You are on page 1of 74

Chương 5

1. Sản phẩm 4.Thiết kế bao bì sản


1. Khái niệm về sản phẩm phẩm
2. Phân loại sản phẩm 5. Dịch vụ hỗ trợ sản
3. Các cấp độ sản phẩm phẩm
2.Nội dung chiến lược sản 6. Phát triển sản
phẩm phẩm mới
1.Kích thức tập hợp sản 7. Chu kỳ sống sản
phẩm phẩm
2. Nhãn mác sản phẩm 3. Marketing dịch vụ
3. Đặc tính sản phẩm 1. Khái niệm
SẢN
PHẨM

1.Khái niệm
về sản phẩm
2. P
h
â
n

l
o
1.1. Khái niệm về sản phẩm

Theo quan điểm cổ điển: Theo quan điểm marketing:


Sản phẩmlà tổng hợp Sản phẩm là những thứ doanh
của các đặc tính vật chất, nghiệp cung cấp cho thị trường
những yếu tố có thể quan để thỏa mãn nhu cầu hay
sát, được tập hợp trong mong muốn của khách hàng,
một hình thức đồng nhất đồng thời phải tạo sự chú ý,
là vật mang giá mua sắm, sử dụng
trị sử dụng.
1.2. Phân loại sản phẩm

Theo đặc
điểm
Theo thời cấu tạo
Theo cách
gian sử
Theo mục mua Theo tính
dụng
đích sử dụng chất phức
của người tạp của các
mua hàng loại sản
phẩm
Theo mục đích sử dụng của người mua hàng:
 Hàng tiêu dùng: những mặt hàng
htỏa mãn nhu cầu Người dùng, có thể bao
gồm hàng mua thường ngày, hàng mua có
đắn đo, hàng đặc hiệu và hàng không
thiết yếu.
 Hàng tư liệu sản xuất: những mặt hàng
phục vụ cho sản xuất và chế biến của các
doanh nghiệp, bao gồm nguyên liệu và phụ
liệu, các trang thiết bị cơ bản và các vật tư
cung ứng, dịch vụ bảo trì, sửa chữa…
Theo mục thời gian sử dụng:

 Hàng bền: những hàng hóa sử dụng


được lâu.
 Hàng không bền: những
hàng hóa sử dụng chỉ qua một hay
vài lần.
Theo đặc điểm cấu tạo:
 Sản phẩm hữu hình: Khách hàng
có thể thấy, nếm, sở, nghe hoặc ngửi
được trước khi mua.
 Dịch vụ:
Những hoạt động, những cách thỏa
mãn nhu cầu khác cho khách hàng.
Các dịch vụ không cụ thể, không
đồng nhất, không tách bạch ra được
giữa sản xuất và tiêu dùng và không
thể dự trữ được.
Theo cách mua:
 Hàng tiện  Hàng chuyên
dụng: loại hàng được dụng: loại hàng dùng cho
mua sắm thường một mục đích riêng
xuyên
và khách hàng ít biệt.
phải bỏ công sức để
so sánh hay tìm
kiếm.
 Hàng mua phải đắn đo: loại hàng khi
mua cần phải so sánh về mặt đặc tính như: mức
độ phù hợp, chất lượng, giá cả và kiểu dáng.
Theo tính chất phức tạp của các loại sản phẩm:

 Hàng đơn giản: những hàng


hóa không đa dạng như mặt hàng
nông sản phẩm.

 Hàng phức tạp: những hàng


hóa có nhiều chủng loại, kiểu, cỡ,
màu sắc khác nhau như những
mặt hàng công nghệ phẩm.
1.3. Các cấp độ sản phẩm

Phần cốt lõi Phần sản phẩm Phần phụ thêm


của sản phẩm cụ thể của sản phẩm
Phụ tùng kèm theo Phần sản
phẩm
Bao bì cốt lõi

Giao Dịch
hàng vụ sau
Tên Những Đặc
và sự khi
lợi ích
tín bán
hiệu điểm
nhiệm Phần phụ
Chất lượng Kiểu dáng thêm
Phần sản phẩm của sản
cụ thể Bảo hành phẩm
Ví dụ: Phụ tùng kèm theo Điện
Sản phẩm thoại di
điện thoại di Bao bì động kết
động. nối thông
Giao Dịch
vụ sau
tin, liên
hàng Tên Những Đặc
khi lạc
và sự lợi ích
tín bán 24/7
hiệu điểm
nhiệm Điện thoại
Nhãn hiệu, Chất lượng Kiểu dáng
di động
thiết kế,
hoàn
các chức
Bảo hành chỉnh
năng, màu sắc

Phần cốt lõi  Là  Là
của sản phẩm những chức năng, để
nguyên nhân
chính
của sản
lợi ích phẩm có
cơ bản hàng khách
khả năng đáp ứng phẩm. mua
nhu cầu cho khách sản
hàng.

 Là cấp độ  Là phần nội dung


rutng tâm, không thể bên trong một sản
thiếu đối với bất kỳ phẩm và hình thức
một sản phẩm nào. thể hiện ra
ngoài của nội dung
phẩm.sản
Phần sản phẩm
cụ thể

 Gồm các yếu tố :  Trường hợp các sản


chất lượng, bao bì, nhãn phẩm có cùng những lợi
hiệu, cấu trúc, chức ích cơ bản, khách hàng
năng sử dụng phối hợp dựa vào sản phẩm cụ thể
lại phản ánh thực tế của để lựa chọn và căn cứ
sản phẩm. vào đó để phân biệt sản
phẩm giữa các nhà sản
xuất.
Phần phụ thêm
của sản phẩm

 Tất cả các lợi ích và dịch vụ cấp thêm


để đánh giá mức độ hoàn chỉnh của sản phẩm.

 Gồm các yếu tố hướng đến gia tăng sự


hài lòng của khách hàng về sản phẩm như: cách
bán và giao hàng, bảo hành - bảo trì, dịch vụ
hậu mãi - chăm sóc khách hàng, trách nhiệm
của người bán, độ tin cậy của sản phẩm, độ an
toàn của sản phẩm…
Khách sạn Công Đoàn Xe 4 chỗ Toyota
Phần cốt lõi Cho thuê nơi lưu trú Phương tiện vận chuyển
của sản phẩm. hay nghỉ ngơi, dưỡng cá nhân.
sức.
Phần sản phẩm cụ Tên khách sạn, số Nhãn hiệu xe, dòng xe,
thể. phòng cho thuê, các 4 bánh xe, động cơ, chất
món đặc sản vùng miền, luợng bền, tiết kiệm
cung cách phục vụ. xăng, kiểu dáng đẹp.

Phần phụ Thủ tục nhanh, dịch Phương thức thanh toán,
thêm của sản vụ phòng tốt, thức ăn chế độ bảo hành, dịch
phẩm. ngon. vụ bảo trì.
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM

Chiến lược sản phẩm


là những định hướng và
quyết định liên quan đến
sản xuất và kinh doanh sản
phẩm trên cơ sở bảo đảm
thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.
Có Có sự phân
những định bổ nguồn lực
phát triển hợp lý.
hướng
rõ ràng.

Nâng Thỏa mãn Giúp


cao nhu cầu thực tốt
hiện
lợi
cạnh tranh.
thế của khách các
mục tiêu
hàng. marketing.
 Kích thước tập hợp sản
phẩm
 Nhãn mác sản phẩm
 Đặc tính sản phẩm
 Thiết kế bao bì sản phẩm
 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
 Phát triển sản phẩm mới
 Chu kỳ sống sản phẩm
2.1. Kích thức tập hợp sản phẩm

Chiều dài Chiều rộng Chiều sâu


Là tập hợp tất Số lượng các Số lượng các
cả các thương chủng loại sản thương hiệu
hiệu của một phẩm của trong mỗi
doanh nghiệp. doanh một sản phẩm dãyhay
đang nghiệp hệ sản phẩm.
doanh. kinh
Ví dụ: Kích thước tập hợp sản phẩm của Công ty Proctor &
Gamble
Chiến lược sản phẩm
của toàn công ty.

Chiến lược sản phẩm


của ngành hàng.

Chiến lược của dòng sản phẩm.


2.2. Nhãn mác sản phẩm
Tên gọi, thuật ngữ, dấu hiệu, biểu
tượng, hoặc những yếu tố trên nhằm xác
nhận sản phẩm/ dịch vụ của một doanh
nghiệp và phân biệt với đối thủ cạnh tranh.
 T ê n hiệu (Brand Name) là tên gọi nhằm xác đnịh
hàng hoá hay dịch vụ của người bán và phân biệt với
hàng hoá của những doanh nghiệp khác. Tên hiệu là
phần đọc lên được.
Ví dụ: Honda.
 Dấu hiệu (Brand Mark) là những biểu tượng, mẫu
vẽ đặc trưng cho một hãng hoặc một sản phẩm.
Ví dụ: biểu tượng của xe TOYOTA Hai hình bầu dục
vuông góc bên trong hình bầu dục lớn hơn đại diện cho trái
tim của khách hàng và trái tim của công ty.
 Nhãn hiệu (Trade Mark) là tên hiệu thương mại đã được
đăng ký và được luật pháp bảo vệ tránh hiện tượng làm giả.
Tên thương mại là tên gọi chung của tổ chức, cá nhân
dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh
doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong
cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Ví dụ: Công ty Cổ phần Kinh Đô Bình
Dương.
Nếu tiêu dùng
hàng nhãn hiệu thì
không
Tên hiệu giúp người ta phải sờ, khá
biết ít nhiều về chất ngửi…
mất thời gian.
lượng: Apple, Honda,
Samsung, …
Nếu nhờ người khác
mua hộ sẽ rất khó
khăn.
Tên hiệu sẽ giúp công
ty dễ thực hiện đơn đặt
hàng. Tên hiệu giúp
quảng
cáo, thu hút
được khách hàng.
Tên hiệu tạo điều kiện
chống cạnh Tên hiệu làm tăng
được pháp luật bảo
tranh, uy tín của công ty.
vệ.
Có nhiều mặt
Đặt tên hiệu đưa tới hàng, dễ lựa chọn.
chất lượng sản phẩm
cao hơn.
Quyết định về chất lượng tên hiệu:

Là một trong 04 mức chất lượng: Công ty nhắm vào


những công cụ thấp, trung bình, cao chất lượng cao. Chất
yếu định
củavị nhàchủlàm và hảo hạng. Mức lời lượng hảo hạng chỉ
marketing. chất lượng tăng theo mức chất làm mức lời tăng
thể hiện: tính bền, tính lượng của sản phẩm. nhẹ chút ít mà chi
tin cậy, tính an toàn, phí lại lớn.
dễ sử dụng, dễ
sửa chữa.
Quyết định tên hiệu riêng hay tên công ty:
Có thể lựa chọn một trong hai hướng:
Không ảnh hưởng đến Có
uy tín của công ty. ty nổi tiếng, có uy
nhiều
tín.

Tên hiệu Tên hiệu


thuận
riêng có kèm tên
công
lợi ty

khi
Nếu sản phẩm chất lượng yếu
ảnh hưởng đến uy tín công
Quyết định mở rộng tên hiệu:
Có thể sử dụng một tên Ví dụ: Pierre Cardin
hiệu đã thành công để sử dụng tên Pierre
tung ra những sản phẩm Cardin để tung ra các
mới hay sản phẩm cải tiến. mặt hàng thắt lưng,
giầy, ví, túi xách…
Quyết định đa
hiệu:
Triển khai nhiều nhãn
hiệu trong cùng một loại
sản phẩm.

Ví dụ: Nước giặt OMO có 6 loại:


Matic bền màu, Matic Comfort tinh
dầu thơm, Matic dịu nhẹ trên da ... Do
đó, công ty tăng nhanh được doanh số,
lợi nhuận, chiếm được nhiều chỗ trên
kệ bày hàng.
Quyết định, tái định vị tên
hiệu:

Một tên hiệu Việc tái định Ví dụ: Hãng


được định vị vị có thể đòi P&G đã tái
tốt trong thị hỏi thay đổi cả định vị xà bông
trường thì sản phẩm lẫn Bold bằng
sau đó nhà sản hình ảnh của cách thêm chất
cũng phải tái
xuất sản phẩm đó. giữ mềm vải.
định vị cho sản
phẩm đó.
2.3. Đặc tính sản phẩm

Mỗi sản phẩm có thể được mô tả theo những đặc tính khác
nhau:
Đặc tính kĩ thuật, lí hoá Đặc tính sử dụng

Gồm công thức, thành phần Thời gian sử dụng, tính đặc
vật liệu, kiểu dáng, màu sắc, cỡ thù, độ bền, an toàn, hiệu năng.
khổ, vật liệu...

Đặc tính tâm lý Đặc tính kết hợp

Vẻ đẹp, vẻ trẻ Giá cả, nhãn hiệu, sự


trung, sự thoải mái, sự đóng gói, tên gọi, các
Chú trọng quan tâm đến mối quan
hệ giữa các đặc tính của sản
phẩm với các nhận thức, thái độ,
tập quán tiêu dùng của người tiêu
thụ.
2.4. Thiết kế bao bì sản phẩm

Bao bì là một yếu tố


trong chiến lược sản
phẩm.
Hàng hóa hữu hình
thường đòi hỏi phải
thông qua quyết định
về bao bì.
Cấu trúc vật chất của
bao bì.
Bao bì Bao bì
Bao bì ngoài
tiếp xúc vận
chuyển
Lớp bao bì Lớp bảo vệ thiết
trực tiếp bao bì tiếp Được
kế để bảo quản
đựng hoặc đảm an toàn cho
xúc, bảo và vận chuyển
gói sản phẩm sản phẩm và gia hàng hóa.
tăng tính thẩm mỹ
cho bao bì.
Mô tả được
công dụng của sản
phẩm.
Giúp Người tiêu
dùng nhận ngay ra sản
phẩm, công ty sản xuất. Tạo niềm tin và ấn
tượng tốt đẹp về sản
phẩm.
 Kích cỡ, hình dáng, chất liệu, màu sắc, chữ nghĩa
và dấu hiệu trên bao bì… phải hài hoà để làm nổi bật giá
trị bổ sung của sản phẩm cho khách hàng nhận biết và hỗ
trợ cho việc định vị sản phẩm và chiến lược marketing.

 Bao bì phải nhất quán


đối với việc quảng cáo,
định giá, phân phối và các
chiến lược marketing khác.
Phẩm chất và kết cấu
thành phần của sản phẩm.

Thông tin sản xuất: ngày - nơi -


đơn vị sản xuất.

Hướng dẫn sử dụng sản phẩm.

Thông tin truyền thông


xúc tiến sản phẩm.
Quảng cáo cho sản
phẩm nhờ
thiếtkế,
Lỗi
hìnhthời theodẫn.
vẽ hấp thời gian nên cần làm mới.
2.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Yếu tố quyết định đến việc cạnh tranh của doanh nghiệp

Cho Hậu mãi: Sử dụng thử Bảo hành:


hưởng
tín ráp, hiệu chính,
lắp miễn phí: nhờ các lỗi sản
mua
dụng: hướng dẫn được thử dùng phẩm được
hàng trả cách sử dụng, khách hàng sẽ đổi lại
góp. cách
bảo trì biết được chất hoặc
sửa
sản phẩm. lượng của sản chữa
không
phẩm. mất tiền.
Làm cho khách hàng cùng với sự hài lòng
khi được cung ứng hàng hóa, dịch vụ với
chất lượng tốt, giá cả phải chăng… là sự
hài lòng do được phục vụ chu đáo trong
quá trình bán hàng.
2.6. Phát triển sản phẩm mới
Là sản phẩm được một số khách hàng
tiềm năngcảm nhận như mới, bao gồm:
Sản phẩm hoàn toàn Cải tiến từ
mới trên thị trường sản phẩm hiện có
Thêm dòng sản Định vị lại dạng sản
phẩm mới phẩm
Bổ sung vào Thiết kế mới
dòng sản phẩm
Các giai đoạn phát triển sản phẩm mới:
Hình thành ý tưởng
Sàng lọc ý tưởng
Phát triển quan niệm và thử nghiệm
Hoạch định chiến lược Marketing cho sản phẩm mới
Phân tích tình hình kinh doanh
Phát triển sản phẩm
Thử nghiệm trên thị trường
Thương mại hóa
Hình thành ý tưởng
Trong Ngoài
doanh doanh
nghiệp nghiệp

 Quản lý bộ phận  Khách hàng


sản xuất.  Đối thủ cạnh
 Các nhà tranh
điều hành.  Các nhà phân
 Kỹ sư. phối
 Người cung
cấp
Từ sự biến điệu: làm tăng
hoặc giảm các đặc điểm có tính
chức năng của sản phẩm.

Từ kích cỡ: thay đổi khối


lượng, cường độ, tần số mà không
thay đổi các thông số khác.
Từ bao bì: thay đổi
bao bì, cách đóng gói, môi
trường.
Từ thiết kế: thay
đổi thiết kế, kiểu
dáng sản phẩm
nhưng giữ nguyên
bao bì, đóng gói và
kích cỡ sản phẩm Từ phát triển
(Xe ôtô, xe máy…). các thành phần bổ
sung: đưa thêm các
thành phần hay dịch
vụ vào sản phẩm,
dịch vụ chính.
Sàng lọc ý tưởng

Quá trình chọn lọc và đánh giá


những ý tưởng mới cần phải:
Loại bỏ ý tưởng kém.  Mô tả sản phẩm mới, thị
trường mục tiêu, mức cạnh
tranh.
 Đưa ra một số ước lượng
Chọn lựa ý tưởng tốt. chặt chẽ về quy mô thị trường, giá
cả
sản phẩm, thời gian và chi phí
Phát triển quan niệm và thử nghiệm

 Khái niệm sản phẩm mô


tả kiểu dáng, màu sắc, cỡ
khổ, mùi vị, tính năng sử
dụng và giá cả sản phẩm.
 Đưa những khái niệm
ra thử nghiệm ở khách hàng.
 Tiến hành khảo sát các nội dung: cải tiến đặc điểm gì?
ảsn phẩm có đáp ứng nhu cầu? …
Hoạch định chiến lược Marketing cho sản phẩm mới
Triển khai chiến lược marketing để
tung sản phẩm ra thị trường: Trình
chi tiêu
bàymức tiêu
Dự kiến giá thụ, lợi nhuận lâu
Mô tả quy sản phẩm, dài và chiến lược
mô, cơ cấu, dự chiến
lược phân phối và Marketing
kiến định vị và kinh phí. Mix theo thời
bán sản phẩm, thị gian
phần và mức lợi
nhuận mong đợi
trong năm đầu.
Phân tích tình hình kinh doanh
Đánh giá mức hấp dẫn về mặt kinh doanh của sản phẩm
mới có thỏa mãn các mục tiêu của doanh nghiệp:

Xem xét Xem xét Xem xét


các dự đoán chi phí tiền lãi
về doanh
số
Phát triển sản phẩm
ta
le
Ka
Nghiên cứu và phát triển
pi
By
sh
e
thành mẫu vật chất của
d
li
b
u
P
khái niệm sản phẩm.

Thử nghiệm các mẫu về


tính năng, xem xét mức
độ đạt các yêu cầu kỹ
thuật của sản phẩm.
Thử nghiệm trên thị trường
ta
le
Thử nghiệm trên thị trường, thu
Ka
pi
By
thập những thông tin có giá trị để
sh
e
d
li
doanh nghiệp chuẩn bị tung sản
phẩm, từ các nguồn:
b
u
P

Người mua Các đại lý Chương trình Tiềm năng


Marketing của thị
hiệu quả trường
Thương mại hóa
ta
le
Ka
pi
B
sh
e
d
li
b
u
Doanh nghiệp cần nhắc đến bốn quyết
P

định quan trọng:

Chọn thời Chọn khu vực Xác định Cách thức giới
điểm để tung để tung sản khách hàng thiệu sản
sản phẩm ra phẩm ra thị triển vọng phẩm có hiệu
thị trường trường. của thị trường quả khi tung
chúng ra
có lợi hơn. mục tiêu.
thị trường.
2.7. Chu kỳ sống sảWnHpAhTẩmWLIL
YOUR SUCCESS?
DEFINE Là quá trình biến đổi của
Là thuật ngữ mô tả trạng doanh thu, chi phí và lợi
thái vận động của việc nhuận theo thời gian của
tiêu thụ một loại sản phẩm loại sản phẩm.
trên thị trường kể từ khi
sản phẩm xuất hiện đến Mô tả sinh động các giai
khi không bán được nữa. đoạn trong lịch sử tiêu thụ
của một loại sản phẩm.
Doanh thu và Lợi nhuận Doanh thu

lợi nhuận

Thời gian

Giai đọan Giới thiệu Phát triển Bảo hòa Suy thoái

Giới thiệu Phát triển Bảo hòa Suy thoái


Doanh thu Tăng chậm Tăng nhanh Bảo hòa Suy giảm
Lợi nhuận Âm Tăng Bảo hòa Giảm
Chi phí/ khách hàng Cao Trung bình Thấp Thấp
Người tiêu dung Khai phá Tiên phong Đến muộn Lạc hậu
Đối thủ Rất ít Tăng liên tục Nhiều Giảm bớt
Mục tiêu marketing Thâm nhập thị Doanh số và lợi Duy trì sự trung Nhanh chóng thu
chiến lược trường nhuận tăng thành nhãn hoạch hoặc huỷ bỏ
hiệu
Chiến lược marketing 4 P trong từng giai
đoạn Chiến lược marketing
Giai đoạn Sản phẩm Giá Phân phối Chiêu thị

Giới thiệu Cơ bản Thâm nhập. Xây dựng Tạo nhận


Hớt váng. hệ thống biết, khuyến
phân phối mại
Phát triển Mở rộng, Điều Mở rộng Tạo ưa
chỉnh giá thích, khuyến
mại
Chín muồi Đa dạng hóa Giá Cải tổ, củng cố Nhấn mạnh
cạnh tranh sự khác biệt, lợi
ích
Suy thoái Loại trừ sản Giảm gía Loại bỏ Tăng
 Các sản phẩm đều có thời gian tồn tại hữu hạn trên
thị trường.
 Mỗi giai đoạn tồn tại trên thị trường
có lượng sản phẩm tiêu thụ, điều kiện
kinh doanh, mức độ cạnh tranh khác
nhau... tạo nên những thuận lợi hay đặt
ra những thách thức khác nhau đối với
người bán.
 Mức lợi nhuận do sản phẩm mang lại cũng khác nhau
giữa các giai đoạn của chu kì sống.
 Mỗi giai đoạn của chu
kì sống sản phẩm đòi hỏi các
chiến lược marketing, sản
xuất, tài chính và nhân sự
khác nhau.
MARKETING DỊCH
VỤ
3.1. Khái niệm

Dịch vụ là mọi hành động và kết quả


mà một bên có thể cung cấp cho bên
kia và chủ yếu là vô hình và không
dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó.
3.2. Phân loại

Hàng hóa hữu hình Hàng hóa hữu hình


Dịch vụ thuần túy.
thuần túy. có kèm dịch vụ.

Dịch vụ chính kèm


theo hàng hóa vật Hàng hóa hỗn
chất và dịch vụ phụ. hợp.
Hàng hóa hữu hình Hàng hóa hữu hình
Dịch vụ thuần túy.
thuần túy. có kèm dịch vụ.

Ví dụ như ôtô, Ví dụ bán thiết Hàng chào bán


xe máy, TV, bị có kèm dịch chỉ có dịch vụ,
quần áo, bột vụ hướng dẫn ví dụ như dịch
giặt... sử dụng, bảo vụ giữ trẻ, dịch
hành, lắp đặt... vụ vật lý trị liệu,
dịch vụ pháp
lý...
Dịch vụ chính kèm
theo hàng hóa vật Hàng hóa hỗn
chất và dịch vụ phụ. hợp.

Ví dụ như hành khách đi máy Gồm cả hàng hóa vật chất và


bay (dịch vụ chính là vận dịch vụ. Ví dụ: ngành bưu
chuyển khách) được hưởng điện bán thiết bị như điện
suất ăn và uống (hàng hóa vật thoại và kèm theo là lắp đặt,
chất), được đọc các báo và duy trì cho hệ thống thông tin
tạp chí (dịch vụ phụ). thông suốt; hoặc bán tem thư
kèm dịch vụ gửi thư
Ví dụ: Một số loại dịch vụ cơ bản:

 Dịch vụ pháp lý, dịch vụ công chứng


 Dịch vụ giới thiệu việc làm
 Dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe người cao
utổi
 Dịch vụ phục vụ công việc gia đình
 Dịch vụ trông giữ trẻ
 Dịch vụ tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm.
 Dịch vụ bưu điện.
 Dịch vụ vận tải hàng hóa , dịch vụ Taxi...
 Dịch vụ mua bán hàng hóa

3.3. Đặc điểm

Những đặc điểm của dịch vụ:


Tính
Tính vô hình không ổn định

Tính Tính
không tách rời không lưu trữ
Tính Tính
Tính vô hình
không tách rời không ổn định
Các dịch vụ đều Dịch vụ được sản Các dịch vụ rất
vô hình, những xuất ra và không ổn định, vì
người cung cấp dùng tiêu phụ thuộc vào
dịch vụ có nhiệm không đồng nhiều yếu tố thực
vụ làm cho cái vô kho, thời, hiện: người thực
hình trở thành mạng qua nhập hiện, thời gian,
hữu hình. không
phối trung gian. địa điểm…

qua lưới
Tính
không lưu trữ
Nhu cầu về dịch
vụ luôn tăng  Định giá phân biệt theo mùa vụ,
giảm bất thường hteo thời gian, theo khu vực và địa điểm.
thì các công ty  Mở ra dịch vụ bổ sung vào giờ
dịch vụ cao điểm như tổ chức quầy Cocktail sang
sẽ gặp
khó khăn, có thể trọng cho những khách hàng chờ bàn
không đáp ứng trong nhà hàng, lắp đặt máy tự động lấy
được. tiền, đổi tiền ở ngân hàng.
 Mở dịch vụ đặt chỗ trước ở các
hãng hàng không, khách sạn, quán ăn…
 Thuê thêm nhân viên làm việc vào lúc cao điểm.
 Có thể qui định chế độ làm việc đặc biệt khẩn trương
và mức lương cao ở giờ cao điểm.
 Xây dựng chuổi khách hàng tự phục vụ vào giờ
cao điểm.
 Mở rộng sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu.

You might also like