Professional Documents
Culture Documents
Học cách bán thuốc
Học cách bán thuốc
VIETNAM 2011/2012
I l th Edition
Pharmacy
ft til men'!
« à in CÍO
Smart Kx.
•ị ịl
•i • •
• • ••
• i ••
UBM Medica
Tài liệu dược ban biên tập biên soạn dựa trên các tài
VIETNAM 201 1/2012 liệu y khoa và các nguồn tham khảo được phê duyệt.
I l th Edition Mặc dù ban biên tập đã rất cố gắng trong việc biên
soạn và kiểm tra các thông tin trong MIMS Pharmacy
Pharmacy
Vietnam nhằm đảm bảo các thông tin dược chính xác
và có giá trị cho đến thời điểm xuất bản, nhà xuất
bản và ban biên tập không chịu trách nhiệm về giá trị
lưu hành tiếp theo của các thông tin hoặc bất kỳ sai
sót nào trong lẩn xuất bản này do sơ suất hoặc do
nguyên nhân khác, hoặc cho bất kỳ hậu quả nào xảy
ra. Việc thêm vào hoặc loại ra bất kỳ sản phẩm nào
khống có nghĩa rằng nhà xuất bản ủng hộ hoặc bác
bỏ việc sử dụng thuốc đó nói chung hoặc trong bất
kỳ lãnh vực đặc biệt nào. Khi cẩn, quý vị có the liên
lạc các nhà sản xuất hoặc phân phối dể được cung
cấp thêm các thông tin chi tiết khác.
CẨM NANG NHÀ THUỐC THựC HÀNH Nhà xuất bản, ban biên tập tuyệt đối không chịu trách
nhiệm về bất kỳ trường hợp thiệt hại, tử vong hay bất
Established since 2001 kỳ hậu quả nào do việc sử dụng thuốc gây ra.
Các quảng cáo hoàn toàn khách quan đối với ban
biên tập va không ảnh hưởng đến nội dung hoặc công
UBM Medica Asia Pte Ltd việc biên soạn.
3 Lim Teck Kim Road, MIMS Pharmacy Vietnam được công tỵ UBM Medica
Asia Pte., Ltd. xuất bản mỗi năm một lần.
#10-01 Genting Centre,
MIMS Pharmacy Vietnam được phân phát đến các
Singapore 088934 Dược sĩ và Nhà thuốc.
Tel: (65) 6223 3788 UBM Medica Asia Pte., Ltd. là một nhà xuất bản độc
Fax: (65) 6221 4788 lập và không liên kết với bất kỳ nhà sản xuất, nhà
Email: enquiry.sg@ubmmedica.com phân phối hoặc tổ chức chuyên nghiệp nào.
© C opyright 2011 Bản quyển thuộc vé' cống ty
Publisher UBM Medica Asia Pte., Ltd.
Ben Yeo Công ty UBM Medica Asia Pte., Ltd. là chủ sở hữu và
được hưởng dộc quyền sử dụng nhãn hiệu MIMS
Editorial Pharmacy®, nhãn hiệu dã được nhà nước Cộng Hòa
Leong Wai Fun BSc Pharm, Chief Editor Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam công nhận và bảo hộ cũng
Liza F. Evangelista BS Pharm, Managing Editor như ở nhiều nước khác. Tất cả quyền khai thác ấn bản
Ruby D. Pascual BS Pharm, MPH, Editorial Manager này, đặc biệt là quyền tác giả cũng thuộc sở hữu độc
quyền của công ty UBM Medica Asia Pte., Ltd.
Do Thi Tam BS Pharm, Editor
Tất cả mọi sử dụng, sao chụp lại, cải biên, tất cả mọi
Nguyen Xuan Ly BS Pharm, Editor sự khai thác dù thế nào, toàn bộ hoặc một phần, dưới
Tran Thi Thanh Vui BS Pharm, Asst Editor bất kỳ phương pháp nào mà không được sự đồng ý
Dr Aimee Michelle H. Perez, Asst Editor bằng văn bản trước dó của nhà xuất bản hoặc của
Raida Mae C. Flores BS Pharm, Asst Editor những người có thẩm quyền và những người được quyền
thừa hưởng đều dược xem là trái phép và là hành động
Desktop Publishing làm hàng giả, sẽ bị luật pháp nước Cộng Hòa Xã Hội
Agnes Chieng, Cindy Ang, Sharen Lee, DTP Asst Chủ Nghĩa Việt Nam trừng phạt, cũng như d nhiều nước
khác. Đặc biệt cấm sử dụng, khai thác, giải thích íoàn
Graphics & Design bộ hoặc một phần tác phẩm bởi bất kỳ phương pháp
Rowena Sim , Art Director nào: chiếm hữu, sử dụng, dự trữ trong ngần hàng dữ
liệu, sao chụp hoặc truyền di dưới bất kỳ hình thức nào
Connie Lim, Iman Lee, Laura Liau, Lisa Low, Mabel Tan, Designers như xuất bản, sao chụp, điện tử, cơ học, ảnh, phép
Production xếp chữ phim, điện ảnh, từ, sao chép trên các đĩa optic,
tin học, vệ tinh, qua tất cả các mạng lưới truyền thông
Judy Lee, Production Supervisor cũng như mọi hình thức khai thác khác đang tồn tại
Jenny Lim, Asst Production Supervisor hoặc sẽ tồn tại. Cấm đưa đoạn trích vào một tác phẩm
Eileen Lee, Tang Ha Tram Anh, Production Coordinator hoặc một tài liệu khoa học hoặc dào tạo nào khác.
Bản quyền này áp dụng trẽn tất cả các nước.
Information Technology ISSN 0219-5879
Shannen Ng, Project Manager
Astin Chee, Oon Chien Hsiang, Application Developers
Ferdiric K. Madarang, System Administrator ■» •.
Nguyen Tuan Son, System Administrator •# ••
M ••
M M
Inquiries and Correspondence to:
UBM M edica Asia Pte Ltd
UBM Medica
Vietnam Representative Office
No. 6, Room 22, 2nd Floor UBM Medica
Phung Khac Khoan Street Drug References W orldw ide
Dakao Ward, District I
Ho Chi Minh City, Vietnam MIMS - Australia, Bangladesh, China, Hong Kong,
Tel: (84-8) 3829 7923 Korea, Indonesia, Malaysia, Myanmar, New Zealand,
Philippines, Singapore, Sri Lanka, Taiwan, Thailand,
Fax: (84-8) 3822 1765 Vietnam
Email: enquiry@vn.mims.com CIMS, IDR Triple i - India
General Manager Gelbe Liste - Germany
Nguyen Thi Lan Huong Medex-Medasso - Belgium, The Netherlands
Pharmindex - Hungary, Poland
Group Business Manager Simposium Terapêutico - Portugal
Vuu Kieu Hanh Vademecum - Spain
V ida l - Belarus, France, Kazakhstan, Russia,
Marketing Services Managers \lJzbekistan, Vietnam____________________________ y
Helene Carpentier / Nguyen Thi My Dung / Tran Nguyen Thi Thuy Trang
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
CHINA TAIWAN
. Mr D. K. Lee . Mr Der-Zen Hwei
. Mrs Gau-Tzu Chen
KOREA
• Dr Hee Young Park THAILAND
. Prof H. K. Cho • Prof Pavich Tongroach
BSc Pharm, MSc, Ph D
• Assoc Prof Dr Pinit Kllavanijaya
INDONESIA
. Assoc Prof Dr Srichan
• Prof Dr Adhi Djuanda Sp KK Phornchirasilp Ph D
. Prof Dr Azrul Azwar MPH • Assoc Prof Somjai Nakornchai
• Prof Dr H. Sofyan Ismael MSc
SpA(K) • Assoc Prof Sunibhond
. Dr Merdias Almatsier SP S(K) Pummangure Ph D
• Dr Rianto Setiabudy SpFK • Assoc Prof Thida Ninsananda
. Dr Rudy Firmansyah DSA . MrTeera Chakajnarodom
BSc Pharm, MM Sasin
• Dr Aulia Sani SpJP, FJCC
• Mr Visuit Suriyabhivadh
• Dr Handaya DSOG
B Pharm, LI B
* Mr Teerawudh Pongsretpaisal
MALAYSIA B Pharm
. Assoc Prof Dr Chua Siew Siang • Mr Wirat Tongrod
B Pharm (Hons), Ph D BSc Pharm Ph D
PHILIPPINES
. Ms Normita D. Leyesa
RPh, MS
• Dr Imelda G. Peña RPh, DrPH
. Dr Yolanda R. Robles
RPh, Ph D
• Dr Edward C. Tordesillas MD
• Mr Rodel M. Vizconde RPh
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
I
Đ ồ n g h à n h v ớ i c á c B á c sĩ, c h ú n g tô i c u n g c ấ p c á c tà i liệ u th a m
khảo về y dược như MIMS, VIDAL, Medical Progress, Medical
Tribune, JPOG, CME Programs. Để hướng d ẫ n bệnh nhân tự
chăm sóc sức khoẻ, chúng tôi có các ấn bản Consumer Health
Education and Intergrated Medical Education Solutions (Health
Chart, Booklet, Brochure, Newsletter and Calendar,...).
Cũng với truyền thống đó, qua ấn bản MIMS Pharmacy - cẩm
nang nhà thuốc thực hành- nhà xuất bản mong muốn đưa đến
c á c D ư ợ c s ĩ v à c á c n h â n v iê n b á n th u ố c tà i liệ u h ư ớ n g d ẫ n c á c h
b á n th u ố c đ ú n g c h ỉ đ ịn h c h o đ ú n g b ệ n h n h â n . C h ú n g tô i tin
rằ n g th ô n g q u a v iệ c h ư ớ n g d ẫ n n à y, n h ữ n g sai s ó t th ư ờ n g g ặ p
tro n g v iệ c b á n v à c ấ p p h á t th u ố c sẽ đ ư ợ c trá n h k h ỏ i.
MIMS Pharmacy được biên soạn dành riêng cho các Dược sĩ và
n h â n v iê n b á n th u ố c . S á c h b a o g ồ m c á c th ô n g tin v ề c á c triệ u
c h ứ n g b ệ n h th ô n g th ư ờ n g , tạ o th à n h m ộ t h ư ớ n g d ẫ n c ầ m tay
tro n g v iệ c trả lờ i c á c c â u hỏ i c ủ a b ệ n h n h â n . M ỗ i m ộ t triệ u ch ứ n g
b ệ n h c ũ n g liệ t kê c á c th u ố c c ó liê n q u a n đ ế n tình trạ n g đ ó , có
th ể đ ư ợ c th a m k h ả o c h é o v ớ i p h ầ n th ô n g tin d ư ợ c p h ẩ m phía
s a u . H ơ n n ữ a tro n g s á c h c ò n trìn h b à y c á c p h ư ơ n g th ứ c hỏ i
b ệ n h v à c á c lờ i k h u y ê n về c h u y ê n m ô n m à n h â n v iê n n h à th u ố c
c ó th ể c h ia sẻ v ớ i k h á c h h à n g .
Chúng tôi hy vọng với lần xuất bản này, MIMS Pharmacy sẽ
cung cấp cho quý Dược sĩ các thông tin hữu ích trong công việc
ở nhà thuốc, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc
sứ c k h o ẻ c ộ n g đ ồ n g .
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những
sai s ó t, C h ú n g tô i m o n g n h ậ n đ ư ợ c n h ữ n g ý k iế n đ ó n g g ó p c ủ a
quý Dược sĩ để MIMS Pharmacy ngày càng hoàn chỉnh.
T râ n trọ n g kính c h à o ,
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ^
Dear Pharmacist
Preface
UBM Medica đ ã c h o
X in c h ú c m ừ n g B a n b iê n tậ p v à C ô n g ty
ra đ ờ i â'n phẩm lần thứ 11 MIMS Pharm acy V iệt Nam 2011.
C h ú n g tô i h o a n n g h ê n h n h ữ n g n ỗ lự c c ủ a UBM Medica đ ã
k h ô n g n g ừ n g c ậ p n h ậ t n h iề u th ô n g tin , c h ủ đ ề v ề s ứ c k h ỏ e
đ ể đ á p ứ n g n h u c ầ u n g à y c à n g c a o tro n g c ô n g tá c c h ă m s ó c
sứ c kh ỏ e cho cộ n g đổng.
P G S . T S P h ạ m K h á n h P h o n g Lan
Đ ạ i B iể u Q u ố c H ộ i k h ó a 13
C h ủ tịc h H ộ i D ư ợ c H ọ c T P H C M
P G Đ S ở Y tế T P H C M
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
I
Preface
LỜI TỰA
H Ộ I D Ư Ợ C H Ọ C V IỆ T N A M
VIETNAMESE PHARM ACEUTICAL ASSOCIATION
ASSO C IATIO N D E P H A R M A C IE D U V IE T N A M
Head office: 138 Giang Vo Branch office: 126A Tran Quoc Thao, Dist.3
HANOI HO CH IM INH C ity
Tel: 84.4.2662346 Tel: 84.8.9316263, Fax: 84.8.9316421
i.com .vn ; v p a l9 6 0 @ h c m .fp t.v n
M ấ y n ă m qu a, q u y ể n c ẩ m n a n g N h à th u ố c th ự c h à n h (M IM S
P h a rm a c y ) d o U B M M e d ic a b iê n tậ p v à x u ấ t b ả n lú c n à o c ũ n g
là b ạ n đ ồ n g h à n h c ủ a đ ộ i ngũ b á c s ĩ v à d ư ợ c s ĩ V iệ t N a m .
M ỗ i lầ n tá i b ả n , tậ p c ẩ m n a n g n à y lu ô n lu ô n đ ư ợ c b ổ s u n g
n h ữ n g tư liệ u m ớ i x u ấ t p h á t từ kin h n g h iệ m sử d ụ n g th u ố c ở c á c
n ư ớ c v à ở V iệ t N a m . Đ ồ n g th ờ i c ẩ m n a n g c ũ n g đ ư ợ c c ậ p n h ậ t
v ớ i n h ữ n g th u ố c m ớ i vừ a đ ư ợ c p h é p đư a ra thị trư ờ n g , là m p h o n g
ph ú th ê m lư ợ n g d ư ợ c p h ẩ m c ó trê n th ế g iớ i, g ó p p h ầ n tă n g
c ư ờ n g kh ả n ă n g c ủ a đ iề u trị h ọ c.
G iờ đ â y , V iệ t N am đ a n g đ ẩ y m ạ n h v iệ c x â y d ự n g c á c n h à th u ố c
th ự c h à n h tố t c ô n g tá c p h â n p h ố i th u ố c (G P P ) ch o d â n : q u y ể n
C ẩ m n a n g sẽ là m ộ t tậ p s á c h k h ô n g th ể th iế u đư ợ c.
Ư ớc m o n g s á c h sẽ s ớ m có tro n g ta y c ủ a c á c b ạ n d ư ợ c s ĩ v à b á c
s ĩ đ a n g h à n h n g h ề , g iú p n â n g ca o c h ấ t lư ợ n g c ủ a v iệ c đ ịnh
b ệ n h v à ch ỉ đ ịnh th u ố c , c à n g m ở rộ n g tá c d ụ n g c ủ a c ẩ m na n g .
T ô i x in tỏ lờ i ho a n n g h ê n h v iệ c tá i b ả n tậ p c ẩ m n a n g n à y và
c ả m ơn sự nỗ lực c ủ a B an B iê n tậ p .
TS N G U Y Ễ N DUY CƯƠNG
C h ủ tịc h H ộ i D ư ợ c h ọ c V iệ t N am
(C h a irm a n of V ie tn a m e s e P h a rm a c e u tic a l A s s o c ia tio n )
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Preface
,ỜI TỰA
rong bối cảnh các nhà thuốc và hiệu thuốc đang chuẩn bị tích
ực triển khai áp dụng “Thực hành nhà thuốc tốt” của Bộ y tế,
uyển “Cẩm nang nhà thuốc thực hành” (MIMS PHARMACY) là
lột trong những tài liệu hữu ích cung cấp cho các dược sĩ và
hững người hoạt động trong hệ thống bán lẻ dược phẩm những
ến thức cơ bản để xử lý các tình huống thông thường vể sức
lỏe và hướng dẫn khách hàng sử dụng thuốc đúng đắn.
)ẩm nang nhà thuốc thực hành” sẽ góp phần giúp các nhà
IUỐC, hiệu thuốc tránh được các sai sót trong việc bán lẻ thuốc
10 nhân dân, tăng cường việc tư vấn cho người dùng thuốc
ằng cách cung cấp những thông tin đúng đắn, làm cho người
!'i dụng thuốc có ý thức và trách nhiệm hơn trong việc sử dụng
uốc và tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân mình.
Trong dö:
nước. i
k'
- Văn phòng Hội là nơi tiếp xúc với Hội viên,
và đại diện các công ty, xí nghiệp đến nêu
thắc mắc, khiếu nại về nghề nghiệp, hoặc
yêu cầu tư vấn về phương thức thực hiện
các tiêu chuẩn GDP, GPP...
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Nhược điểm
Introduction
GIỚI THIỆU
Vai trò của người Dược sĩ trong việc chăm sóc sức khoẻ cộng
đồng được đánh giá cao và trân trọng. Việc đáp ứng những
nhu cầu của từng người bệnh cần phải trên tinh thẩn giúp
đỡ, thông cảm và chính xác, giúp bệnh nhân mau khỏi bệnh
và tránh mọi sai sót trong cấp phát thuốc.
Ổ nhiều quốc gia, các thuốc thường được phân thành hai
nhóm: nhóm thuốc cấp phát theo toa và nhóm thuốc bán
không cần toa Bác sĩ. Nắm được tiền sử bệnh và những kiến
thức về bệnh lý sẽ giúp ích Dược sĩ trong việc quyết định có
cần thiết khuyên bệnh nhân nên dùng thêm một loại thuốc
không cần toa hay không. Việc nắm vững kiến thức về bệnh
lý cũng giúp Dược sĩ cấp phát đúng thuốc, nhất là trong trường
hợp toa thuốc của Bác sĩ khó đọc.
Trách nhiệm
Trách nhiệm của Dược sĩ trong việc cấp phát thuốc bao gồm :
• Cấp phát đúng thuốc, đồng thời hướng dẫn cặn kẽ cho
bệnh nhân việc sử dụng thuốc.
• Điều trị những triệu chứng bệnh thông thường không cần
phải đi khám Bác sĩ.
Asking Question
Trước khi đặt ra những câu hỏi cho bệnh nhân, cần giải thích
rõ rằng việc trả lời những câu hỏi này sẽ giúp nhà thuốc đưa
ra đúng thuốc cho bệnh trạng của họ.
Trước khi hỏi về triệu chứng và những rối loạn, cần phải hỏi
bệnh nhân rằng:
□ Họ có đang được điều trị với một loại thuốc nào khác hay
không?
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Asking Question
Giúp định bệnh chính xác và cho bệnh nhân những lời
khuyên về sử dụng thuốc.
Giúp dễ dàng hơn trong việc xác định nên bán cho bệnh
nhân loại thuốc nào, chẳng hạn như khuyên bệnh nhân
nên dùng lại loại thuốc đã có hiệu quả trước đó.
Thông tin chi tiết xem phần thông tin sản phẩm.
VậúMểi Quan
Mệ vểi Với Khách Màng
jr Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tê n h ị, th ô n g cảm và tôn trọ n g khách
hàng.
jr Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải lu ô n tỏ ra quan tâm đến khách hà ng và cân
nhắc những gì m ình nói.
Dược s ĩ và nhân viên bán thu ốc nên ch ú ý lắ n g nghe khá ch hà ng và đáp lạ i cho họ
h iể u rằ n g h ọ s ẽ đư ợc chăm s ó c tận tình. Đ iều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng
thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị sẽ có hiệu quả.
• Bệnh gan : Liver diseases ....................... A150 • Loãng xương : O ste op orosis.....................A192
• Bệnh vẩy nến : P s o ria s is ..........................A204 • Loét đường tiêu hóa : U lc e r.................... A234
2 C om m on Health T o p ics :
Các chủ để sức khỏe th ư ờ n g g ặ p ...........................................A25
• Allergy : Dị ứ n g ..............................................................................A26
• Andropause : Mãn dục n a m ....................................................... A32
4 P roduct In fo rm a tio n :
T h ô n g tin sản phẩm ....................................................................... 1
5 C om pany D irectory :
Danh m ục côn g t y ....................................................................... 283
Trong MIMS Pharmacy, phần đầu sẽ cung cấp các thông tin về
một sô' Bệnh lý thông thường hay những vấn đề có liên quan,
hỗ trợ dược sĩ và nhân viên bán thuốc cấp phát đúng thuốc,
đúng liều cho đúng bệnh và đúng thời điểm. Phần này cũng
cho biết trong những trường hợp nào dược sĩ và nhân viên bán
thuốc cần khuyên bệnh nhân đến
gặp bác sĩ và trong những trường
hợp nào thì có thể trực tiếp bán
thuốc cho bệnh nhân.
Phần thứ tư của MIMS Pharmacy, Danh Mục Công Ty, gồm các
thông tin về nhà sản xuất và công ty phân phối được liệt kê
trong ấn phẩm này. Được xếp theo mẫu tự A-Z, mỗi mục trình
bày tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ email,
website và có thể kèm theo tên các nhà phân phối hay tên các
nhà sản xuất có sản phẩm phân phối qua công ty này.
Mục lục này là danh sách kết hợp các thuốc và sản
phẩm chăm sóc sức khỏe không phải thuốc xếp theo
trình tự A-Z theo tên thương mại và tên hoạt chất. Các
tên thương mại được liệt kê hai lần: lần chính-in đậm và
lần phụ ở bên dưới tên hoạt chất. Số trang tham khảo
hiển thị ở tất cả tên thương mại được giới thiệu trong
MIMS Pharmacy. Một số tên hoạt chất đồng nghĩa có
thể được liệt kê trong danh mục này nhưng chỉ có tên
hoạt chất chính thức là có liệt kê tên biệt dược tương
ứng. Các hoạt chất đồng nghĩa được quy về tên hoạt
r » h ấ t r> h ín h thiírr>
M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
• Không nên tiết kiệm những câu nói xã giao như “Cám ơn” ,
“Tôi có thể giúp được gì cho Anh/Chị?” hay “Xin chào Anh/
Chị” . Không ai lại có thể bực bội trước những câu nói vui
vẻ như vậy.
• Nhìn thẳng vào mắt của khách hàng. Ánh mắt là một cách
diễn đạt sự thân tình rằng bạn rất sẵn lòng giúp đỡ và tư
vấn họ. Gương mặt lúc nào cũng phải vui vẻ.
• Lắng nghe những thổ lộ của bệnh nhân. Điềm tĩnh, thông
cảm và cố gắng hiểu những gì bệnh nhân cần.
• Nên giải quyết từng khách hàng. Nên giải quyết cho xong
mọi việc đối với khách hàng này trước khi chuyển sang
khách hàng kế tiếp.
• Chắc chắn rằng bạn đã bán đúng thuốc cho bệnh nhân
theo như kê trong toa hay theo yêu cầu của bệnh nhân.
• Phải luôn luôn sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn
đang làm việc tại nhà thuốc, là nơi phải đảm bảo những
tiêu chuẩn vệ sinh cao nhất.
• Mỉm cười hay gật nhẹ đầu để chào đón khách hàng. Những
cử chỉ này cho khách hàng biết rằng bạn rất sẵn lòng
phục vụ họ.
• Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số
lượng trước khi trao cho khách hàng.
• Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điểu này giúp bạn xác
định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ
tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
PH Ầ N CHỦ ĐỀ SỨC KH Ỏ E
Phần này cung cấp thông tin hữu ích về các bệnh thường
gặp và mỗi chủ đề sức khỏe cung cấp những thông tin sau:
Dược sĩ, Dược tá cần biết các thông tin trước khi cấp phát
thuốc thích hợp. Sơ đổ có giá trị như một gợi ý để thu thập
những thông tin cần thiết này từ khách hàng.
Dị ứng là những phản ứng quá mẫn của cơ thể chống
lại các chất gọi là dị ứng nguyên vốn bình thường
không gây hại nhưng có thể kích hoạt phản ứng dị
Bệnh nhân có các triệu
chứng sau: ứng ở các đối tượng nhạy cảm. Phản ứng dị ứng có
• Phát ban: mề đay
thể xảy ra sau khi dị ứng nguyên (như bụi, phấn hoa,
(những vết phồng nhẹ, thức ăn) tiếp xúc với da hay mắt, bị hít vào đường hô
tá i nhợt, bao quanh là hấp, được ăn hay tiêm vào cơ thể. Dị ứng có thể là
vùng da đỏ) hậu quả của uống thuốc, ăn một số thực phẩm nào
• Ngứa đó, hít bụi hay lông thú. Phản ứng dị ứng có thể biểu
• Sưng, ví dụ phù mạch hiện dưới nhiều hình thức: dị ứng hô hấp, bao gồm
(sưng phù vùng rộng viêm mũi, hen suyễn, hay sốt cỏ khô (viêm mũi dị
mô dưới da) ứng); dị ứng tiêu hóa như ói mửa, đau bụng, tiêu
• Vết gãi, trầy xước chảy (đặc biệt ở trẻ nhỏ và trẻ em); dị ứng da, từ da
đỏ nhẹ đến mề đay, hay viêm da; và thường có thể
quan sát thấy ở nhiều vùng da khác nhau, kể cả mắt
(viêm kết mạc dị ứng). Dị ứng nặng có thể gây ra
Ỷ sốc phản vệ, phải cấp cứu.
Bệnh nhân có các yếu tố nguy
cơ sau không?
• Có tiếp xúc với yếu tố kích Bệnh nhân có phát Bệnh nhân có thể bị
>Có ■Có
thích, như sợi len hay sợi ban trên mặt, mặt viêm da dị ứng.
tổng hợp, xà bông và/hay trong khuỷu tay và
chất tẩy rửa, nước hoa, mùi sau gối, ở bàn tay và
thơm, chất clo, dầu khoáng, bàn chân, hay quanh
các dung môi, bụi, cát, hay mắt, ở mí mắt, quanh
Tham khảoìo ý
khói thuốc lá lông mày, lông mi?
kiến bác sĩ.
• Tiền căn gia đình có cơ địa dị
ứng (chàm, viêm mũi dị ứng,
Không
f 'N
ị Bệnh nhân có các triệu
chứng sau:
Bệnh nhân có than phiền khó chịu sau khi:
• Ngứa dữ dội
• Da tiếp xúc với các chất kích thích, như
• Từ da đỏ nhẹ, thoáng
chất độc từ cây thường xuân, cao su
qua tới sưng phù
(latex), kháng sinh, hương thơm, chất
----- Có— nặng, xuất hiện các
bảo quản, kim loại (nickel, cobalt)?
vết phồng rộp lớn
• Đụng chạm vào các chất như kem
• Phát ban với các vết
chống nắng, dung dịch cạo râu, một số
mùi thơm, kháng sinh, nhựa than đá, và mụn rộp li ti
ra nắng? • Ban chỉ xuất hiện chỗ
tiếp xúc với chất kích
thích
1
K hông
Tham khảo
I
Bệnh nhân có thể bị
Tiếp tục trang A27 kiến bác s ĩ viêm da tiế p xúc.
ALLERGY : DỊ ỨNG (2 of 6) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Không
r~
Tham khảo
Bệnh nhân có ý kiến
than khó thở? bác sĩ.
1
Bệnh nhân có các triệu chứng sau:
Có
• Chảy nước mắt, ngứa mắt
• Nghẹt mũi, chảy nước mũi (dịch mũ
trong, lỏng như nước)
• Ngứa da, mũi, vòm CẤP CỨU:
miệng, thành sau cẩn nhập
họng, mắt việ n ngay!
• Nhảy mũi nhiều lần
• Nhức đầu
• Ho
• Thở khò khè ► Tiếp tục trang A28
• Dễ cáu kỉnh V_____________________________________
T ( 'Ị f a s t H I ) 1 8 0
Thông tin sản phấm: .»
Thành phần: Mỗi viên bao phim chứa 180mg fexofenadine hydrochloride. Chì định: Điéu trị các triệu chứng Viêm mũi dị ứng & mề đay vô căn mạn tính ồ người
lớn & trẻ em từ 12 tuổi trỏ lên. Liều dùng & cách dùng: Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: 1 viên, một lần mỗi ngày. Trẻ em < 12 tuổi: Hiệu quả & an toàn của Fexofena
dine hydrochloride chưa được nghiên cứu. Nhóm có nguy cơ đặc biệt (người già, bệnh nhàn suy thận, bệnh nhân suy gan): không cần thiết phải điểu chỉnh liều
Fexofenadine hydrochloride ỏ các bệnh nhân này. Chống chỉ định: ở bệnh nhân được biết có tăng cảm với bất cứ thành phẩn nào của thuốc. Thận trọng: Như
hầu hết các thuốc mới khác, các dữ liệu đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan còn giới hạn, nên thận trọng khi sử đụng cho các nhóm bệnh nhân
đặc biệt này. Có thai và cho con bú: Không dùng. Tác dụng ngoại ý: Thường gặp với tán suất tương đương với giả dược: Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, lừ đừ
và mệt mỏi. LƯU ý: Nếu đang điều trị với thuốc kháng acid có chứa gel hydroxyd aluminium và hydroxyd magnê, thì uống cách 2 giờ với thuốc này. Nhà sản xuất:
SANOFI-AVENTIS U.S.LLC.10236 Marion Park Drive, Kansas City, Missouri 64137 - USA. Nhà phân phối: Công ty CP Y DP Việt Nam-126A Trần Quốc Thảo-Q.3-
Tp HCM; Công ty CPDP Thiết bị Y tế Hà Nội-02 Hàng Bài-Q. Hoàn Kiếm-Hà Nội; Công ty Diethelm Việt Nam-Tòa nhà Etown 2-SỐ 364 Cộng Hòa-Q. Tân Bình.
Tài liệu tham khảo: (*) P.H.Howarth Clin Exp All Rev 2002; 2:18-25. SDK: VN-12649-11. Đọc kỹ hưáng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông tin chi tiết xin liên
hệ: sanofi-aventis: -10 Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (84 8) 3829 8526 - Fax: (84 8) 3914 4801 -Nhà G1, Tòa nhà Logitem,104 s a n o f i a v e n t is
Thái Thịnh, Quận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84 4) 3537 1834 - Fax: (84 4) 3537 1841. VN.FEX.11.08.04
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ALLERGY : DỊ ỨNG (3 of 6)
Có
Bệnh nhân có các
yếu tố nguy cơ sau
không?
• Có tiếp xúc với các
Khuyên bệnh nhân khám bác
sĩ. Các triệu chứng có thể
do bệnh khác gây ra.
I
Bệnh nhân có thể bị nhạy
cảm ánh sáng do hóa chất.
dị ứng nguyên, như
phấn hoa, ve mạt
trong bụi, gián,
nấm mốc, thú nuôi
J r_____________
• Là con đầu lòng
• Hít phải khói thuốc Bệnh nhân có thể bị Tham khảolo ý
lá từ năm đầu đời viêm m ũi dị ứng. kiến bác sĩ. <ZT
Không
Loại th u ố c Ví dụ
Giải lo âu Alprazolam, Chlordiazepoxide
Chống trầm cảm Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
Chống loạn thần Nhóm Phenothiazin
Kháng sinh Quinolon, Sulfonamid, Tetracyclin, Trimethoprim, Griseofulvin (uống)
Chống sốt rét Chloroquine, Quinine
Trị tiểu đường Sulfonylureas
Lợi tiểu Furosemid, Thiazid
Hóa trị Dacarbazine, 5-Fluorouracil, Methotrexate, Vinblastine
Tim mạch Amiodarone, Quinidine
Da liễu Isotretinoin
* Phải nắm vữ n g n h ũ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân khôna nhớ rõ tên thuốc.
ALLERGY : DỊ ỨNG (4 of 6) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
<?>
LỜI KHUYÊN DÀNH NHỮNG CHÚ Ý
CHO BỆNH NHÂN KHI BÁN HÀNG
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ALLERGY : DỊ ỨNG (5 of 6)
• Steroid đường mũi, như beclometasone, bude- • Corticosteroid dùng liều thấp nhất có hiệu quả,
sonide, fluticasone, mometasone, tixocortol, và chỉ hạn chế ở vùng viêm.
triam cinolone, là các thuốc kháng viêm ngăn • Không nên bôi thuốc ở vùng da hở hay trên mặt.
phản ứng dị ứng bằng cách giảm số lượng • Cẩn trọng đặc biệt khi dùng thuốc này ở trẻ
dưỡng bào ở mũi, nhờ đó giảm tiết nhầy và em, đặc biệt trẻ sơ sinh, do có thể gây ức chế
giảm sưng. Do được dùng tại chỗ nên thuốc thượng thận ở lứa tuổi này.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhung bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ALLfcHlâ Y : UỊ UNÜ (6 of 6) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Thuốc kháng histam in & Thuốc trị hen & bệnh p h ổ i tắc Thuốc ho & cảm
kháng d ị ứng nghẽn mãn tinh
Brompheniramine
Acrivastine Fluticasone Carbinoxamine
Alimemazine Formoterol Chlorphenamine
Theralene Ketotifen Dexchlorpheniramine
Carbinoxamine Montelukast Diphenhydramine
Cetirizine Salbutamol Loratadine
Zyrtec Ventolin Promethazine
Chlorphenamine Terbutaline Pseudoephedrine
Cyproheptadine Triprolidine
Desloratadine Thuốc chống sung huyết m ũi &
Dexchlorpheniramine các thuốc nhỏ m ũi khác Thuốc có nhiều hoạt chất:
Dimethindene Atussin, Atussin Siro Coryzal,
Diphenhydramine Azelastine Decolgen, Decolgen Forte, Glotadol
Ebastine Beclometasone F, Rhunaflu, Sinuflex-P, Tiffy
Fexofenadine Budesonide
Glodas, Telfast BD/Telfast HD Crom oglicic acid Thuốc kháng histam in/chống
Hydroxyzine Dexamethasone ngứa dùng tạ i chỗ
Loratadine Fluticasone
Loratin-10 Flixonase Crotamiton
Mequitazine Naphazoline Eurax
Mizolastine Oxymetazoline
Promethazine Phenylephrine C orticoid dùng tạ i chỗ
Triprolidine Pseudoephedrine
Betamethasone
Tritoqualine Sodium chloride
Clobetasol
Otrivin Saline Nasal Spray
Dermovate
Thuốc có nhiều hoạt chất: Tixocortol
Clobetasone
Celestamine, Sinuflex Triamcinolone
Eumovate
Xylometazoline Desonide
Horm on S te r o id Otrivin
Fluocinonide
Betamethasone Fluticasone
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Dexamethasone Hydrocortisone
Pivalone
Hydrocortisone Mometasone
Mazipredone hydrochloride Triamcinolone
Methylprednisolone
Medrol
Prednisolone
Prednisone
Triamcinolone
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
^ Lú c nào c ũ n g p h ả i sạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ô n tư ơ i cư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử ch ĩ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
r-
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
T iế p nh ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
ề giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM ■
Khi người đàn ông lớn tuổi (bắt đầu khoảng 30 tuổi), thl những
thay đổi sinh lý trong cơ thể xuất hiện, gây ra những thay đổi đặc
trưng. Tình trạng này được gọi là mãn dục nam, khi nồng độ nội
tiết tố nam androgen (testosterone) giảm vì globulin gắn kết nội
Bệnh nhân nam có biểu hiện tiết sinh dục (SHBG) tăng. SHBG bắt lấy nhiều testosterone tự
các triệu chứng sau: do trong tuần hoàn và làm cho nội tiết tố không thể tạo ra các tác
• ít ham muốn tình dục dụng trong các mô của cơ thể. Những thay đổi như vậy gây ra
• Khối cơ và lực cơ giảm những triệu chứng trên nam giới.
• Lượng mỡ cơ thể tăng
Tham khảo
K hông kiến bác s ĩ
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Gần đây bệnh nhân bị bất Bệnh nhân có thể bị m ãn dụ c nam cấp hay suy tin h hoàn
kỳ tình trạng nào sau đây? cấp, một tình trạng hiếm gặp khi nồng độ testosterone
• Nhiễm virus như quai bị giảm đột ngột gây ra các thay đổi mà bệnh nhân trải qua.
• Lupus ban đỏ hệ thống
• Đái tháo đường
• Hóa trị liệu
• Phẫu thuật liên quan đến
bộ phận sinh dục nam Tham khảo
kiến bác sĩ
Không
Kết quả xét nghiệm cho thấy Bệnh nhân có thể bị m ãn dục
nồng độ testosterone giảm dần? J nam, một tình trạng phổ biến ở
những người đàn ông có tuổi,
thường ở khoảng 60-70. Có sự
giảm dần nồng độ nội tiết.
Không
_
Tham khảo ý kiến bác sĩ Tham khảo ý kiến bácc sĩ.
nếu không thể đánh giá Xem thêm Lời khuyên
bệnh theo sơ đồ này. dà nh cho bệnh nhân
Duy trì chế độ ăn tối Ưu Học những kỹ thuật chế ngự căng thẳng để
chứa nhiều chất xơ, vi hạn chế căng thẳng.
tamin, chất bột đường, Hạn chế uống rượu.
chất khoáng và đạm.
Bỏ thuốc lá.
Tập thể dục đều đặn
Khi bệnh nhân nam đến độ tuổi 45 thì nên đi
giúp xương chắc khỏe
tư vấn bác sĩ ít nhất một năm một lần.
và giữ cơ thể cân đối.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM (3 of 4)
f = i
1 *= ^ NHỮNG CHÚ Ý CÁC LƯA CHỌN
V jg / KHI BÁN HÀNG ĐIỀU TRỊ
as» «55
• Hướng dẫn bệnh nhân cách A nd rog en & các th u ố c tổ n g hợ p liê n quan
dùng thuốc hợp lý gồm liều L iệ u ph áp th a y th ế T estosterone
dùng, số lần dùng, cách
dùng,... • Tương tự liệu pháp thay thế estrogen cho phụ
nữ mãn kinh, liệu pháp thay thế testosterone
• Hướng dẫn bệnh nhân dùng có hiệu quả cao và lợi ích cho nam giới mãn
thuốc sau bữa ăn để sự hấp dục.
thu được tốt nhất.
• Những chế phẩm này chứa các nội tiết tô' nhằm
• Nếu các triệu chứng mãn thay thế androgen tự nhiên bị mất trong quá
dục nam không cải thiện trình lão hóa.
sau khi dùng thuốc, thì nên
hư ớng dẫn bệnh nhân tá i khám bác sĩ. • Liệu pháp thay thế testosterone có dạng tes
tosterone undecanoate uống hay tiêm, muối
• Trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO enanthate hay cypionate tiêm, miếng dán tes
BỆNH NHÂN để họ có thêm thông tin về cách tosterone, gel testosterone và viên testoster
điểu trị mãn dục nam. one.
• Testosterone undecanoate dạng uống 40-80
mg dùng 2-3 lần/ngày. Nên dùng chung với
thức ăn để hấp thu được tốt nhất.
• Testosterone enanthate hay cypionate 75-100
mg tiêm bắp 1 lần/tuần hoặc 150-200 mg mỗi
2 tuần.
• Liều khởi đầu trong tiêm testosterone tác dụng
kéo dài là 1000 mg, sau đó đến tụần thứ 6
1000 mg và 1000 mg mỗi 10-14 tuần.
• Miếng dán testosterone 5 mg, không dán vùng
sinh dục, dùng 1-2 miếng vào buổi tối dán
trên lưng, đùi hay cánh tay hoặc tránh những
vùng chèn ép.
• Gel testosterone 1% 5-10 g được dùng thoa
hàng ngày trên da trừ vùng sinh dục. Bệnh
nhân nên rửa tay sạch sau khi dùng thuốc.
• Liều dùng và liệu pháp dạng testosterone viên
hoàn thay đổi theo công thức thuốc. Thuốc
được cấy dưới da với khoảng cách 3-6 tháng.
• Trước khi dùng liệu pháp thay thế testoster
one, nên hỏi ý kiến bác sĩ, nhất là khi bệnh
nhân có kèm bất kỳ bệnh nào sau đây:
■ Ung thư tiền liệt tuyến
■ Bệnh gan
■ Bệnh tim hay mạch máu
■ Sưng mặt, tay, cẳng chân hoặc bàn chân
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn nhũng ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bẹnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuôc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
ANDROPAUSE : MÃN DỤC NAM (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
m m
tiếp theo trang A34 Androgen & các thuốc tổng hợp có liên quan
Mesterolone
■ Tiền liệt tuyến to hay sờ thấy được
Testosterone
■ Bệnh thận
■ Đái tháo đường
■ Ung thư vú ở nam
■ Hematocrit > 50%
■ Bị chứng ngưng thở khi ngủ nặng khó điều
trị
• Androgens liều cao có thể gây vô sinh. Hãy
hỏi bác sĩ về những bất lợi của liệu pháp thay
thế testosterone nếu bệnh nhân có ý định có
con.
C hế phẩm b ổ sung
Cây tật lê
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất dược
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
M Ộ T S Ô K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi m à đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
M ột sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
x M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
E S P ANEMIA : THIẾU MÁU
X
~ \
và folate K hông
trong máu Bệnh nhân có thể
xuống thấp? bị th iế u m áu ác
tính, là dạng thiếu
Bệnh nhân có biểu hiện
máu do cơ thể
nào sau đây không?
thiếu yếu tố nội tại, Tham khảo
• Giảm sức bền trong tập là chất cần thiết
'C ó ' ý kiến bác
luyện cho sự hấp thu và sĩ. Xem
K hông • Đau lưỡi sử dụng vitamin Lời khuyên
• Ăn không ngon miệng B12. Bệnh có tính dà nh cho
• Sụt cân di truyền hoặc mắc bệnh nhân.
• Giảm trí nhớ phải do phẫu thuật
cắt bỏ dạ dày và
• Dáng đi không vững và
thường xảy ra ở
mất thăng bằng
người lớn tuổi.
• Tê chân tay
Tiếp tục trang A37
1
Không a c id fo lic , là dạng thiếu máu mà hồng
cầu có kích thước to nhưng số lượng ít
bất thường (nguyên hồng cầu khổng lồ).
Bệnh nhân là một trong các đối tượng sau đây:
• Nghiện rượu
Các triệu chứng có) thể
thê
• Đang dùng thuốc như thuốc chống co giật do bệnh lý khác.
• Kém hấp thu K huyên bệnh
• Bị tiêu chảy nhân đ i khám bác sĩ.
* Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
* Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sệ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
ANEMIA : THIÊU MÁU (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
I
K hông
T
K hông
lượng được tủy xương tạo ra. bác sĩ.
i
Bệnh nhân là người Ả rập, Bệnh nhân có thể bị
châu Phi hay vùng Địa th iế u m áu h ồ n g cẩu
■Có-
Trung Hải có tiền sử gia hìn h liề m , do tế bào
đình bị các rối loạn về máu. hồng cầu bị biến
dạng thành hình lưỡi
liềm. Dạng hồng cầu
bất thường này bị hủy
diệt sớm dẫn đến
K hông
thiếu hồng cầu xảy ra
chủ yếu ở tộc người
châu Phi, Ả rập và
vùng Địa Trung Hải.
Tiế p nhận n h ữ n g lò i ph àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ANEMIA : THIÊU MÁU (3 of 4)
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sính phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
ANEMIA : THIÊU MÁU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
E— 3
ra fl CÁC LựA CHỌN
Ijg y ĐIỂU TRỊ
không sản xuất đủ lượng dưỡng chất cần thiết Sản phẩm d in h dư ỡng trẻ em
cho bản thân. Các chế phẩm này có thể chứa • Hiện có các loại bột ngũ cốc và sữa bột có bổ
sắt, acid folic, vitam in Bs và vitam in B12. Chỉ nên sung sắt cho trẻ em và nhũ nhi có nhu cầu
dùng như bổ sung cho chế độ ăn hang ngày này.
chứ không nhằm thay thế thức ăn.
Các tá c nhân tạo m áu
V itam in và khoáng ch ấ t d ù ng tro n g n h i khoa
• Epoetin alfa và epoetin beta là các erythro
• Một sô' chế phẩm vitamin và khoáng chất cho poietin tái tổ hợp được dùng để điều trị thiếu
trẻ có chứa sắt, acid folic và vitam in B 12 giúp máu trên bệnh nhân suy thận mạn tính đang
cho sự tăng trưởng của cơ thể trẻ và điều chỉnh được thẩm phân. Các thuốc này kích thích sản
tình trạng thiếu máu ở trẻ. sinh hồng cầu do đó giúp giảm nhu cầu truyền
Các th u ố c kích th ích ngon m iệ ng máu cho các bệnh nhân này.
• Một số thuốc kích thích ngon miệng có chứa
sắt cũng có thể có ích trong điều trị thiếu máu
thiếu sắt.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
-
CHỌN LựA
T" 1 ĐIỂU TRỊ
Vitam in & khoáng chất (trước & Vitam in & / hay khoáng chất Vitam in & khoáng chất trong
sau sin h)/ Thuốc trị thiếu máu n h i khoa
Cyanocobalamin
Cyanocobalamin Ferrous fumarate Cyanocobalamin
Ferrous fumarate Folic acid Folic acid
Ferrous gluconate Iron Iron
Ferrous sulfate Iron fumarate
Folic acid Thuốc có nhiều hoạt châ't:
Iron Thuốc có nhiều hoạt chất: Lysivit, Primovit
Iron fumarate Iberet, Nutroplex, Obimin Plus,
Iron polymaltose Surbex-Z, Vitacap Sản phẩm dinh dưỡng trẻ em
Iron sucrose
Vitam in nhóm B / Cyanocobalamin
Iron sulfate
Vitam in nhóm B, c kết hợp Folic acid
Iron
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Cyanocobalamin
Ferlin, Ferrovit, Fumafer-B9 Corbière,
Hemofolic, NadyFer, Obimin, Các tác nhân tạo máu
Odiron.Saferon, Siderfol, Tot’hema Thuốc có nhiều hoạt chất:
Actoramin, Cebitex c 300, Enervon Epoetin alfa
Epoetin beta
Erythropoietin
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đ ể biết thêm thông tin.
L
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
4- Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
E3P ARTHRITIS : VIÊM KHỚP
Viêm khớp là một bệnh lý mạn tính của khớp có đặc tính là viêm và
đau. Hậu quả là đưa đến hạn chế hoặc mất cử động khớp. Viêm khớp
có rất nhiều dạng, những dạng thường gặp nhất là viêm xương khớp,
viêm khớp dạng thấp và viêm khớp dạng thống phong (gout). Tuy nhiên,
các dạng viêm khớp đều có các triệu chứng chung là: sưng, nóng, đỏ,
đau. Nếu các triệu chứng trên kéo dài trên 2 tuần, có nhiều khả năng
bệnh nhân bị viêm khớp. Trong trường hợp này, tốt nhất là đưa bệnh
nhân đến khám ở một bác sĩ chuyên khoa ví dụ như bác sĩ chấn thương
chỉnh hình hoặc bác sĩ chuyên về khớp.
Bệnh nhân có thể
• Đau khớp khi vận động hay cứng bị Viêm xương
Bệnh nhân > 40 tuổi
khớp vào buổi sáng? khớ p hay Bệnh
có tiền sử chấn thương
• Cơn đau giảm khi nghỉ ngơi? th o á i hóa khớp, là
khớp nghiêm trọng, — Có. — Có ■
tình trạng lớp sụn
thường bị căng thẳng • Cứng khớp xảy ra kéo dài < 30
bị phá hủy trong
và/hoặc béo phì? phút sau một thời gian ít vận động?
quá trình lão hóa.
"T I
Không
V
Bệnh nhân là
Cơn đau cấp tính trong lần khởi
phát, bắt đầu vào ban đêm và
thường chỉ ở 1 khớp?
Bệnh nhân
có thể bị
nam hay phụ Cơn đau dữ dội nhất ở ngày thứ Viêm khớp
nữ sau mãn 'Có' 2-3 sau đó triệu chứng dịu đi — Có' do bệnh
kinh có tiền trong vòng 7-10 ngày? Gout, bệnh
sử gia đình bị Bệnh nhân bị sạn urat (các cụm do sự tích tụ
viêm khớp? tinh thể urat) và/hoặc sỏi thận? các tinh thể
acid uric
7 7 T ~ Cơn đau được cảm nhận rõ
K hô ng trong khớp.
nhất ở “ngón chân to”?
Có bất kỳ triệu chứng nào sau đây? Cơn đau Bệnh nhân có thể
• Cứng khớp vào buổi sáng > 1 giờ lăng dịu bị Viêm khớp
• Viêm 3 khớp hay nhiều hơn nhờ nghỉ dạng thấ p, một rối
— Có' ngơi trong
“ “ Có
loạn hệ miễn dịch
• Viêm khớp đối xứng
• Sưng khớp nhiều giờ mãn tính thường
va van gây viêm và tổn
T động được thương mô ở khớp
Không
cải thiện? và bao dây chằng.
Bệnh nhân có bất cứ triệu chứng nào Bệnh nhân có biểu Bệnh nhân có thể
sau đây?
hiện ít nhất 4 triệu bị Lupus ban đỏ
• Các vết phát ban đặc trưng ở 2 bên chứng này bất kỳ lúc hệ th ố n g , một rối
má/mũi/trán nào trong thời gian bị loạn tự miễn đặc
• Ban hình dĩa ■Có. bệnh? Đặt nghi vấn
— Có.
trưng bởi sự viêm
• Loét miệng cao nếu có biểu hiện nhiễm mãn tính
• Nhạy cảm ánh sáng ít hơn 4 triệu chứng. các mô trong cơ
• Có kháng thể bất thường trong máu thể do rối loạn hệ
• Rối loạn huyết học, thận, m iễn dịch thống miễn dịch.
và thần kinh K hô ng Tiếp tục trang A41
MỘT S Ố L W Ý K H i B Á N THVốC
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ỷ kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”răc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp’’và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
kW i I
ARTHRITIS : VIÊM KHỚP (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc. bị huyết áp cao nên theo dõi huyết áp. Nếu thấy
Hướng dẫn bệnh nhân đến bác sĩ khám nếu xuất hiện các phản ứng phụ, hướng dẫn bệnh
không bớt hay nặng thêm. nhân đến bác s ĩ khám ngay.
Bệnh nhân đang được điều trị bằng NSAID nên Hỏi tiền sử dùng thuốc để xác định tương tác
uống thuốc chung với thức ăn hay sữa để tránh thuốc có thể xảy ra.
bị khó chịu đường tiêu hóa, như buồn nôn, không Không dùng kết hợp các thuốc trị viêm khớp để
tiêu, biếng ăn, đau bụng và đầy hơi. giảm đau nhanh trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ.
Khuyến cáo bệnh nhân một số thuốc điều trị viêm Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYẾN DÀNH CHO
khớp có thể có tác dụng phụ. Khuyên bệnh nhân BỆNH NHÂN.
^SễiCỵS^Mối
■ M m
Quan Mệ Zơt Với Khách Màng
b k * .;- la É ________ * ______________________________________
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sệ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ARTHRITIS : VIÊM KHỚP (3 of 4)
M Ộ T S Ô K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
V i dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ARTHRITIS : VIEM KHOP (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
CHỌN LựA
ĐIỂU TRI Thuốc chống thấp Actadol, Partamol Eff., Mazipredone
khớp có cải thiện Servigesic, Temol, hydrochloride
Thuốc kháng viêm Metamizole sodium bệnh trạng Tylenol 8 Hour Methylprednisolone
Methylsalicylate (DMARDs) Propacetamol Medrol
không Steroid (NSAIDs)
Nabumetone Prednisolone
Aceclofenac Etanercept Thuốc có nhiều hoạt Prednisone
Naproxen Leflunomide
Acemetacin chất: Triamcinolone
Niflumic acid
Aspirin Cadigesic
Phenylbutazone Thốc giảm đau
Celecoxib Thuốc có nhiều hoạt
Piroxicam (không có chất gãy
Celebrex Thuốc giảm đau chất:
Brexin nghiên) & hạ sốt
Clonixin (có chất gây nghiện) Hydrocortison-Udocain-
Proglumetacin
Diclofenac Adiphenine Richter
Talniflumate Codeine
Neo-Pyrazon, Voltaren
Tenoxicam Diethylamine salicylate Dextropropoxyphene
Emulgel Thuốc trị tăng acid
Tiaprofenic acid Floctafenine Fentanyl
Etodolac
Morphine
uric máu & bệnh
Idarac 200 mg
Etofenamate
Ibuprofen Tramadol
thống phong
Etoricoxib Thuốc có nhiều hoạt
chất: Mefenamic acid Allopurinol
Arcoxia
Alaxan, Subsyde -M Metamizole sodium Thuốc có nhiều hoạt Allopsel 300,
Flurbiprofen
Gel/Subsyde -CR Nefopam chất: Allopurinol STADA
Ibuprofen
Paracetamol Actadol codeine, 300mg, Hypolluric
Ibufene Choay
Các thuốc khác tác Actadol 500 “S", Actadol codeine 30 “S”, Colchicine
Indometacin
Ketoprofen động lên hệ cơ xương Children’s Tylenol, Efferalgan Codeine Colchicine STADA 1mc
Fastum Gel Chondroitin Doliprane, Efferalgan
paracetamol, Hapacol Hormon Steroid Thuốc ức chế miễn
Lornoxicam Glucosamine dịch tại chỗ
Loxoprofen Flexsa 1500, Viartril-S 80/Hapacol 150/ Betamethasone
Mefenamic acid Sodium hyaluronate Hapacol 250, Infants’ Dexamethasone Azathioprine
Dolfenal Tylenol, Maxedo, Medo Hydrocortisone Ciclosporin
Meloxicam Thuốc có nhiều hoạt Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm;
Mecasel, Meloxicam chất: biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại.
Winthrop Osteomin Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
L ú c nào c ũ n g p h ải sạ c h sẽ và ng ăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÀN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
T iế p nh ận n h ữ n g lò i phàn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n h ò a và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
^ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
ASTHMA : BỆNH SUYÊN ■
Suyễn là một bệnh về hô hấp đặc trưng bởi sự viêm đường dẫn khí (ống phế quản), làm hạn chế dòng
không khí đi vào và ra khỏi phổi, dẫn đến những triệu chứng điển hình như thở khò khè, ho, nặng ngực
và thở gắng sức. Khi lêncơnsuyễn (triệu chứng suyễn trở nên trầm trọng hơn bình thường), các cơ
của cây phế quản thắt chặt, niêm mạc đường dẫn khí phù lên, tăng tiết chất nhầy làm hẹp đường dẫn
khí. Trong khi nguyên nhân chính xác chưa được làm rõ, tình trạng
này thường liên quan đến các tác nhân như dị ứng, di truyền, môi
trường sống và cân nặng
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
sĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó nhũng người trực tiếp + Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tỉnh trạng lờn thuốc.
ASTHMA : BỆNH SUYEN (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
¡ p » NHỮNG CHÚ Ý
M b KHI B^ N H^ NG dạng óng dài khoảng 10-20 cm giúp đưa nhiều
thuốc hơn vào sâu trong phổi thay vì đọng lại ở
• Hướng dẫn bệnh nhân về thuốc và cách sử dụng miệng. Hay, kiểm tra thao tác sử dụng ống hít
thuốc hợp lý, như tên thuốc, liều, số lần uống của bệnh nhân để tối ưu hóa lượng thuốc đưa
thuốc trong ngày, cách dùng... vào.
• Nếu có thêm các dụng cụ khí dung cần thiết khác • Trong trường hợp bệnh vẫn tiến triển nặng cho
cho việc sử dụng thuốc, như các thuốc giãn phế dù có điều trị, hoặc khi cơn hen không cải thiện,
quản và corticosteroid, hướng dẫn bệnh nhân h ư ớ n g d ẫ n b ệ n h n h â n th am k h ả o ý k iế n b á c s ĩ
cách sử dụng và bảo quản ống hít, như ống hít n g a y lậ p tứ c.
định liều (MDI), ống hít bột khô, gồm đĩa hít hoặc
tuabin điều khiển và buồng đệm. Buồng đệm xem tiếp trang A46
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
r*T J
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ASTHMA : BỆNH SUYEN (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
V ijJ KHI BÁN HÀNG nên tránh sử dụng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ
trước khi sử dụng các thuốc này.
tiếp theo trang A45 Thảo luận kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Khuyến cáo bệnh nhân rằng nghỉ ngơi và áp dụng NHÂN để có thêm thông tin trong việc ngăn ngừa
các biện pháp phòng ngừa khác luôn là cách tốt và điều trị suyễn.
nhất để tránh các cơn suyễn. Khuyên bệnh nhân Cần nhấn mạnh tẩm quan trọng của việc tuân
rằng một số các thuốc, bao gồm chẹn-|3, aspirin và thủ trong dùng thuốc điều trị ngay cả khi bệnh
NSAIDs khác có thể làm khởi phát cơn suyễn và nhân đã cảm thấy khỏe.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
p CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ
CHỌN LỰA
ĐIỀU TRỊ
Fexofenadine Fenspiride
Glodas, Telfast BD/Telfast HD Guaifenesin
Thuốc trị hen & bệnh Salbutamol Ketotifen Mesna
p h ổ i tắc nghẽn mạn tính Ventolin Loratadine Salbutamol
Saimeterol Loratin-10 Sulfogaiacol
Ambroxol Terbutaline Mequitazine Terbutaline
Am inophylline Theophylline Mizolastine Terpin hydrate
Diaphyllin Tiotropium bromide Promethazine
Bambuterol Triprolidine Thuốc có nhiều hoạt chất:
Beclometasone Thuốc có nhiều hoạt chất: Acodine, Atussin, Atussin
Bromhexine Seretide Thuốc có nhiều hoạt chất: Siro Ho, Casalmux, Neo-
Budesonide Celestamine, Sinuflex Codion, Solmux Broncho,
Clenbuterol Thuốc kháng histam in Toplexil
Fenoterol & kháng d ị ứng Thuốc ho & cảm
Fluticasone Horm on S t e r o id
Acrivastine Acetylcysteine
Flixotide Alimemazine Acehasan 100/Acehasan Betamethasone
Formoterol Theralene 200, Acemuc, Exomuc Dexamethasone
Guaifenesin Cetirizine Ambroxol Methyl prednisolone
Ipratropium bromide Zyrtec Ammonium C hlorid e Medrol
Mometasone Chlorphenamine Bromhexine Prednisolone
Montelukast Dexchlorpheniramine Carbocisteine Prednisone
Asthmatin, Singulair Dimethindene Eprazinone Triamcinolone
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ ẩ T R A O Đ ổ l V Ớ I B Ệ N H N H Â N
Trong một sô' trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi m à đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có th ể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một sô' thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
BACK PAIN : ĐAU THĂT LƯNG
Đau thắt lưng là một chứng đau dai dẳng và có định kỳ ở vùng thắt lưng
thường gặp ở hầu hết người lớn. Phần lớn, đau thắt lưng gây ra do sự tổn
thương cơ hoặc dây chằng do thói quen mang vác không đúng và làm yếu đi
hoặc làm căng thẳng cơ vùng dưới lưng. Những nguyên nhân khác gồm có
tư thế không đúng, căng thẳng, áp lực thể chất (thí dụ: khiêng những vật
nặng, béo phì...) hoặc áp lực về mặt tinh thần, viêm khớp xương, cơ hoặc dây
chằng cột sống, thiếu luyện tập, tư thế đứng kéo dài, hoặc áp lực do công
việc. Có hai loại đau thắt lưng:
• Đau thắt lưng cấp tính: thường thì nặng và diễn ra dưới sáu tuần, thường
thì triệu chứng sẽ cải thiện sau vài ngày điều trị.
• Đau thắt lưng mạn tính: kéo dài trên sáu tuần và có dạng từ nhẹ đến
nặng.
Mặc dù đau thắt lưng đôi khi xảy ra không có nguyên nhân rõ ràng, điều
quan trọng cần ghi nhớ rằng, một vài chứng đau thắt lưng có thể là biểu hiện
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dù ng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T ro n g những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. D ược
tránh tình trạng lòm thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờn g như đau nhức, cảm sốt. D o đó nhũng người trực tiếp + D ùng th u ố c phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đ ã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ộ t số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng th u ố c an toàn v à hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạ ng lờn thuốc.
BACK PAIN : ĐAU THAT lưng (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
X
tính (phát triển sốn g cổ.
X
K hô ng
từ từ qua nhiều Không
tháng hoặc
năm) không?
Bệnh nhân có thể
Bệnh nhân có thể bị tho ái
bị tho ái hóa cứng
hóa đ ố t sốn g th ắ t lưng,
khớp đ ố t sốn g, là
K hô ng một dạng của viêm khớp.
tình trạng viêm Chuyển
giữa các đốt sống. đến bác sĩ.
i
Bệnh nhân có bị đau lưng cấp sau khi
Bệnh nhân cỏ thể bị đau C huyển
nằm lâu trên giường hoặc ngồi lâu
lưng gây ra do bị mất xương CẤP CỨU
trong ghế bành không? Hoặc bệnh
bởi chứng loãng xương.
nhân có phải trên 60 tuổi không?
f ■>
Có kèm chảy Bệnh nhân có
Có phải bệnh máu âm đạo thể bị biến
nhân mang —■Có hoặc đau quặn — Có ^ chứng nặng,
■C ó ' thai dưới 14 vùng bụng thí dụ xảy thai
tuần không? dưới không? hoặc có thai
1 1 ngoài tử cung.
ĩ
Không
~ Ị
Không
Bệnh nhân có biểu hiện
của bất kỳ triệu chứng
nào sau đây không? Không phải
Cơn đau có giảm nhẹ khi thay ■Có ' đau bụng
- Giảm cân không giải đổi vị trí của bệnh nhân không? chuyển dạ.
thích được
- Nằm liệt giường, đau
1^1
nhiều về đêm
Bệnh nhân có thể bị những
- Yếu chi
bệnh lý nghiêm trọng bao
gồm ung thư di căn (vú, phổi,
Không tuyến tiền liệt, thận, ống tiêu Chuyển
hóa), đa u tủ y, ung thư hạch. đến bác sĩ.
V. ------------ y
Tiếp tục trang A50
+ Ngưng th u ốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng to a thuốc cũ hoặc dùng to a th u ốc của người khác
m ặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì n h ữ n g dấu hiệu m à bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh nhữna tác dunq phu có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 BACK PAIN : ĐAU THAT LƯNG (3 o1
• Hoạt động vừa phải, duy trì thói quen tập thể • Duy trì cân nặng cơ thể đạt chuẩn.
lực nhằm tăng cường sức mạnh cho cột sống , Ngủ ở một tư thế thoải mái và không căng cơ,
mà không làm căng cơ quá nhiều. tốt hơn là nên nằm trên nệm vững chắc.
• Luyện tập để làm giảm cơn đau và hồi phục . Nên tránh đi giày cao gót.
nhanh. Hãy giữ tư thế thích hợp khi ngồi, khi
Nên nghỉ ngơi khi cảm thấy căng thẳng và
đứng hoặc khi lái xe.
mệt mỏi. Khuyến khích những thói quen tốt
• Tránh khiêng vật nặng. khi hoạt động và làm việc.
• Khi khiêng vật nặng, giữ cho lưng thẳng và . Báo cho bệnh nhân biết rằng nghỉ ngơi và các
chỉ gập gối thôi. biện pháp phòng ngừa khác luôn là cách tốt
• Nên thay đổi tư thế khi ngồi hoặc đứng thường nhất để tránh đau lưng.
xuyên nhằm tránh căng cơ. . Bỏ hút thuốc.
¡p » NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
• Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng thuốc • Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
cho đúng: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, BỆNH NHÂN để biết thêm nhiều thông tin về
số lần dùng thuốc, cách dùng thuốc, v.v. cách phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt lưng.
• Khi cơn đau thắt lưng bị nặng thêm mặc dù có
điều trị, h ã y hư ớng dẫn bệnh nhân đến bác
s ĩ khám ngay.
T iế p nh ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
é giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
CÁC LựA CHỌN A CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ ĐIỀU TRỊ
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn nhũng ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vũng những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và "tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
ĨS M BU R N S: PHỎNG
Phỏng xảy ra khi da tiếp xúc với các tác nhân bên ngoài chẳng hạn như
những bề mặt nóng, chất lỏng nóng, hơi nước, hóa chất, tia xạ, lửa hay
điện. Đây là tình trạng mà người bị phỏng cảm nhận thấy một cảm giác
cực nóng rất rõ, nó có thể gây tổn thương da và mô cơ thể ở những mức
độ khác nhau. Phỏng thường được chia thành 3 loại dựa trên mức độ và
Bệnh nhân bị ửng đỏ phạm vi của tổn thương mô cơ thể: (1) phỏng độ một; (2) phỏng độ hai;
da và đau và (3) phỏng độ ba. Phương pháp điều trị dựa trên kích thước vùng bị
ảnh hưởng hay diện tích bị tổn thương. Phỏng nhẹ thường có đường kính
trong khoảng 2-4 inch và không phải là dấu hiệu báo động. Nên sơ cứu
cho các bệnh nhân này. Trái lại, phỏng nặng lại được xem là một tình
trạng nguy cấp nên cần phải đưa đi cấp cứu ngay. Thông thường, phỏng
như thế sẽ gây ra tổn thương trên vùng da rộng và có liên quan nhiều
đến tay, chân, mặt, bẹn, mông hay một khớp lớn.
. r _
Bệnh nhân tiếp xúc trực Bệnh nhân có thể bị p h ỏ n g điện, đây
■Có.
tiếp với điện cao thế? được xem là tình trạng cấp cứu nặng.
Mặc dù biểu hiện sinh lý thường không
rõ, nhưng có nhiều khả năng bệnh KHẨN CẤP
nhân bị tổn thương bên trong. ĐƯa bệnh
Không nhân đi
cấp cứu
ngay.
M Ộ T SỐ K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có th ể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.
x Một sô' thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
BURNS : PHỎNG (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
r
Đỏ da rất nhiều? Bệnh nhân có thể bị phỏng Vùng bị ảnh
Phồng giập và ■Có. cấp độ hai, khí đó lớp da hưỏng có — Có —
sưng hiện rõ trên thứ nhất đã bị tổn thương đường kính lớn
vùng bị phỏng? hoàn toàn và lớp da thứ hai, hơn 2-4 inch?
Bệnh nhân than bị còn được gọi là lớp b ì, cũng
đau rất dữ dội? bị tổn thương. Các biểu
K hô ng
hiện gồm phổng giộp, đỏ da
nhiều và xuất hiện các đốm
thâm. Thường dạng phỏng
này có kèm theo đau rất dữ Dạng này được
dội và sưng. Để lành vết điều trị như một
phỏng thường mất từ 3-4 vết phỏng nhẹ.
tuần tùy theo độ sâu của Xem thêm Lời
vùng bị phỏng. khuyên dành
cho bệ nh nhân
ở trang A54.
K hông
Bạn có thể cho bệnh
nhân dùng thuốc
giảm đau không kê
toa để họ bớt đau khi
bị phỏng.
í
Bệnh nhân có thể bị ph ỏn g độ ba, còn
được gọi là phỏng toàn bộ bể dày, khi
đó toàn bộ các lớp da đều bị tổn thương.
Đôi khi, thương tổn gây tổn hại đến các
■0 1
CẤP CỨU
Vùng ảnh hưởng bị mô khác, chẳng hạn như mô mỡ, cơ hay Đưa bệnh
■C ó.
tổn thương rất nặng? xương. Có thể bệnh nhân không bị đau nhân di
do tổn thương dây thần kinh cảm giác. bệnh viện
Vùng ảnh hưởng có thể hóa đen và các ngay.
mô xung quanh vùng bị phỏng có thể
K hông
trở nên trắng khô hay hóa sáp.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc nhũng gì mình nói.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Đ iều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 BURNS : PHỎNG (3 of 4)
SƠCỨU
PHỎNG ĐỘ MỘT
• Làm mát chỗ phỏng
• Băng vết phỏng bằng băng gạc vô trùng
• Uống thuốc giảm đau không cần kê toa
PHỎNG ĐỘ BA
Trước khi xe cứu thương đến nên làm theo những bước sau:
• Không cởi quần áo
• Không ngâm vết phỏng rộng và nặng trong nước lạnh.
• Kiểm tra dấu hiệu tuần hoàn (thở, ho hay cử động).
• Đánh giá các vùng trên cơ thể bị phỏng
• Che phủ vùng da bị phỏng
Dùng kem bôi có chứa kháng sinh, hay các Kiểm tra thường xuyên để biết chỗ phỏng có
thuốc dạng kem hay mỡ khác được bác s ĩ kê bị nhiễm trùng hay không, c ầ n chú ý khi nhận
toa để thoa lên chỗ bị ảnh hưởng. Cần loại da thấy đau nhiều hơn, đỏ da, sưng hay mưng
chết và chỗ giộp vỡ nước trước khi bôi thuốc mủ. Nếu bị nhiễm trùng, thì hãy đi khám bác
kháng sinh. Sữa dưỡng thể hay sữa giữ ẩm lô s ĩ ngay.
hội cũng được dùng để làm mềm vùng phỏng Dùng kem chống nắng sau khi lành da trong
giúp phòng ngừa khô da. tối thiểu một năm để tránh bị tăng tạo sắc tố
Băng bảo vệ chỗ phỏng bằng gạc vô trùng. da ở chỗ phỏng.
Không băng chặt để tránh chèn ép vết phỏng. Nếu cần có thể tiêm vaccine ngừa uốn ván.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng s ố iượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặ p những bệnh lý thông
thư ờn g như đau nhức, cảm sốt. Do đó nhũng người trực tiếp Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm nhũng kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ộ t số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
BURNS : PHỎNG (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
NHỮNG CHÚ Ý
V j* * KHI BÁN HÀNG
Hướng dẫn bệnh nhân thuốc điều trị và cách Thuốc kháng khuẩn dung tạ i chỗ
dùng thuốc đúng như tên thuốc, liều dùng, số Bacitracin
lần dùng, cách d ù n g ,... Fusidic acid
Nếu tình trạng trầm trọng hơn dù đã được dùng Fucidin
thuốc, th ì khu yên bệnh nhân đ i khám bác s ĩ Gentamicin
ngay. Mupirocin
Bactroban
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH Neomycin
NHÂN để họ có thêm thông tin về điều trị Polymyxin B
phỏng.
Thuốc khử trùng & sát trùng da
Cetrimide
CÁC LựA CHỌN Chlorhexidine
ĐIẾU TRỊ Povidone-iodine
Triclosan
4 Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa th u ốc cũ hoặc dùng to a thuốc của người khác
m ặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu m à bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
COLD : CẢM LẠNH ■
i
không? phần Lời
khuyên
K hô ng dành ch o
bệnh nhân.
Không
Bệnh nhân
có bị hắt hơi Bệnh nhân
không? Mũi có bị ho Bệnh nhân
hay mắt có không? cổ thể bị
bị đỏ và Gần đây có -------C ó -------► Cảm lạnh
ngứa không? bị đau họng th ô n g
không? thư ờ ng.
K hông
I
Không
Chảy mũi có thể do tiếp xúc với các Không Xem phần
chất kích thích như: khói thuốc, bụi. Lời khuyên
Chỉ cần tránh tiếp xúc với chất kích dành cho
thích, không cần điều trị. bệnh nhân.
Doliprane ■ PARACÉTAMOL
ì D o lip r a n e
Ị ạ à í *
Giảm đau Không hại dọ dày
Có thể là
Viêm xoang
(viêm nhiễm
Bệnh nhân có niêm mạc Xem phần
Dịch tiết ở mũi bị đau ở vùng các xoang Lời khuyên
r*Á hay các hốc
nhầy và đục. xoang hay vùng dành cho
mặt không? mũi, mặt và bệnh nhân.
mắt).
K hông K hông
Xem phần
Tham khảo ý kiến bác s ĩ Bệnh nhân có Lời khuyên
nếu diễn tiến bệnh không thề bị Cảm lạnh dà nh cho
giống sơ đồ trên. th ô n g thường. bệnh nhân.
lức răng, đau mòi ê ẩm, đau lúc hành kinh. Dạng bào chê' này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng từ 27 kg trô lèn (tức khoảng 8 tuổi). CHỐNG CHỈ Đ|NH: Không nên dùng Doliprane®: -Néu
ứng với paracetamol hoặc với các thành phần khác của thuốc. —Người bệnh nhiều lẳn thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hòạc gan! -Thiếu hụt men glucose-6- phosphate dehydrogenase.
EU DUNG: * Trẻ cân nặng từ27 đến 40kg (khoảnỊỊ 8 đến 13 tuổi): liều dùng mỗi lần là 1 vièn 500mg, nếu cần có thể lặp lại cách nhau không dưới 6 giờ, không được quá 4 viên/ngày. 'Trẻ cân nặng từ
đến 50kg (khoảng 12đến 15tuâ): liều dùng mòi lan là 1 viên 500mg, nếu cần có thề lặp lại cách nhau không dưới 4 giờ, không được quá 6 viên/ngày. * Ngườilởn và trẻ em cân nặng trên 50kg (khoảng
; tuổi trò lên): liều dùng mỗi lần là từ 1 đến 2 viên 500mg (tùy theo mức độ đau), nếu can có thể lặp lại cách nhau không dưới 4 giờ. Thông thựờng không dùng hơn 3g paracetamol, tức 6 víen/ngậy.
ing liều có thể đến 4g paracetamol, tức 8 viên/ngày. Liều paracetamol cao hơn 3g/ngày cần có ý kien bác sĩ. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN: (ít gặp) rối loạn tiêu hoa, buồn nôn, nổi mẩn đò, man
m với thành phần của thuốc, ngừng ngay thuốc và báo với bác sĩ nếu bị dị ứng với paracetamol làm sưng mặl/cổ và tụt huỵết áp. THẬN TRỌNG: Tuyệt đói tuân thù liều dùng, và các chống chỉ định
rên. Trong trường hợp quá liều, phải hpi y kiế[) bác sĩ. Không dùng chung với thuốc chứa paracetamol khac để tránh quá liều, uống nhiều rượu có the gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên
inh hoặc hạn chẽ uồng rượu. NHÀ SAN XUẤT: Công ty TNHH Sanofi - Aventis VN, 123 Nguyễn Khoái, Quận 4, TP. HCM.. Đọc kỹ huớng dln SỪdụng trước khi dung. Tài liệu tham khảo:
iMedve et al.,Anesth Prog 2001,48:79-81; (2)Dược Thư Quóc Gia VN-2002,trang 769-772; (3)Goodman & Gilman’s the pharmacological basis of therapeutics 1 9 9 9 ,_______________________
631-633; (4)Gara et al„ Postgrad Med J 1982,58:489-492. Thông tin chi tiết xin liên hệ: sanofi-aventis:-10 Hàm Nghi, Quận 1, TP. HCM. ĐT: (84 8) 3829 8526 sa n o fi a ven tis
•ax: (84 8) 3914 4801. -Nhà G1, Tòa nhà Logitem.104 Thái Thịnh” Q. Đống Đa, HN. ĐT: (84 4) 35371834 - Fax: (84 4) 35371841. VN.PAR.11.08.01
M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012 COLD : CẢM LẠNH (3 of 4)
* Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin vể các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nha thuốc có thể bán được không cần toa.
f)nnn viÂn hônh nhân Lrẩ hônh £*liÂi. r%A
w I--------
----------■ ...................
CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ
tiếp theo trang A58 Thuốc ho & cảm Các thuốc khác tác
động lên hệ cơ-xương
Brompheniramine
• Dung dịch nước m uối sinh lý dạng nhỏ mũi
Carbinoxamine Camphor
hoặc xịt mũi có thể giúp giảm viêm, khô niêm Chlorphenamine Menthol
mạc mũi hoặc niêm mạc mũi bị đóng vảy do Codeine Methylsalicylate
cảm. Các thuốc này tốt cho trẻ nhũ nhi, trẻ Dextromethorphan
nhỏ, phụ nữ có thai hoặc người cần dùng thuốc Diphenhydramine Thuốc giảm đau
này thường xuyên. Doxylamine (không có chất gây
Loratadine nghiện) & hạ số t
Các th u ố c khác tá c độ ng lê n hệ cơ-xư ơng
Mepyramine
• Các chế phẩm giảm đau và kháng viêm dùng Methylephedrine Floctafenine
tại chỗ cũng có thể làm giảm nghẹt mũi do hydrochloride Idarac 200 mg
Pheniramine Nefopam
cảm.
Phenylephrine Paracetamol
• C ác s a lic y la te d ù n g tạ i ch ỗ như Phenylpropanolamine Actadol 500 “S”,
m ethylsalicylate thường được dùng ở dạng kết Promethazine Children’s Tylenol,
hợp (với m enthol, eucalyptol hoặc camphor) ví Doliprane, Efferalgan
Pseudoephedrine
paracetamol, Hapacol 80/
dụ các cao xoa. Triprolidine
Hapacol 150/Hapacol
Đ iều tr ị hỗ trợ 250, Infants’ Tylenol,
Thuốc có nhiều hoạt Maxedo, Medõ Actadol,
Vitamin c, Epsom Salt, ớt cayenne, tỏi, nước chất: Partamol Eff., Servigesic,
chanh, trà thảo dược (như chamomile, cỏ chanh, Acodine, Atussin, Atussin Temol, Tylenol 8 Hour
cỏ roi ngựa) và các loại nước sắc (như bạc hà Siro Ho, Coryzal, Propacetamol
Decolgen, Decolgen Forte,
cay, gừng, cây bạc hà mèo), các dầu cao chứa Decolgen ND, Glotadol F, Thuốc có nhiều hoạt
menthol và camphor, kẽm, flavonoid sinh học, Maxcom, Neo-Codion, chất:
propolis, ß-carotene, echineacea. Rhunaflu, Sinuflex-P, Tiffy,
Cadigesic
Toplexil
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in dậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in dậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
LƯU ỷ: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
M Ộ T S Ỏ K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lẽn và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rối mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu iực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có th ể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
X Một SỐ thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
E itiV CONSTIPATION : TÁO BÓN
Không
Bệnh nhân đang mang thai? Có Thai kỳ có thể gây táo bón ở
một số phụ nữ. Các yếu tố
chẳng hạn như thay đổi nội tiết,
giảm hoạt động thể chất, căng
K hông
thẳng, bổ sung sắt và thay đổi
sinh lý, góp phần làm táo bón
tiến triển. Khuyên bệnh nhân
Tiếp tục trang A61 ăn thức ăn có nhiều chất xơ.
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng sô' lượng
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó nhũng người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc ch o bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tin h trạng lờn thuốc.
CONSTIPATION : TÁO BÓN (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Khuyên
Bệnh nhân đang dùng bất kỳ bệnh nhân
Bệnh nhân có
thuốc nào sau đây? ngưng
thể bị tá o bón
• Thuốc kháng acid chứa nhôm dùng thuốc
th ứ phát do
• Chế phẩm bổ sung sắt ■Có ■ ■C ó i và hỏi ý
dùng thuốc.
• Thuốc chống trầm cảm ba kiến bác sĩ
K hô ng vòng (TCAs) về việc đổi
thuốc ngay.
i
• Thuốc kháng cholinergic
Bệnh nhân bị
Bệnh nhân có thể bị hội
các đợt đau ■Có Bệnh nhân bị tiêu chảy từng cơn? ■Có
chứng ru ộ t kích thích (IBS).
chướng vùng
bụng dưới? “ Ị
K hông
Kết đặc phân hay tắc ruột có thể
Không gây những triệu chứng như thế.
♦- N g ư n g th u ố c n ế u b ệ n h n h â n th a n p h iề n rằ n g b ệ n h k h ô n g đ ư ợ c c ả i th iệ n v à k h u y ê n b ệ n h
n h â n đ ế n k h á m b á c sĩ.
♦- K h u y ê n b ệ n h n h â n k h ô n g nê n d ù n g to a th u ố c cũ h o ặ c d ù n g to a th u ố c c ủ a n g ư ờ i k h á c
m ặ c d ù c ả m th ấ y b ệ n h tư ơ n g tự, v ì n h ữ n g d ấ u h iệ u m à b ệ n h n h â n c ả m n h ậ n th ì g iố n g
n h ư n g b ệ n h th ì lại k h á c n h au.
/ịệ c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 CONSTIPATION : TÁO BÓN (3 of 4)
T iế p nh ận nh ữ n g lờ i p h àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
V/WMO I ITM I IWIM I M\J o \ jIM ^4 UI h; IV IIIVI3 r i i d i n i d t y V i e t n a m Æ .\J I I/Í.U I
r- 1
CÁC LựA CHỌN CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ ĐIẾU TRỊ
ẵ
.......
tiếp theo trang A62 Thuốc nhuận trường, thuốc xổ
Bisacodyl
M acrogolthường được dùng để thụt tháo ruột
Cascara
truớc khi phẫu thuật hay khám bệnh. Thuốc
Docusate sodium
này không được dùng dài hạn trong điều trị Glycerol
táo bón vì thuốc có thể gây mất cân bằng điện Ispaghula
giải trong máu. Lactulose, được dùng trong điều Lactitol
trị dài hạn táo bón mãn tính, có thể gây đau Lactulose
quặn dạ dày và mất cân bằng điện giải. Duphalac
Macrogol
• T huố c nhuận tràng kích thích, chẳng hạn
Macrogol 4000
như bisacodyl, cascara, phenolphthalein, sen na Forlax 10 g
và n a tri picosulfate cho tác dụng khởi đầu Magnesium stearate
nhanh và chỉ được dùng khi các liệu pháp khác Paraffin
bị thất bại. Những thuốc này tác dụng lên đầu Sennosides A & B
tận dây thần kinh thành ruột, làm co cơ ruột, Sodium biphosphate
vì vậy làm mắc tiêu. Thuốc nhuận tràng kích Sodium chloride
thích không nên dùng hơn một tuần vì thuốc Sodium picosulfate
Sodium sulfate
có thể gây đau quặn bụng và tiêu chảy. Không
Sorbitol
dùng những thuốc này trong thai kỳ. Sorbitol Delalande
• C hất bôi trơn, chẳng hạn như dầu khoáng, Sterculia
làm phân mềm đi, đặc biệt trong trường hợp
bị bệnh trĩ. Những chế phẩm này thường được Thuốc có nhiều hoạt chất:
khuyên dùng cho người cao tuổi hay những Microclismi
bệnh nhân suy nhược và dùng giảm bớt tình
Sản phẩm b ổ sung
trạng khô phân.
• T huốc nhuận trà n g làm mềm, chẳng hạn như Fibermate
docusate, được dùng như một thuốc làm mềm
phân. Thuốc tác dụng bằng cách kích thích
sự bài tiết ở ruột và bằng cách gia tăng sự
thấm hút nước vào trong phân.
• T huố c nhuận trà n g nói chung, khi được dùng
quá nhiều, có thể làm cho cơ thể thải loại
những Vitamin và dưỡng chất cần thiết trước
khi chúng được hấp thu. Thuốc cũng có thể
gây cản trở các thuốc khác khi dùng chung và
có thể gây hội chứng ru ộ t lười nhu độ ng
(lazy bowel syndrom e), một tình trạng chức
năng ruột không còn hoàn chỉnh bởi vì chúng
dựa vào thuốc xổ để tạo ra nhu động.
Điều tr ị hỗ trợ
• Nước ép mận chín, hạt lanh, chế phẩm bổ sung
xơ, trà thảo dược, cám.
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ỷ: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
^Đê.jCạ^Aiôi QuanJiệ Zôt Vói KháchMàng n.I .......... ... -_____________________ ______________________________________________________________________________________
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
CONTRACEPTION :
CÁC BIỆN PHÁP NGỪA THAI
■
Có rất nhiều biện pháp ngừa thai từ các phương pháp tự nhiên đến các phương pháp can thiệp.
Mỗi phương pháp đều có những Ưu điểm và nhược điểm riêng nên người phụ nữ có nhiều lựa chọn
để có một phương pháp thích hợp. Một sô' phương pháp còn có tác dụng ngăn ngừa các bệnh lây
truyền qua đường tình dục. Tuy nhiên, hiệu quả của các phương pháp tùy thuộc vào sự tuân thủ
thực hiện và các yếu tố môi trường khác như các bệnh có sẵn hay tình trạng sinh lý học. Vì thế, tỉ lệ
thành công 100% là không thể có trừ phi kiêng hẳn không sinh hoạt tình dục. Để quyết định dùng
phương pháp tránh thai nào, tốt nhất nên đến tư vấn bác sĩ cũng như phải có sự trao đổi giữa vợ
chồng.
Không
i
I Bệnh nhân có thể dùng Phương
pháp đặt vòn g, một dụng cụ
Tiếp tục trang A65
nhỏ bằng chất dẻo được đưa vào
tử cung. Phương pháp này hiệu Tham khảo
quả 95-98% nhưng đòi hỏi thủ ý kiến
thuật tốt và có thể gây kích ứng. bác sĩ.
G e d e o n R ic h t h r p l c .
REG U LO N ’
E thinylesừadiol 0,03 mg, Desogestrel 0 ,Ĩ5 m g
Số giấy tiếp nhận hó sơ đăng ký quảng cáo thuổc của Cục Quản Lý Duợc 0008/1Q/QLD-TT ngày 25 tháng 3 năm 2010
P rogestin dạng tiêm
hay cấy ghép là
những thuốc có chứa
progestin làm ngăn
Bệnh nhân: Bệnh nhân muốn trì hoãn quá trình thụ tinh. Có
• Hút thuốc ■C ó. có thai vài năm nữa hoặc ■Có' thể cấy ghép dưới da
• Tuổi > 35 chỉ muốn có thai sau này? của bắp tay và có tác
dụng kéo dài 5 năm.
• Có tiền sủ bệnh tim mạch I Chống chỉ định dùng
• Có bệnh ung thư vú/tử Không
viên thuốc phối hợp
cung/gan
estrogen và progestin.
• Có tiền sử tắc mạch do
cục máu đông ở chân hay
ở phổi
~ T ~
Không
Bệnh nhân có bị: Bệnh nhân có thể phải dùng Biện pháp trá n h
• Cưỡng hiếp th a i khẩn cấp, ở các nước cho phép dùng thuốc m
• Giao hợp không an theo toa, như sử dụng hormon (phối hợp
toàn (không dùng biện estrogen và progestin), progestin levonorgestrel.
pháp tránh thai hoặc có
dùng nhưng gặp sự cô)
Bệnh nhân được chẩn đoán có
bất cứ bệnh nào sau đây? Bệnh nhân có nguy cơ
Không
• Ung thư vú trong vòng 5 năm mắc bệnh lây truyền qua
• Bệnh gan hay rối loạn chức đường tình dục không,
năng gan như là giao hợp với người
Bệnh nhân có quan
• Đột quỵ hay mắc các bệnh bị nghi ngờ hay đã biết bị
hệ tình dục thường ■Có1 ■Có1
tim mạch bệnh lây truyền qua
xuyên không?
đường tình dục?
• Đái tháo đường
• Các rối loạn về máu
• Bệnh thận K hô ng
Không
ị
Bệnh nhân có
Tham khảo
Có
Kl ậuỊgX.
Ethinylesừodiol 0,03 mg, Desogestrel 0,15 m g
SỐgiáy tiếp nhận hố sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản Lý Dược: 0008/10/QLD-TT ngày 25 tháng 3 năm 2010
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 CÁC BIỆN PHÁP NGỪA THAI (3 of 4)
E
' m
Nếu có quan hệ tình dục không được bảo vệ Cho bệnh nhân biết các
hoặc khi sử dụng bao cao su bị thất bại, hãy tác dụng phụ có thể có khi
đến khám bác sĩ càng sớm càng tốt. Thuốc dùng thuốc ngừa thai, như
ngừa thai khẩn cấp (Viên sáng ngày hôm sau) bị tăng cân.
hiện có bán sẵn để các bác sĩ kê toa, nhưng Cho bệnh nhân biết việc tuân thủ nghiêm túc
thuốc này phải được dùng trong vòng 72 giờ lịch dùng thuốc ngừa thai là cần thiết để đạt
sau khi giao hợp. được hiệu quả.
Khi bệnh nhân quên uống 1 liều thuốc ngừa Trong trường hợp việc ngừa thai thất bại hoặc
thai nên theo hướng dẫn sau: cảm thấy có bất cứ triệu chứng bất thường
♦ Uống bù ngay khi vừa nhớ ra, cho dù như nào sau khi sử dụng các biện pháp ngừa thai,
vậy phải uống 2 viên một lúc. Những ngày hãy hướng dẫn bệnh nhân đến khám bác s ĩ
sau vẫn uống thuốc đúng giờ. ngay.
♦ Không được nghỉ dùng thuốc quá 7 ngày Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
và ngay sau 7 ngày tạm nghỉ phải uống NHÂN để có thêm thông tin về các biện pháp
thuốc lại. ngừa thai.
x Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
A Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccín hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
UAU B ltN KMAH NÜUA I HAI (4 or 4) [VIIMS rn a rm a cy Vietnam Í U I 1/ i u i t
tiếp theo trang A66 • Miếng dán ngừa thai tác động như thuốc ngừa
thai, phóng thích qua da. Dán một miếng một
Thuốc ngừa th a i tá c dụ n g chậm tuần, 3 tuần dán, 1 tuần không dán vẫn tác
• Đây là các chế phẩm progestogen tổng hợp dụng ngừa thai khi quên dưới 48 giờ.
(như m edroxyprogesterone, norethistherone và • T huốc d iệ t tin h trù n g như benzalkonium chlo
levonorgestreỉ) sẽ phóng thích nội tiết tô' trong ride là các chế phẩm hóa học được đặt vào
một thời gian dài (có thể từ vài tuần đến vài âm đạo và được dùng phối hợp với bao cao
năm tùy thuốc) cho tác dụng ngừa thai lâu dài su hay màng tránh thai trước khi quan hệ tình
có thể đảo ngược được (kh i ngừng thuốc có dục. Những thuốc này tác động bằng cách
th ể có thai trở lại). Các thuốc tiêm bắp như diệt tinh trùng hoặc tạo một rào chắn ngăn
m edroxyprogesterone cho tác dụng tránh thai cản sự di chuyển của tinh trùng. Không nên
đến 3 tháng và norethisterone kéo dài đến 8 sử dụng đơn độc thuốc diệt tinh trùng vì thuốc
tuần. Levonorgestrel có 2 dạng: cấy dưới da này không đủ tin cậy trong việc ngừa thai. Hiện
và dụng cụ đặt trong tử cung. có các dạng kem, gel, viên sủi, viên đặt hoặc
• Các dạng cấy dưới da bao gồm tuýp hay que film đặt âm đạo.
bằng silicone có kích thước phù hợp. Thuốc • Hiệu quả sử dụng bao cao su trong việc ngừa
được cấy dưới da, thường ở bắp tay. Thuốc thai và phòng bệnh tùy thuộc vào cách thức
cho tác dụng tránh thai đến 5 năm hoặc cho sử dụng. Bao cao su có thể bị hỏng bởi nhiệt
đến khi lấy ra sau 5 năm. và có thể bị rách dễ dàng khi thao tác không
• Các dụng cụ ngừa tha i như vòng tránh thai đúng cách. Một số chế phẩm dùng trong âm
đều có bán trên thị trường. Các dụng cụ này đạo và chất bôi trơn âm đạo có thể làm ăn
có thể chứa các hormon như levonorgestrel, mòn bao cao su và làm mất hiệu nghiệm của
có tác dụng ngừa thai kéo dài đến 5 năm. nó khi giao hợp. Bao cao su không có tác dụng
Các th u ố c ngừa th a i khác phụ, tuy có thể làm giảm cảm giác đối với
• Các biện pháp ngừa tha i cơ học tác động một số nam giới.
bằng cách tạo một màng ngăn cơ học giữa • Bao cao su nữ có dạng những túi nhựa và
tinh trùng và trứng. Chúng thường được dùng được đặt vào âm đạo trước khi giao hợp. Bao
cùng với một thuốc diệt tinh trùng, nhưng một cao su nữ cũng giống như bao cao su nam,
số khác có thể được sử dụng riêng lẻ như bao tạo ra một hàng rào vật lý ngăn cản sự xâm
cao su dành cho phụ nữ. nhập của tinh trùng vào trong tử cung.
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất đều được lưu hành ở các nước.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
COUGH DRY : HO KHAN
Bệnh nhân
có thể bị
Nhiễm w \
Bênh nhân Bênh nhân Bênh nhân
trù n g
đường hô
%!
có thở khò có bị sốt hấp, có thể
<3
bị thở nông
t
Có — ► ■Có — ►
0
1
K hô ng
K hông
Bệnh nhân
co thể bị
Bệnh nhân có Suyễn,
Tham khảo tiền sử bị một bệnh
'C ó ^ ^
ý kiến suyễn không? lý hô hấp
K hông bác sĩ. không lây
có đặc tính
là khó thở
K hông do hẹp
đường dẫn
khí.
▼
Tham khảo ý kiến bácIc s ĩ
nếu biểu đổ này không
đá nh giá được bệnh
- t _______
▼ Tham khảoìo ý
Tiếp tục trang A69 kiến bác sĩ. £7
ềr' Lu ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Nhũng cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
T iế p nh ận n h ữ n g lờ i phàn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
ềr giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
COUGH DRY : HO KHAN (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
K hông
ÖkBOiJCHARA ♦ Ó *
làBROADWAYc,tíng 4.150NguyỉnLuongBâng,a 7
B e RECOR DAT! SỐgiấy tiếp nhận hồ sơ ĐK tài liệu thông tin thuốc của cục QLD-BYT: 0448/10/QLD-TĨ, ngày 17 tháng 05 năm 2010
U P M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 COUGH DRY : HO KHAN (3 of 4]
•
Súc miệng bằng dung dịch nước súc miệng
và nước thường trong 1 phút, 3 lần mỗi ngày
sẽ làm dịu đi các triệu chứng.
Uống tối thiểu 8 ly nước hàng ngày.
f ĐIỀU TRỊ
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượr
đ ã đư ợc kê toa . Trong nhũng bệnh nhiễm trùng, ph
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đ ạ t hiệu qu ả điều trị \
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng g ặ p những bệnh lý thô ng
thư ờng nh ư đau nhức, cảm sốt. Do đ ó nhũng người trực tiếp + Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Ph
bán thu ốc c h o bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng s ố lượng đ ã được kê toa. Trong những bệr
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. D ưới đâ y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều ’
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lòm thuốc.
COUGH DRY : HO KHAN (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sán phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho nhũng lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM
Bệnh
nhân có
Bệnh nhân có bị khó thở
■Có ' sốt kèm ■Có Tiếp tục trang A73
hay khò khè hay có đau
ngực kèm theo không? theo
không?
Không
Không
r
i
Bệnh nhân có thể bị
Bệnh nhân có thể dùng
Suyễn, một bệnh
một thuốc trị ho không
hô hấp không lây
li|S > v cần kê toa. Khuyên bệnh
nhiễm có đặc trưng
nhân đi khám bác s ĩ nếu
là bị hẹp đường thở
ho dai dẳng và tái diễn.
gây khó thở.
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. M ặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng m ặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Bệnh nhân
Bệnh nhân có có thể bị
kèm đổ mồ hôi Lao, một
và ớn lạnh, sụt Có
dạng nhiễm
cân đáng kể và khuẩn nặng
ăn không ngon? lây nhiễm
phổi.
í
-------------------------------- --------------------------------.
Không
m
0 k BOUCHARA
BKRECORDATI Số giấy tiếp nhận hổ sơ ĐK tài liệu thông tin thuốc của cục QLD-BYT: 0448/10/QLD-TT, ngày 17 tháng 05 năm 2010
lảBROADWAYc, tâng4,150NguyềnLưong
“ ■1EDIS
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM (3 of 4)
• uống mỗi ngày ít nhất 8-10 ly nước hay chất Hãy chỉ dẫn bệnh nhân
lỏng khác. về cách dùng thuốc cho
• Nếu bệnh nhân bị dị ứng theo mùa, ví dụ như đúng: tên thu ốc, liều
sốt mùa hè, hãy hạn chế việc đi ra ngoài khi lượng dùng thuốc, số
dị ứng nguyên nhiều trong không khí. Nếu có lần dùng thuốc, cách
thể hãy đóng tất cả cửa sổ và tránh sử dụng dùng thuốc, ...
quạt hút khí từ bên ngoài vào. Khuyến cáo bệnh nhân
• Dùng máy tạo độ ẩm phòng để giữ ẩm đường về khả năng bị các tác
hô hấp, như thế sẽ giúp làm loãng đàm và dễ dụng phụ như lệ thuộc
khạc ra ngoài. thuốc và ngầy ngật do
một số thuốc trị ho gây
• Tắm hơi nước nóng dưới vòi sen sẽ giúp phân
ra.
giải đàm nên dễ khạc ra ngoài.
Trong trường hợp chứng ho đàm tiếp tục kéo
• Súc miệng bằng nước thường trong 1 phút, 3 dài hoặc nặng thêm, h ã y hư ớng dẫn bệnh
lần mỗi ngày sẽ làm dịu đi các triệu chứng. nhân đến bá c s ĩ khám ngay.
• Giữ ấm. Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
• Không hút thuốc hay hít bụi hoặc ở trong môi BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
trường quá lạnh hoặc quá khô. phòng ngừa và điều trị chứng ho đàm.
• Không uống rượu hay cà phê vì có thể gây
mất dịch cơ thể, dịch đường hô hấp cần thiết
để làm loãng đàm.
• Nên nằm nghỉ nhiều.
• Paracetam ol có thể được dùng để làm giảm
triệu chứng sốt và đau kèm theo. Tuy nhiên,
một số thuốc trị cảm ho có chứa cả hoạt chất
paracetam ol, vì vậy cần xem nhãn thuốc để
tránh quá liều paracetam ol.
• Thuốc chống sung huyết, như phenylephrine,
có thể được dùng để chống nghẹt mũi thường
đi kèm với ho, nhất là khi có nước mũi chảy
xuống cổ họng. Tuy nhiên, không nên dùng
những thuốc này cho bệnh nhân có huyết áp
cao và phì đại tuyến tiền liệt lành tính hay bệnh
nhân là trẻ dưới 6 tuổi, trừ khi có chỉ định của
bác sĩ.
• Không nên dùng thuốc kháng histamin do
thuốc này có thể làm khô dịch tiết và làm ứ
đọng chúng trong phổi.
• Tránh tự ý dùng kháng sinh trừ khi có chỉ định
của bác sĩ. Tự dùng thuốc kháng sinh có thể
làm tăng các chủng vi khuẩn hoặc các mầm
bệnh kháng thuốc, nhất là khi dùng không
đúng cách.
HO DO ĐÀM ?
ACEM ƯC
Acetylcysteine
Làm long đàm Số Giấy tiếp nhận hồ sơ lâng ký quàng cáo thui
của Cục QLD: 0815/11/QLD-TT, ngày 01 thang 08 năm 201
Hết đàm, sẽ hết ho Ngày 30 thang 08 năm 2011 in tài liệ
COUGH PRODUCTIVE : HO ĐÀM (4 of 4)
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được In đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ỷ : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
Gàu là một tình trạng chuyển hóa tự nhiên đặc trưng bởi sự bong
tróc quá nhiều tế bào chết của da đầu. Các vảy này có màu xám-
bạc, kết từng mảng hay phân tán, và có thể tách biệt hoàn toàn
hay chỉ bị rơi ra khi chải bằng lược. Ngứa có thể kèm theo do da
đầu bị khô. Gàu thường phân bố đối xứng và không có ở các vùng
hói ở nam giới bị hói đầu. Gàu khác với tăng tiết bã nhờn vì tăng
tiết bã nhờn có đặc điểm nhờn, vảy màu hơi vàng phủ trên các
mảng ban đỏ (tức là vùng ửng đỏ của da) của da đầu. Tốc độ tái
Bệnh nhân bị ngứa và bong tạo tế bào da có thể gấp hai lần so với tỷ lệ bình thường. Điều này
vảy da đầu có thể liên quan một loại nấm men Pityrosporum ovale, tác nhân
gây sưng da đầu.
Các vảy khô và có màu Bệnh nhân có thể bị gàu, bệnh Xem Lời khuyên
xám-bạc, phân tán rải ■Có. là nguyên nhân thường gặp dành cho bệnh
rác khắp da đầu? gây ngứa và bong vảy da đầu. nhân ở trang A77.
Các vảy nhờn có màu hơi Bệnh nhân có thể bị tăn g tiế t bã
vàng phủ lên các mảng ■Có. nhờn, một rối loạn da đặc trưng
ban đỏ của da đầu? bởi chứng viêm ở những vùng sản Đi khám bác sĩ.
xuất quá nhiều chất dầu hay bã Xem thêm Lời
nhờn, chẳng hạn ở da đầu. khuyên dành
ch o bệnh nhân
K hông
ở trang /477.
i
Các vảy màu xám và dày Bệnh nhân có thể bị
lan ra ngoài mép da đầu? vẩy nến, một rối
loạn da liên quan
đến việc sản xuất
K hông quá nhiều tế bào da
mới, dẫn đến sự
I n . •. • M8EỈ H
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
DANDRUFF : GÀU (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Corticosteroid dùng tại chỗ liều thấp, chẳng hạn 0.5% hydrocortisone, có
thể giúp giảm ngứa và sưng da đầu. Mặc dù một số chế phẩm có ngoài thị
trường dùng không cần toa thuốc, nhưng việc sử dụng thuốc đúng (tức là
1-2 lần/ngày trong 1-3 tuần và ngưng dùng khi ngứa và đỏ da biến mất)
nên được nhấn mạnh cho bệnh nhân. Không khuyến khích dùng dài hạn.
i
Đi khám bác s ĩ hay bác sĩ
da liễu nếu các triệu chứng
không cải thiện hay nếu da
đầu bị đỏ hay viêm.
• Gội đầu hàng ngày để keo xịt tóc. Chúng có thể tích tụ trên tóc và da
loại bỏ chấ t dầu dư đầu tạo môi trường cho nấm phát triển.
thừa trong da đầu. Sử • Để tóc khô tự nhiên.
dụng một loại dầu gội
• Chải tóc bằng lược làm từ thiên nhiên. Cách
trị gàu dịu nhẹ.
hiệu quả nhất để chải tóc khom gập người về
• Đổi sang dầu gội khác trước, đầu hướng xuống đất, và chải lược từ
nếu dầu gội trị gàu gáy cổ đến cuối đầu. Mát-xa da đầu bằng đầu
thông thường không ngón tay và xoa bóp toàn vùng đầu. Điều này
hiệu quả. giúp cải thiện tuần hoàn, loại bỏ bong tróc và
• Luân đổi các nhãn hiệu dầu gội nhằm tránh thúc đẩy mọc tóc.
đề kháng. • Tránh gãi lên chỗ da đầu bị ngứa.
• Tránh việc sử dụng quá nhiều mỹ phẩm dành • Thoa bạc hà lên da đầu giúp giảm ngứa và
cho tóc, chẳng hạn như gel tạo kiểu, mút tóc, giảm tạo gàu.
xem tiếp trang A78
M
Ộ
TSỐLƯ
*
UÝM
MiB
Á
Mrauốe
Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lưọng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá v à điều này s ẽ ản h hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu củ a bẹnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc m à nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân Không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DANDRUFF : GÀU (3 of 4)
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T ro n g những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể trá nh tình trạ ng lờn thuốc.
u H M u n u rr . u « u WI *t)
tiếp theo trang A78 Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá
Salicylic acid
• Hầu hết bác sĩ khuyên dùng hàng ngày các
Zinc pyrithione
dầu gội đặc trị cho đến khi tình trạng được
kiểm soát. Nên để bọt dầu gội lưu lại trên da Thuốc có nhiều hoạt chất:
đầu trong 5-10 phút trước khi xả tóc kỹ bằng Polytar Bar/Polytar Liquid/Polytar AF Liquid
nước sạch. Sau khi hết gàu, thì việc dùng dầu
gội đặc trị có thể giảm còn 2-3 lần/tuần. Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng tại chồ
• Các chế phẩm kháng nấm chứa chất ức chế Ciclopirox
nấm, chẳng hạn như ketoconazoleva m icona Ketoconazole
zole hay chất diệt nấm ức chế sự tăng trưởng Nizoral Cream/Nizoral Cool Cream 2%, Nizoral Shampoo
của nấm men và các dạng nhiễm nấm khác
gây gàu.
• Chất tiêu sừng, chẳng hạn như acid salicylic,
giúp sự bong tróc dễ dàng vì vậy giúp giảm
keratin.
Thuốc tr ị nấm & k í sin h tạ i chỗ
• Dầu gội và dung dịch chứa ciclopirox hay keto-
conazoleco thể cũng được dùng trong điều trị
gàu.
Chế phẩm b ổ sung
• Chiết xuất hương thảo hay tinh dầu oải hương,
hạt lanh hay anh thảo, đa vitamin và khoáng
chất chứa kẽm và p-carotene.
• Có bằng chứng cho thấy dầu gội chứa tinh
dầu tràm trà (tea tree oil) hàm lượng 5% (dùng
hàng ngày và bôi trên da đầu trong 3 phút và
dùng trong 4 tuần), giúp giảm bớt độ nặng
của gàu nhưng chế phẩm lại có thể gây dị
ứng trên một số người.
Ghi chú: Phán nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
DERMATITIS : VIÊM DA
▼
Bệnh nhân có thể bị Viêm da tiế p
Bệnh nhân có Bệnh nhân có xúc ch ấ t kích thích, do tiếp xúc với
tiếp xúc với bị phơi nhiễm những chất kích thích như nước,
những chất ■Có ■ '► quá mức các ■Có
chất tẩy rửa, dung môi, acid, kiềm,
kích thích như chất gây kích chất dính hoặc dầu chống gỉ sét
thuốc nhuộm thích? kim loại. Những chất này có thể làm
tóc, niken tổn thương da nhanh chóng.
trong nữ trang, Không
vữa tô tường,
nước hoa hoặc Ả . Bệnh nhân có
cây cỏ không? Có phải mẩn ngứa xuất hiện ngay thể bị Mề đay,
lập tức (trong vài phút) sau khi tiếp bệnh có đặc
xúc với chất kích thích không? trưng là những Đi khám
mảng đỏ và bác sĩ.
K hông mụn mủ trên da.
K hông
c o r t i b io n
Dexamethason acetat - Cloramphenlcol
• Bệnh nhân bị khô da hoặc dễ bị viêm da nên dùng những mỹ • Hướng dẫn bệnh nhân dùng
phẩm ít chất gây kích ứng. th u ố c cho đ ú n g như liề u
• Dùng thay đổi nhiều sản phẩm để tránh viêm da tiếp xúc. d ù n g , số lần d ù n g , cá ch
• Sau khi tắm hoặc gội, lau nhẹ da bằng khăn lau, không chà xát dùng, ...
mạnh. • Trường hợp viêm da không
• Dùng những xà phòng mềm hay chất thay thế xà phòng, ngay cả cải thiện hoặc nặng thêm mặc
đối với da khỏe. Chất thay thế xà phòng là yếu tô' cơ bản của trị liệu. dù đã điều trị, h ư ớ n g dẩ n
• Tránh tắm gội quá nhiều vì sẽ làm khô da. Tắm, gội 1-2 lần mỗi bệnh nhân đến khám bá c s ĩ
ngày là đủ. ngay.
• Nên tránh gãi hoặc chà xát. Trầy xước có thể làm da bị dầy và sậm • Trao đổi kỹ LỜI KHU YÊN
màu và có thể dẫn đến các biến chứng khác bao gồm nhiễm khuẩn. DÀNH CHO BỆNH NHÂN để
• Sử dụng chất giữ ẩm để phòng ngừa da khô quá mức. có thêm thông tin về phòng
• Tránh những hoạt động làm nóng người và đổ mồ hôi. Điều này ngừa và điều trị tình trạng
làm da bị kích thích và ngứa hơn. viêm da.
• Học cách điều khiển stress vì stress có thể làm bệnh tiến triển
nặng thêm.
Dermabion ^
£
Chàm
RO U SSEL VIETNAMÍ Cũng ty ROUSSEL VIỆT NAM 702 Trường Sa. p. 14, Q.3, Tp HCM - ĐT: (08) 39 31 55 18 - Fax: (08) 39 31 55 20
www.rousselvietnam.com.vn
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DERMATITIS : VIÊM DA (3 of 4)
^ Lú c nào c ũ n g phải sạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏi. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
T iếp nhận n h ữ n g lò i p h àn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
IA — r*r\ rtỉi Iciô'n thiVrĩ rĩể nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ
điều hòa miễn dịch tại chỗ (TIMS). Những
tiếp theo trang A82 thuốc này thường dùng dưới dạng kem và gần
đây được dùng xen kẽ với steroid trong điều
Thuốc k h ử trù n g & s á t trù n g da trị các rối loạn về da do dị ứng, như viêm da
• Thuốc khử trùng như povidone-iod, Chlorhexi cơ địa dị ứng. Nhưng những thuốc này chỉ nên
dine, chloroxylenol, hexamidine, acid lactic, lacto dùng khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc bị
sérum, m ercurobutol, policresulen và đồng sul thất bại với các trị liệu khác.
fate, được dùng để tiêu diệt hoặc ức chế sự Điểu tr ị hỗ trợ
tăng trưởng của vi sinh vật gây bệnh viêm da.
• Trà cúc vạn thọ, dầu hoa Anh thảo, Marine E,
Các thu ốc da liễ u khác calamine lotion, bột nở (baking soda), đa sinh
• Pim ecrolim us và tacrolim us là các thuốc kháng tố và khoáng chất, chiết xuất vỏ thông, vita
viêm không Steroid thuộc phân nhóm thuốc min A, c và E, kẽm.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
ĩ, JZ CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ Thuốc có nhiều hoạt
Fluticasone Thuốc trị tăng tiết
Hydrocortisone bã chất:
Thuốc kháng Thuốc kháng Mometasone Lactacyd BB (Baby
Triamcinolone Polytar Bath), Lacticare Lotion,
histamin & histam in/chông
Salicylic acid Lacticare-HC 1%,
kháng dị ứng ngứa dùng tại chỗ Zinc pyrithione 2.5%, Norash, PanOxyl
Thuốc kháng
Acrivastine Crotamiton khuẩn có Soap Free Cleanser,
Alimemazine Eurax Thuốc có nhiều hoạt Physiogel cleanser
corticoid dùng
Theralene chất:
tai chỗ Polytar Bar/Polytar Thuốc diệt nấm &
Carbinoxamine Thuốc kháng
Cetirizine Betamethasone Liquid/Polytar AF ký sinh trùng
khuẩn dùng tại Liquid
Zyrtec Chloramphenicol dùng tại chỗ
chỗ Clioquinol
Chlorphenamine
Thuốc làm mềm & Ciclopirox
Cyproheptadine Bacitracin Clobetasol
Clotrimazole
Desloratadine Fusidic acid Clotrimazole bảo vệ da
Dexamethasone Calcrem
Dexchlorpheniramine Fucidin
Econazole Allantoin Econazole
Dimethindene Gentamicin Calamine Ketoconazole
Diphenhydramine Flumetasone
Metronidazole Cetyl alcohol Nizoral Cream/
Ebastine Fusidic acid
Mupirocin Dimeticone Nizoral Cool Cream
Fexofenadine Gentamicin
Bactroban Dipalmitoyl 2%, Nizoral Shampoo
Glodas, Telfast BD/ Hydrocortisone
Neomycin Fucidin H hydroxyproline Salicylic acid
Telfast HD
Hydroxyzine Polymyxin B Miconazole Glycerol
Levocetirizine Mupirocin Lactic acid Thuốc khử trùng
Xyzal Cortioid dùng tại Neomycin Lactoserum & sát trùng da
Loratadine chồ Nystatin Paraffin Chlorhexidine
Loratin-10 Oxytetracycline Oilatum Bar/Cream Chlorine
Mequitazine Betamethasone Prednisolone Propyl Copper sulfate
Mizolastine Clobetasol Salicylic acid hydroxybenzoate Hexamidine
Promethazine Dermovate Tolnaftate Propylene glycol Mercurobutol
Triprolidine Clobetasone Triamcinolone Sodium Povidone-iodine
Tritoqualine Eumovate laurilsulfate
Desonide Thuốc có nhiều hoạt Sodium pidolate Các thuốc da liễu
Thuốc có nhiều hoạt Fluocinolone chất: Zinc hyaluronate
khác
chất: acetonide Cortibion, Dermabion, Curiosin
Celestamine, Sinuflex Fluocinonide Diprosalic, Fucicort Zinc oxide Tacrolimus
Ghi chú: Phần nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất dược nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
X M ột sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
m ình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều m ồ hôi.
A Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ESEw DIABETES : TIỂU ĐƯỜNG
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
^ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
DIABETES : TIẼU ĐƯỜNG (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2 0 1 1 /2 0 1 2 -V
1r
Có phải bệnh r \
nhân trên 20 tuổi? Bệnh nhân có thể bị
T iểu đường tu ý p II.
Không
1. Ăn nh iể u (Polyphagia) - Ăn nhiều lần hơn bình thường. Thường xuyên cảm thấy rất đói. Cũng được nói
vui là: “ Chết đói giữa sự thừa mứa” .
2. Uống nhiều (Polydipsia) - Luôn cảm thấy rất khát và uống nhiều nước do đi tiểu quá nhiều.
3. Tiểu nh iề u (Polyuria) - Số lần đi tiểu nhiều do gia tăng mức lọc cầu thận để loại bỏ lượng đường thừa
trong máu.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DIABETES : TIEU ĐƯỜNG (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc • Có một khoảng thời gian điều chỉnh trong lúc
cho đúng, như liều dùng, số lần dùng thuốc, bệnh nhân học cách nhận biết tác dụng insu-
cách dùng, ... lin lên cơ thể, và cách phân bố giờ ăn và cách
Insulin phải được dùng đường tiêm. Nếu dùng tiêm insulin để ổn định đường huyết những
đường uống, insulin sẽ bị hủy trong dạ dày khi có thể.
trước khi vào máu để có tác dụng. • Trong trường hợp bệnh có chiều hướng nặng
Người bệnh cần phải ăn khi dùng insulin vì lên mặc dù đã sử dụng thuốc, h ã y hư ớng dân
insulin làm giảm nồng độ đường trong máu. bệnh nhân đến bá c s ĩ khám .
Nếu dùng insulin mà không ăn thì có thể gây • Trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
hạ đường huyết. Hiện tượng này được gọi là BỆNH NHÂN để có thêm thông tin về phòng
phản ứng insulin. ngừa và điều trị bệnh đái tháo đường.
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
DIABETES : TIÊU ĐƯỜNG (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
CAC Lự A CHỌN
fIn su lin
• Các chế
ĐIỀU TRỊ
• Thông thường insulin được chỉ định tiêm 2-3 • Thận trọng khi dùng những thuốc này cho bệnh
lần/ngày, nói chung là trước các bữa ăn. Liều nhân. Dùng quá nhiều thuốc uống trị tiểu
dùng là riêng cho từng cá nhân và theo chỉ đường có thể gây hạ đường huyết.
định của bác sĩ. Insulin dạng tác động kéo dài • Dùng kết hợp thuốc uống và tiêm insulin để
chỉ được dùng 1-2 lần/ngày. kiểm soát đường huyết cho bệnh nhân tiểu
Thuốc tr ị tiể u đường đường tuýp II ngày càng trở nên phổ biến.
• Amylin là một hormon được tụy bài tiết cùng
• N h ó m s u lfo n y lu r e a như ace tohe xam id e,
với insulin. Dần xuấ t am ylin tổ n g hợ p như
chlorp ro pa m ide , g lib e n cla m id e , g lic la z id e ,
pram lintide, được chỉ định khi không kiểm soát
glim epiride, glipizide và gliquidone, tác động
được đường huyết mặc dù đã điều trị tối ƯU
bằng cách kích thích bài tiết insulin từ tuyến
bằng insulin. Thuốc này được dùng dưới da
tụy.
kèm với insulin giúp hạ nồng độ đường trong
• Nateglinide và repaglinide có cấu trúc hóa học máu thấp hơn sau các bữa ăn và giúp ổn định
khác với nhóm sulfonylurea nhưng cũng làm đường huyết trong ngày.
cơ thể tăng tiết insulin.
• Nhóm mô phỏng horm on in cretin như exena-
• M etform in, thuốc trị tiểu đường nhóm bigua- tide, saxagliptin và vildagliptin thúc đẩy tuyến
nide, giúp gia tăng hấp thu glucose trong tế tụy bài tiết insulin và mô phỏng các tác động
bào nhưng có nguy cơ gây nhiễm acid lactic hạ đường huyết tự nhiên trong cơ thể. Được
nếu dùng không đúng. chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp II
• Acarbose và voglibose là các thuốc nhóm ức phối hợp cùng với metformin hay một sulfony
c h ế a-g lu cosid ase , tác động bằng cách ngăn lurea khi những thuốc này dùng đơn lẻ không
sự chuyển hóa carbohydrate thành sucrose. kiểm soát được đường huyết.
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
é~ Bán c h o bệnh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. TÀC PHONG
L ú c nà o c ũ n g p h ải sạch sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
L u ôn tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
Tiế p nh ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằng m ộ t th ả i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
^ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
DIAPER RASH : HĂM TÃ
Chứng hăm tã là rối loạn thường gặp nhất của trẻ em, là một
dạng viêm da tiếp xúc do da nhạy cảm với nước tiểu, phân hoặc
hơi ẩm phát sinh từ tã. Tình trạng này làm cho da trẻ nhạy cảm
hơn v ớ i vi khuẩn và nấm. Bệnh này thường có triệu chứng đặc
trưng là nổi mẩn đỏ như bỏng ở mông, vùng quấn tã của trẻ. Da
vùng bệnh thường thô ráp và có vẩy. Chứng hăm tã thường không
lây và hồi phục sau 72 giờ xử lý, ngoại trừ trường hợp do nhiễm
nấm, khi đó nổi mẩn đỏ sáng hơn, bóng v ớ i các mảng có đường
viền rõ hay mẩn nhỏ đường viền thô, có mụn mủ nhỏ vùng quấn
tã ở vùng háng và đùi. Luôn giữ da khô và thay tã thường xuyên
sẽ giúp ngăn hăm tã.
K hông
Không
LCXCYD'Bi
phẩn thống tín sản phẩm
dlactosertun, Ểactừaíùi
Không còn rôm sảy,
hăm kẽ, bé ngon giấc hơn
X do hơi ẩm.
thoa dầu và
kem lên da bé
vì dầu và kem
TÓM TẮT t h ô n g t in s à n PHAM: Thành phần: Trong 100ml Lactacyd BB có: Lactosérum atomisat 0.93g, aciđ lactic 1.0g, tá
dược vừa đủ. Chỉ đjnh: - Rửa sạch da và niêm mạc. - Tắm trẻ sơ sinh và trẻ em hàng ngày. - Phòng ngừa và điéu trị hỗ trợ rôm
sảy, hăm kẽ và các bệnh ngoài da do vi khuẩn nguyên phát hoặc có khả năng bội nhiễm. Liều và Cách dùng: - Lắc kỹ trước khi
Jùng. - Tắm trẻ hàng ngày: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: pha loãng 1 - 1,5 nắp chai Lactacyd BB trong chậu nước tắm. Tắm lại bằng
nước sạch. Trẻ em: Dùng như xà bông nước. Tắm lại bằng nước sạch. - Rửa sạch và chăm sóc da, điều trị rôm sảy, hăm kẽ và
:ác bệnh ngoài da: dùng như xà bông nước. Rửa lại thật kỹ sau khi dùng bằng nước sạch. Chống chỉ định: Tiền căn dị ứng với
nột trong các thành phẩn (hoặc cùng nhóm). Thận trọng và lưu ý khi dùng: - Cũng như đối với tất cả các loại xà bông, chất có
ìoạttính bề mặt: rửa nước lại thật kỹ sau khi dùng. - Tránh dùng nhiều lần cho da khô, eczema cấp và vùng đa băng kín. Tác đụng
)hụ: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nhà sản xuất: công ty CP DP Sanofi sa n o Fi a v e n tis
- Synthelabo VN, 15/6C Đặng Văn Bi, Thủ Đức, TP HCM. SDK: VN-8048-09. Đọc kỹ hướng đẫn sử dụng trước khi dùng, số giấy
iếp nhân hồ sơ đăna kv nuảnn r.án thnnr' ri’po n i n . « » « « « ' r. -r-r -. >
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DIAPER RASH : HAM TA (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
V j* / KHI BÁN HÀNG
• Hãy chỉ dẫn ba mẹ bé về cách dùng thuốc: • Hãy trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, số lần dùng BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
thuốc, cách dùng thuốc, ... phòng ngừa và điều trị hăm tã.
• Trong trường hợp hăm tã không được cải thiện,
hãy hướng dẫn cha mẹ đưa bé đến bác s ĩ da
liễ u khám .
CÁC Lự A CHỌN
ĐIỀU TRỊ
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tinh trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để cỏ thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
DIAPER RASH : HĂM TÃ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Thuốc khử trùng & sát trùng da Thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗ
Povidone-iodine Beclometasone
Triclosan Betamethasone
Clioquinol
Thuốc làm mềm da & bảo vệ da Clotrimazole
Dexamethasone
Bisabolol
Econazole
Calamine
Flumetasone
Centella
Fusidic acid
Madécassol
Gentamicin
Ceramide
Halometasone
Cetyl alcohol
H ydrocortisone
Dexpanthenol
Fucidin H
Dimeticone
Miconazole
Glycerol
Neomycin
Lactic acid
Nystatin
Lactoserum
Oxytetracycline
Panthenol
Salicylic acid
Paraffin
Tolnaftate
Oilatum Bar/Cream
Triamcinolone
Propyl hydroxybenzoate
Triclosan
Retinol
Salicylic acid
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Sodium hyaluronate
Cortibion, Dermabion, Diprosalic, Fucicort
Sodium laurilsulfate
Sodium pidolate
Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng tại chỗ
Vitamin E
Cetaphil moisturizing cream Bifonazole
Zinc oxide Butenafine
C iclopirox
Thuốc có nhiều hoạt chất: Clotrimazole
Lactacyd BB (Baby Bath), Lacticare Lotion, Lacticare-HC 1%, Calcrem
2.5%, Norash, PanOxyl Soap Free Cleanser, Physiogel Econazole
cleanser, Physiogel DMS cream , Physiogel Lotion, Sastid Ketoconazole
Bar Nizoral Cream/Nizoral Cool Cream 2%, Nizoral Shampoo
Miconazole
Corticoid dùng tại chỗ Salicylic acid
Betamethasone Terbinafine
Clobetasol Lamisil, Lamisil Once
Tioconazole
Dermovate
Clobetasone Tolnaftate
Eumovate Triamcinolone
Desonide
Fluocinonide
Fluticasone
Hydrocortisone
Triamcinolone
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in dậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vi sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dunq phu có thể xảv ra.
DIARRHEA : TIÊU CHẢY
( N
Tiêu chảy là bệnh đặc trưng bởi tình trạng đi phân lỏng bất thường
Bệnh nhân đi tiêu phân
trong thời gian ngắn. Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau gây tiêu
lỏng nhiều hơn 3 lần/ngày.
chảy như: do thay đổi chế độ ăn, không dung nạp thức ăn (như
lactose), rối loạn ruột do viêm, do dùng thuốc (kháng sinh, thuốc
kháng acid chứa magne), do nhiễm vi khuẩn (ngộ độc thức ăn) hay
1r nhiễm virus (rotavirus ở trẻ em) hay do đơn bào (amib). Khi bị tiêu
chảy, những đối tượng đặc biệt như trẻ nhỏ hay người già sẽ có
nguy cơ mất nước nhanh, đôi khi có thể dẫn đến tử vong, vì thế cần
được lưu ý chăm sóc y tế ngay.
Không
T iế p n h ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao g iờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
DIARRHEA : TIÊU CHÀY (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
K hông
Bệnh nhân có đang dùng thuốc không, ví dụ Bệnh nhân có thể bị T iêu chả y do thu ốc.
như thuốc kháng acid chứa Mg, thuốc kháng ■Có Ngưng dùng các thuốc này một thời gian.
sinh như cetalexin và thuốc trị tăng huyết áp? Hỏi ý kiến bác sĩ để thay đổi thuốc.
K hông
Những triệu chứng có thể do các
bệnh lý khác. Khuyên bệnh
nhân hỏi ý kiến bác sĩ.
Đ iều trị bù nước bằng đường uống (ORT) là gì? Công thức của dung dịch ORS có áp lực
ORT là cho uống dịch lỏng để ngăn và/hoặc điểu thẩm thấu thấp (tổng độ thẩm thấu thấp)
chỉnh sự mất nước do tiêu chảy. Ngay khi bị tiêu được khuyến cáo bởi W HO và UNICEF
chảy, các khuyến cáo điều trị tại nhà để ngăn mất chứa:
nước phải được tiến hành. Người lớn hoặc trẻ em
2.6 g natri chloride
nếu không được cho uống bù, hoặc nếu đã thực hiện
2.9 g trisodium citrate dihydrate
rồi mà vẫn bị mất nước, họ phải được điều trị bằng
(hoặc 2.5 g natri bicarbonate)
dung dịch uống bù nước và điện giải (ORS).
1.5 g kali chloride
13.5 g glucose (khan)
Các thành phần trên được hòa tan trong 1 L nước sạch. Theo khuyến cáo của WHO, công thức cải tiến có
sự thay đổi là thay 2.5 g natri bicarbonate bằng 2.9 g trisodium citrate dihydrate. Công thức mới cho thuốc
được đóng gói trong những gói nhỏ có một hạn dùng lâu hơn, khắc phục được đến tối thiểu tình trạng
nhiễm toan chuyển hóa và làm giảm sô' lượng phân bài tiết. Các thuốc đóng gói theo công thức cũ chứa
natri bicarbonate thì vẫn an toàn và hiệu quả.
B IO R O R Ạ
Saccharomyces boulardii đổng kho . f* Â Ï
te. L - - '1ị
LIỆU PHÁP SINH HỌC NẤM MEN
Hiệu quả trong:
- Điếu trị tiêu cháy cấp
- Điểu trị tiêu chảy do dùng kháng sinh Trỉ em: Người lớn và tri em > 6 tuối:
1 gói X 2 lẳn/ngày 1 viên X 1 -2 lẩn/ngày
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DIARRHEA : TIEU CHAY (3 of 4)
N h u c ầ u O R T th e o t u ổ i t r o n g 4 g iờ đ ầ u
Bệnh nhân nên duy trì việc ăn uống để phòng Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc đúng: tên
tránh hoặc hạn chế đến mức tối thiểu nguy cơ thuốc, liều dùng, số lần dùng, cách dùng
suy dinh dưỡng. th u ố c,-
Bệnh nhân nên uống nhiều nước suốt thời gian Cho bệnh nhân biết các tác dụng phụ có thể
bệnh, nhất là nếu đang bị sốt. xảy ra của một số thuốc trị tiêu chảy.
Tránh uống sôđa hay thức uống có nhiều Trong trường hợp tình trạng tiêu chảy không
đường vì đường có thể kéo dịch vào trong lòng cải thiện trong vòng 2 ngày, h ã y hư ớng dân
ruột làm tình trạng tiêu chảy nặng thêm. bệnh nhân đến khám bác sĩ.
Đối với trẻ em, chỉ cho uống dung dịch bù nước
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
và điện giải.
NHÂN để biết thêm thông tin trong phòng ngừa
Đối với trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ, nên tiếp tục
và điều trị tiêu chảy.
cho bú sữa mẹ hoặc cho uống sữa đang dùng.
Tránh dùng những thức ăn và nước uống
không hợp vệ sinh.
CÁC Lự A CHỌN
Đến bác sĩ khám ngay nếu có những dấu hiệu mất
nước (như khô miệng, khát nước, mắt trũng sâu, ĐIỂU TRỊ
da kém đàn hồi khi véo và trẻ khóc nhiều mà không
có nước mắt), đặc biệt ở trẻ em và người già. T huốc tr ị tiê u ch ả y
Trẻ em có thể bị tình trạng không dung nạp
• Thuốc tạo khối phân & các chất hấp thu như
lactose (không tiêu hóa được đường sữa) thoáng
than hoạt, attapulgite, kaolin và smectite có chứa
qua sau khi khỏi bệnh. Trong trường hợp này,
những hạt nhỏ sẽ trương phồng lên khi hấp thu
khi cho uống sữa lại phải từ từ từng ít một.
dịch, làm cho phân chặt hơn và bớt lỏng. Ngoài
Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận, đặc hấp thu dịch, thuốc cũng giúp hấp thu độc tô'
biệt với trẻ em là đối tượng không thấy cải và các hóa chất gây tiêu chảy. Nhưng cũng có
thiện bệnh trạng rõ ràng trong 2 ngày sau khi vài trường hợp có thể gây ứ chất độc do thuốc
bắt đầu điều trị với một kháng sinh hiệu quả. hấp thu không thải nhanh ra ngoài do đó tránh
Do phần lớn các vi sinh vật gây tiêu chảy được dùng nhóm thuốc này hơn 2 ngày. Cũng không
phát tán qua đôi bàn tay bị nhiễm khuẩn, rửa nên dùng nhóm thuốc này khi bệnh nhân có
bàn tay và cả cánh tay kỹ bằng xà phòng và sốt. Kaolin thường được kết hợp với các thuốc
nước là một biện pháp phòng ngừa tiêu chảy. trị tiêu chảy khác như pectin.
Cố gắng tránh dùng các sản phẩm sữa và
• Một số chế phẩm chứa khá ng sin h như fura
các thức ăn béo, nhiều chất xơ hay quá ngọt
zolidone, nifuroxazide và parom om ycin trị được
cho đến khi tiêu chảy giảm. Những thức ăn
các vi khuẩn gây tiêu chảy.
này làm tiêu chảy nặng thêm.
Khi người bệnh có cải thiện, có thể thêm vào • T huốc ức c hế en kep halina se như racecadotril,
khẩu phần các thức ăn mềm, nhạt như chuối, làm kéo dài tác dụng kháng tiết của chất dẫn
bánh bột, khoai tây luộc, bánh mì, bánh qui, truyền thần kinh enkephalin trong đường tiêu
carrot nấu chín và gà nướng không có da và hóa bằng cách ức chế tác động của men
mỡ. Đối với trẻ em, bác s ĩ khoa nhi khuyên enkephalinase.
dùng chuối, cơm, nước xốt táo và bánh mì. xem tiếp trang A95
saaaãâE i 1m
Quan Mê____________________
__________
Zốt v&i Khách Màtííỉ
_______ Ư
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gi mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
DIARRHEA : TIÊU CHẢY (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phẩn Thông tin sản phẩm để biết thèm thông tin.
MỘT S Ổ LU V Ý K H I B Á N T H V ếc
# Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trước khi trao cho khách hàng
Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
+ Phải nắm vững nhũng thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.
Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
0 9 DYSMENORRHEA : THONG KINH
T h ố n g k in h , cò n đư ợ c gọi là đ a u b ụ n g k in h , có đ ặ c đ iể m là
Bệnh nhân chảy máu âm đạo đau co th ắ t vù n g bụ ng dưới x ả y ra ở phụ nữ v à o ng ay trư ớ c và
kèm theo đau vùng bụng dưới,
trong th ờ i kỳ kinh n g u yệ t, c ả m g iá c như trê n x u ấ t p h á t từ m ức
đôi khi lan ra thắt lưng và
độ sản x u ấ t p ro sta g la n d in tă n g cao. T h ố n g kinh kh ô n g đe dọ a
xuống đùi
tính m ạ n g nhưng cảm g iá c khó ch ịu liên qu an đế n tình trạ n g
nà y thì đủ n g hiêm trọ n g để làm cả n trở h o ạ t độ n g hằ ng ng ày
trong m ộ t và i ng ày củ a m ỗi th á n g .
Không
Ị _______ Y
Không Đi khám ¿C -i
Không bác sĩ.
__
7
Có thể bị th ố n g kinh Cơn đau dai dẳng > 2 ngày ■Có.
th ứ phát liên quan một sau khi có kinh
nguyên nhân thực thể
tiềm ẩn, chẳng hạn như
X
7
lạc nội mạc tử cung hay
u xơ tử cung (bướu lành
tính). Đó là tình trạng
đau mà các mô lót bên
Tiếp tục trang A97
trong tử cung cắm ở các
vị trí khác ngoài tử cung,
chẳng hạn ở vòi trứng,
buồng trứng hay mô ở
vùng chậu.
M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ E t r a o Đ ổ l v ớ i b ệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.
M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
DYSMENORRHEA : THÕNG KINH (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
CÓ thể bị th ố n g kinh
Bạn có thể đề nghị
nguyên ph át thường
một thuốc giảm đau
biểu hiện nặng trong
nhằm giúp giảm cơn
độ tuổi 15-25.
đau. Xem thêm Lời
Thường xảy ra trong
khuyên dành cho
3 năm đầu tiên có
bệnh nhân.
kinh và cải thiện
Khuyên bệnh nhân
theo tuổi. Không liên
đi khám bác s ĩ nếu
quan đến bất thường
tình trạng không cải
thực thể hay bệnh lý
thiện trong 48 giờ.
tiềm ẩn nào.
CÒNG THỨC: DOLFENAL 500mg - MỐI viên chứa SOOmg Acid Mefenamic • Tả dượt:
Lactose Monohydrat. Calci Phosphat dibasic khan Hydroxypropylcellulose, Natri tinh bột
Glycolat, Magnesi Stearat, Opadry vừađủ.. LIẾUDÙNG: DOLFENAL 500mg - 1viẻn/ lán/ ngày.
Nen uóng trong bửa ãn hòảc úóng theo sựhướng dản cùa tháy thuóc. Đợt trị liệu không
nèn kéo dài qua 7ngày. • CHÌ ĐINH: DOLFENAl (Acid Mefenamic) làm giảmcác chứng đau
cùa cơ thể và các chứng đau do thán kinh từ nhẹ đén trung bình, nhức đáu, đau nứa đáu,
đau do chán thương, đau sausinh, đau sauphảu thuật, đau rảng, đau vàsót theo các chứng
vièm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm theo đau do co thát hay đau hạ vị. • PHỤ NƯ
CÓTHAI VÀ CHOCONBÚ: DOLFENALchi nén dùng cho phụ nữcó thai khi cánthiét và có
chi định của bác sỉ. DOLFENAL được bái tiét qua sửa mẹ. Vi acid mefenamic cóthé gảy tác
dụng phụ trẽn hệ tim mạch cùa trè nhũ nhi, nẽu cán phải dùng thụóc thì ngưng cho
Acid Mefenamic 500 mg
nhan b! súychức nàng gan va thân -THẬN TRỌNG: Sửdụng than trong đoi VỚI benh nhan
bị loét đương tiêu hoa cáp tính . TÁC DỤNG PHỤ: Cúng như những thuỗc kháng viêm
không steroid khác, nhửng tác dụng phụ như buón nỏn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và • O A L BỤ N G K IN H • H A U R Á N G
khó tiéu; nổi ban, ngứa, nííức đáu, chõng mặt, trám cảmvà giảm bạch cáu tạmthời có thé
xảy ra. Nó cùng có thề làm bệnh suyẻn trám trọng hon. Với liéu cao, thuóc có thé dản đén
cogiật dodónẻn tránhdùngtrongtrườnghọpđòngkinh.Thôngbáochobácsĩ nhũngtácdụngkhông
• Đ A U l\ỬA D A U • Đ A U DO CHẤM THƯríMG
mongmuóngảpphải khi sữdungthuóc. ĐỌCKỶHƯỚNGDÀNsửDỤNGTHUÓCTRƯỚCKHI DŨNG.
G IẢ M N H A N H CÁC CƠN B A U D LỈ D Ộ I
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 DYSMENORRHEA : THÕNG KINH (3 of 4)
w CÁC Lự A CHỌN
[R y ĐIỂU TRỊ
«S3»
LƯU ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + Dùng thu ốc phải đú ng bệnh. Phải dùng đúng số lượnc
đ ã được kê toa. T ro n g những bệnh nhiễm trùng, phả
D ùng thu ốc đú ng cách sẽ gó p phần nâng c ao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu qu ả điều trị V í
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. D ược
tránh tình trạ ng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trự c tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phả
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnt
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đ â y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đúng liều V
nghiệm sử dụng thu ốc an to à n và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạ ng lờn thuốc.
DYSMENORRHEA : THÔNG KINH (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; dơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
n h T r n n t á r . duna Dhu có thể xảy ra.
EMERGENCY CONTRACEPTION :
BIỆN PHÁP NGỪA THAI KHÂN CÂP
■
1
Giao hợp xảy ra
Bệnh nhân nữ đó
có vết thâm tím Bệnh nhân
í KHAN c ấ p .
Bệnh nhân
hay vết thương — Có ^ có thể bị cần được
trong vòng 72 giờ? — Có'
trên cơ thể? cưỡng hiếp. cấp cứu.
l
K hông Không nên sử dụng biện pháp ngừa
X
Bệnh nhân nữ đó có
thai khẩn cấp thay cho một phương
pháp tránh thai dài hạn ở những phụ
nữ đang hoạt động tình dục. Tuy nhiên,
hoạt động tình dục
■Có. biện pháp này có thể được khuyến cáo
và đã quên uống một khi bệnh nhân quên uống thuốc ngừa
liều thuốc ngừa thai? thai để tránh việc mang thai ngoài ý
muốn. Cũng xem Lời khuyên dành
cho bệnh nhân ở trang A101.
K hông K hông
1 Sử dụng vòng
Bệnh nhân đang tránh thai là
dùng thuốc gây thích hợp hơn
cảm ứng men cho những phụ
■Có- Tham khảo ý
gan, như St. nữ đang dùng
kiến bác
ác sĩ.
Tiếp tục trang A101 John’s Wort? thuốc này.
G e d e o n R ic h t e r plc.
SÒgiấy tiép nhận hổ sơ đăng ký quảng cáo thuốc của Cục Quản lý Dược BộYtế sổ 1001/10/QLD-TT. Cắp ngày: 01 tháng
EMERGENCY CONTRACEPTION :
BIỆN PHÁP NGỪA THAI KHAN CẤP (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Tham khảo V
kiến bác
^ L u ôn tư ơ i c ư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
T iế p n h ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
r- giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
« ■ V 11 1 1 > n r liv fu n I I im I V I I * * IV U M r U I *+ Ị IVIIIVI.? m a l m a^y Vic tn a i 11 CiV I 1/tw I <•
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
-----
.• • • M
Ộ
TSỐLƯ
UÝKH
IB
0
ÁM
TtỄU
ố€
Kiểm tra lại xem có đ ú n g tên th u ố c, dạng trìn h bày và s ố lư ợ n g trư ớ c khi tra o c h o khách hàng
Chú ý kiểm tra giá th u ố c. Nêu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gay cho bạn những ”rắc rối” nếu bẹnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
+ Phải nắm vữ n g n hữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
+ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
EQ 3 EYE CARE : CHĂM sóc MẮT
Bệnh nhân có khó chịu ở mắt? Bệnh nhân Bệnh nhân cần cẩn
có thể bị trọng hơn nữa khi sử
Kích ứng dụng các loại hóa chất.
Mắt bệnh nhân vừa mới m ắt do mắt Cũng xem phần Lời
Mắt bệnh — C ó —► tiếp xúc hóa chất (như rất nhạy cảm khuyên dành ch o bệnh
— C ó'
nhân đỏ xà phòng, nước hoa....)? nhân ở trang A105.
với hóa chất.
và sưng?
T
Không
Bệnh nhân có thể
Bệnh nhân bị Viêm kết mạc,
bị chảy ghèn một bệnh lý
■C ó '
Bệnh nhân bị đặc kéo dài
— C ói nhiễm trùng do vi
sưng mí mắt? 5-7 ngày? khuẩn hoặc virus
K hô ng 77!
Không
\; và rất dễ lây lan.
Không
Bệnh nhân có thể bị
Khuyên bệnh Mắt bênh viêm các tuyến của mắt
nhân đếnn rgặp *~ nhân bi ■Có ■ hay bị Lẹo Mắt. Biểu
th ẩ y th u ốốc.
c Q nổi u? hiện bằng một u/bướu 0
bờ mắt do vệ sinh kém
hoặc do các nang hoặc
Thị lực bệnh nhân
■Có. Tiếp tục trang A105 tuyến bị tắc nghẽn.
có bị ảnh hưởng?
ZT~
Không
Bệnh nhân có thể bị K hô mắt,
một bệnh lý do tuổi tác, tự miễn
Tham khảo ý kiến
hoặc do thuốc (thuốc ngừa thai,
Mắt bệnh nhân bị khô và/hoặc bác sĩ. Cũng xem
■Có. thuốc chống trầm cảm, thuốc
không thể tiết nước mắt? Lời khuyên dành
kháng histamine, thuốc chống
~ Ị cho bệnh nhân
sung huyết hoặc thuốc lợi tiểu).
Không ở trang A 105.
R a f a r f a y
(olopatadine hydrochloride) 0.2%
Thuốc dự phòng và điều trị viêm kết mạc dị ứng
sử dụng 1 lẩn/ ngày
VPĐDAIconViệt Nam I
ĩp.HCM: SaigonTradeCenter, Láu5,37 TồnĐứcTháng, Quận 1, Tp. HổChí Minh,Việt Nam - Tel: (08) 3911 5400 / Fax: (08) 39100877 A lc o r í
HàNội: 53ALẻVãnHưu, Láu5, QuậnHai BàTrưng, HàNội, Vệt Nam- Tel: (04) 37590828- 37590829/ Fax: (04) 37590823 I
EYE CARE : CHĂM SÓC MAT (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Không
Khuyên bệnh nhân
i tháo kính sát tròng
■C ó '
Bệnh nhân bị nhạy cảm ra ngay lập tức và
bất thường với ánh sáng, không sử dụng lại. Khuyên bệnh
nhìn mờ và đau mắt? nhân đến gặp
r bác sĩ. Xem thêm
Đái th á o đường nếu
Không Lời khuyên dành
không được kiểm soát có
cho bệnh nhân
Bệnh nhân thể gây ra bệnh võng mạc
trên trang A 105.
Đồng tử bệnh nhân bị bệnh đái do đái tháo đường hoặc
■C ó ' — Có. tổn thương võng mạc. Đó
có màu trắng? tháo đường?
là do nồng độ đường trong
máu cao gây tắc nghẽn
Không
các dây thần kinh thị giác.
Tham
Thị trường mắt bệnh nhân Bệnh nhân lớn tuổi rất dễ bị Đ ục th ủ y khảo ý
có những quầng đen hoặc ■C ó ' tin h th ể /c ư ờ m khô, khi đó thủy tinh kiến của
sọc trắng? thể bị đục mờ và cứng làm khó nhìn. bác sĩ.
Nên đeo kính bảo vệ mắt, nhất là khi đi ra ngoài nước hồ bơi, nhất là khi đã biết chúng là
trời nắng hoặc khi làm việc với các dụng cụ, nguyên nhân gây tổn thương cho mắt.
máy móc và hóa chất. Đeo kính mát để tránh Nên đến bác sĩ nhãn khoa để thăm khám
độc hại của tia cực tím từ ánh sáng mặt trời. mỗi năm 1 lần. Điều này giúp phòng ngừa
Tránh dụi mắt quá mạnh. Điều này có thể gây bệnh lý mắt diễn biến nặng.
nhiễm trùng nặng hơn hoặc kéo dài bệnh lý mắt. Dinh dưỡng đầy đủ rất quan trọng cho mắt.
Sử dụng khăn giấy mềm sạch nếu cần dụi mắt. Chế độ ăn uống cân bằng, chứa đầy đủ Vita
Không mang kính sát tròng nếu mắt đang bị nhiễm min nhóm A (như cà rốt, đu đủ và bí đỏ).
khuẩn. Không vứt bỏ kính sát tròng. Giữ lại trong Tập thói quen đọc sách và xem tivi hợp lý.
hộp và mang theo khi đến gặp thầy thuốc. Để hạn chế khó chịu và mệt mỏi cho mắt do
Tránh mang kính sát tròng khi ngủ vì có thể thường xuyên sử dụng máy vi tính, sử dụng
làm tăng nguy cơ nhiễm trùng cho mắt. một kính chắn sáng bảo vệ, tăng độ sáng màn
Tránh xa các tác nhân gây kích ứng mắt như hình, tăng độ tối các ký tự và đặt màn hình
khói thuốc, bụi, mỹ phẩm và chất chlor có trong máy tính hơi thấp hơn đỉnh đầu.
Mỗi ngày, dù làm việc hay giải trí VitaminB1...5mg. VitaminB2... 0,2mg.
Vitaminpp...40mg.
CHÌĐỊNH:
thì đôi mắt luôn phải hoạt động Cung cỉp nhucẩu dinh duỡng cẩn thiết hàng ngằy
cho đôi mít. Phồng ngừa các triệu chứng thõng
thườngđôi mắt thườnggặpphải như: châynữớcmắt,
THUỐC NHỎ MẮT dỏ mắt, ngứa mắt, môi mắt, viêmbờ mi, viêmkết
mạc,viẽmgiácmạc, đụcthủytinhthể,- Chốnglành,
chóngliềnsẹotrongnhữngbệnhloét giácmạc, bàng
Eỷelight
J VITfì
giácmạc, v!Smbờmi, viỉmkết mạcd| ứng,..
CHỐNGCHỈ 0|NH:
Mẫncảmvới cácthànhpháncùathuốc.
CÁCHDÙNG: Nhỏtừ1đến2giọt vàomỗi mát, dùng
3-4lẩn/ngày. Hoặctheochi dẫncùaThầythuốc.
Đọckỹhưởngđẫnsừdụngtrướckhidùng.
NHẢSÀNXUẤT:
Mắt khỏe mỗi ngày CÕNGTYCỔPHẨNDƯỢCHẬUGIANG(CH3PHARMA)
Địa chỉ: 288 Bis Nguyỉn VânCừ, Q. Ninh Kiểu, TP.
CẩnThơ, Việt Nam.
ĐT: (0710)3891433- 3891434-Fax:(0710) 3895209
p M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 EYE CARE : CHĂM SÓC MAT (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
V j* / KHI BÁN HÀNG
• Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng thuốc nhiễm trùng nặng khuyên bệnh nhân trở lạ i
đúng liều lượng, số lần và cách thức sử dụng g ặ p th ầ y thu ốc.
thuốc... • Thảo luận kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Trong trường hợp tình trạng không được cải NHÂN để có thêm thông tin về vấn đề chăm
thiện ngay cả khi được điều trị thuốc hoặc bị sóc mắt.
Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt mides, thuốc gây co đồng tử, và hợp chất epi
• Kháng sinh dạng thuốc nhỏ mắt và thuốc mỡ nephrine.
tra mắt dùng điều trị nhiễm trùng mắt. • T h u ố c chẹ n beta (như levobunolol, tim olol,
• Những thuốc này thường được dùng ngay cả carteolol, betaxolol và m etipranolol) và th u ố c
khi nghi ngờ nguyên nhân do virus vì thường g iao cảm alpha (như apraclonidine và brim o-
rất khó phân biệt giữa hai nguyên nhân này. nidine) giúp giảm tiết thủy dịch.
• Nhiễm khuẩn thứ phát cũng được điều trị bằng • C hất ức c h ế carb on ic anhydrase (như dorzo-
các thuốc này. lam ide) tác động bằng cách làm giảm lượng
thủy dịch.
• Các kháng sinh phổ rộng thường được sử dụng
bao gồm chloram phenicol, C hlortetracycline, • Chất tương tự prostaglandin (như latanoprost)
ciprofloxacin, colistin, erythrom ycin, fram ycetin, làm tăng thoát thủy dịch, và có thể được sử
acid fusidic và muối, gentam icin, gram icidin, dụng cùng một thuốc làm giảm tiết thủy dịch.
idoxuridine, lom efloxacin, natamycin, neomycin, • Giống như các chất tương tự prostaglandin,
ofloxacin, Oxytetracycline, polym yxin B, sulfa pro sta m id es (như bim atoprost) cũng làm tăng
cetam ide sodium, sulfam ethizole, sulfam etho thoát thủy dịch.
xazole, tobram ycin, trifluridine. • T huố c gây co đồ ng tử (như pilocarpine) và
• Thuốc ít gây tác dụng phụ do chỉ tác dụng tại hợp chất epinephrine có cùng tác dụng như
chỗ. prostamides và chất tương tự prostaglandin.
• Không nên dùng thuốc quá 1 tuần. • Hầu hết các thuốc có thể có tác dụng phụ
Thuốc khử trùng mắt có corticosteroid như đỏ mắt, khó thở và rụng tóc. Phải luôn
tham khảo ý kiến bác s ĩ nhãn khoa trước khi
• Dùng trong các nhiễm trùng do vi khuẩn kèm
dùng và cần biết trước các tác dụng ngoại ý
theo sưng kết mạc.
có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Corticoid dùng cho mắt
Các th u ố c nhãn khoa khác
• Thuốc ức chế quá trình viêm kết mạc, giúp
• T huố c ch ố n g dị ứng dạng nhỏ mắt thường
giảm đỏ mắt. Betamethasone, dexamethasone,
được dùng trong điều trị kích ứng mắt kèm dị
fluorometholone, hydrocortisone và prednisolone
ứng. Các hoạt chất như antazoline, chlorphe-
là một vài corticoid dùng điều trị tình trạng viêm
namine, diphenhydram ine, acid isospaglum ic,
kết mạc.
ketorololac trometamol, ketotifen, levocabastine,
Thuốc trị glaucoma lodoxam ide, olopatadine, pem irolast potassium
• Những thuốc này thường dùng dưới dạng nhỏ và sodium crom oglycate. Không nên dùng cho
mắt, dùng trực tiếp tại mắt. người bị tăng huyết áp, bệnh tim và người đang
• Các hoạt chất thường là thuốc chẹn beta, thuốc sử dụng các thuốc khác.
giao cảm alpha, thuốc ức chế carbonic anhy-
drase, chất tương tự prostaglandin, prosta- xem tiếp trang A107
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC ■+ D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượ
đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, pt"
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị '
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạ ng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán th u ố c thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Ph
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệi
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
EYE CARE : CHĂM SÓC MAT (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
cấc biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biêt thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
FACIAL SKIN CARE
CHĂM SÓC DA MẶT ■
Da là bộ ph ận bị ph ơi nh iễ m n h iề u n h ấ t củ a cơ th ể nê n cần
đư ợ c chăm s ó c đ ú n g cách . B ện h lý da rấ t th ư ờ n g gặ p, m ặc
dù hiếm khi n g h iê m trọ n g và đe d ọ a tính m ạng. T u y nh iê n ,
Bệnh nhân có cá c bệ nh da, n h ấ t là da m ặt, lại có th ể tá c độ n g tiê u cự c đến
da mặt sần sùi bệ n h nh ân , chủ yế u là ản h hư ở ng đ ế n trạ n g th á i th o ả i m ái
hay lỗ chân về xã hội và th ể ch ấ t. N h ữ ng bệ n h về da m ặ t cần lưu ý là
lông bị bít m ụn trứ ng cá, nh ăn da, tà n nh an g, m ụn đầu trắ n g và m ụn
đầu đen.
Các triệu
Da có bị sưng chứng
Bệnh nhân tấy sâu bên Bệnh nhân xuất hiện
có nổi u sần -C ó - dưới, kèm với — Có' là trẻ dưới — Có
trên mặt? những chỗ u 12 tháng?
nề chứa mủ?
T
K hô ng
ị
Bệnh nhân có thể
Xem Bệnh nhân có
bị m ụn đầu trắ n g K hô ng
Lời thể bị m ụn
Không hay m ụn đầu đen, khuyên trứ ng cá nhũ
do chất nhờn làm
— ¥■ cho nhí, sẽ giảm
bít lỗ chân lông.
bệnh hay hết sau 3
Mụn đầu trắng
nhân tháng.
hay mụn đầu đen trang
là dấu hiệu sớm
A109.
của mụn trứng cá. v-------------- '
Các chỗ u Bệnh nhân có thể bị m ụn
nề lớn lên bọc. Do gia tăng nguy cơ
Bệnh nhân có thể bị bất thường I Có ■ làm sẹo và
nhăn da, thường liên và viêm tấy nhiễm trùng
Có thấy nếp quan tới tuổi tác. Phơi nhiều hơn? nên cần
nhăn trên da? nắng quá nhiều cũng
khám bác sĩ
có thể góp phần làm
Không da liễu.
nhăn da nhiều hơn.
K hông X
i Xem
Bệnh nhân có thể bị mụn trứ ng cá, acne
vulgaris, với đặc điểm là da viêm tấy và
có mụn đầu trắng hay mụn đầu đen. Xem Lời
Bệnh thường gặp nhất ở thanh thiếu niên khuyên cho
Lời
13-19 tuổi, tuy nhiên bệnh nhân
khuyên
Tham khảo ý cũng có thể thấy ở bất trang A 109.
cho
kiến bác s ĩ kỳ lứa tuổi nào. Mụn Tham khả o ý
bệnh
nếu dùng sơ trứng cá có thể khởi kiến bác sĩ.
nhân
đồ này không phát do thay đổi
trang
giúp đánh hormon, dùng thuốc,
A109.
giá bệnh. chế độ ăn và lối sống.
Beta-caroten... 2.025 mcg, L-Cystin + Methionm......22.5 mg. Bột tỏi (alicin).....12.75 mg. Pluriamin..... 225 mg. CHÍ ĐỊNH:
Naturenz hỗ trợ điéu tri. táng cudng chức năng gan. tăng thải độc và hỗ trợ tiêu hóa trong các trường hợp sau: Viôm gan do
nhiém siêu vi, gan nhiẻm mỡ. nhiẻm độc gan, suy giảm chức nàng gan. Người bị nổi mụn. đa sán sùi. khỏ, nứt nẻ. đáy. sạm,
Sản xuất bởi O G P H A R M A CÒNG TY c ổ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG
nám Người làm việc trong mỏi trưởng đòc hại. nhiễm chât độc hóa học. Kích thích ăn ngon, hỗ trơ điẻu tri tinh trạng táo bón
288 Bis. Nguyễn Văn Cừ, p. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cẩn Thd thuòng xuyên và táng cuờng sức đé kháng cho cd thể. CHỔNG CHÌ ĐỊNH: Chưa tìm thấy tài liệu. LIẾU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
ĐT: (0710) 3891433 - 3891434 • Fax:(0710)3895209 Ngườitớn.uống 1 viên X3 lần/ngày sau bữa ăn. Hoặc theo chldẫn cùa Thầy thuổc. Đọc kỹ hưởng dấn sử dụng ưướckhiơủng.
FACIAL SKIN CARE : CHĂM SÓC DA MẶT (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Tránh để tóc phủ lên mặt. Nhất là nếu tóc bị • Các dẫn xuất vitam in A hay retinoid giúp làm
dầu thì có thể làm trầm trọng hơn tình trạng sạch các lỗ chân lông, trị mụn trứng cá vừa
bít lỗ chân lông của da mặt. và nặng bằng cách bình thường hóa tiến trình
da hỏa sừng và bong tróc da. Các dẫn xuất
retinoid, như adapalene, tretinoin hay isotretinoin,
đã được chứng tỏ có hiệu quả với da mặt nhờn,
NHỮNG CHÚ Ý dễ bị mụn. Chúng có thể dùng phối hợp với
KHI BÁN HÀNG các sản phẩm trị mụn khác, như benzoyl per
oxide và kháng sinh uống. Các thuốc này có
thể gây tác dụng phụ đáng kể ở một số đối
Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc đúng cách, tượng, kể cả gây dị tật cho thai nhi nếu dùng
như xem kỹ tên thuốc, liều lượng, dùng mấy trước khi có thai 1-3 tháng hay trong khi mang
lần trong ngày, v.v... thai, và làm khô da và mắt. Khi đó, có thể cần
Trong trường hợp bệnh nặng thêm sau khi dùng dùng thêm các chất làm ẩm da không dầu
thuốc, hay bệnh da không cải thiện, khuyên hay thuốc nhỏ làm trơn mắt.
bệnh nhân đ i khám bác s ĩ da liễ u ngay. • Các thuốc ngừa thai phối hợp dạng uống giúp
Tư vấn cho bệnh nhân biết rằng một số sản trung hòa tác dụng gây mụn của androgen.
phẩm trị mụn trứng cá có thể gây tác dụng có Những thuốc này chứa các phối hợp hormon,
hại như nhạy cảm với ánh sáng, đỏ da,... như cyproterone, drospirenone và ethinylestra-
diol, tác dụng trị mụn hiệu quả hơn kém nhau
Trình bày kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
tùy loại.
NHÂN, cung cấp đầy đủ thông tin về chăm
sóc da mặt. xem tiếp trang A 110
IIBBSil
D ep io e r m * -------
D epiderm - Tác động nhiêu cấp độ cho hiệu quả tối ưu:
+ Ngăn chặn sự kích thích các te bao hắc tố
+ Ngăn tống hợp melanin
+ Tránh sự phân tán melanin trong lớp thượng bì
+ Làm nhạt màu và bong tróc các tế bào đã bị nhiễm hắc tố.
"“■ssr“" HfcH Giúp tẩy nám + Giới hạn cơ chẽ gây viêm & tia uv.
Depiderm * Sứ dụng: Thoa 2 lần / ngày , ít nhất 2 tháng lên vùng da nám.
L..ÜÜÜ!,-«« •Kết hợp san phẩm chống nắng URIAGE Cream SPF 50 + nẽu tiếp
xúc ánh sáng.
IRJAGE
Thông tín ch i tiế t xem phân thông tin sán phẩm
'S M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 FACIAL SKIN CARE : CHĂM SÓC DA MẶT (3 of 4)
f ĐIỀU TRỊ
tiếp theo trang A 109 giúp tránh được những tác dụng phụ có thể
xảy ra như rối loạn dạ dày và các tương tác
• Corticosteroid có thể được tiêm trực tiếp vào thuốc (như không làm ảnh hưởng thuốc uống
sang thương mụn viêm tấy nặng để làm lành ngừa thai), tuy nhiên khó dùng trên vùng da
sang thương. Corticoid uống cho hiệu quả rộng nên chỉ sử dụng cho mặt.
nhanh chóng khi cần một đợt trị liệu ngắn để
Các chất bảo vệ da
cải thiện bệnh trạng ngay. Mụn trứng cá có
thể nặng hơn khi dùng steroid liên tục. • Các chế phẩm này bảo vệ da chống những
tác nhân có thể làm tổn thương và lão hóa da
Kháng sinh uống hay dùng đường toàn thân
do ánh sáng.
• Kháng sinh tetracycline uống hay dùng đường
• Kem chống nắng chứa các chất, như acid para
toàn thân, như doxycycline, minocycline, oxytet-
am inobenzoic hay PABA, cinnam ates và ben-
racyclinevà tetracycline, thường hiệu quả hơn
zophenones, có tác dụng lọc bớt các tia tử ngoại
vì tuần hoàn khắp cơ thể và đi thẳng đến tuyến
của mặt trời.
bã nhờn. Chúng thường được dùng khi liệu
pháp tại chỗ (như phối hợp kháng sinh với • Kem chống nắng thường được xếp loại theo
benzoyl peroxide) không hiệu quả. Không nên các yếu tố bảo vệ chống ánh nắng gọi là sun-
dùng nhóm tetracyclin khi mang thai. protection factor, hay SPF. SPF thường biểu
thị mức độ bảo vệ da chống ánh nắng mặt
• Làm giảm số lượng vi khuẩn gây mụn cũng
trời của một kem chống nắng.
không làm giảm được sự bài tiết bã nhờn và
hoạt động bất thường của tế bào, vốn là • Nếu một người có nước da tương đối sậm màu,
nguyên nhân khởi phát việc tắc nghẽn các hiếm khi rám nắng, có thể dùng kem chống
nang lông. Ngoài ra, các kháng sinh đang dần nắng có SPF thấp. Người có làn da trắng dễ
trở nên kém hiệu quả với vi khuẩn-chủng gây sạm nắng nên luôn dùng kem chống nắng có
mụn ngày càng phổ biến. Mụn có thể tái phát SPF cao.
ngay sau kết thúc điều trị - vài ngày sau khi • Kem chống nắng nên thoa thường xuyên khi
dùng chế phẩm dùng tại chỗ và vài tuần sau ra nắng, đặc biệt sau khi bơi lội hay khi đổ mồ
khi uống kháng sinh. Hơn nữa, các tác dụng hôi nhiều.
phụ của tetracycline có thể làm vàng răng và
• Tránh để kem dây vào mắt, trừ những loại
mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, vì vậy chỉ
chuyên dụng thoa xung quanh mắt hay mí mắt,
được khuyến cáo sử dụng sau khi các chế
hoặc thoa môi.
phẩm dùng tại chỗ không còn tác dụng.
• Da trẻ em nhạy cảm hơn da người lớn, cần
• Nghiên cứu cho thấy ở liều thấp hơn liều điều
được bảo vệ kỹ hơn.
trị kháng sinh của các kháng sinh như mino
cycline cũng giúp cải thiện mụn. Người ta cho • Một số chất bảo vệ da còn có đặc tính làm
rằng tác dụng kháng viêm của minocycline ẩm, giúp phòng ngừa khô da.
cũng giúp ngăn ngừa được mụn. Các thuốc về da khác
Thuốc chống nhiễm khuẩn dùng tại chỗ • Các thuốc khử sắc tố, như hydroquinone, dùng
• Thuốc chống nhiễm khuẩn dùng tại chỗ, như tại chỗ giúp thuyên giảm tình trạng tăng sắc
metronidazole và natri fusidate, cũng có thể giúp tố da, như tàn nhang và nám da. Phải dùng
điều trị mụn. vài tuần mới thấy hiệu quả nhưng tác dụng
khử sắc tố chỉ có thể kéo dài trong 2 đến 6
• Các kháng sinh dùng ngoài như erythrom ycin,
tuần sau khi ngưng thuốc. Chỉ nên dùng cho
clindam ycin, stievamyc'm hay tetracycline diệt
vùng da không bị tổn thương và cần che kín,
vi khuẩn ẩn náu trong các nang lông bị tắc
nghẽn. Hiệu quả của kháng sinh dùng tại chỗ
không chỉ tương đương đường uống mà còn xem tiếp trang A111
^ ^ Kháck Màng
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm răng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
se có hiệu quả.
FACIAL SKIN CARE : CHĂM SÓC DA MẶT (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
tiếp theo trang A 110 Thuốc trị mụn Thuốc làm mềm da &
bảo vệ da
Adapalene
tránh phơi ra nắng. Các chế phẩm hydroqui-
Azelaic acid Cetyl alcohol
none thường cũng chứa chất chống nắng.
Benzoyl peroxide Propylene glycol
• Da tiếp xúc thường xuyên với các yếu tố của PanOxyl Acnegel 5 / Sodium laurilsulfate
môi trường, như bức xạ tử ngoại từ mặt trời, PanOxyl Acnegel 10
Clindamycin Các thuốc da liễu khác
khói thuốc lá, ô nhiễm, có thể thúc đẩy tiến
Dalacin T
trình lão hóa. Một vài nghiên cứu chứng tỏ Cyproterone Allantoin
VI'tam in E có hiệu quả phòng ngừa tác hại của Erythromycin Cystine
các gốc tự do làm tổn thương da, nhờ đặc tính Stiemycin Heparin
chống oxy hóa mạnh. Bôi vitamin E tại chỗ có Ethinyl estradiol Hydroquinone
thể giúp bất hoạt các gốc tự do, nhờ đó giảm Isotretinoin Pyridoxine
thiểu tác hại của mặt trời và giảm bớt các vết Acnotln 10/Acnotin 20, Vitamin E
Isotrex 0,05%/0.1% DERMAL Skin Defense E
nhăn trên da mặt. Salicylic acid (Natopherol DERMAL Skin
Các lự a chọ n đ iề u tr ị khác Sulfur Defense E)
Tretinoin
• Một số bác sĩ khuyên bổ sung vitamin E 400
Thuốc có nhiều hoạt chất:
mg/ngày để tăng cường tác dụng bảo vệ và Thuốc có nhiều hoạt chất: DERMAL Skin Protection
giúp cải thiện cấu trúc da. Diane-35, Duac Gel, Erylik DAY (Natopherol DERMAL
Skin Protection DAY),
Kháng sinh uống hay DERMAL Spa (Natopherol
tác dụng toàn thân DERMAL Spa), Elbas,
Depiderm
Doxycycline
Minocycline Các lựa chọn điều trị
Tetracycline khác
Vitamin E
Kháng sinh dùng tại
ENAT 400
chỗ
Clindamycin Thuốc có nhiều hoạt chất:
Erythromycin Dezire, Naturen z
Fusidic acid
Fucidin
Metronidazole
Tetracycline
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
FATIGUE : MỆT MỎI
Mệt mỏi là một cảm giác mệt quá sức do các yếu tố thể chất, tình cảm và tinh thần. Phần lớn các
trường hợp là do làm việc cực nhọc hoặc do gắng sức. Có thể phòng chống loại mệt mỏi này bằng
cách ngủ đầy đủ, dinh dưỡng tốt và giảm stress. Các nguyên nhân
gây mệt mỏi khác là lo lắng, trầm cảm, thiếu ngủ và nghỉ ngơi không
đủ. Tình trạng mệt mỏi cũng có thể do một số yếu tố như bệnh lý
(thiếu máu, lupus ban đỏ, nhược giáp, đau, rối loạn giấc ngủ), do
mãn kinh và do dùng một vài loại thuốc, uể oải, giảm ham muốn tình
dục, thụ động có thể là triệu chứng của mệt mỏi.
~T~
Bệnh nhân ngất xỉu?
X
K hông
Bệnh nhân cần được
CẦP CỨU ngay.
SLEEPYCARE
q iô íe H í/Ú i m á i D tt t h ư t ị ì ã t t
V N P
HDưọc PHÂMvnp
Đây là chứng
Có thay đổi cân nặng? ■Có' Bệnh nhân ■Có. Bệnh nhân ■Có. chán ăn, có
sụt cân. không thể do mệt
muốn ăn? mỏi vì thiếu
T dinh dưỡng.
K hông
K hông
Bệnh nhân có thể
bị suy d in h dưỡng
K hông gây mệt mỏi.
Đến bác s ĩ
khám . Xem
Lờí khuyên
Béo phì/quá Xem Lời dành cho
cân có thể ■Có khuyên bệnh nhân.
gây mệt mỏi. dành cho
bệnh nhân.
Bệnh nhân đang Các thuốc như ức chế beta, ức chế Tham khảo
■Có. ■Có.
dùng thuốc? kênh canxi, lợi tiểu, ức chế men kiến bác
chuyển, chống trầm cảm, các dể đổ i thuốc.
XK hông
thuốc gây mê có thể gây mệt mỏi.
K hô ng
1r
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đểu được lưu hành ở các nước.
A N T I tc Thymomodulin 40mg
à TOP
t
CÔNGTYTNHHDược PHÀMVHP
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
cANXllô n ic a lc iu m
IVCIklt 1 ®Giúp ân ngon ntieng
© T ă n g sũ c đ ế k h ă n g ch o c a th ể
o Bò’ sung lurọng calci càn t h iẻ t
Phụ nữ nên quan tâm đến vấn đề vệ sinh cá nhân hàng ngày để
phòng ngừa các bệnh lý đường âm đạo như nhiễm trùng âm đạo,
nhiễm trùng đường niệu hoặc bệnh lý sinh dục khác. Vệ sinh phụ nữ
nên được thực hiện hàng ngày, đặc biệt khi có sinh hoạt tình dục hay
đang hành kinh. Thiếu vệ sinh có thể gây ra những kích ứng đường âm
đạo khác nhau như các phản ứng dị ứng với hóa chất có trong băng vệ
sinh, kem thoa, chất diệt tinh trùng & các chất thụt rửa.
Bệnh nhân bị kích ứng (như
ngứa, đau rát) ở vùng sinh
dục ngoài.
Bệnh nhân có thể bị Khí
hư, là chất tiết âm đạo
đặc, trắng đục do bị
viêm nhiễm hoặc sung
Có những bất thường huyết niêm mạc âm đạo.
■Có Đi khám bác sĩ.
hoặc thay đổi về màu
Xem thêm phần
sắc, mùi & độ quánh
của chất tiết âm đạo Lời khuyên dành
cho bệnh nhân.
không?
K hông
Giữ vệ sinh tốt. Rửa kỹ vùng sinh dục ít nhất 1 • Hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng đúng
lần/ngày. thuốc như liều lượng, số lần, cách thức sử dụng
Tránh dùng xà bông thom và sản phẩm có độ thuốc, ...
kiềm cao vì có thể gây kích ứng. • Khi không cải thiện được bệnh lý âm đạo dù
Nên làm sạch nhẹ nhàng từ trước ra sau để đã dùng thuốc, hướng dẫn bệnh nhân đến
tránh nhiễm trùng âm đạo từ vùng hậu môn. gặ p thầ y th u ố c hay bác s ĩ p h ụ khoa.
Nếu có thể, sử dụng đồ lót rộng và bằng vải • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
cotton. NHÂN để có thêm thông tin cho việc phòng
ngừa & điều trị các bệnh lý âm đạo.
Nên thay băng vệ sinh thường xuyên để tránh
vi khuẩn gây hại ẩn náu.
—
V ệ sin h Phụ nữ hàng ngày...
Nhanh chóng giảm ngứa, khử m ùi hôi
TH ÀNH PHAN: M ỗi 100 ml chứa acid lactic lg , lactosérum 0,93g. CHỈ
ĐỊNH: V ệ sinh phụ nữ hàng ngày. V ệ sinh trong và sau thời kỳ hành
sanofi~synthelabo Vietnam kinh. C hăm sóc sau khi sanh. Đ iều trị hỗ trợ v iêm â m đạo, huy ế t trắng,
Thông tín chi tiết xin liên hệ : Công ty CPDP Sanofi-Synthélabo Việt Nam viêm ngứa â m hộ, khử mùi hôi. CÁ CH DÙNG: Chỉ dùng rửa ngoài, lắc
-10 Hàm Nghi, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: (84 8) 3829 8526 - Fax: (84 8)3 914 kỹ trước khi dùng, dùng như xà phòng nước, rửa lại bằng nước sạch.
4801; -Nhà G1, Tòa nhà Logitem, 104 Thái Thịnh, Quận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84
4) 3537 1834 - Fax: (84 4) 3537 1841. s ố Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo C H ố N G CHỈ ĐỊNH: T iền c ăn dị ứng với b ất kỳ thành phần nào của
thuốc của Cục QLD: 608/07/QLD-TT, ngày 11 tháng 09 năm 2007. số đăng ký : Lactacyd FH. Bơm rửa trong âm đạo cho phụ nữ mang thai.
VD-1991-06 Ngày 01 tháng 06 năm 2010 in tài liệu. VN-LFH-10.07.01 Đ ọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
FEV ER : SOT
Sốt là một tình trạng toàn thân khi đó thân nhiệt cao hơn lúc bình thường
Thân nhiệt bệnh nhân
> 37.5°c là 37.5°c (100°F) nếu được đo bằng một nhiệt kế ở miệng hay 38°c nếu
được đo ở hậu môn. sốt có thể là một triệu chứng của bệnh lý khác đặc
biệt trong trường hợp sốt xảy ra kèm triệu chứng khác, ví dụ: viêm xoang
(kèm đau đầu và nghẹt mũi), sởi (kèm phát ban)... sốt cũng có thể do
nhiễm virus như cảm lạnh thông thường và cúm. Ngoài nhiễm vi khuẩn và
virus, các nguyên nhân khác gây sốt gồm ung thư, dị ứng, rối loạn nội
tiết, bệnh tự miễn, hay tổn thương vùng dưới đồi. sốt có một vai trò tích
cực như rào chắn của cơ thể chống lại một số bệnh nhiễm trùng.
I
Không
1 Bệnh nhân có
thể bị Viêm phế
Bệnh nhân
quản, một dạng
ho khạc đàm
~
T~
— Có nhiễm trùng Đi khám
hơi xanh hay
đường hô hấp bác sĩ.
hơi vàng?
gây viêm các Ạ
đường dẫn khí
đến phổi.
Không
T
Bênh nhân bi sốt nhe
cách quãng thường Bệnh nhân có thể bị Lao,
vào buổi trưa? Khac • Có. một nhiễm khuẩn nặng lây
Tiếp tục trang A 1 19 đàm lân máu? nhiễm phổi.
T iế p nhận nh ữ n g lờ i p h àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trinh bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc ià người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
FEVER : SỐT (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Không
Ir Đi khám
bác sĩ
và dịch não tủy.
Không
K huyên bệnh
I Có thể cho bệnh
nhân đ i khám
bác s ĩ nếu tiêu
Bệnh nhân có nhân dùng thuốc
Không the bị Viêm chảy trở nặng
trị tiêu chảy cùng
dạ dày ruột. hay có máu,
với thuốc hạ sốt.
hoặc nếu nôn
ói tiếp tục kéo
dài hơn 12 giờ.
Không
T dơn nhân. bác sĩ.
1
Bệnh nhân bị đau họng Bênh nhân có thể bi bênh do virus
kèm đau đầu dữ dội? hoặc N hiễm liên cầu khuẩn ỏ họng.
Không
Có thể cho bệnh nhân dùng một thuốc hạ sốt/
I giảm đau cùng với một thuốc trị ho. K huyên bệnh
nhân đ i khám b á c s ĩ nếu triệu chứng không cải
Tiếp tục trang A 120 thiện trong 48 giờ hoặc trở nặng.
HAPACOL
PARACETAMOL 500 mg V 9
I , ................... .
r GIAMĐAU-HẠ SỎT
dotttói tết, _ Sauptiỉuttiuậtnhakhoa, nhổĩâng, cât amiđan. CHỐNGCHÌĐINH: QuáminVỜIparacetamol. Ngu«bệnhthiếumáu, cốbệnhtim. phổi, Ihận. Cấctruinghop: thiếuhụt Qhicose•
- phosphatdehydrogenase; suychứcnânggan CẢCHDÙNG:HôatanviênthuốctrongWn9«jfc tujrthíchđếnkhihết sùi bọt; khoảngcáchgiữa2lânuốngphải hon48* vàkhồnguốngquá
ylôo/noày. HgMt lởnvàtrẻm> 12tuổỉ. uống1vtỉn/iần. Đ*i ntoéu: «gù»lớncốmếuống2vléiVtón. Trươnghộpbệnhnhănsuythậnnỉngm llanhthàicreatMn<10mVpMt), khoàn
cáchgiũacácHéuuổngphàiII nhit là8giờ. HoặcVmchídẫncùaThâythuốc. U»»:Uéu«8đa/24flkJ: khOngquá4fl. khoảngcáchgifla2lánuSngthuốcphải hon40« Khốngr*ẽnkíũdi
vìặctựsửdụngthuốcmâcáncỏý Kiínbácsrkhi: Cốtriệuchúngmúi mít hiện. Sốt cao(39,5’C)vàkéodài hon3 ngáyhoặctái phái. Đaunhiéuvỉ kéodãi hon5ngày. Bọckỹhươngdins
dụngtruớckhiơùng.Nếucắnthimthôngtin, m hòiỷ kiênbácsĩ. SÀNPHẨMCUACÔNGTYcổ PHÍNDược HẶUGIANG(CHSpharma}. BC:288SisNguyễnVânCừ.Q. NinhKléu, ĨP. cá SỐphiếu tiếp nhận hổ sơ quảng cáo của cục QLD-BYT: 0491/08/QLD-n.
Trtd.ĐT (0710)3891433-3891434-fax; (0710)3895209. E-maü: dhgptwma^hgptiaraia.com.vn•Website:www.dhapharma.C0fn.vn.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 FEVER : SOT (3 of 4)
• Hãy chú ý những dấu hiệu cảnh báo như mê • Chỉ dẫn bệnh nhân dùng thuốc cho đúng: tên
sảng, nôn, tiêu chảy, ... thuốc, liều lượng dùng, số lần dùng, cách
• Tắm mát hoặc chườm mát thường sẽ cho cảm dùng, ...
giác dễ chịu và làm giảm thân nhiệt. Không • Nếu cơn sốt không được cải thiện trong vòng
để trẻ tắm trong nước lạnh. 2 ngày hoặc nặng thêm, khuyên bệnh nhân
• Mặc quần áo nhẹ nhàng và giữ phòng ngủ đ i khám bác sĩ.
thoáng. Mặc đồ ấm chỉ làm giữ nhiệt lại và • Cho bệnh nhân biết các tác dụng phụ khi dùng
làm bệnh nhân khó chịu thêm. NSAID như gây kích ứng và loét dạ dày.
• Không tắm bằng bọt biển với rượu, bệnh nhân • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
hít hơi rượu có thể bị khó chịu. NHÂN để biết thêm thông tin vể cách phòng
• Uống nhiều nước (ít nhất 8 ly) hoặc dịch bù ngừa và điểu trị sốt.
nước vì sốt có thể làm mất nước.
• Kiểm tra xem bệnh nhân có biết cách sử dụng
nhiệt kế không.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đú ng số lượng
đ ã đ ư ợ c kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đ ú ng cách sẽ góp phần nâng c ao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu q u ả điều trị và
trị của thuốc, gỉảm tác dụng phụ và lãng phí th ờ i gian. D ược
tránh tìn h trạ ng lờn thuốc.
sĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờn g như đa u nhức, cảm sốt. Do đỏ những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm nhũng kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnh
để có th ể hư ớng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đ ú n g liều và
ig h iệ m sử dụ ng th u ố c an toà n và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể trá nh tình tra na làn th u X -
CÁC LỰA CHỌN
ĐIỀU TRỊ
Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & • Không nên dùng NSAID cho người bị hen phê'
hạ số t quản, bệnh thận hoặc đang bị mất nước.
• Ngoài tác dụng giảm đau, các th u ố c giảm • Nên tránh dùng aspirin cho trẻ nhũ nhi, trẻ
đ a u d ơ n th u ầ n như p a ra c e ta m o l hay em và thanh thiếu niên do nguy cd hội chứng
propacetamol, còn có tác dụng hạ sốt. Reye.
• Thuốc giảm đau phối hợp như Ibuprofen và • Do nguy cơ của chứng m ất bạch cầu hạt,
paracetamol có những tác dụng hiệp đồng về không nên sử dụng aminophenazone và natri
giảm đau và hạ sốt, giúp giảm nhanh sốt và metamizole.
đau đầu. Thuốc ho & cảm
Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) • Các thuốc ho và cảm có chứa cả hoạt chất
giảm đau và hạ sốt (như paracetamol) cũng
• Nhóm NSAID như aminophenazone, aspirin,
có thể được dùng cho bệnh nhân bị sốt.
diclofenac, ibuprofen, indomethacin, lysine ace-
tylsalicylate, acid mefenamic, Na metamizole và • Cẩn thận không dùng cùng lúc paracetamol
naproxen cũng có thể làm giảm sốt ngoài tác với các thuốc trị cảm khác có chứa paracetamol
dụng giảm đau và kháng viêm. để tránh quá liều.
• Những tác dụng phụ của NSAID có thể là loét C hế phẩm b ổ sung
hoặc kích ứng dạ dày, vì vậy nên dùng thuốc lúc • Vitamin c, Multivitamin và khoáng chất, ớt
no và không nên dùng cho người bị loét tiêu Cayen, vỏ cây Liễu, cây Boneset, Phụ tử (ô
hóa, khó tiêu hay các vấn đề về tiêu hóa khác. đầu), flavonoid sinh học.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
+■ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
4- Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
/iệ c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
E O FOOD POISONING :
NGỘ ĐỘC THựC PHẨM
■ ■ ■
Ngộ độc thực phẩm còn được gọi là bệnh do thức ăn, là một rối loạn tiêu hóa do ăn phải thức ăn hay
đồ uống bị nhiễm độc. Các nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm có thể được xếp vào các tác nhân
vi sinh chẳng hạn như vi trùng, siêu vi và kí sinh trùng nhiễm vào thức ăn, đồ uống hay thậm chí là
nước ở bể bơi; và các tác nhân không phải vi sinh (độc chất) gồm hóa chất độc, chất có hại khác,
độc tố (nấm độc), các thực phẩm lạ được chế biến không phù hợp (như các loài sò ốc, cua tôm), hay
thuốc bảo vệ thực vật trên trái cây và rau cải. Vi sinh hay độc chất xâm nhập vào cơ thể qua đường
tiêu hóa. Điều này thường xảy ra khi sử dụng thức ăn được đem ra khỏi tủ lạnh trong thời gian rất dài
hoặc là cách chế biến thực phẩm không tốt (chẳng hạn như dã ngoại, quán ăn tự phục vụ ở trường,
các buổi lễ họp mặt lớn) và thường có nguyên nhân do ăn phải thịt sống hay nấu chưa chín, sản phẩm
từ sữa, đồ ăn hộp tự làm mà không đúng kỹ thuật, hay các loại thức ăn có sốt mayonnaise được bày
ra ngoài quá lâu. Hơn nữa, người chế biến thức ăn mà vệ sinh cá nhân kém (không rửa tay sau khi đi
vệ sinh) hay bị nhiễm trùng cũng có thể làm nhiễm độc thức ăn.
Có kèm yếu
Ị Bệnh nhân có thể bị
viện ngay
7 viện ngay
* Phải nắm vững những thông tin vể các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu củ a bệnh nhân trong giới hạn những thuốc m à nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
FOOD POISONING : NGỘ ĐỘC THựC PHAM (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
ỉ
Bênh nhân có Bệnh nhân có thể Không
Đi khám bác sĩ. Xem
thêm Lời khuyên
dành cho bệnh
ăn thứ gì sau bị ngộ độc thức nhân ở trang A123.
— Có'
đây không?
• Hải sản sống
ăn nhiễm Vibrio
parahaemolyticus.
ị
• Hải sản nấu Bệnh nhân có ăn
chưa chín hay uống thứ gì sau
đây không? Bệnh nhân
hoăc bảo
• Sữa không tiệt có thể bị ngộ
quản không
đúng cách trùng — Có • độc thức ăn
do nhiễm
• Thức ăn (thịt heo,
Campylobacter
gia cầm) chưa
jejuni.
nấu chín
Không Không
• Nấm
1 — r —
Không
7Không
7T-
Đi khám bác sĩ. Xem thêm
Lời khuyên dà nh cho
bệnh nhân ở trang A123.
Bệnh nhân có ăn hay uống
I thứ gì sau đây không?
• Sữa tiệt trùng
Tiếp tục trang A124 Không
• Thực phẩm được chế biến Bệnh nhân có thể
■Có. bị ngộ độc thức ăn
(phô mai mềm, thịt nguội)
nhiễm Listeria.
M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
m inh. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả gìả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 FOOD POISONING : NGỘ ĐỘC THựC PHAM (3 of 4)
1
Tiếp theo trang A123
Đi khám
bác sĩ.
Bệnh nhân có ăn hay uống Bênh nhân có Xem thêm
thứ gì sau đây không? thể bị ngộ độc Lời khuyên
• Xà lách thit và hải sản Có thức ăn nhiêm dành cho
• Bơ, mứt...phết lên bánh mì Staphyloccoccus bệnh nhân
• Thức ăn nhiều muối aureus. ở trang A123.
V y
Không
T Bệnh nhân có
thể bị ngộ độc
Không Bệnh nhân có ăn phải bánh mì
■Có. thức ăn nhiễm
thịt băm chế biến không đúng?
E.coli.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
r u u u r v j i o i y m i N VJ . iM u y u y v / I n ụ v / r 11 A M VI p UI ty
é' Bán c h o bênh nhân đ ú n g th u ố c đã đươc kê toa hay yêu cầu. _______ _
TÀC PHONG
£ L ú c nà o c ũ n g p h ải sạch sẽ và n g ăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại B Á N HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ L u ô n tư ơ i cư ờ i, ch à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
T iế p n h ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
EH) HEADACHE : NHỨC ĐẦU
T
Không
■Có Bệnh nhân có thể bị Viêm xoang, là tình trạng viêm của lớp
Bệnh niêm mạc các xoang hoặc hốc xương vùng mũi, gò má và mắt.
nhân có
bị nghẹt
p mũi
không?
Khuyên bệnh nhân uống nhiều nước giúp loãng chất nhầy trong đường
hô hấp. Hít hơi nước ấm cũng giúp làm dễ chịu các hốc xoang bị viêm.
Không
i
Đau đầu có kèm
Bệnh nhân có thể bị Tăng nhãn áp cấp,
một rối loạn nặng do tăng áp lực nội Đến khámám
■Có.
nhìn mờ không? nhãn, có thể dẫn đến tổn thương thần bác s ĩí.
kinh thị giác gây mù.
Không
Không
Khuyên bệnh nhân khi đọc sách nên có
i
Tiếp tục trang A127
những khoảng nghỉ để thư giãn. Sử dụng
đèn có ánh sáng hợp lý và ngồi đúng tư
thế có thể giúp tránh tái phát bệnh.
V_______________________________________________________________________________
X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
HEADACHE : NHỨC ĐẦU (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Đau rất
1 nhiều tại
’ hốc mắt
Bệnh nhân có thể bị
Đau đầu khu trú , ảnh
Đau một bên đầu? ■Có'
F ' và vùng
•3 xung
— Có ' hưởng một bên đầu và
có thể kèm chảy nước
mắt và nghẹt mũi.
quanh?
[
Không
Không i
Kèm theo buồn nôn &/ Có đánh trống ngực và
hoặc nôn, sợ ánh sáng ■C ó '
nặng hơn khi gắng sức?
&/hoặc sợ tiếng ồn lớn?
X
Có
___
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HEADACHE : NHỨC ĐẨU (3 of 4)
•
KHÍ BÁN HÀNG
i -------n i — I— míM i m ỉ1 M íM H— — 1 —¡ M ỈU
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. D ược
trá nh tìn h trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc ch o bệnh nhân phải nắm nhũng kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y ià m ột sô kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng th u ố c an toà n v à hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạ ng lờn thuốc.
HEADACHE : NHUC ĐAU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m z u n / z u i ^
CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ
LƯU ý thực phẩm
khi bị nhức dầu
Thuốc giảm đau Thuốc giảm đau
(không có chất gây (có chất gây nghiên)
nghiện) & hạ sốt
Codeine Tyramine là một acid amin hoạt hóa mạch có
Floctafenine trong hầu hết các thực phẩm. Tyramine có thể
Idarac 200 mg Thuốc có nhiều hoạt
gây nhức đầu, đặc biệt ở bệnh nhân dùng
Metamizole sodium chất:
Nefopam Actadol codeine, Actadol IMAO (chấ t ức chế m onoam ine oxidase).
Paracetamol codeine 30 “S”, Lượng lớn tyramine có thể được tìm thấy trong
Actadol 500 “S”, Efferalgan Codeine
thực phẩm dự trữ lâu ngày và các loại có nồng
Children’s Tylenol,
Doliprane, Efferalgan Thuốc giàn mạch độ nấm men cao. Các loại thực phẩm có chứa
paracetamol, Hapacol 80/ ngoại biên & tyramine là:
Hapacol 150/Hapacol 250, thuốc hoạt hóa não
Infants’ Tylenol, Maxedo, Thức uống có cồn, đặc biệt là rượu vang
Medo Actadol, Partamol Cinnarizine đỏ
Eff., Servigesic, Temol, stugeron
Tylenol 8 Hour Flunarizine Chuối
Propacetamol Sibelium Cà phê, trà, cola và các nước uống khác
Vinpocetine
Thuốc có nhiều hoạt Cavinton/Cavinton Forte
có caffeine
chất:
Chocolate
Cadigesic Thuốc trị đau nữa
đầu Bưởi, cam và các trái cây họ cam chanh
Thuốc kháng viêm khác
không steroid (NSAIDs) Dihydroergotamine
Flunarizine Gan
Aceclofenac Sibelium
Aspirin Pizotifen Xúc xích, thịt dăm bông và các loại thịt nguội
Celecoxib Sumatriptan khác
Celebrex
Diclofenac
Các chất phụ gia như bột ngọt
Neo-Pyrazon, Voltaren Phó-mát loại cứng
Emulgel
Etoricoxib Rau củ quả
Arcoxia
Flurbiprofen Hành
Ibuprofen Nước tương
Ibufene Choay
Indometacin Men bia
Ketoprofen
Fastum Gel
Loxoprofen
Lysine aspirin
Mefenamic acid
Dolfenal
Naproxen
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
được nhóm lại. Xem phẩn Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
4- Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
C E3 J HEPATITIS : VIÊM GAN
Viêm gan có đặc điểm gan sưng và nhạy đau và đôi khi có thể gây tổn thương dai dẳng cho gan. Rối
loạn này thường do virus và có một số dạng (gồm viêm gan A, B, c, D, E và G). Viêm gan A, B và c
là các dạng thường gặp nhất. Các dạng khác nhau của viêm gan do nhiễm virus có các triệu chứng
tương tự nhưng lây truyền qua các đường khác nhau và biến chứng khác nhau. Viêm gan A thường bị
mắc phải do ăn phải thức ăn và nước uống bị nhiễm virus viêm gan A (HAV). Trong số các dạng viêm
gan, viêm gan B thường nặng hơn các dạng khác. Bệnh có thể lây truyền do quan hệ tình dục với
người nhiễm hay tiếp xúc với máu hay dịch cơ thể của người nhiễm. Virus viêm gan B (HBV) có thể
cũng truyền sang con nếu bà mẹ nhiễm virus khi sinh nở. Viêm gan c thường tiến triển thành viêm gan
mãn tính.Bệnh lây truyền do sử dụng chung kim tiêm tĩnh mạch bị nhiễm, truyền máu bị nhiễm mà
không sàng lọc viêm gan c vàđôi khi, do cấyghép tạng.Dùng chung dao cạo, bàn chải đánh răng
hay đồ cắt móng có thể cũng gây lây truyền virus viêm gan c (HCV). Việc lây truyền viêm ga n D có
th ể c ũ n g do d ù n g kim tiê m bị nh iễ m và
quan hệ tình d ụ c v ớ i ngư ời nh iễ m . T u y
n h iê n , v iru s n à y lại cầ n sự hỗ trợ củ a
H B V đ ể tồ n tại và sao c h é p bê n trong
Bệnh nhân cố các triệu
chứng sau-
c a ' h ể " 9 ư ờ i- 3™ViênỊ
WOng tự như
viêm gan A, ban đâu lây truyên qua thức
Đau bung ăn v à nƯỚC u ô n 9 n h iễ m p h â n tro n g
Sot (38°C) những vù n g dịch tể (vùn g vệ sinh kém ).
Vàng da (vàng ở da, niêm Cf c n9 uỵ ôn nh. ! n . ^ á c vj f m 9 ? "
mạc mắt) còn có rưc;:iu>th u ô c v à m ộ t và i hó a chât.
Có/không buồn nôn và
nôn ói
K hông K hông
r
c
Đi khám
r — — ....
Tiếp tục trang A131
bác sĩ.
c -i
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
i
Không
Không 1r
i i
Bệnh nhân đang uống
thuốc? Hay các triệu
chứng xuất hiện sau khi
ăn phải nấm Amanita
■C ó. Bệnh nhân có thể bị bệnh gan do th u ố c
hay do độ c chât, bệnh có thể biểu hiện
dạng viêm gan cấp hay mãn tính (tức là
thuốc gây độc gan gây ra các triệu chứng
Không giống với nhiễm virus, như isoniazid,
phenytoin và nấm Amanita)
^ Chú ý kiểm tra g iá th u ố c. Nêu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gay cho bạn những ”rắc rối” nếu bẹnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
# Phải nắm vững n hữ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.
# Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HEPATITIS : VIÊM GAN (3 of 4)
• Đi khám bác sĩ đều đặn trong suốt thời gian • Thymomodulin, là một chế phẩm được sản xuất
điều trị để theo dõi tình trạng bệnh. Không từ tuyến ức của bê, cũng có thể cho hiệu quả
còn triệu chứng không có nghĩa là khỏi viêm trên bệnh nhân bị viêm gan cấp và mãn tính.
gan hoàn toàn. Một người có thể vẫn còn có • Có những thuốc được phối hợp thành một kết
khả năng lây cho người khác miễn là virus vẫn hợp thuốc miễn dịch và kháng virus nhằm ức
còn hiện diện trong máu. Luôn luôn thông báo chế nồng độ virus viêm gan c trong máu hiệu
cho bác sĩ biết bất kỳ thuốc không kê toa hay quả hơn đợt điều trị đầu hay đợt điều trị lặp lại
kê toa đã dùng vì một số thuốc có thể gây tổn dùng interferon đơn độc.
thương gan. Thuốc thông mật, tan s ỏ i m ật & bảo vệ gan
• Xem xé t việc tiêm globulin miễn dịch sau khi • Những thuốc này được dùng để bảo vệ gan
phơi nhiễm viêm gan A. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ khỏi bị tổn thương nặng hơn do viêm gan và
về việc này. các tình trạng khác mà ảnh hưởng tới gan.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờn g như đau nhức, cồm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng s ố lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
H E P A T IT IS : V IE M Ü A N (4 o t 4) IV IIIV I5 K n a r m a c y v i e i i i c i i i i t u I 1 / i . u I
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều dược lưu hành ở các nước. dược nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
m3
HYPERACIDITY :
TĂNG ACID DỊCH VỊ ■ ■
Tăng acid dịch vị là hiện tượng sản xuất quá nhiều dịch
vị (tức là acid hydrochloric, pepsin) trong dạ dày gây khó
chịu dạ dày. Việc tiết acid quá mức sẽ phá hỏng hàng rào
che chắn, làm giảm khả năng bảo vệ của lớp nhầy dạ
dày, nên cuối cùng gây tổn thương niêm mạc bên trong,
Bệnh nhân thường dẫn đến một tình trạng được gọi là viêm dạ dày. Tình
xuyên bị những trạng này thông thường là do nghiện rượu mạn, thức ăn
cơn đau ngắn ở cay, thói quen ăn uống không điều độ, nước uống có
vùng thượng vị carbonate, căng thẳng, hút thuốc nhiều, một số loại thuốc
(như NSAID), và cũng có thể do phẫu thuật, phỏng hay
nhiễm trùng nặng. Tăng acid dịch vị có thể gây loét dạ
dày, gây biến chứng như thủng dạ dày, cần phải điều trị.
r
Bệnh nhân có triệu chứng
Đây là triệu chứng đặc trưng
nào sau đây?
* 1 của T ăng acid d ịch vị. Xem
• Buồn nôn Lời khuyên dành cho bệnh
i l
• Nôn ói Jr .
nhân ở trang A136.
• Chán ăn V
• 0 chua
Không
I
Đi khám bác s ĩ nếu các triệu
Không Đi khám
bác
X
Tiếp tục trang A135
T iếp nhận n h ữ n g lò i phàn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
HYPERACIDITY : TĂNG ACID DỊCH VỊ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
K hông
Không
K hô ng
Một số thuốc có
thể gây tăng tiết
dịch vị trong dạ
Bệnh nhân đang uống thuốc? ■Có
dày.
Không
-------- m »
/
cơn đau dạ dày
^ « "V Bi » ■ đ*%
K r e m il- S FR
dang hanh hạ b ạ n . Ỵ r ị ^ a u ( ja nh a n h
Hiểu được những triệu chứng của bệnh đau dạ dày, nhà sản xuất đâ nghiên cứu ra một công thức
-----------►nóng
s X .
rát trị nhanh các triệu chứng đau dạ đày thường gặp:
Nóng rát đạ dày Đau co thắt dạ dày Đẩy hơi khó ch|u
■ ỊK ^ đ a u co thắt Do đó, giúp giảm đau dạ dày nhanh chóng.
o
■pF------o
|H Ìẩ y. hơi
Khôngdùngkr8!Ti«-Schonhữngbệnhnhản
độngmạch vành. wý timhoặcphi d«i tuyỂntén Sột
loémắt, nhtoi kémđỗi vởi ntỊữngbệnhnhânmẫncảm.
phụnữcôthai ơùngthuốc nàykhí mật sựcánthiết.
EOPHARMA(VKTNAMI.0*
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HYPERACIDITY : TĂNG ACID DỊCH VỊ (3 of 4)
• Không dùng các đồ ăn, Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống
thức uống thường gây loét
khó chịu, chẳ ng hạn • Thuốc kháng acid là hợp chất bazơ giúp trung
như hành, đồ chiên, chế hòa acid hydrochloric có trong dịch tiết dạ dày.
phẩm từ cà chua, đồ ăn Một số hợp chất bazơ được dùng làm thuốc
cay và đồ ăn quá chua; kháng acid gồm muối AI, muối Mg, canxi car
cà phê; nước uống có bonate và natri bicarbonate.
ga...
• Các muối AI có thể gây táo bón trong khi đó
• Ăn đều đặn ba lần mỗi ngày, hạn chế ăn vặt thuốc kháng acid Mg lại gây tiêu chảy. Sự kết
để không bị mất ngon miệng trong bữa ăn. hợp của hai chất này có thể giảm tác dụng
• Ăn ít, chia nhiều bữa. phụ trên đường tiêu hóa.
• Ăn nhiều trái cây, rau cải và uống nhiều nước • Ngoài ra, cũng có thể được dùng phức hợp
(6-8 ly mỗi ngày). chứa AI và Mg, chẳng hạn như almagate,
• Không ăn sau bữa cơm chiều để tránh nôn hydrotalcite, polymigel và magaldrate, để có tác
trớ ban đêm. dụng nhanh và hiệu quả hơn.
• Không hút thuốc, uống rượu để tránh tạo quá • Thuốc kháng acid có hàm lượng Na cao, như
nhiều dịch vị. Na bicarbonate không nên dùng cho bệnh
nhân bị cao huyết áp, bệnh tim, suy gan, hay
• Không uống thuốc bừa bãi. mang thai. Những thuốc này thường được đưa
• Thư giãn và ngủ đủ giấc. Căng thẳng sẽ gây vào công thức cùng với thuốc chống đầy hơi,
sản xuất dịch vị. như simethicone và dimethicone, để phòng
• Hãy nhai kẹo cao su hoặc ngậm kẹo để tăng ngừa đầy hơi do khí C 0 2, sản phẩm phụ của
tạo nước bọt, để giúp trung hòa acid trào ngược phản ứng acid-kháng acid, và alginate để tạo
vào thực quản. ra rào chắn ngăn thức ăn trong dạ dày không
trào ngược lên thực quản và giảm chứng ợ
chua kèm theo.
• Oxetacaine, một thuốc gây tê tại chỗ, thường
NHỮNG CHÚ Ý
được dùng kết hợp với thuốc kháng acid để
VgA KHI BÁN HÀNG giảm Ợ nóng & đau.
• C ác th u ố c điểu trị loét dùng trong điều trị
• Hướng dẫn bệnh nhân cách và dự phòng tình trạng tăng tiế t acid được
dùng thuốc đúng: tên thuốc, chia thành th u ố c c h ố n g tiế t ngăn tiế t acid
liều lượng, số lần dùng, cách dịch vị (tức là chẹn H2 và ức chế bơm pro
dùng... ton), và nhóm bảo vệ tế bào và niêm mạc
• Trong trường hợp chứng tăng (như rebamipide, sucralfate, teprenone, thuốc
acid dịch vị không khỏi sau kháng acid chứa AI và bismuth).
hai ngày hoặc bệnh trầm • T huố c ức ch ế H2 như cimetidine, famotidine,
trọng hơn, thì khuyên bệnh nizatidine, ranitidine và roxatidine, giúp cải thiện
nhân đi khám bác sĩ. triệu chứng nhanh và ngăn việc tăng tiết acid
• Cho bệnh nhân biết khả năng xảy ra các tương nhờ tác động trên các thụ thể histamine ở niêm
tác của một số thuốc kháng acid với các thuốc mạc dạ dày, cản trở sản xuất dịch vị. Những
khác và phản ứng phụ của những thuốc này. thuốc này thường an toàn, nhưng khi không
thấy cải thiện thì cần tái khám.
• Trao đổi LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
NHÂN để biết thêm thông tin về cách phòng
ngừa và điều trị chứng tăng acid dịch vị. xem tiếp trang A 137
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. M ặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
HYPERACIDITY : TĂNG ACID DỊCH VỊ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
tiếp theo trang A 136 Thuốc kháng acid & chống loét
Algỉnic acid
• T huố c ức c h ế bơm pro to n như omeprazole,
Almagate
esomeprazole, lansoprazole, pantoprazole và Aluminium hydroxide
Na rabeprazole, là những thuốc ức chế tiết dịch Aluminium hydroxide-magnesium hydroxide
vị do khóa enzyme đảm nhận vận chuyển chủ Aluminium magnesium silicate
động các proton vào khoang dạ dày ruột, vì Aluminium oxide
vậy ngăn cản sản xuất dịch vị. Aluminium phosphate
Bismuth salicylate
• Misoprostol là một chất tổng hợp có cấu trúc
Bismuth subcarbonate
tương tự prostaglandin E1 được dùng điều trị Bismuth subcitrate
loét dạ dày và tá tràng bằng cách ức chế bài Calcium carbonate
tiết acid dịch vị. Thuốc này không nên dùng Cimetidine
cho phụ nữ có thai do nguy cơ gây sẩy thai. Dimeticone
• Pirenzepine, một thuốc kháng muscarinic, đã Esomeprazole
Famotidine
được dùng trong điều trị loét đường tiêu hóa
Quamatel
lành tính. Thuốc có tác động trên niêm mạc Hydrotalcite
dạ dày do đó gây giảm tiết acid dịch vị. Kaolin
Điểu trị hỗ trợ Lansoprazole
Lansotrent
• Sữa, cam thảo, sữa chua không đường. Magaldrate
Magnesium carbonate
Magnesium hydroxide
Magnesium trisilicate
Misoprostol
Nizatidine
Omeprazole
Omevingt
Oxetacaine
Pantoprazole
Pantoloc
Polymigel
Rabeprazole
Barole 10/Barole 20, Pariet
Ranitidine
Rebamipide
Mucosta
Sodium bicarbonate
Sucralfate
Sucrahasan
Teprenone
Ghi chú: Phần nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm dể biết thêm thông tin.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
LU Ẳ J HYPERTENSION : TĂNG HUYẾT ÁP
Bệnh nhân
Bệnh nhân có bất kỳ tình trạng nào sau đây?
Huyết áp tăng rõ rệt có thể bị
• Biến đổi võng mạc độ II và độ IV Cơn tăn g
> 210/120 mmHg? ■Có ■Có'
• Đạm niệu hu yết áp
• Triệu chứng suy nội tạng kịch phát.
~TĨ
Không
Chuyển đến
Bệnh nhân có thể bị Cơn tăn g
CÂP CỨU
hu yế t áp cấp xảy ra ở người
ngay.
bị biến chứng do cao huyết áp
Không nặng không được kiểm soát.
1
Bệnh nhân
Bệnh
nhân
Tăng huyết áp thường xảy ra trong
thai kỳ. Tuy nhiên, nếu có kèm theo Tham
có phù và tăng cân nhanh đột ngột thì khảo
là nữ?
% thai? có thể bị Tiền sản giật. ý kiến
bác sĩ.
Không Không
Một trong các tác dụng
i
Bệnh nhân có
Bệnh nhân có
phụ thường gặp của
thuốc uống ngừa thai là
Hỏi ý kiến
bác s ĩ sản-
dùng thuốc -C ó - làm tăng huyết áp, do phụ khoa đổi
huyết áp tâm uống ngừa thai? vậy bệnh nhân bị tăng biện pháp
thu trong huyết áp. ngừa thai.
khoảng 120-139 Không
mmHg và huyết
±
áp tâm trương Tham khảo
Bệnh nhân có bị bệnh thận và/
trong khoảng — Có. 'C ó ' kiến bác
hoặc bị đái tháo đường?
80-89 mmHg?
Không Không Bệnh nhân có thể ở giai đoạn Tiền cao huyết áp. Dù đây
không đủ tiêu chuẩn xem là bệnh nhưng bệnh nhân này
thuộc nhóm nguy cơ cao, có thể diễn tiến đến cao huyết áp.
Tiếp tục trang A139 Nhóm bệnh nhân này được khuyên phải thay đổi lối sống.
G edeon R ic h t e r p lc .
Bệnh nhân có
huyết áp tâm
Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ nào dưới
thu trong
đay?
khoảng 140-159 p f ệ
• Hút thuốc -------C ó — ►
1Có mmHg và huyết
• Béo phì (chỉ số BMI > 27.5 kg/m2) áp tâm trương Bênh nhân có thể
• ít vận động thể lực trong khoảng bị Tăng hu yết áp
• Rối loạn lipid máu 90-99 mmHg? giai đoạn I.
• Đái tháo đường
• Có vi đạm niệu hoặc GFR < 60 mL/
phút
• Tuổi: nam > 55, nữ > 65
Không
VPĐDTẠI HÀ NỘI
Tòa nhàGiảngVo LakeView, Phòng 2I
0 Nguyèn Lưong Bàng. Q. 7 010 GiảngVõ, Q. Ba Đinh
S U M M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HYPERTENSION : TĂNG HUYÊT ÁP (3 of 4)
Thuốc ức chế men chuyển • Những thuốc này đã được dùng làm giãn mạch
• Các thuốc này ức chế men chuyển angiotensin máu ngoại biên và mạch vành khi cao huyết
(ACE) là men có vai trò quan trọng trong hình áp. Khi giãn mạch áp lực trên thành mạch sẽ
thành angiotensin II. Angiotensin II làm co thắt giảm. Những thuốc này gồm:
động mạch và tác động này làm tăng huyết ■ Nhóm D ih y d ro p y rid in e (như amlodipine,
áp (HA). Thuốc ức chế ACE làm hạ HA bằng barnidipine, benidipine, felodipine, isradipine,
cách ức chế sự hình thành angiotensin li, do lacidipine, lercanidipine, manidipine, nicardi
đó làm giãn động mạch. Khi động mạch giãn pine, nifedipine và nitrendipine) được dùng
thì HA được hạ xuống và cải thiện hiệu quả trong tăng huyết áp và đau thắt ngực.
bơm của tim ở người bị suy tim. Thuốc ức chế ■ Nhóm benzothiazepine như diltiazem.
ACE vì vậy được dùng kiểm soát huyết áp và
■ Nhóm p h e n y la lk y la m in e như verapamil,
điều trị suy tim sung huyết (CHF).
được dùng chống loạn nhịp, đau thắt ngực
• Một số thuốc trong nhóm này như benazepril, và tăng huyết áp.
captopril, cilazapril, delapril, enalapril, fosinopril,
Thuốc lợ i tiểu
im idapril, lisino pril, m oexipril, perin dop ril,
quinapril, ramipril và trandolapril. • Thuốc giúp đào thải muối và điện giải ra khỏi
cơ thể. Điều này giúp giảm HA, do giảm được
Thuốc đ ô i kháng A ngiotensin II
hàm lượng muối (đặc biệt là natri) trong cơ thể.
• T huố c dối kháng th ụ th ể a n g io te n sin II như
• Cần thận trọng khi dùng các thuốc này vì có
candesartan, eprosartan, irbesartan, losartan,
thể gây mất cân bằng điện giải nghiêm trọng.
telmisartanvà valsartan, cũng có thể được dùng
trong điều trị cao huyết áp. • Nhóm thuốc lợi tiểu chính được dùng trong
điều trị tăng huyết áp:
• Những thuốc này làm hạ huyết áp bằng cách
trực tiếp ngăn cản tác động của angiotensin ■ Nhóm lợi tiểu quai như azosemide, bumeta-
II gây co các tiểu động mạch. Do cơ chế nide, acid ethacrynic, etozoHn, furosemide,
trực tiếp hơn nên có thể có ít tác dụng phụ muzolimine, piretanide và torasemide.
hơn. ■ T huốc lợ i tiể u th ia zid e (benzothiadiazine)
Thuốc chẹn thụ th ể bêta và các lợ i tiể u khác (như indapamide, meto-
lazone, tripamide) thường có cấu trúc tương
• Một số thuốc trong nhóm này như acebutolol,
tự nhóm thiazide. Nhóm th ia zid e gồm buti-
alprenolol, atenolol, betaxolol, bisoprolol, bupra-
zide, chlorothiazide, chlorthalidone, clopamide,
nolol, carteolol, carvedilol, celiprolol, esmolol,
cyclopenthiazide, cyclothiazide, dihydrochlo-
labetalol, metoprolol, nadolol, nebivolol, oxpre-
rothiazide, epithiazide, hydrochlorothiazide,
nolol, penbutolol, pindolol, propranolol, sotalol
methylclothiazide và trichlormethiazide.
và timolol, có thể tác động lên một trong hai
thụ thể p, hoặc P2. Nên dùng các thuốc tác ■ Nhóm lợi tiểu giữ kali như amiloride, canre-
động lên thụ thể |32 trong điều trị cao huyết none, spironolactone và triamterene.
áp. ■ Các p h ối hợp lợ i tiểu cũng có thể được
• Thuốc làm hạ huyết áp bằng cách làm giảm dùng như am iloride/hydrochlorothiazide,
nhịp tim và hiệu suất tim khi tim bơm máu vào bumetanide/KCI, cyclopenthiazide/amiloride,
hệ tuần hoàn. spirinolactone với butizide hay hydrochloro
thiazide hay thiabutazide.
Thuốc đ ố i kháng canxi
Các th u ố c trị tăng h u yế t áp khác
• Còn được gọi là thuốc chẹn kênh canxi, hay
thuốc phong b ế nguồn canxi hay thuốc ức chế • Các thuốc trị tăng huyết áp khác có hiệu quả
dòng canxi, tác động trên kênh canxi do đó tương tự, nhưng cơ chế tác động khác nhau
ngăn dòng ion canxi vào trong máu, gây ra
giãn mạch. xem tiếp trang A141
G edeon R ic h t e r p lc .
tiếp theo trang A 140 Thuốc ức chế men Thuốc đối kháng calci
chuyển angiotensin/
Amlodipine
và có thể tác động trên những vị trí khác nhau. Thuốc ức chế Normodipine
Các thuốc này gồm: trực tiếp renin Diltiazem
■ Các thuốc kháng adrenergic có tác dộng Benazepril Felodipine
trung ương (như clonidine, guanfacine, Captopril Lacidipine
Enalapril Lercanidipine
methyldopa, inoxinidine, rilmenidine, tiame-
Ednyt, Enalapril Winthrop, Zanedip
nidine và tolonidine), có tác động ngoại biên Nicardipine
Renitec
như alkaloid cây ba gạc (như reserpine) và Nifedipine
Imidapril
chẹn alpha (như alfuzosin, bunazosin, doxa Adalat/Adalat Retard/
Lisinopril
zosin, prazosin, tamsulosin và terazosin). Usopress Adalat LA
Perindopril Verapamil
■ Các thuốc giãn mạch trực tiếp như diazo-
xide, dihydralazine, endralazine, hydralazine, Coversyl 5 mg/
Coversyl 10 mg Thuốc lợ i tiểu
minoxidil và tolazoline, là một trong các thuốc Quinapril
lựa chọn hàng đầu được dùng trong cơn cao Amiloride
Ramipril
huyết áp kịch phát. Furosemide
Trandolapril
Hydrochlorothiazide
■ Chất ức chế thụ thể endothelin, chẳng hạn Indapamide
như ambrisentan, bosentan và sitaxentan là Thuốc có nhiều hoạt chất:
Methyclothiazide
Preterax/Bi-Preterax
các trị liệu hứa hẹn trong cao huyết áp nhất Spironolactone
là cao huyết áp phổi. Thuốc đối kháng thụ Spinolac 25/Spinolac 50,
Verospiron
■ Các thuốc chẹn serotonin như ketanserin, thể angiotensin II Torasemide
cũng được dùng trong điều trị cao huyết áp. Triamterene
Candesartan
■ Các thuốc m ở kênh kali hay Thuốc hoạt Eprosartan
hóa kênh kali (như cromakalim, nicorandil Irbesartan Thuốc có nhiều hoạt chất:
và pinacidil) được dùng trong điều trị chứng Losartan Hyzaar, Preterax/
Telmisartan Bi-Preterax
đau thắt ngực và tăng huyết áp.
Valsartan
■ Các thuốc phong tỏa hạch như azametho- Các thuốc trị tăng
nium, dicolinium, hexamethonium, mecamy- huyết áp khác
Thuốc có nhiều hoạt chất:
lamine và trimethaphan, là các thuốc trị tăng Cozaar, Hyzaar Aliskiren
huyết áp ức chế dẫn truyền xung động thần
Clonidine
kinh ở cả hạch giao cảm và đối giao cảm. Thuốc chẹn thụ thể bêta Doxazosin
■ Chất ức chế renin, chẳng hạn như aliskiren Acebutolol Carduran
giúp làm giảm tác dụng renin máu và ngăn Atenolol Hydralazine
sự chuyển đổi angiotensinogen thành angio Betaxolol Methyldopa
Moxonidine
tensin I và vì vậy ức chế sản sinh angio Bisoprolol
Rilmenidine
tensin II và aldosterone. Carvedilol
Terazosin
Celiprolol
■ Các phối hợp điều trị tăng huyết áp như
Labetalol
thuốc lợi tiểu và chẹn bêta, hay thuốc lợi tiểu Metoprolol Các thuốc tim mạch
và ức chếACE, hay thuốc lợi tiểu và đối kháng Nadolol khác
thụ thể angiotensin II, hay đối kháng canxi Nebivolol Potassium aspartate
(dihydropyridine) và chẹn bêta, hay các phối Propranolol
hợp hỗn hợp khác cũng có thể được dùng Sotalol Thuốc có nhiều hoạt chất:
trong điều trị tăng huyết áp. Panangin
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
G edeon R ic h t e r p lc .
Không
X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.
x Một sô' thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
INDIGESTION : CHỨNG KHÔNG TIÊU (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
K hông
Có kèm các triệu
chứng sau đây không?
• Đau hàm
Bệnh nhân có
Bệnh nhân bị triệu • Đau lưng
■Có ■Có. thể bị Nhồi Bệnh nhân
chứng Ợ nóng? • Đổ mồ hôi nhiều
máu cơ tim . cần dược
• Lo lắng CẤP CỨU
• Cảm giác mệt muốn ngay.
ngất
Không
Tham khảo ý
kiến bác sĩ.
Bệnh nhân CÓ thể
Xem thêm phần
bị Trào ngược dạ
Khuyên bệnh nhân đi khám dày thự c quản Lời khuyên
bác sĩ. Các triệu chứng có dành cho
(GERD).
thể do bệnh lý khác V bệnh nhân.
• Nên đi bộ, tránh cúi người hoặc đi nằm ngay • Khi ăn, nên nhai chậm và kỹ. Ăn quá nhanh,
sau khi ăn. Điều này giúp dạ dày tiêu hóa thức không nhai kỹ cũng có thể gây không tiêu.
ăn dễ dàng, phòng ngừa thức ăn trào ngược • Hãy đến bác s ĩ khám nếu bị đau thường xuyên
và gây ợ nóng. Cũng không nên nhai kẹo cao và dai dẳng hoặc khi có bất kỳ dấu hiệu hay
su vì có thể gây nuốt nhiều không khí. triệu chứng nào trở nên xấu đi, để được chẩn
• Tránh dùng những thực phẩm đã biết là gây đoán và điều trị thích hợp.
khó chịu dạ dày. Không cần thiết phải theo • Các thuốc kháng acid chỉ được dùng để làm
chế độ ăn nhạt, nhưng các thức ăn có nhiều giảm các triệu chứng và không dùng điều trị
chất béo hoặc gia vị, cà phê hoặc phần lớn nguyên nhân bệnh trừ trường hợp có chỉ dẫn
thức uống có cồn có thể gây chứng khó tiêu. của bác sĩ.
• Tránh đeo dây nịt quá chặt. • Nếu được chẩn đoán bị chứng khó tiêu không
• Tránh bị căng thẳng vì có thể làm nặng thêm có loét cũng nên đi khám định kỳ để phát hiện
tình trạng không tiêu. kịp thời những bệnh nặng.
Thổng tin chi tié t xem trong phán thổng tin sản phẩm
ChophytqỊ' 1 atisô
NGUỒN GỐC THIÊN NHIÊN
• Giảiđộccơthể •Lợimật •Lợitiểu
/& .R O S A » ____
VPĐDTẠI TP. HCM
___
VPĐDTẠIHÀNỘI
Ị í
Ỉ Ỉ Ểi tẾ
F i l l 's TòanhàBROADWAYc, táng4.150 NguyínLuongBằng, a 7 TòanhàGiàngvổ LaktView. Phòng202. D10GiảngVõ, a BaĐinh Kjhfc
1 Tri :84. a 54 135188 - Fax:84. & S4 135185 ra :84.4.37723819 - Fax:84.4.37 723830
Sốgiãy tiép nhận hỏ50ĐKtài litu thổng tin thuóc của cục QLD-BYT: 0988/08/QLD-TT
y y i l M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 INDIGESTION : CHỨNG KHÔNG TIÊU (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc cho Cho bệnh nhân biết khả năng xảy ra tương
đúng: tên thuốc, liều lượng, số lần dùng, cách tác của vài thuốc kháng acid với các thuốc
dùng, ... khác, cũng nhưcác phản ứng phụ của chúng.
Trong trường hợp chứng khó tiêu kéo dài hơn 2 Trao đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
tuần hoặc bị nặng thêm mặc dù đã dùng thuốc, BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
hãy hướng dẫn bệnh nhân đến bác s ĩ khám. phòng ngừa và điều trị chứng khó tiêu.
Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống chê bơm proton) và nhóm bảo vệ tế bào hay
lo é t bảo vệ niêm m ạc (như sucralfate, teprenone,
• Các thuốc kháng acid là những hợp chất có thuốc kháng acid chứa nhôm và bismuth).
tính bazơ làm trung hòa acid hydrochloric có • T huố c ức ch ế H2 như cimetidine, famotidine,
trong dịch tiết dạ dày. Một vài hợp chất có nizatidine và ranitidine, làm giảm tạm thời triệu
tính bazơ được dùng làm thuốc kháng acid như chứng và phòng ngừa chứng khó tiêu bằng
các muối nhôm, muối magne, canxi carbonate cách tác động trên các thụ thể histamine ở
và natri bicarbonate. niêm mạc dạ dày làm ngăn cản tiết dịch vị.
• lon AI có thể gây tá o bón trong khi đó Mg có Những thuốc này thường là an toàn. Khi không
thể gây tiêu chảy. Việc phối hợp 2 chất sẽ thấy cải thiện, nên tái khám lại.
làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. • T huố c ức ch ế bơm proton như omeprazole,
• Các phức hợp chứa cả AI và Mg như almagate, esomeprazole, lansoprazole, pantoprazole và
hydrotalcite, polymigel và magaldrate, đều có rabeprazole natri, là những thuốc kháng tiết
thể được dùng nhằm có hiệu quả nhanh và có tác động ức chế enzyme đảm nhận vận
kéo dài. chuyển chủ động các proton vào trong lòng
ống tiêu hóa, vì vậy ngăn cản bài tiết dịch vị.
• Các th u ố c kháng acid có nồng độ Na cao, như
natri bicarbonate, không nên dùng cho bệnh • Misoprostol là một chất tổng hợp có cấu trúc
nhân bị huyết áp cao, bệnh tim, suy gan hoặc tương tự prostaglandin E1 được dùng điều trị
có thai. Những thuốc này thường được kết hợp loét dạ dày và tá tràng bằng cách ức chế bài
với các chấ t khử hơi như sim ethicone và tiết acid dịch vị. Thuốc này không nên dùng
dimethicone để phòng ngừa bị đầy hơi do khí cho phụ nữ mang thai do nguy cơ gây sẩy thai.
carbon dioxide, một sản phẩm phụ sinh ra từ Thuốc điểu hòa tiêu hóa, chống đầy hơi &
phản ứng giữa acid hydrochloric-thuốc kháng kháng viêm
acid, và các alginatecó tác dụng tạo rào chắn • C á c t h u ô c k íc h th íc h nhu động như
phòng ngừa dịch vị trào ngược lên thực quản d o m p e rid o n e , ito p rid e , m e to c lo p ra m id e ,
và làm giảm chứng ợ nóng đi kèm. mosapride hoặc tegaserod có thể được dùng
• Oxetacaine, một thuốc gây tê cục bộ, thường trong chứng khó tiêu, đặc biệt khi nghi ngờ rối
dược dùng phối hợp với thuốc kháng acid giúp loạn nhu động đường tiêu hóa.
giảm đau và ợ nóng. • Các th u ố c chố ng đẩy hơi như simethicone
• Các th u ố c chố ng loét có thể được dùng trong và dimethicone, được dùng để khử bỏ hơi tích
điều trị và phòng ngừa đau do chứng khó tiêu, tụ trong đường tiêu hóa.
có thể được chia thành nhóm khá ng tiế t acid
ngăn sản xuất dịch vị (như ức chế H2 và ức xem tiếp trang A 145
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thờ i gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụ ng th u ố c an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
INDIGESTION : CHỨNG KHÔNG TIÊU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
• Một vài thuốc chứa các chất chống co thắt hóa, như pancreatin, giúp làm giảm sự phá hủy
giúp kiểm soát cơn đau do các co thắt vùng pancreatin bởi acid dịch vị.
bụng vì chứng khó tiêu. • Các men tiêu hóa khác, như amylase, diastase,
• Các thuốc giúp trung tiện chứa senna cũng có biodiastase, cellulase, lipase, mamylasevà pro-
thể giúp thuyên giảm chứng không tiêu do tích tease, được dùng trợ tiêu hóa trong điều trị
tụ hơi trong đường tiêu hóa. khó tiêu.
Thuốc trợ tiê u hóa Điều tr ị hỗ trọ
• Các thuốc kháng acid và trị loét, như Cimetidine, • Trà thảo dược, các men tiêu hóa, gừng, dolo
đã được dùng kết hợp với một thuốc trợ tiêu mite và pectin.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
h
►ûer - CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
IRRITABLE BOWEL SYNDROME
Hội CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH
■ ■
1 lì
r
quen hàng ngày/lối sống
ìr
hay bị khủng hoảng.
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đôi với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
Phải nắm vững nhũng thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
IRRITABLE BOVVEL SYNDROME :
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (2 of 4) M l MS P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
ĩ
Có máu trong
Bệnh nhân có thể bị bệnh
viêm ruột, tức là bệnh
C rohn hay viêm lo ét đại
phân không?
trà n g . Cũng thường thấy
1 trong phân có mủ.
K hông
_______ A_____________
Tham khảo ý kiến bác sĩ. ^
Tham khảo
I
Các triệu chứng có thể
do bệnh khác gây ra. kiến bác s ĩ
• Học kiểm soát stress. Luyện tập giảm căng • Hướng dẫn bệnh nhân
thẳng và liệu pháp thư giãn như thiền, nhờ tư dùng thuốc đúng cách, như
vấn và hỗ trợ và ngủ đủ giấc. xem kỹ liều lượng, dùng
• Thỉnh thoảng nghỉ ngơi. mấy lần trong ngày, cách
dùng v.v...
• Tập thể dục đểu đặn giúp giảm bớt căng thẳng
và kích thích co bóp ruột như đi bộ hay yoga. • T rong trư ờ n g hợp bệnh
• Ăn uống đúng giờ giúp điều hòa chức năng khô ng cả i th iệ n sau khi
dùng thuốc, khuyên bệnh
ruột.
nhân đ i khám bá c s ĩ ngay.
• Ăn thực phẩm giàu chất xơ cũng có thể giúp
ích cho người bị hội chứng ruột kích thích. • Trình bày kỹ LỜI KHUYÊN
DÀNH CHO BỆNH NHÂN, cung cấp đầy đủ
• Cô' gắng hạn chế lượng sữa và sản phẩm từ thông tin về phòng ngừa và kiểm soát hội
sữa trong khẩu phần. chứng ruột kích thích.
• Tránh dùng quá nhiều caffeine và rượu.
• Uống nhiều chất lỏng mỗi ngày, đặc biệt là
nước.
• Bỏ thuốc lá.
• Tránh dùng các sản phẩm có lúa mì, lúa mạch
đen, lúa mạch, chế phẩm sữa và bữa ăn quá
thịnh soạn.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
a i « M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (3 of 4)
Thuốc trị tiêu chảy • Giảm co thắt ngăn ngừa hiện tượng thành ruột
• Thuốc trị tiêu chảy được dùng để kiểm soát tiêu tăng động và giúp thuyên giảm chứng chuột
chảy, thường đi kèm với hội chứng ruột kích thích. rút liên quan tới tăng động.
• Thuốc tạo khối phân và chất hấp phụ, như • Một số thuốc có thể gây chóng mặt và nhìn
than hoạt tính, attapulgite, kaolin, và smectites, mờ, do đó người dùng thuốc không nên lái xe
tạo bởi các phần tử trương nở khi hấp thụ chất hay vận hành máy.
lỏng, làm cho phân chắc hơn. Những chất này Thuốc xổ, nhuận tràng
cũng hấp thu các chất độc và hóa chất gây • Thuốc nhuận tràng được dùng để kiểm soát
tiêu chảy. Có thể xảy ra trường hợp hấp phụ táo bón liên quan tới hội chứng ruột kích thích.
khiến cho chất độc bị giữ lại trong cơ thể. Tránh
• Thuốc nhuận tràng tạo khối, như psyllium,
dùng các thuốc này quá 2 ngày. Không nên
ispaghula, methylcellulose, polycarbophil và ster-
dùng khi có sốt. Kaolin thường được phối hợp
culia, tác dụng tương đối chậm nhưng ít ảnh
với các chất chống tiêu chảy khác, như pectin.
hưởng đến hoạt động ruột bình thường so với
• Thuốc ức chế enkephalinase, như raceca- các thuốc nhuận tràng khác. Các chất này
dotril, tác động bằng cách ức chế men enke- chứa những phần tử có khả năng hút thể tích
phalinase, từ đó kéo dài hoạt động chống tiết nước bằng nhiều lần thể tích của chúng, nhờ
dịch của những chất dẫn truyền thần kinh en đó tạo ra khối phân và thúc đẩy nhu động ruột.
kephalin ở đường tiêu hóa. Chất tạo khối không được dùng trong trường
• Thuốc chống tiêu chảy có tính gây nghiện, hợp tắc ruột hay phân bị nén chặt.
như loperamide và diphenoxylate, làm giảm dẫn • Thuốc nhuận tràng thẩm thấu, như lactilol,
truyền tín hiệu thần kinh đến các cơ ở ruột, từ macrogol, chế phẩm có magne, natri Sulfate,
đó giảm co cơ. Tác động này khiến cho có polyethylene glycol và sorbitol, phải dùng đều
thêm nhiều thời gian để nước hấp thu từ bã đặn mới có hiệu quả mong muốn. Lactulose
thức ăn, do đó giảm tính lưu động và tần số được dùng điều trị lâu dài táo bón mạn tính,
của chuyển động ruột. Các thuốc này có thể nhưng có thể gây chuột rút ở bụng và mất
gây buồn ngủ và an thần. Người đang dùng cân bằng điện giải.
thuốc không nên lái xe hay vận hành máy.
• Chất nhuận tràng kích thích, như bisacodyl,
Bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ lệ
tác dụng thấy ngay tức thì, nhưng chỉ nên dùng
thuộc thuốc khi dùng các chất này.
khi thất bại với các liệu pháp khác.
• Thuốc kháng muscarinic, như atropine sul
Các thuốc này tác động lên đầu mút thần kinh ở
fate và dicycloverine, giảm trương lực cơ trơn
thành ruột, kích hoạt co cơ ở ruột và tạo ra nhu
và vận chuyển ruột, có thể sử dụng trong rối
động ruột. Ngoài ra còn có cascara, phenolphtha-
loạn dạ dày-ruột.
lein, senna và natripicosulfate. Chất nhuận tràng
• Một số muối bismuth không tan, nhờ vào đặc kích thích không nên dùng quá một tuần do có
tính gây táo bón nhẹ, đã được chỉ định uống thể gây chuột rút ỏ bụng và tiêu chảy. Tránh
trong nhiều bệnh tiêu hóa, kể cả tiêu chảy. dùng các thuốc này trong thai kỳ.
Thuốc chống co thắt • Các chất bôi trơn, như dầu khoáng, làm mềm
• Thuốc chống co thắt, như alverine, dicyclo- phân, nhất là khi có trĩ. Những chế phẩm này
verine, fenoverine, hyoscyamine, mebeverine, thường được khuyên dùng cho người lớn tuổi hay
pinaverium bromide và tiropramide, được chỉ suy nhược, trong trường hợp phân bị nén chặt.
định cho bệnh nhân có hội chứng ruột kích • Thuốc nhuận tràng làm mềm, như docusate,
thích để kiểm soát sự co quá mức của cơ trơn được dùng như là tác nhân làm mềm phân.
thành ruột. Chúng tác động bằng cách kích thích tăng tiết
• Các thuốc này có tác dụng giảm dẫn truyền dịch ở ruột và tăng thấm dịch vào phân.
xung động thần kinh đến thành ruột, và giảm
co thắt ruột. xem tiếp trang A 149
T iế p n h ận n h ữ n g lờ i phàn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trinh bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
IRRITABLE BOWEL SYNDROME :
HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (4 of 4) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012
tiếp theo trang A 148 Thuốc trị tiêu chảy Thuốc nhuận trường,
thuốc xổ
Atropine
• C hất nhuận trà n g có m uối, như magne hy
Attapulgite Bisacodyl
droxide, thường được dùng để tháo sạch ruột
New Diatabs Cascara
trước khi phẫu thuật hay làm các thủ thuật Bacillus clausii Docusate sodium
thăm khám. Các chất này không nên dùng Enterogermina Ispaghula
lâu dài để chống táo bón do có thể gây mất Berberine Lactitol
thăng bằng hóa học trong máu. Charcoal Lactulose
Dioctahedral smectite Duphalac
• Nói chung, thuốc nhuận tràng nếu dùng quá Smechedral, Smecta Macrogol
lâu hay quá liều có thể đẩy các vitamin và Diphenoxylate Paraffin
dưỡng chất cần thiết ra khỏi cơ thể trước khi Kaolin Sennosides A & B
được hấp thu. Chúng cũng có thể ảnh hưởng Lactobacillus Sodium phosphate
đến hấp thu các thuốc khác và gây ra hội Antibio, Lacteol 340mg Sodium picosulfate
Loperamide Sodium sulfate
chứng ruột trơ lì, khi đó chức năng ruột không
Imodium Sorbitol
còn vận hành thỏa đáng do đã lệ thuộc vào Nifuroxazide
Sorbitol Delalande
thuốc nhuận tràng. Ercefuryl sterculia
Các thuốc điều hòa, chông đẩy hơi và kháng Pectin
Racecadotril
viêm đường tiêu hóa: Thuốc điều hòa tiêu
Hidrasec, Raceca
• Đã ghi nhận một số lợi ích khi dùng tegaserod Saccharomyces boulardii hóa, chống đẩy hơi &
trong hội chứng ruột kích thích có táo bón là Bioflora kháng viêm
triệu chứng nổi trội. Tegaserod
Thuốc chống co thắt Trimebutine
Các lựa chọn điều trị khác:
Alverine Débridât, Nady-Trimedat
• Tâm lý trị liệ u là một liệu pháp tốt tác động
Spasmaverine
lên liên kết thần kinh não-ruột trong hội chứng
Chlordiazepoxide
ruột kích thích. Liệu pháp nhận thức hành vi Drotaverine
cho thấy cải thiện triệu chứng trong một số No-Spa
nghiên cứu. Liệu pháp thư giãn cũng cho thấy Fenoverine
có ích. Hyoscine
Mebeverine
Tiropramide
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưói; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Thông tin chi tiế t xem phần thông tin sàn phấm
M e td is p a s m y l
GIẢM NHANH TRIỆU CHỨNG GIẢM ĐAU TRONG HO CHỨ Nẽ
Đau bụng Đầy hơi
! M A Y O LY
LIỄU DÙNG : DÀNH RIÊNG CHO NGƯỜI LỚN, SPINDLËR
1 viên nang, 2 đến 3 lẩn mỗi ngày. m VTOĐTẠITPHCM
«i*Ur8HUA0WAÏi:. tíl'O*■
i&ONfuwtrt a. >V*». Ü1Í*«•**#Vfr.ft t»0»h
Uống thuốc trước bữa ăn So phiếu tiếp nhận tiô so ĐKílC; cua cuc 01D8VT: 0865/09/01D-TT
5
B ö LIVER DISEASES : BỆNH GAN
Bệnh nhân có
#wKS
những triệu I Bệnh nhân có thể bị viêm gan do thu ốc,
chứng giống bị bệnh do dùng một số thuốc nào đó.
cảm cúm tiến Isoniazid, methyldopa và paracetamol là một
triển thành sốt trong các thuốc gây viêm gan. Các thuốc
cao? Bệnh nhân có khác như chlorpromazine, thuốc uống ngừa
— Có. thai và Steroid đồng hóa được biết có làm
đang dùng thuốc?
cản trở dòng mật trong một số trường hợp.
Không
Không Viêm gan A
(xem trang A151)
Bệnh nhân có thể bị viêm gan cấp do
JL
Tiếp tục trang A151
virus, là chứng viêm gan gây ra bởi
virus. Tình trạng này có thể làm gan
Viêm gan B
(xem trang A151)
sưng và nhạy đau, bệnh có thể có kéo
dài hoặc không. Các dạng của bệnh này
gồm viêm gan A, B, c, D, E và G, trong Viêm gan c
số đó A, S v à c là thường gặp nhất. (xem trang A151)
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng th u ố c phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng th u ố c phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán th u ố c cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
LIVER DISEASES : BỆNH GAN (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
“ T
K hông
T
Bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu
Bệnh nhân có thể bị xơ
gan, một tình trạng mà gan
bị biến đổi không hồi phục
hay viêm gan siêu vi B hay c mãn và bị phá hủy dần dần do
tính? Có kèm bất kỳ triệu chứng sau? nhiễm trùng, ăn phải độc
• Sụt cân &/hoặc teo cơ chất hay các bệnh khác.
■C ó.
• Kiệt sức & mệt lả Đây là một dạng bệnh gan
• ứ dịch (phù) cực kỳ nghiêm trọng vì tổn
• Thâm & xuất huyết nhiều thương không hồi phục.
• Nổi các mạch máu dạng nốt nhện
trên da
• Tăng vòng bụng
Không Đi khám bác s ĩ nếu không thể
• Rối loạn cương dương ở nam xác định bệnh bằng sơ đồ này.
• Vú to (nữ hóa tuyến vú) ở nam giới
♦- Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
/iệ c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 LIVER DISEASES : BỆNH GAN (3 of 4)
Hạn chế các hoạt động Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
thể chất, nhất là các • Những thuốc này được dùng nhằm bảo vệ gan
hoạt động nặng và gắng khỏi bị tổn hại nhiều hơn do viêm gan và các
sức. tình trạng khác có ảnh hưởng đến gan.
Nằm nghỉ. • Thuốc thông mật, như canxi pantothenate, L-
Duy trì chế độ ăn đầy ornithine-L-aspartate, lactulose, metadoxine, phos
đủ năng lượng, chia làm phatidyl choline, silymarin, acid thioctic và acid
nhiều buổi trong ngày. ursodeoxycholic, có thể được dùng trong các rối
loạn do thiếu hay tắc mật, chẳng hạn như táo
Giữ vệ sinh cá nhân tốt. bón do nghẽn ống dẫn mật khó chữa, vàng da
Không dùng chung các vật dụng cá nhân như và viêm gan nhẹ, bằng các kích thích dòng mật
dao cạo hay đồ cắt móng tay. từ gan. Tuy nhiên, không được dùng thuốc trong
Rửa sạch tay sau khi đi vệ sinh và thay tã. những trường hợp viêm gan do virus cấp tính
hay những rối loạn gan nặng do chất độc.
Kiêng những thức uống có cồn.
Thuốc kháng khuẩn
Nghỉ ngơi đầy đủ và ăn uống đủ dinh dưỡng.
• Kháng sinh được dùng trong những trường
Không ăn thịt hay tôm cua sống hay tái. hợp áp-xe gan do nhiễm khuẩn.
Tránh quan hệ với nhiều bạn tình. • Những thuốc này nên dùng đểu đặn không
Không nên dùng các chất gây nghiện, nhất là quá 7 ngày, trừ khi có hướng dẫn khác của
những chất cần dùng kim tiêm. bác sĩ. Không tuân trị có thể dẫn đến việc phát
triển các dòng vi khuẩn đề kháng thuốc.
Từ chối dùng các kim tiêm và các dụng cụ
• Các kết hợp kháng sinh thường được dù ng để
không được tiệt trùng đâm xuyên qua cơ thể,
phòng ngừa sự bất hoạt của hoạt chất do men
chẳng hạn như kim châm cứu, kim xâm và
của vi khuẩn. Thuốc phối hợp có mức độ kháng
các loại khác dùng trong xỏ lỗ tai.
khuẩn thấp, nhưng hầu như được dùng vì tác
Tránh uống hay dùng các vòi nước khi du lịch dụng kháng lại men gây bất hoạt của vi khuẩn.
nước ngoài.
Thuốc diệt amib
Xem xét việc dùng một liều globulin miễn dịch • Thuốc diệt amib, chẳng hạn như dehydroeme-
sau khi phơi nhiễm viêm gan A. Hãy hỏi bác sĩ tine, diiodohydroxy-quinoline, diloxanide furoate,
về việc này. emetine, etofamide, metronidazole, ornidazole,
secnidazole, tedozan, tibroquinol, tiliquinol và
tinidazole, là các thuốc được dùng trong các ca
nhiễm amib. Khi được điều trị, nguy cơ tiến triển
NHỮNG CHÚ Ý thành áp-xe gan do amib được giữ ở mức tối thiểu.
KHI BÁN HÀNG Thuốc chống sốt rét
• Một số thuốc chống sốt rét, chẳng hạn như
chloroquine, cũng có thể được dùng trong điều
Hướng dẫn bệnh nhân về thuốc điều trị và
cách sử dụng thuốc hợp lý như tên biệt dược, trị nhiễm amib. Nói cách khác, thuốc ngăn
liều dùng, số lần dùng, ... ngừa tiến triển áp-xe gan do amib.
Thuốc kháng virus
Khuyên bệnh nhân đi khám bác sĩ ngay, vì
• Lamivudine là một thuốc kháng virus có thể có
đây là một vấn để mà luôn cần được chú trọng
và không nên khinh suất. hiệu quả cho người bị viêm gan B. Virus viêm
gan B mang thông tin di truyền ADN. Thuốc
Trao đổi kỹ THÕNG TIN DÀNH CHO BỆNH này cản trở quá trình sao chép ADN, vì vậy hạn
NHÂN để họ có thêm thông tin về phòng ngừa chế khả năng sinh sôi cũa virus viêm gan B.
và điều trị bệnh gan.
xem tiếp trang A 153
x Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có th ể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
A Một sô thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccìn hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
LIVER DISEASES : BỆNH GAN (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
T
Không
r
m -
I
CÓ kèm buồn nôn,
■C ó '
gm l ỉ - M Đi khám
im
nôn ói và/hay sốt? <? \ bác s ĩ.
ĩ
Không
ị
— ^ --------------- > Ngưng dùng thuốc không kê đơn
Tiẽp tục trang A155 này có thể trị được chứng chán ăn.
T iế p nhận n h ữ n g lờ i phàn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
LOSS OF APPETITE IN CHILDREN
CHÁN ĂN ở TRẺ (2 of 4) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012
Không
ị
______Ị r______
Bệnh nhân có thể bị
nhiễm virus, chẳng Đi khám x llì
Có kèm sốt nhẹ, ■Có'
'iM w hạn viru s hợp bào bác sĩ.
chảy nước mũi
và/hay ho? 'V ho hấp (RSV).
ĩ \
Không
Không
______ í ______
Chán ăn có thể là một chuyện bình
Trẻ khoảng 2 tuổi?
thường vì tốc độ tăng trưởng chậm.
Không
C hú ý kiểm tra giá th u ố c. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gay cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
+ Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
+ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
LOSS OF APPETITE IN CHILDREN :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 CHÁN ĂN ở TRẺ (3 of 4)
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng sô' lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu qu ả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong nhũng bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
LOSS OF APPETITE IN CHILDREN :
CHÁN ĂN ở TRẺ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Q
w CÁC LựA CHỌN
uxj ĐIỂU TRỊ
fife Ä
Vitamin & khoáng chất cho trẻ em Vitamin & chất khoáng cho trẻ em
• Những thuốc này được bào chế đặc biệt cho Cyanocobalamin
trẻ em nhằm cung cấp nguồn vitam in và Thiamine
khoáng chất hầu như hoàn chỉnh theo nhu cầu
cơ thể của trẻ. Thuốc có nhiều hoạt chất:
Kidviton, Lysivit, Primovit
• Những chế phẩm này nhằm bổ sung cho khẩu
phần ăn hàng ngày của trẻ chứ không nhằm Thuốc kích thích ngon miệng
thay thế bữa ăn. Thức ăn tự nhiên vẫn là nguồn
Pizotifen
cung cấp vitamin và các chất dinh dưỡng khác
tốt nhất theo nhu cầu từng cá nhân.
Vitamin c
• Các ví dụ về các vitamin có thể ảnh hưởng sự
thèm ăn: vita m in B1 (thiamine) và vita m in A scorbic acid
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngung thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì tại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
MEMORY DECLINE :
SUY GIẢM TRÍ NHỚ
T rí nhớ ít nh iề u bị suy giảm khi con ngư ời già đi. G iả m t r í n h ó ,
còn đư ợc gọi là chứ ng hay q u ê n nh ẹ, x u ấ t h iện như m ộ t phần
củ a q u á trình lão hó a th ô n g th ư ờ n g còn đư ợ c xem như là g iả m trí
nhớ do tu ổ i tác. C á c vấ n đề trí nhớ do lão h ó a có thể do th a y đổi
sinh lý tro n g nã o (tức th a y đ ổ i cá ch lưu trữ th ô n g tin, khó khăn
khi nh ớ lại th ô n g tin đã lưu giữ) m à kh ô n g p h ải do rối lo ạn thầ n
kinh. T rí nhớ có nh iề u dạ n g k h á c nhau như trí nhớ xa, trí nhớ tiến
trình (thự c thi cô n g v iệ c ), trí nh ớ trự c g iá c (nh ận thứ c ch u n g ), và
trí nhớ gầ n. T u y nh iê n , giảm trí nhớ do tu ổ i tá c chỉ ản h hư ở ng trí
nhớ gần (tiế p nhận và nhớ lại th ô n g tin m ới) x ả y ra ở ngư ời trê n
50 tu ổ i. C á c n g u yê n nh â n kh á c g â y ra c á c vấ n đề về trí nh ớ gồm
c á c bệ n h nội kho a kể cả chứ n g sa s ú t trí tu ệ , đ ộ t quị, tổ n thương
ở đầ u, u não, nh iễ m trù n g , tá c d ụ n g phụ củ a th u ố c và n g hiện
Bệnh nhân có biểu hiện các
rượu. M ấ t trí nhớ kh ô n g liên qu an tiế n trình lão hóa có th ể cần
triệu chứng sau:
đ ư ợ c đ iề u trị ngay.
• Chậm/khó nhớ ra những từ,
tên, ngày và các sự việc
• Đặt các vật dụng sai chỗ
CẤP cứu
Chứng hay quên phát triển ĐƯa bệnh nhân
■Có • Có. -►
đột ngột suốt vài giờ qua? nhập viện ngay.
Không
Không Đi khám
bác sĩ
▼
Gần đây bệnh nhân Bệnh nhân có thể bị giảm
hay uống rượu? trí nhớ do uống rượu quá
nhiều, (hay nghiện rượu).
Rượu ảnh hưởng lên hệ
Không thần kinh và có thể gây
tổn thương thần kinh và
mất trí nhớ trầm trọng.
Tiếp tục trang A159
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
MEMORY DECLINE : SUY GIẢM TRÍ NHỚ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Không
Không
ị
Các triệu chứng hay quênn có thể
jyê n
do bệnh khác gây ra. Khuyê / í —*
bệnh nhân đi khám bác sĩ. c
X M ột số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều m ồ hôi.
x M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 MEMORY DECLINE : SUY GIẢM TRÍ NHỚ (3 of 4)
• Học cách chế ngự căng thẳng. • Hướng dẫn bệnh nhân
• Thỉnh thoảng nên nghỉ ngơi dùng thuốc đúng liều,
đúng cách...
• Tập thể dục đều đặn giúp giảm stress và kích
thích trí nhớ nhờ cung cấp nhiều oxy cho não. • Trường hợp các triệu
Có một chế độ ngủ nghỉ đủ. chứng bệnh không được
cải thiện mặc dù đã uống
• Hạn chế dùng nhiều sữa hay chế phẩm từ thuốc, hãy khuyên bệnh
sữa trong khẩu phần ăn.
nhân tái khám.
• Tránh dùng quá nhiều caffeine và rượu.
• Trao đổi kỹ
LỜI KHUYÊN
• Uống nhiều dịch lỏng mỗi ngày, đặc biệt là DÀNH CHO BỆNH NHÂN
nước. để có thêm thông tin về
• Giữ huyết áp ở mức bình thường. cách phòng ngừa và điểu trị suy giảm trí nhớ.
• Tham gia những hoạt động trí tuệ như chơi
giải ô chữ.
• Phát triển và duy trì các mối quan hệ xã hội.
tiếp theo trang A 160 • Vitamin E, đặc biệt ở liều cao, có thể gia tăng
nguy cơ giảm khả năng đông máu ở bệnh nhân
• Không nên dùng idebenone và piracetam ở thiếu Vitamin K và người đang dùng warfarin.
bệnh nhân suy gan. Và nên tránh sử dụng
Các đ iều tr ị khác
piracetam ở bệnh nhân suy thận.
• Ginkgo biloba (cao khô chiết xuất từ lá cây
• Đã có báo cáo piracetam có thể gây chứng
Ginkgo biloba) gần đây được chấp thuận ở
mất ngủ hoặc tình trạng ngủ gà, chứng tăng
Đức để điều trị chứng sa sút trí tuệ. Kết quả
động (hyperkinesias), bồn chồn, trầm cảm, tiêu
nghiên cứu in vitro ở Châu Âu cho thấy ginkgo
chảy và phát ban.
có hiệu quả trên bệnh nhân Alzheimer, có thể
• Pyritinol hiếm khi gây phát ban, rối loạn vị giác do khả năng gia tăng dẫn truyền thần kinh
và các triệu chứng quá kích động. nhờ hoạt hóa các thụ thể tiền synap và cũng
Vitam in A, D & E có thể nhờ đặc tính chống oxy hóa.
• Vitamin E có tác dụng chống oxy hóa được • Thuốc ức chế chọn lọc monoamine oxidase-
khuyên dùng để làm chậm tiến trình bệnh B (MAO-B) (như Selegiline), có thể tác động
Alzheimer vì nồng độ chất chống oxy hóa càng như một chất chống oxy hóa và/hoặc như tác
cao trong máu tương quan với đáp ứng nhớ nhân bảo vệ th ầ n kinh trê n bệnh nhân
tốt hơn. Hiệp hội Bệnh thần kinh Hoa Kỳ gần Alzheimer, là một lựa chọn điều trị cho bệnh
đây đã ban hành hướng dẫn điều trị khuyến nhân không thể dung nạp thuốc ức chế Cho
nghị sử d ụ n g vita m in E cho bệ nh nhân linesterase.
Alzheimer mức độ vừa.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ
Thuốc trị bệnh thoái hóa thán kinh Thuốc hướng thần kinh & thuốc b ổ thần kinh
Donepezil Piracetam
Galantamine Medotam 400, Nootropyl
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
*■ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
yịệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chỏng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
MENOPAUSE :
TÌNH TRẠNG MÃN KINH ■
Mãn kinh là sự tắt hẳn kinh nguyệt do mất chức năng buồng trứng. Đó là giai đoạn tự nhiên trong cuộc
đời của một người phụ nữ xảy ra giữa độ tuổi 40 và 58. về mặt lâm sàng, tình trạng mãn kinh xảy ra
vào năm sau kỳ kinh cuối cùng. Tình trạng này là sự chuyển tiếp từ tuổi sinh sản sang giai đoạn giảm
khả năng thụ thai. Khởi đầu tình trạng mãn kinh xảy ra khi buồng trứng bắt đầu sản xuất ít đi các nội
tiết tố (estrogen và progesterone) đảm nhận chức năng điều hòa chu kỳ rụng trứng và kinh nguyệt
hàng tháng suốt độ tuổi sinh sản. Khi người phụ nữ quá tuổi 30, cơ thể sẽ tiết lượng progesterone ít
hơn, làm các trứng còn lại trong buồng trứng giảm khả năng được thụ thai cho đến lúc kinh nguyệt thật
sự không còn. Vào lúc này, người phụ nữ không còn có thể mang thai, trừ những trường hợp rất đặc
biệt. Toàn bộ giai đoạn mãn kinh kéo dài trong vài năm, vì vậy được chia làm hai giai đoạn: Tiền mãn
kinh, các dấu hiệu và triệu chứng mãn kinh bắt đầu biểu hiện mặc dù vẫn rụng trứng và hậu mãn kinh,
tức sau một năm kể từ kỳ kinh cuối. Các triệu chứng này cơ bản là do sự giảm nhanh lượng estrogen
trong cơ thể người phụ nữ. Tuy nhiên, một số phẫu thuật và thuốc điều trị có thể gây mãn kinh sớm
hơn dự kiến (như phẫu thuật cắt bỏ tử cung, hóa trị và xạ trị). Các biến chứng của tình trạng mãn kinh
liên quan đến sự giảm tiết estrogen gồm chứng loãng xương, nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Các biến
chứng khác có thể gồm tiểu không tự chủ do căng thẳng (tiểu không chủ ý khi đang hoạt động thể
lực) và tăng cân.
Có kèm bất kỳ triệu chứng nào sau đây?
• Cơn bốc hỏa (cảm giác nóng ở phần
Bệnh nhân
trên hay toàn thân; mặt và cổ nóng
có biểu hiện
bừng; các đốm đỏ xuất hiện ở ngực,
kinh nguyệt
bất thường. lưng và hai cánh tay)
• Thay đổi tính khí (buồn rầu, dễ tức
giận, trầm cảm) và nhận thức (suy
I giảm trí nhớ nhất thời, không tập trung)
—Có'
Bệnh nhân
có thể
đang ở giai
Bệnh nhân bị mất máu quá • Rối loạn giấc ngủ có thể là do đổ mồ
nhiều trong nhiều ngày, các hôi trộm và cơn bốc hỏa đoạn đầu
kỳ kinh cách nhau < 3 tuần, — Có' • Đau đầu Tình trạng
các kỳ kinh kéo dài > 10 • Mệt mỏi mãn kinh
ngày hay có vết máu giữa tự nhiên -
các kỳ kinh? Tiền mãn
Trước đây, bệnh nhân có chu Khuyên bệnh nhân đi khám Không kinh.
kỳ kinh đều và đang ở độ tuổi bác sĩ. Các triệu chứng
quá 30, 40 hay dưới 50? có thể do bệnh khác.
I
Đến bác sĩ
Không Bệnh nhân có bất kỳ yếu tố nguy nội hoặc
cơ hay triệu chứng nào sau đây? bác sĩ
• Nhẹ cân hay sụt cân > 4 kg phụ khoa.
Bệnh nhân bị
mất kinh?
1
— C ói • Thể dục gắng sức thường xuyên
• Đang căng thẳng hoặc đang ốm
• Uống hoặc ngừng uống thuốc
ĩ
Mất kinh có thể do thể
Không ngừa thai dục thể gắng sức, sụt
~ [ cân quá mức, hay tái
điều chỉnh cân bằng
Khuyên bệnh nhân đi khám
bác sĩ. Các triệu chứng < ^--J
Không
n Có. nội tiết do căng thẳng,
hoặc uống/ngưng
có thể do bệnh khác. Tiếp tục trang A163 uống thuốc ngừa thai.
* Phải nắm v ũ n g n h ũ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
I KINH (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
zr.
■Có. cho con bú. Mất kinh cũng
hay vừa sinh con?
có thể do mang thai.
Không
ỉ
Không
_
ình nhân đi khám
hám Đi khám bác c
c triệu chứng sĩ nội hay bác
3ệnh khác. sĩ phụ khoa
J
Không
•
" KHI BÁN HÀNG
-----------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng th u ố c phải đúng bệnh. P hải d ù ng đúng số lượnc
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phả
D ùng th u ố c đúng cách sẽ gó p phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu qu ả điều trị vè
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạ ng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp nh ũng bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đ ó những người trự c tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ th ờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nh ũng bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việ c dùng kháng sinh phải đú ng liều V í
nghiệm sử dụng th u ố c an toà n và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
MENOPAUSE : TÌNH TRẠNG MÃN KINH (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
• Những thuốc này được sử dụng thận trọng ở Thuốc có nhiều hoạt chất:
bệnh nhân: tiền sử ung thư vú hoặc tử cung, Angeliq, Yasmin
ung thư buồng trứng, huyết khối ở chân, vùng
chậu hay phổi, cao huyết áp, đái tháo đường, Estrogen thảo dược
bệnh bàng quang hay u xơ tử cung lớn.
Isoflavone đậu nành (kết hợp canxi và vitam in D3)
Estrogen thảo dược Estromineral
• Isoflavone đậu nành có chứa trong các chế
Các thuốc khác giúp điều hòa nội tiế t tố
phẩm như Estromineral, (kết hợp với vi khuẩn
acid lactic giúp được hấp thu tốt và đảm bảo Chorionic gonadotrophin
khả năng sinh học), chỉ gắn kết vào các thụ Cyproterone
thể estrogen đặc hiệu, sau đó kích thích thụ Evening prim rose oil
Isoflavone dậu nành (kết hợp canxi và vitam in D3)
thể, tạo nên “tác dụng estrogen” cho tác động
Estromineral
sinh học nhẹ nhàng hơn, đảm bảo cân bằng Isoflavone
hormon cho phụ nữ, đặc biệt có ích trong các Leuprorelin
trường hợp chống chỉ định liệu pháp hormon Nilutamide
thay thế (HRT), từ chối liệu pháp HRT, tiền sử St John’s Wort
gia đình bị ung thư ở tử cung/vú, ngăn ngừa Triptorelin
nguy cơ loãng xương và những rối loạn tim Zingiber officinale
mạch, rối loạn chuyển hóa lipid, rối loạn sớm
về xơ cứng thần kinh của tuổi già. Lâm sàng
đã chứng minh hiệu quả, an toàn và rất ít tác
dụng phụ.
Điểu trị b ổ sung
• Rễ Rắn đen, Đương quy, rễ Nữ lang, chế phẩm
từ Đậu nành, Khoai lang, dầu hoa Anh thảo,
trà Cúc cam, Nhân sâm, vitamin nhóm B, c
và E, dầu hạt Lanh, chế phẩm bổ sung canxi,
đa vitamin và khoáng chất.
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhung bệnh thì lại khác nhau.
s/iệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
:ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẦU
Đau nửa đẩu là một dạng đau đầu do m ạch m áu gâ y đau rất dữ dội và
thường xảy ra ở một bên đầu. Tình trạng này thường bắt đầu ở tuổi
1 Bệnh
"Sr dậy thì hoặc đầu giai đoạn mới lớn và được cho là có tính di truyên.
nhân bị
đau một
Nguyên nhân gây ra đau nửa đầu vẫn chưa được biết rõ. Các bác sĩ
vK bên hay
hai bên
cho rằng tình trạng này có thể do sự giãn mạch máu, do đó kích thích
đầu tận dây thần kinh. Bệnh được xem là mãn tính với các cơn đau tái
đầu. diễn mà chưa có phương pháp điều trị khỏi hẳn. Các chứng đau đầu
không tạo ra bất kỳ mối đe dọa nào đến tính mạng và cũng chưa có
bằng chứng cho thấy chúng gây ra các rối loạn khác.
Cơn đau có đăc điểm Bệnh nhân có thể bị đau đầu do căn g th ẳ n g (tension headache),
nào sau đây? ảnh hưởng vùng đầu, vùng thân hay cổ, thường ....................
• Bị đau ở hai bên đầu — —Có— ^ thường liên quan sự căng cơ ở các vùng này. Bệnh
• Cường độ nhẹ đến có khuynh hướng nặng hơn theo thời gian và cảm
trung bình giác như có một băng buộc chặt qua trán.
• Cảm giác đè nén '■
hay bó chặt
• Không bị trầm trọng Xem Lời khuyên dành cho bệnh nhân ở phần
hơn khi gắng sức Đau đầu do căng thẳng. Đi khám bác sĩ.
T
Không
T Bệnh nhân có
thể bị đau đầu Xem Lời khuyên dành
Cơn đau có đặc điểm nào từ ng chùm cho bệnh nhân ở mục
sau đây? ■C ó. (clu ste r Đau đầu từng chùm. Đi
• Biểu hiện ở một bên đầu headache), khám bác sĩ.
• Cường độ nặng kéo dài ảnh hưởng vùng đầu và
trong 15-180 phút có thể kèm theo chảy
nước mắt và nghẹt mũi.
zr
• Khu trú xung quanh hay
sau một bên mắt Cơn đau xảy ra mà Các triệu chứng báo
không kèm theo cảnh trước cởn nhức đẩu
báo và theo kiểu chu kỳ. Các triệu chứng về thị
Không giác có thể hồi phục
hoàn toàn bao gồm
r A đặc điểm dương tính
Cơn đau có đặc điểm Bênh nhân (ch ẳng hạn như ám
Kèm theo có thể bi điểm, ám điểm lập lòe,
nào sau đây?
■C ó. cam giac — Có — ► đau nửa đường gãy khúc) và/
• Bị đau ở một bên đầu hay đặc điểm âm tính
dị thường? dầu cổ
• Cường độ từ trung điển. (như mất thị giác)
1
bình đến nặng, kéo C á c triệ u chứ ng vê'
Không
dài từ 4-72 giờ cảm giác có thể hổi
• Cơn đau theo nhịp
mạch
I phục hoàn toàn bao
g ồ m c á c đ ặ c đ iể m
Bệnh nhân Xem Lời dương tính (như ngứa
n r có thể bị khuyên dành ran, châm chích) và /
Không đau nửa cho bệnh hay đặc điểm âm tính
X đẩu th ô n g
thường.
nhân. Đi
khám bác sĩ.
(như tê cóng)
Rối loạn phát âm có
Tiếp tục trang A167 thể hồi phục hoàn toàn
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẨU (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
* Chú ý kiểm tra giá th u ố c . Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đên uy tín của nhà thuôc.
+ Phải nắm vữ n g n h ũ n g th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bẹnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
— .- í „A w K o n v ó r. rtin h r tú n n Inai thuốc, nhất là khi bênh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
• I j * M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẦU (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc hợp Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
lý, như liều dùng, số lần dùng, cách dùng, ... DÀNH CHO BỆNH NHÂN đ ể
Dùng thuốc giảm đau ngay khi có dấu hiệu họ có thêm thông tin về cách
hay triệu chứng của đau nửa đầu. phòng ngừa và điều trị đau
nửa đầu.
Trong những trường hợp mà đau nửa đầu trầm
trọng hơn dù đã dùng thuốc, thì hướng dẫn
bệnh nhân đ i khám bác sĩ.
T iế p nhận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằng m ộ t th á i đ ộ ô n hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe nhũng lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
MIGRAINE : ĐAU NỬA ĐẨU (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thõng tin.
---------------- -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------— — -
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
* Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sệ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chăc chăn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
NASAL CONGESTION
SUNG HUYẾT MŨI
S u n g h u y ế t m ũ i, hay n g h ẹ t mũi, x ả y ra khi niêm m ạ c m ũi sưng lên do m ạch m áu viê m . N ó có th ể do
m ộ t vài yế u tố, ch ẳ n g hạn như cả m , dị ứng (vớ i bụi, ph ấn hoa hay lô ng th ú ), nh iễ m khu ẩn ở xoa ng ,
cúm hay lạm d ụ n g th u ố c trị n g h ẹ t m ũi. c ầ n x á c định n g u yê n nh ân chính x á c và đ iề u trị n g h ẹ t m ũi thích
hợp, đ ể p h ò n g ngừa sự tiế n triể n c ủ a c á c biến chứ n g, n h ấ t là ở trẻ em . N g h ẹ t m ũi có th ể cả n trở ho ạt
đ ộ n g bình thư ờ ng c ủ a tai và sự p h á t triể n ng ôn ngữ bình thư ờ ng. T rẻ sơ sinh, dư ới 3 th á n g , ch ỉ th ở qua
m ũi (nh ữ ng ngư ời th ở bằ ng m ũi b ắ t b u ộ c). S un g h u yế t m ũi ở trẻ sơ sinh tro n g s u ố t nhữ ng th á n g đầu
đ ờ i có th ể cản trở v iệ c cho bú và có th ể g â y khó th ở đe d ọ a tính m ạn g. S u n g h u y ế t m ũi có th ể còn cản
trở g iấ c ngủ, g â y ng á y, và có th ể thậ m chí liên quan ch ứ n g ngưng th ỏ khi ngủ (ng ừ ng th ở tro n g g iâ y lát
tro n g khi ng ủ).
HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng s ố lượng
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp
+ D ùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc ch o bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
NASAL CONGESTION : SUNG HUYẾT MŨI (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 NASAL CONGESTION : SUNG HUYẾT MŨI (3 of 4)
Chê phẩm trị ho & cảm gây ra cơn tăng huyết áp, tăng nhịp tim và run
• Chế phẩm kết hợp trị ho và cảm thường chứa (tremor) khi dùng quá liều.
các chất sau nhằm điều trị các triệu chứng • Sử dụng thuốc chống sung huyết trong thời
khác nhau của cảm lạnh thông thường bao gian dài có thể gây sung huyết mũi dội ngược,
gồm cả sung huyết mũi: do đó hậu quả có hại hơn có lợi.
■ T huố c trị sung huyết, chẳng hạn như phe • Bệnh nhân đang dùng thuốc không nên lái xe
nylpropanolamine, pseudoephedrine và phe hay vận hành máy, và không nên uống rượu.
nylephrine, giúp giảm sung huyết mũi. • Dung dịch Natri chloride dạng thuốc nhỏ mũi
■ T h u ố c kh á n g hista m in , chẳng hạn như hay xịt mũi đều có hiệu quả làm giảm viêm,
chlorpheniramine, loratadine, bromphenira khô hay đóng vảy cứng ở màng mũi do cảm
mine, carbinoxamine, dexbrompheniramine, lạnh, viêm xoang hay viêm mũi theo mùa.
diphenhydramine, mepyramine, pheniramine, Thuốc kháng histamin & dị ứng
phenyltoloxamine, promethazine và tripro-
• Thuốc kháng h ista m in , chẳng hạn như acri-
lidine, cũng giúp giảm sung huyết mũi.
vastine, astemizole, azatadine, bromphenira
■ Các th u ố c giảm ho, chẳng hạn như dex mine, carbinoxamine, cetirizine, chlorphenira
tromethorphan có thể giúp ngừa ho nhưng mine, clemastine, cyproheptadine, desloratadine,
không khuyến khích dùng thường xuyên; dimethindene, diphenhydramine, ebastine, fexo
và/hay fenadine, homochlorcyclizine, hydroxyzine, levo-
■ Các th u ố c giảm đau, chẳng hạn như para cetirizine, loratadine, mebhydrolin, mequitazine,
cetamol, giúp giảm đau nhức hoặc sốt. oxatomide, pheniramine, piprinhydrinate, promet-
• Một số thuốc trị ho và sung huyết mũi có thể hazineva terfenadine, có thể cho hiệu quả nếu
gây các tác dụng phụ. Vì vậy, thận trọng khi sung huyết mũi do viêm mũi dị ứng. Những
kê đơn và phát những thuốc này cho bệnh thuốc này cho tác dụng bằng cách tác dụng
nhân có các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như chủ yếu lên thụ thể Hr
cao huyết áp, có vấn đề về tim, hay người lái • Lưu ý rằng một số thuốc kháng histamin gây
xe hay vận hành máy móc. Tất cả các thuốc buồn ngủ. Người đang dùng thuốc không nên
trị sung huyết mũi, có thể là dạng uống hay lái xe hay vận hành máy.
dùng tại chỗ, đều có tác dụng kích thích và có Các thuốc khác tác dụng lên hệ cơ xương
thể làm tăng huyết áp trên một vài người.
• Có thể giảm triệu chứng của sung huyết mũi
C hế ph ẩm trị sung h u yế t m ũ i & các lo ạ i khác khi dùng các chế phẩm giảm đau kháng viêm
dù ng cho m ũ i tại chỗ có trên thị trường. S alicylate tạ i chỗ,
• Hầu hết thuốc thuộc nhóm này là thu ốc cường như methylsalicylate, thường được dùng kết hợp
giao cảm như naphazoline, phenylpropanola (kết hợp cùng menthol, eucalyptolbay camphor)
mine, pseudoephedrine, phenylephrine, oxyme- dạng thoa.
tazoline, tetrahydrozoline, tuaminoheptane, Điều trị bổ sung
tymazoline và xylometazoline, tác dụng chủ yếu
• Acid ascorbic, beta-caroten, flavonoid sinh học,
bằng cách co thắt mạch máu. Tác dụng này
ớt cayen, trái cây họ cam quít, tỏi (nước ép),
giúp giảm sưng niêm mạc của mũi và các
muối Epsom, chiết xuất trà thảo dược, keo ong,
xoang. Các thuốc này thường được khuyến
thông Scotch, kẽm
cáo chỉ dùng trong thời gian ngắn (5 ngày).
• Nên thận trọng khi dùng các thuốc này cho
người bị cao huyết áp vì một số thuốc chống
sung huyết (như phenylpropanolamine) có thể
LƯU ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vũng những thông tin vể các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ’’tự tin ” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
NASAL CONGESTION : SUNG HUYÊT MŨI (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
CHỌN LỰA
ĐIÊU TRỊ
Thuốc chông sung huyết m ũi & Các thuốc khác tác động lèn hệ cơ xương
các thuốc nhỏ m ũi khác Camphor
Azelastine Menthol
Beclometasone Methylsalicylate
Budesonide
Chlorphenamine
Fluticasone
Flixonase
Mometasone
Naphazoline
Oxymetazoline
Phenylephrine
Pseudoephedrine
Sodium chloride
otrivin Saline Nasal Spray
Tixocortol
Triamcinolone
Xylometazoline
Otrivin
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ỷ lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
ÜU&9 NEURITIS : VIÊM DÂY THẦN KINH
V iê m d â y th ầ n k in h , còn đư ợc g ọ i là bệ n h đa d â y th ầ n kinh, là
tình trạ n g viê m d â y th ầ n kinh ng oạ i b iên (tức là d â y th ầ n kinh
tru y ề n th ô n g tin đế n nã o và tủ y số n g hay từ đó đ ế n c á c cơ quan)
g â y ph á vỡ qu á trình dẫ n tru y ề n làm su y chứ c nă ng cơ qu an . Tình
trạ n g n à y là do bị nh iễ m toan m ãn tính, tức là tình trạ n g acid hiện
d iện qu á nh iề u tro n g m áu và dịch cơ thể . C á c yế u tố có th ể gó p
ph ần g â y bệ n h viê m d â y th ầ n kinh có th ể c h ia th e o yế u tố cơ học,
sinh lý h ọ c và c h u y ể n hóa. C á c yế u tố th u ộ c về cơ họ c bao gồm
Bệnh nhân có triệu chứng sau c ă n g th ẳ n g , chấ n thư ơ ng hoặc đ ụ n g g iậ p tro n g khi đó c á c dạ ng
ở một (số) vùng trên cơ thể: nhiễm trù n g (ph on g, uốn ván , số t rét, sởi, zo n a hay lao) c ũ n g như
• Cảm giác châm chích và ngộ đ ộ c th u ộ c về c á c yế u tố sinh lý. C á c yế u tố khá c, c h ẳ n g hạn
nóng bừng như th iế u vita m in B, rối loạn tiê u hóa, tiể u đ ư ờ ng và nh iễ m đ ộ c
• Đau nhói m áu tro n g tha i kỳ đư ợ c x ế p v à o c á c nh ân tố c h u y ể n hóa.
Không
\m
— C ó ..- ►
hóa chất độc những chất độc có thể gây
(như chì, thủy viêm dây thầ n kinh.
ngân, CO)?
Không
Không
i
Tiếp tục trang A 1 75 Bệnh nhân bị
•Có.
Bệnh nhân có thể bị B e ll’s Palsy, liệt
cơ mặt tạm thời do tổn thương hay chấn
thương thần kinh mặt. Các triệu chứng
khác bao gồm sụp mi mắt và sụp khóe
liệt cơ mặt?
miệng, khô miệng và khô mắt, co giật,
mất vị giác và tăng tiết lệ quá mức.
Không
1f
Các triệu chứng có thể do các r >
bệnh lý khác. Khuyên bệnh 1 Đi khám
nhân đến khám bác sĩ. bác sĩ.
X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
NEURITIS : VIÊM DÂY THẦN KINH (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
K hô ng
I
Cơn đau khu trú
■Có.
Bệnh nhân có thể bị viêm dâ y thầ n
kin h cánh tay, bệnh có đặc điểm là
đau dữ dội và dai dẳng, đau nặng hơn
Đi khám bác sĩ. Xem
thêm Lời khuyên
ở một bên vai? khi cử động vai. Cơn đau này thường d à nh ch o bệnh
theo sau một cơn bệnh, cuộc phẫu n h ân trang A 176.
thuật hay chấn thương gần đây và
K hô ng thường kéo dài vài giờ đến vài tuần.
K hô ng
Một số thuốc có thể gây viêm dây ' r ^ l
thần kinh (như amlodipíne và Đi khám
Bệnh nhân đang benazepril, cytarabine hydrochloride, bác sĩ .
■ C ó^^ Xem thêm
dùng thuốc? chloramphenicol, nitrofurantoin,
phenytoin, sulfonamide, vinblastine, Lời khuyên
vincristine). dành cho
K hô ng bệnh nhân
trang A 176.
• Hướng dẫn bệnh nhân sử Thuốc giảm đau (không gây nghiện) & Hạ sốt
dụng thuốc đúng tên, liều • T huố c giảm đau đơn thu ần tác dụ ng nhẹ
dùng, số lần dùng, cách không gây nghiện, chẳng hạn như parace
dùng... tamol, có thể được dùng để kiểm soát đau dây
• Trong những trường hợp thần kinh.
viêm dây thần kinh trở nặng Thuốc chống co giật
hơn dù đã dùng thuốc điều
• Các thuốc chống co giật như carbamazepine,
trị, thì hãy k h u yê n bệ n h
gabapentin, lam otrigine, oxcarbazepine và
nhân đi khám bác sĩ.
phenytoin, dùng đường uống cho bệnh nhân
• Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN bị chứng đau dây thần kinh. Chứng đau dây
DÀNH CHO BỆNH NHÂN để họ có thêm thông thần kinh thường kèm theo bệnh viêm dây thần
tin về phòng ngừa và điều trị viêm dây thần kinh.
kinh.
• Phản ứng phụ của carbamazepine và oxcar-
bazepine có thể gồm chóng mặt, buồn ngủ,
buồn nôn và nhìn đôi. Vì vậy, người đang dùng
thuốc này không nên lái xe hay vận hành máy
móc. Phenytoin cũng gây buồn ngủ.
Tiếp nhận n h ữ n g lờ i phàn nàn bằng m ộ t th á i độ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
♦ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
NEURITIS : VIÊM DÂY THẦN KINH (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
G edeo n R ic h t e r p lc .
T
Không
con bú là 3000 IU. Có
nhiều trong gan, bơ, sữa
và lòng đỏ trứng.
i
Trẻ em: còi xương (xương mất canxi trở
nên mềm và cong). Triệu chứng này có Bệnh nhân có thể bị
thể bao gồm đau xương, biến dạng thiếu vita m in D.
xương, biến dạng răng, chuột rút cơ,
chậm phát triển và lùn.
Người lớn: đau xương, nhạy cảm đau khi
sờ. Sự thiếu chất có thể làm tăng nguy
cơ loãng xương, viêm khớp và ung thư.
Tảo Spirulina
Sản xuất bỏi O G PHARMA CÒNG TY cổ PHÁN DƯỢC HẬU GIANG
288 Bis Nguyễn Văn Cử, P.An Hòa. Q- Ninh Kiéu, TP cán Tho Thông tin chi tiết xem phán thông tin sản phẩm
ĐT: (0710) 3891433 - 3891434 • Fax: (0710) 3895209 Số giây phép lưu hành sản phẩm 9008/2008/YT-CNTC. Số đăng ký quàng cáo 184/2009 /TNQC-ATTP
NUTRITIONAL & VITAMIN SUPPLEMENTATION :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 B ổ SUNG DINH DƯỠNG VÀ VITAMIN (3 of 6)
Không
Folate cần thiết cho tổng hợp các
Bệnh nhân có chất liệu di truyền; chuyển hóa
thể th iế u folate. đạm; tốt cho thai, hồng cầu, xương
Thiếu máu, và tóc; tốt cho hệ thần kinh, hệ
rối loạn tính tiêu hóa và hệ miễn dịch. Liều
— Có'
khí và rối loạn khuyến cáo hàng ngày cho nam
tiêu hóa. và nữ là 400 mcg, cho phụ nữ có
thai là 600 mcg và phụ nữ cho con
Không bú là 500 mcg. Có nhiểu trong
gan, hạt đậu, rau màu xanh đậm.
Không
V itam in c cần thiết để sản
xuất collagen (cho các mô
liên kết, xương, răng, sụn);
làm lành vết thương; tốt cho
Bênh nhân có thể hệ thần kinh và miễn dịch;
bị th iế u vita m in c. sản xuất hormon tuyến
thượng thận; là một chất
■Có' ---------
.......... i
chóng oxy hóa giúp ngăn
ngừa bệnh. Liều khuyến
Thiếu dinh dưỡng nặng gây
cáo hàng ngày ở nam và
ra bệnh Scorbut với các triệu
nữ là 60 mg, phụ nữ có thai
chứng như chảy máu lợi, đau
là 70 mg và phụ nữ cho con
khớp, dễ bị bầm, khô da, giữ
bú là 95 mg. Có nhiều
nước và trầm cảm.
trong trái cây và rau xanh.
Không
Magne là ion nhiều thứ 4 trong cơ
thể, là chất điện giải thiết yếu của
cơ thể, giúp ổn định cấu trúc DNA
uể oải, run, co cứng, cơn Bệnh nhân
và RNA. Liều khuyến cáo hàng
co giật, loạn nhịp tim và ngày ở nam là 400-420 mg và ở nữ
■Có' có thể bị
kèm giảm Kali huyết và là 310-320 mg. Liều khuyến cáo
th iế u Magne.
Canxi huyết. cho phụ nữ có thai là 350-360 mg.
Nguồn thức ăn cung cấp là đậu,
ngũ cốc nguyên hạt và rau xanh.
Không
M A G N E - B6 C O R B IÈ R E : • D ẠN G V À TRÌNH B À Y : Viên nén bao phim, vi bấm 10 viên, hộp 50 viên; viên bao đường, vỉ bấm 10 viên, hộp 50 viên; dạng ống uống 10ml, hộp 10 ống . • T H À N H
P H AN : Dạng viôn: Magnesi lactate dihydrat 470mg, vitamin B6 5mg. Dạng ống uống: Mỗi ổng chứa: Magnesi lactate dihydrat 186mg, Magesi pidolat 936mg, vitamin B6 10mg. • CHỈ ĐỊNH: Điểu
trị cá c trường hợp thiếu magnesi (riêng biệt hay két hợp). • LIỀU D Ù N G : Người lớn 6 đến 8 viên/ngày hoặc 3 đến 4 ổng/ngày. Dạng viên: trẻ em: 10-30mg/kg/ngày, ở trẻ em trên 6 tuổi (cân nặng
khoảng 20kg) 4 đến 6 viên/ngày. Dạng ống: trẻ em và trẻ nhỏ trên 10kg (khoảng 1 tuồi) 10-30mg/kg/ngày hoặc 1 đến 4 ổng/ngày tùy theo tuổi. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra 2 -3 lần: sáng,
trưa và chiều, uống viên thuổc với nhiều nước. • C H Ố N G CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn cảm với một trong cá c thành phần của thuốc. Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Phối hợp
với levodopa vì có sự hiện diện của pyridoxine • T H Ậ N T R Ọ N G : Khi có thiếu calci đi kèm thl phải bù magnesi trước khi bù calci. Thuồc có chứa dưàng glucose, không sử dụng cho bệnh nhân
không dung nạp với fructose, có hội chứng kém hấp thu với glucose và galactose hoặc thiếu men sucrose-isom altase. Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cẩn thận trọng nhằm phòng ngừa
c á c nguy cỡ liên quan đốn tăng magnesi máu. THỦỐC NÀY D ư ợ c DÀNH CHO NGỨỜI LỚN VÀ TRẺ EM TRẼN 6 TUỔI (đối vói viên bao phim) • T Ư Ơ N G TÁC T H U Ô Ò : Tranh dùng Magnesi kết
hợp với c á c chế phểm có chứa phosphate và-muối caloi là cá c chất ức chế quá trinh hấp thu Magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với cá c tetracycline đường uống, thì phải
uống hai loại thuổc cách nhau khoảng ít nhẫt 3 giờ. Không phối hợp với Levodopa vì Levodopa bị Vitamin B6 ức chế • Phụ nữ có thai và cho con bú: C h ỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi cần
thiết. Do magnesi dược bài tiết qua sữa mẹ, không dùng magnesi cho phụ nữ đang cho con bú • T Á C D Ụ N G K H Ô N G M O N G MUỐN: Tiêu chày, dau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác s ĩ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc, s ả n xuất tại C T C P D P Sanofi-Synthelabo Việt Nam 15/6 c Đặng Văn Bi, Thủ Đức,Tp. Hồ C h í Minh, Việt
Nam. Đ Ọ C K Ỹ HƯỚ N G D ẪN s ử D Ụ N G T R Ư Ớ C KHI D Ù NG .
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Công ty C P D P Sanofi-Synthelabo Việt Nam: 10 Hàm Nghi, Q uận 1, Tp. Hồ C h í Minh. ĐT: (84 8) 3829 8 5 2 6 - Fax (84 8) 3914 4801. S Q f l O f i Q v s n t i s
Chi nhánh Hà Nội: Nhà G 1, T ò a nhà Logitem, 104 Thái Thịnh, Q uận Đống Đa, Hà Nội. ĐT: (84 4) 3537 1 8 3 4 - F a x (84 4) 3537 1841. VD-7251-09/VD-6845-09. --------------------------- ---------
S ố G iấy tiếp nhận hồ sa đăng ký quảng cáo thuốc của C ụ c Q LD : 1474/10/QLD-TT, ngày 30/12/2010. Ngày tháng năm in tài liệu: 30/08/2011. B* * “ h“ *'h
NUTRITIONAL & VITAMIN SUPPLEMENTATION :
MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012 B ổ SUNG DINH DƯỠNG VÀ VITAMIN (5 of 6)
Nên có một chế độ ăn cân bằng chất đạm, Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng cho
chất đường, vitamin và khoáng chất. đúng: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, số lần
Ngưng hút thuốc. Hút thuốc có thể làm cạn dùng thuốc, cách dùng thuốc, v.v...
kiệt nguồn dự trữ vitamin c của cơ thể. Trong trường hợp tình trạng thiếu dinh dưỡng
Nếu bệnh nhân là người ăn chay hoàn toàn và vitamin không được cải thiện, h ã y hướng
thì nên dùng thêm các chế phẩm bổ sung vi dẫn bệnh nhân đến khám bá c sĩ.
tamin B12. Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
Tắm nắng đầy đủ. BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách
phòng ngừa và điều trị việc thiếu dinh dưỡng
Dùng các chế phẩm bổ sung vitamin, đặc biệt
và vitamin.
khi có thai hoặc đang tập luyện gắng sức.
Vitamins &/ khoáng chất thành phần của men và nội tiết tố, tạo nên
• Các thuốc này cung cấp gần như đầy đủ nhu các acid nhân (RNA và DNA); acid amin
cầu Vitamin và khoáng chất mà cơ thể cần chuyên chở oxy đi khắp cơ thể và tham gia
hàng ngày. vào hoạt động của cơ.
• Tránh dùng quá liều chỉ định. Liều quá cao có • Khi chất đạm được tiêu hóa sẽ cho ra 22 loại
thể gây hại cho cơ thể. acid amin: 8 acid amin thiết yếu (cơ thể không
thể tổng hợp được), còn lại là acid amin không
• Các chế phẩm này chỉ hỗ trợ cho chế độ ăn
thiết yếu (cơ thể có thể tổng hợp khi được nuôi
hàng ngày chứ không thay thế việc ăn uống.
dưỡng đầy đủ).
Thực phẩm vẫn là nguồn Vitamin và dinh
dưỡng khác tốt nhất cho nhu cầu từng người. • 8 acid amin thiết yếu là isoleucine, leucine,
Vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ lysine, methionine, phenylalanine, threonine,
tryptophan và valine.
Thuốc trị thiếu máu
• Các thuốc này chứa các thành phần giống như • 12 acid amin khô ng th iế t yếu là alanine, argi
các chế phẩm multivitamin và khoáng chất nine, histidine, aspartic acid, cysteine, glutamic
thông thường, nhưng thành phần sắt cao hơn. acid, glutamine, glycine, proline, serine, taurine
và tyrosine.
• Tránh dùng quá liều các thuốc này vì có thể
gây hại cho cơ thể. Sản phẩm dinh dưỡng/ dùng qua đường tiêu hóa
Sản p hẩm & liệ u ph áp b ổ sung • Các sản phẩm dinh dưỡng đường uống cung
cấp các dưỡng chất giúp cờ thể tăng trưởng tốt
• Thuốc bổ chứa Coenzyme như Coenzyme Q-
và duy trì chức năng các cơ quan của cơ thể.
10, được cho là có tác dụng trong việc duy trì
sinh lực và sức mạnh. Tuy nhiên, giá trị điều trị • Một vài sản phẩm có công thức chuyên biệt
của các thuốc này chưa được phê chuẩn rõ ràng. để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân
Việc quyết định sử dụng nên theo y lệnh bác sĩ. đặc biệt như suy gan, rối loạn chuyển hỏa,...
• Acid amin được xem là thành phần cấu tạo cơ C hế ph ẩm b ổ sun g
thể. Ngoài việc tạo cấu trúc tế bào và sửa • Acid docosahexaenoic, Nhân sâm, Lecithin,
chữa mô, acid amin là thành phần của kháng P hos-phatidyl Cholin, dầu Hoa Anh T hảo
thể giúp cơ thể chống đỡ vi khuẩn và virus, là (Primrose), Ubidecarenone.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng thuốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp cĩể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thường gặp những bệnh lý thông
thường như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp Dùng thuốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức cơ bản dùng đúng số lượng đã được kê toa. Trong những bệnh
để cỏ thể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là một sô kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
NUTRITIONAL & VITAMIN SUPPLEMENTATION
BO SUNG DINH DƯỠNG VA VITAMIN (6 of 6) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012
Vitamin &/hay khoáng chất Hydroxocobalamin Sản phẩm & liệu pháp b ổ sung
Nicotinamide
Am ino acids Adenosine triphosphate
Pyridoxine
Liver extract Alanine
Riboflavin
Minerals Arginine
Thiamine
Sodium chloride NadyGenor
Zinc sulfate Aspartic acid
Thuốc có nhiều hoạt chất:
Actoramin, Cebitex c 300, Enervon Betacarotene
Thuốc có nhiều hoạt chất: Citrulline
Calcibest, Iberet, Nutroplex, Obimin Vitamin c Stimol
Plus, Surbex-Z, Uvestérol Vitamin Cysteine
ADEC, Vitacap, Zemax sx, Magne-B6 Ascorbic acid Cystine
Corbière Ceelin, Ceelin pop-rock, UPSA-C, Deanol
Vitamin c STADA 1g, Vitamine c Docosahexaenoic acid
Calci/ Phối hợp vitamin với calci 10% Aguettant Eicosapentaenoic acid
Ascorbic acid Ginkgo biloba
Vitamin A, D & E Ginseng
Calcium
Glutamic acid
Calcium STADA 500mg Colecalciferol
Calcium carbonate Glycine
Uvédose, Vitamine D3 B.O.N
Calcium Citrate Retinol Histidine
Calcium glubionate Vitamin E Isoleucine
Calcium gluconate ENAT 400 Lecithin
Calcium lactate Leucine
Calcitonic Vitamin & khoáng chất (trước & Lysine
Calcium phosphate sau sinh)/ Thuốc trị thiếu máu Magnesium aspartate
Nicotinamide Methionine
Pyridoxine Ferrous chloride Phenylalanine
Retinol Ferrous fumarate Potassium aspartate
Riboflavin Ferrous gluconate Proline
Thiamine Ferrous oxalate Serine
Ferrous sulfate Taurine
Thuốc có nhiều hoạt chất: Folic acid Threonine
Ca c 1000 Sandoz, Calcinol 1000/ Iron Tryptophan
Calcinol Syrup F/Calcinol RB, Calcium Iron polymaltose Tyrosine
Corbière 10 mL, Calcium Corbière 5 Iron sucrose Ubidecarenone
mL, Calcium Corbière s, Calcium Iron sulfate Valine
Hasan, Calcium Sandoz 500, Calcium Iron-polysaccharide complex
STADA Vitamin C-PP , Calcium Thuốc có nhiều hoạt chất:
Vitamin D3 Stada, Idéos, New Thuốc có nhiều hoạt chất: Anti K, Astymin Forte, Astymin Liquid,
Pecaldex, Tonicalcium, Vicaldex Dezire, Growee, Kosena, Moriamin
Ferlin, Ferrovit, Fumafer-B9 Corbière,
Hemofolic, NadyFer, Obimin, Odiron, Forte, Panangin, Spivital nutri
Vitamin nhóm B/ Saferon, Siderfol, Tot'hema
Vitamin nhóm B, c kết hợp Sản phẩm dinh dưỡng/
Thuốc kích thích thèm ăn dùng qua đường tiêu hóa
Ascorbic acid
Cyanocobalamin Milk Amino acids
Dexpanthenol Pollen Aminoleban oral
Folic acid Royal jelly Ornithine
Fursultiamine Protein
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
E Đ OBESITY : BÉO PHÌ
Béo phì là tình trạng mà một người có cân nặng cao hơn ít nhất 20% cân nặng thông thường. Mức độ
béo phì thường được xác định bằng chỉ số khối cơ thể (BMI), vòng bụng và tỉ lệ bụng-hông (WHR). Chỉ
s ố khối cơ thể (BMI) là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất để xác định béo phì (dựa trên tính
toán BMI). Giá trị BMI trong khoảng 23-27.4 kg/m2được xem là dư cân, trái lại lớn hơn hoặc băng 27.5
kg/m2được xem là bị béo phì. Vòng bụng (WC) được dùng để đánh giá lượng mỡ bụng của một người.
Tỉ lệ bụng-hông (WHR) được xác định bằng cách chia vòng bụng cho vòng hông. Đây là một dâu
hiệu tốt để biết ai đang trong tình trạng nguy cơ dựa trên sự phân bố mỡ. WHR lớn hơn hoặc băng 1
cho thấy nguy cơ cao hơn, ở cả nam và nữ, về các vấn đề kèm theo của béo phì. Béo phì đang trở
thành nhân tố nguy cơ quan trọng trong mắc các bệnh tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, đột
quỵ, sỏi mật và bệnh ung thư vú, tiền liệt tuyến và ruột kết. Tình trạng này thực sự làm rút ngăn tuổi
thọ của từng cá nhân. Nguyên nhân gây béo phì thật ra là một tương tác phức tạp giữa các yếu tố di
truyền, tâm lý, kinh tế xã hội và văn hóa. Những yếu tố này có thể bao gồm ăn quá độ, uống rượu quá
mức, lười vận động và quá trình chuyển hóa chậm bất thường. Béo phì thông thường xảy ra với nhiều
thành viên trong gia đình và cũng hay gặp ở trẻ em và trẻ vị thành niên.
Bệnh nhân Chỉ số BMI của Tính lại chỉ số BMI. Xem bảng
từng có chỉ số bệnh nhân được tính chỉ số khối cơ thể (BMI) ở
■Có.
BMI > 2 5 kg/m2 tính trong 2 năm trang A186ởể xem công thức.
qua?
Bênh nhân
Không bị béo phì
I
Chỉ số BMI của bệnh nhân > 27.5 kg/m2? Hay,
— Có
vòng bụng > 90 cm (nam), và >80 cm (nữ)?
Không
Không
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Ăn ít hơn và tuân theo chế độ ăn ít béo, nhiều • Hãy bắt đầu chương trình tập thể dục nhịp
xơ. điệu. Cần có sự hướng dẫn của giáo viên có
trình độ cao. Hãy thử tham gia vào một nhóm
Tập thói quen mua các thực phẩm ít năng
hỗ trợ nào đó để cùng theo đuổi một cân nặng
lượng. Xem thông tin dinh dưỡng trên nhãn
tốt cho sức khỏe vì nhiều người sẽ dễ tuân
để biết lượng năng lượng và thành phần của
thủ chế độ ăn giảm cân và chương trình tập
thức ăn khi mua.
luyện hơn nếu họ là thành viên của một nhóm
Các thức ăn có nhiều năng lượng từ chất béo những người có cùng tình trạng.
nên được hạn chế hay loại bỏ ra khỏi khẩu
• Tập luyện các hoạt động thể lực, chẳng hạn
phần ăn. Những thứ này bao gồm thịt đỏ, da
như bơi lội, đạp xe, đi bộ và chạy bộ. Tham
của gia cầm, thịt đùi gia cầm (dark poultry
gia các môn thể thao đối kháng có thể cũng
meat), thức ăn chiên rán, bơ, margarine, phô-
là một dạng hoạt động thú vị nhưng nên cẩn
mai, sữa (trừ sữa không béo), đồ ăn vặt và
thận tối đa để tránh những tổn thương ngoài ý
hầu hết các thức ăn đóng hộp.
muốn.
Dầu thực vật, quả hạch, các loại hạt và quả
• Duy trì cân nặng bình thường trong khả năng
bơ nên ăn vừa phải.
có thể bằng cách tránh lối sống lười vận động
Chế độ ăn nên có nhiều trái cây, rau quả, và hãy tập thể dục nhiều hơn.
ngũ cốc nguyên hạt và các sản phẩm từ sữa
• Hỏi ý kiến bác s ĩ trước khi dùng bất kỳ chế
không béo.
phẩm thảo dược giảm cân hay trà cho người
Tránh ăn thức ăn vặt và thức ăn có nhiều muối. ăn kiêng vì một số chế phẩm đã được chứng
Tránh dùng rượu quá mức, uống đủ nước và minh gây hại nhiều hơn có lợi.
bỏ thuốc lá. • Học cách chế ngự căng thẳng.
X Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
¿ ỉ ĩ l M IM S P h a rm a cy v ie tn a m 2011/2012 OBESITY : BÉO PHÌ (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
• Hướng dẫn bệnh nhân thuốc điều trị và cách Cho bệnh nhân biết các
dùng thuốc hợp lý, như tên thuốc, liều dùng, tác dụng phụ có thể xảy
số lần dùng thuốc, cách dùng thuốc,... ra của các thuốc trị béo
• Trong trường hợp bệnh trầm trọng hơn mặc phì, chẳng hạn như đầy
dù đã được điều trị, hay trong những trường hơi, khô miệng,...
hợp mà béo phì có thể gây ảnh hưởng tâm lý Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN
trầm trọng, dẫn đến phá vỡ các chức năng DÀNH CHO BỆNH NHÂN
hoạt động bình thường hàng ngày, thì khuyên để họ có thêm thông tin
bệnh nhân đ i khám bác s ĩ ngay. về phòng ngừa và điều trị
• Cho bệnh nhân biết rằng chế độ ăn lành mạnh béo phì.
và tập thể dục bền bỉ vẫn là cách giảm cân
tốt nhất.
Công thức:
Công thức:
# Chú ỷ kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
Đôna viên bênh nhân kể bênh. Điồll nàv ni Ún han yá r. rtinh tíúnn Inai thlinr nhất là khi hônh nhân líhAnn nhnr rr\ tôn thnAV
OBESITY : BÉO PHÌ (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
T iế p nh ận n h ữ n g lờ i p h àn nàn b ằ ng m ộ t thá i đ ộ ô n hò a và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
«- giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiếu rõ vân đê.
ORAL CARE :
CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ■
Nói chung, sức khỏe của răng, nướu và khoang miệng chủ yếu phụ thuộc vào mức độ chăm sóc
răng đúng cách và vệ sinh miệng hợp lý của từng người. Chăm sóc răng miệng sai có thể gây ra
một số vấn đề cho răng như đau răng, sâu răng, đau khi cắn, hơi thở có mùi hôi, răng lệch và răng
tê buốt. Mục đích chủ yếu của chăm sóc răng miệng là giúp loại bỏ các mảng bám gây hại cho
răng (lớp film vi khuẩn có tính bám dính và không màu) ở răng và nướu bởi vì sự tích lũy các mảng
bám có thể gây sâu răng và bệnh về nướu. Sâu răng là một tình trạng mà răng bị hư tạo thành một
hốc. Sâu răng khởi đầu bằng việc xuất hiện một lỗ trong men răng (lớp ngoài của răng) mà, nếu
không được điểu trị, có thể tiến triển gây đau răng và các vấn đề về nướu, chẳng hạn như viêm và
sưng, và cuối cùng phải nhổ bỏ răng đó. Bệnh nha chu (nướu), như viêm và mưng mủ ở nướu là
nguyên nhân chủ yếu của việc phải nhổ bỏ răng ở người lớn. Khi nướu bị viêm do vôi răng (mảng
bám hóa cứng) đè vào nướu nó có thể gây chảy máu và bệnh này được gọi là viêm nướu. Nếu
không điều trị, tình trạng nhiễm trùng sẽ lan rộng vào xương nâng đỡ răng. Mủ (dịch sệt, màu hơi
trắng vàng) sau đó sẽ hình thành, xương bắt đầu mòn, và cuối cùng răng có thể phải nhổ đi. Tình
trạng này gọi là viêm bao răng hay viêm nha chu. Hơi thở có mùi khó chịu lại là một vấn đề
thường gặp khác. Mặc dù hơi thở có mùi hôi có thể do vệ sinh răng miệng kém, nhưng tình trạng
này cũng có thể biểu lộ một bệnh nghiêm trọng khác, chẳng hạn như bệnh nướu răng tiến triển hay
bệnh rối loạn đường ruột. Một nhóm vi khuẩn kỵ khí đặc biệt sống dưới bề mặt lưỡi gây ra mùi hôi
trong hơi thở. Những vi khuẩn này, trong một số điều kiện thích hợp, chẳng hạn như có mảnh vụn
thức ăn sót trong miệng, sẽ phóng thích khí sulfur làm hơi thở có mùi hôi.
Bệnh nhân có các triệu Nha sĩ sẽ chuyển bệnh sang các bác sĩ
chứng sau hay không: chuyên khoa khác, chẳng hạn như bác
sĩ nội tiết (bác sĩ chuyên về bệnh tiểu
• Đau rất nhiều trong khoang
đường), bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa
miệng, đau răng, đau nướu
hay bác sĩ khoa hô hấp, nếu tìm thấy
• Chảy máu răng nguyên nhân khác gây ra các vấn đề
• Răng tê buốt khi tiếp xúc
nóng, lạnh và/hay các kích
— Có —
ĩ
Không
răng miệng ví dụ như chứng hôi miệng
có thể do bệnh đường ruột hay hô hấp.
thích vật lý
• Viêm /áp-xe (mưng mủ)
nướu răng Có những đốm đen 'J Ị f Bệnh nhân
• Kèm sốt phát triển ở bên trong ^ j có thể đang
• Sưng hàm, má hay mặt hay bên ngoài bề mặt ------ C ó — + J ở giai đoạn
Cảm thấy không khỏe răng? Hay, bệnh đầu của sâu
nhân bị buốt răng? rang.
1 ^JÊtMFWầI V J
Không
ị
<1 Tình trạng này
I
Bênh nhân lưu ý rằng thấy Đi khám nha sĩ. Xem thêm
có thể gây bệnh
có mảng bám hay vôi răng — Co ► Lời khuyên dành cho
nướu được gọi là
ở xung quanh viền nướu? bệnh nhân ở trang A189.
bệnh nha chu
1
Không
Hơi th ở có m ùi khó chịu có thể do vệ
ỉ_ sinh răng miệng kém hoặc có thể là
Để ý thấy bệnh nhân bị hơi thở biểu hiện một bệnh nặng - bệnh viêm
-C Ó -+
có mùi khó chịu hay hôi miệng? nướu tiến triển hay bệnh lý tiêu hóa.
Đánh răng vẫn không làm sạch hết các vi khuẩn gây nên những bệnh răng miệng như
hôi miệng, viêm nướu, sâu răng... Nước súc miệng Listerine diệt sạch vi khuẩn ẩn náu
ở những nơi mà bàn chải đánh răng không thể chạm đến, giúp chăm sóc răng miệng
toàn diện.
Thòng tin chi tiết xem phần thông tin sàn phẩm
Nhập khẩu: Công Ty TNHH Johnson & Johnson (Vietnam), Lâu 3, Tòa Nhà Harbour View Tower, 35 Nguyễn Huệ, quận 1, TP.HCM
Sô phiếu tiếp nhận hố 5 0 quàng cáo mỹ phàm cùa sỏ Y TếTP.HCM: 066/11/QCMP 25/03/2011
ORAL CARE : CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Chải răng kỹ sau mỗi Ăn những bữa chính cân bằng dinh dưỡng và
bữa ăn để ngăn ngừa dùng bữa phụ có lợi cho sức khỏe (tức là táo,
hình thành mảng bám. rau diếp, cần tây và các loại rau cải sống khác)
C h ả i nhẹ xoay trò n cũng có thể giúp làm sạch răng và kích thích
lông bàn chải theo góc tiết nước bọt để trung hòa mảng-bám-tạo-acid.
45° để loại mảng bám Hạn chế dùng thức ăn nhiều đường và tinh
ở bề m ặt ngoài của bột.
răng hàm trên và hàm
Tăng cường uống nước để tránh khô miệng
dưới. Đảm bảo rằng
bạn cảm nhận được lông bàn chải chạm đến Tránh dùng các thức ăn và đồ uống quá nóng
viền nướu và kẽ răng cũng chải theo cách chải hay quá lạnh để tránh làm trầm trọng cơn đau.
xoay tròn. Dùng đầu hẹp dài để chải loại mảng Không dùng aspirin để giảm đau răng vì thuốc
bám phía sau răng hàm. Chải cả lưỡi vì vi có thể làm tăng nguy cơ chảy máu răng trong
khuẩn cũng có thể được hình thành tại đây.
quá trình điều trị.
Dùng kem đánh răng có chứa flour để giúp
Nhai kẹo cao su không đường để kích thích
răng chắc khỏe và phòng ngừa bệnh răng do
việc tiết nước bọt, vì nước bọt có thể giúp
vi khuẩn.
phòng ngừa sâu răng.
Dùng bàn chải có lông mềm và tránh chải răng
Tránh thức ăn nhiều gia vị và bám dính, nên
quá mạnh. Chải quá mạnh có thể làm mòn
dùng rau cải tươi sống và trái cây có nhiều
men răng và cũng gây ra co rút nướu. Thay
diệp lục tố để tránh hôi miệng. Mát xa nướu
bàn chải đánh răng mỗi bốn tháng hoặc khi
hàng ngày và dùng nước súc miệng có chứa
lông bàn chải bị loe rộng hay bị mòn để tăng
tinh dầu hay loại mà nha sĩkh uyê n dùng cũng
hiệu quả làm sạch bề mặt răng.
có thể giúp ngăn ngừa hôi miệng.
Dùng chỉ nha khoa giúp ngăn ngừa hình thành
Hút thuốc có thể làm một sô' bệnh răng miệng
mảng bám và mảnh vụn thức ăn lưu lại, vì vậy
nặng hơn, hãy bỏ thói quen hút thuốc.
hạn chế khả năng bị đau răng. Dùng chỉ nha
khoa hàng ngày giúp loại bỏ mảng bám giữa Khám nha sĩ ít nhất hai lần trong một năm để
răng. Lấy khoảng 50 cm chỉ nha khoa và cuộn khám tổng quát và cạo vôi răng.
hai đầu vào hai ngón tay giữa. Tránh để chỉ Đối với người đeo răng giả. Răng giả không
nha khoa “táp” vào nướu. uốn chỉ xung quanh nên đeo khi ngủ, nên tháo và làm sạch bằng
mỗi răng và kéo chỉ lên-xuống để loại các bột rửa răng giả và bàn chải. Nướu nên được
mảng bám gây hại. Nên nhớ làm sạch từng mát xa bằng ngón tay trỏ đều đặn để tăng
răng một cách kỹ lưỡng. tuần hoàn máu và các chỗ bị trầy do đeo răng
Sử dụng nước súc miệng sát khuẩn sau khi giả nên được điều trị.
chải răng hàng ngày là một biện pháp an toàn Đối với người đang niển g răng. Nên dùng
và có lợi cho sức khỏe răng miệng. Cách thức các bàn chải chuyên biệt cho răng niềng để
súc miệng được khuyến cáo là dùng 20 ml dung chải răng. Nên súc miệng kỹ sau mỗi bữa ăn
dịch nước súc miệng, giữ trong miệng 30 giây, và loại bỏ các mảng bám bằng tăm xỉa răng.
mỗi ngày 2 lần. Khi súc miệng, nên cho dung Nên mát xa nướu đều đặn để tránh bị viêm.
dịch nước súc miệng luân chuyển trên toàn bộ
răng, miệng và niêm mạc bằng động tác môi,
má và lưỡi. Nên tuân thủ theo hướng dẫn của
nhà sản xuất khi sử dụng các loại nước súc
miệng khác nhau để đạt hiệu quả kháng khuẩn
tốt nhất mà vẫn bảo đảm tính an toàn.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 ORAL CARE : CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
äK KHI BÁN HÀNG
• Hướng dẫn bệnh nhân thuốc điều trị và cách chữa khỏi dù đã tiến hành các phương pháp,
dùng thuốc hợp lý, gồm tên thuốc, liều dùng, thì hướng dẫn bệnh nhân đ i khám nha s ĩ ngay.
số lần dùng... • Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Trong những trường hợp bệnh răng hay nướu NHÃN để họ có thêm thông tin về chăm sóc
hay bất kỳ vấn đề gì của khoang miệng không răng miệng.
• Một số chế phẩm có thể chứa enoxolone để trị • Đ inh hương là một loại thảo dược chứa một
các chứng viêm không nhiễm trùng ở miệng loại tinh dầu có mùi thơm và có đặc tính kháng
và họng. khuẩn. Thêm vài thìa súp khoảng 0.5 lít rượu
vốtca và để trong vài ngày để làm nước súc
• Hầu hết các chế phẩm này ở dạng dung dịch
miệng.
hay nước súc miệng và thường được dùng
ngay sau khi đánh răng. Một số chế phẩm , • Các loại thảo dược khác có thể giúp làm hơi
trái lại, ở dạng kem đánh răng và gel có thể thở thơm mát bao gồm: bạc hà, gừng, nh ục
được dùng khi đánh răng. dậu khấu, cúc ngải, cỏ th i, bài hương, cỏ
roi ngựa chanh, thì là, hú ng tâ y hay khuynh
• Các chế phẩm chứa flour (như kem đánh răng,
d iệp .
nước súc miệng) cũng đã có trên thị trường
giúp phòng và kiểm soát sâu răng. Flour được • Nước súc miệng sát khuẩn chứa tinh dầu.
răng hấp thu tăng khả năng chống lại sự tấn
công của acid.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
HƯỚNG DÂN Sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã được kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu qu ả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
ORAL CARE : CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
B E 9 OSTEOPOROSIS : LOÃNG XƯƠNG
K hông
Đi khám
Đi khám bác s ĩ bác sĩ.
nếu không thể
chẩn đoán
được bệnh theo
sơ đồ này.
GIẢM NGUY Cơ
GÃY XƯƠNG CỘĨSỎN6
PO LOÃNG XƯƠNG
IVIIM5 P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 OSTEOPOROSIS : LOÃNG XƯƠNG (3 o
LƯU ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Viêm tai là bệnh viêm hoặc nhiễm trùng tai trong hoặc tai
ngoài. Nó có thể xếp thành 2 loại cấp tính (xảy ra đột ngột
và trong một thời gian ngắn) và mạn tính (lặp đi lặp lại và
dai dẳng trong một thời gian dài). Dấu hiệu và triệu chứng
thường đi kèm một bệnh ở tai là điếc, đau tai, chảy dịch tai.
Những triệu chứng khác có thể xảy ra gồm có ngứa, khó
chịu ở tai và ống tai, ù tai, sốt, ớn lạnh, dê cáu bẳn, khó
chịu, nôn và buồn nôn.
Không
Không
Có
X Một SỐ bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tinh của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
OTITIS : VIÊM TAI (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
r
Có phải bệnh nhân bị Có kèm theo những Bệnh nhân có
điếc cấp tính và đau ■Co. triệu chứng sau không: ■Có. thể bị th ủ n g
lúc khởi đầu không? - Chảy máu và mủ m àng nhĩ, có
- Sốt thể gây ra do
thay đổi đột
- Nhức đầu
ngột về áp lực,
- Đau nhiều hoặc tác động
bất ngờ của
một vật vào tai.
K hô ng
CẤP CỨU
Nhập việ n
ngay.
K hô ng
POLYDEXA
Thông tin chi tiết xem trong phàn thông tin sán phấm
VN-6853-08
S Ẽ ^ iề a ¿ W 'ư íế-m ừ ù
BOUCHARA
RECORDATI
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 U I I I I O . V 11-1*1 I m vw ~*i
• Nghỉ ngơi. Điều này quan trọng trong việc giúp Thuốc kháng khuẩn & khử trùng tai
cơ thể chống lại nhiễm trùng. • Các thuốc này thường được dùng dạng nhỏ
• Không khuyên tự dùng thuốc. Nên hỏi bác sĩ tai để điều trị nhiễm khuẩn tai do các vi khuẩn
trước khi dùng thuốc nào cho tai. gây ra.
• Ống tai tự làm sạch được, không cần làm sạch • Các th u ố c chứa kháng sin h như chloram
ống tai bằng bông hoặc dụng cụ khác. Chỉ phenicol, ciprofloxacin, clotrimazole, framycetin,
nên làm sạch phần ngoài tai. Tránh đưa bất gentamicin sulfate, gramicidin, neomycin, nys
kỳ vật nào vào ống tai. tatin, ofloxacin, polymyxin B sulfate và sulfa-
• Trong trường hợp nhiều ráy tai quá, hỏi ý kiến methizole.
bác sĩ. • Dung dịch acid nhỏ tai như acetic acid dùng
đơn lẻ hoặc phối hợp với kháng sinh cũng được
• Uống 6-8 ly nước hoặc nước ép trái cây mỗi
ngày để tránh mất nước, nhất là khi bị sốt. dùng để điều trị viêm tai ngoài. Thuốc được
dùng để tái tạo môi trường acid kháng vi khuẩn
• Khi bị viêm tai ngoài, cố gắng giữ cho tai khô bình thường của tai.
cho tới khi hoàn tất trị liệu tại chỗ.
• Khi dùng thuốc, nếu bị kích ứng hay quá mẫn
• Không đeo tai nghe hay trợ thính trước khi hết nên ngưng dùng và tái khám ngay. Cũng nên
đau hay chảy mủ. khám ngay nếu xuất hiện các triệu chứng gây
• Tránh đi máy bay khi nhiễm trùng tai. khó chịu.
• Nên đeo nút tai khi đi bơi, để tránh viêm ống Thuốc khử trùng tai có corticoid
tai ngoài. Làm khô tai sau khi bơi, tắm. • Nhiễm khuẩn tai cũng có thể kèm tình trạng
viêm một số phần của tai; corticosteroid như
dexamethasone, fluocinolone, hydrocortisone,
prednisolonevà triamcinolone, có thể dùng kết
% » NHỮNG CHÚ Ý hợp với kháng sinh.
V jx J KHI BÁN HÀNG • Thành phần corticosteroid trong các chế phẩm
này sẽ làm giảm tình trạng viêm do nhiễm
• Hướng dẫn bệnh nhân dùng khuẩn.
thuốc đúng tên, liều, số lần Các thuốc khác dùng cho tai
dùng,...
• Ngoài các thuốc sát trùng, các thuốc khác
• Khuyên bệnh nhân làm ấm dạng dung dịch nhỏ tai cũng được dùng trong
dung dịch nhỏ tai bằng cách nhiễm trùng tai ngoài.
giữ lọ thuốc giũa hai bàn tay
• Các thuốc này bao gồm antipyrine và ben-
trong vài phút để giảm sự khó
zocaine, có thể kết hợp hoặc không kết hợp
chịu do thuốc nhỏ tai lạnh.
với thuốc kháng khuẩn.
• Hướng dẫn bệnh nhân nằm
Kháng s in h toàn thân
nghiêng một bên, tai nhiễm trùng hướng lên
để thuốc vào được chỗ nhiễm trùng trong ống Các kháng sinh sau đây có thể được dùng trong
tai. Nếu có thể, nhờ ai đó nhỏ thuốc vào tai điều trị viêm tai giữa:
cho người bệnh. • Các th u ố c đầu tiên như amoxicillin, erythro-
• Trong trường hợp viêm tai không cải thiện, hã y mycin/sulfisoxazole, và co-trimoxazole.
hư ớng dẫn bệnh nhân đến m ộ t bác s ĩ khám.
• Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
BỆNH NHÂN để biết thêm nhiều thông tin về
cách phòng ngừa và điều trị viêm tai. xem tiế p tra n g A 199
HƯỚNG DẪN sử DỤNG THUỐC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lưọ
đ ã đư ợc kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, pl
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu quả điều trị
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thường gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Pt
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng sô lượng đã đư ợc kê toa. Trong những bệ
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều
nghiệm sử dụng th u ố c an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
tiếp theo trang A 198
• Nhóm th u ố c th ứ hai dùng cho những bệnh và nhóm quinolone như levofloxacin và oflo
nhân đã sử dụng kháng sinh trong tháng trước xacin. Quinolone không nên dùng cho trẻ em,
hoặc nghi ngờ có sự đề kháng. Nhóm này gồm thanh thiếu niên, phụ nữ có thai, cho con bú vì
amoxicillin/clavulanate, nhóm cep h a lo sp o rin có thể gây thoái hóa khớp ở trẻ em và nhũ nhi.
như cefdinir, cefpodoxime, cefuroxime, cefprozil,
• Trẻ em > 6 tháng tuổi không khỏe và có những
ceftibutenvk loracarbef, nhóm m acro lid e như dấu hiệu và triệu chứng nhẹ hay chẩn đoán
azithromycin và clarithromycin.
không chắc chắn thì theo dõi trong 72 giờ đầu.
• Nhóm th u ố c th ứ ba gồm ceftriaxone, clindamy Nếu tai vẫn còn đau hay chảy mủ thì cho dùng
cin (trong trường hợp đề kháng pneumococci), kháng sinh sau khi hỏi bác sĩ.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất đều được lưu hành ở các nước.
______________________________________
Cephalosporin P enicillin
Cefaclor Amoxicillin
Thuốc kháng khuẩn & khử
Clorfast Innamox, Ospamox,
trùng ta i Cefalexin Am picillin
Ciprofloxacin Medofalexin, Ospexin, Servispor Servicillin, Standacillin
Clotrimazole Cefdinir Ciavulanic acid
Gentamicin Omnicef Oxacillin
Cefixime Piperacillin
Ofloxacin
Cefoperazone Ticarcillin
Rifamipicin
Cefotaxime
Otofa
Cefofast, Claforan 1g I. V, Thuốc có nhiều hoạt chất:
Medotaxime Augmentin Inj., Augmentin Oral,
Thuốc khử trùng ta i có Cefpodoxime pms-Claminat, Timentin
c o rtic o id Orelox
Cefradine Q uinoion
Betamethasone
Chloramphenicol Ceftazidime
Ceftibuten Ciprofloxacin
Ciprofloxacin
Ceftriaxone Ciprobay
Clotrimazole
Medocephine, TriAxo-B Gatifloxacin
Dexamethasone Levofloxacin
Cefuroxime
Gentamicin
Cefurobiotic, Zinnat Ofloxacin
Gramicidin
Obenasin
Hydrocortisone M acrolid Sparfloxacin
Neomycin
Nystatin Azithromycin
Azibiotic, Aziphar, NadyMax,
Các ph ố i hợp kháng khuẩn
Polymyxin B
Zithromax Sulfamethoxazole
Clarithrom ycin
Thuốc có nhiều hoạt chất: Trimethoprim
NadyClarithcin
Polydexa Ear Drops
Erythromycin
Các lo ạ i kháng sinh khác
Roxithromycin
Spiramycin Clindamycin
Rovabiotic, Rovamycine
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in dậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
iệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
gười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ánh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
PREGNANCY PROBLEMS :
CÁC VẤN ĐỀ TRONG THAI KỲ
T h a i k ỳ g â y ra nhữ ng th a y đ ổ i về m ặ t cơ th ể đ ể bà o tha i p h á t triể n đư ợ c bê n tro n g tử cun g. T u y nh iê n ,
đ iề u n à y cũ n g kèm th e o nh iề u vấ n đề sứ c khỏ e liên quan bao gồm m ệ t m ỏi, đau v ú , ốm n g h é n , tá o
bón, th iế u m áu , đau lưng, c h u ộ t rú t ch â n , tiể u nh iề u lầ n, nh iễ m trù n g tiể u , trĩ, m ấ t ngủ, ngứa, phù bàn
c h â n , phù m ắ t cá c h â n và g iãn tĩnh m ạch . T h a y đổi nội tiế t là n g u yê n nh ân chủ yế u củ a cá c vấ n đê
n à y c h ẳ n g hạn ốm n g h é n , tá o bón, ngứa (ở b ụ n g , lò ng bàn tay, lò ng bàn ch â n ), đau lưng và tiể u nh iề u
lần. T ư ơng tự, áp lực g ia tă n g do tử cung to lên cũ n g g ó p ph ần khô ng chỉ g â y tá o bón, đi tiể u th ư ờ n g
x u yê n và đau lưng m à còn g â y g iã n tĩnh m ạ ch , phù ch â n và phù m ắ t cá c h â n . V ọ p bẻ cẳ n g ch â n xả y
ra tro n g th a i kỳ có th ể do nh ữ ng th a y đ ổ i về tu ầ n hoàn m áu ở ch â n và trọ n g lư ợng cơ th ể gia tă n g . T r ĩ
có th ể m ớ i m ắc ho ặc trở nên trầ m trọ n g hơn do sự th a y đ ổ i tu ầ n hoàn m áu . T rĩ cũ n g có th ể tạ o th à n h
c ụ c m áu đ ô n g hay c h ả y m áu , và g â y đau. N ế u c h ả y m áu nặng, nó có th ể g â y m ấ t m áu và th iế u m áu,
đ â y là m ộ t vấ n đề ph ổ b iến kh á c liên quan đế n thai kỳ. N g oà i ra, phụ nữ m ang tha i th ư ờ n g bị c á c vấn
đề về g iấ c ngủ do dễ cảm x ú c và lo lắng. G iã n tĩnh m ạ ch có th ể x ả y ra hay tiế n triể n nặ ng hơn do cá c
nội tiế t tố làm th à n h m ạch m á u g iã n ra.
Buồn nôn và nôn ói tư Bệnh nhân
Buồn nôn CÓ ^ hết ở tuần 14 của thai kỳ —C ó ^ có thể bi
và nôn ói mà không cần điều trị? ốm nghén.
— Có. thường xảy
ra suốt
1
ngày? ằm
Đi khám bác sĩ. Xem thêm
K hô ng Lời khuyên dà nh cho
I bệnh nhân ở trang A202.
■ I
Bệnh nhân mang
Không
_ ĩ _
1
Đây là một trong
Bệnh nhân bị Khuyên bệnh nhân mặc
thai và có biểu các dấu hiệu của loại áo ngực thoải mái
đau vú, căng
hiện bất kỳ triệu — Có. mang thai và triệu dành cho thai phụ. Xem
vú hay nhạy
chứng nào sau chứng này thường Lời khuyên dành cho
đau vú?
đây: cải thiện sau ba bệnh n h â n ở trang A202.
• Buồn nôn và
I tháng đầu thai kỳ.
K hông
nôn ói
• Đau vú Khuyên bệnh nhân vươn
Đau lưng vai, đi dạo, tắm nước
• Tiểu thường Bệnh nhân có
■Có- thường xảy ra nóng và mát xa. Xem
xuyên bị đau lưng?
trong thai kỳ Lời khuyên dành cho
• Mệt mỏi ~ ỉ bệnh n h â n ở trang A202.
• Táo bón K hông
• Đau lưng
• Vọp bẻ ở chân X Mặc dù táo bón thường xảy
Bệnh nhân bị Bệnh nhân ra trong suốt thai kỳ, nhưng
táo bón (có — Có. đang dùng -C ó . tình trạng có thể nặng hơn
nghĩa là không thuốc bổ khi uống viên sắt.
Không đi phân từ ba sung sắt?
ngày trở lên)?
K hông
Khuyên bệnh nhân uống tối thiểu từ 6-8 ly nước
trở lên mỗi ngày, dùng khẩu phần ăn có nhiều
trái cây tươi và thực phẩm nguyên hạt để giúp
- ! phòng ngừa và giảm táo bón. Xem Lời khuyên
Tiếp tục trang A201 dành cho bệnh nhân ở trang A202.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
^ Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
I
tình. Điêu này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
PREGNANCYPROBLEMS:
CÁC VẤN ĐỀ TRONG THAI KỲ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Kh(>ng
X jr
1 nên ngủ trưa và đi
ngủ sớm vào ban
Triệu chứng này
xảy ra do cơ the ỳ»*'' đêm. Xem Lời
sản phụ bị căng ■ khuyên dành cho
Bệnh nhân trong thẳng quá mức. bệnh nhân ở trang
giai đoạn 3 tháng A202.
giữa hoặc 3 tháng
cuối thai kỳ và
K hô ng Điều này có thể xảy ra Khuyên bệnh
đang bi vop bẻ ở — —
trong suốt thai kỳ và nhân làm động
chân?
nguyên nhân chính xác tác vươn vai và
vẫn chưa được biết rõ. đi bộ, tắm nước
Không nóng và mát xa.
V
Không
Điều này là chuyện bình thường trong giai
đoạn ba tháng đầu và cuối của thai kỳ.
Không
* Phải nắm vững những thông tin vể các thuốc có ả nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012 CÁC VẤN ĐỀ TRONG THAI KỲ (3 of 4
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + Dùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượnc
đ ã được kê toa. Trong những bệnh nhiễm trùng, phả
D ùng thu ốc đúng cá c h sẽ gó p phần nâng c ao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị về
trị c ủa thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ v à nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp
+ Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thờ i gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong nhũng bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột s ố kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều vé
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
WC I RONG THAI KỲ (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
bệnh nhân đi khám bác sĩ hay bác sĩ sản-phụ
• Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc hợp khoa.
lý, như liều dùng, số lần dùng, cách dùng... • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Trong những trường hợp các vấn đề trong thai NHÂN để họ có thêm thông tin về cách phòng
kỳ nặng hơn dù đã dùng thuốc, thì hướng dẫn ngừa và điều trị các vấn đề trong thai kỳ.
CHỌN LỰA
ĐIỂU TRỊ Calcium carbonate Calcium Corbière 5 mL,
Calcium citrate Calcium Corbière s,
Vitam in & khoáng chất Thuốc có nhiều hoạt chất: Calcium glubionate Calcium Hasan, Calcium
Ferlin, Ferrovit, Fumafer- Calcium glucoheptonate Sandoz 500, Calcium
(trư ớc & sau sin h )/
STADA Vitamin C -P P ,
thuốc trị thiếu máu B9 Corbière, Hemofolic, Calcium gluconate
Calcium Vitamin D3 Stada,
NadyFer, Obimin, Odiron, Calcium lactate
Idéos, New Pecaldex,
Ferrous fumarate Saferon, Siderfol, Tot’hema Calcitonic Tonicalcium, Vicaldex
Ferrous gluconate Calcium lactobionate
Ferrous sulfate C alci/ p h ố i hợp vitam in Calcium phosphate Sản phẩm dinh dưõng/
Folic acid vớ i ca lci dùng qua đường tiêu
Inositol Thuốc có nhiều hoạt chất: hóa
Calcium
Iodine Ca c 1000 Sandoz,
Calcium STADA 500mg Ascorbic acid
Iron Calcinol 1000/Calcinol
Calcium acetate Ornithine
Iron polymaltose Syrup F/Calcinol RB,
Calcium ascorbate Calcium Corbière 10 mL, Protein
Iron sucrose
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
* Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhung bệnh thì lại khác nhau.
|c cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
ười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
nh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
ESI PSORIASIS : BỆNH VAY ■
nến
Không
Bệnh nhân có thể bị v ẩ y nến nếp gấp
hay Vẩy nến n g h ịch . Những người quá
Thương tổn có màu đỏ tươi,
cân có nhiều khả năng bị bệnh vẩy nến
mịn và bóng ở nách, háng,
dạng này. Bệnh bị nặng thêm do sự chà
dưới ngực và những vùng ■Có
xát, mồ hôi và dễ bị bội nhiễm nấm.
da gấp khác xung quanh
Dạng bệnh vẩy nến này đáp ứng tốt với
vùng sinh dục và mông?
điểu trị tại chỗ nhưng thường tái phát.
Xem Lời khuyên dành cho bệnh nhân.
Không
T iế p nh ận nh ữ n g lờ i p h àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự . Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
• giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
PSORIASIS : BỆNH VAY nến (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Không
K hô ng
x Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nêu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
x Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 PSORIASIS : BẸNH VA Y NEN (3 or 4)
• Để da tiếp xúc ánh sáng mặt trời trong 15-30 • Hướng dẫn bệnh nhân cách
phút mỗi ngày nhưng không để bị rám nắng. dùng thuốc hợp lý: liều dùng,
Đèn mặt trời (đèn tia UV) có thể dùng thay thế. số lần dùng, cách dùng...
• Tránh uống thức uống có cồn. • Những trường hợp bệnh vẩy
• Học cách kiểm soát căng thẳng thích hợp. nến nặng hơn mặc dù đã dùng
th u ố c thì h ư ớ n g d ẩ n b ệ n h
• Tuân theo lối sống lành mạnh. Giữ cân nặng nhân đ i khám bác s ĩ n ộ i hay
hợp lý. bác s ĩ da liễu.
• Tránh tổn thương và nhiễm trùng. • Traọ đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
• Tránh nước nóng và xà phòng thô ráp. NHÂN để CÓ thông tin phòng ngừa và điều trị
• Ngưng hút thuốc. bệnh vẩy nến.
MỘT SỐ IV V ¥ K B Ì BÁN T B V ếc
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và sô' lưọng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
* Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
PSORIASIS : BỆNH VAY nến (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Dược s ĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc những gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
RED EYE : MAT đ ỏ
Mắt đỏ, hay xuất huyết dưới kết mạc, là tình trạng đỏ hay
kích ứng kết mạc-đây là màng phía trong mí mắt và là màng
lót của màng cứng (phần tròng trắng). Tình trạng này có thể
do nhiễm khuẩn, dị ứng, kích ứng, mệt mỏi, trầy XƯỚC hay
Bệnh nhân những vết loét ở giác mạc, và những dị vật trong mắt. Nói
bị đỏ và chung, tình trạng đỏ mắt thường không nguy hiểm, tự giới
ngứa mắt. hạn và hiếm khi ảnh hưởng đến thị lực. Tuy nhiên, nếu triệu
chứng tiếp tục kéo dài trong vài ngày, đó có thể là dấu hiệu
của một bệnh tiềm ẩn hay một tình trạng cần được phát hiện
ngay lập tức.
CẤP c ứ u .
Có. * Yêu cầu chăm sóc
w B^ nh
Ể nhân có y tế ngay lập tức.
«1— ■ tổn thương
1 ở mắt?
Không
HƯỚNG DẨN Sử DỤNG THUÓC + D ùng thu ốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã được kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu qu ả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. D ược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thường gặp nh ũng bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + Dùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán th u ố c cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng sô lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đâ y là m ột sô kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thờ i gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
ỈED EYE : MAT Đ ỏ (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Bênh nhân
bị ngứa và ■C ó. Tham khảo ý
sưng đỏ mí kiến bác
ác sĩ.
mắt?
Bệnh nhân có thể bị Kích ứng m ắt Khuyên bệnh nhân tránh tiếp
do tiếp xúc hóa chất hay tác nhân xúc các chất gây kích thích.
kích thích từ môi trường, như Xem Lời Khuyên Cho Bệnh
chlorine, khói thuốc hay khói bụi. Nhân ở trang A209.
Nếu đang dùng kính sát bệnh trạng. Hãy dùng khăn giấy mềm sạch
tròng, hãy lấy kính ra trước khi cần dụi mắt.
khi nhỏ thuốc mắt. Một vài Tập thói quen giữ vệ sinh như rửa tay đều đặn
thuốc nhỏ m ắt có chứa hay không chạm vào mắt thường xuyên.
các hoạt chất hay chất
Không sử dụng phấn mắt hay dụng cụ chăm
bảo quản có khả năng làm
sóc mắt cá nhân của người khác.
hư kính sát tròng.
Thay áo gối thường xuyên.
Không mang kính sát tròng khi mắt bị nhiễm
trùng. Áp miếng gạc ấm lên mắt để làm dịu cảm
giác khó chịu. Cách làm một miếng gạc: nhúng
Tránh tiếp xúc các chất có thể gây kích ứng
miếng vải sạch, không có xơ vải vào nước ấm
mắt như khói thuốc lá, bụi, mỹ phẩm và chlo
rồi vắt khô, sau đó áp nhẹ nhàng lên mắt
rine trong hồ bơi, nhất là khi biết các yếu tố
(nhắm mắt).
này làm bệnh nặng hơn.
Uống hỗn hợp dịch ép cà rốt va rau bina là
Đeo kính bảo hộ nếu làm trong khu vực cắt
một phương pháp dân gian đã được chứng
kính hay nơi có nhiều vỏ bào, vụn gỗ.
minh là có tác dụng tốt.
Không nên dụi mắt quá mạnh vì điều này có
thể gây nhiễm trùng nặng hơn hay kéo dài xem tiếp trang A210
Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh nhữnn tác duna phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 R E D E Y E : M AI tJU (3 OT 4)
MỘT SỐ LƯU Ý KH I BÃ
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và s ố lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
•V- Phải nắm vũng những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn "chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
& Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
RED EYE : MAT ĐỎ (4 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
Thuốc kháng khuẩn & Thuốc khử trùng m ắt có Co rt ico id dùng cho m ắt
khử trùng m ắt c o rtico id
Dexamethasone
A ciclovir Betamethasone Fluorometholone
Benzalkonium Chloride Chloramphenicol Prednisolone
Chloramphenicol Dexamethasone
Ciprofloxacin Fluorometholone Thuốc giảm sung huyết, gày tê,
Framycetin Framycetin khánq viêm trong nhãn khoa
Gentamicin Gentamicin
Diclofenac
Gramicidin Gramicidin
Pemirolast
Hexamidine Hydrocortisone
Levofloxacin Naphazoline
Lomefloxacin Neomycin Thuốc b ô i trơn nhãn cầu
Natamycin Oxytetracycline Carbomer
Neomycin Phenylephrine Carmellose
Ofloxacin Polymyxin B Hypromellose
Oxytetracycline Prednisolone
Picloxydine Sulfacetamide
Polymyxin B Tobramycin
Sulfacetamide
Sulfamethoxazole
Tobramycin
Trifluridine
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biêt thêm thông tin.
T iế p nh ận n h ũ n g lờ i ph àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
* giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
B D RESPIRATORY TRACT INFECTION
NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HAP
Nhiễm trùng đường hô hấp là tình trạng nhiễm trùng xảy ra ở đường
Bệnh nhân có dẫn khí do vi khuẩn hay virus, được chia làm hai dạng: nhiễm trùng
những triệu đường hô hấp trên và nhiễm trùng đường hô hấp dưới. Nhiêm trùng
chứng sau: đường hô hấp trên bao gồm những cơ quan trên của đường hô hấp
• Ho như mũi và họng, thường gây ra bởi virus và ít khi nghiêm trọng.
• Cảm Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, ngược lại, gồm khí quản, phế quản
• Sốt và phổi. Các dấu hiệu và triệu chứng thường chỉ rõ dạng nhiêm
trùng hô hấp nặng, ví dụ nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
K hô ng
Bệnh nhân khó thở Bệnh nhân có thể bị nhiễm trùng đường
CÓ ho dai
và đau nhói ngực ■Có hô hấp dưới nặng như Viêm phổi, gây
dẳng và
khi ho hay thở sâu? viêm các mô phổi.
kéo dài trên
3-5 ngày?
Không
Bệnh nhân có
Không Bệnh nhân bị ho ra đàm có màu hơi thể bị Nhiễm
vàng, hơi trắng hoặc hơi xanh có kèm trù n g đường
■Có
sốt, nhức đầu, yếu người có/không hô hâp trên
kèm đau họng hoặc khàn giọng? do vi khuẩn.
TT
Không
Các triệu chứng có thểể do
bệnh khác. Khuyên bệnhậnh X .—I
nhân đi khám bác sĩ.
_ J r__________
Bệnh nhân đột ngột Bệnh nhân có thể bị Cúm do nhiễm
bị sốt cao, đau cơ và ■Có. virus, có thể gây suy nhược cơ thể Tham khảo
ảo ý
khớp nặng, đau đầu, và đôi khi gây tử vong ở người lớn kiến bác sĩ.
mệt mỏi và yếu tuổi và người có thể trạng yếu.
người?
io
Những triệu chứng này có thể do
K hông bệnh lý khác. Khuyên bệnh 'V O
nhân tham khảo ý kiến bác sĩ.
ậạvamytiiK'
■ RovamYC'ne"
RESPIRATORY TRACT INFECTION :
NHIÊM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HAP (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
• Uống nhiều chất lỏng, đặc biệt là nước. Chất • Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng thuốc
lỏng giữ nước và giúp làm loãng dịch nhầy hợp lý: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, số
trong phổi. lần dùng thuốc, cách dùng thuốc, v.v.
• Các thuốc nhỏ mũi chứa NaCI cũng có thể • Trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp
giúp làm loãng nhầy mũi. trở nên kịch phát hoặc xảy ra trong thời gian dài,
• Tránh các yếu tố làm nặng thêm tình trạng bệnh hãy hướng dẫn bệnh nhân đến khám bác sĩ.
như khói thuốc lá, môi trường ô nhiễm nặng... • Thông tin cho bệnh nhân sự cần thiết phải tuân
• Tránh hút thuốc, uống rượu và ma túy. Hút thủ thời gian dùng kháng sinh theo toa bác sĩ.
thuốc làm tổn thương đường dẫn khí và rượu • Hãy thảo luận kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO
ảnh hưởng đến hoạt động của các bạch cầu BỆNH NHÃN để biết thêm thông tin về cách
để chống nhiễm trùng. phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn đường
hô hấp.
• Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể bằng
cách ăn uống điều độ, tập thể dục thường
xuyên, nghỉ ngơi đầy đủ, giảm stress.
• Điều chỉnh lại nhiệt độ và độ ẩm trong phòng
CÁC LựA CHỌN
bằng cách giữ ấm trong phòng nhưng không ĐIỂU TRỊ
quá nóng.
• Dùng thuốc làm giảm các triệu chứng như K háng sinh
thuốc trị ho, thuốc cảm hoặc các thuốc hạ (Aminoglycoside, cephalosporin, chlorampheni
nhiệt. Hầu hết các nhiễm trùng đường hô hấp col, macrolide, penicillin, quinolone, tetracy
sẽ khỏi trong một thời gian nhưng một số phải cline, kháng sinh phôi hợp, các kháng sinh khác)
được can thiệp y tế ngay lập tức. • M acrolid như azithromycin, clarithromycin, dirí-
thromycin, erythromycin, josamycin, midecamy-
• Tuân thủ thời gian sử dụng thuốc, đặc biệt là
cin, roxithromycin và spiramycin, dẫn xuất của
kháng sinh. Ngưng thuốc sớm có thể làm bệnh
m acrolid như telithromycin và tetracyclin như
tái phát và làm phát triển dòng vi khuẩn kháng
chlortetracycline, doxycycline, minocycline, Oxytet
thuốc.
racycline, tigecycline và tetracycline thường được
• Làm dịu cổ họng. Súc bằng nước muối ấm vài dùng trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
lần mỗi ngày hoặc uống nước chanh ấm với mật • C e ph alo spo rin, từ thế hệ 1 đến 4 cũng được
ong có thể giúp làm dịu đau họng và giảm ho. dùng trong nhiễm khuẩn đường hô hấp. T hế
• Giữ bệnh nhân ở tư thế thẳng đứng sẽ giúp hệ 1 gồm: Cefadroxil, cefalexin, cefalotin, cefa-
họ dễ thở hơn. pirin, cefazolin, cefradine, ceftezole, cefatrizine.
T hế hệ 2 có: cefaclor, cefamadole, cefmetazole,
• Giữ vệ sinh tốt nhằm phòng tránh việc mắc
cefminox, cefonicid, ceforanide, cefotetan, cefo
bệnh hoặc lây nhiễm qua đường hô hấp. Che
xitin, cefprozil, cefuroxime, loracarbef. T hế hệ
mũi và miệng khi hắt xì và ho. Tránh chạm tay
3: cefdinir, cefditoren, Cefetamet, cefixime, cefo-
vào mắt, mũi và miệng do nguy cơ phát tán
perazone, cefotaxime, Cefpodoxime, ceftazidime,
virus qua tiếp xúc này.
Ceftibuten, ceftizoxime, ceftriaxone. T hế hệ 4:
• Rửa tay thường xuyên, đặc biệt sau khi tiếp cefepime, cefpirome.
xúc với dịch tiết đường hô hấp như sau khi hỉ • Các kháng sin h khác được dùng trong nhiễm
mũi, hắt hơi hay sau khi chăm sóc người bị trùng đường hô hấp là các ch lo ra m p h e n ico l
ho, cảm hay đau họng. (như chloramphenicol, thiamphenicol), các peni
• Vứt bỏ ngay khăn giấy bẩn sau khi hỉ mũi, hắt c illin (như amoxicillin, ampicillin, bacampicillin,
xì để tránh truyền bệnh cho người khác. benzathine benzylpenicllin, bezylpenicillin, acid
clavulanic, cloxacillin, dicloxacillin, flucloxacillin,
• Tránh tập trung nơi đỏng người và không thông
thoáng. xem tiếp trang A214
¡E & S E S T
FAMAHLYON29. avanuaChartesdeGeuile.
’huớngdánsửdụng’
n c o n n H I u n I inHV/1 irarcis IIVSPI :
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HỐ HÂP (3 of 4)
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vi ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
RESPIRATORY TRACT INFECTION :
NHIÊM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HAP (4 of 4) MIMS Pharmacy Vietnam 2011/2012
CHỌN LỰA
ĐIỂU TRỊ Thuốc có nhiều hoạt châ't: Pyrazinamide
Augmentin Inj., Augmentin Rifampicin
A m inoglycosid Ceftizoxime Oral, pms-Claminat, Unasyn Streptomycin
Ceftriaxone
Amikacin Medocephine, TriAxo-B Các beta-lactam khác Thuốc kháng V iru s
Gentamicin Cefuroxime Cilastatin Oseltamivir
Kanamycin Cefurobiotic, Zinnat Ertapenem Ribavirin
Netilmicin
Imipenem
Paromomycin C hloram phenicol Meropenem Thuốc dùng cho
Streptomycin
Tobramycin Chloramphenicol m iệng họng
Thiamphenicol Q uinolon
Cephalosporin Ciprofloxacin Amylmetacresol
M acrolid Amylocaine
Cefaclor Ciprobay
Azithromycin Gatifloxacin Ascorbic acid
Clorfast Bacitracin
Azibiotic, Aziphar, Azissel Levofloxacin
Cefadroxil Benzalkonium chloride
Biodroxil, Drofaxin 250, NadyMax, Zithromax Bactevo 500 mg, Tavanic
Clarithrom ycin Lomefloxacin Benzocaine
Cefalexin
Clarifast, NadyClarithcin Moxifloxacin Benzydamine
Medofalexin, Ospexin,
Erythromycin Ofloxacin Biclotymol
Servispor
Ery Obenasin Boric acid
Cefalotin
Cefamandole Midecamycin Pefloxacin Cetalkonium chloride
Cefapirin Roxithromycin Sparfloxacin C etylpyridinium chloride
Cefatrizine Rulid 150 mg Chlorhexidine
Spiramycin Các p h ố i hợp kháng Chlorobutanol
Cefazolin
Cefdinir Rovabiotic, Rovamycine sinh Clotrimazole
Omnicef Sulfamethoxazole Dequalinium
P en icillin Dichlorobenzyl alcohol
Cefepime Trimethoprim
Cefetamet Am oxicillin Enoxolone
Cefixime Innamox, Ospamox, Các kháng sinh khác Eucalyptol
Cefmetazole Servamox Fusafungine
Clindamycin
Cefodizime Am picillin Hexetidine
Cefoperazone Servicillin, Standacillin Fosfomycin Lidocaine
Lincomycin Menthol
Cefotaxime Benzathine
Cefofast, Claforan 1g I. V, benzylpenicillin Linezolid Methylsalicylate
Metronidazole
Medotaxime Benzylpenicillin Miconazole
Nitrofurantoin
Cefotetan Clavulanic acid Neomycin
Pristinamycin
Cefotiam Cloxacillin Povidone-iodine
Rifampicin
Cefpirome Flucloxacillin Tetracaine
Teicoplanin
Cefpodoxime Oxacillin Thymol
Vancomycin
Orelox Phenoxym ethylpenicillin Tixocortol
Cefradine Piperacillin Tyrothricin
Thuốc kháng lao
Ceftazidime Procaine penicillin
Medozidim Sulbactam Ethambutol Thuốc có nhiều hoạt chất:
Ceftezole Tazobactam Ethionamide Listerine, Tin Tin Lido,
Ceftibuten Ticarcillin Isoniazid Zytee RB
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in dậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Erv children
MHHHH ■ Erythromycin ethylsuccinat 250 mg
Sẹo là một mô sợi thay thế cho mô bình thường bị hủy do tổn
Bệnh nhân thương hoặc do bệnh. Đó là một vệt trên da do vết thương cũ vì tai
có một vết nạn, bệnh hay phẫu thuật. Quá trình hình thành sẹo là quá trình
sẹo hình diễn biến tự nhiên để làm lành vết thương, trong đó các sợi collagen
thành tại mới được hình thành để phục hồi vùng da bị tổn thương, vết thương
vùng da bị càng lớn, thời gian lành sẹo càng lâu và càng có nhiều nguy cơ tạo
tổn thương. thành sẹo lồi. Lúc mới hình thành sẹo thường đỏ và dầy, sau đó thì
nhạt dần. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc hình thành sẹo như
chiều sâu và kích thước của vết thương, tuổi, giới tính, sắc tộc và di
truyền.
r
Có phải vết sẹo lan rộng ra vượt quá Tham khảo ý kiến
vị trí tổn thương ban đầu không? Và bác sĩ. Xem
có kèm theo cảm giác nóng và đau thêm bảng 2 . ỂT
khi sờ, ấn?
Không
T iế p n h ận n h ữ n g lờ i ph àn nàn b ằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
SCARS : SẸO DA (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
CÓ phải vết sẹo trông Vết sẹo nhạt, phẳng, Bệnh nhân có thể bị
bình thường nhưng — Có I mềm và không thấy Có I Sẹo rộng, nó được
rộng ra hơn sau 2-3 có triệu chứng? hình thành do sự kéo
tuần phẫu thuât? căng da trong tiến
T
K hông
trình lành vết thương.
í
Có phải bệnh nhân bị
Tham khảo
vết sẹo làm hạn chế cử
kiến bác s ĩ
động của khớp không?
K hông
1
Bênh nhân có thể bị Sẹo thư ờng, sẽ dần dần Xem thêm phần Lời khuyên
mờ đi và phẳng trong vòng 12-18 tháng. dành cho bệnh nhân.
BẢNG 1: PHƯƠNG PHÁP ĐIẾU TRỊ SẸO LÕM BẢNG 2 : PHƯƠNG PHÁP ĐIỂU TRỊ SẸO PHÌ Đ ẠI
• B ào mòn da: da được đông lạnh hoặc gây VÀ SẸO LỒ I
tê sưng cứng, sau đó được mài bằng thiết bị • M iếng dán như Silicon: kích thích làm tăng độ
xoay. ẩm của da, tăng nhiệt độ vùng sẹo và làm
• Cắt và gh ép da: sẹo được phẫu thuật và thay thay đổi mức độ phân bào.
thế bằng một mảng da từ phần khác của cơ • Phương pháp băng ép: kích thích sản sinh
thể. collagenase và giảm chiều cao của sẹo nhờ
• Mảnh gh ép : những mảnh ghép này được sản giảm oxy huyết ở mô tại chỗ.
xuất từ collagen của bò, mỡ cơ thể bệnh nhân • Tiêm c o rtic o id vào tro n g sang thư ơ ng: giúp
hoặc mô cấy polymer được tiêm vào bên dưới giảm đau và ngứa, dát mỏng và làm mềm vết
da để nâng sẹo lõm lên. sẹo.
• Phương ph áp trị liệu bằng laser: tia laser, • Laser “ nhuộm m àu” tia dạ ng xun g: dùng
có thể là tia laser carbon dioxide siêu xung ánh sáng nhiều năng lượng màu vàng để làm
động, tia laser erbium YAG, hoặc tia laser xung giảm sắc tố đỏ của sẹo, làm dẹp sẹo lồi và
động nhuộm ánh sáng vàng được dùng để sẹo phì đại.
làm mềm và làm bình thường hóa sẹo. • Liệu pháp lạ nh : tiến trình làm đông đặc sẹo
• Làm bong da bằ ng hóa chất: dung dịch hóa lồi bằng nitrogen lỏng. Phương pháp này giúp
chất bôi vào da sẽ giúp tạo lớp da sinh sản làm mỏng sẹo lồi nhưng thường làm sậm màu
mới. vùng da được điều trị.
• Phương ph áp vi bào m òn da: những phân tử • Phẫu th u ậ t cắt bỏ: thường dùng kết hợp với
nhỏ xíu được đưa vào ống chân không, được các phương thức điều trị khác.
sử dụng để loại đi lớp bề mặt da bị sẹo và • Phướng pháp ch iế u xạ: được sử dụng chủ
kích thích sự sinh sản tế bào mới. yếu cho những sẹo không thể điểu trị bằng
phương pháp khác.
M adécassor
VẾT Nứt DA, BỎNG, MỤN, VẳT th ư ơ n g
Madécassol được sử dụng trong y học vâ trong phảu thuật thẩm mỹ
Madécassol làm nhanh quá trinh lién sẹo
ester 00IJ, propyien giycoi, paraiin long, unn aau lavang, nnn aau geranium, IIUUClinn nniei vua uu... lug. uạnu na« aie: ụ
vết loét ngoài da. ChVng chỉ đ|nh vi cẩn thận khi dùng: Dị úng với một trong nhOng thành phán cùa ftufc ♦«M ẳ i i l
tùy theo yẽu cầu. Thổng thường từ 1 đến 2 lẳn mỗi ngày. Thoa ngoài da. Tên và địa chì nhà sin
Đọc kỹ hUOng dẫn sử dụng tru* khi dùng Níu cẩn thêm thôno tin xin hỏl ý kiến bác Sỉ. Í :S
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SCARS : SẸO DA (3 of 4)
• H ư ớ ng d ẫ n b ệ n h
nhân cách dùng
thuốc cho đúng: tên
th u ố c , liề u lư ợ ng
dùng thuốc, số lần
dù n g th u ố c, cách
dùng thuốc, ...
• T rong trư ờ n g hợp
tình trạng sẹo nặng
hơn khi dùng thuốc,
h ã y hướng dẩn
bệnh nhân đến bác
s ĩ da liễ u khám.
• Nên tham khảo ý kiến bác s ĩ da liễu cách điều • Hãy trao đổi kỹ về
trị sẹo vì hiện nay có rất nhiều phương pháp LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH NHÂN để
phẫu thuật và không phẫu thuật. biết thêm thông tin về cách điều trị sẹo.
• Tránh làm chấn thương da, giải phẫu thẩm
mỹ không cần thiết, xăm hay châm để giảm
nguy cơ hình thành sẹo lồi.
• Hạn chế sẹo mụn trứng cá bằng cách điều trị
hiệu quả mụn trứng cá.
• Chỗ trầy nhỏ nên làm ẩm bằng thuốc mỡ hoặc
băng bán thấm (không thấm nước nhưng có
thể thấm được hơi ẩm và oxygen) vì điều kiện
ẩm thúc đẩy tiến trình liền sẹo và vết thương
được cung cấp oxy tốt lành nhanh hơn vết
thương thiếu oxy. v ế t thương lành chậm (> 10
ngày) dễ có nguy cơ tạo thành sẹo phì đại.
• Hút thuốc hoặc thiếu vitamin (ví dụ vitamin c
hoặc kẽm) có thể ảnh hưởng xấu lên quá trình
làm lành vết thương. Tuy nhiên chỉ nên dùng
vitamin liều thông thường.
• Luôn mang đồ bảo hộ khi chơi các môn thể
thao có thể gây chấn thương, như nón bảo
hộ, băng đầu gối, băng khuỷu tay giúp dự
phòng sang chấn gây sẹo.
• Mỹ phẩm cũng có thể giúp che bớt sẹo, do đó
làm cải thiện vẻ bề ngoài của bệnh nhân.
• Sử dụng băng ép hay miếng dán gel Silicon
sau khi bị tổn thương có thể phòng ngừa hình
thành sẹo lồi.
SCARS : SẸO DA (4 of 4) Ml Mb P h a rm a c y viexncii
• Loại băng thun y khoa ít gây dị ứng cũng được Corticoid dùng tại chỗ
dùng cho da.
Triamcinolone
• Cùng với tiêm steroid tại chỗ mô sẹo, các dạng
gel đặc hiệu chứa allantoin, heparin Na và chiết Thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch
xuất cepae hoặc cácgelSilicon, cũng được dùng
tại nhà để cải thiện các sẹo lồi. Heparinoids
Hirudoid cream
• Hiệu quả trên từng bệnh nhân có thể khác
nhau.
• Những chế phẩm này nên được dùng thận
trọng đặc biệt nếu bệnh nhân bị dị ứng với
một hay nhiều hơn các thành phần của thuốc.
H orm on s te ro id
• Tiêm c o rtic o id vào trong sang thương (như
triamcinolone acetonide) để điều trị và phòng
ngừa sẹo lồi và sẹo phì đại. Nó tác động bằng
cách ức chế sự tăng sinh nguyên bào sợi và
thúc đẩy tiến trình làm thoái hóa collagen. Nó
làm mềm, làm dẹp sẹo lồi và cải thiện triệu
chứng.
• Các tác dụng ngoại ý là đau ở vị trí tiêm, mỏng
da, biến đổi sắc tô' da và giãn mao mạch (mạch
máu bị giãn có thể nhìn thấy trên da hay bề
mặt niêm mạc).
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Cepoe Extract
H e p a rin Sodium C à i th iệ n sẹ o - Dự p h ò n g sẹo
A llontoin
C ontractubex Gel1 THUOC ĐẠC HIẸU TRỊ SẸO 1
Dành cho tốt cá các loại sẹo Giảm kích thước sẹo Giám tình trạng viêm và ngứa (như
trong sẹo lồi) Khi can thiệp kịp thời, hỗ trợ hình thành liền sẹo sinh lý Các sẹo xanh đỏ.
▼
Khuyên bệnh nhân vệ sinh sạch
vùng bị sưng. Hầu hết các tình
trạng này sẽ tự lành. Nếu bệnh
trạng trầm trọng hơn hoặc không
cải thiện, thì khuyên bệnh nhân
đi khám bác sĩ.
Không
Không
Khuyên bệnh nhân nặn mụn
Có thể bệnh bọc nhẹ nhàng bằng khăn ấm.
Không nhân bị m ụn Nếu mụn bọc không tạo còi
bọc hay n h ọ t mụn, hay nếu đỏ da lan rộng
(cụm nhọt). ra, thì khuyên bệnh nhân đi
khám bác sĩ.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC + D ùng th u ố c phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp để đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tá c dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thu ốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thứ c c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh
để có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thu ốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
SKIN PROBLEMS : CAC VAN ĐE VE DA (Z OT b) IVIIIVI3 r n a r m d i y
Chỗ sưng căng phồng Có kèm theo các Bệnh nhân có thể
và nằm ở mặt, ngực 'C ó —-^1 bao mủ nhỏ (mụn), ■Có. bị m ụn trứ n g cá.
hay lưng? hay còi đen?
Không
Các triệu chứng có thể do
bệnh lý khác. Khuyên bệnh
nhân di khám bác s ĩ
r-7 *-.------------- !
Tiếp tục trang A222
Ban hòa nhập với
vùng da lân cận?
■C ó.
Bệnh nhân có thể
bị nhiễm nấm.
► Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
► Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
riệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
gười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng iành bệnh và
ánh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SKIN PROBLEMS : CÁC VẤN ĐỄ VỂ DA (3 of 6)
K hông
Có ảnh hưởng
■C ó'
đến vùng háng?
K hông
____ Ị ______
Đii khám
bác
)ác sĩ.
* Kiểm tra lại xem có đúng tên thuốc, dạng trình bày và số lượng trước khi trao cho khách hàng
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những "rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điểu này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuôc.
Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bẹnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
& Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
SKIN PROBLEMS : CÁC VÂN ĐỂ VỀ DA (4 of 6) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Hạn chế tối đa gãi Thuốc điểu trị vẩy nến, tăng tiế t bã & bệnh
hay sờ mó vào vùng vẩy cá
da bệnh. Điều này • Những chế phẩm thuốc trong các nhóm này
chỉ làm da bị kích bao gồm nhiều loại thuốc da liễu, đa số được
ứng nhiều hơn. dùng tại chỗ trong điều trị vẩy nến. Những
D ù n g kem , du ng th u ố c nà y gổm : retinoid như acitre tin và
dịch hay ch ấ t làm tazarotene, calcipotriol, dithranol, methoxsalen,
ẩm để phòng ngừa acid salicylic, hắc in và dầu hắc ín gồm hắc ỉn
khô da, đây là một than đá và polytar, benzalkonium chloride,
triệu chứng thường ketoconazole, kẽm pyrithione và selenium sul
gặp của các bệnh về da. fide.
Thuốc mỡ làm dịu da có thể dùng cho vùng Thuốc làm m ềm & bảo vệ da
da bệnh để giảm kích ứng.
• Thuốc bảo vệ da là những chế phẩm da liễu
Tránh tiếp xúc với chất đã biết làm kích ứng được dùng làm sạch da khô nhẹ và trung bình,
da, chẳng hạn như trang sức, bụi, hóa c h ấ t,... và các tình trạng da nhạy cảm khác.
Luôn luôn giữ gìn vệ sinh tốt. • Một vài trong số các chế phẩm này chứa chủ
Đối với mề đay nhẹ, chườm gạc mát, mặc quần yếu các chất thay thế xà phòng vì chúng chứa
áo rộng/nhẹ nhàng và hỏi dược sĩthuốc không các hóa chất ít kích ứng và ít gây hại hờn.
kê toa trị ngứa. • C ác ch ế phẩm chứa sản phẩm p a ra ffin
Đối với người có da nhạy cảm và dễ bị kích m ềm (chẳng hạn như paraffin lỏng hay dầu
ứng, thì nên sử dụng các loại mỹ phẩm không khoáng), châ't tạ o ẩm và bả o vệ (chẳng hạn
kích ứng. như ceramide, eucerite, glycerin, propylpara
ben và polyglyceryl methacrylate), c h ấ t b ả o
vệ c h ố n g tia u v (như octylm ethoxycinna-
mate, oxybenzone, pa dim ate-0 và titanium
dioxide), và kẽm (calamine, kẽm oxid), có thể
NHỮNG CHÚ Ý được dùng để giảm triệu chứng và điều trị
KHI BÁN HÀNG các bệnh khác của da.
• Các dạng khác của thu ốc bảo vệ da (như
H ương dẫn bệnh nhân urea và acid lactic) cung cấp độ ẩm đầy đủ
thuốc điểu trị và cách dùng cho da đồng thời bảo vệ da khỏi sự khắc
thuốc hợp lý, như tên thuốc, nghiệt của môi trường. Trong số hoạt chất
liều dùng, số lần dùng, cách được ưa chuộng nhất được dùng làm ẩm da
dùng, ... phải kể đến polyglyceryl methacrylate, acid
lactic, urea, eucerite, paraffin lỏng và vitamin
Tronụ trường hợp bệnh da
tan trong dầu, chẳng hạn như vitamin A, D
dai dẳng hay trầm trọng hơn
và E.
thì hướng dẫn bệnh nhân đ i
khám bác s ĩ ha y bác s ĩ da • Chất làm ẩm nên được dùng thật thường xuyên
liễ u ngay. để tránh da bị khô quá mức. Chất làm ẩm được
khuyên nên dùng lúc da vừa hơi ráo nước,
Cho bệnh nhân biết các phản ứng phụ có thể
nhưng không phải lúc còn ướt.
có của thuốc.
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
NHÂN để họ có thêm thông tin về cách phòng
ngừa và điều trị bệnh da. xem tiếp trang A224
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra tế nhị, thông cảm và tôn trọng khách hàng.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc phải luôn tỏ ra quan tâm đến khách hàng và cân nhắc nhũng gì mình nói.
Dược sĩ và nhân viên bán thuốc nên chú ý lắng nghe khách hàng và đáp lại cho họ hiểu rằng họ sẽ được chăm sóc tận
tình. Điều này sẽ-làm cho bệnh nhân an tâm rằng thuốc sẽ được bán đúng như kê trong toa và chắc chắn việc điều trị
sẽ có hiệu quả.
tS B Í M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SKIN PROBLEMS : CÁC VẤN ĐỂ VỀ DA (5 of 6)
f = i
CÁC LựA CHỌN
ĐIỂU TRỊ
Thuốc khá ng h is ta m in /trị ngứa tạ i chỗ • Corticosteroid nên được dùng thật cẩn trọng,
• Chế phẩm dùng tại chỗ có thể chứa hoặc thật hạn chế ở vùng da bị viêm. Không nên
th u ố c k h á n g h is ta m in (như chlorpheno- dùng những chế phẩm này lên vùng da hở
xamine, dimethindene, diphenhydramine và hay trên mặt.
mepyramine) hay thuốc trị ngứa (như calamine, Thuốc uống kháng histamin & trị dị ứng
calci undecylenate, crotamiton và phenol) hay
• T huố c kháng h ista m in , như acrivastine, ali-
một dạng kết hợp của hai thuốc. Các thuốc memazine, carbirioxamine, cetirizine, chlorpheni
này chỉ được dùng vì đặc tính trị ngứa chứ ramine, cyproheptadine, clemastine, deslora-
không giúp giảm sưng.
tadine, dexchlorphenamine, dimethindene, ebas-
• Cách sử dụng từng chế phẩm trị ngứa khác tine, diphenhydramine, fexofenadine, homo-
nhau nên khách hàng cần được hướng dẫn chlorcyclizine, hydroxyzine, loratadine, mebhy-
cách dùng. Một số được thoa tại chỗ trong khi drolin, mequitazine, mizolastine, oxatomide,
số khác lại được pha tắm. piprinhydrinate, promethazine, terfenadine, tri-
• Tránh để rơi vào mắt hay thoa trên đầu vú prolidine và tritoqualine, giúp giảm đau bằng
nếu đang cho con bú. cách tác dụng chủ yếu lên thụ thể histamin
H,, vì vậy ngăn phản ứng ngứa gây ra bởi dị
Thuốc trị nhiễm trù n g tạ i chỗ có /kh ô n g kèm ứng.
c o rtic o id
• Chú ý rằng một số thuốc kháng histamin gây
• Thuốc trị nhiễm trùng tại chỗ chứa kháng sinh buồn ngủ. Không nên dùng cho người lái xe
(như bacitracin, chloramphenicol, Chlortetracy hay vận hành máy.
cline, clioquinol, clotrimazole, gentamicin, gra-
micidine, kanamycin, metronidazole, mupirocin, Thuốc tiêu sừng
neomycin, riitrofurazone, Oxytetracycline, poly • Thuốc tiêu sừng (như acid azelaic, benzoyl per
myxin B, Na fusidate và sulfisomidine) được oxide, acid salicylic và urea) g iú p là m m ề m v à
dùng trong điều trị các tình trạng nhiễm trùng bong lớp sừng của biểu bì và được dùng trong
của các bệnh da khác nhau. các tình trạng như mụn trứng cá, viêm da, gàu,
• Corticoid trong chế phẩm kết hợp với thuốc trị các rối loạn tăng sừng và mụn cóc.
nhiễm trùng được dùng để ức chế chứng viêm Điểu trị hỗ trợ
do một vài loại bệnh da. • Trà cúc La mã, oải hương, dầu hạt lanh, tinh
C o rtico id tạ i chỗ dầu tràm trà, lô hội, dầu thầu dầu
• Corticoid tại chỗ giúp giảm ngứa do một số
bệnh da gây ra. Các corticoid tại chỗ có hiệu
quả gồm amcinonide, betamethasone, clobe-
tasol, clobetasone, desonide, desoximetasone,
dexamethasone, diflucortolone, difluprednate,
flumetasone, fluocinolone, fluocinonide, flupred-
nidene, fluticasone, halometasone, hydrocorti
sone, mometasone, prednicarbate, prednisolone
và triamcinolone.
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
SKIN PROBLEMS : CAC VAN DE VE DA (6 of 6) M IM S P ha rm acy V ie tn a m z u i ./^u
Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã Thuốc kháng khuẩn có Thuốc uống kháng histamin &
nhờn & vảy cá corticoid dùng tại chỗ kháng dị ứng
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đ ể biết thêm thông tin.
ì" Bán c h o bệnh nhân đ ú n g th u ố c đã được kê toa hay yêu cầu. TÁC PHONG
s.'- L ú c nà o c ũ n g p h ải s ạ c h sẽ và ngăn nắp. Nên nhớ rằng bạn đang làm việc tại BÁN HÀNG
một nhà thuốc, nơi mà những tiêu chuẩn vệ sinh phải được chấp hành.
^ Lu ô n tư ơ i cư ờ i, c h à o hỏ i. Những cử chỉ này cho khách hàng cảm giác họ được tiếp đón niềm nở và
bạn luôn sẵn sàng phục vụ họ.
T iế p nhận n h ữ n g lờ i ph àn nàn bằ ng m ộ t th á i đ ộ ôn hòa và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
^ giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
SORE THROAT : ĐAU HỌNG ■
Đau họng là một tình trạng khó chịu, đau hoặc ngứa vùng họng gây
nuốt khó và đau. Khi bệnh nhân bị đau họng, họng thường đỏ, khô và
có cảm giác rát. Bệnh thường do bị nhiễm virus, nhưng ở trẻ nhỏ & trẻ vị
thành niên có thể là do bị nhiễm vi khuẩn Streptococcus. Viêm họng do
Streptococcus không được điều trị có thể phát sinh nguy cơ bị sốt thấp
khớp và có thể biến chứng dẫn đến một bệnh lý chết người đó là bệnh
thấp tim (rheumatic heart disease-RHD). Những nguyên nhân khác gây
đau họng có thể do các chất gây ô nhiễm môi trường & các chất kích
ứng đường hô hấp (như khói thuốc lá), không khí khô, la hét quá độ &
trào ngược dịch vị của dạ dày vào thành sau họng (hầu). Các thức uống
có cồn & thức ăn cay nồng cũng có thể gây kích thích khu trú vùng
họng.
Bệnh nhân có các triệu
i
chứng sau:
• Khó chịu ở họng
• Khó nuốt
• Sung huyết họng *
• Amiđan to
Bệnh nhân có
bị sưng các
hạch bạch
á
huyết không? Bệnh nhân có thể
(là những tổ ■Có bị nhiễm khuẩn như Đến khám
chức nhỏ có Nhiễm vi khuẩn bác sĩ.
Bệnh nhân có hình hạt đậu/ S trep to coccus
■Có.
bị sốt không? bầu dục ở cổ)? tro n g cổ họng.
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC +■ Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đ ã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
Dùng th u ố c đúng cách sẽ góp phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạ t hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán thuốc thư ờng gặp những bệnh lý thông
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trực tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thu ốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. Trong những bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây ià m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị để tránh tình trạng lờn thuốc.
SORE THROAT : ĐAU HỌNG (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Bệnh nhân
Bệnh nhân có thể bị
có bị hắt hơi
Cảm lạnh th ô n g
không? Mũi/ ■Có.
thư ờng có thể gây
mắt có bị đỏ
đau & khô họng.
& ngứa
không? Khuyên bệnh nhân uống
nhiều nước & nghỉ ngơi
đầy đủ để hồi phục sức
khỏe. Khuyên xông hơi
Không để giảm nghẹt mũi &
giảm cảm giác khô họng.
▼
Bệnh nhân có tiền sử trào ngược dạ dày
Đến khám
thực quản (GERD) hoặc trào ngược dịch ■C ó.
bác sĩ.
vị vào thành sau họng không?
Không
4- Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 SORE THROAT : ĐAU HỌNG (3 of 4)
Uống nhiều chất lỏng. Nước & nước trái cây là K háng sinh
tốt nhất. Các loại dịch lỏng ấm làm dễ chịu (Nhóm aminoglycoside, cephalosporin, macro
vùng thành sau của họng. Tránh uống rượu lid, penicillin, quinolone, tetracycline, các phối
và café vì có thể gây mất nước. hợp kháng khuẩn, các kháng sinh khác)
Súc miệng với nước súc miệng hay nước muối
• Những thuốc này được dùng trị đau họng do
ấm mỗi giờ giúp giảm đau họng.
nhiễm khuẩn.
Ngậm viên thuốc sát trùng hoặc kẹo ho để
• Không nên sử dụng kháng sinh quá 7 ngày
làm dịu họng. Thuốc này kích thích tạo nước
trừ phi có chỉ định. Điều trị dài ngày có thể
bọt giúp làm sạch họng.
dẫn đến đề kháng dòng vi khuẩn gây nhiễm.
Mút kem hay que kem vị trái cây có thể giúp
làm giảm đau họng. • Một số kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả
của thuốc ngừa thai dạng uống, dẫn đến nguy
Sử dụng các loại xi-rô ngọt & các loại thuốc
cơ mang thai trong thời gian điều trị. Hỏi ý kiến
có đường giúp giảm đau họng có thể gây sâu
bác sĩ trước khi dùng thuốc.
răng, nhất là khi sử dụng cho trẻ em. Bệnh
nhân tiểu đường cũng cần được cảnh báo với • Dùng thận trọng khi mang thai.
các loại dược phẩm chứa nhiều đường này. Thuốc giảm đau (khô ng có ch ấ t g â y nghiện) &
Nên nghỉ ngơi nhiều. Điều này giúp cơ thể hạ s ố t
thải bớt vi khuẩn hoặc virus gây bệnh. • Các thuốc giảm đau nhẹ, như paracetamol, có
Uống các loại trà thảo dược như rễ cam thảo, thể giúp làm giảm đau và sốt liên quan tới
cây khuynh diệp và cúc cam giúp làm giảm đau họng.
các triệu chứng đau họng. Thuốc dùng cho m iệ ng /h ọng
Một số nơi đã dùng dịch chiết xuất từ vỏ cây • Các chế phẩm dùng tại chỗ chủ yếu như viên
xoài xay nhuyễn làm thuốc súc miệng, rất tiện ngậm, nước súc miệng hay thuốc xịt họng có
lợi và hiệu quả. chứa th u ố c khá ng viêm (như benzydamine),
Thuốc súc miệng có quế hoặc xô thơm hoặc th u ố c gây tê (như amylocaine, Hdocaine, tetra
trà hoặc me có thể giúp trị đau họng. caine) và th u ố c sá t trù n g (như amylmeta-
Đau họng sẽ khỏi sau vài ngày ngay cả khi cresol, benzoxonium, benzalkonium chloride,
không được điều trị. biclotym ol, cetalkonium chloride, cetylpuri-
Nguyên nhân nhiễm trùng thường là do virus dinium chloride, chlorhexidine, dequalinium chlo
và thuốc kháng sinh hoàn toàn không có tác ride, dichlorobenzyl alcohol, hexetidine, povi-
dụng trong nhiễm virus. done-iodine), một số chế phẩm cũng có thể
chứa th u ố c kháng khuẩn như bacitracin, neo
mycin sulfate và tyrothricin.
NHỮNG CHÚ Ý • Một số thuốc sát trùng có thể gây kích ứng
KHI BÁN HÀNG lưỡi và môi.
Điều trị hổ trợ
Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc đúng • Dầu tỏi, vitamin c, flavonoid sinh học, cúc dại,
như liều lượng, số lần & cách thức sử dụng kẽm, xô thơm, húng tây, giấm táo.
thuốc, ... • Dầu khuynh diệp có tác động như một chất
Trong trường hợp đau họng nặng, dai dẳng sát trùng tại chỗ, cúc dại giúp phòng tái nhiễm
hoặc tái đi tái lại, hướng dẫn bệnh nhân đ i trùng bằng cách tăng cường hệ miễn dịch.
khám bác sĩ.
Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
NHÂN để có thêm thông tin trong điều trị bệnh
đau họng. Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
minh. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
Aminoglycosid Sulbactam Thuốc có nhiều hoạt chất:
Tazobactam Cadigesic
Gentamicin Ticarcillin
Kanamycin Thuốc dùng cho miệng/họng
Streptomycin Thuốc có nhiều hoạt chất:
Amylmetacresol
Augmentin Inj., Augmentin Oral,
Cephalosporin Amylocaine
pms-Claminat, Unasyn
Bacitracin
Cefaclor Benzalkonium chloride
Quinolon
Clorfast Benzocaine
Cefadroxil Ciprofloxacin Benzydamine
Biodroxil, Drofaxin Ciprobay Biclotymol
Cefalexin Levofloxacin Cetalkonium chloride
Medofalexin, Ospexin, Servispor Bactevo 500 mg, Tavanic Cetylpyridinium chloride
Cefetamet Moxifloxacin Chlorhexidine
Cefixime Ofloxacin Dequalinium
Cefpodoxime Obenasin Dichlorobenzyl alcohol
Orelox Pefloxacin
Hexetidine
Cefradine Sparfloxacin Lidocaine
Ceftibuten
Neomycin
Cefuroxime Tetracyclin Povidone-iodine
Cefurobiotic, Zinnat
Doxycycline Tetracaine
Tyrothricin
Macrolid Minocycline
Tetracycline
Azithromycin Thuốc có nhiều hoạt chất:
Azibiotic, Aziphar, Azissel 250, Listerine, Tin Tin Lido, Zytee RB
Các phối họp kháng khuẩn
NadyMax, Zithromax
C larithrom ycin Azithromycin Men kháng viêm
Clarifast, NadyCiarithcin Spiramycin
Erythromycin Amylase
Sulfamethoxazole
Ery Chymotrypsin
Trimethoprim
Midecamycin Serrapeptase
Roxithromycin Medotase
Các kháng sinh khác
Rulid 150 mg
Spiram ycin Clindamycin
Rovabiotic, Rovamycine Lincomycin
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đề biết thêm thông tin.
* Chú ý kiểm tra giá thuốc. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những ”rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
+ Phải nắm vững những thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn những thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
4- Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
TOOTHACHE : ĐAU RĂNG
Đau răng là một hậu quả chủ yếu của sâu răng gây ra bởi vi
khuẩn sinh acid có trong miệng. Những vi khuẩn này phân hủy các
đường có thể lên men như glucose, fructose và lactose. Các acid
được sinh ra bởi vi khuẩn sẽ tấn công men răng gây sâu răng. Đau
do mòn men răng và do lộ đầu tận thần kinh răng, là nơi rất nhạy
đau. Đau răng cũng có thể do các yếu tố di truyền và có thể do
thiếu nước bọt. Nước bọt có thể giúp ngăn ngừa sâu răng, tác
dụng chủ yếu bằng cách trung hòa acid tạo ra do phân huỷ thức
ăn bột đường. Các men trong nước bọt làm sạch bột đường và vi
Bệnh nhân có triệu chứng
khuẩn trong miệng. “Răng buốt” là thuật ngữ dùng để nói về đặc
đau liên tục ở một răng hay điểm đau răng do tiếp xúc với nhiệt độ quá nóng hay quá lạnh.
từ nhiều răng và nướu Nguyên nhân của hiện tượng này vẫn chưa được biết rõ.
V______ ___________
K hông
i
Bệnh nhân bị đau nhói tái Bệnh nhân có thể bị viêm
Đi khám nha sĩ.
đi tái lại? Hay, răng buốt dây thần kinh lỗ chân
Xem thêm Lời
khi tiếp xúc nhiệt độ lạnh •C ó ' răng do sâu răng nặng,
khuyên dà nh
hay nóng và cơn đau vẫn lỗ trám răng quá sâu
cho bệnh nhân.
kéo dài trong vài phút? hay m ột tổ n thương.
K hông
1
Bệnh nhân vừa đi Đau có thể do íỗ
Đau răng chỉ xảy
trám một hay nhiều trám gồ ghề điểu
---------- C ó -------- 1 ra khi bệnh nhân ■C ó .
răng trong vài tuần này có thể được nha
cắn phải nó?
qua? s ĩ chỉnh lại nếu cần.
K hông K hô ng
T iế p nh ận n h ữ n g lò i ph àn nà n bằng m ộ t th á i đ ộ ô n hò a và lịc h sự. Không bao giờ lớn tiếng với khách
hàng. Sau khi đã lắng nghe những lời phàn nàn, bạn hãy trình bày lại cho Dược s ĩ quản lý nhà thuốc để
giải quyết. Dược s ĩ quản lý nhà thuốc là người có đủ kiến thức để nắm vấn đề nhằm giải quyết hay giải thích
cho khách hàng hiểu rõ vấn đề.
TOOTHACHE : ĐAU RĂNG (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Không
Ỷ
Có khả
Cơn buốt nặng dần
năng là tổn
và kéo dài? Hay ■Có. thương tủ y
răng trở nên nhạy
răng khô ng
cảm với đồ nóng?
hổi phục.
K hông
Đau răng chỉ khi bệnh Đau có thể do miếng trám bị Đi khám
■Có.
nhân cắn hay nhai trúng? vỡ hay răng bị mẻ hay gãy. nha sĩ.
K hông
www.rousselvietnam.com.vn
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 TOOTHACHE : ĐAU RANG (3 of 4)
HƯỚNG DẪN Sử DỤNG THUỐC 4- Dùng thuốc phải đúng bệnh. Phải dùng đúng số lượng
đã đư ợc kê toa. T rong những bệnh nhiễm trùng, phải
D ùng thu ốc đúng cách sẽ gó p phần nâng cao hiệu quả điều
chọn kháng sinh phù hợp đ ể đạt hiệu quả điều trị và
trị của thuốc, giảm tác dụng phụ và lãng phí thời gian. Dược
tránh tình trạng lờn thuốc.
s ĩ và nhân viên bán th u ố c thư ờng gặp những bệnh lý thô ng
thư ờng như đau nhức, cảm sốt. Do đó những người trự c tiếp + D ùng thu ốc phải đúng liều và đủ thời gian điều trị. Phải
bán thuốc cho bệnh nhân phải nắm những kiến thức c ơ bản dùng đúng số lượng đã đư ợc kê toa. T rong nh ũng bệnh
đ ể có th ể hướng dẫn cho bệnh nhân. Dưới đây là m ột số kinh nhiễm trùng, việc dùng kháng sinh phải đúng liều và
nghiệm sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả. thời gian điều trị đ ể tránh tình trạng lờn thuốc.
TOOTHACHE : ĐAU RĂNG (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
tiếp theo trang A232 Thuốc giảm đau Thuốc dùng cho
(không có chất gây m iệng/họng
loét đường tiêu hóa. Thuốc không nên dùng nghiện) & Hạ số t
B e n zalko niu m C hloride
cho người bị loét đường tiêu hóa, ăn không B ic lo ty m o l
F lo cta fe n in e
tiêu và các rối loạn tiêu hóa khác, ở người bị Idarac 200 mg C arb e n oxo lon e
hen suyễn, bệnh thận và mất nước. Paracetam ol C h lo rin e
Actadol 500 “S”, C h lo rh e x id in e
• Các salicylate thuộc nhóm này nên được dùng
Children’s Tylenol, C lo trim a zole
thận trọng cho trẻ dưới 19 tuổi vì thuốc có Nên Doliprane, Efferalgan C orn e x tra c t
quan đến hội chứng Reye’s, có khả năng gây paracetamol, Hapacol 80/ D extrom e th o rp ha n
tử vong. Hapacol 150/Hapacol 250,
D ic h lo ro b e n z y l a lco h o l
Infants’ Tylenol, Maxedo,
C hế phẩm dành cho m iệ n g /h ọ n g Medo Actadol, Partamol
E no xolo ne
Eff., Servigesic, Temol, E u ca lyp to l
• C hế phẩm dành cho m iệ ng họ ng chứa ben-
Tylenol 8 Hour F u sa fu n gin e
zydamine, carbenoxolone, cetylpyridinium , chlo G ra m ic id in
ride, Chlorhexidine, clotrim azole, dequalinium , T h u ố c có n h iề u h oạ t M enthol
dexam ethasone, miconazole, povidone-iodine, ch ấ t: M iconazole
natri fluoride và triam cinolone giúp ngăn ngừa Cadigesic N ysta tin
sâu răng. P e p p e rm in t oil
Thuốc kháng viêm P o v id o n e -io d in e
D iều tr ị b ổ trợ
không steroid S a lic y lic acid
• Fluoride, cúc vạn thọ, nhựa thơm, cây chàm, (NSÀÍDs) S odium flu o rid e
feverfew, chế phẩm bổ sung canxi. S o rb ito l
A ce clo fen a c T ria m c in o lo n e
A sp irin T y ro th ric in
C elecoxib
Celebrex T h u ố c có n h iề u h oạ t
D iclo fe n ac ch ấ t:
Neo-Pyrazon, Voltaren Listerine, Tin Tin Lido,
Emulgel Zytee RB
E todolac
Ib u p rofen
Ibufene Choay
Ind o m etacin
L o xo p ro fe n
M efenam ic acid
Dolfenal
M eloxicam
Mecasel, Meloxicam
Winthrop
N aproxen
P iroxicam
Brexin
T ia p ro fe n ic acid
V a ld e co xib
T h u ố c có n h iề u hoạ t
ch ấ t:
Alaxan, Subsyde -M Gel/
Subsyde -CR
Ghi chủ: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
+ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
ịiỉằ M ULCER : LOÉT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bệnh nhân có
thể bị Bệnh
trà o ngược dạ
Bệnh nhân dày th ự c quản
Bệnh nhân
Trước đây bệnh có bị chán (GERD), một
■Có. ■Có. cảm thấy •Có.
nhân đã từng bị ăn kèm theo rối loạn của
đỡ hơn sau
đau tương tự? buồn nôn, đường tiêu hóa
khi nôn?
nôn không? làm dịch tiêu
hóa từ dạ dày
1 chảy ngược
Không vào thực quản.
K hông
Không
Tiếp tục trang A235
M Ộ T S Ố K IN H N G H IỆ M Đ E tr a o Đổl vớ i bệ n h n h â n
Trong một số trường hợp, bệnh nhân than phiền rằng đã uống thuốc nhưng bệnh lại nặng lên và quy do thuốc.
Ví dụ như bệnh nhân bị đau bụng, sau khi uống thuốc giảm đau chống co thắt rồi mà đau bụng lại nặng lên.
Trường hợp này là do bệnh tiến triển nặng lên chứ không phải do thuốc gây ra.
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
M ột số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
ULCER : LOÉT ĐƯỜNG TIÊU HÓA (2 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Bệnh nhân có
Cơn đau
thể bị Loét tá
giảm khi ăn ■Có.
tràng , tổn
hay uống?
thương phần
bắt đầu của
tá tràng.
Không
• C hia thà nh nhiều • Tránh các thức ăn chua, cay hoặc nhiều gia vị
bữa ăn nhỏ, chọn khi bị loét.
thức ăn dễ tiêu. Các • Ngưng hút thuốc. Nicotine làm tăng nồng độ
bữa ăn thịnh soạn và thể tích acid dạ dày.
có th ể làm bệ nh
• Tránh dùng một số thuốc như kháng viêm
nặng hơn trong khi
không steroid (NSAID) vì có thể gây xuất huyết
các bữa ăn nhỏ có
tiêu hóa và có thể gây ra và/hoặc làm nặng
thể giúp làm dịu cơn
thêm tình trạng loét. Nếu cần phải dùng thuốc
đau.
này thường xuyên, thì dùng liều thấp nhất có
• Không nên dùng thức uống có cafein. Thức thể kèm với thức ăn.
uống này cũng làm loét nặng hdn.
• Chuối có thể giúp điều trị loét tiêu hóa. Chuối
• Giảm căng thẳng bằng cách thư giãn ngoài trung hòa lượng acid dư trong dịch dạ dày và
giờ làm việc. Mặc dù bản thân stress không làm giảm kích ứng vết loét bằng cách bao phủ
gây loét, nhưng stress có thể kích thích sản niêm mạc dạ dày.
xuất acid ở dạ dày. • NƯỚC ép rau quả tươi (chưa nấu chín), đặc
• Tránh các thức uống có cồn. Cồn có thể làm biệt là cà rốt và cải bắp, sữa hạnh nhân và
chậm lành loét dạ dày. sữa dê dùng tốt trong điều trị loét tiêu hóa.
totạạlSel I«*■ỊýệrT-
Antacĩl
THUỐC TRỊ BỆNH BAO TỬ
Tel: (08) 3962 7264
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
• Hướng dẫn bệnh nhân cách dùng thuốc đúng: tên thuốc, liều lượng, số lần dùng, cách
dùng, ...
• Trong trường hợp bệnh loét tiêu hóa bị nặng lên hoặc kéo dài dai dẳng, h ã y hư ớng dẫn
bệnh nhân đến khám bá c sĩ.
• Trao đổi kỹ LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH NHÂN để biết thêm thông tin về cách phòng
ngừa và điều trị bệnh loét tiêu hóa.
Thuốc kháng acid, chố ng lo é t & ch ố n g trà o sucralfate, teprenone, các thuốc kháng acid
ngư ợc chứa nhôm và bism uth).
• T huố c kháng acid là hợp chất có tính bazơ • Các th u ố c ức c h ế H2 như
C im etidin e, fam o
trung hòa acid hydrochloric trong dịch tiết dạ và ro x a tid in e làm
tidine, n iza tid in e , ra n itid in e
dày. Một số hợp chất này được sử dụng làm giảm triệu chứng nhanh và ngăn ngừa chứng
chất kháng acid như m uối nhôm, m uối magne, khó tiêu do tác động lên các thụ thể hista
canxi carbonate và natri bicarbonate. mine ở niêm mạc dạ dày, cản trở sản xuất
• lon AI có thể gây táo bón còn Mg có thể gây dịch vị. Những thuốc này thường an toàn,
tiêu chảy. Việc kết hợp hai chất có thể làm nhưng khi bệnh không cải thiện nên đi khám
giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. bác sĩ.
• Các phức hợp chứa cả hai AI và Mg có thể • T huố c ức ch ế bơm pro to n như omeprazole,
được sử dụng như alm agate, h yd ro ta lcite , esom eprazole, lansoprazole, pantoprazole và
polym igel và m agaldrate nhằm có hiệu quả natri rabeprazole, là các thuốc ức chế tiết dịch
nhanh và kéo dài. vị do khóa enzyme đảm nhận vận chuyển chủ
động các proton vào khoang dạ dày ruột, vì
• Thuốc kháng acid có nồng độ Na cao như N atri
vậy ngăn cản sản xuất dịch vị.
bicarbonate, không nên dùng cho bệnh nhân
huyết áp cao, bệnh tim, suy gan hay bệnh nhân • M isoprostol là một chất tổng hợp có cấu trúc
mang thai. Các thuốc này thường được kết tương tự p ro sta g la n d in E, được dùng trong
hợp với c h â t khử hơi như sim ethicone và điều trị loét dạ dày và tá tràng bằng cách ức
dim ethicone, để phòng tránh bị đầy hơi do khí chế bài tiết acid dịch vị. Thuốc này không nên
carbon dioxide, một sản phẩm phụ sinh ra từ dùng cho phụ nữ có thai do nguy cơ gây sẩy
phản ứng giữa acid hydrochloric-thuốc kháng thai.
acid và các alginate có tác dụng tạo rào chắn • Pirenzepine là một thuốc kháng muscarinic, đã
phòng ngừa dịch vị trào ngược lên thực quản được dùng trong điều trị loét đường tiêu hóa
và làm giảm chứng ợ nóng hay đi kèm theo. lành tính. Thuốc có tác động trên niêm mạc
• Oxetacaine, một thuốc gây tê tại chỗ, thường dạ dày do đó gây giảm tiết acid dịch vị.
được dùng phối hợp với kháng acid giúp giảm • Các kháng sin h như clarithrom ycin, m etron
đau và Ợ nóng. idazole và tinidazole, thường được dùng kết hợp
• Các th u ố c ch ố n g loét có thể được chia thành trong các phác đồ điều trị loét tá tràng do
nhóm th u ố c ch ố n g tiế t ngăn tiết acid dịch vị H elicobacter pylori.
(như ức chế H2và ức chế bơm proton) và nhóm
bảo vệ tế bào niêm m ạc (như rebam ipide, xem tiếp trang A237
ề~ B á n c h o b ệ n h n h â n đ ú n g th u ố c đ ã đ ư ợ c kê to a h ay yê u cầu.
TÀC PH ONG
L ú c n à o c ũ n g p h ả i s ạ c h s ẽ v à n g ă n n ắ p . N ên n h ớ rằng b ạn đ an g làm v iệ c tạ i BÁN HÀNG
m ộ t n hà th u ố c, nơi m à nhữ ng tiêu ch u ẩ n vệ sinh phải đ ư ợ c ch ấ p hành.
• P launotol là chiết xuất từ thảo dược plau noi • M esalazine là một kháng viêm, đã được dùng
của Thái, được báo cáo là có đặc tính bảo vệ trong viêm kết tràng gây loét.
tế bào và được dùng trong bệnh viêm loét Thuốc g iả i lo âu
đường tiêu hóa.
• Sulpiride đã được sử dụng như một chất hỗ
Thuốc trợ tiê u hóa trợ trong điều trị loét dạ dày và tá tràng ở một
• Các thuốc kháng acid, các men tiêu hóa và vài nước do khả năng giúp giảm tiết gastrin.
các thuốc chống đầy hơi có trong các sản Đ iều trị h ỗ trợ
phẩm kết hợp cũng được dùng để điều trị loét
• Sữa, cam thảo, Vitamin A, sữa chua.
và các triệu chứng của nó.
Thuốc điều hòa tiê u hóa, ch ô n g đẩ y hơ i &
kháng viêm
• Các thuốc này cũng có thể chứa chất kháng
acid và chất chống đầy hơi trong các chế phẩm
kết hợp dùng điều trị loét. Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước.
CHỌN LựA
ĐIỀU TRỊ P ancreatin
M agnesium tris ilic a te
M etro nid a zole S co p olia
M iso p ro sto l S im e tico n e
Thuốc kháng acid, chống trào N iza tid in e S o d iu m b ic a rb o n a te
ngược & chống lo é t O m eprazole
A lm agate Omevingt T h u ố c c ó n h iề u h oạ t c h ất:
A lu m in iu m h y d ro xid e O xetacaine Enzyplex, Neopeptine
A lu m in iu m h y d ro xid e -m a g n e siu m P antoprazole
Pantoloc Thuốc điểu hòa tiêu hóa,
h y d ro x id e
A lu m in iu m m agn e sium s ilic a te P olym igel chống đầy h ơ i & kháng viêm
A lu m in iu m oxide R abeprazole
A lu m in iu m h y d ro x id e
A lu m in iu m p h o sp h ate Barole 10/Barole 20, Pariet
A lu m in iu m m agnesium s ilic a te
B is m u th sa licyla te R a n itid in e
C alcium c a rbo n a te
B is m u th su b ca rb o n a te S odium b ica rb o n a te
D im e tico ne
B is m u th s u b c itra te S ucralfate
M esalazine
C alcium carbo n a te Sucrahasan
S im e tico n e
C im e tid in e T e prenone
Air-x/A ir-x SF, Espumisan
C la rith ro m y c in T in id a zo le
S o d iu m b ic a rb o n a te
D im e tico ne S u lfasalazine
E som eprazole T h u ố c có n h iề u hoạ t Chat:
Tegaserod
F a m o tidin e Antacil, Krem il -S Extra strength/
T rim e b u tin e
Quamatel Krem il Gel, Kremil-S FR, Limzer,
Débridât, Nady-Trimedat
H y d ro ta lcite Maalox, Normo-STADA, Pepsane
K aolin T h u ố c có n h iề u h o ạ t c h ấ t:
Thuốc trợ tiêu hóa
L an so p razo le Lantasim
Lansotrent A m ylase
M agaldrate C alcium ca rbo n a te Thuốc g iả i lo âu
M agnesium ca rbo n a te D im e tico ne
M agnesium h y d ro xid e S u lp irid e
M agnesium ca rbo n a te
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm đ ể biết thêm thông tin.
URINARY TRACT INFECTION
NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG NIỆU ■
<w
bên lưng (hay đau Bệnh nhân có thể
hông), ngay trên thắt bị Nhiễm trù n g
■Có. Bệnh nhân
lưng? Bệnh nhân cảm thậ n cấp (viêm
cần được
thấy không khỏe và/ dài th ậ n -b ể thận).
CẤP CỨU
hoặc nhiệt độ > 38°c? ngay.
K hô ng
Bệnh nhân có
Bệnh nhân cảm ệ M
1- thể bị Viêm
thấy đau giữa V
tiề n liệ t tuyến,
Bệnh nhân là nam? — Có— ► hai chân khi tiểu — Có ^
viêm tuyến tiền
và/hoặc nhiệt ^ 0
■ / liêt do nhiêm
độ > 38°c? trùng.
K hông Không
ệ Z ố t V ớ iK h á c h M à n g
* D ư ợ c s ĩ và n h â n v iê n b án th u ố c p h ả i lu ô n tỏ ra tê n h ị, th ô n g c ả m v à tô n trọ n g kh á c h hàng.
^ D ư ợ c s ĩ v à n hâ n v iê n b án th u ố c p h ả i lu ô n tỏ ra q u a n tâ m đ ế n kh á c h h àn g và câ n n h ắ c n hữ n g gỉ m ìn h nói.
K hông
Có Tham khảo ý
Không
kiến bác sĩ.
Uống nhiều nước và/ Rửa sạch sẽ tay và tầng sinh môn trước và
hoặc chất lỏng (8-10 sau khi quan hệ.
ly/ngày). Thực hiện vệ sinh tốt bằng cách rửa hậu môn
Uống vitamin c
đều và tầng sinh môn ít nhất 1 lần/ngày, nhất là
đặn giúp làm giảm sau khi tiểu tiện và đại tiện. Đối với phụ nữ:
n ồ n g độ vi k h u ẩ n Rửa sạch từ trước ra sau để phòng ngừa vi
trong nước tiểu. khuẩn từ hậu môn di CƯ đến âm đạo hoặc niệu
Tránh dùng các thức đạo.
uống có cồn, nước ngọt, thức ăn nhiều gia vị Tắm vòi sen thay vì dùng bồn tắm nước nóng.
và cà phê vì có thể gây kích ứng bàng quang.
Thay băng vệ sinh thường xuyên vì vi khuẩn
Dùng miếng đệm ấm hoặc chai chứa nước phát triển mạnh trong môi trường máu.
nóng để trên bụng để giảm bớt sự chèn ép
Rửa sạch màng tránh thai sau mỗi lần sử dụng
bàng quang hoặc khó chịu.
và thay thế nó theo lời khuyên của bác sĩ.
Không nhịn tiểu. Việc nín tiểu làm giữ nước
Tránh mặc quần áo quá chật. Tốt nhất là dùng
tiểu ở bàng quang, sẽ tạo điều kiện cho vi
đồ lót bằng vải cotton.
khuẩn phát triển. Phụ nữ dễ có nguy cơ nhiễm
trùng đường niệu phải đi tiểu ngay sau khi quan Tránh dùng chất khử mùi dạng xịt hay những
hệ tình dục để rửa sạch vi khuẩn có thể xâm sản phẩm dùng cho phụ nữ khác ở tầng sinh
nhập. môn do có thể gây kích ứng niệu đạo.
* Chú ý kiểm tra giá th u ố c. Nếu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn những "rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đên uy tín của nhà thuôc.
Ỷ Phải nắm vữ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.
•¥■ Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 NHIỄM KHUAN ĐƯỜNG NIẸU (3 of 4)
NHỮNG CHÚ Ý
KHI BÁN HÀNG
Hãy chỉ dẫn bệnh nhân về cách dùng thuốc Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thêm
cho đúng: tên thuốc, liều lượng dùng thuốc, mặc dù có điều trị, hã y hư ớng dẫn bệnh nhân
số lần dùng thuốc, cách dùng thuốc, ... đến bác s ĩ khám ngay.
Cho bệnh nhân biết rằng việc sử dụng kháng Traọ đổi kỹ về LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BỆNH
sinh hơn một tuần có thể có hại, trừ phi có sự NHÂN để biết thêm thông tin về cách phòng
hướng dẫn của bác sĩ. ngừa và điều trị nhiễm khuẩn đường niệu.
CHỌN LựA
ĐIỂU TRỊ
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được in đậm; biệt dược được in nghiêng;
các biệt dược chứa nhiều hoạt chất được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
______________________________________________________________________________________________________________________— —-----------------------------------------------------------------------------
K Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
K Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
fịệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
igười Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M
êêOM v a g in it is : VIÊM ÂM ĐẠO ■
K hông
r
r'
Tham khảo ý kiế n bác s ĩ.
11 Xem thêm Lời khuyên dành ^ —1
Tiếp tục trang A243 cho bệnh nhân trang A244. ỔT
............... ..........
X Một sô bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt một phần cũng n hờ vào lòng tin của mình
nữa, vì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mổ hôi.
X Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
VAGINITIS : VIÊM ÂM ĐẠO (2 of 4) M IM S P ha rm acy V ie tn a m 2011/2012
Ể
dục do một động vật đơn bào
(nếu bệnh nhân là gây ra, đặc trưng bởi huyết kiến bác sĩ.
■Có.
trẻ vị thành niên, coi trắng nhiều, có bọt, kèm với Xem thêm
chừng nguy cơ bị lạm đau hay rát vùng âm đạo. Các L ờ i khu yên
dụng tình dục). triệu chứng thường xuất hiện dành cho
sau kỳ kinh. bệ nh nhân.
K hông
K hông
K hông
Bệnh nhân có huyết
trắng đồng nhất màu Bệnh nhân có thể bị N hiễm khuẩn
trắng xám đến trắng ------C ó ------1 âm đạo. Tác nhân gây bệnh gồm
ngả vàng có mùi cá? E. coli, Shigella
sonnei hay liên
1 cầu nhóm A,
K hông Gardnerella
vaginalis. Tình
Tham khảo ý kiến
bác s ĩ nếu dùng sơ
[ trạng này thường
gặp ở phụ nữ
đồ này không giúp Tham khảo ý mang thai hoặc
đánh giá bệnh. kiến bác
ác sĩ. khi pH âm đạo >5.
VPBDTẠIĨP.HCM
X bouchara
KRECO RDATI SỔphiéu tiẾp nhận hổ so ĐKQCcủa Cục QtD-BYT: 0778/08/QID-TT
K H Á N G K Ý S IN H T R Ù N G
(Metronidazole)
TòanhàBROADWAYc,táng4, ISONguyỉnLươngBằng,a
Tel:84.8.54135188 - Fax:84.&54135185 I edĨ s'
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VAGINITIS : VIÊM ÂM ĐẠO (3 of 4
£ = = *)
w CÁC Lự A CHỌN
[jg y Đ IỀ U T R Ị
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý : Không phải mọi hoạt chất trên đểu được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhưng bệnh thì lại khác nhau.
iệc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
gười Dược s ĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
ánh những tác dụnq phụ có thể xảy ra.
E S I VERTIGO : CHÓNG MẶT ■
C h ó n g m ặ t đ ư ợ c đ ịnh n g h ĩa là m ộ t cảm
giác ch u yể n độ ng m à thự c tế khô ng có hoặc
do cơ th ể cảm nh ận sự c h u y ể n đ ộ n g quá
m ức. T h ư ờ n g x ả y ra do rối loạn hệ th ố n g
tiề n đình ng oạ i biên (cấu trú c tai tro n g ), tổ
ch ứ c nà y g iú p du y trì th ă n g bằ ng , ổn định
thị g iá c và đ iề u khiển cử độ ng . T h ư ờ n g kèm
Bệnh nhân cảm th e o bu ồ n nôn và nôn ói, xanh xa o và đổ
thấy lảo đảo như thể m ồ hôi. C h ó n g m ặ t có th ể ở d ạ n g cấ p tính,
căn phòng đang m ạ n tính ha y tá i phát.
xoay hay di chuyển.
Ỷ
Chóng mặt đi kèm tê cứng, ù tai hoặc
yếu một phần cơ thể, rối loạn thị giác, — Có ►
ĨSSi CÃPcứu.
1. Ỷ .1 Nhập việ n
lú lẫn hay khó khăn khi nói? U U ngay!
^ y
K hông
Không
Cỏ thể là phản ứng phụ của
một loại thuốc như thuốc đối
kháng a1-adrenergic, thuốc
chống động kinh, thuốc chống
Bệnh nhân
loạn thần hay aminoglycoside. Khuyên
đang dùng
thuốc điều bệnh nhân
trị? đi khám
bác s ĩ để
đổi thuốc.
K hô ng
é “ B á n c h o b ệ n h n h â n đ ú n g th u ố c đ ã đ ư ợ c kê to a h a y yê u cầ u.
TÁC PH ONG
^ L ú c n à o c ũ n g p h ả i s ạ c h s ẽ v à n g ă n n ắ p . N ên n h ớ rằ ng b ạn đ an g làm v iệ c tại BÁN HÀNG
m ộ t n h à th u ố c , nơi m à n hữ n g tiê u c h u ẩ n vệ sinh phả i đ ư ợ c ch ấ p hành.
^ L u ô n tư ơ i c ư ờ i, c h à o h ỏ i. N hữ ng c ử c h ỉ này ch o kh á ch h à n g cả m g iá c họ đ ư ợ c tiế p đ ó n n iề m n ở và
b ạn lu ô n sẵ n sà n g p h ụ c vụ họ.
Có thể là C hóng
Bệnh nhân bị chóng
m ặt tư th ế kịch
mặt từng đợt ngắn ph át lành tín h, xảy
hạn liên quan đến
ra khi có sự hình
thay đổi tư thế đầu? thành sỏi trong ống
bán khuyên (ống
tai) của tai trong.
K hông
Chú ý kiểm tra g iá th u ố c. Nêu không chắc chắn, nên kiểm tra lại. Việc đoán giá, nhất là đối với các loại thuốc đắt tiền, có
thể gây cho bạn nhũng “rắc rối” nếu bệnh nhân phát hiện sai giá và điều này sẽ ảnh hưởng đến uy tín của nhà thuốc.
Phải nắm v ũ n g nhữ ng th ô n g tin về các th u ố c có ở nhà th u ố c . Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hơn khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cân toa.
* Đôna viên bênh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VERTIGO : CHÓNG MẶT (3 of 4)
Thuốc trị ch ó n g m ặt
• T h u ố c kh á n g h is ta m in e s như betahistine,
buclizine, cyclizine, dim ehydrinate, diphenhy
dramine, m eclizine và prom ethazine, được xếp
vào thuốc trị chóng mặt và là nhóm điều trị
chính trong điều trị chóng mặt. Mặc dù cơ chế
tác động không rõ, nhưng các thuốc này có
thể tác động trực tiếp vào tai trong ngoài ra
cũng có một tác động trung ương.
Tránh dùng caffe, rượu và thuốc lá vì những • Những thuốc này tác động bằng cách duy trì
thứ này có thể làm triệu chứng chóng mặt nặng trạng thái thăng bằng bên trong ốc tai, vì vậy
hơn. làm ổn định thăng bằng và trọng tâm cơ thể
Tựa đầu trên 2 hay nhiều gối khi ngủ. của bệnh nhân.
• Một số trong nhóm này có thể gây buồn ngủ.
Không thay đổi tư thế đột ngột, nhất là từ đang
Vì vậy không nên lái xe hay vận hành máy
nằm đứng nhanh dậy.
móc khi dùng thuốc.
Buổi sáng, thức dậy từ từ và ngồi ở cạnh
• Trong trường hợp bệnh Meniere gây chóng
giường trong 1 phút trước khi đứng lên.
mặt, bác sĩ cũng có thể kê toa các thuốc khác
Tránh cúi người xuống lấy đồ. (như difenidol hay prochlorperazine) và thay đổi
Tránh cử động đầu quá mức như ngước lên, lối sống (như chế độ ăn ít muối).
quay sang bên hay xoay đầu. Thuốc g iãn m ạch n g o ạ i biên & ho ạt hóa não
Cẩn thận các tư thế ở phòng mạch nha, tiệm • Vài thuốc thuộc nhóm này như cinnarizine,
làm tóc, hay các hoạt động thể thao làm đầu flunarizine và ifenprodil có thể được dùng khi
bị căng duỗi. chóng mặt.
Khi bị chóng mặt, tập trung vào một vật nào • Gingko biloba được dùng trong điều trị các dấu
đó ở xa để giúp hạn chế cảm giác choáng hiệu và triệu chứng rối loạn mạch máu não và
váng và buồn nôn. mạch máu ngoại biên bao gồm chóng mặt.
Nên ngồi xuống ngay khi cảm thấy choáng để Benzodiazepines
tránh thương tổn.
• Benzodiazepines như clonazepam, diazepam
và lorazepam, cũng được xếp vào nhóm thuốc
ức chế đáp ứng tiền đình và được dùng trong
điều trị bệnh Meniere và viêm dây thần kinh
NHỮNG CHÚ Ý tiền đình. Những thuốc này có thể làm giảm
KHI BÁN HÀNG cường độ các triệu chứng và cũng có khả năng
điều chỉnh mức độ hồi phục tổn thương tiền
đình. Nhóm này nên dùng ở liều thấp để tránh
Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc đúng liều,
lệ thuộc thuốc.
số lần, cách dùng...
• Tác dụng phụ của clonazepam gồm buồn ngủ,
Trong trường hợp bệnh nặng hơn mặc dù đã
rối loạn điều phối vận động và lú lẫn.
được điều trị, hoặc trường hợp chóng mặt
không cải thiện, khuyên bệnh nhân đ i khám Các th u ố c đ iều tr ị khác
b á c s ĩ ngay. • Maneuvers, hay thủ thuật tái định vị sỏi ống
T rao đổi kỹ Lời khuyên dành cho bệnh nhân tai, thường được dùng nhất cho bệnh nhân bị
để có thêm thông tin trong phòng và điều trị
chóng mặt. xem tiếp trang A249
Một số bệnh nhân có trí tưởng tượng cao và thường hay đánh giá hiệu lực của thuốc theo cảm tính của
mình. Phải giải thích cho bệnh nhân hiểu rằng thuốc có hiệu quả tốt m ột phần cũng nhờ vào lòng tin của mình
nữa, v ì ngay cả giả dược cũng có thể cho hiệu quả. Mặt khác, nếu bệnh nhân lo âu quá cũng có thể bị chóng mặt
hay ra nhiều mồ hôi.
x Một số thuốc cần được bảo quản trong ngăn lạnh, như vaccin hay tọa dược. Phải bảo quản thuốc đúng như
hướng dẫn để tránh giảm hiệu lực của thuốc. Lúc nào cũng phải xem hạn dùng của thuốc.
VERTIGO : CHÓNG MẶT (4 of 4) M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
Ghi chú: Phản nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nước. được nhóm lại. Xem phần Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
Q u a tí M ê Z ố t V ó iK h á c h M à n g
_______ ____ ___________________________________________________
D ư ợ c s ĩ v à n h â n viê n b án th u ố c p h ả i luô n tỏ ra tế n h ị, th ô n g cả m v à tô n trọ n g kh á ch hàn g .
1r
CẤP CỨU
Không
Nhập việ n
ngay.
ĩ
Bênh nhân đi tiểu Bệnh nhân Đi khám bác sĩ.
sậm màu hay bị có thể bị Xem thêm trang
vàng da hay vàng ------ ■Có. viêm gan, A150 để biết
măt (chứng vàng chứng viêm thêm thông tin
da)? gan do virus. về bệnh gan.
Không
▼ --------------------- N ị
Tiếp tục trang A251
K hông
Bệnh nhân có từng bị tổn ■Có. Có kèm đau ■Có. Bệnh nhân có
thương hay bị đánh vào đầu? dầu, nhìn i thể bị chấn
không rõ, tê I thư ơng đầu
K hông
cóng hay nặng.
X
Tiếp tục trang A252
cảm giác
ngứa ran?
+■ Ngưng thuốc nếu bệnh nhân than phiền rằng bệnh không được cải thiện và khuyên bệnh
nhân đến khám bác sĩ.
+ Khuyên bệnh nhân không nên dùng toa thuốc cũ hoặc dùng toa thuốc của người khác
mặc dù cảm thấy bệnh tương tự, vì những dấu hiệu mà bệnh nhân cảm nhận thì giống
nhung bệnh thì lại khác nhau.
Việc cho những lời khuyên và hướng dẫn bệnh nhân sử dụng thuốc là rất quan trọng đối với
người Dược sĩ hay nhân viên bán thuốc vì sẽ giúp cho bệnh nhân mau chóng lành bệnh và
tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VOMITING : NÔN ÓI (3 of 5)
Không
1r
ì r ...
Bệnh nhân có đang Môt số thuốc hav chế phẩm ^ Đi khám
CÓ ^
dùng thuốc gì không? bổ sung có thể gây nôn ói. bác sĩ.
V
Không
K hô ng
ĩ
Bệnh nhân bị trễ Bệnh nhân có thể
Bệnh nh<àn là nữ? --------C ó — ► ■Có.
kinh một tháng? đang có thai. Nôn ói
là một trong các triệu
chứng của thai kỳ.
K hô ng
1
Đi khám bác s ĩ nếu không thể
xác đinh dựa trên sơ đồ này.
• Uống nước. Đây là • Nếu nôn ói có kèm theo tiêu chảy thì nên dùng
điều th iế t yếu để dung dịch uống bù nước để ngăn ngừa và điều
p h ò n g ngừa m ấ t trị mất nước.
nước và bù nước • Nếu cảm thấy buồn nôn, có thể ngăn nôn ói
giúp điều chỉnh tình bằng cách uống một ít chất lỏng trong, có vị
trạng mất cân bằng ngọt như sô đa và nước trái cây (ngoại trừ
điện giải. nước cam và nho vì chúng có nhiều acid). Đồ
• K hô ng nên uống uống chứa đường giúp làm dịu dạ dày hơn là
n ư đ c qu á n h iể u các thức uống khác.
trong một lần vì làm • Tránh thay đổi tư thế quá nhanh như từ nằm
căng dạ dày có thể gây buồn nôn nhiều hơn. sang đứng, để phòng ngừa nôn ói do buồn
• Chú ý các dấu hiệu mất nước như khô môi, nôn hay chóng mặt.
tiểu ít hay vô niệu, mắt trũng, khóc mà không • Để ngăn ngừa say tàu xe và nôn ói khi đi du
có nước mắt. lịch bằng xe hơi hãy ngồi quay mặt ra kính
• Sau 24 giờ bù nước mà không bị ói thì bắt đẩu chắn gió trước. Điều này sẽ ngăn ngừa việc
chế độ ăn m ểm-nhạt như chế độ ăn BRAT: quan sát thấy sự di chuyển quá nhanh ở cửa
chuối, gạo, nước sốt táo không đường và bánh sổ hai bên làm tình trạng say xe nặng hơn.
mì nướng. Mì ống và khoai tây cũng được • Bệnh nhân đã từng có dấu hiệu của nôn nên
khuyên dùng. tránh lái xe hay vận hành máy.
• Tránh ăn các đồ cứng cho đến khi cơn nôn ói • Phụ nữ mang thai có thể phòng ngừa buồn
qua đi. Sữa và các sản phẩm từ sữa không nôn và nôn ói bằng cách điều chình khẩu phần
nên dùng trong 24-48 giờ đầu. ăn như ăn ít và ăn nhiều bữa ăn có bột đường.
• Nghỉ ngơi. Điều này sẽ giúp cơ thể phục hồi Pyridoxine cho thấy có hiệu quả. Hỏi bác sĩ
thể chất bị kiệt quệ do nôn. sản phụ khoa nếu cần dùng thuốc.
* Phải nắm vững nhũng thông tin về các thuốc có ở nhà thuốc. Điều này sẽ giúp bạn ’’chuyên nghiệp”và ”tự tin” hom khi
bán thuốc theo yêu cầu của bệnh nhân trong giới hạn nhũng thuốc mà nhà thuốc có thể bán được không cần toa.
* Động viên bệnh nhân kể bệnh. Điều này giúp bạn xác định đúng loại thuốc, nhất là khi bệnh nhân không nhớ rõ tên thuốc.
IỈS9 M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012 VOMITING : NÔN ÓI (5 of 5)
Ghi chú: Phân nhóm dược lý được in đậm, gạch dưới; đơn hoạt chất được
in đậm; biệt dược được in nghiêng; các biệt dược chứa nhiều hoạt chất
Lưu ý: Không phải mọi hoạt chất trên đều được lưu hành ở các nưóc. được nhóm lại. Xem phẩn Thông tin sản phẩm để biết thêm thông tin.
^ ợ ơ Ịm Ốí Q u a n jĩệ Z ô t' V ớ i K h á c h M à n g
_______________ ____________________________________________________
D ư ợ c s ĩ v à nhâ n viê n bán th u ố c phải luô n tỏ ra tế n hị, th ô n g cả m v à tôn trọ n g kh ách hàng.
IA
MIMS
Vì DAL
MIMS 100%
pure knowledge
MIMS với các phiên bản: Sách, Web, EMail, ĐT di động hoặc phần mềm dùng trong bệnh viện
MIMS Pharm acy V ietnam 2011/2012 A257
Hoạt chất ĐƯòng Múc độ I Hoạt chất Đường Mức dộ I Hoạt chất Đường Mức độ
^ dùng thu ốc nguy cơ dùng thuốc nguy CO I dùng thuốc nguy cơ
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A259
o o
A m ilo ride + uống B
H ydro A prepitant uống B m ắt
chloro th iazid e A protinin tiêm B A zithrom ycin m ắt B
A m ino ca p roic uống c A rform oterol hít c uống B
acid tartrate A ztreonam tiêm B
tiêm c Argatroban tiêm B
Am ino- uống D
A rginine tiêm B
glutethim ide
A ripiprazole uống
B
o o
A m inophylline uống
o o o
o o o
A sco rbic acid uống B acitracin m ắt
A m iodarone uống D
liều trên tiêm
tiêm D
khẩu phần tại chỗ
o o
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
[Ii«i>y-K8iấ»/-Ìỳ ■ m a u A260 PREGNANCY SAFETY INDEX
o o
tiêm Bleom ycin tiêm D
B enzocaine m iệng/ c B ortezom ib tiêm D
C abergoline uống B
họng C affeine uống B
Bosentan uống X
Benzonatate uống c C affeine + uống c
Benzoyl tại chỗ c Botulinum A tiêm c D ih yd ro
toxin
peroxide codeine +
Benzoyl tại chỗ c Bretylium tiêm c P aracetam ol
tosilate X
P eroxide + C affeine + uống
C lindam ycin B rim onidine m ắt B E rgotam ine
Benzoyl tạ i chỗ c Brim onidine + m ắt c C affeine, co m binations
P eroxide + Tim olol Xem Butalbital + Caffeine +
E rythrom ycin Paracetam ol
c
IĨ L»i«a
Brinzolam ide m ắt
Benzoyl peroxide, com binations C alcifediol uống C; D nếu
Xem Adapalene + Benzoyl peroxide B rom fenac m ắt c liều trên
sodium
B e n zylpenicillin tiêm B khẩu phần
B rom ocriptine uống B khuyến cáo
Bepridil uống c hàng ngày
B rom pheni uống c
Betacarotene uống c ram ine C alcipotriol tại chỗ c
Betaine uống c Buclizine uống c C alcipo trio l, com binations
B etam ethasone uống C; D trong Budesonide hít B Xem Betamethasone + C alcipotriol
3 tháng B C alcitonin m ũi c
mũi
đầu thai kỳ
uống c tiêm c
tiêm C; D trong
3 tháng
trực tràng c C alcitriol uống C; D nếu
đầu thai kỳ B udesonide + hít c liều trên
Form oterol khẩu phần
tại chỗ C; D trong
khuyến cáo
3 tháng B um etanide uống
o o
hàng ngày
đầu thai kỳ tiêm tiêm C; D nếu
B etam ethasone tạ i chỗ c Buphenine uống c liều trên
+ C alcipotriol khẩu phần
B upivacaine tiêm c
Betam ethasone tạ i chỗ c khuyến cáo
+ C lotrim azole B uprenorphine tiêm c hàng ngày
trự c tràng
C alcium uống c
B utenafine tại chỗ c polystyrene
Bism uth uống c B utoconazole âm đạo c sulfonate
salicylate trự c tràng c
Butorphanol mũi C; D nếu
Bism uth uống D C am phor tạ i chỗ c
dùng kéo
S alicylate +
dài/liều C andesartan uống C; D trong
M etronidazole +
cao trong 6 tháng
Te tra cyclin e
thai kỳ c u ố i thai kỳ
B isoprolol uống C; D trong tiêm C; D nếu
6 tháng C andesartan + uống C; D trong
dùng kéo
cuối thai kỳ H ydro 6 tháng
d ài/liề u
ch lorothiazide cu ối thai kỳ
B isoprolol + uống C; D trong cao trong
H ydro 6 tháng thai kỳ C apecitabine uống D
ch lorothiazide cuối thai kỳ B utriptyline uống c C apreom ycin tiêm c
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A261
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2017
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A262 PREGNANCY SAFETY INDEX
o o
C le vidip ine tiêm
tĩnh m ạch C tiêm D tiêm
o o
qua da c Crom oglicic acid hít B tiêm
m ắt B
C lopidogrel uống B D esloratadine uống c
uống B
C lotrim azole tạ i chỗ B D esloratadine + uống c
âm đạo B
C rotam iton tại chỗ c P seudo-
m iện g / c C yanoco- m ũi c e phedrine
họng balam in
D esm opressin m ũi B
C lo trim a zole , com binations C yclizine uố.ng B uống B
Xem Betamethasone + Clotrim azole C yclo- uống B tiêm B
benzaprine
C loxacillin uống B D esogestrel + uống X
C yclopen- uống C; D nếu Ethinyl
C lozapine uống B
thiazide dùng trong E stradiol
C o-a m o xicla v uống B tăng huyết
(am oxicillin & áp do thai
Desonide tạ i chỗ c
clavu la nic acid) ky D esoxim etasone tại chỗ c
tiêm B
C yclopentolate m ắt c D esvenlafaxine uống c
C o-trim oxazole uống c c
[s u lfa m e th o
C yclopentolate m ắt Dexam ethasone m ắt c
+ Phenylephrine
xa zole (SM Z) uống C; D trong
& trim e th op rim C yclo p h os uống D 3 tháng
(TM )] pham ide đầu thai kỳ
tiêm c tiêm D tiêm C; D trong
3 thá n g
Coal tar tạ i chỗ c C ycloserine uống c
đầu thai kỳ
C odeine uống C; D nếu C yproheptadine uống B
D exam ethasone m ắt c
dùng kéo C ytarabine tiêm D + Tobram ycin
dài hoặc
liều cao D exam ethasone, com binations
trong thai kỳ Xem Ciprofloxacin + Dexamethasone
D
tiêm C; D nếu D exam fetam ine uống c
dùng kéo D acarbazine tiêm c
dài hoặc D exbrom - uống c
liều cao D aclizum ab tiêm c pheniram ine
trong thai kỳ D actinom ycin tiêm c D exchlor- uống B
C odeine + uống C D alfopristin + pheniram ine
tiêm B
P aracetam ol Q uinupristin D exfenfluram ine uống c
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A263
MỤC
hydram ine trá n h dùng
tiêm D
tiêm B trong 3
trực tràng D
thá n g đầu
D iazoxide uống c D iphenoxylate uong c thai kỳ
tiêm c D iphenoxylate, com binations âm đạo C; Đ ặc biệ t
Xem Atropine + Diphenoxylate trá n h dùng
D ibenzepin uống c trong 3
D ipivefrine m ắt B
D ichlor- uống c thá n g đầu
phenam ide D ipotassium uống D thai kỳ
clorazepate
D iclofenac m ắt c E cothiopate m ắt c
uống B; D trong D iprophylline uống c iodide
3 tháng D ipyridam ole uống B Eculizum ab tiêm c
cu ối hoặc
khi gần D ipyridam ole, com binations E drophonium tiêm c
ch uyể n dạ Xem A spirin + Dipyridamole chloride
tiêm B; D trong D irithrom ycin uống c E falizum ab tiêm c
3 tháng
cu ối hoặc
D isopyram ide uống c E favirenz uống D
khi gần
tiêm c E favirenz + uống D
ch uyể n dạ D isulfiram uống c E m tricitabine +
Te n o fo vir
tạ i chỗ c D ithranol ta i chỗ c
D iclofenac + uống X
E ltrom bopag uống c
D obutam ine tiêm B olam ine
M isoprostol
D ocetaxel tiêm D E letriptan uống c
D icloxacillin uống B
D ocusate uống r E m edastine uống B
D icycloverine tiêm bắp B calcium
E m tricitabine uống B
uong B
D ocusate uống c uống B
E m tricita bin e +
D idanosine uống B sodium T e n o fo vir
D ienestrol tại chỗ X D ofetilide uống c Enalapril uống C; D trong
D iethyl- uống X D olasetron uống B 6 tháng
stilbestrol tiêm B cu ối thai kỳ
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
A264 PREGNANCY SAFETY INDEX
cao trong
tiêm
E rythropoietin tiêm c thai kỳ
E scitalopram uống c E todolac uống C; D trong Fexofenadine uống c
3 tháng
Esm olol tiêm c cuối hoặc Fexofenadine + uống c
E som eprazole uống B khi gần P seudo
chuyển dạ ephedrine
Estazolam uống X
Etom idate tiêm c Fibrinogen tiêm c
E stradiol m iện g / X
họng Etoposide uống D
Filgrastim tiêm c
uong X tiêm D Finasteride uống X
qua da X E travirine uống Flavoxate uống B
B
âm đạo X
Etretinate uống X Flecainide uống c
E stradiol + uống X
Etynodiol uống D
tiêm c
N orethisterone
Floxuridine tiêm D
E stram ustine uống X Evening uống c
p rim rose oil Fluconazole uống
o o
o o
mũi Form oterol hít c G lim ep irid e + uống c
R osiglitazone
Flunitrazepam uống D Form oterol, com binations
Fluocinolone tạ i chỗ c Xem Budesonide + Form oterol G lipizide uống c
acetonide Fosam prenavir uống c G lipizide + uống c
M etform in
Fluocinolone tại chỗ c Fosaprepitant tiêm B
a cetonide + G lucagon tiêm B
H ydroquinone +
Foscarnet tiêm c
sodium G lucosam ine uống c
Tretinoin
Fosfom ycin uống B G lyceryl lưỡi c
Fluocinonide tạ i chỗ c trin itrate
F osinopril uống C; D trong
Fluocortolone tại chỗ c 6 tháng
tại chô c
qua da c
o o
G uanethidine uống
tiêm
G abapentin uống c G uanfacine uống B
Flurazepam uống X
G adopentetic tiêm c
Flurbiprofen m ắt c acid
uống B; D trong G alantam ine uống B H
3 tháng
cu ối hoặc G am m a globulin tiêm c H alcinonide tạ i chỗ c
khi gần G anciclo vir trong c H aloperidol uống c
chuyển dạ nhãn cầu tiêm c
Flutam ide uống D uong c H alothane hít c
tiêm c
Fluticasone hít H eparin tiêm c
o o o
m ũi G anirelix tiêm X
Hexa- ta i chỗ c
tại chỗ G atifloxacin m ắt c c h lo rophene
Fluticasone + hít c G efitinib uống D H istrelin tiêm X
Salm eterol G em citabine tiêm D
H om atropine m ắt c
Fluticasone m ũi c G em fibrozil uống c Hum an tiêm c
furoate
G em ifloxacin uống c im m unoglobulin
Fluvastatin uống X G em tuzum ab tiêm D Hum an tiêm X
Fluvoxam ine uống c o zogam icin m enopausal
acetate D initrate
tiêm
G libenclam ide uống c H ydro uống B; D nếu
Follitropin alfa tiêm X c h lorothiazide dùng trong
G libenclam ide + uống B
tăng huyết
Follitropin beta tiêm X M etform in
áp do thai
Fom epizole tiêm c G lim epiride uống c kỳ
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
A266 PREGNANCY SAFETY INDEX
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A267
o o
Insulin Lispro + tiêm B tiêm
Insulin Lispro Levam isole uống c
P rotam ine
Iverm ectin uống c Levetiracetam uống c
Insulin, NPH tiêm B
Ixabepilone tiêm D tiêm c
Insulin, regular tiêm B Levobunolol m ắt c
Interferon alfa tiêm c K Levo- tiêm B
bupivacaine
Interferon d uớ i da c
alfacon-1 Kanam ycin uống D Levocabastine m ắt c
tiêm D
Interferon beta tiêm c Levocetirizine uống B
Kaolin uống B
Interferon tiêm c Levodopa uống c
gam m a Ketam ine tiêm B
Levodopa, com binations
lodam lde tiêm D K etoconazole uống
o o
o o o
3 tháng uống
Iodine uống D
cu ối hoặc
tiêm
lohexol tiêm B khi gần
lopam idol tiêm B c h uyển dạ Levo- uống c
m eprom azine
Ketorolac m ắt C; D trong
loprom ide tiêm B
3 tháng
tiêm c
Ipecacuanha uống c cu ối hoặc Levonorgestrel uống X
khi gần dưới da X
Ipratropium hít B
c h uyển dạ
brom ide Levonorgestrel, com binations
uống C; D trong
Ipratropium hít c 3 tháng
Xem E thinyl Estradiol + Levonorgestrel
brom ide + cu ối hoặc Levothyroxine uống A
S albutam ol khi gần sodium
Irbesartan uống C; D trong c h uyển dạ
Lidocaine trong da B
6 tháng tiêm C; D trong
tiêm B; Khi gây
cuối thai kỳ 3 tháng
tê tại chỗ
cu ối hoặc
Irbesartan, com binations & trong tim
khi gần
Xem Hydrochlorothiazide + Irbesartan m ạch
c h uyể n dạ
Irinotecan tiêm D tại chỗ B
Ketotifen m ắt c
Lidocaine + tai chỗ B
Iron dextran tiêm c
P rilocaine
Iron sucrose tiêm B
Lidocaine + qua da B
Isocarboxazid uống c L Tetracaine
uống B
o o
M I M C n l ---------
THAI KỲ
A268 PREGNANCY SAFETY INDEX
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG
o o
N altrexone uống
M oexipril m ắt C; D trong tiêm
6 tháng tiêm c
cu ối thai kỳ N androlone tiêm X N isoldipine uống c
M olindone uống c N aphazoline mũi c N itazoxanide uống B
M om etasone m ũi m ắt c N itrofurantoin uống B
o o
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A270 PREGNANCY SAFETY INDEX
o o
thai kỳ P em oline uống B
m ắt
tai C; Đ ặc biệ t
P enbutolol uống C; D trong
thận trọng O xym etholone uống X
6 tháng
trong 3
thá n g đầu
O xym orphone uống c cu ối thai kỳ
thai kỳ O xyphen- uống c P e n ciclo vir tạ i chỗ B
tiêm C; Đ ặc biệt butazone
P enicillam ine uống D
thận trọng Oxyphenonium uống c
trong 3 brom ide P entaerythrityl uống c
tháng đầu tetranitrate
O xytetracycline uống D
thai kỳ P entam idine hít c
Oxytocin tiêm X
O lanzapine uống c tiêm c
tiêm c P entazocine uống C; D nếu
O lanzapine, com binations dùng kéo
Xem Fluoxetine + Olanzapine
p dài hoặc
dùng liều
Olm esartan uống C; D trong Paclitaxel tiêm D
cao trong
6 tháng Paliferm in tiêm c thai kỳ
cuối thai kỳ
tiêm C; D nếu
O lm esartan m edoxom il, com binations
Paliperidone uống c
dùng kéo
Xem Hydrochlorothiazide + P alivizum ab tiêm c dài hoặc
Olmesartan Medoxomil P alonosetron tiêm B dùng liều
cao trong
O lopatadine m ắt c Pam idronic tiêm D thai kỳ
O lsalazine uống c acid trự c tràng C; D nếu
O m alizum ab tiêm B Pancrelipase uống c dùng kéo
dài hoặc
O m eprazole uống c Pancuronium tiêm c dùng liều
brom ide
tiêm c cao trong
Pantoprazole uống B thai kỳ
O ndansetron uống B
tiêm B
tiêm B P entobarbitone tiêm D
P antothenic uống A; c nếu
Opipram ol uống c acid liều trên
Pentosan uống B
O prelvekin tiêm c polysulfate
khẩu phần
sodium
khuyến cáo
O rciprenaline hít c
uong c hàng ngày P e ntoxifylline uống c
O rlistat uống B
P apaverine uống c P ergolide uống B
h ydrochloride
P erindopril uống D
O rphenadrine uống c Paracetam ol uống B
tiêm c P erm ethrin tạ i chỗ B
P aracetam ol + uống c
O seltam ivir uống c Pentazocine P erphenazine uống c
Oxacillin uống B P aracetam ol + uống c P ethidine uống B; D nếu
Tram adol dùng kéo
Oxaliplatin tiêm D
dài hoặc
O xandrolone uống X P aracetam ol, com binations
dùng liều
Xem Aspirin + Codeine + Paracetamol, cao trong
O xaprozin uống C; D trong B utalbitat + Caffeine + Paracetamol, thai kỳ
3 tháng Butalbital + Paracetamol, Caffeine +
cuối hoặc tiêm B; D nếu
Dihydrocodeine + Paracetamol,
khi gần dùn g kéo
Codeine + Paracetamol,
chuyển dạ dài hoặc
Hydrocodone + Paracetamol
dùng liều
Oxazepam uống D P aricalcitol uống
o o
cao trong
O xcarbazepine uống c tiêm thai kỳ
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
MỤC LỰC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A271
benzam ine
toxin P rim aquine uống c
tiêm c Podophyllum tại chỗ c Prim idone uống D
Phenoxy- uống B P olym yxin B tại chỗ B Probenecid uống c
m ethylpenicillin P olym yxin B + m ắt c P robucol uống B
Phensuxim ide uống D Trim ethoprim
P rocainam ide uống c
Phenterm ine uống c P olym yxin B, com binations tiêm c
Xem Bacitracin + Neomycin +
P hentolam ine tiêm c Polymyxin B, Bacitracin + Polymyxin B,
P rocaine tiêm c
Phenyl- uống C; D trong Bacitracin + Hydrocortisone + P rocaine tiêm B
butazone 3 tháng Neomycin + Polymyxin B, penicillin
cu ối hoặc Gram icidin + Neomycin + Polymyxin B,
P rocarbazine uống D
khi gần Hydrocortisone + Neomycin +
chuyển dạ Polymyxin B P rochlor- uống c
perazine
P henylephrine uống c Polythiazide uống C; D nếu
tiêm c
dùng trong
P henylephrine, com binations
tăng huyết trự c tràng c
Xem Cyciopentolate + Phenylephrine áp do thai P rocyclidine uống c
Phenyl- uống c kỳ
Progesterone uống B
p ropanolam ine
Posaconazole uống c Proguanil, co m binations
Phenyl- uống c Potassium uống c
toloxam ine
Xem Atovaquone + Proguanil
chloride
Proguanil uống B
P henytoin uống D tiêm c
tiêm D Potassium uống A
P rom azine uống c
P h ysostigm ine m ắt c citrate
tiêm c
tiêm c Potassium uống A Prom ethazine uống c
Phyto- uống c gluconate tiêm c
m enadione Potassium uống D
trự c tràng c
tiêm c iodide P rom ethazine, com binations
P ilocarpine m ắt c P ovidone- tạ i chỗ D Xem Codeine + Promethazine,
Dextromethorphan + Promethazine
uống c iodine
P im ecrolim us tại chỗ c P ralatrexate tiêm D P ropafenone uống c
Pim ozide uống c P ralidoxim e tiêm c P ropantheline uống c
brom ide
Pindolol uống B; D trong P ram ipexole uống c
P ropofol tiêm B
6 tháng P ram lintide dưới da c
cuối thai kỳ P ropranolol uống C; D trong
P ram ocaine tại chỗ c 6 tháng
P ioglitazone uống c cu ối thai kỳ
Pram ocaine, com binations
P ioglitazone, com binations Xem Chloroxyienoi + Pramocaine + tiêm C; D trong
Xem Glim epiride + Pioglitazone, Zinc Acetate 6 tháng
Metform in + Piogiitazone cu ối thai kỳ
P rasugrel uống B
P ipecuronium tiêm c Pravastatin uống X
P ropranolol, co m binations
brom ide Xem Hydrochlorothiazide + Propranolol
Praziquantel uống B
P iperacillin tiêm B P ropylthiouracil uống D
P iperacillin + tiêm B Prazosin uống c P rotam ine tiêm c
Tazobactam P rednicarbate tại chỗ c sulfate
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 20 11/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ
A272 PREGNANCY SAFETY INDEX
Q tiêm cu ối thai kỳ
Q uazepam uống X R ifam picin, com binations S aq uin avir uống B
Q uetiapine uống c Xem Isoniazid + Pyrazinamide + S argram ostim tiêm c
Rifam picin
Q uinapril uống C; D trong S axagliptin uống B
6 tháng R ifapentine uống c
S ecobarbital uống D
cuối thai kỳ Rifaxim in uống c
Q u inapril, com binations R iluzole uống c Secretin tiêm c
Xem Hydrochlorothiazide + Q uinapril
R im antadine uống c S elegiline uống c
Q uinidine uống c qua da c
R im exolone m ắt c
tiêm c Selenium tai chỗ c
Q uinine uống c R isedronic acid uống c sulfide
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
THAI K
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A273
TRONG
1 H oạt c h ấ t Đ ường M úc đ ộ 1 1 H oạ t c h ấ t Đ ường M úc đ ộ 1 ■ H oạt c h ấ t Đ ường M ức độ 1
1 d ù n g th u ố c nguy cơ 1 I d ù n g th u ố c n gu y c ơ H 1 d ù n g th u ố c n g u y co 1
TOÀN
S im vastatin, com binations S p ironolactone, com binations S ultam icillin uống B
Xem Ezetimibe + Simvastatin, Xem Hydrochlorothiazide + (am picillin
N icotinic acid + Sim vastatin Spironolactone & sulbactam )
AN
tiêm B
S irolim us tiêm c St Jo h n ’s W o rt uống c
c
THUỐC
S um atriptan mũi
S itagliptin uống B S tanozolol uống X
uống c
S ita g lip tin, com binations sta vu d in e uống c tiêm c
Xem Metform in + Sitagiiptin S treptokinase tiêm c
DỤNG
S unitinlb uống D
Sodium tiêm c
a m idotrizoate
S treptom ycin tiêm D S u xa m e tiêm c
S u ccim e r uống c thonium
SỬ
Sodium uống c chloride
a urothiom alate S ucralfate uống B
LỤC
Sodium uống c S ufentanil tiêm C; D nếu
bicarbonate dùng kéo
T
dài hoặc
Sodium tiêm B
calcium
dùng liều T acrine uống c
cao trong
edetate
thai kỳ T a cro lim u s uống c
Sodium fe rric tiêm B tiêm c
Sulbactam uống B
gluconate tạ i chỗ c
com plex S ulbactam , com binations Tadalafil uống B
Sodium iodide uống X
Xem Am picillin + Sulbactam
Tam oxifen uống D
Sulconazole tại chỗ 0
Sodium lactate tiêm c Tam sulosin uống B
S ulfabenzam ide âm đạo C; D nếu
Sodium tiêm c dùng khi Tapentadol uống c
nitrop ru sside
gần sinh Tazarotene tạ i chỗ X
Sodium uống c S ulfacetam ide m ắt c
p henylbutyrate Tazobactam tiêm B
tại chỗ c
Sodium uống c
phosphate S ulfacetam ide, com binations
Xem P iperacillin + Tazobactam
Xem Prednisolone + Sulfacetamide
Sodium uống c Tegaserod uống B
polystyrene S ulfadiazine uống C; D nếu
dùng khi Telbivudine uống B
sulfonate
trự c tràng c gần sinh T elithrom ycin uống c
Sodium tiêm c Sulfadoxlne, com binations Telm isartan uống C; D trong
te tra d e cyl Xem Pyrimethamine + Sulfadoxine 6 tháng
sulfate S u lfafurazole uống C; D nếu cu ối thai kỳ
S olifenacin uống c dùng khi Telm isa rta n , com binations
gần sinh Xem Hydrochlorothiazide +
S om atostatin tiêm B
S u lfam ethizole uống C; D nếu Telmisartan
Som atrem tiêm c dùng khi Tem azepam uống X
S om atropin tiêm B gần sinh
Tem ozolom ide uống D
S orafenib uống D Sulfa- uống C; D nếu
m ethoxazole dùng khi Tem sirolim us tiêm D
Sotalol uống B; D trong
6 tháng
gần sinh Tenecteplase tiêm c
cuối thai kỳ S u lfam ethoxazole + Trim ethoprim Teniposide tiêm D
tiêm B; D trong Aem uo-trim oxazoie
Ten o fo vir uống B
6 tháng
S ulfam etrole uống C; D nếu
cuối thai kỳ dùng khi Ten o fo vir, com binations
S p arfloxacin uống C; C hống gần sinh Xem Efavirenz + Em tricitabine +
chì định IGIIUIUVII, 1^.11III IUILCỈUI1IC f Tenofovir
S ulfanilam ide âm đạo C; D nếu
trong 3
dùng khi Terazosin uống c
tháng đầu
g ần sinh T erbinafine uống B
thai kỳ
S u lfasalazine uống B; D nếu tạ i chỗ B
Spectinom ycin tiêm B
dùng khi Terbutaline hít B
o o o
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
THAI
TRONG
A274 PREGNANCY SAFETY INDEX
Tiotropium hít c
qua da X brom ide T riam cinolone răng c
THUỐC
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI K
MỤC LỤC SỬ DỤNG THUỐC AN TOÀN TRONG THAI KỲ A275
o o
Vaccine, tiêm D tiêm
Urea, com binations
Xem Hydrocortisone + Urea sốt vàng V erteporfin tiêm c
U rofollitropin tiêm X
V accine, tả tiêm c V idarabine m ắt c
Vaccine, bạch hầu +
U rokinase tiêm B V igabatrin uống c
Vaccine, uốn ván
U rsod e o xy uống B Xem Vaccine, DT V inblastine tiêm D
cholic acid V incristine tiêm D
Vaccine, bạch hầu +
U stekinum ab tiêm B Vaccine, uốn ván + V inorelbine tiêm D
Vaccine, ho gà
V itam in D uống A; D nếu
Xem Vaccine, DTP liều trên
V V accine, DT tiêm c khẩu phần
khuyến cáo
V accine, tiêm c Vaccine, DTP tiêm c hàng ngày
bại liệ t V accine, uống c V itam in E uống A; c nếu
(b ất hoạt) thương hàn
liề u trên
V accine, uống c tiêm c khẩu phần
bại liệ t V accine, tiêm c khuyến cáo
(uống) va rice lla -zo ste r hàng ngày
V accine, tiêm c V accine, tiêm c Von W iile b ran d factor, com binations
bệnh than viêm gan Xem Factor VIII + Von W iilebrand
siêu vi A Factor
V accine, dại tiêm c
Vaccine, tiêm c V accine, tiêm c V oriconazole uống D
viêm gan tiêm D
H aem ophilus b
siêu vi B
V orin o sta t uống D
Vaccine, tiêm c Vaccine, viêm gan A +
V iêm gan A +
V accine, viêm gan B
V iêm gan B
Vaccine, tiêm B
Xem Vaccine, HAV-HBV
Vaccine, tiêm c
w
hum an
uốn ván W arfarin uống X
p apillom avirus
(tái tổ hợp) V a la ciclo vir uống B
V alproate uống D
V accine, cúm mũi
z
o o
V accine tiê m
pneum ococcal V e nlafaxine uống c tiêm
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A276 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
Magnesium Hydroxide uống ngoài bữa ăn. Tránh uống trong uống ngoài bữa ăn. Nên uống trong
Uống sau ăn 1 giờ. bữa ăn có nhiều chất béo. bữa ăn nếu dùng liều cao hoặc để
làm giảm khó chịu đường tiêu hóa.
Aceclofenac Allopurinol
LỜ I KHUYÊN
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A277
Anagrelide ±® Beraprost
Baclofen
Uống sau ăn.
Anastrozole ±® Balsalazide
Betacarotene '(H)
Aprepitant ±® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Betahistine '(H) ■ ■
Aripiprazole ±® Bambuterol hydrochloride
Nên uống ngay trước lúc ngủ.
Betamethasone
Artem ether
Betaxolol ±® 2
Artem ether + Lumefantrine Barnidipine ±® ><
Bethanechol X® 3
Aspirin Benazepril
U ống lúc đói trước khi ăn 1 giờ hay (/)
A spirin + Dipyridamole ±® Benazepril, phối hợp thuốc sau khi ăn 2 giờ. '<
>
N uốt nguyên viên. Không nhai/không Xem Amlodipine + Benazepril Bexarotene o
nghiền.
Bencyclane Bezafibrate s
Astemizole X®
Uống sau bữa ăn. ũc
Bicalutam ide H
Atazanavir o
Bendroflum ethiazide Biperiden
Atenolol
‘<o
Có thể uống trong bữa ăn hay uống 3
Bisacodyl
Atomoxetine ±® với sữa.
Uống lúc đói để có tác dụng nhanh.
X ®
I
H
N uốt nguyên viên. Không tháo bao Bendroflum ethiazide + Nadolol K hông uống thuốc trong vòng 1 giờ o
nang. sau khi uống thuốc kháng acid, uống
Benfluorex 'D
A torvastatin ±® sữa hay các sản phẩm khác từ sữa. Û
z
Tránh uống nước nho quá nhiều Benidipine Bisoprolol <IU
(>1 L/ngày). Benorilate B isoprolol + Hydrochlorothiazide ±®
Atovaquone Uống trong hay ngay sau bữa ăn. N uốt nguyên viên, không nhai/không
Atovaquone + Proguanil Benserazide X® nghiền.
Uống trong bữa ăn hay uống với sữa. Nên uống trong bữa ăn để giảm khó B lack cohosh extract ±
Atropine ±® chịu đường tiêu hóa. (chiết xuất thiê n ma)
N uốt nguyên viên, không nhai/không
Uống với thức ăn hay với nước. Benserazide + Levodopa X®
ngậm .
A tropine + Diphenoxylate ±® [viên nén phân tán]
Tốt nhất là uống trước khi ăn Vz giờ Bosentan ±®
A ttapulgite hoạt hóa ±® hay sau ăn 1 giờ. Những khó chịu
Bromazepam ±®
đường tiêu hóa xảy ra khi m ới bắt đầu
Auranofin
điều trị có thể được kiểm soát bằng Bromhexine
Uống sau bữa ăn chính hay sau bữa
cách uống trong bữa ăn hoặc uống với
ăn nhẹ. Brom ocriptine
thức ăn lỏng hoặc bằng cách tăng liều
Azapropazone từ từ. Pha thuốc trong Va ly nước B rom pheniram ine ±®
Uống trong hoặc ngay sau ăn. (khoảng 25-50 ml). Khuấy đềụ trước N ên uống trong bữa ăn hoặc uống với
khi uống, u ốn g hết lượng th u ố c trong
Azatadine ±® vòng Vz giờ sau khi hòa tan.
sữa để giảm khó chịu đường tiêu hóa.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A278 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
Cefaclor C hlordiazepoxide +
Cabergoline
Cefadroxil Metamizole + Thiamine
Caffeine Uống sau ăn.
Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
Caffeine + Ergotamine chịu đường tiêu hóa. Chloroquine
Caffeine + Paracetamol + Cefalexin Chlorothiazide ■'■(H)
Propyphenazone Nên dùng trong bữa ăn để giảm khó
Uống sau ăn. chịu đường tiêu hóa. C hlorpheniram ine
C alcitriol ±® C efdinir C hlorpheniram ine + ±®
Uống trong bữa ăn có thể làm giảm P henylephrine +
Cefditoren
khó chịu đường tiêu hóa. Phenylpropanolamine
C efixime ±Ö
Calcium acetate Chlorpromazine id
Nên uống trong bữa ăn hay uống với
Calcium aspartate sữa để giảm khó chịu đường tiêu hóa. Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
Uống trong bữa ăn. chịu đường tiêu hóa.
Cefotiam K
Calcium carbonate ±(j Uống ngay trước bữa ăn. Chlorpropamide
Nên uống trong bữa ăn để được hấp
Cefpodoxime C hlorprothixene ±®
thu tốt hơn. Tránh dùng trong bữa ăn
Uống sau ăn. Nên uống trong bữa ăn hay uống với
có nhiều chất xơ.
sữa nếu có khó chịu đường tiêu hóa.
Cefprozil ±®
Calcium Carbonate + Vitam in D A
Nên uống trong bữa ăn để giảm khó C hlorthalidone
Calcium citrate ±d chịu đường tiêu hóa. Uống trong bữa ăn.
Calcium lactate s(j Cetradine ±® Chlorzoxazone
Candesartan Nên uống trong bữa ăn để giảm khó
chịu đường tiêu hóa. Chlorzoxazone + Paracetamol
Candesartan +
H ydrochlorothiazide Ceftibuten [viên nang] ±® Cholera vaccine, (vắc-xin tả) X ®
dạng uống
Capecitabine AS) Ceftibuten [huyền dịch] X®
Uống lúc đói. Tránh ăn & uống 1 giờ
Uống trong vòng 1/2 giờ sau ăn. Nên uống trước ăn 2 giờ hay sau ăn
trước và 1 giờ sau khi uống vaccine.
giờ.
Captopril X ®
Cefuroxime C holestyram ine ±®
Uống lúc đói, trước khi ăn 1 giờ hoặc
Không dùng thuốc ở dạng khô. Hãy
sau khi ăn 2 giờ. Celecoxib ±®
pha với 150 ml nước thường hay nước
Captopril + Hydrochlorothiazide X ®
Liều điều trị viêm khớp xương/viêm trái cây. Khuấy đều để tạo dung dịch
Uống lúc đói, trước khi ăn1 giờ. khớp dạng thấp có thể đùng trong bữa đồng nhất trước khi uống.
ăn hay ngoài bữa ăn, nhưng liều điều
Carbamazepine trị FAP phải được dùng trong bữa ăn. C hondroitin + Glucosamine
Tránh dùng với nước nho.
Celiprolol X ®
C hondroitin + Glucosamine +
C arbenicillin X(JỊ Nên uống trước ăn Vz giờ hay sau ăn M ethylsulfonylm ethane
T ố t nhất uống lúc đói, trước khi ăn 1 2 giờ. Uống sau bữa ăn.
giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ,
C etirizine ±®
Cilazapril ±®
Carbidopa + Entacapone + ±dỉ
Cetirizine + Pseudoephedrine ±®
Levodopa C ilo sta zo l X ®
[phóng thích kéo dài]
Nên có chế độ ăn ổn định. C huyển Uống [t nhất 1 giờ trước ăn hay 2 giờ
N uốt nguyên viên, không nhai/không
qua bữa ăn có nhiều đạm có thể làm sau ăn.
nghiền.
chậm hấp thụ l-dopa & giảm lượng
thuốc vào m áu. Bữa ăn nhiều acid làm Charcoal, activated (Than hoạt) x® Cim etidine
chậm quá trình làm rỗng dạ dày và vì Uống lúc đói với nhiều nước. Hòa tan Cinacalcet hydrochloride
thê' làm chậm hấp thụ l-dopa. Muối Fe trong nước, lắc đều rồi uống hoặc uống Uống trong bữa ăn hay ngay sau ăn.
(như trong các chế phẩm đa sinh tố ) với nước. Uống tối thiểu là 2 giờ trước
N uốt nguyên viên, không bẻ nhỏ.
cũng làm giảm lượng l-dopa có trong hoặc 2 giờ sau khi uống các thuốc khác.
cơ thể, Nên nuốt nguyên viên. Tránh uống với sữa, kem & ca cao. Cinnarizine
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A279
C lonidine ±® Dextropropoxyphene ±®
Dabigatran etexilate ỉ® Dextropropoxyphene + ±®
Clopamide + Pindolol Nuốt nguyên viên, không nhai/nghiền Paracetamol
Cloperastine ±® nát.
Diacerein
Clopidogrel ±® Danazol ỉ® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Hoặc luôn uống trong bữa ăn hoặc
Clorazepate ±® luôn uống ngoài bữa ăn. Diazepam
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A280 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A281
¡zopiclone X ® Fludrocortisone
íng ngay trước khi đi ngủ. Tránh
ng sau bữa ăn quá no. Flufenamic acid
U ống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Fam ciclovir i®
hambutol
Flunarizine
hamsylate ±® Famotidine *®
íng trong bữa ăn có thể làm giảm Flunitrazepam
Febuxostat ±®
ó chịu tiêu hóa.
C ó th ể uống thuốc mà không cần chú Fluoxetine
haverine ±® ý đến tương tác với thuốc kháng acid.
) thể uống chung với thức ăn hoặc
Flupentixol ±®
Felodipine ±®
i sữa nếu có khó chịu tiêu hóa. Fluphenazine ±®
Uống lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ.
hinyl Estradiol + Gestodene ±® Tránh uống nước nho. Flurazepam ±®
hinyl estradiol, dạng phối hợp Felodipine + Metoprolol ±® Flurbiprofen
<m Drospirenone + Ethinyl Estradiol Uống lúc đói hoặc sau bữa ăn nhẹ. [t
chất béo hoặc ch ất bột đường. N uốt Flutamide
hinyloestradiol ỉ®
nguyên viên, không bẻ/không nghiền/ Fluvastatin
hionamide không nhai thuốc.
íng trong bữa ăn. Fluvoxamine ±®
Fenbufen
hosuxim ide ỉ® Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn. Folic acid
idronate X ®
Fenofibrate Fosamprenavir
íng lúc đói, ít nhất 2 giờ trước hoặc
u bữa ăn, đặc biệt các bữa ăn giàu Fenoprofen Fosfomycin xd
nxi, như sữa hoặc các ch ế phẩm Uống lúc đói, 1 giờ trước bữa ăn hoặc
a sữa, các chế phẩm bổ sung Fenoverine 2 giờ sau bữa ăn.
am in và ch ất khoáng hoặc các
Ferrous fumarate X® Fosinopril X ®
lố c kháng acid chứa Ca, Mg, Fe
T ố t nhất uống lúc đói. Có th ể uống T ố t nhất uống 1 giờ trước bữa ăn. Có
ặc AI.
trong bữa ăn để giảm khó chịu đường thể uống trong bữa ăn để giảm khó
odolac AH) tiêu hóa. chịu đường tiêu hóa.
íng trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Ferrous gluconate x(jj) Frovatriptan ±®
otibrate T ố t nhất uống lúc đói. Có thể uống Uống lúc đói để giảm nhanh triệu
it nhất uống sau bữa ãn tối. trong bữa ãn để giảm khó chịu đường chứng.
tiêu hóa.
oposide X ® Furazolidone ■'t®
íng lúc đói. Ferrous sulfate X(JJ) Tránh dùng thức ãn và thức uống
T ố t nhất uống lúc đói. Có thể uống chứa tyram ine hoặc tryptophan, ví dụ
oricoxib ±®
trong bữa ăn để giảm khó chịu đường rượu, bia (kể cả bia không chứa cồn),
ravirine tiêu hóa. phó-m át, sữa chua. Xem y văn để
íng sau ăn. N uốt nguyên viên, b iế t thêm .
Fexofenadine X ( jj)
ông nhai/không nghiền. Đ ối với
Uống trước bữa ăn. Không uống với Furosemide ±®
nh nhân khó nuốt, hòa tan viên
nước trái cây. C ó thể uống trong bữa ăn để giảm
•lốc trong 1 ly nước & uống ngay
khó chịu đường tiêu hóa.
J tức. Tráng ly với nước nhiều lần
Finasteride ±®
uống hết phần nước tráng ly. Fusidic acid -'®
'ening prim rose oil AS>
Flavoxate ±<JD
ầu hoa anh thảo) Flecainide
'erolim us ỉ®
Flopropione
íng theo 1 cách nhất định: hoặc
Uống sau ăn. Gabapentin ±®
>n luôn uống lúc no hoặc luôn luôn
ng lúc đói. Tránh uổng nước nho. Flucloxacillin X ® Galantamine
:emestane •'■(0) Uống lúc đói, Vz giờ -1 giờ trước bữa
G anciclovir
ãn.
íng sau bữa ăn.
G efitinib ±<j
:enatide X ® Flucloxacillin, dạng phối hợp
[viên nén bao phim ]
íng bất kỳ lúc nào trong vò ng 60 Xem Am picillin + Flucloxacillin
C ũng có thể hòa tan trong Vz ly nước
út trước 2 bữa ăn sáng và tố i (hoặc thường, không có gaz. Không nên
Fluconazole ±®
íớc 2 bữa ăn chinh trong ngày, uống thuốc chung với các loại thức
ch khoảng 6 giờ hoặc hơn. Không Flucytosine i® uống khác. Cho viên thuốc vào ly
ng sau ăn. Buồn nôn & nôn sẽ giảm thiểu nếu nước và khuấy, không nghiền, cho
:etimibe uống cách khoảng > 1 5 phút. đến khi thuốc tan (khoảng 10 phút).
Uống ngay lập tức. Tráng ly với Vz ly
etim ibe + Simvastatin Fludarabine ±® nước nhiều lần và uống hết phần nước
ánh uống quá nhiều nước nho N uốt nguyên viên, không bẻ/nhai/ tráng ly. Dung dịch thuốc hòa tan cũng
1 Ư ngày). nghiền nát. có thể bơm qua ống xông m ũi-dạ dày.
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A282 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
G em fibrozil
Uống thuốc 1/2 giờ trước bữa ăn. H I
Gem ifloxacin ±<B> Haloperidol ±® Ibandronic acid x(
Gestodene Có thể uống trong bữa ăn để giảm Phải uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn,
thiểu khó chịu đường tiêu hóa. uống hay dùng thuốc đầu tiên trong
Gestodene, kết hợp ngày, uốn g thuốc với m ột ly nước
Heptaminol
Xem Ethinyl Estradiol + Gestodene đầy, sau đó giữ tư thế ngồi hay đứng
Uống vào vào giờ ăn.
ít nhất 1 giờ. Không nằm, không ăn
Gestrinone ±® Heptaminol, dạng phối hợp hay uống bất cứ thứ gì ngoại trừ nước
Xem Ginkgo Biloba + Heptaminol + thường hay uống những thuốc khác
G in k g o b ilo b a
Troxerutin trong ít nhất 1 giờ. N uốt nguyên viên,
Uống trước bữa ăn. không nhai/không nghiền nát/ngậm .
Hexoprenaline X ®
G inkgo Biloba + Heptaminol + Uống thuốc V ĩ. giờ trước bữa ăn. Ibuprofen
Troxerutin
Uống vào giờ ăn.
Hydralazine Idarubỉcin í®
Hydralazine + Có thể uống thuốc trong bữa ăn nhẹ.
Glibenclam ide Hydrochlorothiazide + Reserpine Imatinib
G libenclam ide + Metformin Uống vào vào giờ ăn.
Im idapril X ®
Hydrochlorothiazide
Gliclazide Uống trước bữa ăn 15 phút. Tuy
Hydrochlorothiazide + ±® nhiên khi bắt đầu điều trị, có thê uống
G lim epiride ' Irbesartan liều đầu tiên trước lúc đi ngủ.
Uống ngay trước hay trong bữa ăn
Hydrochlorothiazide + Losartan t® Imipramine ±®
sáng, hoặc trong bữa ăn chính đầu
tiên trong ngày. Không được bỏ bữa. Hydrochlorothiazide + ±® Indapamide
Metoprolol
G lim epiride + Pioglitazone ■> Indapamide + P erindopril X ®
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A283
soniazid X® thuốc với nước, sữa hay nước trái cây Uống giữa 2 bữa ăn.
rố t nhất nên uống lúc đói, trước bữa để cải thiện m ùi vị.
Levofloxacin X
in 1 giờ hay sau bữa ăn 2 giờ. u ống
rong bữa ăn có thể làm giảm khó Lamivudine ±® [dung dịch uống]
;hịu đường tiêu hóa. Lam ivudine + Zidovudine ±® Nên uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ
hoặc sau bữa ãn 2 giờ. Bảo đảm
soniazid + Pyrazinamide + X ® Lamivudine, dạng phối hợp uống đủ nuớc.
Rifampicin Xem Abacavir + Lamivudine,
viên uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ Abacavir + Lamivudine + Zidovudine Levofloxacin [viên nén] i®
la y sau bữa ăn 2 giờ. Tránh uống Bảo đảm uống đủ nước.
soniazid + Rifam picin X(jj) Uống trước bữa ăn. Levothyroxine sodium >
slên uống lúc đói, 1/2 giờ trước bữa Uống lúc đói, 1/2 -1 giờ trước bữa ăn.
Lanthanum carbonate ■'C
ỉn hay 2 giờ sau bữa ăn.
Uống trong hoặc ngay sau ăn. Nhai Lincom ycin >
sosorbide dinitrate X® kỹ trước khi nuốt. Không nuốt nguyên Uống với 1 ly nước đầy lúc đói, trước
'iên uống lúc đói, trước bữa ăn 1/2 giờ. viên. bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Ketorolac & / hoặc bằng cách trong hoặc sau Uống lúc đói, trước bữa ăn 1 giờ hoặc
Mên uống ngay sau ăn. bữa ăn. T uy nhiên uổng l-dopa lúc no sau bữa ăn 2 giờ.
có thể làm giảm nồng độ thuốc trong
Ketotifen Loratadine ±®
h uyết tương. VI thê' nên uống lúc đói
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A284 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A285
[viên nang chứa vi hạt] T ránh ăn ít nhất 2 giờ trước khi uống
Nefopam ±®
Uống với m ột ly nước đầy hoặc uống thuốc & 1 giờ sau khi uống thuốc.
Có thể uống trong bữa ăn nếu có khó
lúc đói, ít nhất 1 g iờ trước bữa ăn hay N uốt nguyên viên, không nhai/không
chịu đường tiêu hóa. nghiền. Tránh uống vớ i nước nho.
2 giờ sau bữa ăn.
Nicotine t®
N [viên ngậm hình thoi]
Ngậm cho đến khi vị thuốc trở nên
Nabumetone nồng. Rồi để thuốc giữa lợi và má. Oestradiol ±®
Có thể uống trong bữa ăn để giảm Khi vị thuốc nhạt đi, bắt đầu ngậm lại.
Oestradiol, dạng phối hợp
khó chịu đường tiêu hóa. Lặp lại việc ngậm cho đến khi tan
hẳn (khoảng 30 phút). Không nuốt. Xem Norethisterone + Oestradiol
Nadolol ±® Tránh uống cà phê, thức uống có tính Oestriol ±®
Nadolol, dạng phối hởp acid trong vòng 15 phút trước khi
ngậm thuốc. Oestrogens, dạng kết hợp ±®
Xem Bendroflumethiazide + Nadolol
Ofloxacin ±®
Nafcillin N icotinic acid
Tránh dùng với các thuốc kháng acid
Naftidrofuryl U ống trước lúc ngủ, sau bữa ăn nhẹ ít
hoặc thuốc bổ chứa Fe hay Zn trong
béo.
Uống với m ột ly nước lớn. vòng 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi
N icotinic acid, dạng phối hợp uống ofloxacin. Bảo đảm uống đủ nước.
N alidixic acid
Xem Lovastatin + N icotinic Acid Olanzapine ±®
Naloxone, dạng phối hợp
Xem Buprenorphine + Naloxone Nifedipine ±® Olmesartan ±®
[phóng thích nhanh]
Naltrexone Olmesartan medoxomil,
Tránh uống với nước nho. dạng phối hợp
Naproxen
Nifedipine Xem Amlodipine + Olmesartan,
Naratriptan ±® [phóng thích chậm, GITS & OROS] Hydrochlorothiazide +
Tránh uống với nước nho. N uốt
Olmesartan Medoxomìl
Nateglinide
Uống ngay trước hoặc tối đa là Vi giờ nguyên viên, không nhai/nghiền nát. Olsalazine
trước bữa ăn. N iflum ic acid Omega-3 fish oil
Nebivolol ±® Uống trong hay ngay sau bữa ăn. (dầu cá chứa omega-3)
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A286 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 20 11/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A287
Tên h o ạ t c h ấ t Tên h o ạ t c h ấ t
Piroxicam
Procaterol *d Q
Prochlorperazine ±<3
Pitavastatin ±® Quercus stenophylla extr
Progesterone X(J (chiết xuất Quercus stenophylla)
Pizotifen ±®
Proglumetacin ' Quetiapine
Policosanol
Proguanil •> Quetiapine X®
P oliom yelitis vaccine, ±®
Uống sau ăn. Có thể nghiền nát viên [phóng thích kéo dài]
dạng uống
nén và trộn với sữa, m ật ong hoặc Uống lúc đói hoặc trong bữa ăn nhẹ.
Uống trực tiếp hoặc trộn với sirô, sữa,
mứt trước khi nuốt. N uốt nguyên viên, không nhai/không
bánh mì hay một m iếng đường.
Proguanil, dạng phối hợp nghiền.
Posaconazole
Xem Atovaquone + Proguanil Q uinagolide
Uống trong bữa ăn chính hoặc với
m ột ly chế phẩm dinh dưỡng nếu Promethazine i Uống với c h ú t thức ăn trước lúc ngủ.
bệnh nhân không thể ăn. Q uinapril
Propafenone X ®
Potassium Uống sau ăn. N uốt trọn, không nhai/ Uống trước bữa ăn với cùng m ột thời
nghiền nát. điểm trong ngày.
Potassium aminobenzoate
Uống sau ăn. Propantheline > Quinapril, dạng phối hợp
Uống trước khi ăn 1/2 giờ. Xem Hydrochlorothiazide + Quinapril
Potassium chloride
Propiverine t® Q uinidine
Potassium citrate ■'dj
Uống trước hoặc sau khi ăn. T ố t nhất là uống trong bữa ăn.
Pha loãng với nước trước khi uống.
Propranolol [viên nang] Quinine
Pram ipexole ±(fj
Uống theo 1 cách nhất định: hoặc Uống trong bữa ăn để giảm thiểu khó
Uống trong bữa ãn để giảm thiểu tác
luôn uống trong bữa ăn hoặc luôn chịu đường tiêu hóa.
dụng phụ đường tiêu hóa như buồn nôn.
uống ngoài bữa ăn.
Pram lintide •'(8
Propranolol [viên nén]
Uống trong bữa ăn. Không uống
Uống trước ăn.
thuốc nếu bữa ăn có < 250 calori
hoặc < 30 g carbohydrate. Không Propylthiouracil
uống thuốc nếu bạn bỏ bữa. Không Rabeprazole
Propyphenazone, dạng phối hợp [phóng thích chậm]
dùng cùng lúc với insulin.
Xem Caffeine + Paracetamol +
Prasugrel Propyphenazone Racecadotril
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A288 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
LỜI KHUYÊN DÙNG THUỐC TRƯỚC VÀ SAU ĂN A289
I Tên hoạt chất Kỷ hiệu I Tên hoat chất Tên hoạt chất
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012
A290 PRE- AND POST-PRANDIAL ADVICE
I Tên h o ạ t c h ấ t K ý h iệ u I Tên h o ạ t c h ấ t T ên h o ạ t c h ấ t
Toremifene ±®
u U ống thuốc trước bữa ăn ít nhất 1 giờ
hoặc uống sau bữa ăn.
Tramadol ±® Ubidecarenone
V orinostat J
Tramadol, dạng phối hợp Uống sau bữa ăn.
N uốt nguyên viên, không m ở thuốc
Xem Paracetamol + Tramadol Ulipristal t® ra/không nhai/không nghiền thuốc.
Trandolapril ±® Uracil, dạng phối hợp
Xem Tegafur + Uracil
Trandolapril + Verapamil
Tranexamic acid ±®
Ursodeoxycholic acid w
Trazodone Afl) W arfarin ±®
Uống ngay sau 1 bữa ăn hoặc sau
bữa ăn nhẹ.
Tretinoin V alaciclovir ±®
Có thể uống trong bữa ăn để giảm
Triam cinolone thiểu khó chịu đường tiêu hóa. Ximelagatran
Triamterene AB) Valdecoxib ±®
Uống sau khi ăn.
V alganciclovir
Triamterene, dạng phối hớp Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa
Xem Hydrochlorothiazide + Triamterene ăn. "
Z afirlukast XI
Triazolam Valsartan ±®
Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn
Tribenoside Valsartan, kết hợp hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Uống trong hoặc sau bữa ăn. Xem Amlodipine + Valsarían,
Zalcitabine
Amlodipine + Valsarían +
Trientine hydrochloride X ®
Hydrochlorothiazide Z aleplon
Uống lúc đói, ít nhất 1 giờ trước ăn K hông uống trong hoặc ngay sau bữa
hoặc 2 giờ sau ăn & ít nhất 1 giờ trước Vancomycin ±®
ăn thịnh soạn hay có nhiều ch ất béo.
hoặc sau khi dùng bất kỳ loại thuốc Vardenafil ±®
nào khác, hoặc thức ăn hoặc sữa. Zidovudine ±®
Venlafaxine
Trifluoperazine Zidovudine, dạng phối hợp
Verapamil
Xem Abacavir + Lamivudine +
Triflusal Verapamil, dạng phối hộp Zidovudine, Lamivudine + Zidovudine
Trihexyphenidyl Xem Trandolapril + Verapamil
Zileuton
T ố t nhất là uống trong bữa ăn. uốnc 1 Vigabatrin [viên nén phóng thích kéo dài]
trước bữa ăn nếu bị khô m iệng, sau
V ildagliptin Uống thuốc trong bữa ãn hoặc trong
bữa ăn nếu bị chảy m ũi/buồn nôn. *®
vòng 1 giờ sau ăn. N uốt trọn, không
Trim ebutine ±® V ildagliptin, dạng phối hợp nhai/không nghiền/không bẻ viên
Xem Metformin + Vildagliptin thuốc.
Trimeprazine ±®
Vinpocetine Zileuton ±®
Trimetazidine
Uống sau bữa ăn [phóng thích bình thường]
Trim ethoprim Có thể uống trong bữa ãn & trước khi
Vitamin A
ngủ.
Trim ipram ine ±®
Vitamin B Complex
Zinc supplem ents X ®
Trioxsalen Có thể uống trong bữa ăn để giảm
(chế phẩm bổ sung kẽm)
Có thể uống trong bữa ăn để giảm thiểu khó chịu đường tiêu hóa.
T ố t nhất nên uống trước bữa ăn ít
thiểu khó chiu đường tiêu hóa.
Vitamin B, dạng phối hợp nhất 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Có
Triprolidine ±® Xem Iron + Vitamin B complex thể uống trong bữa ăn để giảm thiểu
khó chịu đường tiêu hóa.
Troleandom ycin X ® Vitamin B12, dạng phối hợp
Xem Thiamine (V it B1) + Ziprasidone
Tropisetron X ®
Pyridoxine (V it B6) + Vit B12
Uống buổi sáng trước bữa ăn sáng Zofenopril calcium ±®
> 1 giờ. Vitamin c i®
Zolm itriptan ±®
Trospium chloride X ® Vitamin D, dạng phối hợp
Zolpidem X ®
Uống 1 giờ trước khi ăn hay lúc đói. Xem Calcium Carbonate + Vitamin D
K hông uống trong hoặc ngay sau bữa
Trovafloxacin ±® Vitamin E ăn.
M IM S P h a rm a c y V ie tn a m 2011/2012
ABBREVIATION INDEX : MỤC LỤC VIET TAT A291
M IM S P h a rm a cy V ie tn a m 2011/2012