Professional Documents
Culture Documents
BHT DCQ2017
MỤC LỤC
2. NHÂN SỰ 7
4. NHÀ XƯỞNG 19
2
BHT DCQ2017
˗ Bản tiêu chuẩn chất lượng không thể hiện đầy đủ tính hiệu quả và tính an toàn của
dược phầm
˗ Kiểm nghiệm chỉ mang tính đại diện, xác nhận chất lượng của SP chứ không kiểm
soát đủ thuộc tính của cả lô
Chất lượng phải xây dựng từ quá trình SX (làm cho tất cả các SP trong cùng lô
đạt độ đồng đều, giới hạn vô trùng,… và nhiều tiêu chí khác) chứ không phải từ
kiểm nghiệm. “Phải kiểm soát chặt chẽ quá trình SX thuốc mới hòng tạo nên thuốc
có chất lượng, kiểm nghiệm chỉ xác định chất lượng vốn có của SP chứ không làm
nó tăng lên hay giảm đi”.
• Ví dụ: Nang Paracetamol trong DĐVN không có giới hạn vô trùng vì nó không
mang tính đại diện => Trong quá trình SX phải áp dụng các biện pháp đảm bảo
SP không nhiễm VK tới mức có hại: nhà xưởng phải sạch, thiết bị được vệ sinh
sạch sẽ, người tham gia SX phải mặc đồ đúng qui định tiệt trùng,….
˗ Để đảm bảo chất lượng thuốc phải đảm bảo Chất lượng thiết kế, Chất lượng SX.
3
BHT DCQ2017
4
BHT DCQ2017
• Tham gia vào hoạt động kiểm soát quá trình (IPC) => Kết luận ĐẠT hay
KHÔNG ĐẠT nhờ vào các kĩ thuật kiểm nghiệm. “Mỗi giai đoạn đều phải được
nhân viên kiểm soát đảm bảo đạt chất lượng mới được qua giai đoạn kế tiếp”.
=> Một lô thuốc đạt tiêu chuẩn kiểm nghiệm còn phải xem xét chất lượng của
qui trình sản xuất mới quyết định có xuất ra thị trường hay không.
˗ GMP (Mỹ - cGMP):
• GMP là toàn bộ những khuyến nghị cần thực hiện cho phép đảm bảo chất lượng
thuốc được sản xuất trong điều kiện tốt nhất
• GMP là một phần của đảm bảo chất lượng, giúp đảm bảo rằng sản phẩm được
sản xuất một cách đồng nhất và được kiểm soát theo đúng các tiêu chuẩn chất
lượng phù hợp với mục đích sử dụng của chúng cũng như theo đúng các quy
định của giấy phép lưu hành.
• Các nguyên tắc trong GMP trước hết hướng tới loại bỏ các nguy cơ dễ xảy ra
trong sản xuất dược phẩm:
o Nhiễm và nhiễm chéo: Nhiễm chéo là việc nhiễm của hoạt chất, tá dược,…
của này qua SP khác.
o Nhầm lẫn và lẫn lộn.
• GMP không chỉ áp dụng cho dược phẩm mà áp dụng cho tất cả các SP liên quan
tới sức khỏe. Không phải thuốc đạt GMP mà hệ thống, nhà máy SX đạt GMP.
Nhà máy đạt GMP sẽ cho ra các thuốc có chất lượng ổn định chứ không phải
cho thuốc có chất lượng cao
• GMP-PICs: GMP của Công ước về hợp tác thanh tra dược phẩm. Phải đảm bảo
thêm GMP-PICs vì GMP WHO là một GMP ít nghiêm ngặt, được XD trên nên
tảng KT chung của tất cả các nước, được cấp bởi nước sở tại => Mức độ không
đồng đều giữa các quốc gia
Hình thành GMP-PICs để: Công nhận các thanh tra viên GMP; Trao đổi kết quả
thanh tra GMP; Huấn luyện thanh tra viên GMP; Tăng cường hợp tác quốc tế về
5
BHT DCQ2017
GMP. Tất cả đều do phái đoàn chung của PICs công nhận chứ không phải do
nước sở tại
˗ Mối quan hệ giữa QA, QC và GMP:
6
BHT DCQ2017
NHÂN SỰ
- Chất lượng của sản phẩm phụ thuộc chất lượng người sản xuất ra nó → Nhân sự
phải có chất lượng, thông qua việc đào tạo kỹ năng, kiến thức và ý thức.
- Person (con người) → Personal (nhân sự): là nhân viên được đào tạo trong một tổ
chức nhất định nào đó, tuân theo một quy cách nào đó.
- Trong sản xuất dược phẩm, con người là tác nhân mang mầm nhiễm → Nhân sự
cần biết khuyết điểm để khắc phục.
- Không bao giờ có sự kiêm nhiệm giữa GĐ chất lượng và GĐ sản xuất để kiểm tra lẫn
nhau.
- Cần có sơ đồ tổ chức rất rõ ràng. Mỗi người chỉ chịu sự quản lý và phục tùng một
người.
7
BHT DCQ2017
- Sơ đồ tổ chức cần phải đảm bảo người làm phải có người kiểm tra → Người thực
thi và người kiểm tra không nên có chung một sếp.
2. NGUYÊN TẮC
- Nhân sự là nhân tố chính trong việc thiết lập và duy trì hệ thống đảm bảo chất
lượng, sản xuất và kiểm tra chất lượng.
- Cần có đủ nhân viên có chất lượng để thực hiện các công việc liên quan đến
SX thuốc.
- Trách nhiệm của mỗi cá nhân phải được xác định rõ và được hiểu rõ bởi các cá
nhân khác có liên quan: Được ghi rõ trong bảng mô tả công việc.
8
BHT DCQ2017
9
BHT DCQ2017
10
BHT DCQ2017
11
BHT DCQ2017
VD: Nhân viên ở khu vực B phải mặc áo liên quần có sấy ở nhiệt độ cao thì cả
người sản xuất thuốc và người vệ sinh khu vực B cũng phải cùng loại trang phục
như nhau.
- Con người là mầm nhiễm:
• Sự bong tróc biểu bì gây nhiễm: hạn chế vận động nặng, chạy nhảy để sinh biểu
bì.
• Bệnh nhiễm trên da, hô hấp, tiêu hóa mang nhiều vi khuẩn hơn: Người có vết
thương hở không tham gia vào khâu sản xuất, nếu tham gia thì tham gia vào
khâu thuốc đã bảo vệ rồi.
12
BHT DCQ2017
13
BHT DCQ2017
- Viết ra những gì phải làm (từ cái nhỏ nhất như quy trình rửa tay đền quy trình
- Công việc phải làm được xác định rõ và được phê duyệt chính thức.
- Các tiêu chuẩn về sản phẩm, thiết bị, nhà xưởng dịch vụ được xác định rõ → cơ
- Là bằng chứng cho thấy các giai đoạn của qui trình được xác nhận là thực hiện
14
BHT DCQ2017
- Là cơ sở để xem xét toàn bộ quá trình sản xuất, hiệu chỉnh qui trình.
- Cung cấp thông tin để xét duyệt xuất lô, tra cứu khi cần thiết.
- Xác lập tiêu chuẩn nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm.
- Áp dụng: Nguyên liệu ban đầu, nguyên liệu bao bì, sản phẩm trung gian, bán
- Quy trình pha chế gốc: Đầy đủ và chi tiết nhưng không có số lô.
- Bản sao: Có thêm người thực hiện, giờ thực hiện, người kiểm tra, giờ kiểm tra, ký
tên → Hồ sơ lô.
15
BHT DCQ2017
- Hồ sơ lô bao gồm hồ sơ pha chế lô và hô sơ đóng gói lô đưa đến từ khâu cân nguyên
liệu → sản xuất → Dập viên → Ép vĩ → Đóng gói (quy trình đóng gói gốc).
- Tất cả mọi người đều phải thực hiện đúng như SOP → đạt được hiệu quả như nhau.
- SOP trên giấy tránh trao đổi với nhau bằng văn nói (tránh tam sao thất bản làm ảnh
hưởng đến hiệu quả).
4. HỒ SƠ LÔ.
- Tất cả các tài liệu liên quan đến việc sản xuất 1 lô bán thành phẩm, thành phẩm.
- Hồ sơ lô phải được lưu ít nhất một năm (01 năm) sau khi thuốc hết hạn dùng.
16
BHT DCQ2017
- Hồ sơ lô thể hiện lịch sử của mỗi lô sản phẩm, và của những tình huống liên quan
đến chất lượng của sản phẩm cuối cùng.
- Các loại nhãn phải rõ ràng, theo format của công ty. Nên dùng các màu để chỉ tình
trạng.
- Tất cả các thành phẩm phải được nhận biết bằng nhãn theo qui cách qui định ở mỗi
quốc gia.
- Nguyên liệu, sản phẩm trung gian, bán thành phẩm: Biệt trữ, chấp nhận, loại bỏ (chờ
kiểm lại).
• Nhãn biệt trữ (MÀU VÀNG): Nhập khuyên liệu vào chưa được vào kho
liều mà phải dán nhãn biệt trữ. Trong khoảng thời gian biệt trữ đó, phòng QC
sẽ tiến hành kiểm tra.
• Nhãn chấp nhận (MÀU XANH): Nếu bộ phận QC kiểm tra đạt yêu cầu thì
sẽ dán nhãn chấp nhận va chuyển vào kho chính thức.
• Nhãn loại bỏ (hoàn trả) (MÀU ĐỎ): QC kiểm không đạt yêu cầu thì phải
- Phòng sản xuất: sạch (thường là nhãn xanh), bẩn, không được sản xuất
- Thiết bị: sạch, bẩn, không được sử dụng
17
BHT DCQ2017
- Nhãn bán thành phẩm: Sau khi làm cốm xong cho vào ba thùng, dán nhãn biệt trữ
màu vàng → QC kiểm tra hảm ẩm và hàm lượng → Dán nhãn chấp nhận thì mới được
đi dập viên.
- Nhãn thao tác:
• Nhãn cấp phát nguyên liệu: ghi rõ ai cân, ai kiểm tra.
• Nhãn công đoạn: cho biết quy trình sản xuất đang được thực hiện đến đâu
VD: Paracetamol lô số 001 công đoạn sấy → Đang ở giai đoạn sấy nghĩa là các
➔ Các nhãn là thành phần của hồ sơ lô: Trong hồ sơ lô có chỗ để dán, kẹp các nhãn
vào. Đây là bằng chứng một phần cho biết tất cả các công đoạn của quy trình đã
được thực hiện đầy đủ trên các thiết bị phù hợp.
18
BHT DCQ2017
NHÀ XƯỞNG
Nguyên liệu, nhà xưởng, thiết bị, nhân sự, qui trình: 5 yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
thuốc.
1. VỊ TRÍ:
- Địa lý, khí hậu, tiếng ồn, các yếu tố về kinh tế (thuần lợi cho sản xuất, vận chuyển
hàng hóa, nhân lực)
- Cách xa nguồn nhiễm (và bản thân nhà máy không là nguồn nhiễm cho môi
trường xung quanh)
VD: nhà máy beta-lactam gây ô nhiễm môi trường; nhà máy đặt gần nơi sản xuất
nấm men → không khí nhiễm nấm men → ảnh hưởng lên nguyên liệu nếu tá dược
là cellulose
2. THIẾT KẾ:
- Giảm thiểu nguy cơ nhầm lẫn, nguyên tắc 1 chiều là quan trọng nhất (thực hiện
theo thứ tự vận hành của quy trình: tránh bỏ sót công đoạn gây nên nhầm lẫn nhất
định trong SX, tránh nhiễm chéo).
- Thiết kế nhà máy vệ sinh dễ dàng (tường và sàn bo tròn chứ không vuông góc để dễ
vệ sinh bụi/bụi thuốc)
- Bảo trì dễ dàng (hành lang kỹ thuật và tầng kỹ thuật chứa nhiều máy móc → dùng
để sửa khi cần tránh nhiễm, nhiễm chéo)
- Tránh được tác động có hại đến chất lượng sản phẩm
- Có cấp sạch phù hợp với nguyên liệu, sản phẩm đang được bảo quản và sản xuất.
- Nhà máy chia làm các cấp sạch và được kiểm soát khác nhau: theo thứ tự sạch giảm
dần là A,B,C,D
- Thiết kế và xây dựng thuận tiện cho vệ sinh
- Tránh được sự xâm nhập côn trùng và súc vật (cần có biện pháp ngăn ngừa côn
trùng
19
BHT DCQ2017
3. XÂY DỰNG:
- Vật liệu phù hợp : vật liệu không tích bụi, không thôi các chất liệu khác từ trong ra,
dễ vệ sinh
- Hệ thống điện
- Ánh sáng phải đủ
- Nhiệt độ và độ ẩm phải được kiểm tra chặt chẽ (ảnh hưởng nhiều nhất đến chất
lượng thuốc). Phải phù hợp với tính chất sản phẩm đang được sản xuất và lưu trữ.
Phải được kiểm soát, theo dõi, ghi nhận kể cả lúc không hoạt động.
- Có biện pháp thông gió hữu hiệu (cung cấp khí sạch, không khí có thể di chuyển
từ phòng này sang phòng khác nhưng không được gây nhiễm chéo).
- Các khu vực phát sinh bụi (lấy mẫu, cân, trộn, đóng gói thuốc bột)
- Phải có biện pháp chống nhiễm chéo và vệ sinh.
Ví dụ:
20
BHT DCQ2017
liệu, sản phẩm và công nhân được kéo lên tầng kĩ thuật ở trên trần để
lọc đưa vào lại hoặc đưa đến chỗ khác
4. BẢO TRÌ:
- Cần thường xuyên bảo trì
- Không được ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm → phải mặc trang phục bảo hộ lao
động tránh nguồn nhiễm tới môi trường.
- Trang phục giống nhân viên sản xuất ở cấp độ sạch tương ứng nhưng phải khác màu
để phân biệt nhân viên sửa chữa và sản suất.
- Thùng đồ nghề phải được vệ sinh trước và sau khi làm việc.
5.2 KHO
21
BHT DCQ2017
5.2.2 BAO BÌ
- Lau sạch
- Hút bụi
- Màn gió, quạt gió (màn gió: tạo một lớp không khí thổi từ trên xuống với áp lực
cao)
22
BHT DCQ2017
- Thao tác cân phải được thực hiện ở khu vực riêng “ Khu vực có hệ thống thông khí
và hút bụi”
- Thiết kế phù hợp: Tường và sàn phải nhẵn, không tích bụi và dễ vệ sinh
- Hệ thống lọc bụi
23
BHT DCQ2017
- Miệng ống thoát phải đủ lớn và có biện pháp chống trào ngược
- Không được có các đường ống hở
- Thông gió, kiểm soát khí
- Lọc khí phù hợp với cấp vệ sinh ngăn ngừa nhiễm và nhiễm chéo, nhiễm từ (ra)
môi trường ngoài
- Kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm tương đối
- Kiểm soát trong thời gian sản xuất và thời gian không sản xuất
1. HVAC
- Điều hoà nhiệt độ
- Điều hoà độ ẩm
- Cung cấp không khí sạch (lọc được vi khuẩn và bụi)
- Bồn KK trong nhà máy phải độc lập với bên ngoài
24
BHT DCQ2017
- Phải được thiết kế ngay từ khi xây dựng nhà máy, thiết kế liên quan đến vị trí airlock,
airshower, hành lang và các phòng.
• Nguyên tắc: nhiệt, độ ẩm, không khí không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng
sản phẩm trong sản xuất và bảo quản hoặc ảnh hưởng đến thiết bị.
• Chức năng: ngăn chặn sự nhiễm và nhiễm chéo.
• Vai trò: giúp sản xuất thuốc đạt chất lượng và tạo điều kiện dễ chịu cho người
tham gia sản xuất.
2. LỌC KHÍ
25
BHT DCQ2017
26
BHT DCQ2017
27
BHT DCQ2017
- Không chấp nhận để bất cứ thứ gì ngoài hành lang (đầu nguồn nhiễm)
- 1 phòng có 3 trạng thái:
• Theo thiết kế (mới xây): sạch nhất, chưa có máy móc thiết bị
• Trạng thái nghỉ
28
BHT DCQ2017
29
BHT DCQ2017
I. ĐẠI CƯƠNG
1. ĐỊNH NGHĨA
˗ Nghiền là quá trình cơ học làm giảm kích thước của hạt rắn. Một số thuật ngữ
tương đương như xay, giã, dập, tán.
˗ Có 2 cách làm giảm kích thước tiểu phân:
30
BHT DCQ2017
2. ỨNG DỤNG:
˗ Trong bào chế: trong một số dạng bào chế như thuốc khí dung, hỗn dịch uống, hỗn
dịch nhỏ mắt,… kích thước tiểu phân có vai trò rất quan trọng với khả năng phân
tán hay sự kích ứng.
˗ Làm tăng diện tích bề mặt => Tăng độ hòa tan, giảm thời gian rã, tăng SKD, giảm
tiềm thời của thuốc, tăng khả năng phân bố đến nơi tác dụng.
˗ Trong CNSX kích thước có thể ảnh hưởng tới khả năng dính chày khi dập viên,
khả năng trộn đều giữa các chất khác nhau (các chất kích thước tiểu phân càng
cách biệt thì càng khó trộn đều)
3. PHÂN LOẠI:
˗ Phân loại dựa trên kích thước của SP sau nghiền ta có các loại sau:
31
BHT DCQ2017
˗ Phân loại này dựa trên quá trình chứ không dựa trên thiết bị vì cùng một loại thiết
bị có thể tạo ra nhiều kích thước tiểu phân khác nhau thông qua việc thay đổi kích
cỡ lưới rây phù hợp.
˗ Không bao giờ thu được một hỗn hợp chỉ có một kích thước hạt mà sẽ thu được
một dãy kích thước biểu thị qua biểu đồ hình chuông.
˗ Phân loại chỉ có tính tương đối vì lấy giá trị trung bình, trung vị chứ không lấy
toàn bộ giải phân bố kích thước.
4. ƯU NHƯỢC ĐIỂM:
˗ Ưu điểm:
• Tăng hiệu quả trộn, đồng đều hàm lượng
• Tăng diện tích bề mặt
• Tăng tốc độ hòa tan
• Tăng hiệu suất chiết, hiệu suất sấy
˗ Nhược điểm:
• Tăng khả năng bất ổn định
• Quá mịn: giảm hiệu quả trộn
• Tạp nhiễm
• Tiếng ồn
˗ Trong quá trình có thể xảy ra biến dạng đàn hồi tức sau khi bị biến dạng tiểu phân
quay về trạng thái ban đầu hoặc biến dạng dẻo làm tiểu phân không quay lại trạng
thái ban đầu. Biến dạng dẻo lâu dần sẽ tạo những vết nứt trên bề mặt tiểu phân.
Đây là điều kiện cần cho quá trình nghiền diễn ra vì nó tạo ra những bề mặt mới
thuận lợi hơn cho sự truyền lực vào sâu hơn.
32
BHT DCQ2017
˗ Có 4 cơ chế chính là: va đập (tán), nén, chà xát, cắt xé phân biệt theo bảng sau
7. ĐẠI LƯỢNG:
˗ Độ nghiền: là tỷ số giữa kích thước trung bình của tiểu phân vật liệu trước và sau
khi nghiền
˗ Ngoài ra còn có các định luật như: Kick, Rittinger, Bond => Đọc thêm
33
BHT DCQ2017
• Nghiền ướt
• Cùng 1 thiết bị, các
nguyên liệu có độ ẩm
càng cao thì tốc độ
nghiền càng chậm,
thời gian để máy ổn
định càng lâu
34
BHT DCQ2017
˗ Cối tráng men cả bên trong và bên ngoài dùng để trộn không dùng đề nghiền.
˗ Cơ chế: va đập (tán); nếu lưới nâng sát búa => thêm cơ chế chà xát; nếu buồng
nghiền có gờ, răng cưa => cắt xé.
˗ Thông số kĩ thuật:
• Cỡ lưới rây => quan trọng nhất, điều chỉnh kích thước ra
• Tốc độ quay của trục => trục quay càng nhanh, hiệu quả nghiền càng cao (xác
suất va đập với búa lớn)
• Kích cỡ búa, số lượng búa
• Đôi khi với các tiểu phân quá nhỏ, trọng lượng không đủ để kéo tiểu phân qua
rây ta phải dùng thêm luồng khí đẩy với thông số 1-3 feet3/phút/inch2
˗ Ứng dụng: Dùng trong nghiền thô tới nghiền trung bình với vật liệu khô (độ ẩm <
15%) và vật liệu cứng giòn.
35
BHT DCQ2017
˗ Ưu nhược điểm:
• Ưu điểm: kiểm soát được kích thước max của tiểu phân vật liệu tạo thành, độ
nghiền cao, phù hợp nhiều loại vật liệu cứng, giòn; rẻ tiền, nhỏ gọn, dễ vận
hành, dễ vệ sinh.
• Nhược điểm: năng lượng SD lớn, không phù hợp cho vật liệu có độ cứng lớn,
gây mài mòn hoặc dẻo.
36
BHT DCQ2017
o Tốc độ quay: Phải phù hợp từ 60-85% tốc độ quay tới hạn
• Thể tích chiếm chỗ:
o Lượng bi khoảng 40-50% : hiệu quả tối ưu, thiết bị nghiền bi có rung động:
có thể lên đến 80%.
o Cần có sự cân bằng giữa lượng bi và lượng vật liệu nạp vào trống nghiền
(lượng bi sâm sấp lượng vật liệu, bề mặt thoáng ngang nhau)
o Cần có sự cân bằng giữa lượng bi và vật liệu với tốc độ quay => Ảnh hưởng
tới cách bi chuyển động trong thùng
• Kích thước và tỷ trọng của bi:
o Không bao giờ SD 1 loại bi duy nhất (có cùng kích thước) trong máy trộn
˗ Ưu nhược điểm
• Ưu điểm:
o Nghiền liên tục – nghiền theo lô
o Nghiền mịn
• Nhược điểm chính:
o Hiện tượng vô định hình hoá
o Các hạt vật liệu bị chà xát có thể tích điện
o Nhiều thông số kĩ thuật cần kiểm soát
o Một số chất liệu chế tạo bi có thể bị mài mòn
o Thiết bị thường gây tiếng ồn lớn khi vận hành
2.3 MÁY NGHIỀN SD NĂNG LƯỢNG ĐỘNG (MÁY NGHIỀN DÙNG KHÍ
NÉN):
˗ Cấu tạo + Cơ chế:
37
BHT DCQ2017
38
BHT DCQ2017
39
BHT DCQ2017
Chà xát => tối ưu 40-50% -Hiện tượng vô định hình cứng =>
chuyển động (nếu có rung hoá nghiền mịn
theo tầng động 80%), - Các hạt vật liệu bị chà xát
lượng vật liệu có thể tích điện
xâm xấp lượng - Nhiều thông số kĩ thuật cần
bi kiểm soát
- Một số chất liệu chế tạo bi
có thể bị mài mòn
- Thiết bị thường gây tiếng
ồn lớn khi vận hành
Máy Cắt xé Tốc độ quay của Ưu điểm: hiệu năng cao hơn nghiền cho
nghiền Va đập đĩa, tốc độ nạp máy nghiền búa, có thể ngăn các vật liệu
đinh liệu, tốc độ dòng chặn sự gia tăng nhiệt của hệ khô, ẩm,
khí thống, SD để nghiền cho các nhão
vật liệu khô, ẩm, nhão; nhỏ
gọn, dễ thiết kế, lấp đặt, vận
hành
Nhược điểm: khó vệ sinh
thiết bị, dải phân bố kích
thước hạt rộng, vận hành ở
cỡ lô nhỏ, khả năng bám
dính vật liệu trên đinh
40
BHT DCQ2017
2. PHÂN LOẠI:
2.1 PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO:
- Đan
- Đục lỗ
Tỷ lệ Slỗ/Sk/l: ở rây đan tỷ lệ này lớn còn ở rây
đục lỗ tỷ lệ này nhỏ . Nếu phần kim loại nhiều thì
ma sát lớn => sinh nhiệt và đặc biệt là tích tĩnh
điện => hút nguyên liệu nhất là với nguyên liệu
có hàm ẩm thấp
41
BHT DCQ2017
- Ở bảng mesh thì rây 20 => d=0,841 và rây 200 => d=0,74 => Là 2 giới hạn trong
phân loại nghiền. Ngoài ra thầy còn nói tự tìm hiểu thêm về bảng mesh.
3. ỨNG DỤNG
- Rây ở giai đoạn Cân - Rây – Nghiền ban đầu SD rây đan vì vật liệu lúc này vừa
khô vừa mịn => dễ dính
- Rây ở giai đoạn Xát hạt ướt SD rây đục lỗ để hạt có tỷ trọng cao => lọt xuống cối
đều hơn
- Rây ở giai đoạn Sửa hạt SD rây đan vì vật liệu khô => tránh tích điện và tránh tiếp
xúc nhiều với phần kim loại gây vỡ hạt
42
BHT DCQ2017
1.1 KHUẤY:
- Mixing là hòa lẫn bất kỳ 2 thành phần. Bao gồm Khuấy (Stiring) và Trộn
(Blending).
- Là quá trình hòa lẫn trong đó pha lỏng là pha chủ đạo (L/L, R/L).
VD: Hòa PVP vào nước là một quá trình khuấy.
1.2 TRỘN:
- Hòa lẫn nhiều hành phần trong đó pha rắn là chủ đạo (R/R, L/R).
VD: Tưới tá dược dính vào khối bột khô (pha rắn là chủ đạo) là quá trình nhào trộn.
43
BHT DCQ2017
44
BHT DCQ2017
45
BHT DCQ2017
1. CƠ CHẾ TRƯỢT:
- Cơ chế: A và B do sự ma sát với đường ống hình trụ hẹp,
dài và trọng lực khác nhau nên tách nhau => Phần tử lớn
có xu hướng ra ngoài biên, phần tử nhỏ nằm ở trung tâm
ống.
VD1: Khi chuyển khối bột từ nơi này sang nơi khác trong nhà máy bằng đường ống.
VD2: Cho bột vào phễu tiếp liệu và mở van cho bột chảy vào máy dập viên
từ trên xuống.
VD3: Tháo bột ra khỏi thiết bị trộn chữ V, bột sẽ chảy theo một đường ống => bột
mịn chạy vào giữa ra trước và bột thô chảy ở biên ra sau.
- Đặc điểm: Hạt thô ra biên, hạt mịn vào giữa => Bột mịn ra trước, bột thô ra sau.
- Điều kiện: Khối bột chuyển động trong ống hình trụ:
+ Chênh lệch kích thước 2 phần tử trên 3 lần.
+ KT hạt > 300 μm.
46
BHT DCQ2017
- Cơ chế: Hạt mịn và hạt thô khác nhau vận tốc trượt, ma
sát nên khác quãng đường di chuyển của hạt mịn > hạt thô
trên mặt phẳng nghiêng (hạt mịn đi xa hơn hạt thô).
- Đặc điểm: Hạt mịn ra biên, hạt thô vào giữa.
- Điều kiện: Khối bột trên mặt phẳng nghiêng
VD: Khối bột trộn đều cho vào phễu tiếp liệu vào máy dập viên bằng thủ
công.
VD: Sút bột bằng satun và đổ vào máy dập viên không đúng tư thế => hạt mịn ra
biên, hạt thô vào giữa.
C. THIẾT BỊ TRỘN
I. PHÂN LOẠI:
47
BHT DCQ2017
1.2 CƠ CHẾ:
- Cơ chế chủ đạo : khuếch tán.
- Nếu máy có thanh chia => phân tán thành các nhóm nhỏ => thêm cơ chế hồi
chuyển.
48
BHT DCQ2017
o Vẽ biểu đồ CV% theo thời gian (biểu đồ hình Hyperbol với đồ thị tiệm
cận 0) => Tuy nhiên, trong trường hợp over mixing (trộn quá mức làm
các hạt trở nên quá cầu và bắt đầu xu hướng tách lớp) thì đường biểu diễn
là một nhánh parabol.
o Thiết lập mức giới hạn chấp nhận: < 2% là đều.
• Thường là cố định, nếu không cố định thì khảo sát.
- Tốc độ trộn:
• Vẽ các đường hyperbol thời gian trộn
đều tại các tốc độ vòng khác nhau.
• Chọn tốc độ trộn sao cho thời gian
trộn là ngắn nhất.
• Đơn vị RPM (Revolution per minute,
vòng/phút).
• Xác định thời gian trộn cho từng tốc
độ dòng, thông thường máy chữ V là
24 RPM, có thể 25-27 RPM.
- Thể tích vật liệu thùng
• V < 70% (thường không quá phần lõm của chữ V).
• Tối ưu: V = 30 – 35%.
- Kỹ thuật cho nguyên liệu vào thùng
• Cho bột từ hai bên cánh chữ V thực tế không cho hiệu quả trộn đều.
• Nếu cho bột vào theo thứ tự dưới rồi tới trên thì khả năng đều tăng lên.
49
BHT DCQ2017
• Cần không gian lắp đặt và vận hành phù hợp: 1 máy chữ V là khu vực riêng
và có hàng rào bao vây.
• Không phụ hợp cho vật liệu có kích cỡ và tỷ trọng khác biệt lớn.
50
BHT DCQ2017
- Tốc độ chuyển động của 2 trục nhân lại với nhau không phải là số tự nhiên để
tránh quay lại chu kỳ cũ (VD: 4x3 = 12 sẽ lập lại chu kỳ trộn sau 12 vòng).
2.3 CƠ CHẾ
- Hồi chuyển (chính)
- Trượt
51
BHT DCQ2017
- Có 2 cánh
• Cánh chính (cánh giữa): Nằm trên sàn, trục
vuông góc mặt đất; có tác dụng để trộn.
3.2 CƠ CHẾ:
- Trượt (chính)
- Hồi chuyển
52
BHT DCQ2017
- Một đầu gắn với cánh khuấy có thể tháo rời được. Một đầu gắn với động cơ
(động cơ quay thì trục khuấy quay).
1. LÕM PARABOL:
- Khi khuấy: sợ nhất là tạo bọt vì sẽ làm thay đổi độ nhớt
dịch khuấy do không khí lọt vào.
- Khi khuấy sẽ xảy ra hiện tượng lõm parabol => Khí bị hút
vào và phân tán trong quá trình khuấy.
- Lõm Parabol xuất hiện khi dòng chuyển động chất lỏng
tuần hoàn theo chu kỳ, có tính đối xứng.
53
BHT DCQ2017
d3 = [1/6 – 1/3] d1
- Với d1 là đường kính tấm chắn, d2 là đường kính thùng khuấy, d3 là khoảng cách
từ tấm chắn đến thùng.
2. DỰA TRÊN TÁC ĐỘNG CỦA DÒNG CHẤT LỎNG TẠO BỞI
CÁNH KHUẤY:
- Cánh khuấy tạo dòng theo phương trục.
- Cánh khuấy tạo dòng theo phương ngang.
- Cánh khuấy tạo dòng khép kín.
1. PHƯƠNG TRỤC-NHANH:
54
BHT DCQ2017
1.2 ÁP DỤNG:
- Khuất chất rắn trong chất lỏng (do chất rắn có thể nổi lên trên hoặc chìm xuống
dưới) giúp phân tán đều chất rắn trong nước.
VD: Hòa PVP vào nước tạo hỗn dịch (khuấy rắn vào lỏng).
VD: Tạo hỗn dịch polymer trong bao film (khuấy hỗn dịch).
2. PHƯƠNG NGANG-NHANH:
55
BHT DCQ2017
2.2 ÁP DỤNG:
- Sục khí trơ trong dung dịch (K/L) trong điều chế dung dịch thuốc.
• Khí được sục tận đáy.
• Tránh khí bay lên và bốc ra ngoài.
• Kéo dài thời gian tồn tại của khí trong chất lỏng để có thể hòa tan trước khi
bay ra ngoài.
- Khuấy chất lỏng vào chất lỏng.
• Chất lỏng hỗn hòa được với nhau.
• Chất lỏng tạo bề mặt phân cắt pha do 2 chất có tỷ trọng khác nhau.
➔ Phá bề mặt phân cắt pha bằng cách tạo dòng theo phương ngang giúp chất lỏng
hỗn hòa với nhau.
VD: Hòa Glycerin vào nước, PEG vào nước.
56
BHT DCQ2017
3.2 ÁP DỤNG:
- Khuấy các dung dịch có độ nhớt cao:
• Thuốc mỡ.
• Thuốc cream.
• Thuốc gel.
VD: Khuấy hồ tinh bột.
- Nhồi chất rắn trong lượng lớn chất lỏng.
1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
- Tốc độ khuấy
- Thời gian khuấy
- Kiểu thiết bị khuấy
57
BHT DCQ2017
I. ĐẠI CƯƠNG
1. ĐỊNH NGHĨA QUÁ TRÌNH SẤY
- Các quá trình tách ẩm bằng nhiệt (nếu dùng nhiệt để tách ẩm thì bằng bất cứ hình
thức nào cũng là sấy)
- Không dùng nhiệt không gọi là sấy
VD: Phơi ngoài nắng → sấy; hút ẩm bằng silicagel → không phải sấy
- LKHH: Lactose monohydrat → ngậm 1 nước trong phân tử gọi là ẩm trong liên
kết hóa học. VD: CuSO4.5H2O, Ca2PO4.3H2O
- Hỗn hợp tinh bột mì để ngoài môi trường thì ẩm đó thuộc LKHL hoặc CL tùy
- Về mặt sấy, chỉ tách được liên kết hóa lý (hoặc cơ lý) chứ không tách được liên
kết hóa học và là một ưu điểm do nếu liên kết hóa học mà bị tách ra → biến đổi
tính chất sản phẩm → liên kết nước ở dạng liên kết hóa học là không tách được
bằng sấy mả chỉ có thể tách bằng cách nung
58
BHT DCQ2017
- Không thuận nghịch (sấy đã khô, để bên ngoài cũng không bị ẩm lại)
VD: lấy tá dược dính PVP → hỗn hợp tinh bột mì + lactose → 20% ẩm → sấy
đến < 4% → để ngoài môi trường (mt) không bao giờ lên lại 20%.
- Tự diễn biến cân bằng
• Cân bằng giữ hỗn hợp với mt bên ngoài
• Giữa các tiểu phân với nhau ( trong hỗn hợp độ ẩm không đều sẽ có sự
chuyển độ ẩm để cân bằng)
VD: Trong ẩm, ngoài khô → ẩm khuếch tán ra ngoài làm đồng đều độ ẩm hoặc
vật ẩm trong môi trường khô → cân bằng bằng cách tách ẩm ra ngoài mt
(silicagel)
59
BHT DCQ2017
• Tốc độ bay hơi từ bề mặt nhỏ hơn tốc độ ẩm di chuyển từ lõi ra bề mặt
• Nhiệt độ VL không đổi
• Tốc độ sấy hầu như không đổi
• Đoạn này là AB
- GĐ3: tốc độ sấy giảm (sấy giảm tốc)
• Thời điểm mà lõi bắt đầu khô, hàm ẩm giảm dần, sự chuyển ẩm từ trong
ra ngoài chậm chạp không đáp ứng với nhiệt cấp lên bm VL → tốc độ
sấy giảm xuống do to cấp không đổi, ẩm từ trong ra ngoài giảm nên
tốc độ bay hơi ẩm của bề mặt giảm → còn gọi là bề mặt sấy giảm tốc
• Tốc độ chuyển ẩm từ lõi ra bề mặt nhỏ hơn từ bề mặt ra môi trường
• Nhiệt độ vật bắt đầu tăng → tiệm cận nhiệt độ khí sấy
• Đoạn này là BC
• GĐ 2 là đoạn AB tốc độ sấy không đổi thì biến thiên hàm ẩm theo thời
gian không đổi, đường biểu diễn là đường tuyến tính, giảm tuyến tính
theo thời gian
• GĐ 3 là đoạn BC, tiệm cận với bản chất của VL
• H’ là hàm ẩm bản chất dược liệu
- Đường cong nhiệt độ vật liệu sấy: đường biểu diễn biến thiên to VL theo thời
gian)
60
BHT DCQ2017
• GĐ 2 là sấy đẳng tốc, biến thiên to theo thời gian không đổi nên là đường
// với trục hoành, cấp bao nhiêu nhiệt thì xài bấy nhiêu
• GĐ 3 là sấy giảm tốc, tiệm cận với to khí sấy
• T’ là nhiệt độ của khí sấy
- Đường cong tốc độ sấy (tra cứu thêm)
- Kết hợp biểu đồ đường cong sấy và đường công nhiệt độ vật liệu sấy cho biết
động học sấy của VL
- Khi biết được động học sấy, sẽ dùng để:
• Hiểu rõ bản chất của quá trình sấy
• Tìm cách rút ngắn thời gian sấy → rút ngắn giai đoạn AB và BC
*Làm sao để rút ngắn 2 giai đoạn đó?
- GĐ AB: giai đoạn sấy đẳng tốc là giai đoạn mà tốc độ khuếch tán nước bên trong
ra ngoài bm cao hơn tốc độ bốc hơi của nước trên bm VL, do bên trong còn rất
ẩm → do đó tốc độ sấy phụ thuộc chủ yếu vào tốc độ bay hơi ẩm trên bm VL
vậy sẽ cần phải thay đổi yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, tốc độ và độ ẩm của
không khí sấy.
- GĐ BC: giai đoạn sấy giảm tốc, là giai đoạn mà tốc độ khuếch tán từ trong ra
ngoài bm VL thấp do lượng nước còn lại ít. Tốc độ sấy phụ thuộc chủ yếu vào
việc khuếch tán nước từ trong ra bm VL nên cần phải khắc phục lực cản trở nước
bên trong chuyển ra ngoài như chiều dày và liên kết ẩm ban đầu của vật liệu (cần
khống chế to do giai đoạn này to VL có thể tăng quá giới hạn cho phép của VL)
61
BHT DCQ2017
→ Thực tế nhà máy kiểu: công thức cốm có 3% là tá dược dính là nước thì sẽ
lật kiếm ai từng xài 3% tá dược dính là nước rồi coi điều kiện sấy rồi ấn định
theo
• Sấy động tương đối: sấy băng tải → VL tĩnh so với băng tải, động so với
dàn truyền nhiệt
62
BHT DCQ2017
- Sấy động và động tương đối không dùng cho ngành dược do VL tiếp súc trực tiếp
với nguồn nhiệt
VD: sấy băng tải chỉ áp dụng cho công nghiệp thực phẩm như Vinamit (mít sấy)
- Dược chỉ dùng tủ sấy hoặc sấy tầng sôi (do vật liệu không tiếp xúc trực tiếp với
nguồn nhiệt)
2. TỦ SẤY
63
BHT DCQ2017
64
BHT DCQ2017
- Độ ẩm mục tiêu
- Gió từ dưới thổi lên thì để tạo được trạng thái tầng sôi cần:
• Vật liệu lơ lửng được hay không phụ thuộc vào tương quan giữa lực nâng
của khí thổi và hai thứ là trọng lực và độ nhớt của vi môi trường do hỗn
hợp trong buồng có ẩm, rắn, khí do đó độ nhớt tác động đến độ rơi và độ
lơ lửng
- Giai đoạn đầu vật liệu là khối ẩm, độ nhớt cao, lực nâng của khí không đủ để
nâng khối ẩm → chỉ làm lăn tăn (trạng thái tầng sôi)
- Giai đoạn 2 sau khi hàm ẩm giảm, độ nhớt vi môi trường giảm xuống, trọng lực
giảm nên vật liệu được nâng lên và lơ lửng
65
BHT DCQ2017
- Khí lọc qua lọc sơ cấp → làm lạnh tách ẩm → làm nóng → lọc HEPA xong thổi
khí lên → sấy → hồi chở lại
- Hiệu quả cao do VL lơ lửng và tiếp xúc với luồng khí sấy và nhiệt về mọi mặt
→ hiệu suất bay hơi cao (sấy nhanh) → 99% các nhà máy có trang bị máy sấy
tầng sôi, chỉ có nhà máy làm thuốc từ Dược Liệu là có trang bị thêm tủ sấy
Bình thường thuốc sắc từ dược liêu bằng cách thủ công (sắc bằng ấm) có nhược
điểm là hiệu quả điều trị khác nhau trên tửng cá nhân do sự khác nhau về lượng
nước dùng
Do đó CND đã có 2 cách chuyển thuốc về dạng viên bằng 2 cách:
- Truyền thống: lấy tá dược hút như tinh bột cho vào xô cao DL → tạo thành khối
nhão cực → để vô sấy dùng tủ sấy do quá nhão → khô, đem nghiền rồi trộn lại
→ dập viên
- Cách 2: coi cao là tá dược dính, trộn lactose + tinh bột, tưới cao lên hỗn hợp
66
BHT DCQ2017
- Ưu điểm:
• Sấy nhanh, hiệu năng sấy cao
• Chi phí thấp
• Vật liệu tiếp xúc với nhiệt trong thời gian ngắn
• Dễ kiểm soát quy trình
- Nhược điểm:
• Tiêu thụ Năng lượng
• Kiểm soát khí và độ ẩm khí vào
• Không phù hợp vật liệu độ nhớt cao
• Ma sát, tạo ra hạt mịn …
(Tham Khảo thêm Slide)
67
BHT DCQ2017
1. ĐỊNH TÍNH:
68
BHT DCQ2017
> 250 mg 5%
Viên lớn chỉ được phép sai số với tỉ lệ nhỏ còn viên nhỏ được phép sai số với tỉ
lệ lớn hơn??? Vì khi viên lớn thì lỗ cối lớn → cốm chảy vào dễ hơn → Sai số
cho phép nhỏ và ngược lại.
˗ Thiết bị: Cân phân tích.
˗ Chỉ áp dụng tiêu chí này khi thành phần hoạt chất < 2mg hay 2% so với khối
lượng viên. Khi đã tiến hành kiểm đồng đều hàm lượng thì không cần kiểm đồng
đều khối lượng vì chỉ khi trộn thật đều mới đạt đồng đều hàm lượng.
˗ Tiêu chuẩn:
Khối lượng viên Đồng đều hàm lượng
10 mg 15%
10 – 100 mg 10%
> 100 mg 5%
4. THỜI GIAN RÃ:
˗ Rã là giai đoạn đầu của quá trình hòa tan, hòa tan là giai
đoạn đầu của quá trình hấp thu → Rã tốt chưa phải là một
bảo đảm vì rã tốt chưa chắc đã hòa tan tốt nên chưa chắc sẽ
được hấp thu. Tuy nhiên nó lại là tiêu chuẩn đảm bảo cho
các thuốc có tác dụng tại chỗ trên đường tiêu hóa
VD: Viên Malox dùng để trung hòa acid tại dạ dày, chỉ cần tác dụng
tại chỗ nên không cần phải hòa tan mới có tác dụng → Chỉ cần quan
tâm tới độ rã.
˗ Tiêu chuẩn: rã trong vòng 15 phút.
˗ Thiết bị: máy thử độ rã.
69
BHT DCQ2017
˗ Không phải là một tiêu chuẩn trong dược điển, chỉ áp dụng
trong quá trình SX chứ không áp dụng trong quá trình kiểm
nghiệm.
˗ Đảm bảo giữ được hình dạng trong quá trình sản xuất, vận
chuyển, lưu hành.
˗ Thiết bị: máy thử độ cứng.
6. ĐỘ MÀI MÒN:
˗ Định nghĩa: là tỉ lệ phần trăm khối lượng mất đi sau khi quay
100 vòng (thường là 25 vòng/phút trong 4 phút).
˗ Đảm bảo viên không bị sờn, mòn trong quá trình sản xuất, lưu
hành.
˗ Phải thử với ít nhất 20 viên hoặc ít nhất 6,5g. Nếu nhỏ hơn thì
khối lượng chênh lệch sẽ quá nhỏ dẫn tới không phát hiện được.
˗ Thiết bị: máy thử độ mài mòn, cân.
˗ Dựa trên kích thước viên, khối lượng viên hàm lượng dược chất, độ ổn định của
hoạt chất, độ hòa tan.
˗ Có thể tất cả các tiêu chí kể trên đều đạt tuy nhiên cách biệt giữa các lô hay giữa
các viên khá lớn thì vẫn không đảm bảo qui trình có độ ổn định.
VD: Độ rã yêu cầu rã trong 15 phút. Viên 1 rã trong 14 phút, viên 2 ra trong 2 phút thì dù
cả 2 đều đạt độ rã nhưng lại chưa đảm bảo đạt độ ổn định qui trình.
˗ Chất lượng viên phải được đảm bảo trong phạm vi hạn dùng dự kiến → Phải
nghiên cứu độ ổn định của sản phẩn để đưa ra dự kiến hạn dùng.
70
BHT DCQ2017
9. CÁC VẤN ĐỀ KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG CỦA VIÊN
NÉN:
Gồm bao bì, điều kiện bảo quản, vận chuyển: Tham khảo thêm trong sách.
˗ Màu sắc của lô thuốc thử nghiệm đầu tiên là màu chuẩn cho các lô sản xuất.
˗ Màu không đẹp thì nên bao lại cho có màu.
˗ Vị đắng: chọn dạng muối khác, bao viên.
VD: Erythromycin dạng hoạt chất có vị đắng nên SD Erythromycin dạng muối (nhất là
muối không tan) để giảm vị đắng hoặc bao phim lại.
Đôi khi với các loại thuốc có độc tính cao dù đắng vẫn không nên bao phim (đơn cử
như prednisolone, dexamethasone) nhằm tránh trẻ em uống nhầm thuốc khi không chú ý.
˗ Mùi: thêm chất thơm, bao viên.
VD: Valsartan vào năm 2018 bị thu hồi trên khắp thế giới trong đó có VN vì trong
nguyên liệu valsartan này có chưa N-Nitrosoamin có khả năng gây ung thư khi SD lâu
dài.
Esomeprazol có sẵn tạp Omeprazol (tạp đồng phân) trong nguyên liệu nếu nhà
SX nguyên liệu không loại tạp tốt; ngoài ra nó có thể sinh tạp sulfon trong quá trình
bảo quản, phân phối hay thậm chí trong quá trình SX.
71
BHT DCQ2017
˗ Một chất có thể có một hay nhiều dạng kết tính. Các dạng kết tinh khác nhau sẽ
có năng lượng liên kết khác nhau từ đó dẫn tới độ tan, độ ổn định, tính biến dạng
,… khác nhau.
˗ Độ tan khác nhau → Tốc độ hòa tan khác nhau → SKD khác nhau
˗ Độ ổn định của các dạng thuốc sẽ khác nhau
˗ Tính biến dạng khác nhau → Khả năng nén
Các quá trình xảy ra trong điều chế có thể làm thay đổi dạng kết tính
VD: Trong quá trình xát hạt ướt, dung môi để hòa tan tá dược dính cũng có thể hòa
tan phần nào dược chất. Sau đó ở giai đoạn sấy, phần dược chất được hòa tan sẽ tái
kết tinh và có thể sẽ chuyển dạng kết tinh, dạng tinh thể, kích thước tiểu phân khác →
Thay đổi tính chất.
˗ Độ tan tỉ lệ thuận với diện tích bề mặt. Vì thế trong trường hợp dược chất khó
tan (griseofulvin, Phenacetin) người ta thường nghiền mịn đến kích thước siêu vi
thể nhằm tăng tổng diện tích bề mặt giúp dược chất dễ tan hơn.
VD: Glimepiride dạng siêu vi thể → Qua quá trình xát hạt ướt → Sấy → Kết tinh lại
thành hạt lớn hơn. Nên SD các dung môi hòa tan được tá dược dính nhưng không
hòa tan được dược chất.
˗ Nghiền càng mịn thì càng dễ trộn đều → Hỗn hợp trộn càng đồng nhất (nhất là
viên với hàm lượng thấp). Một hỗn hợp mà tỉ lệ các thành phần càng gần bằng
nhau thì càng dễ trộn đều, tuy nhiên nếu tỉ lệ giữa các thành phần cách xa nhau
thì cố gắng làm cho tổng diện tích bề mặt các thành phần phải gần như nhau thì
mới dễ trộn đều.
˗ Trong SXCN kích thước quá nhỏ thì khi trộn trong thùng kim loại kích thước
càng nhỏ thì càng dễ tích điện, từ đó trộn sẽ khó đều và hỗn hợp trộn không bền.
72
BHT DCQ2017
˗ Dạng tinh thể khác nhau → Độ tan thay đổi → SKD thay đổi.
˗ Dạng tinh thể khác nhau → Độ tan khác nhau.
VD: Nguyên liệu paracetamol vừa nhập có độ tinh khiết 99%. Khi đó:
𝒎𝒄ầ𝒏 𝒕𝒉𝒊ế𝒕 𝒙𝟏𝟎𝟎
𝒎𝒄â𝒏 𝒕𝒉ự𝒄 𝒕ế =
𝟗𝟗
˗ Hàm ẩm: Tương tự với độ tinh khiết khi tính toán chúng ta phải bù trừ lượng hàm
ẩm có trong nguyên liệu.
˗ Dạng muối: có nhiều dược chất không có đúng dạng cần thiết
VD: Amlodipine không có dạng base mà chỉ có dạng Amlodipine besylate, muốn tính
lượng cân cần thiết phải tính toán theo tỉ lệ M.
𝒎𝒂𝒎𝒍𝒐𝒅𝒊𝒑𝒊𝒏𝒆 𝒃𝒂𝒔𝒆 𝒙𝑴𝒂𝒎𝒍𝒐𝒅𝒊𝒑𝒊𝒏𝒆 𝒃𝒆𝒔𝒚𝒍𝒂𝒕𝒆
𝒎𝒂𝒎𝒍𝒐𝒅𝒊𝒑𝒊𝒏𝒆 𝒃𝒆𝒔𝒚𝒍𝒂𝒕𝒆 =
𝑴𝒂𝒎𝒍𝒐𝒅𝒊𝒑𝒊𝒏𝒆 𝒃𝒂𝒔𝒆
˗ Hạn dùng: Hạn dùng của nguyên liệu > Hạn dùng của thuốc thành phẩm →
Retest day: Kiểm tra lại theo ngày qui định, nếu nguyên liệu còn đủ chất lượng thì
vẫn SD.
Lưu ý khi cân nguyên liệu:
˗ Cân phải chính xác, sức cân phù hợp với khối lượng cần cân.
˗ Phòng cân phải sạch, đảm bảo không ô nhiễm, nhiễm chéo.
˗ An toàn cho người cân nguyên liệu.
˗ Kiểm tra đúng nguyên liệu, đúng số lô, hạn dùng theo phiếu xuất kho, đúng
73
BHT DCQ2017
lượng cân.
˗ Luôn có người giám sát khi cân.
3. TÁ DƯỢC:
74
BHT DCQ2017
˗ Tá dược dính khô: Gôm Arabic, acid alginic, Avicel, Methyl cellulose, Ethyl
cellulose, PVP,…
˗ Tá dược dính ướt: Hồ tinh bột, dịch Gelatin, Dịch gôm, Dung dịch Eudragit E,
PVP,…
˗ Các tá dược tự nhiên: Acid alginic, dịch gôm, gelatin, gôm Arabic có tính ổn
định không cao nên ngày càng ít SD
˗ Các tá dược tổng hợp thường dùng: PVP, HPMC
3.3. TÁ DƯỢC RÃ
˗ Rã do trương nở: Tinh bột, tinh bột biến tính, Na glycolate starch (siêu rã),
CMC. Riêng với tinh bột không nên sấy hay SD nhiệt độ quá cao trong qui trình
vì có thể làm mất tính trương nở (bị chai)
˗ Rã do hòa tan: Các loại đường, Natri lauryl sulfate, Na CMC.
˗ Rã theo cơ chế mao quản: Các dẫn chất cellulose.
˗ Rã theo cơ chế sinh khí: Muối kiềm + Acid hữu cơ.
˗ Các phối hợp: Rã nội hoặc rã nội + rã ngoại.
• Rã nội: được thêm vào trong quá trình trộn ban đầu giữa tá dược độn, hoạt
chất, tá dược rã → Giúp hạt rã thành bột
• Rã ngoại: Thêm vào khi đã tạo hạt xong → Giúp viên rã thành hạt
75
BHT DCQ2017
˗ Cho vào trong hạt trong công đoạn trộn hoàn tất trước khi dập viên, trộn với tốc
độ, thời gian vừa phải để tránh làm vỡ hạt.
˗ Thường sử dụng: Talc, Mg stearat → Tuy nhiên, với viên sủi bọt thì nên sử dụng
PEG vì sẽ làm cho dung dịch sau hòa tan sủi bọt trong hơn, talc và Mg stearat
không tan trong nước nên sau khi sủi bọt dung dịch sẽ đục.
˗ Tổng lượng rất ít để tránh ảnh hưởng tới tính chất dính và rã của hạt.
˗ Một số loại tá dược trơn – bóng:
• Tăng độ trơn chảy của hạt: Talc, acid boric, Mg stearat, Ca stearat, Zn
stearat, PEG, Aerosil, Na lauryl sulfat (chất tạo bọt).
• Chống dính: Acid stearic, Aerosil → Giúp hạt không dính vào phễu và các hạt
không dính vào nhau → Các hạt không dính vào nhau khi dập viên???
• Giảm ma sát: Talc, Aerosil.
• Làm bóng viên: Mg Stearat, Talc.
76
BHT DCQ2017
˗ Công thức ổn định, các nguyên liệu có trong công thức phải có tính ổn định cao,
không tương kỵ với dược chất.
˗ Quy trình sản xuất phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của cơ sở sản xuất.
˗ Quy trình sản xuất phải ổn định để tất cả các lô đều cho ra sản phẩm có chất lượng
giống như thuốc nguyên mẫu.
˗ Có đủ thiết bị cần thiết cho từng giai đoạn của quy trình sản xuất.
˗ Lựa chọn đúng thiết bị, vận hành đúng quy trình (SOP) và bảo quản thiết bị tốt.
˗ Phải am hiểu về thiết bị được giao và các thiết bị khác có trong dây chuyền sản
xuất.
77
BHT DCQ2017
78
BHT DCQ2017
˗ Ưu điểm:
• Lực nén lớn → Viên ngậm, viên có
đường kính lớn, viên dược liệu, viên tạm
thời trong phương pháp xát hạt khô.
• Dễ tháo lắp, bảo quản hơn máy dập viên
xoay tròn.
˗ Nhược điểm:
• Lực nén không đều do chày dưới đứng yên,
lực nén chủ yếu từ chày trên → Phân bố
lực không đều → Độ cứng không đều.
• Có sự phân lớp trong phễu tiếp liệu do
phễu chuyển động liên tục làm cho các tiểu
phân mịn xuống trước, tiểu phân thô xuống sau, tiểu phân nặng xuống trước,
tiểu phân nhẹ xuống sau → Khó đạt độ đồng đều.
• Năng suất thấp.
• Gây tiếng ồn khi vận hành, có thể bay bụi.
79
BHT DCQ2017
80
BHT DCQ2017
˗ Nhược điểm: Không kiểm tra được kích thước hạt → Xử lý hạt, hạt có tỉ trọng
cao, sự khác biệt giữa các lô lớn (do tốc độ cao).
81
BHT DCQ2017
Chênh lệch - Phân bố kích thước hạt rộng do chênh - Loại bớt hạt to và hạt mịn.
khối lượng. lệch khối lượng hạt
(Lệch các bánh - Độ chảy của hạt kém và không đồng - Thêm/ thay TD trơn,
răng trong quá đều do thiếu tá dược trơn bóng hoặc do trộn khô kỹ hơn.
trình chạy máy) trộn không đều (có thể do trộn quá lâu
→ hạt mòn vỡ)
- Tốc độ máy quá nhanh: Nhanh - Dùng phễu có b/phận nhồi
hơn tốc độ chảy của hạt cốm vào cối, giảm tốc độ của
máy.
- Chày dưới không bằng nhau: V cối - Sửa lại chày.
không bằng nhau dẫn đến V hạt không
Viên nứt bằng nhau.khí trong viên không thoát ra - Nén sơ bộ, giảm tốc độ của máy
- Không
chỏm (bong kịp (bẫy không khí) có thể do tốc độ
mặt) tách lớp. dập quá nhanh không khí ra không
kịp hay bộ cối chày mới có khe quá
hẹp không khí khó thoát ra
- Cốm khô → hạt khó dính nhau - Tăng hàm ẩm của cốm
- Thiếu tá dược dính - Thêm tá dược dính khô.
- Cốm quá mịn → bít lỗ → không khí - Rây chọn cốm/ chọn TD độn
không thoát ra được phù hợp.
Độ dày viên - Khối lượng viên không đều
Cối mòn. -- Khắc phục
Thay cối chênh lệch khối lượng
mới
không đều. - Trục thấp ổn định
dướikhông
Chày nén -- Điều
Điều chỉnh
chỉnh trục
chàynén
dưới.
- Chiều cao chày không bằng nhau. - Thay chày
Viên mẻ - KL và độ dày không đồng nhất - Giảm bột mịn, giảm kích
cạnh, nứt viên. thước hạt
- Hàm ẩm của hạt thấp, tá dược dính - Thêm tá dược dính dạng khô
thiếu hiệu quả
- Chày – cối bị mòn - Sửa lại chày cối/ thay bộ chày
82
BHT DCQ2017
Dính chày, - Hàm ẩm cốm hay mt quá cao - Sấy cốm, thêm tá dược hút
rổ mặt - Chày rỗ. - Đánh bóng chày/ dùng chày
tráng crôm
- Lực nén không đủ - Tăng lực nén
- Thiếu tá dược trơn bóng - Thêm tá dược.
- Chữ hay logo ko phù hợp: góc mở - Thiết kế lại
quá hẹp → dễ mẻ ngay logo.
- Tá dược hoặc hoạt chất có điểm
chảy thấp
Không đều - Màu
VD: PEGphân thấp,
có tán nóngđều
không chảy do ma - Khuấy, trộn kỹ hơn
màu. sát. viên sẽmàu
- Loang vào sấy
dính khi chàycốm (màu - Thay màu không tan, thay
-tan trong
Chày bị nước).
xước do SD lâu, dập nhiều dung môi, giảm nhiệt độ sấy
-chất
Phân bố bảo
oxh, lực nén
quản đều
kovệ sinh chày
(máy tâmkém
sai)
83
BHT DCQ2017
˗ Phạm vi áp dụng: Hàm lượng dược chất không quá cao (<30%); các tiểu phân
không quá nhỏ; tá dược phải có tính chịu nén tốt và nên có nhiều chức năng cùng
lúc (độn, rã, …)
˗ Ưu điểm: Trang thiết bị đơn giản; không cần phải thiết kế nhiều khu vực; thời
gian hoàn thành lô, mẻ nhanh → NS cao.
˗ Nhược điểm: Có thể phân ly, tách lớp → Sai số về khối lượng, hàm lượng; có thể
sinh ra lực hút tĩnh điện → Hạn chế sự phân bố đồng nhất.
˗ Các tá dược dập thẳng:
• Nhóm tinh bột: Starch 1500.
• Nhóm dẫn chất cellulose: Avicel 102.
• Đường: Lactose phun sấy (Hạt tròn hơn, có nhiều rảnh trên bề mặt làm hoạt
chất có thể chui vào hạn chế sự tách lớp; không dùng dạng bình thường vì khó
chảy, ma sát lớn), mannitol.
2. XÁT HẠT
o Carr’s Index
84
BHT DCQ2017
o Hausner Ratio:
o Trong đó tỉ trọng biểu kiến gồm thể tích các hạt, thể tích không khí giữa
các hạt, thể tích không khí trong các hạt nếu hạt có độ xốp.
• Phân bố kích thước hạt: dải phân bố hình chuông, càng hẹp càng tốt.
• Độ cứng của hạt
o Lý thuyết bề mặt sạch: Hạt có 2 loại biến dạng là biến dạng tạm thời
(thả ra là giải nén) và biến dạng bền → Hạt có khả năng vỡ → Khi hạt vỡ
sẽ tạo ra những bề mặt mới. Các bề mặt cũ đã được phủ đều với tá dược
trơn bóng còn các bề mặt mới thì không (bề mặt sạch), vì không có tá
dược trơn bóng nên khi dập viên các hạt sẽ liên kết với nhau tại bề mặt
mới này dần tạo thành viên → Chỉ có biến dạng bền tạo ra bề mặt mới
mới có thể tạo thành viên.
• Hàm ẩm của hạt
o Hàm ẩm thấp → Độ mài mòn cao.
o Hàm ẩm cao → Dính cối chày, khó bảo quản.
85
BHT DCQ2017
86
BHT DCQ2017
˗ Thiết bị:
87
BHT DCQ2017
VII. KIỂM TRA KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NÉN
˗ Cân nguyên liệu
˗ Trộn khô
˗ Giai đoạn trộn ướt – xát hạt – sấy hạt:
• Tính chất tá dược dính lỏng
• Thiết bị
• Thời gian
• Cỡ lưới xát hạt
• Tốc độ xát hạt
• Loại thiết bị – Nhiệt độ – Thời gian sấy
• Tính chất của hạt: Hàm ẩm – hàm lượng
˗ Giai đoạn tạo hạt:
• Kích thước hạt, Hàm ẩm của hạt
• Hàm lượng hoạt chất
˗ Giai đoạn dập viên
• Độ đồng đều khối lượng:15 - 30 phút
• Khối lượng trung bình: 15 – 30 phút
• Độ cứng: cách mỗi 15 - 30 phút
• Độ dày viên: cách mỗi 15 - 30 phút
• Độ mài mòn: đầu lô – giữa lô – cuối lô
88
BHT DCQ2017
˗ Giai đoạn ép vỉ: Độ kín khít của vỉ (ngâm trong dung dịch xanh methylene trong
bình hút chân không).
89
BHT DCQ2017
I. BAO ĐƯỜNG:
90
BHT DCQ2017
• Quá trình bao khó tự động, phụ thuộc phần lớn vào kĩ năng của người thực
hiên quy trình bao
2.1 SACCAROSE:
- Ít hút ẩm, dễ tan trong dung dịch nước cho dung dịch ở nồng độ rất cao
- Độ tan tăng theo nhiệt độ
- Độ nhớt giảm theo nhiệt độ
- Nồng độ 50 – 100% là phù hợp nhất khi bao nguội bằng siro
• Saccarose dễ bị thủy phân thành các đường đơn khi có mặt của nhiệt độ, ph
nhỏ hơn 6, cation hóa trị 2 và 3
- Hệ số kết tinh:
Yêu cầu về khả năng kết tinh: không được kết tinh trước khi đổ vào viên,
kết tinh nhanh sau khi phân tấn đều trên khối viên
2.2 LACTOSE
- Tan kém, thường phối hợp với đường saccarose
2.3 MANTITOL
- Đường bán tổng hợp thường dùng ở dạng dung dịch. Tan tốt trong nước. Dung
dịch có độ nhớt thấp => bao đường bằng phương pháp phun
2.4 XYLITOL
91
BHT DCQ2017
- Tan rất tốt. Lớp bao xylitol có khuynh hướng giòn ( thêm 2% gôm arabic).
Thấm ẩm và khí thấp nhưng tan rất nhanh khi tiếp xúc với dịch tiêu hóa hoặc
môi trường thử
2.5 MANITOL
- Ít được sử dụng. Dùng dạng hỗn dịch
2.6 SORBITOL
- Tan tốt tạo dung dịch có nồng độ cao hơn cả saccarose. Hút ẩm mạnh=> làm
cho bao co khuynh hướng mềm và giảm độ bền cơ học
92
BHT DCQ2017
93
BHT DCQ2017
- Mục đích: giúp viên bóng láng, màu sắc tươi hơn
- Nguyên liệu: sáp ong, sáp carnauba, parafin rắn
- Phương pháp:
4. THIẾT BỊ:
94
BHT DCQ2017
95
BHT DCQ2017
- Phun lên bề mặt viên đang chuyển động => sáp chảy ra bám lên bề mặt => ma
sát với thành tạo lớp bóng
Nổi hạt Sấy chưa kĩ trước khi đánh bóng Sấy kĩ viên trước khi đánh
+ Lượng nước ít: mặt viên mờ bóng
+ Lượng nước nhiều: viên dính nhau
Mặt viên có vân Sáp trên viên phân bố không đều Cung cấp đủ nhiệt cho quá
Lớp bao không nhẵn trình đánh bóng
Bao kỹ ở các giai đoạn
trước
96
BHT DCQ2017
Mẻ lớp bao Lớp bao giòn Thêm polymer vào dịch bao
Sử dụng nhiều chất rắn không tan (gôm arabic, gelatin, dẫn
chất cellulose, PVP)
Giam lượng chất rắn
Nứt lớp bao Viên trương nở do hút ẩm hoặc do Bao cách ly viên bằng
nở sau thời kì giải nén polymer
Bảo quản viên một thời gian
trước khi bao viên
Lớp bao không Sấy viên chưa kỹ Sấy kỹ viên
khô Siro chưa nhiều đường nghịch Không bảo quản siro lâu,
chuyển lưu ý các điều kiện sinh ra
đường nghịch chuyển
Viên dính đôi Diện tích tiếp xúc giữa các viên lớn Tăng cường đảo trộn viên
lúc bao
97
BHT DCQ2017
- Có thể cải thiện sinh khả dụng đường uống (viên bao tan trong ruột, viên tác dụng
kéo dài)
98
BHT DCQ2017
99
BHT DCQ2017
- Nguyên tắc: dịch bao được phun qua một lỗ phun rất nhỏ, dưới áp suất cao
- Tính chất:
• Kích thước giọt chất bao phụ thuộc vào kích thước lỗ phun dịch
• Khó áp dụng cho phun hỗn dịch
• Dãy phun ổn định ở tốc độ cao, ít ổn định ở tốc độ thấp => ít áp dụng ở quy
mô nhỏ
100
BHT DCQ2017
- Cấu tạo
• Súng phun có 2 ống cấp dịch bao và khí nén
• Khí nén giúp chia dòng dịch bao thành giọt bao
- Tính chất
• Kích thước giọt dịch bao phụ thuộc chủ yếu vào áp suất và thể tích khí nén
• Dễ dàng điều chỉnh dãi phun, kích thước giọt dịch bao, lưu lượng và kiểu
phun dịch
- Quá trình tạo màng phim
• Giọt dịch bao tiếp xúc với không khí nóng trước khi nó tiếp xúc với bề mặt
viên
• Trong quá trình di chuyển có sự bay hơi dung môi làm cho thể tích co lại và
lượng chất rắn tăng lên
Cần điều chỉnh các thông số ( nhiệt độ, tốc độ sấy ) sao cho khi giọt dịch
bao tiếp xúc với viên vẫn còn ướt và còn khả năng bám dính lên bề mặt
của viên
• Hiện tượng phun sấy: giọt bao khô trước khi tiếp xúc với viên
101
BHT DCQ2017
• Giọt bao quá ướt => làm dính các viên bao
102
BHT DCQ2017
Năng lượng thoát ra= Năng lượng đưa vào – Năng lượng đã sử dụng
9.1 NỒI BAO ( CHỨC NĂNG LÀ ĐẢO ĐỀU TRỘN ĐỀU KHỐI VIÊN
TRONG QUÁ TRÌNH BAO)
- Kiểu dáng nồi
- Số lượng và cách thiết kế cánh đảo
103
BHT DCQ2017
SỰ CỐ GIẢI PHÁP
Dính viên Giảm tốc độ phun dịch bao
Tăng khả năng sấy
Tăng tốc độ nồi bao
Tăng thể tích/ áp suất khí nén
Tăng số lượng súng phun
Mặt viên không láng Giảm độ nhớt dịch bao
Tránh hiện tượng phun sấy
104
BHT DCQ2017
Màu không đều giữa Tăng khả năng đảo trộn của nồi
các viên Bao dày hơn
Bao lót trước
Điều chỉnh dãi phun
Giảm hàm lượng chất rắn trong dịch bao
Viên dính thành khối Sấy kĩ viên sau khi ngừng bao
Thay đổi tỉ lệ hoặc loại chất dẻo
ổn định viên sau mẻ bao
Viên mòn, mẻ cạnh Giảm độ mài mòn của viên
Thay đổi hình dạng viên
105
BHT DCQ2017
106
BHT DCQ2017
107
BHT DCQ2017
1. VỎ NANG
108
BHT DCQ2017
- Thành phần:
• Gelatin
Phổ biến nhất, dẻo dai tạo lớp mỏng dễ dàng không bị rách không bị thủng;
tan tốt trong nước rã nhanh; men tiêu hóa thủy phân gelatin nên giúp có SKD
tốt” “nhược điểm khi bảo quản lâu, xảy ra hiện tượng crosslink tạo cấu trúc
bền vững hơn nên viên không đạt độ rã nên khi thử độ rã không đạt theo dược
điển Mỹ có thể thử lần 2 và cho thêm pepsin vào nếu vẫn không đạt thì không
đạt” “có thể dùng vỏ HPMC, nhưng độ hòa tan kém hơn, vào cơ thể do không
có tương thích sinh học nên có thể không bị men pepsin phân hủy, mắc tiền
nhưng ổn định hơn gelatin thường dùng ở khu vực người hồi giáo
• Chất màu
• Chất tạo độ đục
• Chất phụ gia
109
BHT DCQ2017
“độ ẩm thay đổi 1% → kích thước thay đổi 0,5%; sự mất hàm ẩm là không
thuận nghịch”
“kích thước thay đổi ảnh hưởng đến việc đóng nang; ví dụ để nắp mà nó không vô lấy tay
đè xuống hay là vỏ nang đẩy vô trong mà nắp nhỏ quá không mở ra được thì lúc mở nắp
đóng thuốc thì cái viên đó không mở ra đóng thuốc được → vỉ 10 viên có 1 viên không có
thuốc bên trong”
• Ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình đóng thuốc vào nang.
• Bao gồm:
o Nang quá ngắn hoặc quá dài.
o Vỏ nang bị bẹp, bị rạn nứt, có lỗ hoặc biến dạng
- Khiếm khuyết lớn “có thể đóng thuốc vào nhưng gây hậu quả nhất định”
• gây hậu quả nhất định khi sử dụng hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả trị liệu của
thành phẩm.
110
BHT DCQ2017
• Bao gồm:
o Nang bị hở nắp
o Đậy 2 nắp
o Thành nang mỏng hoặc nứt dọc thân nang
- Khiếm khuyết nhỏ “vẫn bị loại ra trong quá trình SX do ảnh hưởng tâm lý
người dùng”
• Không ảnh hưởng đến khả năng trị liệu của thành phẩm mà chỉ ảnh hưởng
đến hình dạng cảm quan của thuốc.
• Bao gồm:
o Vỏ nang bị ố
o Có đốm
o Có bọt khí
2.2 TÁ DƯỢC
- Tá dược độn: Tinh bột, lactose, dicalciphosphate, tinh bột gelatin hóa, tinh bột
phun sấy, lactose phun sấy.
- Tá dược trơn: Mg stearat, Talc, tinh bột bắp.
- Tá dược chống dính: Talc, Mg stearat
- Tác dược rã: Tinh bột biến tính, avicel, bột cellulose, acid alginic
111
BHT DCQ2017
112
BHT DCQ2017
Đổ lên phễu, rơi đến miệng phễu đến bộ phận giữ, có hệ thống lưỡi gà đẩy 2 bộ
phận ra, 2 bộ phận rơi vào khuôn không quan tâm đầu nào do có hệ thống chỉnh
nang để nang vào khuôn đúng hướng, nếu chỉnh không được thì đẩy ra ngoài, đến
hệ thống hút chân không để mở nắp 1 phần kẹp nắp 1 phần kẹp thân, nếu vỏ nang
nhỏ thì không giữ được chân không do có khe hở → không giữ được thân → không
“Máy chắc chắn các vỏ nang được đóng thuốc do mình có thể nhìn thấy, máy là
bán thủ công do giai đoạn mở nắp vỏ nang là thủ công”
113
BHT DCQ2017
- Nạp vỏ nang
- Chỉnh hướng nang, cho vào khuôn
- Mở nắp
- Đóng thuốc
- Đấy nắp
- Đưa nang ra ngoài
Một số máy có trạm phụ: loại vỏ nang đậy nắp không được; làm sạch bụi
trong khuôn trước khi qua chu kỳ đóng nang mới.
114
BHT DCQ2017
115
BHT DCQ2017
116
BHT DCQ2017
117
BHT DCQ2017
100𝑎
𝑚=
100 − 𝑏
118
BHT DCQ2017
Nhúng găng 5 ngón hiện nay không còn dùng do không đại diện được không khí
trong phòng; đĩa thạch là đặt đĩa thạch vào môi trường sản xuất rồi đếm vsv sau thời
gian nuôi đại diện được không khí trong phòng → phương pháp hợp lý nhất; số
vsv/m3 dùng thiết bị để lọc không khí rồi đếm các tiểu phân hoặc vsv trong 1m3 không
khí.
119
BHT DCQ2017
3. TIÊU CHUẨN YÊU CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẦM TIỆT TRÙNG
CUỐI CÙNG THEO GMP-WHO
Do máy đóng thuốc có không gian riêng bên trong là tiêu chuẩn cấp A, còn cấp C là
phòng chứa cái máy nên có khái niệm A trong C.
4. TIÊU CHUẨN YÊU CẦU ĐỐI VỚI SẢN PHẦM PHA CHẾ VÔ
TRUNG THEO GMP-WHO
1. TIỆT KHUẨN
- Tiệt khuẩn bằng nhiệt
• Nhiệt ẩm
• Nhiệt khô
- Tiệt khuẩn bằng lọc
120
BHT DCQ2017
VI. YÊU CẦU KIỂM NGHIỆM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TIÊM
- Độ trong và kích thước tiểu phân.
- Màu sắc.
- Vô trùng.
- Chất gây sốt và nội độc tố (V ≥ 15 ml). (đây là yêu cầu kiểm nghiệm đối với sản
phẩm trong quá trình sản xuất, còn để xuất được xưởng thì vẫn phải trải qua các
bước kiểm nghiệm theo dược điển)
- pH và các chỉ số acid, iod, ...
- Thể tích.
- Chênh lệch khối lượng. (tránh hiện tượng là định hưởng dạng thuốc tiêm là chất
lỏng do có thể là bột pha tiêm nên cần kiểm khối lượng)
- Định tính.
- Định lượng.
121