư ớ c -
sau b ữ a ă n cu n g c ấ p th ô n g
tin về c á c h d ù n g th u ố c u ố n g
th e o b ữ a ă n . C á c th u ố c đ ư ợ c
trìn h b à y th e o tê n h o ạ t c h ấ t,
từ A -Z , kè m th e o ký h iệ u bữ a
ăn tư ơn g ứng và lờ i kh u y ê n bổ
trợ .

Mục lục từ viết tắt


T ừ v iế t tắ t d ù n g tro n g M IM S
P h a rm a c y là n h ữ n g từ th ô n g
d ụ n g , c á c th u ậ t ngữ y kho a và
c á c ký h iệ u qu y c h u ẩ n .
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI K'
A258 PREGNANCY SAFETY INDEX

MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ


Phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa kỳ (FDA) về nguy cơ dù ng th u ố c tro ng thai kỳ.
M ục lục sử dụn g th u ố c an toàn trong thai kỳ trong M IM S liệ t kê mức độ nguy cơ theo đường dùn g thuốc. T u y nhiên không phải tấ t cả
cá c th u ố c đ ều có m ức độ nguy cơ theo đường sử dụng. Nếu cộ t đường dùn g th u ố c để trố n g , có nghĩa m ức độ nguy cơ là c ủ a hoạt
chất, không liên quan đến đường dùng. H iện nay, thô n g tin về mức độ nguy cơ theo đường dùn g th u ố c chưa được liệ t kê trong bài
thô n g tin sản phẩm .
C ác th u ố c không có phân loại không được ấn định m ức độ nguy cơ, được biểu thị bằng ký hiệu (9 ) trong bài thô n g tin sản phẩm . Hầu
h ế t các ch ế phẩm tại chỗ không được gắn mức độ nguy cơ vì ít có hấp thu to à n thân trừ khi th u ố c được dùn g diện rộng, nhiều lần
hoặc kéo dài.
Danh sách dưới đây liệ t kê các hoạt chất, theo thứ tự chữ cái, cùng với m ức độ nguy cơ tương ứng.
Định nghĩa các mức độ nguy cơ
C ác định nghĩa này được quy định bởi C ụ c quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa kỳ (FD A).
P hân ch ia m ức độ không hàm ý nguy cơ tăng dần từ m ức độ A đến m ức độ X. T h u ố c được phân chia m ức độ dựa trê n nguy cơ tác
động có hại về m ặt sinh sản và tăng trư ỏng và trên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích. C ác th u ố c ở m ức độ D, X và m ột số th u ố c ở mức
độ c có th ể có cù ng nguy cơ nhưng được phân chia m ức độ khác nhau dựa trê n cân nhắ c giữa nguy cơ và lợi ích khác nhau.
Mức độ A: C ác nghiên cứu kiểm chứng trê n phụ nữ không cho th ấ y nguy cơ đối với thai nhi trong 3 tháng đầu (và không có bằng
chứng về nguy cơ trong các thá n g sau), và khả năng g â y hại cho thai nhi vẫn chưa được xác lập.
Mức độ B: C ác nghiên cứu về sinh sản trê n động v ậ t không cho th ấ y nguy cơ đối với thai nhưng không có n ghiên cứu kiểm chứng
trên phụ nữ có thai; hoặc cá c n ghiên cứu về sinh sản trê n động v ậ t cho th ấ y có m ột tác dụn g phụ (ngoài tá c độn g gây giảm khả năng
sinh sản) nhưng không được xá c nhận trong cá c nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 th á n g đầu thai kỳ (và không có bằng chứng
về nguy cơ trong cá c thá n g sau).
Mức độ C: C ác nghiên cứu trê n động vậ t p há t hiện cá c tá c dụn g phụ trê n thai (gây quái thai hoặc thai c h ế t hoặc cá c tá c độn g khác)
và không có cá c n ghiên cứu kiểm chứng trê n phụ nữ; hoặc chưa có cá c n ghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên độn g vật. C hỉ nên sử dụng
cá c th u ố c này khi lợi ích m ang lại cao hơn nguy cơ có th ể xảy ra cho thai nhi.
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích m ang lại, v iệ c sử dụn g th u ố c trong thai kỳ có thể
được ch ấp th u ậ n, b ấ t ch ấp nguy cơ (như cần th iế t phải dùn g th u ố c trong c á c tình huống đe d ọa tính m ạng hoặc trong m ột bệnh trầm
trọ n g m à cá c th u ố c an toàn không th ể sử dụn g hoặc không hiệu quả).
Mức độ X: C ác n ghiên cứu trên động vậ t và con người cho th ấ y có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên
kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điề u này; và nguy cơ củ a v iệ c sử dụn g th u ố c cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn b ấ t kỳ lợi ích
m ang lại nào. C hống chỉ định dùng th u ố c này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.
© UBM M edica. PSI v e rl 6032011

Hoạt chất ĐƯòng Múc độ I Hoạt chất Đường Mức dộ I Hoạt chất Đường Mức độ
^ dùng thu ốc nguy cơ dùng thuốc nguy CO I dùng thuốc nguy cơ

Acrivastine uống B A lfentanil tiêm C; D nếu


A dùng kéo
Adalim um ab tiêm B
dài hoặc
A bacavir uống c Adapalene tạ i chỗ c dùn g liều
A bacavir + uống c Adapalene + tạ i chỗ c cao trong
Lam ivudine Benzoyl thai kỳ
A b a cavir + uống c peroxide A lfuzosin uống B
Lam ivudine + A defovir uống c A lglucerase tiêm c
Zidovudine
A barelix tiêm
A denosine tiêm c A lglucosidase tiêm B
X
alfa
A batacept tiêm c A galsidase tiêm c
alfa A lim em azine uống c
A bcixim ab tiêm c A galsidase tiêm B A liskire n uống C; D trong
A cam prosate uống c beta 6 tháng
cu ối thai kỳ
A carbose uống B A lbendazole uống c
A liskire n + uống D
A cebutolol uống B; D trong Album in tiêm c H ydro ­
6 tháng
cu ối thai kỳ
A lclom etasone tại chỗ c ch lorothiazide

Alcohol uống D; X nếu A llo p u rin o l uống c


A cetazolam ide uống c tiêm c
dùng lượng
tiêm c nhiều hoặc A lm otriptan uống c
A cetohexam ide uống c dùng kéo
dài A losetron uống B
A cetylch oline m ắt c hydro ch lorid e
chloride Aldesleukin tiêm c
A lprazolam uống D
A ce tylcyste ine hít B A lefacept tiêm B
A lprostadil tiêm X
uống B A lem tuzum ab tiêm c
tiêm B
niệu đạo c
Alendronic uống c A lteplase tiêm c
A ciclo vir uống B acid
tiêm B A ltretam ine uống D
Alendronic uống c
tại chô B
A cid + Am antadine uống c
A citretin uống X C ole ca lcife ro l A m brisentan uống X

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A259

I H oạt c h ấ t Đ ường Mức độ I H oạ t c h ấ t Đ uờng M ức dộ I H oạt c h ấ t Đường M úc độ 1


ị d ù n g th u ố c n g u y co' Ị d ù n g th u ố c n g u y co 9 d ù n g th u ố c n g u y cö 1

A m cinonide tạ i chỗ c Anastrozole uống D A tropine + uống c


A m fepram one uống B Anidulafungin tiêm D iphenoxylate
C
A m ifostine tiêm c Antazoline m ắt c A uranofin uống c
A zacitidine tiêm D
A m ikacin tiêm D A n ti-in h ibito r tiêm c
A m iloride uống B; D nếu coagulant A zatadine uống B
dùng trong com plex
A zathioprine uống D
tăng huyết A ntithrom bin III tiêm B tiêm D
áp do thai
kỳ
A pom orphine dưới da c A zelaic acid tại chỗ B
A praclonidine m ắt c A zelastine m ũi

o o
A m ilo ride + uống B
H ydro ­ A prepitant uống B m ắt
chloro th iazid e A protinin tiêm B A zithrom ycin m ắt B
A m ino ca p roic uống c A rform oterol hít c uống B
acid tartrate A ztreonam tiêm B
tiêm c Argatroban tiêm B
Am ino- uống D
A rginine tiêm B
glutethim ide
A ripiprazole uống
B

o o
A m inophylline uống
o o o

tiêm B acam picillin uống B


tiêm
trự c tràng A rsenic trioxide tiêm D Bacillus tiêm c
A m ino sa licylic uống c A rte m e th e r + uống c C alm ette-
Lum efantrine G uerin vaccine
acid
A; c nếu

o o o
A sco rbic acid uống B acitracin m ắt
A m iodarone uống D
liều trên tiêm
tiêm D
khẩu phần tại chỗ
o o

Am itriptyline uống khuyến cáo


tiêm hàng ngày
B acitracin + m ắt c
N eom ycin +
A m lexanox m iện g / B Asp a ra g ina se tiêm c P olym yxin B
họng B; c ở phụ
Aspartam e uống B acitracin + m ắt c
A m lodipine uống c nữ bị P olym yxin B
phenyl-
A m lodipine + uống X
keton niệu B acitracin + tạ i chỗ c
A torvastatin H ydro ­
Aspirin uống C; D nếu cortisone +
A m lodipine + uống D
dùng liều N eom ycin +
B enazepril
cao trong 3 P olym yxin B
A m lodipine + uống C; D trong thá n g cuối
o o
Valsartan 6 tháng B aclofen uống
thai kỳ
cu ối thai kỳ tiêm
Aspirin + uống c
A m lodipine + uống D C arisoprodol + B alsalazide uống B
V alsartan + C odeine B asilixim ab tiêm B
H ydro­ A spirin + uống c
chloro th iazid e B ecaplerm in tại chỗ c
C odeine +
o o

Am m onium uống B P aracetam ol B eclom etasone hít


chloride Aspirin + uống D mũi
A m m onium tại chỗ B D ipyridam ole B elladonna uống c
lactate A stem lzole uống c B enazepril uống C; D trong
A m obarbital uống D Ata za n avir uống B 6 tháng
A m oxapine uống c cu ối thai kỳ
Atenolol uống D
A m oxicillin uống B tiêm D B enazepril + uống C; D trong
H ydro ­ 6 tháng
A m o xicillin + C lavulanic acid Atenolol + uống D ch lorothiazide cu ối thai kỳ
Xem Co-amoxiclav C hlortalidone
B enazepril, co m binations
A m photericin B tiêm B Atom oxetine uống c
Xem Am lodipine + Benazepril
tại chỗ B A torvastatin uống X
B endam ustine tiêm D
A m picillin uống B Atovaquone uống c
B endroflum e- uống C; D nếu
A m picillin + Sulbactam Atovaquone + uống c thiazide dùn g trong
Xem Sultam icillin Proguanil
tăng h uyế t
A m p ren a vir uống c Atracurium tiêm c áp do thai
besilate nghén
A m rinone tiêm c
o o o

Atropine m ắt B enzathine tiêm B


Anagrelide uống c uống benzyl-
A nakinra tiêm B tiêm p enicillin

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
[Ii«i>y-K8iấ»/-Ìỳ ■ m a u A260 PREGNANCY SAFETY INDEX

I H oạt c h ấ t Đ ường M ức đ ộ I 1 H oạt c h ấ t Đ ường M ức đ ộ 1 H oạt c h ấ t Đ ường M ức đ ộ


d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ

B enzatropine uống Bivalirudin tiêm B


c

o o
tiêm Bleom ycin tiêm D
B enzocaine m iệng/ c B ortezom ib tiêm D
C abergoline uống B
họng C affeine uống B
Bosentan uống X
Benzonatate uống c C affeine + uống c
Benzoyl tại chỗ c Botulinum A tiêm c D ih yd ro ­
toxin
peroxide codeine +
Benzoyl tại chỗ c Bretylium tiêm c P aracetam ol
tosilate X
P eroxide + C affeine + uống
C lindam ycin B rim onidine m ắt B E rgotam ine
Benzoyl tạ i chỗ c Brim onidine + m ắt c C affeine, co m binations
P eroxide + Tim olol Xem Butalbital + Caffeine +
E rythrom ycin Paracetam ol
c
IĨ L»i«a

Brinzolam ide m ắt
Benzoyl peroxide, com binations C alcifediol uống C; D nếu
Xem Adapalene + Benzoyl peroxide B rom fenac m ắt c liều trên
sodium
B e n zylpenicillin tiêm B khẩu phần
B rom ocriptine uống B khuyến cáo
Bepridil uống c hàng ngày
B rom pheni­ uống c
Betacarotene uống c ram ine C alcipotriol tại chỗ c
Betaine uống c Buclizine uống c C alcipo trio l, com binations
B etam ethasone uống C; D trong Budesonide hít B Xem Betamethasone + C alcipotriol
3 tháng B C alcitonin m ũi c
mũi
đầu thai kỳ
uống c tiêm c
tiêm C; D trong
3 tháng
trực tràng c C alcitriol uống C; D nếu
đầu thai kỳ B udesonide + hít c liều trên
Form oterol khẩu phần
tại chỗ C; D trong
khuyến cáo
3 tháng B um etanide uống
o o

hàng ngày
đầu thai kỳ tiêm tiêm C; D nếu
B etam ethasone tạ i chỗ c Buphenine uống c liều trên
+ C alcipotriol khẩu phần
B upivacaine tiêm c
Betam ethasone tạ i chỗ c khuyến cáo
+ C lotrim azole B uprenorphine tiêm c hàng ngày

B etaxolol m ắt c Buprenorphine uống c Calcium acetate uống c


uống
+ N aloxone tiêm c
C; D trong
6 tháng Bupropion uống c Calcium uống c
cuối thai kỳ carbonate
Buspirone uống B
B ethanechol uống c B usulfan uống D
Calcium uống c
ch lo ride carbonate +
tiêm c Butalbital uống C; D nếu R isedronic acid
dùng kéo
B evacizum ab tiêm c d ài/liề u
C alcium tiêm c
Chloride
B exarotene uống X cao trong

B icaiutam ide uống X


thai kỳ C alcium Citrate uống c
B im atoprost m ắt c Butalbital + uống c C alcium uống c
C affeine + gluconate
B iperiden uống c P aracetam ol tiêm c
tiêm c Butalbital + uống c C alcium lactate uống c
B isacodyl uống Paracetam ol
o o

trự c tràng
C alcium uống c
B utenafine tại chỗ c polystyrene
Bism uth uống c B utoconazole âm đạo c sulfonate
salicylate trự c tràng c
Butorphanol mũi C; D nếu
Bism uth uống D C am phor tạ i chỗ c
dùng kéo
S alicylate +
dài/liều C andesartan uống C; D trong
M etronidazole +
cao trong 6 tháng
Te tra cyclin e
thai kỳ c u ố i thai kỳ
B isoprolol uống C; D trong tiêm C; D nếu
6 tháng C andesartan + uống C; D trong
dùng kéo
cuối thai kỳ H ydro ­ 6 tháng
d ài/liề u
ch lorothiazide cu ối thai kỳ
B isoprolol + uống C; D trong cao trong
H ydro ­ 6 tháng thai kỳ C apecitabine uống D
ch lorothiazide cuối thai kỳ B utriptyline uống c C apreom ycin tiêm c
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A261

I H oạt c h ấ t Đ ường Mức dộ I H oạ t c h ấ t Đ ường M ức độ I H oạt ch ấ t Đ ư ờng M ức đ ộ I


Ị d ù n g th u ố c n g u y co , d ù n g th u ố c n g u y cơ I d ù n g th u ố c nguy cơ I

C aptopril uống C; D trong C efpodoxim e uống B C hlorprom azine uống c


6 tháng tiêm c

MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN n


C efprozil uống B
cu ối thai kỳ
C efradine uống B C hlorpropam ide uống c
C aptopril + uống C; D trong
H ydro ­ 6 tháng
tiêm B C hlorprothixene uống c
chlo ro th iazid e cu ối thai kỳ C eftazidim e tiêm B C hlortalidone uống B; D nếu
C eftibuten uống B dùng trong
C arbachol m ắt C
tăng huyết
C arbam azepine uống D C eftizoxim e tiêm B
áp do thai
C eftriaxone tiêm B kỳ
C arbarsone uống D
C efuroxim e uống B C hlortalidone, com binations
C arbenicillin uống B
tiêm B Xem A tenolol + Chlortalidone
C arbidopa uống c
C elecoxib uống C; D trong C hlo r­ m ắt D
C arbidopa + uống c 3 tháng tetracycline
E ntacapone + cuối hoặc
Levodopa khi gần
C hlorzoxazone uống c
C arbidopa + uống c chuyển dạ C holine uống C; D trong
Levodopa m agnesium 3 tháng
C eliprolol uống B; D trong
trisa licylate cu ối hoặc
C arbim azole uống D 6 tháng
khi gần sinh
cuối thai kỳ
C arbinoxam ine uống c C horionic tiêm X
C erivastatin uống X
C arboplatin tiêm D gonadotrophin
sodium
C arb o p rost tiêm c C etirizine uống B
C iclesonide hít C
C arisoprodol uống c C etirizine + uống c C iclopirox tạ i chỗ B
C arisoprodol, com binations Pseudo- C iclosporin m ắt C
Xem A spirin + Carisoprodol + Codeine e phedrine uống c
C arm ustine tiêm D C etrorelix tiêm X tiêm c
C arnitine uống B C etuxim ab tiêm c C idofovir tiêm c
tiêm B C evim eline uống c C ilastatin tiêm c
C arteolol uống C; D trong C henodeoxy- uống X C ilastatin + tiêm c
6 tháng cholic acid Im ipenem
cu ối thai kỳ
C hloral hydrate uống c C ilazapril uống C; D trong
C arvedilol uống C; D trong trự c tràng c 6 tháng
6 tháng cu ối thai kỳ
C hloram bucil uống D
cu ối thai kỳ C ilostazol uống c
C asanthranol uống c
C h lo r­ m ắt c
a m phenicol C im etidine uống B
C ascara uống c tai c tiêm B

C aspofungin tiêm c tiêm c C inacalcet uống c


hydrochloride
C efaclor uống B C hlo rcyclizine uống c
Chlor- uống D
C innarizine uống c
C efadroxil uống B
diazepoxide Cinoxacin uống c
C efalexin uống B
tiêm D C iprofloxacin m ắt c
C efalotin tiêm B C hlorhexidine m iệng/ B uống c
C efam andole tiêm B họng tai c
C efapirin tiêm B
cấy quanh c tiêm c
răng
C efatrizine uống B C iprofloxacin + tai c
C hlorm ethine tiêm D Dexa-
C efazolin tiêm B
C hloroquine uống c m ethasone
C efdinir uống B tiêm c m ắt c
C efditoren uống B C hlorothiazide uống C; D nếu C iprofloxacin + tai c
dùng trong H ydrocortisone
C efepim e tiêm B
C efixim e uống B
tăng huyết C isapride uống c
áp do thai
C isatracurium tiêm B
C efm etazole tiêm B kỳ
besilate
C efonicid tiêm B C hlo rotria n isen e uống X
Cisplatin tiêm D
C efoperazone tiêm B C hlo roxyle n ol + tai c C italopram uống c
P ram ocaine +
C eforanide tiêm B C ladribine tiêm D
Zinc Acetate
C efotaxim e tiêm B
Chlorphenam ine uống B C larithrom ycin uống c
C efotetan tiêm B
C hlorphenam ine uống c tiêm c
C efoxitin tiêm B + H ydrocodone C lavulanic acid uống B

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2017
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A262 PREGNANCY SAFETY INDEX

H oạt c h ấ t Đ ường Mức đ ộ H oạ t c h a t Đ uờ n g M ức đ ộ I H oạt c h ấ t Đ ường M ức độ


d ù n g th u ố c n g u y c tí d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n guy cơ

C lavulanic A cid tiê m B C odeine + uống c D alteparin tiêm B


+ Tica rcillin P rom ethazine sodium

C la vu la n ic acid, co m binations C odeine, com binations D anaparoid tiêm B


Xem A m oxicillin + C lavulanic Acid Xem Aspirin + Carisoprodol + Codeine, sodium
Aspirin + Codeine + Paracetamol Danazol uống X
C lem astine uống B
C olchicine uống D D antrolene uống

o o
C le vidip ine tiêm
tĩnh m ạch C tiêm D tiêm

C lidinium uống c C olecalciferol uống A; D nếu D antron uống c


liều trên
b rom ide
khẩu phẩn Dapsone uống c
C lindam ycin uống B khuyến cáo D aptom ycin tiêm B
tiêm B hàng ngày
tạ i chô B
D arbepoetin tiêm c
C ole ca lcife ro l, com binations alfa
âm đạo B
Xem Alendronic Acid + Colecalciferol D arifenacin uống c
C lindam ycin, com binations
C olesevelam uống B D arunavir uống c
Xem Benzoyl Peroxide + Clindamycin
C olestipol uống B D
C lobetasol tạ i chỗ c D asatinib uống
C olestyram ine uống C
D aunorubicin tiêm D
C lofarabine tiêm D
C olistim ethate tiêm c Decitabine tiêm D
C lofazim ine uống c sodium
C lofibrate uống c C onivaptan tiêm c D eferasirox uống B

C lom ifene uống X C orticotrophin tiêm c D eferoxam ine tiêm c


C lom ipram ine uống c C ortisone uống C; D trong D elavirdine uống c
C lonazepam uống D 3 tháng D em eclocycline uống D
tiêm D đầu thai kỳ
D esflurane hít B
tiêm C; D trong
C lonidine ngoài c 3 tháng D esipram ine uống c
m àng cứng
đầu thai kỳ Desirudin tiêm c
uong c
C oum arin uống X
tiêm c D eslanoside uống

o o
qua da c Crom oglicic acid hít B tiêm
m ắt B
C lopidogrel uống B D esloratadine uống c
uống B
C lotrim azole tạ i chỗ B D esloratadine + uống c
âm đạo B
C rotam iton tại chỗ c P seudo-
m iện g / c C yanoco- m ũi c e phedrine
họng balam in
D esm opressin m ũi B
C lo trim a zole , com binations C yclizine uố.ng B uống B
Xem Betamethasone + Clotrim azole C yclo- uống B tiêm B
benzaprine
C loxacillin uống B D esogestrel + uống X
C yclopen- uống C; D nếu Ethinyl
C lozapine uống B
thiazide dùng trong E stradiol
C o-a m o xicla v uống B tăng huyết
(am oxicillin & áp do thai
Desonide tạ i chỗ c
clavu la nic acid) ky D esoxim etasone tại chỗ c
tiêm B
C yclopentolate m ắt c D esvenlafaxine uống c
C o-trim oxazole uống c c
[s u lfa m e th o ­
C yclopentolate m ắt Dexam ethasone m ắt c
+ Phenylephrine
xa zole (SM Z) uống C; D trong
& trim e th op rim C yclo p h os­ uống D 3 tháng
(TM )] pham ide đầu thai kỳ
tiêm c tiêm D tiêm C; D trong
3 thá n g
Coal tar tạ i chỗ c C ycloserine uống c
đầu thai kỳ
C odeine uống C; D nếu C yproheptadine uống B
D exam ethasone m ắt c
dùng kéo C ytarabine tiêm D + Tobram ycin
dài hoặc
liều cao D exam ethasone, com binations
trong thai kỳ Xem Ciprofloxacin + Dexamethasone
D
tiêm C; D nếu D exam fetam ine uống c
dùng kéo D acarbazine tiêm c
dài hoặc D exbrom - uống c
liều cao D aclizum ab tiêm c pheniram ine
trong thai kỳ D actinom ycin tiêm c D exchlor- uống B
C odeine + uống C D alfopristin + pheniram ine
tiêm B
P aracetam ol Q uinupristin D exfenfluram ine uống c
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A263

I H oạt c h ấ t Đ ường Mức đ ộ 1 9 H oạ t c h ấ t Đường M ức độ 1 H oạt c h ấ t Đ ường M ức độ


d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 ■ d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ

D exm e- tiêm c D iltiazem uống c D roperidol tiêm c


detom idine tiêm c D rospirenone + uống X
D extran tiêm c D im enhydrinate m ắt B Ethinyl
D extro ­ uống c Estradiol
D im ercaprol tiêm c
m ethorphan
D im ethindene uống B
D rotrecogin alfa tiêm c
D extro ­ uống c (đã hoạt hoá)
tiêm B
m ethorphan + D uloxetine uống c
Prom ethazine D im ethyl rửa c
sulfoxide D utasteride uống X
D extro- uống C; D khi
p ropoxyphene dùng kéo D im etotiazine uống c
dài mesilate
D inoprostone âm đạo c E
D iacerein uống B
D iazepam uống D D iphen­ uống B Econazole tạ i chỗ C; Đ ặc biệt

MỤC
hydram ine trá n h dùng
tiêm D
tiêm B trong 3
trực tràng D
thá n g đầu
D iazoxide uống c D iphenoxylate uong c thai kỳ
tiêm c D iphenoxylate, com binations âm đạo C; Đ ặc biệ t
Xem Atropine + Diphenoxylate trá n h dùng
D ibenzepin uống c trong 3
D ipivefrine m ắt B
D ichlor- uống c thá n g đầu
phenam ide D ipotassium uống D thai kỳ
clorazepate
D iclofenac m ắt c E cothiopate m ắt c
uống B; D trong D iprophylline uống c iodide
3 tháng D ipyridam ole uống B Eculizum ab tiêm c
cu ối hoặc
khi gần D ipyridam ole, com binations E drophonium tiêm c
ch uyể n dạ Xem A spirin + Dipyridamole chloride
tiêm B; D trong D irithrom ycin uống c E falizum ab tiêm c
3 tháng
cu ối hoặc
D isopyram ide uống c E favirenz uống D

khi gần
tiêm c E favirenz + uống D
ch uyể n dạ D isulfiram uống c E m tricitabine +
Te n o fo vir
tạ i chỗ c D ithranol ta i chỗ c
D iclofenac + uống X
E ltrom bopag uống c
D obutam ine tiêm B olam ine
M isoprostol
D ocetaxel tiêm D E letriptan uống c
D icloxacillin uống B
D ocusate uống r E m edastine uống B
D icycloverine tiêm bắp B calcium
E m tricitabine uống B
uong B
D ocusate uống c uống B
E m tricita bin e +
D idanosine uống B sodium T e n o fo vir
D ienestrol tại chỗ X D ofetilide uống c Enalapril uống C; D trong
D iethyl- uống X D olasetron uống B 6 tháng
stilbestrol tiêm B cu ối thai kỳ

D iflorasone tại chỗ c D om peridone uống c E nalapril + uống C; D trong


H ydro ­ 6 tháng
D iflunisal uống C; D trong D onepezil uống c chloro th iazid e cu ối thai kỳ
3 tháng D opam ine tiêm c Enflurane hít B
cu ối hoặc
Doripenem tiêm B
khi gần Enfuvirtide tiêm B
ch uyể n dạ Dornase alfa tiêm B
Enoxacin uống c
D igitoxin uống c D orzolam ide m ắt c E noxaparin tiêm B
D igoxin uống c D orzolam ide + m ắt c E ntacapone uống c
Tim olol
u in y a ro c o a e in e , com Dinaiions E ntacapone, co m binations
D osulepin uống c
Xem Carbidopa + Entacapone +
Paracetam ol D oxapram tiêm B Levodopa
D ih yd ro ­ uống X Doxazosin uong c E ntecavir uống c
ergotam ine Doxepin uống c Ephedrine uống c
D ihydro- uống A; D nếu D oxorubicin tiêm D tiêm c
tachysterol liều trên D oxycycline uống D
khuyến cáo Epinastine m ắt c
D oxylam ine uống A
hàng ngày E pinephrine m ũi c
D iiodohydroxy- uống c D ronabinol uống c m ăt c
quinoline D ronedarone uống X tiêm c

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
A264 PREGNANCY SAFETY INDEX

H oạt c h ấ t Đường M ức đ ộ H oạ t c h ấ t Đ uờ n g M ức độ I H oạt ch ất Đ uờ n g M ức đ ộ I


d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y Cơ I

Epirubicin tiêm D E szopiclone uống c


F
E plerenone uống B E tacrynic acid uống B; D nếu
Epoetin alfa tiêm c dùng trong Factor IX tiêm c
tăng huyết
E poprostenol tiêm B áp do thai
Factor VIII tiêm c
E prosartan uống C; D trong ky Factor VIII + tiêm
6 tháng tiêm B; D nếu Von W illebrand
cuối thai kỳ dùng trong Factor

E prosartan + uống C; D trong


tăng huyết tĩnh mạch c
áp do thai
H ydro ­ 6 tháng Factor XIII tiêm c
kỳ
chloro th iazid e cuối thai kỳ Fam ciclovir uống B
Etanercept tiêm B
Eptacog alfa tiêm c Fam otidine uống B
(da hoa t hoa) Etham butol uống B
uống
Febuxostat uống c
E ptifibatide tiêm B Ethinyl estradiol X
Ethinyl
Felbam ate uống c
E rgocalciferol uống A; D nếu âm đạo X
liều trên estradiol + Felodipine uống c
khẩu phần Etonogestrel Fenfluram ine uống c
khuyến cáo Ethinyl uống X
hàng ngày
Fenofibrate uống c
Estradiol +
tiêm A; D nếu Levonorgestrel Fenoldopam tiêm B
liều trên Fenoprofen uống B; D trong
Ethinyl qua da X
khẩu phẩn 3 tháng
Estradiol +
khuyến cáo cuối hoặc
N orelgestrom in
hàng ngày khi gần
Ethinyl uống X
E rgom etrine tiêm X ch uyể n dạ
E stradiol +
E rgotam ine m iệng X N orethisterone Fenoterol tiêm B
uong X Ethinyl uống X Fentanyl m iệng C; D nếu
trự c tràng X Estradiol + dùng kéo
E rgotam ine, com binations N orgestim ate dài hoặc
dùng liều
Xem Caffeine -í- Ergotamine Ethinyl uống X
cao trong
E stradiol +
Eribulin tiêm thai kỳ
N orgestrel
tĩnh m ạch D tiêm C; D nếu
Ethinyl e stradiol, com binations
E rlotinib uống D dùng kéo
Xem Desogestrel + E thinyl Estradiol, dài hoặc
Ertapenem tiêm B Drospirenone + E thinyl Estradiol dùng liều
Erythrom ycin m ắt B Ethionam ide uống c cao trong
uong B thai kỳ
E thisterone uống D
tiêm B qua da C; D nếu
tạ i chô B
Ethoheptazine uống c dùng kéo

E rythrom ycin, com binations


Ethosuxim ide uống c dài hoặc
dùng liều
Xem Benzoyl Peroxide + Erythromycin E tidronic acid uống
o o

cao trong
tiêm
E rythropoietin tiêm c thai kỳ
E scitalopram uống c E todolac uống C; D trong Fexofenadine uống c
3 tháng
Esm olol tiêm c cuối hoặc Fexofenadine + uống c
E som eprazole uống B khi gần P seudo­
chuyển dạ ephedrine
Estazolam uống X
Etom idate tiêm c Fibrinogen tiêm c
E stradiol m iện g / X
họng Etoposide uống D
Filgrastim tiêm c
uong X tiêm D Finasteride uống X
qua da X E travirine uống Flavoxate uống B
B
âm đạo X
Etretinate uống X Flecainide uống c
E stradiol + uống X
Etynodiol uống D
tiêm c
N orethisterone
Floxuridine tiêm D
E stram ustine uống X Evening uống c
p rim rose oil Fluconazole uống
o o

Estriol succinate uống X


E verolim us uống D tiêm
E strogens + uống X
M ethyl- E xem estane uống D Flucortolone tại chỗ c
te stosterone E xenatide tiêm c Flucytosine uống c
E strone tiêm X Ezetim ibe uống c Fludarabine uống D
E stropipate uống X E zetim ibe + uống X tiêm D
âm dạo X S im vastatin F ludrocortisone uống c
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A265

I H o ạ t châ't Đ ường Mức đ ộ I H oạ t c h ấ t Đ ường M ức đ ộ I H oạt c h ấ t Đ ường M ức độ


d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cô d ù n g th u ố c n g u y cơ

Flum azenil tiêm c Fondaparinux tiêm B G lim ep irid e + uống c


Flunisolide hít sodium P ioglitazone

o o
mũi Form oterol hít c G lim ep irid e + uống c
R osiglitazone
Flunitrazepam uống D Form oterol, com binations
Fluocinolone tạ i chỗ c Xem Budesonide + Form oterol G lipizide uống c
acetonide Fosam prenavir uống c G lipizide + uống c
M etform in
Fluocinolone tại chỗ c Fosaprepitant tiêm B
a cetonide + G lucagon tiêm B
H ydroquinone +
Foscarnet tiêm c
sodium G lucosam ine uống c
Tretinoin
Fosfom ycin uống B G lyceryl lưỡi c
Fluocinonide tạ i chỗ c trin itrate
F osinopril uống C; D trong
Fluocortolone tại chỗ c 6 tháng
tại chô c
qua da c
o o

Fluorescein m ắt cuối thai kỳ


tiêm Fosphenytoin tiêm D G lycopyrronium uống B
Fluoro- m ắt c brom ide
Frovatriptan uống c tiêm B
m etholone
Fulvestrant tiêm D
Fluoro- m ắt c G olim um ab dưới da B
m etholone + F urazolidone uống c G onadorelin tiêm B
Tobram ycin Furosem ide uống C; D nếu
G oserelin tiêm X
Fluorouracil tiêm D dùng trong
tại chỗ X
tăng huyết G ram icidin + m ắt c
áp do thai N eom ycin +
Fluoxetine uống c kỳ P olym yxin B
Fluoxetine + uống c tiêm C; D nếu G ranisetron uống B
O lanzapine dùng trong tiêm B
tăng huyết
Fluoxy- uống X qua da B
áp do thai
m esterone G repafloxacin uống c
kỳ
Flupentixol uống G riseofulvin uống c
o o

tiêm G uaifenesin uống c


Fluphenazine uống G c
o o

G uanethidine uống
tiêm
G abapentin uống c G uanfacine uống B
Flurazepam uống X
G adopentetic tiêm c
Flurbiprofen m ắt c acid
uống B; D trong G alantam ine uống B H
3 tháng
cu ối hoặc G am m a globulin tiêm c H alcinonide tạ i chỗ c
khi gần G anciclo vir trong c H aloperidol uống c
chuyển dạ nhãn cầu tiêm c
Flutam ide uống D uong c H alothane hít c
tiêm c
Fluticasone hít H eparin tiêm c
o o o

m ũi G anirelix tiêm X
Hexa- ta i chỗ c
tại chỗ G atifloxacin m ắt c c h lo rophene
Fluticasone + hít c G efitinib uống D H istrelin tiêm X
Salm eterol G em citabine tiêm D
H om atropine m ắt c
Fluticasone m ũi c G em fibrozil uống c Hum an tiêm c
furoate
G em ifloxacin uống c im m unoglobulin
Fluvastatin uống X G em tuzum ab tiêm D Hum an tiêm X
Fluvoxam ine uống c o zogam icin m enopausal

Folic acid uống A; c nếu G entam icin m ắt c gonadotrophin

liều cao tai c H yaluronidase tiêm c


hon khẩu tiêm D H ydralazine uống c
phần tại chỗ c tiêm c
khuyến cáo
hàng ngày
G inkgo biloba uống c H ydralazine + uống c
G la tiram e r tiêm B Isosorbide
Folinic acid uống
o o

acetate D initrate
tiêm
G libenclam ide uống c H ydro ­ uống B; D nếu
Follitropin alfa tiêm X c h lorothiazide dùng trong
G libenclam ide + uống B
tăng huyết
Follitropin beta tiêm X M etform in
áp do thai
Fom epizole tiêm c G lim epiride uống c kỳ

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
A266 PREGNANCY SAFETY INDEX

I H oạt c h ấ t ĐƯòng M ức độ I H oạ t c h ấ t Đưòng M ức độ H oạt ch ất Đường M ức đ ộ


Ị d ù n g th u ố c n g u y co I d ù n g th u ố c n g u y cd d ù n g th u ố c n g u y cơ

H yd ro ch lo ro ­ uống C; D trong H ydrocortisone m ắt C; D trong Idarubicin tiêm D


th iazid e + 6 tháng 3 tháng Idoxuridine m ắt c
Irbesartan cuối thai kỳ đầu thai kỳ
Idursulfase tiêm c
uống C; D trong
H y d ro ch lo ro ­ uống C; D trong Ifosfam ide tiêm D; CCĐ 3
3 tháng
thiazide + 6 tháng tháng đẩu
đầu thai kỳ
Lisinopril cuối thai kỳ thai kỳ
tai C; D trong
H y d ro ch lo ro ­ uống C; D trong 3 tháng llo p rost hít c
th iazid e + 6 tháng đầu thai kỳ Im atinib uống D
Losartan cuối thai kỳ tiêm C; D trong
Im iglucerase tiêm c
H yd ro ch lo ro ­ c 3 tháng
uống Im ipenem tiêm c
đầu thai kỳ
th iazid e +
M ethyldopa tại chỗ C; D trong Im ipenem , com binations
3 tháng Xem C ilastatin + Imipenem
H yd ro ch lo ro ­ uống c đầu thai kỳ
th iazid e +
Im ipram ine uống c
M etoprolol
H ydrocortisone m ẳt tiêm c
+ N eom ycin
Im iquim od tại chỗ B
H yd ro ch lo ro ­ uống C; D trong + P olym yxin B
th iazid e + 6 tháng tai Im m unoglobulin tiêm c
O lm esartan cu ối thai kỳ tạ i chỗ Im m unoglobulin, tiêm c
M edoxom il anti-D
H ydrocortisone tạ i chỗ
H y d ro ch lo ro ­ uống c + Urea Im m unoglobulin, tiêm c
th iazid e + cytom e g alo viru s
H ydrocortisone, com binations
P ropranolol
Xem Bacitracin +Hydrocortisone + Im m unoglobulin, tiêm c
dại
H yd ro ch lo ro ­ uống C; D trong Neomycin + Polymyxin B,
th iazid e + 6 tháng C iprofloxacin + Hydrocortisone Im m unoglobulin, tiêm c
Q uinapril cu ối thai kỳ uốn ván
H ydro­ uống c
H y d ro ch lo ro ­ uống c flum ethiazide Im m unoglobulin, tiêm c
v a rice lla -zo ste r
th iazid e + H ydrom orphone uống c
S p ironolactone tiêm c Im m unoglobulin, tiêm c
viem gan
H y d ro ch lo ro ­ uống C; D trong H ydroquinone tại chỗ c siêu vi B
th iazid e + 6 tháng
H ydroquinone, com binations Indapam ide uống B; D nếu
Telm isartan cuối thai kỳ
Xem Fluocinolone Acetonide + dùng trong
H y d ro ch lo ro ­ uống c Hydroquinone + Tretinoin tăng huyết
th iazid e + áp do thai kỳ
Tim olol
H ydroxo- tiêm c
cobalam in Indinavir uống c
H y d ro ch lo ro ­ uống c H ydroxy- uống D Indocyanine tiêm c
th iazid e + carbam ide green
Tria m te ren e
H ydro xy­ uống c Indom etacin m ắt B; D nếu
H y d ro ch lo ro ­ uống C; D trong d ùn g trên
chloroquine
th iazid e + 6 tháng 48 giờ hoặc
H ydroxy- tiêm D sau 34 tuần
V alsartan cuối thai kỳ
progesterone thai hoặc
H ydrochlorothiazide, com binations caproate gần ngằy
Xem Aliskiren + Hydrochlorothiazide, H ydroxyzine uống c sinh
Am iloride + Hydrochlorothiazide, uống B; D nếu
Am lodipine + Valsartan + H yoscine uống c d ùn g trên
Hydrochlorothiazide, Benazepril + tiêm c 48 giờ hoặc
Hydrochlorothiazide, Bisoprolol + qua da c sau 34 tuần
Hydrochlorothiazide, Candesartan + H yoscyam ine uống c thai hoặc
Hydrochlorothiazide, C aptopril + gần ngày
Hydrochlorothiazide, E nalapril + sinh
Hydrochlorothiazide, Eprosartan + tiêm B; D nếu
H ydrochlorothiazide I dùng trên
48 giờ hoặc
H ydrocodone uống C; D nếu Ibandronic acid uống c sau 34 tuần
dùng kéo tiêm c thai hoặc
dài hoặc gần ngày
Ibritum om ab tiêm D
dùng liều sinh
tiuxetan
cao trong
trự c tràng B; D nếu
thai kỳ Ibuprofen uống B; D trong
dùng trên
3 tháng
H ydrocodone + uống c cuối hoặc
48 giờ hoặc
P aracetam ol sau 34 tuần
khi gần
thai hoặc
H ydrocodone, co m binations chuyển dạ
gần ngằy
Xem Chlorphenamine + Hydrocodone Ibutilide tiêm sinh

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A267

1 H oạt chất Đ ường M ức dộ I H oạt c h ấ t Đ ường M ức độ Ị H oat ch ất Đ ường M ức đô


I d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y co 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ

Inflixim ab tiêm B Isosorbide miệng c L anatoside c uống c


dinitrate
Insulin hít c L ansoprazole uống B
uống c
Insulin aspart tiêm B
tiêm c Lanthanum uống c
carbonate
Insulin aspart + tiêm B qua da c
Insulin aspart Lapatinib uống D
Isosorbide dinitrate, com binations
p rotam ine L aronidase tiêm B
Xem Hydralazine + Isosorbide Dinitrate
Insulin aspart tiêm B Latanoprost m ắt c
protam ine
Isosorbide uống c
m ononitrate Leflunom ide uống X
Insulin d ete m ir tiêm c Isotretinoin uống X Lenalidom ide uống X
Insulin glargine tiêm c Isoxsuprine uống c Lepirudin tiêm B
Insulin glulisine tiêm c Isradipine uống c Letrozole uống D
Insulin lispro tiêm B
Itraconazole uống Leuprorelin tiêm X

o o
Insulin Lispro + tiêm B tiêm
Insulin Lispro Levam isole uống c
P rotam ine
Iverm ectin uống c Levetiracetam uống c
Insulin, NPH tiêm B
Ixabepilone tiêm D tiêm c
Insulin, regular tiêm B Levobunolol m ắt c
Interferon alfa tiêm c K Levo- tiêm B
bupivacaine
Interferon d uớ i da c
alfacon-1 Kanam ycin uống D Levocabastine m ắt c
tiêm D
Interferon beta tiêm c Levocetirizine uống B
Kaolin uống B
Interferon tiêm c Levodopa uống c
gam m a Ketam ine tiêm B
Levodopa, com binations
lodam lde tiêm D K etoconazole uống
o o

Xem Carbidopa + Entacapone +


tại chỗ Levodopa, Carbidopa + Levodopa
lodinated uống X
glycerol Ketoprofen uống B; D trong Levofloxacin m ắt

o o o
3 tháng uống
Iodine uống D
cu ối hoặc
tiêm
lohexol tiêm B khi gần
lopam idol tiêm B c h uyển dạ Levo- uống c
m eprom azine
Ketorolac m ắt C; D trong
loprom ide tiêm B
3 tháng
tiêm c
Ipecacuanha uống c cu ối hoặc Levonorgestrel uống X
khi gần dưới da X
Ipratropium hít B
c h uyển dạ
brom ide Levonorgestrel, com binations
uống C; D trong
Ipratropium hít c 3 tháng
Xem E thinyl Estradiol + Levonorgestrel
brom ide + cu ối hoặc Levothyroxine uống A
S albutam ol khi gần sodium
Irbesartan uống C; D trong c h uyển dạ
Lidocaine trong da B
6 tháng tiêm C; D trong
tiêm B; Khi gây
cuối thai kỳ 3 tháng
tê tại chỗ
cu ối hoặc
Irbesartan, com binations & trong tim
khi gần
Xem Hydrochlorothiazide + Irbesartan m ạch
c h uyể n dạ
Irinotecan tiêm D tại chỗ B
Ketotifen m ắt c
Lidocaine + tai chỗ B
Iron dextran tiêm c
P rilocaine
Iron sucrose tiêm B
Lidocaine + qua da B
Isocarboxazid uống c L Tetracaine
uống B
o o

Isoflurane hít B Labetalol uống Lincom ycin

Isom etheptene uống c tiêm tiêm c


Isoniazid uống c Lactulose uống B Lindane tạ i chỗ c
tiêm c Lam ivudine uống c Linezolid uống c
Isoniazid + uống c Lam ivudine + uống c tiêm c
P yrazinam ide + Zidovudine Liothyronine uống A
R ifam picin tiêm A
Lam ivudine, com binations
Isoprenaline tiêm c Xem Abacavir + Lamivudine, Liraglutide dưới da c
Isopropam ide uống c Abacavir + Lamivudine + Zidovudine Lisdexam - uống c
iodide Lam otrigine uống c fetam ine

M I M C n l ---------
THAI KỲ
A268 PREGNANCY SAFETY INDEX
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG

I H oa t c h ấ t Đ ưòng M ức đô I H oạ t c h ấ t Đường M ức đ ộ I Ị H oat chất Đường M ức đ ộ I


d ù n g th u ố c n g u y cơ ị d ù n g th u ố c n g u y cơ I d ù n g th u ố c n g u y cũ I
I
Lisinopril uống C; D trong M eclozine uống B M ethyclo- uống B; D nếu
6 tháng thiazide dùng trong
M edroxy- uống X
cuối thai kỳ tăng huyế t
progesterone
áp do thai
Lisinopril, com binations tiêm X kỳ
Xem Hydrochlorothiazide + Lisinopril
M efenam ic acid uống C; D trong
M ethyl am ino- tạ i chỗ c
Lithium uống D 3 tháng
levulinate
Lodoxam ide cu ối hoặc
m ắt B
khi gần M ethyldopa uống B
Lom efloxacin m ắt c ch uyể n dạ tiêm B
uong c M efloquine uống c M ethyldopa, com binations
Lom ustine uống D Xem Hydrochlorothiazide + Methyldopa
M egestrol uống X
Loperam ide uống B
Meloxicam uống C; D trong M ethyl- uống c
L opinavir uống c 3 tháng e rgom etrine
L opinavir + uống c cuối hoặc tiêm c
R itonavir khi gần M ethyl- tiêm B
sinh n altrexone
Loracarbef uống B
Melphalan uống D brom ide
Loratadine uống B
tiêm D M e th yl­ uống c
Lorazepam uống D phenidate
Mem antíne uống B
tiêm D qua da c
Menotrophin tiêm X
Losartan uống C; D trong M ethyl- uống c
6 tháng M epenzolate uống B
brom ide prednisolone
cuối thai kỳ
tiêm c
Losartan, com binations M epivacaine tiêm c
M ethyl- uống X
Xem Hydrochlorothiazide + Losartan M eprobam ate uống D te stosterone
Loteprednol m ắt c M ercaptopurine uống D M eth ylte sto ste ron e , com binations
etabonate M eropenem tiêm B Xem Estrogens + M ethyltestosterone
Loteprednol m ắt c M esalazine uống B M ethysergide uống X
etabonate +
trự c tràng B
Tobram ycin M etipranolol m ắt c
Mesna uống B
Lovastatin uống X M etirosine uống c
tiêm B
Lovastatin + uống X
M esoridazine uống c
M etixene uống c
N icotinic Acid
M etoclopram ide uống B
Loxapine uống c M estranol uống X
tiêm B
Lubiprostone uống c M etaram inol tiêm c
M etolazone uống B; D nếu
Lum efantrine, com binations M etform in uống B dùng trong
Xem Artem ether + Lumefantrine M etform in + uống c tăng huyết
P ioglitazone áp do thai
Lynestrenol uống D
kỳ
Lypressin m ũi c M etform in + uống c
R epaglinide M etoprolol uống C; D trong
6 tháng
M etform in + uống c cuối thai kỳ
R osiglitazone
M tiêm C; D trong
M etform in + uống B 6 tháng
M afenide tại chỗ c Sitagliptin cu ối thai kỳ
M agaldrate + uống c M etform in, com binations M etoprolol, com binations
S im eticone Xem Glibenclam ide + Metformin, Xem Hydrochlorothiazide + M etoprolol
M agnesium tiêm B G lipizide + Metformin
sulfate M etronidazole uống B
M ethadone uống c tiêm B
M alathion tạ i chỗ B tiêm c tạ i chô B
M annitol tiêm c M ethazolam ide uống c âm đạo B
M aprotiline uống B M ethdilazine uống c M etronidazole, com binations
M araviroc uống B M ethenam ine uống c Xem Bismuth S alicylate +
M azindol uống c M ethocarbam ol uống c M etronidazole + Tetracycline
M ebendazole uống c M ethohexital tiêm B
M exiletine uống c
M ecaserm in tiêm c trự c tràng B M ezlocillin tiêm B
M eclofenam ic uống B; D trong M ethotrexate uống M icafungin tiêm c
X
acid 3 tháng
tiêm X M iconazole m iệng c
cuối hoặc
khi gần M ethoxsalen uống c ta i chô c
chuyển dạ tại chô c âm đạo c
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A269

I H oạt châ't Đ ường M ức đ ộ H oạt c h ấ t Đ ường M ức độ I H oạt chất Đ ường M úc độ I


d ù n g th u ố c nguy cd d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ I

M idazolam uống D Nadolol uống C; D trong N icardipine uống c


tiêm D 6 tháng
N icotinam ide uống A; c nếu
cuối thai kỳ
M idodrine uống c liều cao
M ifepristone uống N adroparin tiêm B hon khẩu
X
calcium phần
M iglitol uống B khuyến cáo
N afarelin mũi X
M iglustat uống X hàng ngày
N afcillin tiêm B
M ilrinone tiêm c N icotine uống c
M inocycline răng D N aftifine tại chỗ B qua da D
uống D N albuphine tiêm B; D nếu N icotinic acid uống c
tiêm D dùng kéo
N icotinic acid + uống X
dài hoặc
M inoxidil uống c dùng liều
S im vastatin
M irtazapine uống c cao trong N icotinic acid, com binations
M isoprostol uống X thai kỳ Xem Lovastatin + N icotinic Acid
M isoprostol, com binations N alidixic acid uổng c N icotinyl uống c
Xem Diclofenac + M isoprostol alcohol
N alorphine tiêm D
M itoxantrone tiêm D
N aloxone tiêm B
N ifedipine uống c
M ivacurium tiêm c N ilotinib uống D
chloride Naloxone, com binations
Xem Buprenorphine + Naloxone N ilutam ide uống c
Modafinil uống c N im odipine uống
c

o o
N altrexone uống
M oexipril m ắt C; D trong tiêm
6 tháng tiêm c
cu ối thai kỳ N androlone tiêm X N isoldipine uống c
M olindone uống c N aphazoline mũi c N itazoxanide uống B
M om etasone m ũi m ắt c N itrofurantoin uống B
o o

tạ i chỗ N aphazoline + m ắt c N itrous oxide hít c


M onobenzone tạ i chỗ c P heniram ine
N izatidine uống B
M onoethano- tiêm c N aproxen uống B; D trong
lam ine oleate N onacog alfa tiêm
3 tháng
M ontelukast uống B cu ối hoặc
tĩnh m ạch c
khi gần N orelgestrom in, com binations
M oracizine uống B
ch uyển dạ Xem Ethinyl Estradiol +
Morphine uống C; D nếu Norelgestrom in
dùng kéo
N aratriptan uống c
dài hoặc N atalizum ab tiêm c N orepinephrine tiêm c
dùng liều N orethisterone uống X
cao trong Natam ycin m ắt c
thai kỳ N ateglinide uống c N orethisterone, com binations
tiêm C; D nếu Xem E stradiol + Norethisterone,
dùng kéo
N ebivolol uống c Ethinyl Estradiol + Norethisterone
dài hoặc N edocrom il hít B N oretynodrel uống X
dùng liều m ắt B
cao trong N orfloxacin m ắt C; Đ ặc b iệt
thai kỳ N efazodone uống c thận trọng
hydrochloride trong 3
M oxifloxacin m ắt
o o o

N elarabine tiêm D tháng đầu


uống thai kỳ
tiêm N elfin a vir uống B
uống C; Đ ặc b iệt
M upirocin m ũi B N eom ycin uống c thận trọng
m ắt B trự c tràng c trong 3
tạ i chỗ B tháng đầu
N eom ycin, com binations
thai kỳ
M urom onab tiêm c Xem Bacitracin + Neomycin +
CD3 Polymyxin B, Bacitracin + N orgestim ate, com binations

M ycophenolic uống D Hydrocortisone + Neomycin + Xem Ethinyl estradiol + Norgestim ate


acid Polymyxin B, Gram icidin + Neomycin + N orgestrel uống X
tiêm D Polymyxin B, Hydrocortisone +
Neomycin + Polymyxin B N orgestrel, co m binations
Xem Ethinyl Estradiol + Norgestrel
N eostigm ine uống c
N tiêm c N ortriptyline uống c
N abum etone uống C; D trong N epafenac m ắt c N ystatin m iện g / c
họng
3 tháng N esiritide tiêm c uong c
cuối hoặc
Netilm icin tiêm D tại chô c
khi gần
chuyển dạ N evirapine uống B âm đạoI A

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A270 PREGNANCY SAFETY INDEX

H oạt c h ấ t Đưòng M ức đ ộ I H oạt c h ấ t Đ ường M ức đ ộ I H oạt ch ất Đ ường M ức đ ộ


d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ

Oxiconazole tạ i chỗ B P arom om ycin uống c


0
O xprenolol uống C; D trong P aroxetine uống D
O ctocog alfa tiêm c 6 tháng
P azopanib uống D
cuối thai kỳ
O ctreotide tiêm B Pegaptanib trong
O xybuprocaine m ắt c
Ofloxacin m ắt C; Đ ặc biệ t nhãn cầu B
thận trọng O xybutynin uống B
tại chỗ B
P egfilgrastim tiêm c
trong 3
tháng đầu Oxycodone uống B; D nếu
P eginterferon tiêm c
thai kỳ dùng kéo alfa-2a
uong C; Đ ặc biệ t d ài/liề u P eginterferon tiêm c
thận trọng cao trong alfa-2b
trong 3 thai kỳ
tháng đầu Pem etrexed tiêm D
O xym etazoline mũi

o o
thai kỳ P em oline uống B
m ắt
tai C; Đ ặc biệ t
P enbutolol uống C; D trong
thận trọng O xym etholone uống X
6 tháng
trong 3
thá n g đầu
O xym orphone uống c cu ối thai kỳ
thai kỳ O xyphen- uống c P e n ciclo vir tạ i chỗ B
tiêm C; Đ ặc biệt butazone
P enicillam ine uống D
thận trọng Oxyphenonium uống c
trong 3 brom ide P entaerythrityl uống c
tháng đầu tetranitrate
O xytetracycline uống D
thai kỳ P entam idine hít c
Oxytocin tiêm X
O lanzapine uống c tiêm c
tiêm c P entazocine uống C; D nếu
O lanzapine, com binations dùng kéo
Xem Fluoxetine + Olanzapine
p dài hoặc
dùng liều
Olm esartan uống C; D trong Paclitaxel tiêm D
cao trong
6 tháng Paliferm in tiêm c thai kỳ
cuối thai kỳ
tiêm C; D nếu
O lm esartan m edoxom il, com binations
Paliperidone uống c
dùng kéo
Xem Hydrochlorothiazide + P alivizum ab tiêm c dài hoặc
Olmesartan Medoxomil P alonosetron tiêm B dùng liều
cao trong
O lopatadine m ắt c Pam idronic tiêm D thai kỳ
O lsalazine uống c acid trự c tràng C; D nếu
O m alizum ab tiêm B Pancrelipase uống c dùng kéo
dài hoặc
O m eprazole uống c Pancuronium tiêm c dùng liều
brom ide
tiêm c cao trong
Pantoprazole uống B thai kỳ
O ndansetron uống B
tiêm B
tiêm B P entobarbitone tiêm D
P antothenic uống A; c nếu
Opipram ol uống c acid liều trên
Pentosan uống B
O prelvekin tiêm c polysulfate
khẩu phần
sodium
khuyến cáo
O rciprenaline hít c
uong c hàng ngày P e ntoxifylline uống c
O rlistat uống B
P apaverine uống c P ergolide uống B
h ydrochloride
P erindopril uống D
O rphenadrine uống c Paracetam ol uống B
tiêm c P erm ethrin tạ i chỗ B
P aracetam ol + uống c
O seltam ivir uống c Pentazocine P erphenazine uống c
Oxacillin uống B P aracetam ol + uống c P ethidine uống B; D nếu
Tram adol dùng kéo
Oxaliplatin tiêm D
dài hoặc
O xandrolone uống X P aracetam ol, com binations
dùng liều
Xem Aspirin + Codeine + Paracetamol, cao trong
O xaprozin uống C; D trong B utalbitat + Caffeine + Paracetamol, thai kỳ
3 tháng Butalbital + Paracetamol, Caffeine +
cuối hoặc tiêm B; D nếu
Dihydrocodeine + Paracetamol,
khi gần dùn g kéo
Codeine + Paracetamol,
chuyển dạ dài hoặc
Hydrocodone + Paracetamol
dùng liều
Oxazepam uống D P aricalcitol uống
o o

cao trong
O xcarbazepine uống c tiêm thai kỳ

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỰC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A271

I H oạt c h ấ t Đ ường M ức đ ộ I H oạ t c h ấ t Đường Mức d ộ H oạt ch ấ t Đ uờ n g M ú c độ


i d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ

P henacetin uống B Piperazine uống B P rednisolone m ắt c


P henazo- uống B Piperidolate uống c uống C; D trong
pyridine 3 tháng
Pirbuterol hít c đầu thai kỳ
P h encyclidine uống X acetate tiêm C; D trong
Phendi- uống c P irbuterol hít c 3 tháng
m etrazine hydrochloride đầu thai kỳ
Phenelzine uống c Piroxicam uống C; D trong P rednisolone + m ắt c
Phenindione uống D 3 tháng S ulfacetam ide

P heniram ine uống c cu ối hoặc P rednisone uống C; D trong


khi gần 3 tháng
Pheniram ine, com binations chuyển dạ đầu thai kỳ
Xem Naphazoline + Pheniramine P itavastatin uống X P regabalin uống c
Phénobarbital tiêm D P lerixafor dưới da D P rilocaine răng B
Pheno- uống c Plicam ycin tiêm X P rilocaine, co m binations
Iphthalein
Phenoxy- uống c Podophyllo- tạ i chỗ c Xem Lidocaine + Prilocaine

benzam ine
toxin P rim aquine uống c
tiêm c Podophyllum tại chỗ c Prim idone uống D
Phenoxy- uống B P olym yxin B tại chỗ B Probenecid uống c
m ethylpenicillin P olym yxin B + m ắt c P robucol uống B
Phensuxim ide uống D Trim ethoprim
P rocainam ide uống c
Phenterm ine uống c P olym yxin B, com binations tiêm c
Xem Bacitracin + Neomycin +
P hentolam ine tiêm c Polymyxin B, Bacitracin + Polymyxin B,
P rocaine tiêm c
Phenyl- uống C; D trong Bacitracin + Hydrocortisone + P rocaine tiêm B
butazone 3 tháng Neomycin + Polymyxin B, penicillin
cu ối hoặc Gram icidin + Neomycin + Polymyxin B,
P rocarbazine uống D
khi gần Hydrocortisone + Neomycin +
chuyển dạ Polymyxin B P rochlor- uống c
perazine
P henylephrine uống c Polythiazide uống C; D nếu
tiêm c
dùng trong
P henylephrine, com binations
tăng huyết trự c tràng c
Xem Cyciopentolate + Phenylephrine áp do thai P rocyclidine uống c
Phenyl- uống c kỳ
Progesterone uống B
p ropanolam ine
Posaconazole uống c Proguanil, co m binations
Phenyl- uống c Potassium uống c
toloxam ine
Xem Atovaquone + Proguanil
chloride
Proguanil uống B
P henytoin uống D tiêm c
tiêm D Potassium uống A
P rom azine uống c
P h ysostigm ine m ắt c citrate
tiêm c
tiêm c Potassium uống A Prom ethazine uống c
Phyto- uống c gluconate tiêm c
m enadione Potassium uống D
trự c tràng c
tiêm c iodide P rom ethazine, com binations
P ilocarpine m ắt c P ovidone- tạ i chỗ D Xem Codeine + Promethazine,
Dextromethorphan + Promethazine
uống c iodine
P im ecrolim us tại chỗ c P ralatrexate tiêm D P ropafenone uống c
Pim ozide uống c P ralidoxim e tiêm c P ropantheline uống c
brom ide
Pindolol uống B; D trong P ram ipexole uống c
P ropofol tiêm B
6 tháng P ram lintide dưới da c
cuối thai kỳ P ropranolol uống C; D trong
P ram ocaine tại chỗ c 6 tháng
P ioglitazone uống c cu ối thai kỳ
Pram ocaine, com binations
P ioglitazone, com binations Xem Chloroxyienoi + Pramocaine + tiêm C; D trong
Xem Glim epiride + Pioglitazone, Zinc Acetate 6 tháng
Metform in + Piogiitazone cu ối thai kỳ
P rasugrel uống B
P ipecuronium tiêm c Pravastatin uống X
P ropranolol, co m binations
brom ide Xem Hydrochlorothiazide + Propranolol
Praziquantel uống B
P iperacillin tiêm B P ropylthiouracil uống D
P iperacillin + tiêm B Prazosin uống c P rotam ine tiêm c
Tazobactam P rednicarbate tại chỗ c sulfate

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 20 11/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
A272 PREGNANCY SAFETY INDEX

1 H oạ t c h ấ t Đ ường M úc dộ 1 1 H oạt c h ấ t Đ ường M ức đ ộ 1 1 H oạt chất Đường M ứcdộ 1


d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ 1

P rotirelin tiêm c R asburicase tiêm c R opivacaine tiêm B

P ro triptylin e uống c R em ifentanil tiêm c R osiglitazone uống c


hydrochloride
P roxym etacaine m ắt c R osiglitazone, com binations
P seudo- uống c R epaglinide uống c Xem Glim epiride + Rosiglitazone,
e phedrine R epaglinide, com binations
Metform in + Rosiglitazone

P seudoephedrine, co m binations Xem Metform in + Repaglinide R osuvastatin uống X


Xem C etirizine + Pseudoephedrine, R eserpine uống c R otigotine qua da c
Desloratadine + Pseudoephedrine,
Fexofenadine + Pseudoephedrine
R eteplase tiêm c
Pyrantel uống c R eviparin
sodium
tiêm B
s
P yrazinam ide uống c R etinol uống A; X nếu S accharin uống c
P yrazinam ide, com binations liều trên sodium
Xem Isoniazid + Pyrazinamide + khẩu phần
Rifam picin khuyến cáo
S albutam ol hit c
hàng ngày
uong c
P yridostigm ine uống c tiêm c
brom ide R ibavirin hít X
S albutam ol, com binations
tiêm c uống X
X Xem Ipratropium Bromide +
P yridoxine uống A tiêm
Salbutam ol
tiêm A R iboflavin uống A; c nếu
liều trên
S alicylic acid tạ i chỗ c
P yrim etham ine uống c
khẩu phần S alm eterol hít c
P yrim etham ine uống c khuyến cáo
S alm eterol, com binations
+ S ulfadoxine hàng ngày
Xem Fluticasone + Salm eterol
R ifabutin uống B
Salsalate uống C; D trong
R ifam picin uống 3 tháng
o o

Q tiêm cu ối thai kỳ
Q uazepam uống X R ifam picin, com binations S aq uin avir uống B
Q uetiapine uống c Xem Isoniazid + Pyrazinamide + S argram ostim tiêm c
Rifam picin
Q uinapril uống C; D trong S axagliptin uống B
6 tháng R ifapentine uống c
S ecobarbital uống D
cuối thai kỳ Rifaxim in uống c
Q u inapril, com binations R iluzole uống c Secretin tiêm c
Xem Hydrochlorothiazide + Q uinapril
R im antadine uống c S elegiline uống c
Q uinidine uống c qua da c
R im exolone m ắt c
tiêm c Selenium tai chỗ c
Q uinine uống c R isedronic acid uống c sulfide

Q uinu p ristin, com binations


R isedronic acid, com binations S enna uống c
Xem Calcium carbonate +
Xem D alfopristin + Quinupristin S ennosides uống c
Risedronic acid
A & B
R isperidone uống c S erm orelin tiêm c
R R itodrine uống B
S ertaconazole tạ i chỗ c
tiêm B
R abeprazole uống B S ertraline uống C; D nếu
R itonavir uống B
dùng vào
R aloxifene uống X R itonavir, com binations nửa cuối
R alte g ra vir uống c Xem Lopinavir + R itonavir thai kỳ

R am elteon uống c R ituxim ab tiêm c S evelam er uống c


R am ipril uống C; D trong R ivastigm ine uống B S evoflurane hít B
6 tháng R izatriptan uống c S ibutram ine uống c
cuối thai kỳ
R ocuronium tiêm c S ildenafil uống B
R anibizum ab trong c brom ide tiêm B
nhãn cầu
R ofecoxib uống C; D trong S ilodosin uống B
R anitidine uống B 3 tháng
tiêm B cu ối hoặc S ilve r tai chỗ B
khi gần sulfadiazine
R anitidine uống c
bism uth chuyển dạ S im eticone uống c
Citrate R om idepsin tiêm D S im eticone, com binations
R anolazine uống c R om oplostim dưới da c Xem Magaldrate + Simeticone
R asagiline uống c R opinirole uống c S im vastatin uống X

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
THAI K
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A273

TRONG
1 H oạt c h ấ t Đ ường M úc đ ộ 1 1 H oạ t c h ấ t Đ ường M úc đ ộ 1 ■ H oạt c h ấ t Đ ường M ức độ 1
1 d ù n g th u ố c nguy cơ 1 I d ù n g th u ố c n gu y c ơ H 1 d ù n g th u ố c n g u y co 1

TOÀN
S im vastatin, com binations S p ironolactone, com binations S ultam icillin uống B
Xem Ezetimibe + Simvastatin, Xem Hydrochlorothiazide + (am picillin
N icotinic acid + Sim vastatin Spironolactone & sulbactam )

AN
tiêm B
S irolim us tiêm c St Jo h n ’s W o rt uống c
c

THUỐC
S um atriptan mũi
S itagliptin uống B S tanozolol uống X
uống c
S ita g lip tin, com binations sta vu d in e uống c tiêm c
Xem Metform in + Sitagiiptin S treptokinase tiêm c

DỤNG
S unitinlb uống D
Sodium tiêm c
a m idotrizoate
S treptom ycin tiêm D S u xa m e ­ tiêm c
S u ccim e r uống c thonium

SỬ
Sodium uống c chloride
a urothiom alate S ucralfate uống B

LỤC
Sodium uống c S ufentanil tiêm C; D nếu
bicarbonate dùng kéo
T
dài hoặc
Sodium tiêm B
calcium
dùng liều T acrine uống c
cao trong
edetate
thai kỳ T a cro lim u s uống c
Sodium fe rric tiêm B tiêm c
Sulbactam uống B
gluconate tạ i chỗ c
com plex S ulbactam , com binations Tadalafil uống B
Sodium iodide uống X
Xem Am picillin + Sulbactam
Tam oxifen uống D
Sulconazole tại chỗ 0
Sodium lactate tiêm c Tam sulosin uống B
S ulfabenzam ide âm đạo C; D nếu
Sodium tiêm c dùng khi Tapentadol uống c
nitrop ru sside
gần sinh Tazarotene tạ i chỗ X
Sodium uống c S ulfacetam ide m ắt c
p henylbutyrate Tazobactam tiêm B
tại chỗ c
Sodium uống c
phosphate S ulfacetam ide, com binations
Xem P iperacillin + Tazobactam
Xem Prednisolone + Sulfacetamide
Sodium uống c Tegaserod uống B
polystyrene S ulfadiazine uống C; D nếu
dùng khi Telbivudine uống B
sulfonate
trự c tràng c gần sinh T elithrom ycin uống c
Sodium tiêm c Sulfadoxlne, com binations Telm isartan uống C; D trong
te tra d e cyl Xem Pyrimethamine + Sulfadoxine 6 tháng
sulfate S u lfafurazole uống C; D nếu cu ối thai kỳ
S olifenacin uống c dùng khi Telm isa rta n , com binations
gần sinh Xem Hydrochlorothiazide +
S om atostatin tiêm B
S u lfam ethizole uống C; D nếu Telmisartan
Som atrem tiêm c dùng khi Tem azepam uống X
S om atropin tiêm B gần sinh
Tem ozolom ide uống D
S orafenib uống D Sulfa- uống C; D nếu
m ethoxazole dùng khi Tem sirolim us tiêm D
Sotalol uống B; D trong
6 tháng
gần sinh Tenecteplase tiêm c
cuối thai kỳ S u lfam ethoxazole + Trim ethoprim Teniposide tiêm D
tiêm B; D trong Aem uo-trim oxazoie
Ten o fo vir uống B
6 tháng
S ulfam etrole uống C; D nếu
cuối thai kỳ dùng khi Ten o fo vir, com binations
S p arfloxacin uống C; C hống gần sinh Xem Efavirenz + Em tricitabine +
chì định IGIIUIUVII, 1^.11III IUILCỈUI1IC f Tenofovir
S ulfanilam ide âm đạo C; D nếu
trong 3
dùng khi Terazosin uống c
tháng đầu
g ần sinh T erbinafine uống B
thai kỳ
S u lfasalazine uống B; D nếu tạ i chỗ B
Spectinom ycin tiêm B
dùng khi Terbutaline hít B
o o o

S piram ycin uống gần sinh


uống B
tiêm trực tràng B; D nếu
tiêm B
trự c tràng dùng khi
uống C; D nếu
gần sinh T e rconazole âm đạo c
S p ironolactone
dùng trong S ulindac uống C; D trong Terfenadine uống c
tăng huyết 3 tháng
T eriparatide tiêm c
áp do thai cu ối thai
ky ky T erpin hydrate uống D

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
THAI
TRONG
A274 PREGNANCY SAFETY INDEX

1 H oạt c h ấ t Đ uòng M ức đ ộ 1 1 H oạ t c h ấ t Đ ưòng M ức đ ộ 1 H oạt ch ất Đường M ức đ ộ


J d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ 1 d ù n g th u ố c n g u y cơ
TOÀN

T estosterone uống X Tiopronin uống c Tre tin oin , com binations


tiêm X T iotixene uống c Xem Fluocinolone Acetonide +
tạ i chô X Hydroquinone + Tretinoin
AN

Tiotropium hít c
qua da X brom ide T riam cinolone răng c
THUỐC

T etrabenazine uống c T ip ran a vir uống c hít c


T etracaine m ắt c trong c
Tizanidine uống c khớp
T e tracaine, com binations T obram ycin hít D trong c
DỤNG

Xem Lidocaine + Tetracaine m ắt B sang


thương
Tetra co sa ctide tiêm c tiêm D
IM c
SỬ

Te tra cyclin e m ắt D Tobram ycin, com binations


m ũi c
Xem Dexamethasone + Tobramycin,
LỤC

uong D uống C; D trong


Fluorom etholone + Tobramycin,
Tetra cyclin e , com binations 3 thá n g
Loteprednol Etabonate + Tobramycin
MỤC

Xem Bismuth Salicylate + đầu thai kỳ


Metronidazole 1 + Tetracycline Tocainide uống c tiêm C; D trong

Thalidom ide uống X


Tocilizum ab tiêm c 3 thá n g
đẩu thai kỳ
Theophylline uống c Tolazam ide uống c tại chỗ c
tiêm c Tolazoline tiêm c Triam terene uống C; D nếu
Thiam azole uống D Tolbutam ide uống c dùng trong
Tolcapone uống c tăng huyết
Thiam ine uống A; c nếu
áp do thai
liều trên Tolm etin uống C; D trong kỳ
khẩu phần 3 tháng
khuyến cu ối hoặc T riam terene, com binations
cáo hàng khi gần Xem Hydrochlorothiazide +
ngay c h uyể n dạ Triamterene
Thiopental tiêm c Tolterodine uống c Triazolam uống X
sodium
Tolvaptan uống c Trich lo r- uống C; D nếu
tạ i chỗ c m ethiazide dùng trong
Topiram ate uống D
Th iopropazate uống c tăng huyết
Topotecan uống D áp do thai
T h ioridazine uống c tiêm D kỳ
Thiotepa tiêm D
Torasem ide uống B T rientine uống c
Throm bin tạ i chỗ c tiêm B hydrochloride

Thym alfasin tiêm c Torem ifene uống D Triflu op e ra zin e uống c


Thyroid uống A Tram adol uống c Triflu pro m a zin e uống c
Thyrotrophin tiêm c tiêm c Triflu rid ine m ắt c
Tiabendazole uống c T ram adol, com binations Trih exyp h e nid yl uống c
Xem Paracetam ol + Tramadol
Tiagabine uống c Trim etho- uống c
Trandolapril uống C; D trong benzam ide
Ticarcillin tiêm B 6 thá n g
Trim ethoprim uống c
T ica rcillin , com binations cuối thai kỳ
Trim e th op rim , com binations
Xem C lavulanic Acid + Ticarcillin Tran do la pril + uống C; D trong
Xem Polymyxin B + Trimethoprim,
V erapam il 6 tháng
Ticlopidine uống B Sulfam ethoxazole + Trimethoprim
cuối thai kỳ
T igecycline tiêm D T rim etrexate tiêm D
Tranexam ic uống B
Tilud ro n ic acid uống c acid Trim ipra m ine uống c
Tim olol m ắt c tiêm B Trip ele n na m ine uống B
uống C; D trong T ra n yl­ uống c Trip rolidin e uống c
6 tháng cyprom ine
cuối thai kỳ Triptorelin tiêm X
Trastuzum ab tiêm B
Tim olol, com binations Trolean- uống c
T ravoprost m ắt c dom ycin
Xem Brim onidine + Timolol,
Dorzolamide + Timolol, Trazodone uống c Tro p ica m ide m ắt c
Hydrochlorothiazide + Tim olol Treprostinil tiêm B Trospium uống c
Tin id a zo le uống c Tretinoin uống D; C hống C hloride
Tinzaparin tiêm B chỉ định Trovafloxacin uống c
sodium trong 3
thá n g đầu Tuberculin trong da c
Tioconazole âm đạo c thai kỳ T u b ocurarine tiêm c
Tioguanine uống D tạ i chô c chloride

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI K
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A275

I H oạt ch ất Đ ường M ức độ H oạt châ't Đ ường M ức độ H oạt c h ấ t Đ ường M ức đ ộ


d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ d ù n g th u ố c n g u y cơ

c V erapam il, com binations


u Vaccine, MMR
Vaccine,
tiêm
tiêm c Xem Trandolapril + Verapamil
U noprostone m ắt c M M R -VAR V erapam il uống

o o
Vaccine, tiêm D tiêm
Urea, com binations
Xem Hydrocortisone + Urea sốt vàng V erteporfin tiêm c
U rofollitropin tiêm X
V accine, tả tiêm c V idarabine m ắt c
Vaccine, bạch hầu +
U rokinase tiêm B V igabatrin uống c
Vaccine, uốn ván
U rsod e o xy­ uống B Xem Vaccine, DT V inblastine tiêm D
cholic acid V incristine tiêm D
Vaccine, bạch hầu +
U stekinum ab tiêm B Vaccine, uốn ván + V inorelbine tiêm D
Vaccine, ho gà
V itam in D uống A; D nếu
Xem Vaccine, DTP liều trên
V V accine, DT tiêm c khẩu phần
khuyến cáo
V accine, tiêm c Vaccine, DTP tiêm c hàng ngày
bại liệ t V accine, uống c V itam in E uống A; c nếu
(b ất hoạt) thương hàn
liề u trên
V accine, uống c tiêm c khẩu phần
bại liệ t V accine, tiêm c khuyến cáo
(uống) va rice lla -zo ste r hàng ngày
V accine, tiêm c V accine, tiêm c Von W iile b ran d factor, com binations
bệnh than viêm gan Xem Factor VIII + Von W iilebrand
siêu vi A Factor
V accine, dại tiêm c
Vaccine, tiêm c V accine, tiêm c V oriconazole uống D
viêm gan tiêm D
H aem ophilus b
siêu vi B
V orin o sta t uống D
Vaccine, tiêm c Vaccine, viêm gan A +
V iêm gan A +
V accine, viêm gan B
V iêm gan B

Vaccine, tiêm B
Xem Vaccine, HAV-HBV
Vaccine, tiêm c
w
hum an
uốn ván W arfarin uống X
p apillom avirus
(tái tổ hợp) V a la ciclo vir uống B

V alproate uống D
V accine, cúm mũi
z
o o

tiêm sem isodium

Vaccine, tiêm c V aldecoxib uống c Za firluka st uống B


bệnh lym e V alerian uống B Z alcitabine uống c
V accine, tiêm c V a lg a n ciclo vir uống c Zaleplon uống c
liên cầu
nhóm B
V alproic acid uống D Zanam ivir hít c
tiêm D Ziconotide nội tủy c
V accine, tiêm c m ạc
Valsartan uống C; D trong
não mô cầu
6 tháng Z idovudine uống c
V accine, tiêm c cuối thai
quai bị kỳ Zidovudine, com binations
Xem Abacavir + Lamivudine +
vaccine, uống c Valsartan, com binations
Zidovudine, Lamivudine + Zidovudine
rotavirus Xem Am lodipine + Valsartan,
Am lodipine + Valsartan + Zileuton uống c
V accine, tiêm c
rubella Hydrochlorothiazide, Zinc acetate uống A
Hydrochlorothiazide + Valsartan
V accine, sỏi tiêm c Zinc acetate, com binations
Vancom ycin uống B Xem Chloroxylenol + Pramocaine +
V accine, s ở i + tiêm c Zinc Acetate
V accine, quai bị +
V accine, rubella V ardenafil uống B Ziprasidone uống c
Xem Vaccine, MMR V arenicline uống c Z o ledronic acid tiêm D
V accine, sởi + V asopressin tiêm B Z olm itriptan m ũi
o o

V accine, quai bị + uống


V asopressin tiêm B
V accine, rubella +
V accine, va rice lla zo ste r
tannate Zolpidem uống c
Xem Vaccine, MMR-VAR V ecuronium tiêm c Zonisam ide uống c
brom ide
c Z uclopenthixol uống
o o

V accine tiê m
pneum ococcal V e nlafaxine uống c tiêm

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A276 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN


P hần này cung cấp những thô n g tin về v iệ c dùn g th u ố c dạng uống liên quan đ ến bữa ăn.
M ột số th u ố c cần uống trong bữa ăn để giảm thiểu cá c khó chịu đường tiêu hóa, trong khi m ộ t số th u ố c kh ác nên uống lúc đói để
được hấp thu tối đa.
Danh m ụ c Lời khuyên dùn g th u ố c trư ớc và sau ăn sắp xếp theo mẫu tự ABC , th u ố c được v iế t theo tên hoạ t c h ấ t kèm ký hiệu bữa ăn
tương ứng và lời kh uyê n bổ trợ.
Ý nghĩa các ký hiệu
' ® : uống với thức ăn
X ® : uống lúc đói (thường là trư ớc khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ)
± ® : uống lúc no hoặc lúc đói
Nói chung, không nên nhai hoặc ngh iề n nát th u ố c đối vớ i các dạng phóng thích chậm như cá c chế phẩm S R /C R /LA /X L .
© UBM M edica, PPPA v e rl 6032011

I Tên hoạt chất K ý hiệu I I Tên h o ạ t c h ấ t Ký h iệ u I Tên h o ạ t c h ấ t Ký h iệ u

Alfuzosin Am iloride ■''(H)


A N uốt nguyên viên
A m iloride + Hydrochlorothiazide
Abacavir Alfuzosin '(B)
A m inocaproic acid ±®
ĂN

A bacavir + Lamivudine [phóng thích kéo dài]


Uống trong bữa ăn nếu xuất hiện khó
Uống ngay sau mỗi bữa ăn. Nuốt chịu ở đường tiêu hóa.
SAU

Abacavir + Lamivudine + nguyên viên, không nhai/không nghiền.


Zidovudine A m inoglutethim ide ±®
A liskiren ±®

Acamprosate Uống trong bữa ăn có thể làm giảm


Uống theo 1 cách nhất định: hoặc khó chịu đường tiêu hóa.
Uống khi ăn
TRƯỚC

luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn


Acarbose uống ngoài bữa ăn. Tránh uống trong A m inophylline X®
Uống vào đầu bữa ăn chính bữa ăn có nhiều chất béo. Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc
sau bữa ăn 2 giờ.
Acebutolol ±® A liskiren + ±®
THUỐC

Acebutolol + Hydrochlorothiazide Amiodarone ±®


X ®
Alum inium H ydroxide + Uống theo 1 cách nhất định: hoặc Uống theo 1 cách nhất định: hoặc
Magnesium Carbonate + luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn
DÙNG

Magnesium Hydroxide uống ngoài bữa ăn. Tránh uống trong uống ngoài bữa ăn. Nên uống trong
Uống sau ăn 1 giờ. bữa ăn có nhiều chất béo. bữa ăn nếu dùng liều cao hoặc để
làm giảm khó chịu đường tiêu hóa.
Aceclofenac Allopurinol
LỜ I KHUYÊN

Uống ngay sau bữa ăn. A m isulpride X ®


Uống trong hay ngay sau bữa ăn.
T ố t nhất nên uống trước bữa ăn.
Acemetacin A llopurinol + Benzbromarone
Uống trong hay ngay sau bữa ăn. A m itriptyline ±®
Allylestrenol ±®
Acetazolamide A m itriptylin e + Perphenazine
Uống trong bữa ăn có thể làm giảm
A ciclovir ±® khó chịu đường tiêu hóa. A m lodipine í®
Uống trong bữa ăn có thể làm giảm
Alminoprofen A m lodipine + Atorvastatin ±®
khó chịu đường tiêu hóa.
Uống trong hay ngay sau bữa ăn.
Acipim ox A m lodipine + Benazepril ±®
Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Alm otriptan ±®
A m lodipine + Olmesartan t®
A citretin Alosetron ±®
A m lodipine + P erindopril X ®
Uống trong bữa ăn chính hoặc với 1 A lpha-lipoic acid X®
Uống trước bOa ăn.
ly sữa. Uống trước bữa ăn 30 phút. Nuốt
A crivastine nguyên viên không nên nhai/nghiền nát. A m lodipine + Valsarían ±®
±®

A defovir dipivo xil ±®


Alprazolam A m lodipine + Valsartan +
Nếu uống ngay sau bữa ăn có thể H ydrochlorothiazide
Agomelatine ±® làm giảm các tác dụng phụ như buồn
Amobarbital ±®
Albendazole ngủ/ngủ gà.

Altretam ine Amorphous aescin


Alclofenac '< 8 )
Uống sau bữa ăn.
Uống trong hay sau bữa ăn. Uống sau bữa ăn.
Amoxapine ±®
Alendronate X ® Alum inium hydroxide, gel khô ±®
Uống với một ly nước đầy ít nhất Vz giờ A m oxicillin ±®
Am antadine
trước bữa ăn/uống/dùng thuốc đầu tiên Nên uống trong bữa ăn để được hấp
trong ngày & giữ tư thế ngồi hay đứng Am brisentan ±® thu tốt hơn và giảm khó chịu đường
thẳng ít nhất 1/2 giờ. Nuốt nguyên viên, N uốt nguyên viên, không bẻ/không tiêu hóa.
không nhai/không nghiền. nhai/không nghiền.
A m oxicillin + C lavulanic acid
A lfacalcidol Ambroxol Xem Co-amoxiclav

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A277

I Tên hoạt chất Ký hiệu Tên h oạ t c h ấ t Tên h oạ t c h ấ t

Amphetamine ±® A zithrom ycin ±® Benzbromarone, kết hợp


A m picillin [viên nén & dịch treo] Xem Allopurinol + Benzbromarone

Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc Uống trong bữa ăn có thể làm giảm
Benzhexol
sau bữa ăn 2 giờ. khó chịu đường tiêu hóa.
T ố t nhất là uống trong bữa ăn. u ốn g
Azulene trước ăn nếu có khô m iệng, u ố n g sau
A m picillin + Flucloxacillin X® X ®
ăn nếu có chảy nước dãi/buồn nôn.
Uống trước bữa ăn 1/2-1 giờ.
Nên uống cùng m ột giờ trong ngày.
A m picillin + Sulbactam
B Benztropine mesylate '(fl)
Xem Sultamicillin
U ống trong bữa ăn hay uống v ớ i sữa.
Am prenavir ±® Bacam picillin ±® Benzylhydrochlorothiazide
Không uống trong bữa ăn nhiều chất Uống trong bữa ăn có thể làm giảm
béo. khó chịu đường tiêu hóa. Bepridil

Anagrelide ±® Beraprost
Baclofen
Uống sau ăn.
Anastrozole ±® Balsalazide
Betacarotene '(H)
Aprepitant ±® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Betahistine '(H) ■ ■
Aripiprazole ±® Bambuterol hydrochloride
Nên uống ngay trước lúc ngủ.
Betamethasone
Artem ether
Betaxolol ±® 2
Artem ether + Lumefantrine Barnidipine ±® ><
Bethanechol X® 3
Aspirin Benazepril
U ống lúc đói trước khi ăn 1 giờ hay (/)
A spirin + Dipyridamole ±® Benazepril, phối hợp thuốc sau khi ăn 2 giờ. '<
>
N uốt nguyên viên. Không nhai/không Xem Amlodipine + Benazepril Bexarotene o
nghiền.
Bencyclane Bezafibrate s
Astemizole X®
Uống sau bữa ăn. ũc
Bicalutam ide H
Atazanavir o
Bendroflum ethiazide Biperiden
Atenolol
‘<o
Có thể uống trong bữa ăn hay uống 3
Bisacodyl
Atomoxetine ±® với sữa.
Uống lúc đói để có tác dụng nhanh.
X ®
I
H
N uốt nguyên viên. Không tháo bao Bendroflum ethiazide + Nadolol K hông uống thuốc trong vòng 1 giờ o
nang. sau khi uống thuốc kháng acid, uống
Benfluorex 'D
A torvastatin ±® sữa hay các sản phẩm khác từ sữa. Û
z
Tránh uống nước nho quá nhiều Benidipine Bisoprolol <IU
(>1 L/ngày). Benorilate B isoprolol + Hydrochlorothiazide ±®
Atovaquone Uống trong hay ngay sau bữa ăn. N uốt nguyên viên, không nhai/không
Atovaquone + Proguanil Benserazide X® nghiền.
Uống trong bữa ăn hay uống với sữa. Nên uống trong bữa ăn để giảm khó B lack cohosh extract ±
Atropine ±® chịu đường tiêu hóa. (chiết xuất thiê n ma)
N uốt nguyên viên, không nhai/không
Uống với thức ăn hay với nước. Benserazide + Levodopa X®
ngậm .
A tropine + Diphenoxylate ±® [viên nén phân tán]
Tốt nhất là uống trước khi ăn Vz giờ Bosentan ±®
A ttapulgite hoạt hóa ±® hay sau ăn 1 giờ. Những khó chịu
Bromazepam ±®
đường tiêu hóa xảy ra khi m ới bắt đầu
Auranofin
điều trị có thể được kiểm soát bằng Bromhexine
Uống sau bữa ăn chính hay sau bữa
cách uống trong bữa ăn hoặc uống với
ăn nhẹ. Brom ocriptine
thức ăn lỏng hoặc bằng cách tăng liều
Azapropazone từ từ. Pha thuốc trong Va ly nước B rom pheniram ine ±®
Uống trong hoặc ngay sau ăn. (khoảng 25-50 ml). Khuấy đềụ trước N ên uống trong bữa ăn hoặc uống với
khi uống, u ốn g hết lượng th u ố c trong
Azatadine ±® vòng Vz giờ sau khi hòa tan.
sữa để giảm khó chịu đường tiêu hóa.

Uống trong bữa ăn hay uống với sữa Buclizine


nếu có khó chịu dạ dày. Benserazide + Levodopa X ®
Uống trong vòng % giờ trước bữa ăn.
[viên nang chuẩn &
Azathioprine ±® viên nang HBS] Budesonide
T ố t nhất là nên uống trong hoặc sau Tốt nhất là uống trước khi ăn Vz giờ hay N uốt nguyên viên, không nhai/không
bữa ăn để làm giảm khó chịu đường sau ăn 1 giờ. Những khó chịu đường tiêu nghiền. Tránh uống với nước nho.
tiêu hóa. hóa xảy ra khi mới bắt đầu điều trị có Buformin
thể được kiểm soát bằng cách uống
A zithrom ycin xd
trong bữa ăn hoặc uống với thức ăn lỏng Bumetanide ±®
[viên nang & Uống trong bữa ăn có thể làm giảm
hoặc bằng cách tăng liều từ từ. Nuốt
vi cầu phóng thích kéo dài]
nguyên viên, không nhai/nghiền nát. khó chịu đường tiêu hóa.
Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc
sau bữa ăn 2 giờ. Benzbromarone •''(B) Bunazosin J'®

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A278 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

Tên h o ạ t c h â t Tên h oạ t ch ấ t Ký hiệu Tên h oạ t c h ấ t Ký hiệ u

Buprenorphine + Naloxone Carbidopa + Levodopa X® Chenodeoxycholic acid


Đ ặt dưới lưỡi và để tan hoàn toàn. Nên uống lúc đói. Nếu bị khó chịu
Chlorambucil X®
tiêu hóa, thì uống trong bữa ăn.
Bupropion Uống lúc đói. Bảo đảm uống đủ
Carbimazole ỉ® nước. N uốt nguyên viên, không nhai/
Buspirone
Uống theo 1 cách nhất định: hoặc không nghiền.
Uống theo 1 cách nhất định: hoặc
luôn uống thuốc trong bữa ăn hoặc
luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn C hloram phenicol
luôn uống thuốc ngoài bữa ăn. X ®
uống ngoài bữa ăn.
Uống lúc đói, 1 giờ trước ăn hay 2 giờ
Carbinoxamine •',®
Busulfan sau ăn.
Nên uống với nước lạnh, bảo đảm Carbocisteine AH)
Chlordiazepoxide ±®
uống đủ nước. Carisoprodol ±®
C hlordiazepoxide + X®
Carteolol C lidinium Brom ide
Carvedilol Uống trước ăn Vz-'\ giờ.

Cefaclor C hlordiazepoxide +
Cabergoline
Cefadroxil Metamizole + Thiamine
Caffeine Uống sau ăn.
Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
Caffeine + Ergotamine chịu đường tiêu hóa. Chloroquine
Caffeine + Paracetamol + Cefalexin Chlorothiazide ■'■(H)
Propyphenazone Nên dùng trong bữa ăn để giảm khó
Uống sau ăn. chịu đường tiêu hóa. C hlorpheniram ine
C alcitriol ±® C efdinir C hlorpheniram ine + ±®
Uống trong bữa ăn có thể làm giảm P henylephrine +
Cefditoren
khó chịu đường tiêu hóa. Phenylpropanolamine
C efixime ±Ö
Calcium acetate Chlorpromazine id
Nên uống trong bữa ăn hay uống với
Calcium aspartate sữa để giảm khó chịu đường tiêu hóa. Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
Uống trong bữa ăn. chịu đường tiêu hóa.
Cefotiam K
Calcium carbonate ±(j Uống ngay trước bữa ăn. Chlorpropamide
Nên uống trong bữa ăn để được hấp
Cefpodoxime C hlorprothixene ±®
thu tốt hơn. Tránh dùng trong bữa ăn
Uống sau ăn. Nên uống trong bữa ăn hay uống với
có nhiều chất xơ.
sữa nếu có khó chịu đường tiêu hóa.
Cefprozil ±®
Calcium Carbonate + Vitam in D A
Nên uống trong bữa ăn để giảm khó C hlorthalidone
Calcium citrate ±d chịu đường tiêu hóa. Uống trong bữa ăn.
Calcium lactate s(j Cetradine ±® Chlorzoxazone
Candesartan Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
chịu đường tiêu hóa. Chlorzoxazone + Paracetamol
Candesartan +
H ydrochlorothiazide Ceftibuten [viên nang] ±® Cholera vaccine, (vắc-xin tả) X ®

dạng uống
Capecitabine AS) Ceftibuten [huyền dịch] X®
Uống lúc đói. Tránh ăn & uống 1 giờ
Uống trong vòng 1/2 giờ sau ăn. Nên uống trước ăn 2 giờ hay sau ăn
trước và 1 giờ sau khi uống vaccine.
giờ.
Captopril X ®
Cefuroxime C holestyram ine ±®
Uống lúc đói, trước khi ăn 1 giờ hoặc
Không dùng thuốc ở dạng khô. Hãy
sau khi ăn 2 giờ. Celecoxib ±®
pha với 150 ml nước thường hay nước
Captopril + Hydrochlorothiazide X ®
Liều điều trị viêm khớp xương/viêm trái cây. Khuấy đều để tạo dung dịch
Uống lúc đói, trước khi ăn1 giờ. khớp dạng thấp có thể đùng trong bữa đồng nhất trước khi uống.
ăn hay ngoài bữa ăn, nhưng liều điều
Carbamazepine trị FAP phải được dùng trong bữa ăn. C hondroitin + Glucosamine
Tránh dùng với nước nho.
Celiprolol X ®
C hondroitin + Glucosamine +
C arbenicillin X(JỊ Nên uống trước ăn Vz giờ hay sau ăn M ethylsulfonylm ethane
T ố t nhất uống lúc đói, trước khi ăn 1 2 giờ. Uống sau bữa ăn.
giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ,
C etirizine ±®
Cilazapril ±®
Carbidopa + Entacapone + ±dỉ
Cetirizine + Pseudoephedrine ±®
Levodopa C ilo sta zo l X ®
[phóng thích kéo dài]
Nên có chế độ ăn ổn định. C huyển Uống [t nhất 1 giờ trước ăn hay 2 giờ
N uốt nguyên viên, không nhai/không
qua bữa ăn có nhiều đạm có thể làm sau ăn.
nghiền.
chậm hấp thụ l-dopa & giảm lượng
thuốc vào m áu. Bữa ăn nhiều acid làm Charcoal, activated (Than hoạt) x® Cim etidine
chậm quá trình làm rỗng dạ dày và vì Uống lúc đói với nhiều nước. Hòa tan Cinacalcet hydrochloride
thê' làm chậm hấp thụ l-dopa. Muối Fe trong nước, lắc đều rồi uống hoặc uống Uống trong bữa ăn hay ngay sau ăn.
(như trong các chế phẩm đa sinh tố ) với nước. Uống tối thiểu là 2 giờ trước
N uốt nguyên viên, không bẻ nhỏ.
cũng làm giảm lượng l-dopa có trong hoặc 2 giờ sau khi uống các thuốc khác.
cơ thể, Nên nuốt nguyên viên. Tránh uống với sữa, kem & ca cao. Cinnarizine

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A279

Tên h oạ t c h ấ t I Tên h o ạ t c h ấ t Ký h iệ u I I Tên h o ạ t c h ấ t Ký h iệ u I

Cinoxacin ±(g Cloxacillin X® Dantrolene ±®


Uống theo 1 cách nhất định: hoặc Uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hay
Dapoxetine ±®
luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn 2 giờ sau bữa ăn.
N uốt nguyên viên thuốc và uống với
uống ngoài bữa ăn.
Clozapine ±® m ột ly nuớc đầy.
Ciprofibrate ±(K
Co-amoxiclav i Dapsone AB)
Ciprofloxacin ±(JỊ (am oxicillin & clavulanic acid) Darifenacin ±®
Nên uống trong bữa ăn để giảm thiểu Có thể dùng thuốc mà không cần để N uốt nguyên viên, không nhai/nghiền
khó chịu đường tiêu hóa. Không uống ý đến bữa ăn. Nhưng tốt nhất nên nát/bẻ ra.
chung với thuốc kháng acid, Fe hoặc uống vào đầu bữa ăn để thuốc được
các sản phẩm từ sữa. hấp thu tốt hơn & để giảm khó chịu Darunavir
đường tiêu hóa. Dasatinib t®
C isapride X(JỊ

Co-amoxiclav N uốt nguyên viên, không nhai/nghiền


Uống 15 phút trước ăn. Tránh uống
với nước nho. (am oxicillin & clavulanic acid) nát/cắt.
[Phóng thích kéo dài] Deterasirox X®
Citalopram ±(B
Phải uống lúc bắt đầu bữa ăn. Uống lúc đói, ít nhất 30 phút trước bữa
C iticoline ±(JỊ ăn, tốt nhất là uống cùng thời điểm
Co-dergocrine mesylate
Uống trong bữa ăn hay giũa các bữa ăn. trong ngày. Hòa tan viên thuốc hoàn
Uống ngay trước bữa ăn. toàn bằng cách khuấy đểu thuốc trong
C larithrom ycin ±(ĩ 100 - 200 ml nước/ nước táo/nước
Co-trimoxazole
[viên nén phóng thích chuẩn & cam cho đến khi tạo thành m ột huyền
huyền dịch uống] Codeine ±® dịch; uống hết lượng thuốc này. Tráng
Codeine + Doxylamine + ±® m ột ít nước trong ly để Ihu phẩn thuốc
C larithrom ycin Aĩ
Paracetamol thừa & uống hết phần thuốc thừa này.
[viên nén XL & MR] Không hòa tan viên thuốc trong thức
N uốt nguyên viên, không nhai/không Codeine + Phenyltoloxam ine uống ga/sữa. Không nhai, bẻ/nghiền
nghiền. nát hoặc nuốt nguyên viên viên thuốc.
C olchicine
Clebopride X(J
Không uống chung với thuốc kháng
Colecalciferol ±® acid có chứa AI.
Uống trong vòng 30 phút trước bữa ăn.
Colesevelam Deferiprone
Clemastine ±(ĩ
Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
Cortisone Delavirdine
chịu tiêu hóa. Cyanocobalamin X ® Hoặc luôn uống trong bữa ăn hoặc
Uống giữa bữa ăn. luôn uống ngoài bữa ăn.
C lindam ycin [viên nang] ±<J
Nuốt nguyên viên với m ột ly nước đầy Cyclidrol Demeclocycline
±®
và ở tư th ế thẳng đứng. Uống với m ột ly nước đầy vào lúc
C yclophospham ide x(j bụng đói ít nhất 1 giờ trước bữa ăn
C lindam ycin [cốm ] 'd Tốt nhất là uống lúc đói, nhưng nên hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
uống trong bữa ăn để giảm thiểu kích
Clobazam ±CÍ Desipramine
ứng đường tiêu hóa. Bảo đảm uống
C lodronic acid X ®
đủ nước. N uốt nguyên viên. Desloratadine
Uống lúc đói với một ly nước trắng, ít Cycloserine ±(i Desmopressin t®
nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 1 giờ sau Nên uống sau bữa ăn nếu có khó Desvenlafaxine ±®
khi ăn. Giữ tư thế thẳng đứng ít nhất Vỉ chịu đuờng tiêu hóa.
giờ. Không uống thuốc với sữa, thực [phóng thích kéo dài]
phẩm chứa Ca hoặc các ion dương C yclosporin ±(j Uống cùng m ột thời điểm trong ngày,
khác. Chỉ được bẻ viên thuốc theo rãnh Nên uống với thời điểm nhất định nuốt nguyên viên, không được bẻ/
khắc. Nuốt nguyên viên nang/nén hoặc trong ngày và liên quan nhất định đến không nghiền náưkhông nhai/không
1/2 viên đã bẻ. Không nhai/không nghiền. bữa ăn. Tránh uống với nước nho. hòa tan viên thuốc.

C yproheptadine ±d Dexamethasone A0)


Clofazimine
Nên uống trong bữa ăn để giảm khó Dexamphetamine ±®
Clofibrate ±® chịu đường tiêu hóa.
Nên uống trong bữa ăn để giảm khó Dexchlorpheniram ine ±®
chịu đường tiêu hóa. Cyproterone 'C Dexketoprofen X ®
Uống sau ăn. Uống trước bữa ăn 30 phút, đặc biệt
Clomiphene
Cysteamine ±(! là khi cẩn giảm đau nhanh.
Clomipramine Dextromethorphan ±®
Clonazepam ±® Dextromoramide ±®

C lonidine ±® Dextropropoxyphene ±®
Dabigatran etexilate ỉ® Dextropropoxyphene + ±®
Clopamide + Pindolol Nuốt nguyên viên, không nhai/nghiền Paracetamol
Cloperastine ±® nát.
Diacerein
Clopidogrel ±® Danazol ỉ® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Hoặc luôn uống trong bữa ăn hoặc
Clorazepate ±® luôn uống ngoài bữa ăn. Diazepam

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A280 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

Tên hoạt chất I Tên h o ạ t c h â t K ý hiệu Tên hoạt chât Ký hiệu

Diazepam + Metamizole D istigm ine bromide X ® E m tricitabine + Tenotovir


Uống sau ăn. Uống trước bữa điểm tâm 1/2 giờ. Uống theo 1 cách nhất định: hoặc
luôn luôn uống no hoặc luôn luôn
D iclofenac Disulfiram ±®
uống đói.
Uống ngay sau ăn. Divalproex
Enalapril ±®
Diclofenac + Misoprostol '(ö) Dofetilide ±®
Enalapril + ±®
N uốt nguyên viên, không nhai/nghiền
Domperidone X ® H ydrochlorothiazide
nát/hòa tan.
Uống trước bữa ăn 15-30 phút. Enoxacin X®
D icloxacillin X ®
Donepezil ±® Uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hoặc
Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn với 1 ly nước đầy.
sau bữa ăn 2 giờ. Dothiepin ±®
Đảm bảo uống đủ nước hằng ngày.
Dicyclom ine ±® Doxazosin «3D Tránh uống caffeine.
Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. D oxepin ±® Entacapone ±®
Dicycloverine ±® Doxycycline Entacapone, dạng phối hợp
Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Uống với m ột ly nước đầy & đứng Xem Carbidopa + Entacapone +
trong ít nhất 1/2 giờ. Tránh uống thuốc Levodopa
Didanosine X ®
với các sản phẩm từ sữa.
Uống lúc đói, trước bữa ăn 1/2 giờ Entecavir X®
hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Doxylamine Uống lúc đói, ít nhất 2 giờ sau bữa ăn
Uống với thức ăn hoặc sữa. trước đó và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp.
Dienogest ±®
Doxylamine, dạng phối hợp Eperisone '(H)
Diethylpropion X ®
Xem Codeine + Doxylamine + Uống sau bữa ăn.
Uống lúc đói 1 giờ trước bữa ăn. Paracetamol
Ephedrine ±®
Difenidol Dronabinol X®
Uống với thức ăn/nước/sữa để giảm Eplerenone ±®
Uống trước bữa ăn.
thiểu kích ứng tiêu hóa. Eprosartan ±®
Dronedarone
Diflunisal Tránh uống với nước nho. Eprosartan + ±®
Digoxin ±® H ydrochlorothiazide
Drospirenone ±®
Dihydrocodeine Ergotamine ±®
Drospirenone + Ethinyl Estradiol ±®
Uống trong hoặc sau bữa ăn. Ergotamine, dạng phối hợp
Drotaverine ±®
D ihydroergocryptine mesylate + Xem Caffeine + Ergotamine
D ihydroergocristine mesylate + Duloxetine ±®
Erlotinib X®
D ihydroergocornine mesylate Nuốt nguyên viên, không nhai/không
nghiền. Uống lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa
Xem Co-dergocrine mesylate
ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
D ihydroergotamine Dutasteride ±®
E rythrom ycin + Sulfisoxazole ±®
D ihydroergotoxine Dydrogesterone ±® Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
D ill oil, dạng phối hợp chịu đường tiêu hóa.
Xem Terpeneless D ill Seed Oil +
E rythrom ycin base X ®
Sodium Bicarbonate E Tốt nhất nên uống lúc đói, ít nhất 1/2
Oiltiazem ±(H giờ trước bữa ăn hoặc tốt hơn là 2 giờ
[dạng phóng thích bình thường] Ebastine ±® trước bữa ăn.
Hướng dẫn sử dụng đối với các dạng Echinacea E rythrom ycin estolate X ®
phóng thích cải tiến có thể thay đổi tùy
Uống ngay sau mỗi bữa ăn. Tốt nhất uống lúc đói, 1 giờ trước bữa
theo biệt dược, nên tham khảo y văn.
Efavirenz ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Có thể
X ®
Dim enhydrinate ±(E uống chung với thức ăn để giảm khó
Uống lúc đói, tố t nhất là vào giờ đi
chịu đường tiêu hóa.
D iphenhydram ine ±(jỊ ngủ.

Diphenoxylate ±(E Efavirenz + Em tricitabine + X® E rythrom ycin ethylsuccinate ±®


Tenotovir E rythrom ycin stearate X ®
Diphenoxylate, dạng phối hợp
Uống lúc đói. Uống thuốc vào giờ đi Tốt nhất uống lúc đói, 1 giờ trước bữa
Xem Atropine + Diphenoxylate ngủ có thể cải thiện sự dung nạp các ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Có thể
D iprophylline X® triệu chứng thần kinh. uống trong bữa ăn để giảm khó chịu
Uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau Eletriptan hydrobrom ide ±® đường tiêu hóa.
bữa ăn 1 giờ.
Eltrom bopag olam ine X®
Escitalopram ±®
Dipyridam ole X® Uống trước hoặc sau khi uống các Esomeprazole X ®
Uống lúc đói trước bữa ăn1 giờ. Có thuốc kháng acid, các chế phẩm từ [viên nang phóng thích chậm ]
thể uống trong bữa ăn nếu có khó sữa hoặc các thực phẩm chứa canxi
Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ.
chịu đường tiêu hóa. hoặc các ch ất bổ sung m uối khoáng
chứa cation đa hóa trị ít nhất 4 giờ. Esomeprazole [viên nén] ±®
D ipyridam ole, dạng phối hợp
Xem Aspirin + Dipyridamole E m tricitabine ±® Estazolam ±®

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A281

n hoat chất Tên hoạt chất Tên hoạt chất

¡zopiclone X ® Fludrocortisone
íng ngay trước khi đi ngủ. Tránh
ng sau bữa ăn quá no. Flufenamic acid
U ống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Fam ciclovir i®
hambutol
Flunarizine
hamsylate ±® Famotidine *®
íng trong bữa ăn có thể làm giảm Flunitrazepam
Febuxostat ±®
ó chịu tiêu hóa.
C ó th ể uống thuốc mà không cần chú Fluoxetine
haverine ±® ý đến tương tác với thuốc kháng acid.
) thể uống chung với thức ăn hoặc
Flupentixol ±®
Felodipine ±®
i sữa nếu có khó chịu tiêu hóa. Fluphenazine ±®
Uống lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ.
hinyl Estradiol + Gestodene ±® Tránh uống nước nho. Flurazepam ±®
hinyl estradiol, dạng phối hợp Felodipine + Metoprolol ±® Flurbiprofen
<m Drospirenone + Ethinyl Estradiol Uống lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ. [t
chất béo hoặc ch ất bột đường. N uốt Flutamide
hinyloestradiol ỉ®
nguyên viên, không bẻ/không nghiền/ Fluvastatin
hionamide không nhai thuốc.
íng trong bữa ăn. Fluvoxamine ±®
Fenbufen
hosuxim ide ỉ® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Folic acid

idronate X ®
Fenofibrate Fosamprenavir
íng lúc đói, ít nhất 2 giờ trước hoặc
u bữa ăn, đặc biệt các bữa ăn giàu Fenoprofen Fosfomycin xd
nxi, như sữa hoặc các ch ế phẩm Uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hoặc
a sữa, các chế phẩm bổ sung Fenoverine 2 giờ sau bữa ăn.
am in và ch ất khoáng hoặc các
Ferrous fumarate X® Fosinopril X ®
lố c kháng acid chứa Ca, Mg, Fe
T ố t nhất uống lúc đói. Có th ể uống T ố t nhất uống 1 giờ trước bữa ăn. Có
ặc AI.
trong bữa ăn để giảm khó chịu đường thể uống trong bữa ăn để giảm khó
odolac AH) tiêu hóa. chịu đường tiêu hóa.
íng trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Ferrous gluconate x(jj) Frovatriptan ±®
otibrate T ố t nhất uống lúc đói. Có thể uống Uống lúc đói để giảm nhanh triệu
it nhất uống sau bữa ãn tối. trong bữa ãn để giảm khó chịu đường chứng.
tiêu hóa.
oposide X ® Furazolidone ■'t®
íng lúc đói. Ferrous sulfate X(JJ) Tránh dùng thức ãn và thức uống
T ố t nhất uống lúc đói. Có thể uống chứa tyram ine hoặc tryptophan, ví dụ
oricoxib ±®
trong bữa ăn để giảm khó chịu đường rượu, bia (kể cả bia không chứa cồn),
ravirine tiêu hóa. phó-m át, sữa chua. Xem y văn để
íng sau ăn. N uốt nguyên viên, b iế t thêm .
Fexofenadine X ( jj)
ông nhai/không nghiền. Đ ối với
Uống trước bữa ăn. Không uống với Furosemide ±®
nh nhân khó nuốt, hòa tan viên
nước trái cây. C ó thể uống trong bữa ăn để giảm
•lốc trong 1 ly nước & uống ngay
khó chịu đường tiêu hóa.
J tức. Tráng ly với nước nhiều lần
Finasteride ±®
uống hết phần nước tráng ly. Fusidic acid -'®
'ening prim rose oil AS>
Flavoxate ±<JD
ầu hoa anh thảo) Flecainide
'erolim us ỉ®
Flopropione
íng theo 1 cách nhất định: hoặc
Uống sau ăn. Gabapentin ±®
>n luôn uống lúc no hoặc luôn luôn
ng lúc đói. Tránh uổng nước nho. Flucloxacillin X ® Galantamine
:emestane •'■(0) Uống lúc đói, Vz giờ -1 giờ trước bữa
G anciclovir
ãn.
íng sau bữa ăn.
G efitinib ±<j
:enatide X ® Flucloxacillin, dạng phối hợp
[viên nén bao phim ]
íng bất kỳ lúc nào trong vò ng 60 Xem Am picillin + Flucloxacillin
C ũng có thể hòa tan trong Vz ly nước
út trước 2 bữa ăn sáng và tố i (hoặc thường, không có gaz. Không nên
Fluconazole ±®
íớc 2 bữa ăn chinh trong ngày, uống thuốc chung với các loại thức
ch khoảng 6 giờ hoặc hơn. Không Flucytosine i® uống khác. Cho viên thuốc vào ly
ng sau ăn. Buồn nôn & nôn sẽ giảm thiểu nếu nước và khuấy, không nghiền, cho
:etimibe uống cách khoảng > 1 5 phút. đến khi thuốc tan (khoảng 10 phút).
Uống ngay lập tức. Tráng ly với Vz ly
etim ibe + Simvastatin Fludarabine ±® nước nhiều lần và uống hết phần nước
ánh uống quá nhiều nước nho N uốt nguyên viên, không bẻ/nhai/ tráng ly. Dung dịch thuốc hòa tan cũng
1 Ư ngày). nghiền nát. có thể bơm qua ống xông m ũi-dạ dày.

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A282 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

I Tên h o ạ t c h ấ t Ký hiệ u Tên h oạ t c h ấ t Ký hiệ u

G em fibrozil
Uống thuốc 1/2 giờ trước bữa ăn. H I
Gem ifloxacin ±<B> Haloperidol ±® Ibandronic acid x(
Gestodene Có thể uống trong bữa ăn để giảm Phải uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn,
thiểu khó chịu đường tiêu hóa. uống hay dùng thuốc đầu tiên trong
Gestodene, kết hợp ngày, uốn g thuốc với m ột ly nước
Heptaminol
Xem Ethinyl Estradiol + Gestodene đầy, sau đó giữ tư thế ngồi hay đứng
Uống vào vào giờ ăn.
ít nhất 1 giờ. Không nằm, không ăn
Gestrinone ±® Heptaminol, dạng phối hợp hay uống bất cứ thứ gì ngoại trừ nước
Xem Ginkgo Biloba + Heptaminol + thường hay uống những thuốc khác
G in k g o b ilo b a
Troxerutin trong ít nhất 1 giờ. N uốt nguyên viên,
Uống trước bữa ăn. không nhai/không nghiền nát/ngậm .
Hexoprenaline X ®
G inkgo Biloba + Heptaminol + Uống thuốc V ĩ. giờ trước bữa ăn. Ibuprofen
Troxerutin
Uống vào giờ ăn.
Hydralazine Idarubỉcin í®
Hydralazine + Có thể uống thuốc trong bữa ăn nhẹ.
Glibenclam ide Hydrochlorothiazide + Reserpine Imatinib
G libenclam ide + Metformin Uống vào vào giờ ăn.
Im idapril X ®
Hydrochlorothiazide
Gliclazide Uống trước bữa ăn 15 phút. Tuy
Hydrochlorothiazide + ±® nhiên khi bắt đầu điều trị, có thê uống
G lim epiride ' Irbesartan liều đầu tiên trước lúc đi ngủ.
Uống ngay trước hay trong bữa ăn
Hydrochlorothiazide + Losartan t® Imipramine ±®
sáng, hoặc trong bữa ăn chính đầu
tiên trong ngày. Không được bỏ bữa. Hydrochlorothiazide + ±® Indapamide
Metoprolol
G lim epiride + Pioglitazone ■> Indapamide + P erindopril X ®

Uống trong bữa ăn chính đầu tiên Hydrochlorothiazide + X ®


Uống trước bữa ăn.
trong ngày, Moexipril
Uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn. Indinavir X®
G lim epiride + Rosiglitazone •> Tốt nhất uống với nước thường vào lúc
Hydrochlorothiazide + ±®
Uống trong bữa ăn chính đầu tiên đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa
Olmesartan Medoxomil
trong ngày. ăn 2 giờ. Có thể uống với các loại thức
H ydrochlorothiazide + ±® uống khác như sữa không kem, nước
Glipizide * Quinapril trái cây, cà phê, trà hay bữa ăn nhẹ, ít
[phóng thích kéo dài] chất béo. Bảo đảm uống đủ nước,
N uốt nguyên viên, không nhai/không H ydrochlorothiazide + ±® bằng cách uống tối thiểu 1,5 L nước cả
nghiền/không bẻ viên thuốc. Telmisartan ngày. Có thể uống trong hay ngoài bữa
H ydrochlorothiazide + ăn nếu uống cùng với thuốc ritonavir.
Glipizide X
Triamterene Indomethacin
[phóng thích nhanh]
Uống thuốc sau bữa ăn..
Uống Vz giờ trước bữa ăn. Insulin aspart
H ydrochlorothiazide, dạng phối hợp
Uống ngay trước bữa ăn.
G lipizide + M etform in ■> Xem Aliskiren + Hydrochlorothiazide,
Amiloride + Hydrochlorothiazide, Insulin A spart +
G liquidone '
Amlodipine + Valsarían + Insulin A spart Protamine
C ác liều nhỏ có thể uống trước bữa
Hydrochlorothiazide, Bisoprolol + Uống ngay trước hoặc ngay sau bữa ăn.
ăn sáng 30 phút. C ác liều lớn phải
Hydrochlorothiazide, Candesartan +
được uống trong bữa ăn. Insulin detem ir ±
Hydrochlorothiazide, Captopril +
Hydrochlorothiazide, Enalapril + Đ ối với bệnh nhân được điều trị với
Glucosamine sulfate J
Hydrochlorothiazide, Eprosartan + phác đồ 1 lần/ ngày, nên uống thuốc
tin h thể
Hydrochlorothiazide, Lisinopril + trong bữa ăn tối hay lúc ngủ. Đ ối với
Tốt hơn nên uống trong bữa ăn.
Hydrochlorothiazide bệnh nhân được điều trị phác đồ 2
Glucosamine, dạng phối hớp lần/ngày, nên dùng thuốc trong bữa
Hydrocortisone ăn tối hay trước lúc ngủ hoặc là 12
Xem Chondroitin + Glucosamine,
Hydroflum ethiazide + giờ sau liều buổi sáng.
Chondroỉtin + Glucosamine +
Methylsulfonylmethane Reserpine Insulin glulisine '
Hydrotalcite X® Dùng thuốc trong vòng 15 phút trước
Glyburide V
Uống giữa các bữa ăn và lúc đi ngủ. bữa ăn hay trong vòng 20 phút sau
Granisetron ± khi bắt đầu bữa ăn.
Hydrotalcite + Simeticone X®
Uống 1 giờ trước khi hóa trị.
Uống giữa các bữa ăn và lúc đi ngủ. Insulin lispro
G riseofulvin ' Dùng thuốc trong vòng 15 phút trước
Hydroxychloroquine AH) bữa ăn hay ngay sau bũa ăn.
Uống ngay sau bữa ăn.
Hydroxyzine ±®
G uaiphenesin ± Irbesartan ±
Hyoscine butylbrom ide ỉ®
Guar gum Irbesartan, dạng phối hợp
Uống trong hay ngay trước bữa ăn. Hyoscine hydrobrom ide ±® Xem Hydrochlorothiazide + Irbesartan

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A283

T ên h o ạ t c h ấ t I Tên hoạt chất K ý h iệ u I Tên h o ạ t c h ấ t

ron (Sắt) nếu bệnh nhân có thể dung nạp


rố t nhất nên uống lúc bụng đói. Có L được. Duy trì chê' độ ăn ổn định. Đổi
hể uống trong bữa ăn để làm giảm sang chế độ ăn nhiều protein có thể
íhó chịu đường tiêu hóa. Labetalol AfD làm chậm hấp thụ l-dopa & làm giảm
Nên uống ngay sau ăn. lượng thuốc trong máu.
ron (sắt) + Vitamin B com plex
phức hợp vitam in B) Lacidipine ±® Levodopa, dạng phối hợp
rố t nhất nên uống giữa hai bữa ăn. Xem Benserazide + Levodopa,
Lactitol
Jô'ng thuốc trong bữa ăn có thể làm Carbidopa + Entacapone + Levodopa,
jiả m khó chịu đường tiêu hóa. Lactulose ±® Carbidopa + Levodopa
soflavone Uống trong bữa ăn có thể làm giảm
khó chịu đường tiêu hóa. Pha loãng Levodropropizine X

soniazid X® thuốc với nước, sữa hay nước trái cây Uống giữa 2 bữa ăn.
rố t nhất nên uống lúc đói, trước bữa để cải thiện m ùi vị.
Levofloxacin X
in 1 giờ hay sau bữa ăn 2 giờ. u ống
rong bữa ăn có thể làm giảm khó Lamivudine ±® [dung dịch uống]
;hịu đường tiêu hóa. Lam ivudine + Zidovudine ±® Nên uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ
hoặc sau bữa ãn 2 giờ. Bảo đảm
soniazid + Pyrazinamide + X ® Lamivudine, dạng phối hợp uống đủ nuớc.
Rifampicin Xem Abacavir + Lamivudine,
viên uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ Abacavir + Lamivudine + Zidovudine Levofloxacin [viên nén] i®
la y sau bữa ăn 2 giờ. Tránh uống Bảo đảm uống đủ nước.

LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN


;ác thuốc kháng acid trong vòng 1 Lamotrigine
jiờ uống thuốc này. Levonorgestrel ±®
Lansoprazole X ®

soniazid + Rifam picin X(jj) Uống trước bữa ăn. Levothyroxine sodium >
slên uống lúc đói, 1/2 giờ trước bữa Uống lúc đói, 1/2 -1 giờ trước bữa ăn.
Lanthanum carbonate ■'C
ỉn hay 2 giờ sau bữa ăn.
Uống trong hoặc ngay sau ăn. Nhai Lincom ycin >
sosorbide dinitrate X® kỹ trước khi nuốt. Không nuốt nguyên Uống với 1 ly nước đầy lúc đói, trước
'iên uống lúc đói, trước bữa ăn 1/2 giờ. viên. bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

sosorbide m ononitrate X® Lapatinib *0 Linezolid i


sotretinoin Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc
1 giờ sau bữa ăn. Không ăn/uống các
Liothyronine i
soxsuprine ±® sản phẩm từ nước nho. Lisdexam tetam ine ỉ®
Jô'ng trong bữa ăn, uống với sữa hay
Laropiprant + K Uống vào bữa sáng, u ốn g nguyên
/ớ i các thuốc kháng acid có thể làm
Niacin phóng thích kéo dài viên hay có thể m ở viên nang ra &
Ịiả m thiểu khó chịu đường tiêu hóa.
hòa tan thuốc trong 1 ly nước rồi
Uống và o buổi tối hoặc lúc ngủ. N uốt
spaghula husk nguyên viên, không tách/không bẻ/ uống ngay. Không nên chia liều trong
r ố t nhất uống sau bữa ăn. Khuấy không nhai/không nghiền viên thuốc. 1 viên nang.
Jểu với lượng cần th iế t trong 1 ly Tránh uống rượu hoặc uống nước
iư ớ c lạnh (150 ml) & uống ngay.
Lisinopril ±®
nóng khi dùng thuốc.
<hông được uống mà không có nước. Lisino pril +
Leflunom ide ±® H ydrochlorothiazide
sradipine ±®
Lenalidom ide [viên nang] ±® Lisuride A®
topride hydrochloride X®
N uốt nguyên viên, không bẻ/không Luôn uống trong bữa ăn chính hoặc
Jö'ng trước bữa ăn.
nhai/không mở viên nang. bữa ăn nhẹ.
traconazole [viên nang] ■'(H)
Lercanidipine X ®
Lithium
Jống ngay sau khi ăn no.
Uống lúc đói, (t nhất 15 phú t trước ăn.
traconazole [dịch uống] X ® Lomefloxacin ±®
Jô'ng lúc đói & nhịn ăn ít nhất 1 giờ Letrozole ±GD
Lomustine x(ỉ
ỉau khi uống. Levamisole Uống lúc đói. C ó thể uống vào lúc
vabradine '(H) Uống trong bữa ăn để giảm thiểu tác ngủ để giảm hiện tượng buồn nôn.
Tránh dùng với quá nhiều nước nho. dụng phụ như buồn nôn.
Loperamide ±d
verm ectin X ® Levetiracetam ±®
Mên uống lúc dói. N ên pha loãng dung dịch uống trong Lopinavir ■'d
m ột ly nước. Lopinavir + R itonavir AI
Levocarnitine [viên nang và dung dịch uống]
K Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Lopinavir + R itonavir ±d
Levocetirizine ±® [viên nén]
Ketoconazole AB)
N uốt nguyên viên, không nhai/nghiền
Ketoprofen Levodopa '($) nát/bẻ.
Mên uống trong hoặc sau bữa ăn. Có thể giảm các khó chịu đường tiêu
hóa bằng cách tăng liều l-dopa từ từ, Loracarbef X(Ị

Ketorolac & / hoặc bằng cách trong hoặc sau Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc
Mên uống ngay sau ăn. bữa ăn. T uy nhiên uổng l-dopa lúc no sau bữa ăn 2 giờ.
có thể làm giảm nồng độ thuốc trong
Ketotifen Loratadine ±®
h uyết tương. VI thê' nên uống lúc đói

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A284 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

Tên h o ạ t ch ấ t Tên h o ạ t c h ấ t Tên h oạ t c h ấ t Ký hiệ u

Loratadine + Pseudoephedrine Mebhydrolin Methimazole


[phóng thích kéo dài] Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Methocarbamol
N uốt nguyên viên, không bẻ/không
Meclizine ±® Có thể uống trong bữa ăn để làm
nhai/không hòa tan thuốc.
giảm khó chịu đường tiêu hóa.
Meclofenamic acid -''(H)
Lorazepam Methotrexate
Uống trong hoặc ngay sau bữa ãn.
Lormetazepam Tốt nhất nên uống lúc đói. Có thể
M e cob a lam in ±® uống trong bữa ăn để làm giảm khó
Losartan M edroxyprogesterone t® chịu đường tiêu hóa. Tránh uống với
Khi tăng liều có thể gây ra chứng khó các sản phẩm giàu sữa.
Losartan, dạng phổi hợp
tiêu nhẹ. Nếu cần, có thể uống thuốc Methoxsalen
Xem Hydrochlorothiazide + Losartan
trong bữa ăn.
Methyldopa
Lovastatin Mefenamic acid / (S)
M ethylphenidate (Concerta)
Lovastatin + N icotinic Acid Mefloquine '(H) N uốt nguyên viên, không bẻ/không
Uống trước khi ngủ và ăn nhẹ với T ốt nhất uống trong bữa ăn với m ột ly nhai/không nghiền viên thuốc.
thức ăn ft béo. Không uống lúc đói. nước đầy.
Không uống với rượu, nước nóng và M ethylphenidate (Ritalin)
nước nho. Megestrol [Megace ES] ±® Uống 30-45 phút trước ăn.

Loxapine Megestrol [công thức chuẩn] M ethylphenobarbitone


Loxoprofen Meloxicam ỉ® M ethylprednisolone
Uống trong hoặc ngay sau ăn. Có thể dùng trong bữa ăn nếu có khó
chịu đường tiêu hóa. Methylsulfonylmethane,
Lubiprostone dạng phối hợp
Melphalan X® Xem Chondroitin + Glucosamine +
Lum efantrine Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc Methylsulfonylmethane
sau bữa ăn 2 giờ.
Lum efantrine, dạng phối hợp Methysergide
Xem Artem ether + Lumefantrine Memantine ±®
Metoclopramide
Lum iracoxib Menatetrenone ■''(H)
Uống Vz giờ trước ăn.
Uống sau ăn.
Lym ecycline Metolazone
Uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau Mepartricin
Uống sau ăn.
bữa ăn 2 giờ.
Mepenzolate bromide
Metoprolol
Lynestrenol
M ercaptopurine X®
Metoprolol, dạng phối hợp
Tốt nhất là uống lúc đói, trước bữa
Xem Felodipine + Metoprolol,
ăn1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Bảo
Hydrochlorothiazide + Metoprolol
M đảm uống đủ nước.
Metronidazole [huyền dich] x(0)
Mesna t®
5-m ethoxypsoralen Uống ít nhất 1 giờ trước ăn.
Mesterolone *®
Magaldrate Metronidazole [viên nén]
Mestranol
Magnesium Metronidazole + Spiram ycin
Metamizole
Magnesium carbonate, Uống trong bữa ăn.
Uống sau ăn.
dạng phối hợp
Metamizole sodium, Metyrapone
Xem Acebutolol + Aluminium Hydroxide
Dạng phối hộp Uống với sữa hay sữa chua hay sau
+ Magnesium Carbonate + Magnesium
Xem Chlordiazepoxide +Metamizole + bữa ăn.
Hydroxide
Thiamine, Diazepam + Metamizole Mexiletine /®
Magnesium hydroxide,
dạng phối hợp Metformin Mianserin ỉ®
Xem Acebutolol + Aluminium Hydroxide Metformin + Pioglitazone S' Midazolam
+ Magnesium Carbonate + Magnesium
Hydroxide
Metformin + Rosiglitazone Midecamycin ±®
Metformin + S itagliptin Mifepristone
Manidipine
Metformin + V ildagliptin Tránh uống với nước nho.
Uống sau bữa điểm tâm.
Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn để M iglitol
Maprotiline ỉ® làm giảm khó chịu đường tiêu hóa. Uống lúc đầu mỗi bữa ăn.
Maraviroc ±® M etformin, dạng phối hợp Miglustat
Mazindol Xem Glibenclamide + Metformin,
G lipizide + Metformin M ilnacipran
Uống sau ăn.
T ố t nhất là uống trong bữa ăn.
Methadone ±<
Mebendazole
M inocycline
Methdilazine ±<
Mebeverine Có thể uống trong bữa ăn để giảm
Uống ngay trước hoặc trong bữa ăn. Methenolone khó chịu đường tiêu hóa.

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A285

Tên hoạt chất Tên hoạt chất Tên hoạt chất

M inocycline XI Nefazodone N ilotinib X ®

[viên nang chứa vi hạt] T ránh ăn ít nhất 2 giờ trước khi uống
Nefopam ±®
Uống với m ột ly nước đầy hoặc uống thuốc & 1 giờ sau khi uống thuốc.
Có thể uống trong bữa ăn nếu có khó
lúc đói, ít nhất 1 g iờ trước bữa ăn hay N uốt nguyên viên, không nhai/không
chịu đường tiêu hóa. nghiền. Tránh uống vớ i nước nho.
2 giờ sau bữa ăn.

M inoxidil ii N elfinavir ✓(O) Nilutamide ±®


Mirtazapine t® Neomycin Nimesulide
Misoprostol Nevirapine Uống sau ăn.
±®
Misoprostol, dạng phối hợp Nim odipine [viên nang] X ®
Niacin (Vit B3) ±(
Xem Diclofenac + Misoprostol Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc
C ó th ể uống trong bữa ăn nếu có khó
sau bữa ăn 2 giờ.
chịu đường tiêu hóa.
M itiglinide
Nim odipine [viên nén] ±®
Uống ngay trước bữa ăn. Niacin, dạng phối hợp Uống theo 1 cách nhất định: hoặc
Mitotane Xem Laropiprant + niacin phóng thích luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn
T ố t nhất là uống trong bữa ăn. kéo dài uống ngoài bữa ăn.

Moclobemide Nicardipine A. Nitazoxanide '(fi)


Uống ngay sau bữa ăn. [phóng thích kéo dài]
Nitrazepam ỉ®
T ránh uống nước nho trước 1 giờ hay
Modafinil sau 2 giờ dùng thuốc. Tránh dùng với Nitrendipine
Moexipril bữa ăn nhiều béo. N uốt nguyên viên, Uống sau ăn.
Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hay không nghiền nát/nhai.
Nitrofurantoin
sau bữa ăn 2 giờ.
N icardipine i® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Moexipril, dạng phối hợp [phóng thích bình thường] Nitroxoline
Xem Hydrochlorothiazide + Moexipril Tránh uống nước nho trước 1 giờ hay Uống sau ăn.
sau 2 giờ dùng thuốc.
Montelukast d Nizatidine ỉ®
Nicergoline X ®
Morphine t® Norethisterone ±®
Uống lúc đói.
Có thể uống trong bữa ăn để giảm
Norethisterone + Oestradiol 'd
khó chịu đường tiêu hóa. Niclosam ide
Uống sau ăn. Norfloxacin x(j
M oxifloxacin
Uống lúc đói trước bữa ăn 1 giờ hoặc
M oxonidine Nicorandil ±® sau bữa ăn 2 giờ với m ột ly nước. Bảo
Nicotine [kẹo cao su] ±® đảm uống đủ nước. K hông uống với
M ycophenolate X ®
các sản phẩm từ sữa.
Uống lúc đói. ở những bệnh nhân Nhai kẹo cho đến khi vị kẹo trở nên
ghép thận, nếu cần th iế t nên uống nồng, rồi để kẹo giữa lợi và má. Khi vị N ortriptyline ±®
thuốc trong bữa ăn. kẹo nhạt đi, bắt đầu nhai lại.Lặp lại
Nystatin
việc nhai m ỗi 30 phút.

Nicotine t®
N [viên ngậm hình thoi]
Ngậm cho đến khi vị thuốc trở nên
Nabumetone nồng. Rồi để thuốc giữa lợi và má. Oestradiol ±®
Có thể uống trong bữa ăn để giảm Khi vị thuốc nhạt đi, bắt đầu ngậm lại.
Oestradiol, dạng phối hợp
khó chịu đường tiêu hóa. Lặp lại việc ngậm cho đến khi tan
hẳn (khoảng 30 phút). Không nuốt. Xem Norethisterone + Oestradiol
Nadolol ±® Tránh uống cà phê, thức uống có tính Oestriol ±®
Nadolol, dạng phối hởp acid trong vòng 15 phút trước khi
ngậm thuốc. Oestrogens, dạng kết hợp ±®
Xem Bendroflumethiazide + Nadolol
Ofloxacin ±®
Nafcillin N icotinic acid
Tránh dùng với các thuốc kháng acid
Naftidrofuryl U ống trước lúc ngủ, sau bữa ăn nhẹ ít
hoặc thuốc bổ chứa Fe hay Zn trong
béo.
Uống với m ột ly nước lớn. vòng 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi
N icotinic acid, dạng phối hợp uống ofloxacin. Bảo đảm uống đủ nước.
N alidixic acid
Xem Lovastatin + N icotinic Acid Olanzapine ±®
Naloxone, dạng phối hợp
Xem Buprenorphine + Naloxone Nifedipine ±® Olmesartan ±®
[phóng thích nhanh]
Naltrexone Olmesartan medoxomil,
Tránh uống với nước nho. dạng phối hợp
Naproxen
Nifedipine Xem Amlodipine + Olmesartan,
Naratriptan ±® [phóng thích chậm, GITS & OROS] Hydrochlorothiazide +
Tránh uống với nước nho. N uốt
Olmesartan Medoxomìl
Nateglinide
Uống ngay trước hoặc tối đa là Vi giờ nguyên viên, không nhai/nghiền nát. Olsalazine
trước bữa ăn. N iflum ic acid Omega-3 fish oil
Nebivolol ±® Uống trong hay ngay sau bữa ăn. (dầu cá chứa omega-3)

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A286 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

I Tên h o ạ t c h ấ t Ký h iệ u I Tên h oạ t ch ấ t Tên h o ạ t c h ấ t Ký h iệ u

Omeprazole [viên nang] Pancreatin + Proctase P entoxifylline


Uống ngay trước bữa ăn. Uống sau ăn. Pentoxyverine
Omeprazole [viên nén MUPS] ±® Pantoprazole x(í Pergolide *®
Omeprazole X ® [Phóng thích có kiểm soát] Uống trong bữa ăn để làm giảm khó
[bộ t pha huyền dịch uống] Uống trước ăn 1 giờ. N uốt nguyên chịu đường tiêu hóa.
Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc viên, không nhai/không nghiền.
Perhexiline
sau bữa ăn 2 giờ. Pantoprazole ±d
Perindopril X®
Ondansetron [phóng thích binh thường]
Uống trước ăn.
O rciprenaline ±® Papaverine i(ỉ
P erindopril, dạng phối hợp
Uống với thức ăn, sữa hay thuốc
O rlistat Xem Amlodipine + Perindopril,
kháng acid nếu có khó chịu đường
Uống ngay trước hay trong bữa ăn Indapamide + Perindopril
tiêu hóa.
hay tối đa 1 giờ sau mỗi bữa ăn
Perphenazine ■'®
chính. Có thể bỏ liều thuốc nếu quên Paracetamol *<3
ăn hoặc bữa ăn không có chất béo. Perphenazine, dạng phối hợp
Paracetamol + Tramadol ±d
Orphenadrine ỉ® Xem Am itriptyline + Perphenazine
N uốt nguyên viên, không chia nhỏ/
Có thể uống trong bữa ăn nếu có khó không nhai/không nghiền. Phenazopyridine A®
chịu đường tiêu hóa. Uống sau ăn.
Paracetamol, dạng phối hợp
O seltam ivir ±® Xem Caffeine + Paracetamol + Phenazopyridine, dạng phối hợp
Có thể uống trong bữa ăn để giảm Propyphenazone, Chlorzoxazone + Xem Oxytetracycline + Phenazopyridine
khó chịu đường tiêu hóa. Có thể mở Paracetamol, Codeine + Doxylamine + + Sulfamethizole
viên nang & trộn chất thuốc trong các Paracetamol, Dextropropoxyphene +
thực phẩm ngọt như sirô chocolate, Pheniramine
Paracetamol
sữa đặc có đường, nước táo hay sữa Uống sau ăn.
chua. Uống hỗn hợp ngay sau khi trộn. Paraffin, dạng lỏng X®
Phenobarbitone ±®
Otilonium bromide X ®
Uống lúc đói.
P henoxym ethylpenicillin X®
Uống trước bữa ăn. Paricalcitol ±® Uống lúc đói trước bữa ăn 1 giờ hoặc
Oxatomide Paromomycin sau bữa ăn 2 giờ.
Uống sau ăn. Uống trong bữa ăn. Phenylbutazone
Oxazepam ±® Paroxetine ±® Uống trong hoặc ngay sau ăn.

Oxcarbazepine Uống trong bữa ăn để giảm thiểu khó Phenylephrine AB)


±®
chịu đường tiêu hóa.
Oxolamine Phenylephrine, dạng phối hợp
Uống sau ăn. Pazopanib * Xem Chlorpheniramine + Phenylephrine
Uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc + Phenylpropanolamine
Oxprenolol ±® 2 giờ sau bữa ăn. Nuốt nguyên viên,
không nhai/nghlển nát. Không ăn/ Phenylpropanolamine,
Oxybutynin ±®
uống các sản phẩm từ nước nho. dạng phối hợp
Oxycodone ±® Xem Chlorpheniramine + Phenylephrine
[phóng thích kéo dài] Pefloxacin + Phenylpropanolamine
Nên uống viên nén 160 mg lúc đói. Uống trong bữa ăn.
Phenyltoloxam ine, dạng phối hợp
Không nên dùng với bữa ăn nhiều
Penbutolol t® Xem Codeine + Phenyltoloxamine
béo. N uốt nguyên viên, không bẻ/
nhai/nghiển nát. Nếu bẻ, nhai hoặc Penicillam ine xỢ Phenytoin K
nghiền nát viên nén sẽ làm thuốc Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc Đối với bệnh nhân có ống thông mũi-
được phóng thích nhanh & dễ hấp thu sau bữa ăn 2 giờ & uống cách xa các dạ dày hoặc ống thông ruột khác,
đến liều độc oxycodone. thuốc khác, thức ăn, sữa, thuốc không được cho ăn trước hoặc sau khi
kháng acid, chế phẩm chứa Zn hay dùng thuốc 2 giờ. Nên cho thuốc đúng
Oxyphenbutazone
Fe ít nhất 1 giờ. giờ liên quan đến giờ ăn. Không nên
Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
P enicillin G thay đổi đột ngột dạng thuốc/biệt dược.
O xytetracycline X®
Uống lúc đói với m ột ly nước đầy, Pholcodine ±(
Uống lúc bụng đói, trước bữa ăn 1 giờ
trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2
hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Phosphate <
giờ. Không uống đồ uống có tính acid
Oxytetracycline + X ® trong vòng 1 giờ sau uống thuốc. Phosphatidyl Choline +
Phenazopyridine + Suifam ethizole Các phospholipid th iế t yếu
P enicillin V X(Ị
Uống lúc bụng đói, trước bữa ăn 1 giờ
Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc Phytomenadione
hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
sau bữa ăn 2 giờ.
Pilocarpine
Pentaerithrityl tetranitrate
Uống trước khi ăn & trước khi đi ngủ. Pimozide ±®
Pentazocine Pinaverium brom ide
Paliperidone ±® Nên uống đủ nước trong bữa ăn.
Uống sau ăn.
Uống theo 1 cách nhất định: hoặc luôn N uốt nguyên viên, không nhai/nuốư
uống trong bữa ăn hoặc iuôn uống Pentosan polysulfate sodium x( ngậm.
ngoài bữa ăn. Nuốt nguyên viên, không Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hay
chia nhỏ/không nhai/không nghiền. sau bữa ăn 2 giờ. Pinazepam ±®

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 20 11/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A287

Tên h o ạ t c h ấ t Tên h o ạ t c h ấ t

Pindolol ±1 Prednisolone Pyrazinamide '(ị


Uống trong bữa ăn để giảm thiểu khó Pyrazinamide, dạng phối hợp
Prednisone
chịu đường tiêu hóa.
Xem Isoniazid + Pyrazinamide +
Pindolol, dạng phối hợp Pregabalin ỉ Rifampicin
Xem Clopamide + Pindolol Primaquine •> P yridostigm ine ■''(!
Pioglitazone ±< Uống trong bữa ăn để tránh khó chịu
P yridoxine 'd
đường tiêu hóa.
Pioglitazone, dạng phối hợp Tốt nhất là uống trong bữa ăn.
Xem Glimepiride + Pioglitazone, Primidone *d
Có thể uống với thức ăn hoặc sữa để
Pyridoxine, dạng phối hợp
Metformin + Pioglitazone
tránh khó chịu dạ dày. Xem Thiamine (V it B1) + Pyridoxine
Piperazine (V it B6j + Vit B12
Probenecid ■'(]
Pipradrol Pyrimethamine 'd
Uống với thức ăn hoặc thuốc kháng
Piracetam [dung dich] acid. Bảo đảm uống đủ nước. Pyrimethamine + Sulfadoxine j(\
Uống m ột ly nước thường hay nước Uống với nhiều nước. N uốt nguyên
Probucol 'd
ngọt sau khi uống dung dịch thuốc viên, không nhai/không nghiền.
không pha để tránh bị đắng. Procainamide X(J
P yritinol 'd
Tốt nhất là uống lúc đói trước bữa ăn Uống với một ly nước lớn. Nuốt nguyên
Pirenzepine
1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Có thể viên, không nhai/không nghiền.
Uống trước ăn Vz giờ.
uống thuốc với thức ăn hoặc sữa để
Piribedil tránh khó chịu dạ dày.
Uống vào cuối bữa ăn chính.

Piroxicam
Procaterol *d Q
Prochlorperazine ±<3
Pitavastatin ±® Quercus stenophylla extr
Progesterone X(J (chiết xuất Quercus stenophylla)
Pizotifen ±®
Proglumetacin ' Quetiapine
Policosanol
Proguanil •> Quetiapine X®
P oliom yelitis vaccine, ±®
Uống sau ăn. Có thể nghiền nát viên [phóng thích kéo dài]
dạng uống
nén và trộn với sữa, m ật ong hoặc Uống lúc đói hoặc trong bữa ăn nhẹ.
Uống trực tiếp hoặc trộn với sirô, sữa,
mứt trước khi nuốt. N uốt nguyên viên, không nhai/không
bánh mì hay một m iếng đường.
Proguanil, dạng phối hợp nghiền.
Posaconazole
Xem Atovaquone + Proguanil Q uinagolide
Uống trong bữa ăn chính hoặc với
m ột ly chế phẩm dinh dưỡng nếu Promethazine i Uống với c h ú t thức ăn trước lúc ngủ.
bệnh nhân không thể ăn. Q uinapril
Propafenone X ®

Potassium Uống sau ăn. N uốt trọn, không nhai/ Uống trước bữa ăn với cùng m ột thời
nghiền nát. điểm trong ngày.
Potassium aminobenzoate
Uống sau ăn. Propantheline > Quinapril, dạng phối hợp
Uống trước khi ăn 1/2 giờ. Xem Hydrochlorothiazide + Quinapril
Potassium chloride
Propiverine t® Q uinidine
Potassium citrate ■'dj
Uống trước hoặc sau khi ăn. T ố t nhất là uống trong bữa ăn.
Pha loãng với nước trước khi uống.
Propranolol [viên nang] Quinine
Pram ipexole ±(fj
Uống theo 1 cách nhất định: hoặc Uống trong bữa ăn để giảm thiểu khó
Uống trong bữa ãn để giảm thiểu tác
luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn chịu đường tiêu hóa.
dụng phụ đường tiêu hóa như buồn nôn.
uống ngoài bữa ăn.
Pram lintide •'(8
Propranolol [viên nén]
Uống trong bữa ăn. Không uống
Uống trước ăn.
thuốc nếu bữa ăn có < 250 calori
hoặc < 30 g carbohydrate. Không Propylthiouracil
uống thuốc nếu bạn bỏ bữa. Không Rabeprazole
Propyphenazone, dạng phối hợp [phóng thích chậm]
dùng cùng lúc với insulin.
Xem Caffeine + Paracetamol +
Prasugrel Propyphenazone Racecadotril

Pravastatin Pseudoephedrine Racemethionine


Prazepam ±® Pseudoephedrine, dạng phối hợp Raloxifene
Praziquantel SI Xem Cetirizine + Pseudoephedrine,
Raltegravir
Loratadine + Pseudoephedrine
N uốt trọn, không nhai/nghiền nát.
Psyllium dried seed Rameiteon ỉ
Prazosin ±( Uống trong vòng 30 phút trước khi đi
hem icellulose
Tốt nhất là bắt đầu uống thuốc lúc ngủ. Không uống trong hoặc ngay
(Hem icellulose từ hạt psyllium )
bữa ăn tối, trước khi đi ngủ ít nhất 2-3 sau m ột bữa ăn nhiều béo.
Uống trước ăn với m ột ly nước đầy.
giờ. Sau đó có thể uống trong hoặc
ngoài bữa ăn. Pyrantel pamoate Ramipril

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A288 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

Tên h o ạ t c h ấ t Ký hiệ u Tên h o ạ t c h ấ t Tên h o ạ t c h â t Ký h iệ u

Ramosetron Ritonavir, dạng phối hợp Sim vastatin ±


Xem Lopinavir + Ritonavir Tránh uống quá nhiều nước nho
Ranitidine
(> 1L/ngày).
Rivaroxaban *<H
R anitidine bism uth C itrate '(H)
Sim vastatin, dạng phối hợp
N uốt nguyên viên, không nhai/không R ivastigm ine A0 Xem Ezetimibe + Simvastatin
nghiền.
Rizatriptan ±®
Sirolim us ±
Ranolazine ±® [viên nén hòa tan ngay trong miệng]
Uống theo 1 cách nhất định: hoặc
Đ ặt dưới lưỡi & để thuốc tan; sau đó
R asagiline ±® luôn luôn uống lúc no hoặc luôn luôn
có thê nuốt với nước bọt.
Tránh dùng với các thực phẩm hoặc thức uống lúc đói. Tránh uống nước nho.
uống hoặc thuốc bổ giàu tyramine & các Rizatriptan [viên nén]
S itagliptin ±®
amin (trong các loại thuốc ho/cảm).
Ropinirole
S itagliptin, phối hợp
Rebamipide Có thể uống trong bữa ăn để làm
Xem Metformin + Sitagliptin
giảm hiện tượng buồn nôn.
Reboxetine ±® Sitaxentan
Ropinirole
Red yeast rice extr '(H N uốt nguyên viên viên thuốc.
[phóng thích kéo dài]
(Chiết xuâ't gạo đỏ lên men) Có thể uống trong bữa ăn để làm Sodium ascorbate ±®
Uống sau ăn. giảm hiện tượng buồn nôn. Nuốt
nguyên viên, không nhai/không Sodium bicarbonate
Repaglinide AB
nghiền/không chia nhỏ.
Thường uống trong vòng 15 phút Sodium bicarbonate,
trước bữa ăn, nhưng có thể uống 30 Rosiglitazone ±®
dạng phối hợp
phút trước bữa ăn. Xem Terpeneless Dillseed Oil
Rosiglitazone, dạng phối hợp (Dầu hạt thì là không chứa terpen) +
Reserpine '(B Xem Glimepiride + Rosiglitazone, Sodium Bicarbonate
Metformin + Rosiglitazone
Reserpine, dạng phối hợp Sodium citrate -f
Xem Hydralazine + Hydrochlorothiazide Rosuvastatin ±® Uống thuốc 30 phút sau bữa ăn hoặc
+ Reserpine, Hydroflumethiazide + Rotavirus vaccine, dạng uống sau khi ăn khuya trước khi ngủ. N uốt
±®
Reserpine nguyên viên với 1 ly nước. Bảo đảm
Roxithromycin X ®
uống đủ nước.
R ibavirin [viên nang] ±(JỊ Uống trước ăn.
Uống theo 1 cách nhất định: hoặc Sodium fusidate
luôn uống trong bữa ăn, hoặc luôn
uống ngoài bữa ăn. Sodium iodide ±®

R ibavirin [viên nén] AH


S Sodium phenylbutyrate

Riboflavin (Vit B2) AB Salbutamol X ® Sodium picosulfate ±®

Rifam picin Uống 1 hay 2 giờ sau bữa ăn.


X ® Sodium valproate
Tốt nhất là uống lúc đói trước bữa ăn Salsalate
Solifenacin ±®
1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ. Uống thuốc với thức ăn hoặc với sữa.
N uốt nguyênviên thuốc, không nhai /
Rifam picin, dạng phối hợp Saquinavir không nghiền.
Xem Isoniazid + Pyrazinamide + Uống thuốc trong bữa ăn hoặc 2 giờ
Rifampicin, Isoniazid + Rifampicin sau an.
Sorafenib X
Uống lúc đói hoặc dùng kèm bữa ăn
Rilm enidine X ® Saw palm etto (cọ lùn châu Mỹ) không có quá nhiều chất béo. Nếu
Uống trước ăn. bệnh nhân dự định dùng bữa ăn
Saxagliptin ±®
Riluzole X®
nhiều béo, thì nên uống thuốc lúc đói,
Selegiline ít nhất 1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau
Uống lúc đói trước bữa ăn 1 giờ hoặc
Serratiopeptidase ăn. N uốt nguyên viên, không nhai/
sau bữa ăn 2 giờ.
Uống thuốc sau ăn. không nghiền.
Ftimonabant X®
Uống trước khi ăn điểm tâm . Sertindole ±®
Sorbitol X
Uống trước bữa ăn.
Risedronate x(jj) Sertraline ±®
Uống viên nén 5 mg ít nhất 30 phút trước Sotalol X
Sevelamer
bữa ăn/uống/dùng thuốc đầu tiên trong Uống thuốc 1-2 giờ trước bữa ăn.
ngày; hoặc ít nhất 2 giờ cách các bữa ăn Sibutramine ±®
Soy isoflavones '
hay uống trong bất cứ thời điểm nào Sildenafil
trong ngày & ít nhất 30 phút trước khi đi
±<s> (isoflavon đậu nành)
ngủ. Uống viên nén 35 mg ít nhất 30 phút Silodosin Sparfloxacin ±®
trước bữa ăn/uống/dùng thuốc đầu tiên Silymarin
trong ngày. Viên nén 5 mg & 35 mg: Spiram ycin
Uống thuốc sau ăn
uống với ly nước đầy (> 120 ml) ở tư thế
Spiram ycin, dạng phối hợp
đứng thẳng. Không nằm ít nhất 30 phút Simethicone
sau khi uống thuốc. Nuốt nguyên viên, Xem Metronidazole + Spiramycin
Uống thuốc sau ăn và lúc đi ngủ để
không nhai/không nghiền/không ngậm. đạt kết quả tố t nhất. Spironolactone
Risperidone ±® Simeticone, dạng phối hợp S t John’s W ort
R itonavir Xem Hydrotalcite + Simeticone T ốt nhất là uống sau bữa ăn.

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A289

I Tên hoạt chất Kỷ hiệu I Tên hoat chất Tên hoạt chất

Stavudine ±® Tamsulosin [viên nang] •'(8) Theophylline ±®


Uống Vz giờ sau 1 bữa ăn cố định Có thể dùng trong bữa ăn để giảm
sterculia K hàng ngày. N uốt nguyên viên, không thiểu khó chịu đường tiêu hóa. M ột chế
Uống sau khi ăn. Nên đ ặ t cốm khô mỏ thuốc ra/không nhai/không nghiền. phẩm đặc b iệt phải được uống kèm
lên lưỡi và không nhai/nghiền mà thức ăn hay lúc đói. Hãy tham khảo các
nuốt ngay lập tức với nhiều nước Tamsulosin -''(H) chuyên luận về các công thức đặc biệt.
trắng hoặc với các thức uống lạnh. [viên nén phóng thích kéo dài,
Trước khi uống, cũng có thể rắc tan trong miệng] Thiam ine (Vit B1) 2®
thuốc lên thức ăn m ềm , chẳng hạn Uống sau bữa ăn. Đ ặt thuốc trên m ặt Thiamine (Vit B1) +
như sữa chua rồi uống. lưỡi để cho thuốc tan ra rồi nuốt với Pyridoxinè (Vit B6) + Vit B12
nước bọt hay uống chung với nước.
Strontium ranelate x( N uốt nguyên viên, không nhai/không
Uống lúc đói giữa hai bữa ăn, tố t nhất Tamsulosin ±® nghiền.
trước khi ngủ, tối thiểu 2 giờ sau khi [viên nén phóng thích kéo dài] Thiamine, dạng phối hợp
ăn, uống sữa, dùng c h ế phẩm từ sữa N uốt nguyên viên, không nhai/không Xem Chlordiazepoxide + Metamizole +
hoặc chế phẩm bổ sung canxi. Chỉ nghiền. Thiamine
được pha chung với nước thường và
Tapentadol Thioguanine X®
uống ngay sau khi pha.
Tegafur + Uracil X® Thioridazine
Sucralfate x(
Uống th u ố c ít nhất 1 giờ trước hoặc
Uống lúc đói 1 giờ trước ăn hoặc 2 Thiothixene
sau bữa ăn.
giờ sau ăn. C ó thể dùng trong bữa ăn để giảm
Tegaserod X® thiểu khó chịu đường tiêu hóa.
Sulbutiamine
Uống lúc đói, trước bữa ăn. Thyroxine
Sulfadoxine, dạng phối hợp
Telbivudine ±d0 Uống lúc đói, Vĩ. -1 giờ trước bữa ăn.
Xem Pyrimethamine + Sulfadoxine
Telithrom ycin ±® Tiagabine AB)
Sulfam ethizole, dạng phối hợp
Xem Oxytetracycline + Phenazopyridine Telmisartan ±® Tianeptine
+ Sulfamethizole Uống trước các bữa ãn chính.
Telmisartan, dạng phối hộp
Sulfamethoxazole X(JJ)
Xem Hydrochlorothiazide + Telmisartan Tiaprotenic acid
Temazepam ±® Tibolone
Sulfamethoxazole + Trim ethoprim
Xem Co-trimoxazole Temozolomide X® Ticlopidine
Uống lúc đói ít nhất 1 giờ trước ăn.
Sulfasalazine '(H) Timolol
Uống sau khi än. Bảo đảm uống đủ nước. Tenofovir ±®
Tinidazole
Uống thuốc vào 1 thời điểm nhất
Sulfinpyrazone -'■® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
định: luôn luôn uống lúc no, hoặc
luôn luôn uống lúc đói. Tiopronin X®
Sulfisoxazole ±®
Có thể uống trong bữa ăn để giảm Tenofovir, kết hợp U ống lúc đói ít nhất Vè giờ trước bữa
thiểu khó chịu đường tiê u hóa. Xem Efavirenz + Emtricitabine + ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Bảo đảm
Tenofovir, Emtricitabine + Tenofovir uống đủ nước.
Sulfisoxazole, dạng phối hợp
Xem Erythromycin + Sulfisoxazole Tenoxicam Tipepidine
Uống trong hay ngay sau bữa ăn. Uống sau khi ăn.
Sulindac
Teprenone Tipranavir
Sulodexide X ®
Uống sau bữa ăn. Tiropramide ±®
Sulpiride IIIIIIZ IZ .*® Terazosin Tolazamide '<$)
S ultam icillin ±®
(am picillin & sulbactam )
Terbinafine ±® Tolbutamide '(B)
Sulthiame Terbutaline Tolcapone
Sumatriptan *QD Terpeneless Dill Seed Oil Tolfenamic acid
(dầu hạt thì là không chứa terpen)
Sunitinib ±® Uống trong hoặc ngay sau bOa ăn.
+ Sodium Bicarbonate
Uống trong hoặc sau khi ăn. Tolmetin
Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Testosterone undecanoate
Tolperisone
Tetrabenazine ± TÍ
Tacrine X®
Tetracycline X® Tolterodine
Uống lúc đói, 1 giờ trước ăn hoặc 2
giờ sau ăn. Uống lúc đói 1 giờ trước ăn hoặc 2 Tolvaptan
giờ sau ăn với 1 ly nước đầy, ở tư thế N uốt trọn, không nhai/không nghiền.
Tacrolimus X®
đứng thẳng. Có thể uống trong bữa T ránh uống nước nho.
Uống lúc đói, ít nhất 1 giờ trước ăn ăn để giảm thiểu khó chịu đường tiêu
hoặc 2-3 giờ sau ăn. Tránh ăn nho & hóa. Topiramate ±®
uống nước nho.
Thalidom ide X® Topotecan [viên nang]
Tadalafil *® Uống lúc đói, ít nhất 1 giờ sau bữa ăn N uốt trọn, không m ỏ ra/không nhai/
Tamoxifen ±® với 1 ly nước đầy. không nghiền.

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A290 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE

I Tên h o ạ t c h ấ t K ý h iệ u I Tên h o ạ t c h ấ t T ên h o ạ t c h ấ t

Torasemide Voriconazole [viên nén] XI

Toremifene ±®
u U ống thuốc trước bữa ăn ít nhất 1 giờ
hoặc uống sau bữa ăn.
Tramadol ±® Ubidecarenone
V orinostat J
Tramadol, dạng phối hợp Uống sau bữa ăn.
N uốt nguyên viên, không m ở thuốc
Xem Paracetamol + Tramadol Ulipristal t® ra/không nhai/không nghiền thuốc.
Trandolapril ±® Uracil, dạng phối hợp
Xem Tegafur + Uracil
Trandolapril + Verapamil

Tranexamic acid ±®
Ursodeoxycholic acid w
Trazodone Afl) W arfarin ±®
Uống ngay sau 1 bữa ăn hoặc sau
bữa ăn nhẹ.

Tretinoin V alaciclovir ±®
Có thể uống trong bữa ăn để giảm
Triam cinolone thiểu khó chịu đường tiêu hóa. Ximelagatran
Triamterene AB) Valdecoxib ±®
Uống sau khi ăn.
V alganciclovir
Triamterene, dạng phối hớp Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa
Xem Hydrochlorothiazide + Triamterene ăn. "
Z afirlukast XI
Triazolam Valsartan ±®
Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn
Tribenoside Valsartan, kết hợp hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Uống trong hoặc sau bữa ăn. Xem Amlodipine + Valsarían,
Zalcitabine
Amlodipine + Valsarían +
Trientine hydrochloride X ®
Hydrochlorothiazide Z aleplon
Uống lúc đói, ít nhất 1 giờ trước ăn K hông uống trong hoặc ngay sau bữa
hoặc 2 giờ sau ăn & ít nhất 1 giờ trước Vancomycin ±®
ăn thịnh soạn hay có nhiều ch ất béo.
hoặc sau khi dùng bất kỳ loại thuốc Vardenafil ±®
nào khác, hoặc thức ăn hoặc sữa. Zidovudine ±®
Venlafaxine
Trifluoperazine Zidovudine, dạng phối hợp
Verapamil
Xem Abacavir + Lamivudine +
Triflusal Verapamil, dạng phối hộp Zidovudine, Lamivudine + Zidovudine
Trihexyphenidyl Xem Trandolapril + Verapamil
Zileuton
T ố t nhất là uống trong bữa ăn. uốnc 1 Vigabatrin [viên nén phóng thích kéo dài]
trước bữa ăn nếu bị khô m iệng, sau
V ildagliptin Uống thuốc trong bữa ãn hoặc trong
bữa ăn nếu bị chảy m ũi/buồn nôn. *®
vòng 1 giờ sau ăn. N uốt trọn, không
Trim ebutine ±® V ildagliptin, dạng phối hợp nhai/không nghiền/không bẻ viên
Xem Metformin + Vildagliptin thuốc.
Trimeprazine ±®
Vinpocetine Zileuton ±®
Trimetazidine
Uống sau bữa ăn [phóng thích bình thường]
Trim ethoprim Có thể uống trong bữa ãn & trước khi
Vitamin A
ngủ.
Trim ipram ine ±®
Vitamin B Complex
Zinc supplem ents X ®
Trioxsalen Có thể uống trong bữa ăn để giảm
(chế phẩm bổ sung kẽm)
Có thể uống trong bữa ăn để giảm thiểu khó chịu đường tiêu hóa.
T ố t nhất nên uống trước bữa ăn ít
thiểu khó chiu đường tiêu hóa.
Vitamin B, dạng phối hợp nhất 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Có
Triprolidine ±® Xem Iron + Vitamin B complex thể uống trong bữa ăn để giảm thiểu
khó chịu đường tiêu hóa.
Troleandom ycin X ® Vitamin B12, dạng phối hợp
Xem Thiamine (V it B1) + Ziprasidone
Tropisetron X ®
Pyridoxine (V it B6) + Vit B12
Uống buổi sáng trước bữa ăn sáng Zofenopril calcium ±®
> 1 giờ. Vitamin c i®
Zolm itriptan ±®
Trospium chloride X ® Vitamin D, dạng phối hợp
Zolpidem X ®
Uống 1 giờ trước khi ăn hay lúc đói. Xem Calcium Carbonate + Vitamin D
K hông uống trong hoặc ngay sau bữa
Trovafloxacin ±® Vitamin E ăn.

Troxerutin, dạng phối hợp Voglibose Zonisamide ±®


Xem Ginkgo Biloba + Heptaminol + Uống ngay trước bữa ăn.
Zopiclone ±®
T roxerutin
Voriconazole [huyền dịch] X ®
Zotepine ±®
Typhoid vaccine, dạng uống X ® Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn
Uống 1 giờ trước bữa ăn. hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Zuclopenthixol ±®

M IM S P h a rm a c y V ie tn a m 2011/2012
ABBREVIATION INDEX : MỤC LỤC VIET TAT A291

MỤC LỤC VIẾT TẮT


ABBREVIATION INDEX
Mục lục này liệ t kê các từ thông dụng và những thuật ngữ Y Khoa được viết tắt trong MIMS P harm acy Vietnam .
This Index lists abbreviations adopted in MIMS Pharm acy Vietnam for commonly-used words and medical
terminology.

a ......... ... alpha G P T .... ... glutamic pyruvic M n ....... .. mangan


ß ......... ... beta transam inase N .......... .. nitơ
(men gan)
Y............ ... gamma N a ........ .. natri
HA ... huyết áp
( + ) ....... ... dương tính NaO H ... .. natri hydroxide
Hb ... haemoglobin
( - ) ........ ... âm tính N K ....... .. nhiễm khuẩn
< .......... ... nhỏ hơn HBr ... hydrobromide
NSAID . .. thuốc chống viêm
> .......... ... lớn hơn h / c ...... ... hôi chứng không nhân steroid
A C E I.... ...thu ốc ức chế men H C l..... ... hydrochloride NT ....... .. nhiễm trùng
chuyển angiotensin H c t...... ... hematocrit 0 2 ........ .. oxygen
ACTH .. ... adenocortical H g ...... ... thủy ngân PABA .. .. para-am inobenzoic
trophic hormone axit
H IV ..... ... virus gây ức chế
A I ........ ... nhôm miễn dịch ở người P Ư P ..... .. phản ứng phu
ATP ..... ... adenosine (Human Imm uno­
sc ..... .. tiêm dưới da
triphosphate deficiency Virus)
SGOT .. serum glutamic
BCG .... ... Bacillus Calmette IM ....... ...tiêm bắp
oxaloacetic
Guerin IN H ..... ... isoniazid transam inase
B U N ..... ... blood urea nitrogen (isonicotine (men gan)
C a ........ ... canxi hydrazine) SGPT .. .. serum glutamic
C Đ ....... ... chỉ đinh IMAO .. ... monoamine oxidase pyruvic
inhibitor transaminase
CCĐ ... chống chỉ đinh
(men gan)
IU ........ ... đơn vi quốc tế
C l......... ... cỉo
(International Units) t.......... .. tuổi
C lC r ..... ... thanh thải creatinin
I V ........ ... tiêm tĩnh mach TB/ĐG . .. trình bày/đóng gói
C 02 ... khí cacbônic
K ......... ... kali TKTW .. .. thần kinh trung
COPD ... bênh phổi tắc ương
nghẽn mạn tính k C a l.... ... kilôcalori
TMH .... .. tai-m ũi-hong
c v ..... ... cardiovascular M g ...... ... magnê
T P ........ .. thành phần
E c o li... ... Escherichia coli L ......... ...lít
TSH .. thyroid stimulating
ECG .... ... điên tâm đồ LH ...... ... luteinising hormone/
hormone
luteinizing hormone
F e ........ ... sắt T T ........ .. thân trong
G6PD .. ... men khử hydro của LD ... liều dùng
MỤC LỤC VIẾT TẮT

TTT..... .. tương tác thuốc


glucose-6-phosphate M IU ..... ... triêu đơn vi quốc tế
(Million International u ......... .. đơn vi
G O T ..... ... glutam ic oxaloacetic
transam inase Units) V it ......... .. vitamin
(men gan) m L ...... ... mililít Zn .. kẽm

T rong phần TB/ĐG (Trình B ày/Đ óng G ói):


- Viên nén 250 mg X 10 vỉ X 10 v iê n :......... có nghĩa là:
Thuốc được trình bày dưới dạng viên nén, hàm lượng 250 mg, hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
- Dung d ịch tiêm 2 mg/mL X 2 mL X 4 ố n g :......... có nghĩa là:
Dạng dung dịch tiêm, nồng độ 2 mg/mL, dung tích 2 m ưống, hộp gồm 4 ống.

M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012

You might also like