Professional Documents
Culture Documents
9. Độ ổn định
Có 5 vùng thử độ ổn định khác nhau theo ICH (2017)
Ở VN : ZONE Ivb: Hot/ higher humidity ( nóng ẩm)
10. Quy trình thiết lập một trương trình đảm bảo chất lượng thuốc
- Giấy chứng nhận dược phẩm.
- Các quy trình chứng minh thanh tra trước và sau vận chuyển
- Quy trình giám sát và duy trì chất lượng từ khi nhận đến khi tới tay BN
11. Thuốc Generic
ĐN: Là thuốc cùng hoạt chất - cùng hàm lượng - cùng dạng bào chế với
biệt dược gốc và thường được sử dụng thay thế biệt dược gốc, thường
được SX không có nhượng quyền từ công ty sáng chế biệt dược gốc và
được đưa ra thị trường sau khi bản quyền hết hạn bảo hộ.
Thuốc Generic có thể khác về tá dược, tên, hình dạng và đóng gói so với
sản phẩm thuốc đối chiếu.
Thuốc nào tương đương sinh học thì FDA và WHO chấp nhận tương
đương trị liệu. Thuốc generic có thể được thay thế cho biệt dược gốc.
Theo Who thuốc generic được xem là an toàn và hiệu nghiệm ngang
với thuốc so sánh.( thuốc generic chỉ rẻ hơn biệt dược gốc)
Luật bảo hộ thương hiệu cấm các thuốc generic không được nhìn giống
y như các thuốc khác trên thị trường.
Tương đương sinh học thử 12 – 24 người .
Tương đương lâm sàng thử trên người bịnh khoảng 100 người trở lên
12. yêu cầu hồ sơ đăng ký thuốc
* Biệt dược gốc: 11 bước
Nhãn - tác dụng dược lý - Hóa học – SX - Kiểm tra – Vi sinh – thanh tra
– Thử nghiệm - nghiên cứu trên thú – nghiên cứu lâm sàng – Sinh khà
dụng.
* Thuốc generic: 9 bước
Nhãn - tác dụng dược lý – Hóa học – SX - Kiểm tra – Vi sinh – thanh
tra – Thử nghiệm - tương đương sinh học.
2. Thuật ngữ:
- Tổn hại: là tất cả những gì tổn hại đến sức khỏe con người một càch
vô hình do mất chất lượng sản phẩm ( uống thuốc) hoặc do tính khả
dụng
- Mối nguy: Nguồn tiềm tàng sự tổn hại như mối nguy sinh học, hóa học
Việc nhận dạng mối nguy dựa trên kiến thức chuyên môn, kinh
nghiệm, sự hiểu biết về thực trạng điều kiện SX của mỗi nhà máy
- Rủi ro hay nguy cơ(mối nguy)
Rủi ro là phối hợp của sác xuất sảy ra của mối nguy, mức độ nghiêm
trọng và khả năng phát hiện của mối nguy này. Rủi ro và mối nguy
tương đương nhau về bối cảnh nhưng khả năng xảy ra hiện thực hay
không thì phải phân tích 3 ý : Xác xuất sảy ra/ tính nghiêm trọng của
mối nguy/ khả năng phát hiện mối nguy.
3. Các nguyên tắc quản lý rủi ro chất lượng: 2 nguyên tắc
* Cần dựa trên kiến thức khoa học và gắn kết với sự bảo vệ BN
* Mức độ nỗ lực, quy cách và tài liệu của quy trình QRM phải tương
xứng với mức độ rủi ro.
4. Các bước đánh giá rủi ro:
* Nhận dạng: sai sót nào có thể sảy ra
* PTích rủi ro: Khả năng sảy ra sai sót ? Mức độ nghiêm trọng ? Khả
năng phát hiện?
* Lượng giá: so sánh rủi ro được ước lượng với tiêu chuẩn nguy cơ
có sẵn - ước lượng rủi ro theo định tínhvà định lượng theo 3 mức : cao -
trung bình - thấp.
Lưu ý:
- Sau khi lượng giá mức độ giải quyết ưu tiên ngay lập tức với những rủi
ro ảnh hưởng tới người bệnh. Ngoài ra việc chọn mức độ ưu tiên phụ
thuộc vào đơn vị (không theo con số cụ thể)
- Trong quá trình kiểm tra chỉ giảm thiểu dưới mức rủi ro chứ không
thể loại bỏ rủi ro
5. Các bước kiểm soát nguy cơ:
* Giảm thiểu rủi ro: Giảm mức độ nghiêm trọng /giảm khả năng xảy ra
rủi ro khi rủi ro này vượt ngưỡng chấp nhận
* Chấp nhận rủi ro: Khi rủi ro về chất lượng đã được giảm đến mức độ
chấp nhận được