Professional Documents
Culture Documents
Product management
Xác định được các nội dung cơ bản của sản phẩm theo quan điểm Marketing
Hiểu khái niệm quản trị sản phẩm, nhận thức được vai trò quản trị sản phẩm.
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển sản phẩm mới
Phân tích được mối quan hệ giữa quản trị sản phẩm với cạnh tranh và hành vi
khách hàng.
Phân tích được các chiến lược sản phẩm và vận dụng phân tích chiến lược sản
phẩm của DN trong thực tế
Chương 1. Khái quát về quản trị sản phẩm
Ý tưởng xây
tháp
• Hành vi mua với các loại SP khác nhau là khác nhau vì vậy phân loại SP hỗ trợ
đắc lực cho nhà Marketing xây dựng và triển khai phối thức Marketing phù hợp
nhờ hiểu rõ hành vi, thói quen, quyết định KH khi mua từng loại SP, DV cụ thể.
• Có thể chia thành sản phẩm tiêu dùng cá nhân và sản phẩm công nghiệp.
• Cách thức phân loại sản phẩm tiêu dùng của Melvin T. Copeland (1923): hàng
hoá mua sắm, hang hoá tiện lợi, hàng hoá đặc biệt.
Khái niệm sản phẩm tiêu dùng cá nhân
• Consumer product (B2C) là các sản phẩm mà người tiêu dùng cuối cùng
mua và sử dụng nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu cá nhân của họ.
• Ngoài cách phân loại của Copeland còn có những cách phân loại chi
tiết và cụ thể hơn.
1.1.2. PHÂN LOẠI SẢN PHẨM
Phân loại sản phẩm Phân loại sản phẩm Phân loại sản phẩm
theo tính lâu bền tiêu dùng công nghiệp
Hàng lâu bền Sản phẩm tiện dụng Vật tư (Nguyên vật liệu và phụ
tùng)
Hàng không lâu bền Sản phẩm mua có cân nhắc Tư liệu lao động (Thiết bị và
công trình xây dựng)
Có thể thử trước khi mua sản phẩm không tồn tại trước khi mua
Sản xuất trước, tiêu thụ sau Sản xuất – tiêu thụ xảy ra đồng thời
Vận chuyển được Không thể vận chuyển
Khách hàng có thể tham gia trong quá trình tạo ra sản
Người bán chủ động tạo ra sản phẩm
phẩm
Hợp đồng gián tiếp có thể thực thi giữa công ty với khách
Hầu như hợp đồng trực tiếp là cần thiết
hàng
Hàng hóa có thể xuất khẩu được Không thể đơn thuần thực hiện việc xuất khẩu mà nhờ
vào thiết lập hệ thống phân phối
Công việc kinh doanh được tiến hành theo chức năng, bán
hàng và sản xuất được tách biệt Bán hàng và sản xuất không thể tách biệt
Kể về một dịch vụ mà em đã từng sử
dụng: khoá học tiếng anh, dịch vụ
chăm sóc/khám bệnh thú cưng, dịch
vụ gia sư, du lịch, nhà hàng, quán
cafe…
1. Em biết đến dịch vụ đó từ nguồn
nào?
2. Đánh giá sự hài lòng của em trong
và sau quá trình sử dụng dịch vụ
đó.
3. Từ đó chỉ ra sự khác biệt trong tiêu
dùng SP là hàng hoá hữu hình và
dịch vụ.
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THEO THÓI QUEN VÀ HÀNH VI MUA HÀNG
4 3
SP có nhu SP có nhu
cầu đặc biệt cầu thụ động
(Specialty (Unsought
product) product)
Là sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng mà KH thường mua và sử dụng khá thường
xuyên, tức thời, ít so sánh và không bỏ nhiều công sức hay với nỗ lực tối thiểu.
VD: Lương thực, thực phẩm, bột giặt, sữa, fastfood…
Đặc điểm: giá thấp, phân phối rộng khắp, tiện lợi, hàng hoá sẵn có để đáp ứng
nhu cầu KH mọi lúc mọi nơi.
SP ngẫu SP thiết yếu Hàng hoá và dịch
hứng (staples) vụ khẩn cấp
(impulse
product)
Convenience
products SẢN PHẨM TIỆN DỤNG
Sản phẩm ngẫu hứng
• Không có ý định mua từ trước
• Bị ảnh hưởng lớn, bị thôi thúc bởi các yếu tố Marketing: giới thiệu của người bán,
trưng bày đẹp mắt, khuyến mại giảm giá…
Sản phẩm thiết yếu (Staples)
• Hàng mua bổ sung thường xuyên, liên tục để duy trì mức dự trữ sẵn dung.
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THEO THÓI QUEN VÀ HÀNH VI MUA HÀNG
SP có lựa
SP tiện dụng
chọn, cân
(convenience nhắc
product) (shopping
1 2
product)
4 3
SP có nhu SP có nhu
cầu đặc biệt cầu thụ động
(specialty (unsought
product) product)
SP có lựa chọn, cân nhắc (Shopping product)
Không mua thường xuyên
SP có lựa
SP tiện dụng
chọn, cân
(convenience nhắc
product) (shopping
1 2
product)
4 3
SP có nhu SP có nhu
cầu đặc biệt cầu thụ động
(specialty (unsought
product) product)
Sản phẩm có nhu cầu đặc biệt, chuyên dụng (specialty product)
• Là sản phẩm có đặc điểm nổi trội hoặc nhận diện thương hiệu độc đáo mà
một nhóm khách hàng sẵn sàng bỏ công sức đặc biệt để sở hữu.
SP có lựa
SP tiện dụng
chọn, cân
(convenience nhắc
product) (shopping
1 2
product)
4 3
SP có nhu SP có nhu
cầu đặc biệt cầu thụ động
(specialty (unsought
product) product)
Sản phẩm mua cho nhu cầu thụ động (unsought product)
• Là sản phẩm mà người dùng không biết hoặc không chủ động nghĩ đến việc
mua nó nhưng lại có giá trị tiềm năng với KH.
• VD: BHNT, dịch vụ tang lễ, công viên nghĩa trang…
• Đòi hỏi nỗ lực quảng cáo, bán hàng cá nhân… để tiếp cận KH mục tiêu.
1.1. Sản phẩm theo quan điểm Marketing
Hành vi mua người tiêu Khách hàng thường mua và Khách hàng có các tiêu Sự yêu thích và trung thành
dùng
sử dụng khá thường xuyên, chí so sánh, thường thương hiệu khá mạnh, ít
tức thời, độ thu hút khách không có đầy đủ thông tin nhạy cảm về giá
hàng thấp trước khi mua sắm và thu
thập thông tin trong quá
trình mua.
Thời gian sử dụng để Rất ít Đáng kể Đáng kể
lên kế hoạch mua
Thời gian và nỗ lực của Rất ít Đáng kể Khó xác định
khách hàng cho việc
mua sắm
Tần suất mua Thường xuyên, lặp lại Ít thường xuyên Không thường xuyên
tiện lợi
Ví dụ Đồ điện tử, đồ nội thất, décor nhà Hàng hóa xa xỉ: đồng hồ Rolex, pha lê cao
cửa, xe hơi, dịch vụ trông trẻ, dịch vụ cấp.
lưu trú tại khách sạn, các tour du Nhãn hiệu xe hơi đặc biệt, hạng sang từ
lịch,… hàng chục tỷ đồng: Lamborghini, Lexus,
BMW…
Quần áo thiết kế riêng của các NTK thời
trang nổi tiếng Công Trí, ĐMC…
Hàng hiệu LV, Gucci, Hermes, trang sức
Tiffany…
DV mang tính chất chuyên môn: tư vấn tài
chính, pháp lý, phẫu thuật thẩm mỹ.
Bảng 1.3: Phân loại sản phẩm và biện pháp marketing
Loại sản phẩm Tiện dụng Lựa chọn Nhu cầu đặc biệt
Thương hiệu hay tên cửa Thương hiệu Tên cửa hàng Cả 2
hàng quan trọng hơn
Chiều dài kênh phân phối Dài Tương đối ngắn Rất ngắn
Hoạt động xúc tiến Quảng cáo và xúc tiến Hoạt động bán hàng cá Hoạt động bán hàng cá nhân
của nhà sản xuất nhân và quảng cáo của và quảng cáo của nhà sản xuất
nhà sản xuất và nhà bán và nhà bán lẻ
lẻ
Bảng 1.3: Phân loại sản phẩm và biện pháp marketing
Giá Thấp Tương đối cao Cao
Phân phối Rộng khắp, địa điểm Chọn lọc, số lượng cửa Độc quyền tại 1 hoặc 1 số ít
thuận tiện hàng ít hơn cửa hiệu bán lẻ trong từng
vùng thị trường
Xúc tiến hỗn hợp Quảng bá rộng rãi bởi Quảng cáo và bán hàng Quảng bá nhằm mục tiêu cẩn
nhà sản xuất cá nhân bởi nhà sản xuất thận hơn bởi nhà sản xuất và
và công ty trung gian công ty trung gian
Tầm quan trọng của địa điểm Hết sức quan trọng Quan trọng Không quan trọng
mua tiện lợi
1 1.1. Sản phẩm theo quan điểm Marketing
3.
1. SẢN
NHÂN
PHẨM
SỰ
2. DỊCH 4.
VỤ HÌNH
ẢNH
Cạnh tranh và chiến lược SP
•Cam kết đổi mới liên tục thông qua việc phát triển sản phẩm
là nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững
• Với Huawei, sáng tạo là cạnh tranh
với ngày mai. Công ty mang trong
mình định hướng chiến lược trở
thành DN có sức sáng tạo nhất.
• Nhằm thúc đẩy sức sáng tạo, mỗi
năm Huawei đều đầu tư 10% lợi
nhuận vào công tác R&D
1 1.1. Sản phẩm theo quan điểm Marketing
Đa dạng hóa
(Sản phẩm mới – Thị
trường mới)
Thâm nhập
thị trường
https://www.youtube.com/watch?v=R4hNaKwqVpA
Trụ sở của VinFast ở Los Angeles
Phát triển
Sản phẩm
Bao nhiêu
Chiều rộng DMSP
chủng loại?
Danh
Chiều dài DMSP Bao nhiêu
mục mặt hàng?
sản Sự đa dạng, phong
Chiều sâu DMSP phú của mặt hàng
phẩm
Mối quan hệ giữa
Tính đồng nhất DMSP
các chủng loại
Ngành hàng gia vị đang mang lại doanh số
lớn nhất cho Masan Consumer trong năm
2021, chiếm đến 36% trong tổng doanh thu.
Các chiến lược sản phẩm cơ bản
Chiến lược tập hợp SP: gồm CL mở rộng, kéo dài, tăng chiều
sâu, tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp.
Chiến lược dòng SP: gồm CL thiết lập, phát triển, hạn chế, biến
80
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1