You are on page 1of 6

KIẾN THỨC GMP , 

KIẾN THỨC NGÀNH THỰC PHẨM , KIẾN THỨC PHÒNG SẠCH

SSOP là gì, tiêu chuẩn SSOP và phân biệt SSOP với GMP và HACCP
SSOP cùng GMP là những điều kiện quan trọng nhất và bắt buộc phải thực hiện với các doanh
nghiệp sản xuất ngay cả khi không có chương trình HACCP. Ở các bài viết trước chúng tôi đã cung
cấp thông tin về GMP và tiêu chuẩn GMP, với bài viết này hãy cùng tìm hiểu về SSOP là gì, tiêu
chuẩn SSOP , phân biệt SSOP với GMP và HACCP!

Mục lục bài viết:


 1. Khái niệm SSOP là gì?
o 1.1. Khái niệm SSOP
o 1.2. Ví dụ về SSOP
 2.Tiêu chuẩn SSOP
o 2.1. Nội dung tiêu chuẩn SSOP
o 2.2. Hình thức của SSOP
o 2.3. Ví dụ về tiêu chuẩn SSOP
 3. Phân biệt so sánh GMP và SSOP, HACCP và SSOP

1. Khái niệm SSOP là gì?


1.1. Khái niệm SSOP
SSOP là viết tắt của bốn từ tiếng anh Sanitation Standard Operating Procedures có nghĩa là Quy
trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh, nói ngắn gọn là Quy trình vận hành tiêu chuẩn vệ
sinh.

Xem thêm:  Phòng sạch  .  Tư Vấn Phòng Sạch Thực Phẩm  .  Tài liệu GMP EU  .  Nhà máy
GMP là gì  .  Hệ thống điều hòa không khí HVAC

Tiêu chuẩn SSOP


SSOP là tiêu chuẩn tiên quyết bắt buộc phải thực hiện cùng với GMP ngay cả khi không có chương
trình HACCP. SSOP góp phần tăng tính hiệu quả cho chương trình HACCP.

1.2. Ví dụ về SSOP
Quy phạm vệ sinh SSOP cho nhà máy sản xuất nước giải khát đóng chai bao gồm: An toàn nước;
An toàn nguồn nước đá; Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm; Ngăn ngừa sự nhiễm chéo; Vệ
sinh cá nhân; Bảo vệ các sản phẩm tránh các tác nhân lây nhiễm; Sử dụng và bảo quản hóa chất
độc hại; Kiểm soát sức khỏe công nhân; Kiểm soát sinh vật gây hại; Kiểm soát chất thải.

2.Tiêu chuẩn SSOP


Tiêu chuẩn SSOP là danh sách các quy phạm về làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh.

2.1. Nội dung tiêu chuẩn SSOP


Hệ thống lĩnh vực cần xây dựng theo chuẩn SSOP bao gồm:

 SSOP 1: An toàn của nguồn nước.


 SSOP 2: An toàn của nước đá.
 SSOP 3: Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm.
 SSOP 4: Ngăn ngừa sự nhiễm chéo.
 SSOP 5: Vệ sinh cá nhân.
 SSOP 6: Bảo vệ sản phẩm không bị nhiễm bẩn.
 SSOP 7: Sử dụng, bảo quản hóa chất.
 SSOP 8: Sức khỏe công nhân.
 SSOP 9: Kiểm soát động vật gây hại.
 SSOP 10: Chất thải.
 SSOP 11: Thu hồi sản phẩm.
Tùy vào đặc điểm, tính chất của mỗi cơ sở sản xuất, chế biến riêng sẽ có nội dung của SSOP
khác nhau. Có thể kiểm soát toàn bộ 11 lĩnh vực trên hoặc chỉ kiểm soát một số lĩnh vực riêng biệt
(ví dụ: cơ sở sản xuất không cần nước đá hoặc không sử dụng hóa chất thì sẽ không có lĩnh vực an
toàn của nước đá và sử dụng bảo quản hóa chất).
Nội dung tiêu chuẩn SSOP
2.2. Hình thức của SSOP
Văn bản thể hiện Quy trình vận hành tiêu chuẩn vệ sinh SSOP thường bao gồm:

1. Các thông tin về hành chính:

– Tên và địa chỉ công ty

– Tên mặt hàng, nhóm mặt hàng

– Số và tên quy phạm tiêu chuẩn vệ sinh

– Ngày và chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt.

2. Các thông tin chính:

– Yêu cầu: Căn cứ vào điều kiện, chủ trương của công ty về chất lượng và các quy định của cơ
quan có thẩm quyền khác.

– Điều kiện hiện tại: Mô tả điều kiện thực tế của công ty (các tài liệu gốc, sơ đồ minh họa nếu có)

– Các thủ tục cần thực hiện

– Phân công thực hiện và giám sát: Biểu mẫu giám sát, cách giám sát, phân công người giám sát,
tần suất giám sát, thực hiện và ghi chép hành động sửa chữa.
2.3. Ví dụ về tiêu chuẩn SSOP
SSOP 1:  An toàn của nguồn nước cho sản xuất đá

  Yêu cầu:
Đảm bảo nước sử dụng trong sản xuất sản phẩm, làm vệ sinh các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm, vệ
sinh công nhân và trong sản xuất đá phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn của Bộ Y Tế.

 Điều kiện hiện nay của công ty


Nguồn nước giếng ngầm có độ sâu 200m. Nước được xử lý hóa và xử lý vi sinh trước khi sử dụng.
Hệ thống đường ống cung cấp bằng nhựa, công suất 50 mét khối/h.

Hệ thống bơm, xử lý nước, dường ống được vệ sinh và bảo trì thường xuyên.

Có hệ thống dự phòng trong trường hợp mất điện hoặc sự cố.

 Biện pháp thực hiện:


Lấy mẫu nước và nước đá đưa đi phân tích theo đúng kế hoạch của doanh nghiệp và theo quy định
của Bộ Y Tế.

Thực hiện kế hoạch làm sạch hệ thống cung cấp nước: Thiết bị xử lý nước 1 tháng 1 lần, bể chứa 3
tháng 1 lần.

 Giám sát và hành động sửa chữa:


– Giám sát:

Nhân viên phụ trách xử lý nước kiểm tra thiết bị và hệ thống nếu phát hiện phải kịp thời báo cáo và
sửa chữa.

Nhân viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi kết quả phân tích mẫu nước, nếu có
vấn đề về an toàn nguồn nước phải báo cáo ngay để khắc phục

Nhân viên phải kiểm tra tình trạng sau mỗi lần làm vệ sinh của hệ thống.

– Hành động sửa chữa:

Trong trường hợp phát hiện sự cố, công ty sẽ dừng sản xuất ngay lập tức để xác định thời điểm xảy
ra sự cố và giữ lại tất cả sản phẩm được sản xuất trong thời gian có sử dụng nguồn nước cho tới
khi phát hiện ra nguyên nhân và sửa chữa đồng thời xét nghiệm sản phẩm nếu cần. Chỉ những sản
phẩm đảm bảo chất lượng mới được xuất xưởng.

– Hồ sơ lưu trữ:

Tất cả hồ sơ ghi chép trong quá trình giám sát, kết quả xét nghiệm hoá lý, vi sinh và các biên bản có
liên quan về nước và nước đá được lưu trữ.
3. Phân biệt so sánh GMP và SSOP, HACCP và SSOP

STT Tiêu chí SSOP GMP HACCP

SSOP là viết tắt của HACCP là viết tắt của Hazard


GMP là viết tắt của Good
Sanitation Standard Operating Analysis and Critical Control
Khái Manufacturing Practices có
1 Procedures có nghĩa là Quy Poin System có nghĩa là Hệ
niệm nghĩa là Tiêu chuẩn thực hành
trình làm vệ sinh và thủ tục thống phân tích mối nguy và
sản xuất tốt.
kiểm soát vệ sinh. kiểm soát tới hạn.

Bản
Phân tích mối nguy và kiểm
2 chất vấn Quy phạm vệ sinh Quy phạm sản xuất
soát tới hạn
đề

Đối
3 Điều kiện sản xuất Điều kiện sản xuất Các điểm kiểm soát tới hạn
tượng

SSOP cùng với GMP kiểm Chất lượng sản phản phẩm


Nâng cao uy tín chất lượng sản
soát các điểm kiểm soát CP, đảm bảo, tiết kiệm chi phí,
phẩm, khả năng cạnh tranh, khả
4 Vai trò giúp làm tăng hiệu quả của kế tăng năng suất lao động, tăng
năng chiêm lĩnh mở rộng thị
hoạch HACCP, giảm số điểm khả năng cạnh tranh của doanh
trường đặc biệt với xuất khẩu
kiểm soát tới hạn (CCP) nghiệp

5 Nội Hệ thống lĩnh vực cần xây Các bước thực hiện GMP 12 bước xây dựng hệ thống tiêu
dung dựng theo chuẩn SSOP bao chuẩn HACCP:
gồm: 1. Mô tả về yêu cầu kỹ thuật 1. Thành lập đội HACCP
-SSOP 1: An toàn của nguồn hoặc quy trình chế biến tại 2. Mô tả sản phẩm
nước. công đoạn hoặc một phần 3. Xác định mục đích sử dụng
-SSOP 2: An toàn của nước sản xuất của công đoạn đó. của sản phẩm
đá. 2. Nêu rõ lý do thực hiện yêu 4. Thiết lập sơ đồ quy trình
-SSOP 3: Các bề mặt tiếp xúc cầu hoặc quy trình kỹ thuận công nghệ
với sản phẩm. đã nêu. 5. Kiểm tra sơ đồ quy trình
-SSOP 4: Ngăn ngừa sự nhiễm 3. Các thao tác,thủ tục được công nghệ
mô tả chính xác và tuân thủ
chéo. 6.Tiến hành phân tích mối nguy
theo công đoạn sản xuất
-SSOP 5: Vệ sinh cá nhân. 7. Xác định điểm kiểm soát tới
nhằm đảm bảo các yêu cầu
-SSOP 6: Bảo vệ sản phẩm hạn (CCP)
về chất lượng, vệ sinh cho
không bị nhiễm bẩn. sản phẩm, phù hợp về tiêu 8. Thiết lập các giới hạn tới hạn
-SSOP 7: Sử dụng, bảo quản chuẩn kỹ thuật. 9. Thiết lập hệ thống giám sát
hóa chất. 4. Việc thực hiện và  giám 10. Đề ra hành động sửa chữa
-SSOP 8: Sức khỏe công sát GMP được phân công cụ 11.Thiết lập các thủ tục lưu trữ
nhân. thể. hồ sơ
-SSOP 9: Kiểm soát động vật 12. Xây dựng các thủ tục thẩm
gây hại. tra
-SSOP 10: Chất thải.
-SSOP 11: Thu hồi sản phẩm.

Tính Bắt buộc với thực phẩm nguy


6 Bắt buộc Bắt buộc
pháp lý cơ cao

Thời Sau hoặc đồng thời với GMP


7 Trước HACCP Trước HACCP
gian và SSOP
Bài viết trên cung cấp các thông tin về SSOP, tiêu chuẩn SSOP và sự khác biệt cũng như liên hệ
của SSOP với GMP và HACCP. SSOP và GMP là 2 tiêu chuẩn quan trọng và bắt buộc với các
doanh nghiệp liên quan góp phần nâng cao uy tín doanh nghiệp. INTECH là đơn vị hàng đầu trong
tư vấn thiết kế và thi công phòng sạch. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hoàn thiện hệ thống
của bạn!

You might also like