Professional Documents
Culture Documents
Đơn vị sản phẩm: Là một sản phẩm hoàn chỉnh mà doanh nghiệp
muốn cung cấp cho khách hàng.
3 cấp độ cấu thành
Sản phẩm theo
ý tưởng
Sản phẩm
hiện thực
Sản phẩm
bổ sung
Phân loại sản phẩm (hàng tiêu dùng)
6
Phân loại theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại:
Sản phẩm lâu bền
Dịch vụ
Sản phẩm mua ngẫu hứng: không có kế hoạch, không chủ ý tìm mua cho đến khi
bắt gặp chúng
Sản phẩm mua khẩn cấp: nhu cầu cấp bách, mua không suy tính nhiều.
Sản phẩm mua có lựa chọn: mua lâu, có cân nhắc lựa chọn kỹ.
Sản phẩm cho các nhu cầu đặc thù: có tính chất đặc biệt mà người mua sẵn sàng bỏ
công sức ra tìm kiếm.
Sản phẩm cho các nhu cầu thụ động: KH thường không hay biết hoặc không nghĩ
đến việc mua, nhu cầu không bức bách.
Phân loại sản phẩm (hàng công nghiệp)
7
Chi tiết, bộ
Vật tư tiêu hao phận cấu
thành
2. Các quyết định liên quan tới từng đơn vị sản phẩm
8
Khái niệm: Thương hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ
hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận sản phẩm
của một hay một nhóm nhà cung cấp và để phân biệt chúng với
sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
Thương hiệu và các bộ phận cấu thành thương hiệu (tiếp)
11
Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu
được in chìm, in nổi trực tiếp hoặc được dán, đính, cài chắc chắn
trên hàng hóa hoặc bao bì để thể hiện các thông tin cần thiết, chủ
yếu về hàng hóa đó.
Quyết định trong xây dựng chiến lược thương hiệu
13
Thương hiệu là tài sản vô hình có giá trị lớn và lâu dài của doanh
nghiệp.
Thương hiệu mạnh có giá trị cao hơn tài sản vật chất – hữu hình.
=> Doanh nghiệp phải xây dựng và quản lý chiến lược thương hiệu
chặt chẽ.
Định vị thương hiệu
14
Đơn giản, ngắn gọn, dễ đọc, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ phát âm, không
mang tiếng địa phương, dễ quốc tế hóa.
Thân thiện và có ý nghĩa.
Khác biệt, nổi trội, độc đáo.
Có khả năng liên tưởng cao.
Bảo trợ thương hiệu
16
Doanh nghiệp cần quản lý thương hiệu theo các nội dung sau:
Làm tốt “xây dựng thương hiệu nội bộ”
Làm tốt việc truyền thông định vị thương hiệu
Hình thành ban quản lý thương hiệu thay cho giám đốc thương
hiệu.
Định kì kiểm tra điểm mạnh, điểm yếu của thương hiệu.
2.2. Quyết định về bao gói
19
Góp phần tạo niềm tin và ấn tượng tốt đẹp về sản phẩm và doanh nghiệp
Gia tăng sự tiện lợi khi sử dụng sản phẩm và mức giàu sang cho
người sử dụng: Người mua sẵn sàng mua sự tiện lợi, kiểu dáng
đẹp, mức đáng tin cậy và uy tín của một bao bì tốt
Một giải pháp để đa dạng hóa sản phẩm (quy cách, lượng hàng,
phẩm cấp…)
Hai quyết định cơ bản về bao gói
21
Thông tin
Thông tin sản
phẩm chất và
xuất: ngày,
kết cấu thành
nơi, người sản
phần của sản
xuất
phẩm
Dịch vụ bổ sung: Dịch vụ hỗ trợ, giúp sản phẩm hoàn thiện hơn
Các yếu tố cấu thành nên dịch vụ khách hàng
Độ tin
Sự thân
Sự quan Thời gian cậy trong
Sự thành thiện
tâm, sẵn Sự thuận đáp ứng việc cung
thực với trong các
sàng giúp tiện trong yêu cầu cấp dịch
khách giao tiếp
đỡ khách giao dịch của khách vụ cho
hàng mang tính
hàng hàng khách
cá nhân
hàng
Các quyết định về dịch vụ
26
Những dịch vụ nào cần cung cấp, có tầm quan trọng như thế nào:
Giai đoạn trước khi mua hàng
Giai đoạn trong khi mua hàng
Hệ thống dịch
Nhu cầu của
vụ của đối thủ
khách hàng
cạnh tranh
Các quyết định trong khuôn khổ một chủng loại hàng hóa
Quyết định phát triển chủng loại (phát triển những mặt hàng/ thương hiệu hiện có
trong chủng loại theo hướng khách hàng và quan hệ giá cả - chất lượng) :
Phát triển hướng xuống dưới
Phát triển hướng lên trên
Phát triển theo cả hai hướng
Quyết định bổ sung mặt hàng mới cho chủng loại
Các quyết định trong khuôn khổ danh mục hàng hóa:
Phát triển bề rộng của danh mục: bổ sung thêm chủng loại hàng hóa mới;
Gia tăng mức độ phong phú của danh mục : bổ sung các mặt hàng cho các chủng
loại, đưa công ty đến vị trí của người có danh mục đầy đủ;
Phát triển bề sâu của danh mục: đưa thêm phương án cho các sản phẩm đã có;
Gia tăng hoặc giảm mức độ hài hòa của danh mục: muốn hoạt động đa lĩnh vực
hay tập trung.
4. Thiết kế và marketing sản phẩm mới
30
Sản phẩm mới được hiểu theo nghĩa tương đối và rộng, có thể
xem xét về các phương diện:
Sự mới mẻ so với các sản phẩm hiện có về chức năng của nó.
Sự mới về phương diện pháp lý: một sản phẩm mới hoàn toàn, mới
về nguyên mẫu (đã có trên thế giới nhưng chưa có mặt tại một khu
vực thị trường nhất định) hay một thương hiệu mới.
Sự mới về nguyên tắc: sản phẩm lần đầu tiên xuất hiện trên thị
trường.
Điều quan trọng để đánh giá một sản phẩm có là mới hay không
là sự thừa nhận của khách hàng.
Các giai đoạn thiết kế và marketing sản phẩm mới
31
Thiết Thử
Soạn Soạn thảo
kế sản nghiệm Thương
Hình Lựa thảo và chiến lược
phẩm trong mại hóa
thành ý chọn ý thẩm Marketing
hàng điều sản
tưởng tưởng đinh dự cho sản
hóa kiện thị phẩm
án phẩm mới
mới trường
5. Chu kỳ sống của sản phẩm
32
•$
•B·o hßa
•Suy tho¸i
•T¨ng trëng
•Giíi thiÖu
•Thêi gian
Đặc trưng của các giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm
Giới thiệu Tăng trưởng Bão hòa Suy thoái
Doanh •Doanh thu thấp, Doanh thu và lợi Doanh thu và lợi Doanh thu và
thu và lợi tăng trưởng chậm nhuận tăng nhanh nhuận tăng chậm lại, lợi nhuận giảm
nhuận •Lợinhuận âm đạt mức tối đa và bắt nhanh
hoặc rất thấp đầu giảm xuống
Khách Khách hàng khai Khách hàng chấp Số đông, đa phần Khách hàng lạc
hàng phá, những người nhận trước, những khách hàng tiềm năng hậu hoặc khách
có tiềm năng với người có thu nhập hàng trung
khả năng chi trả cao/khá, dễ chấp thành
cao nhận cái mới
Đối thủ Ít Tăng dần •Ổn định và bắt đầu Giảm bớt
cạnh giảm
tranh •Cạnh tranh mạnh để
tiêu thụ sản phẩm,
giành thị phần
Chính sách marketing cho các giai đoạn trong PLC
Giới thiệu Tăng trưởng Chín muồi Suy thoái
Mục tiêu
• Tạo sự biết đến và dùng thử •Tăng tối đa lợi nhuận và • Giảm chi phí và vắt kiệt
chiến •Tăng tối đa thị phần
• Chi phí marketing rất cao bảo vệ thị phần nhãn hiệu
lược
• Thay đổi một số yếu tố
• Chào bán sản phẩm cơ bản • Tăng chất lượng, tạo mẫu
Sản đặc tính sản phẩm, xác • Loại bỏ những mặt hàng
(MKT không phân biệt hoặc mã mới, tính chất mới
phẩm định cơ hội tăng sự khác yếu kém
MKT tập trung) (MKT phân biệt)
biệt hóa
• Giữ nguyên hoặc giảm • Bảo vệ thị phần (thấp
• Giá thâm nhập hoặc giá hớt
chút ít để thu hút KH hơn hoặc bằng ĐTCT)
Giá cả váng tùy theo điều kiện cụ thể • Cắt giảm giá
• Sử dụng giá để đối choi • Giữ các khách hàng trung
của DN
với ĐTCT thâm nhập TT thành