Professional Documents
Culture Documents
- Hoạt chất: đã được nghiên cứu trước (cơ chế tác dụng, hiệu quả, tác dụng không mong muốn,…)
- Dạng bào chế: để phân phối một đơn vị liều lượng chính xác, phù hợp dược chất đến BN. Phải đảm
bảo dược chất không bị biến đổi theo thời gian. Quan trọng nhất là đảm bảo dược chất tác động đúng
đích khi đưa vào cơ thể.
Hoạt chất – Tá dược – Bao bì cấp 1 – Bao bì cấp 2
Ý nghĩa bao bì: bảo vệ thuốc, cung cấp thôn tin dược phẩm (tên, hàm lượng, chỉ định, liều lượng, cách
dùng, chống chỉ định, nhà sản xuất, số lô, HSD,…)
- Người bệnh:
Nhân viên y tế đưa ra y lệnh để đảm bảo người bệnh sử dụng đúng và đạt hiệu quả điều trị.
Trong quá trình sử dụng thuốc, phải luôn theo dõi ADR.
2. Các nhân tố trong chuỗi cung ứng dược phẩm – sự thay đổi trong tình hình mới:
- Chuỗi cung ứng dược phẩm là toàn bộ quá trình từ lúc hình thành sản phẩm đến lúc lưu hành và sau
cùng là đưa đến người sử dụng. Chuỗi cung ứng ảnh hướng lớn đến chất lượng của dược phẩm.
- Công ty sản xuất và kinh hoanh: tìm/mua nguyên phụ liệu, tự tổng hợp dược chất. Sử dụng trang thiết
bị máy móc để sản xuất dược phẩm.
- Bán buôn thuốc (công ty)/bán lẻ thuốc (nhà thuốc): nhà thuốc cung thấp thuốc trực tiếp đến bệnh
nhân và được bán các thuốc không kê đơn, trường hợp bán thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc từ bác
sĩ.
- Dược sĩ/ Bác sĩ/ Bệnh nhân: Công ty bán buôn thuốc phân phối dược phẩm đến bệnh viện/cơ sở điều
trị. Thông qua dược sĩ dưới y lệnh của bác sĩ, bệnh nhân mới được tiếp cận đúng thuốc điều trị. Dược sĩ
cấp phát thuốc đúng và hướng dẫn sử dụng; Bác sĩ thông qua triệu chứng, chẩn đoán và kê đơn thuốc.
- Do sự thay đổi mô hình quản lí nhà nước (vd: BHYT) dẫn đến thay đổi giá trị thuốc. Điều này làm cho
các nhà sản xuất phải tối ưu hóa quy trình sản xuất thuốc và bác sĩ cũng phải cân nhắc về lợi ích và
nguy cơ khi kê đơn.
3. Quản lí nhà nước về dược phẩm – Luật Dược:
- Quy định về hành nghề dược
- Đăng ký thuốc
- GxPs: GMP, GLP, GSP, GDP, GPP
- Các quy định về dược chính: quản lí thuốc độc-nghiện-hướng thần; nhãn thuốc; xuất/nhập khẩu thuốc
và nguyên liệu làm thuốc; quảng cáo
4. Các nguyên tắc cơ bản:
- Tuân thủ pháp luật
- Trách nhiệm xã hội
- Đạo đức nghề nghiệp
5. Các hoạt động trong nhà máy sản xuất thuốc:
- Hành chánh – Nhân sự – Kế toán
- Nghiên cứu – Triển khai (Phát triển) – R&D
- Sản xuất
- Kho vận
- Kỹ thuật
- Bảo đảm chất lượng (QA – Quality Assurance)
- Kiểm tra chất lượng (QC – Quality Control)
Kiểm soát chất lượng trong quá trình IPC = In process Control
6. Nghiên cứu và Phát triển (R&D):
- Phát triển sản phẩm từ chiến lược kinh doanh
- Thành lập công thức và quy trình sản xuất, phát triển hệ thống bao bì phù hợp
- Xây dựng tiêu chuẩn và quy trình kiểm nghiệm
- Nâng cấp cỡ lô – thẩm định
- Nghiên cứu độ ổn định
- Đăng ký thuốc
- Tham gia giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong sản xuất
- Các chỉ số đánh giá hoạt động nghiên cứu phát triển
Số sản phẩm mới
Thời gian đưa sản phẩm ra thị trường
Sự khác biệt hóa
Tính cạnh tranh về kỹ thuật (chiến lược dẫn đầu, giá rẻ,…)…
- Yếu tố pháp lý:
Thông tư đăng ký thuốc, nhãn thuốc, quảng cáo
Quy chế quản lý thuốc độc, gây nghiện, hướng tâm thần…
Luật khoa học & công nghệ
7. Cung ứng nguồn nguyên liệu: vấn đề chiến lượt của 1 công ty
- Đánh giá Nhà Sản Xuất (tận nơi)
Quy trình đánh giá nhà cung cấp/nhà sản xuất
Tiêu chí chất lượng, hệ thống quản trị chất lượng
Đạt GMP
- Giám sát tình trạng mua hàng và rủi ro
Thời gian mua hàng/Thời gian kiểm tra chất lượng và giải phóng
Rủi ro “đứt nguồn”/Rủi ro chất lượng (do dịch bệnh,…)
Các yêu cầu pháp lý: xuất nhập khẩu, quản lý dược,
Vận chuyển
8. Kho và Kế hoạch:
- Đáp ứng nhu cầu của thị trường – độ lệch so với kế hoạch
- Các chỉ số tồn kho (tồn kho an toàn, thời gian cung cấp hàng, chi phí tồn kho…)
- Chi phí phân phối/bảo quản
- Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng – GSP, GDP
Bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển
Bảo quản hàng hóa trong kho phân phối
Chống nhầm lẫn
Chống giả mạo
IDN submission: điều tra về thuốc mới xin phép thử nghiệm lâm sàng từ Cục Quản lí Dược và Hội
đồng y đức.
- Clinical Trials: P1: chọn ra 5 chất tiếp tục thử nghiệm; P2: xác định liều; P3: xác định hiệu quả.
Số lượng TNV phụ thuộc mô hình bệnh tật.
- NDA submission: chỉ còn 1 thuốc được đăng kí lưu hành nâng cấp cỡ lô để sản xuất.
- Giai đoạn chiếm chi phí nhiều nhất trong quá trình sản xuất thuốc là Clinical Trials (58%)
2. Đăng kí thuốc:
- Để chức minh với cơ quan quản lí rằng thuốc có hiệu quả và chất lượng.
- Bản chất của đăng kí thuốc là cam kết với nhà nước rằng thuốc được sản xuất dựa trên công thức xác
định đã nộp (ghi trên nhãn) và theo một quy trình đã được thẩm định chứng minh rằng thuốc thành
phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng.
- CTD (Common Technical Document) nộp cho những quốc gia tiên tiến (Mỹ, Nhật, Châu Âu)
- ECTD (Electronic Common Technical Document): hình thức nộp online
- ACTD (Asian Common Technical Document)
3. Thuốc generic:
- Chứa cùng dược chất (Active Ingredients – API, Drug Substances) như thuốc gốc – thuốc đối chiếu -
(Reference Listed Drug – RLD) thông thường là thuốc phát minh (Innovator).
- Tá dược (Excipients, Inactive Ingredients) có thể thay đổi.
- Giống (Identical) với thuốc RLD về hàm lượng (Strength), dạng bào chế (Dosage Form) và đường sử
dụng (Route Of Administration).
- Có cùng các chỉ định.
- Được chứng minh là tương đương sinh học (Bio-equivalent – BE), tức không khác nhau về tốc độ và
mức độ hấp thu.
4. Các bước phát triển một thuốc generic: 5 phase
- P0: Generation Of Idea dựa trên nhu cầu, định hướng của xã hội
- P1: Preliminary Assessment đánh giá sơ bộ
- P2: Lab Development nghiên cứu độ ổn định, sinh hóa, sinh khả dụng,… trong phòng thí nghiệm
- P3: Development Of Technology phát triển công nghệ phù hợp với nơi sản xuất
- P4: Registration đăng kí
- P5: Launch lưu hành
Nhà khoa học, nhà bào chế tham gia vào P2-3-4
Market survey (IMS) and market value (khảo sát– đánh giá tiềm năng thị trường)
IMS là 1 công ty nghiên cứu thị trường.
Literature search + patent search: Đọc/tham khảo tài liệu, quyền bảo hộ, sở hữu trí tuệ, sự phù hợp với
hệ thống sản xuất,…
Brand procurement: Mua thuốc gốc. Khảo sát + đánh giá tương đương
Define API: xác định dược chất (dạng thù hình/dạng muối,…)
Raw material source of supply: đánh giá nhà cung cấp. Mua nguyên liệu (3 lô), xin hồ sơ nguyên liệu
(drug master file – DMF) từ nhà cung cấp nguyên liệu đạt GMP.
Devise formulation strategies: xây dựng chiến lược thành lập công thức
Manufactering and analytical equipment availability and procurement including necessary
facilities: phân tích, rà soát trang thiết bị sản xuất và kiểm nghiệm
Preliminary and preformulation studies (nghiên cứu tiền thành lập công thức)
Raw material characterization: xác định tính chất hóa lí của nguyên liệu ban đầu (Dược chất + tá dược)
Analytical method: phát triển phương pháp phân tích (tạp chất, tạp chất phân hủy từ dược chất, định
lượng, phương pháp thử độ hòa tan, xác định dung môi tồn dư, phát triển phương pháp vệ sinh và
thẩm định)
Brand characterization: xác định quy cách bao bì
Trade dress decisions
Tooling order: xác định thiết bị tạo hình, kích thước
- Theo EMA, GMP mô tả tiêu chuẩn tối thiểu mà cơ sở sản xuất thuốc phải đáp ứng trong quy trình sản
xuất của mình. Cơ quan Dược phẩm Châu Âu (EMA) phối hợp thanh tra để xác minh việc tuân thủ các
tiêu chuẩn này và đóng vai trò quan trọng trong việc hài hòa các hoạt động GMP ở cấp Liên minh Châu
Âu (EU). GMP yêu cầu các loại thuốc: có chất lượng cao nhất quán; phù hợp với mục đích sử dụng của
chúng; đáp ứng các yêu cầu của giấy phép lưu hành hoặc giấy phép thử nghiệm lâm sàng.
Nếu một sản phẩm hoặc dược chất có những nghiên cứu lâm sàng về an toàn chứng minh được tác
dụng của nó thì thuốc có chất lượng, an toàn, hiệu quả và những yếu tố này được GMP hướng dẫn cách
đảm bảo tính chất lượng, an toàn và hiệu qua của thuốc.
2. 5 Yếu tố chất lượng:
Con người – Phương pháp – Môi trường – Nguyên vật liệu – Thiết bị
3. Yếu tố con người:
- Con người tham gia hầu hết các quá trình sản xuất thuốc như nghiên cứu, lựa chọn nguyên vật liệu,
xây dựng quy trình quản lí chất lượng,… Do đó, con người có ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm
thuốc.
- Con người được xem như là linh hồn của cả quy trình sản xuất.
- Con người phải được đào tạo, phải được chứng nhận có đủ năng lực, phải tự động viên và được động
viên và phải cam kết về mặt chất lượng.
- Trong quá trình sản xuất thuốc, người sản xuất phải nắm được nhiệm vụ, công việc của mình và hiểu
được chất lượng sản phẩm do yếu tố nào tạo ra.
- Con người muốn tham gia vào quá trình sản xuất phải:
Được đào tạo mô tả công việc: trách nhiệm, phạm vi công việc, GMP, kiến thức căn bản trong
sản xuất thuốc
Được đài tạo trên công việc: viết hồ sơ, vận hành thiết bị,…
Tự đào tạo và cũng cố kiến thức:
Được đào tạo duy trì, nhắc lại, nâng cao: mỗi năm 1 lần theo quy định của GMP
Đạt được bằng chứng đào tạo
Đủ năng lực thực hiện các quy trình: sử dụng thiết bị, thao tác vô trùng,… được xác nhận bởi
người giám sát.
- Các kĩ năng cần thiết:
Năng lực cơ bản: STEM (Science – Technology – Engineering – Mathematics) kết hợp với dược lý
và khoa học dược phẩm
Kỹ năng về hồ sơ tài liệu: viết, trình bày nội dung
Năng lực kỹ thuật – chuyên môn
Kỹ năng phát hiện những sai lệch có ý nghĩa với những quy trình đã được xây dựng
Kỹ năng giải quyết vấn đề trong quá trình một cách có hiệu quả
Kỹ năng duy trì hệ thống
- Đối với quy trình làm việc:
Được đào tạo về chính sách chất lượng
Có cái nhìn tổng thể nhiệm vụ của phòng, công việc và đánh giá công việc
Hiểu và thực hiện được cụ thể từng công việc trong Quy trình thao tác chuẩn (SOP)
Biết được vai trò, vị trí của bản thân và có thái độ chuẩn mực đối với các đối tác trong tổ chức:
Lãnh đạo/trưởng bộ phận; Cấp trên báo cáo trực tiếp; Ngang cấp; Cấp dưới
- Trong việc truyền đạt, ghi nhận thông tin, con người cần:
Kỹ năng diễn giải vấn đề một cách rõ ràng, dễ hiểu và tóm tắt thành văn bản hoặc ngôn ngữ
nói. Theo đó, con người muốn trình bày một vấn đề một cách hiệu quả cần trả lời được các câu
hỏi ai?, cái gì?, ở đâu?, khi nào?, tại sao?, như thế nào? (kỹ năng 5W+1H).
Biết cách ghi hồ sơ một cách kịp thời, chính xác và thống nhất. Một hồ sơ không được ghi lại thì
sẽ không được thực hiện, vì vậy tất cả những gì diễn ra trong quá trình sản xuất đều cần phải
ghi lại để có thể chứng minh rằng đã thực hiện những giai đoạn, quá trình đó.
Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
- Đối với năng lực kĩ thuật và chuyên môn:
Thực hiện được các thao tác kỹ thuật và vận hành thiết bị
Hiểu được cơ chế thiết bị, cơ chế của quy trình…
Hiểu được tính chất nguyên vật liệu để có cách sản xuất một cách hợp lí
Hiểu được các yếu tố (môi trường, vật lý, hóa học, sinh học…) ảnh hưởng đến sản phẩm, thiết bị
Có thể phát hiện được những sai lệch có ý nghĩa trong quá trình sản xuất thuốc
Xây dựng mối liên hệ giữa tính chất của nguồn vào (input) và đầu ra (output)
- Ngoài ra, con người cần học hỏi, trau dồi các kĩ năng nâng cao như:
Phát hiện sự sai lệch có ý nghĩa: Báo cáo sai lệch, OOS (Out of Specifications) – OOT (Out of
Trend) – OOL (Out of Limits)
Giải quyết vấn đề: Hành động khắc phục phòng ngừa (CAPA – Corrective Actions – Preventive
Actions); Phân tích nguyên nhân cốt lõi (Root Cause Analysis)
Bảo trì hệ thống: SPC – Statistical Process Control; Lean Sig Sixma; Dự báo từ dữ liệu lịch sử
4. Thiết bị.
Thẩm tra thiết bị:
- Một thiết bị phải được thẩm tra (Qualified – Qualification) để xác định thiết bị đó đạt chất lượng và có
đủ khả năng vận hành đúng như yêu cầu của con người.
- URS – User Requirement Specifications: Tiêu chuẩn người sử dụng
- DQ – Design Qualification: thẩm định thiết kế từ Người sử dụng và Nhà sản xuất
- FAT: Factory Acceptance Test
- SAT: Site Acceptance Test
- IQ – Installation Qualification: thẩm định lắp đặt
- OQ – Operational Qualification: thẩm định vận hành
- PQ – Performance Qualification: thẩm định hiệu năng
Sửa chữa (khi xảy ra hư hỏng): là kẻ thù của sản xuất. Một nhà máy liên
Tái thẩm tra (Re-qualification): tần suất bình thường 1 năm/lần; 3-6 tháng/lần đối với thiết bị thường
xuyên sử dụng
Sử dụng: thực hiện Quy trình vận hành (SOP Vận hành). Thường phòng kĩ thuật và nhân viên vận hành
thiết bị thường quy sẽ viết quy trình vận hành.
Vệ sinh: thực hiện Quy trình vệ sinh (SOP vệ sinh) để tránh việc nhiễm tạp chất từ lô này sang lô khác,
thuốc này sang thuốc khác.
Sự đồng bộ
- Đồng bộ về quy mô sản xuất giúp việc sản xuất phù hợp về thời gian và cỡ lô. Đồng bộ được thực hiện
từ ban đầu giúp triển khai diễn ra dễ dàng, hạn chế những khó khăn trong quá trình sản xuất.
- Chuẩn bị thiết bị và vệ sinh thiết bị
Trước khi sản xuất phải đảm bảo thiết bị sạch
Vệ sinh ngay sau khi sản xuất
Thẩm định vệ sinh, thời gian bảo quản thiết bị sạch
CIP (Clean-in-Place)
- Kiểm tra tính toàn vẹn của thiết bị sau công đoạn có tốc độ cao hoặc có nguy cơ (rây, sửa hạt,…)
- Lắng nghe “TIẾNG NÓI TỪ THIẾT BỊ”
Thiết bị đo
- Hiệu chuẩn (Calibration) các thiết bị đo
Các thao tác nhằm thiết lập, trong điều kiện nhất định, mối quan hệ giữa các giá trị đọc được của thiết
bị đo (đặc biệt là cân), ghi lại, và kiểm soát, hoặc các giá trị thể hiện bởi một vật liệu đo lường so với
các giá trị tương ứng đã được biết của một chuẩn đối chiếu.
- Tần suất hiệu chuẩn: được xác định dựa trên đánh giá rủi ro và việc sử dụng thiết bị
- Đo lường được đồng nghĩa với việc quản lý được
- Dữ liệu giám sát quá trình
5. Quy trình.
Thẩm định quy trình:
- Thẩm định (Validation - Qualification) là hoạt động nhằm chứng minh bằng văn bản rằng một quy
trình thao tác, quy trình chế biến, máy móc, nguyên vật liệu, hoạt động hoặc hệ thống nào đó thực sự
đem lại các kết quả như mong muốn, theo đúng các nguyên tắc của GMP.
- Những quy trình ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm dược phẩm được viết thành hồ sơ quy trình
thao tác chuẩn (SOP – Standard Operation Procedure). Những quy trình này phải được xác nhận, thẩm
tra, thẩm định rằng quy trình thực hiện đúng những yêu cầu mà con người mong muốn.
- “Sản phẩm quyết định quy trình”
- Quy trình được xây dựng dựa trên
Sự thấu hiểu về sản phẩm
Tính chất của nguyên vật liệu
Tính năng, cơ chế của thiết bị
Điều kiện sự đồng bộ của nhà xưởng, trình độ khoa học kỹ thuật
Sự tuân thủ:
- Quy trình được thiết kế để phòng tránh sai sót do con người
- Sự đa dạng của người thực hiện quy trình do đó phải xây dựng quy trình tối ưu nhất.
- Để sự tuân thủ quy trình cao, thì quy trình tối ưu được viết phải:
Đơn giản – “tiến hành một cách đơn giản nhất có thể”
Dễ hiểu
Dễ thực hiện
Kiểm soát từng công đoạn
Sử dụng:
- Lưu ý:
An toàn lao động khi làm việc chung với nguyên vật liệu vì những nguyên liệu hóa học có thể
ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Phải lưu ý tác động, con đường phơi nhiễm của những
nguyên liệu đặc biệt.
Điều kiện cân – cấp phát – thao tác sản xuất – bảo quản
Ô nhiễm - Nhiễm vi sinh - Nhiễm chéo
Các yếu tố làm hư hỏng:
Nang cứng được bảo quản ở độ ẩm 35%-65%
Penicillin: không “thích” ẩm
- Nguồn ô nhiễm:
Không khí
Nước/Khí nén/Khí Nitrogen
Vật chứa, dụng cụ thao tác
Con người là nguồn ô nhiễm lớn nhất trong nhà máy sản xuất
Máy móc (bụi, dầu nhớt rò rỉ… phát sinh từ máy)
7. Môi trường:
- Môi trường Tự nhiên (Mother Nature)
Thành phần hóa học của Không khí (N2 70%, O2 21%, các khí khác, chất hóa học…)
Ánh sáng / Tiếng ồn
Nhiệt độ / Độ ẩm tương đối
Bụi (không xác định)
Vi sinh vật lơ lửng
Côn trùng / Phấn hoa…
Bề mặt vật liệu nơi sản xuất
- Môi trường làm việc ảnh hưởng hưởng gián tiếp đến chất lượng sản phẩm
Văn hóa chất lượng (Quality Culture) phải được xây dựng từ mọi cá nhân trong một công ty sản
xuất dược phẩm. Ý thức được chất lượng của dược phẩm đồng nghĩa với việc sản xuất ra một
sản phẩm có chất lượng.
Văn hóa kỷ luật tổ chức (VD: luôn thực hiện đúng quy trình sản xuất theo SOP,…)
Không khí
- Nguồn gốc bụi
Con người là yếu tố sinh ra bụi nhiều nhất
Bụi từ sự ma sát giữa không khí và bề mặt đất
Cây cối, phấn hoa,…
- Bụi có chứa vi sinh xuất phát từ cây cối, con người.
Sạch:
- Không khí phải được lọc sạch bụi.
- Thang đánh giá cấp độ sạch được phân loại dựa vào số hạt bụi.
Phù hợp:
- Phù hợp với tính chất của nguyên vật liệu: Nhiệt độ; Độ ẩm; Ánh sáng; Tiếng ồn
- Sự ô nhiễm tạp chất (hóa học = mùi lạ...)
- Nguy cơ/rủi ro của nguồn vi sinh vật, côn trùng, gậm nhấm…
Duy trì môi trường sạch:
- Thiết kế phù hợp:
Phòng kín, không khí đi vào phải được lọc
Chốt gió (Airlock): ngăn không khí bên ngoài đi vào và không khí bên trong thoát ra
1 cửa đóng – 1 cửa mở
Chuỗi chênh áp
Nhẵn, phẳng, không góc chết bám bụi… giúp dễ dàng vệ sinh
- Các biện pháp đảm bảo yêu cầu về môi trường:
Không khí được lọc qua nhiều cấp lọc (G4, F8, HEPA H13, H14…) nhờ hệ thống HVAC
Loại bụi lơ lửng
Loại vi sinh vật lơ lửng
Làm lạnh để loại nước trong không khí và làm nóng để đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm phù hợp
Khử ẩm
Vệ sinh
4. Bao bì:
- Bề mặt phải sạch
- Nguy cơ tương tác với thuốc đối với những thuốc dạng lỏng tạo ra những chất mới gây độc
- Thôi tạp chất/thấm chất ra bên ngoài
- Rủi ro ô nhiễm vật lý (mảnh vỡ thủy tinh,…)
- Rủi ro vi sinh - Cấu trúc xốp:
Hấp phụ nước
Bề mặt tiếp xúc với thủy tinh
Giấy carton có cấu trúc xốp mang rất nhiều bụi vật lý và vi sinh (bào tử).
Thùng carton không được phép có mặt trong khu vực sản xuất thuốc, chỉ được sử dụng bên
ngoài khu vực sản xuất để đóng gói sau khi bao bì cấp 1 đã được thực hiện.
5. Nước nguồn:
E.coli là chỉ danh cho ô nhiễm phân người.
6. Không khí/Hệ thống khí:
- Bụi lơ lửng – vô cơ :
Giải phóng từ bề mặt
Luồng gió
- Bụi lơ lửng – hữu cơ (Phấn hoa…)
- Giọt nước lơ lửng
- Vi sinh vật - Bám vào bụi
Mảnh/sợi sinh học (vảy da 33-44 micro; 10-20 micro)
Môi trường ảnh hưởng (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm)
Bào tử (Bacillus, Micrococcus, nấm …) – sự phóng thích bào tử nấm
Bào tử nấm bền hơn bào tử vi khuẩn
7. Vật liệu – Bề mặt:
- Lắng – tụ bụi tại các vết nứt, hở, giấy carton,…
- Tiếp xúc trực tiếp
- Bề mặt bị hư hỏng - là nơi tích tụ vi khuẩn
dễ ngưng tụ nước
tránh mọi cơ chế loại trừ
- Vận chuyển nguyên vật liệu:
Bề mặt của vật liệu chứa – spore (giấy, carton>>> polymers,…)
KHÔNG SỬ DỤNG GIẤY CARTON SINH BỤI TRONG KHU VỰC SẠCH CẤP D TRỞ LÊN
Sự hấp phụ ẩm lên bề mặt vật liệu chứa
8. Nhà xưởng:
- Ô nhiễm do sự xâm nhập của bụi/khí, con người, côn trùng, sinh vật ngoại lai …
- Phòng sạch:
Thanh giữ cửa (đóng tự động)
Tủ/bàn/dụng cụ
Thùng/hộp
Xe đẩy
Trần
Sàn nhà có chất lượng kém
Sự rung động của hệ thống nhà xưởng
Vị trí gắn máng đèn…
HVAC (thiêt kế không phù hợp)