Professional Documents
Culture Documents
Chương 6. Đổi Mới - Bài Học Từ Thị Trường (Learning From Markets)
Chương 6. Đổi Mới - Bài Học Từ Thị Trường (Learning From Markets)
Các yếu tố mang lại thành công cho sản phẩm mới –
không phải là sự phổ biến –
phụ thuộc vào 1 loạt các đặc tính Công nghệ và Thị trường
• Phân khúc
Phương pháp sử • Tạo mẫu (prototypes)
dụng cho các dự •
•
Thử nghiệm thị trường
Sự tham gia của các chuyên gia trong
án mới lạ ngành
Nguồn: Tidd, J., Bessant, J., & Pavitt, K. ( 2005). Managing innovation integrating technological, market and organizational change. John Wiley and Sons Ltd.
Công cụ
Hạn chế Phát triển và Sản phẩm mới
và kỹ thuật
tiện ích thương mại hóa Dịch vụ mới
marketing
• Xác định và đánh giá các đặc điểm của sản phẩm mới
Điểm yếu • Xác định và đánh giá các thị trường hoặc doanh nghiệp mới
• Thúc đẩy việc mua và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ mới
Nguồn: Tidd, J., Bessant, J., & Pavitt, K. ( 2005). Managing innovation integrating technological, market and organizational change. John Wiley and Sons Ltd.
Sự trưởng thành của thị trường ảnh hưởng đến quá trình đổi mới
Nguồn: Derived from Buzzell, R. D. and B. T. Gale (1987) The PIMS Principle. Free Press, New York.
ĐÁNH GIÁ SỰ
ĐẶC BIỆT
TRƯỞNG THÀNH XÁC ĐỊNH RANH GIỚI CỦA THỊ TRƯỜNG
KHÓ KHĂN
CỦA THỊ TRƯỜNG
Thị trường
Xu hướng Cạnh tranh
trưởng
cạnh tranh về giá
thành
6.2. Khác biệt hóa sản phẩm
Chương 3: Chiến lược dẫn đầu về giá – chiến lược khác biệt hóa
Làm thế nào để “khác biệt hóa” – “dẫn đầu về giá”?
(Điều kiện: Công nghệ - Thị trường tương đối ổn định)
Giả định:
Quen thuộc, biết rõ những điều cơ bản của marketing
Tập trung “khác biệt hóa”:
Chất lượng
Các thuộc tính khác
SỰ KHÁC BIỆT HÓA: ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ MÀ CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH KHÁC NHAU Ở
MỘT THỊ TRƯỜNG CỤ THỂ
Phối hợp:
Khác biệt hóa chất lượng Yếu tố dự báo về lợi nhuận cao
Đặc điểm của sản phẩm khác trong bất kì điều kiện thị trường
Doanh nghiệp:
Chất lượng cao Yêu cầu giá cao hơn đối thủ
Chất lượng cao Giảm chi phí: hạn chế phế phẩm; cải tiến quy trình
Định giá cao – chi phí thấp biên lợi nhuận > đối thủ
Giá trị tốt Gia tăng thị phần
Chất lượng cao – giá cao Giá trị trung bình
Chất lượng cao – giá thấp Giá trị cao
Sản phẩm giá trị thấp Xu hướng đánh mất thị phần
Khác biệt hóa sản phẩm Khả năng thu lợi nhuận
Source: Adapted from Clayton, T. and G. Turner (2000) ‘Brands, innovation and growth’, in Tidd, J. (ed.), From Knowledge Management to
Strategic Competence: Measuring technological, market and organizational innovation. Imperial College Press, London
SỰ ĐỔI
MỚI
GIÁ TRỊ
PHÁT TRIỂN
THỊ PHẦN
DANH
TIẾNG
Triển khai chức năng chất lượng
(Quality Function Deployment - QFD)
• QFD là một công cụ hữu ích để chuyển dịch các “yêu cầu
của khách hàng” nhu cầu phát triển và khuyến khích kết
nối hoạt động kỹ thuật – sản xuất và marketing
• Sử dụng để:
Xác định các cơ hội để cải tiến sản phẩm Thay vì giải quyết vấn đề
Khác biệt hóa sản phẩm
Ma trận triển khai chức năng chất lượng
(QFD) liên quan đến các bước:
• Xác định các yêu cầu của khách hàng, cơ bản hoặc thứ cấp
1
• Dịch các yêu cầu các đặc điểm có thể đo lường được
3
• Thiết lập: Mối quan hệ giữa: yêu cầu của khách hàng – đặc điểm kĩ thuật của
4 sản phẩm; ước tính sức mạnh của mối quan hệ
• Chọn các đơn vị đo lường thích hợp và xác định các giá trị đích dựa trên: yêu
5 cầu của khách hàng và tiêu chuẩn của đối thủ cạnh tranh
• Có nhu cầu
Một số trường hợp Người dùng tiềm năng
• Yêu cầu tiềm ẩn
3 loại nhu cầu người dùng
“Must be” “Delighters”
Những tính năng “one-dimentions” Điều tinh tế nhất
phải tồn tại trước của khác biệt hóa
khi khách hàng tiềm Các tính năng có Tính năng này
năng cân nhắc mua thể lượng hóa – cho
phép so sánh trực làm hài lòng khách
sản phẩm hay dịch hàng mục tiêu; ngay
vụ tiếp với các đối thủ
cạnh tranh cả khi khách hàng
VD: Xe sang: tương không yêu cầu một
đối lớn; đắt tiền cách rõ ràng
Ma trận triển khai chức năng chất lượng
Nguồn: Tidd, J., Bessant, J., & Pavitt, K. ( 2005). Managing innovation integrating technological, market and organizational change. John Wiley and Sons Ltd.
6.3. Phát triển sản phẩm chiến lược
Quan trọng: Xác định hoặc tạo ra những phân khúc thị trường mới
Phân khúc thị trường tiêu dùng
• Phân khúc là gì?
• Lý thuyết về nghiên cứu hành vi mua của người tiêu dùng:
điều chỉnh từ KH-XH và hành vi
• Giả định: khách hàng duy lý – mua – so sánh: Tiện
ích
Nhận dạng Tìm kiếm sản
Quy trình duy lý vấn đề thông tin phẩm
Duy Hành
lý vi QUYẾT ĐỊNH MUA:
Ít liên quan đến chi phí; rủi ro, có sự tương quan thấp Mua dễ dàng
Chi phí cao; rủi ro tiềm ẩn; có sự liên quan cao Tìm kiếm thông tin
Đưa ra quyết định sáng suốt hơn
Phân khúc thị trường doanh nghiệp
2 Xác định và đánh giá cấu trúc Sử dụng các kỹ thuật như
QFD
Nghiên cứu thị trường và phát triển mẫu Thử nghiệm: KH nội
3 bộ - KH bên ngoài
KHÔNG THỂ XÁC ĐỊNH
GIÚP:
XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ
• TẬP TRUNG NỖ LỰC PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ
• HẠN CHẾ PHẠM VI CỦA CÁC DỰ ÁN
SẢN PHẨM BAN ĐẦU; SẢN PHẨM “CỐT LÕI” CÓ THỂ ĐƯỢC MỞ RỘNG THEO 1 SỐ CÁCH:
Sản phẩm nâng cao: gồm các tính năng đặc biệt bổ sung thiết kế cho
một phân khúc thị trường xác định
Mở rộng lên “Phân khúc trên của thị trường”: khó, khách hàng: gắn
công ty chất lượng thấp
Mở rộng xuống “Phân khúc phái dưới của thị trường”: Nguy cơ mất
doanh thu phân khúc trên
Các sản phẩm tùy chỉnh: bổ sung theo yêu cầu của KH đặc biệt
Sản phẩm lai ghép: Kết hợp 2 thiết kế cốt lõi tạo ra một sản phẩm mới
MỘT VẤN ĐỀ CƠ BẢN
XÁC ĐỊNH NHU CẦU THAY ĐỔI CỦA BẢN THÂN KIẾN TRÚC
TRONG SỰ ĐỔI MỚI
(không chỉ là các thành phần trong kiến trúc)
CHIẾN LƯỢC
• Giới thiệu sản phẩm mới Doanh số cao hơn lợi nhuận
Tỷ lệ giới thiệu sản phẩm mới cao chi phí gia tăng
vượt quá doanh thu bán hàng bổ sung
CÂN BẰNG
ĐỔI MỚI TUẦN TỰ DỰA TRÊN NỀN TẢNG ĐÓ
6.4. Thương mại hóa sản phẩm đổi mới
Thương mại hóa những sản phẩm công nghệ
Sản phẩm hiện có
Chi phí
Công Sản
nghệ phẩm Phát triển một
sản phẩm
Phát triển một
thiết bị
Khó khăn
Nhà phát triển Khách hàng
quan tâm quan tâm
Công nghệ cao cơ hội thay thế công nghệ mới trong các ứng
dụng hiện có
Ứng dụng tiềm năng
Có 2 giai đoạn để xác định Kỹ thuật và hành vi
Khách hàng mục tiêu
Phân • Bắt đầu bằng những nhóm nhỏ người dùng tiềm năng
khúc được phỏng vấn: xác định sự khác biệt và sự tương đồng
• Xác định một loại các cách sử dụng hoặc ứng dụng tiềm
kỹ năng cụ thể
thuật Xác định:
Nhóm khách hàng
Phân • Thực hiện cho 3; 4 nhóm khách hàng với những tình huống Thị trường mục tiêu cụ thể
khúc và hành vi tương tự
hành
vi
Ma trận phân khúc kĩ thuật và hành vi về marketing
những sản phẩm công nghệ cao
Nguồn: Tidd, J., Bessant, J., & Pavitt, K. ( 2005). Managing innovation integrating technological, market and organizational change. John Wiley and Sons Ltd.
MỘT SỐ TÍNH NĂNG LÀ DUY NHẤT ĐỂ MARKETING CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA HÀNG
Người mua là khách Có mối quan hệ mạnh Làm gia tăng chi phí
hàng tổ chức mẽ với nhà cung cấp chuyển đổi
Khai thác tài sản trí tuệ
Bằng cách: Thay vì phát triển
Công nghệ • Sản phẩm
• Cấp phép (Liscencing)
được thương • Bán quyền sở hữu trí tuệ (IPR) • Quy trình
mại hóa
Bằng sáng
• Bước phát minh: Trình bày ra các bước đi đến sản phẩm
cuối cùng
• Tính ứng dụng trong ngành: Đòi hỏi phát minh phải có khả
chế
năng áp dụng được cho 1 máy; sản phẩm, quy trình cụ thể
• Những chủ đề có thể được cấp bằng sáng chế: một số chủ đề
không được cấp bằng sáng chế
• Tiết lộ rõ ràng và đầy đủ
• Liên quan đến việc thể hiện ý tưởng; chứ không phải chính ý
Bản quyền • Bản quyền thiết kế: tương tự quyền tác giả bảo vệ
cho sản phẩm 3 chiều
thiết kế
Hoạt động cấp phép IPR có thể có
một số lợi ích sau:
Những cân nhắc khi
soạn thảo một thỏa
• Giảm thiểu hoặc loại bỏ chi phí sản
xuất; phân phối và những rủi ro thuận cấp phép:
• Tiếp cận thị trường lớn hơn
• Mức độ độc quyền
• Khai thác những ứng dụng khác
• Mức độ sử dụng
• Thiết lập các tiêu chuẩn
• Dạng sử dụng cuối cùng
• Giành được quyền truy cập vào công • Khoảng thời gian cấp phép
nghệ bổ sung • Loại hình và mức độ thanh toán – phí
• Chặn những phát triển cạnh tranh
bản quyền
• Chuyển đổi đối thủ cạnh tranh • Thanh toán 1 lần hay qua từng giai
phòng thủ đoạn
MANG TÍNH CÂN BẰNG
KHOA HỌC QUYỀN LỰC
PHỤ THUỘC
ĐỊNH GIÁ
VÀO
GIẤY PHÉP MANG TÍNH KỸ NĂNG
NGHỆ THUẬT ĐÀM PHÁN
Các phương pháp phổ
biến của việc định giá
Không có chiến lược
giấy phép “cấp phép” tốt nhất Phụ thuộc chiến
lược của tổ chức
• Dựa vào tỷ giá thị trường
• Quy tắc 25% (lợi nhuận
ròng của người được cấp
phép)
• Lợi tức đầu tư (chi phí Gây ra chi phí; rủi ro:
Phụ thuộc bản
• Chi phí tìm kiếm
của người cấp phép) • Chi phí đăng kí chất công nghệ và
• Chi phí gia hạn thị trường
• Chia sẻ lợi nhuận (dựa
trên những sự đầu tư và
rủi ro tương đối)
Thương mại hóa những sản phẩm phức tạp
Sản phẩm 1 trường hợp Thị trường Chưa được
hoặc hệ thống đặc biệt trong xác định và
phức tạp marketing Công nghệ hiểu rõ
Nguồn: Tidd, J., Bessant, J., & Pavitt, K. ( 2005). Managing innovation integrating technological, market and organizational change. John Wiley and Sons Ltd.
RẤT ÍT ỨNG DỤNG; ÍT • Đàm phán trực tiếp về thiết kế và sử dụng CN
NGƯỜI DUNG
RẤT ÍT ỨNG DỤNG; NHIỀU • Mar cổ điển; yêu cầu phân khúc cẩn thận; ít tương tác với
NGƯỜI DÙNG người dùng
NHIỀU ỨNG DỤNG; ÍT • Nhiều bên liên quan giữa các nhóm người dùng; có nhiều
NGƯỜI DÙNG nhu cầu riêng biệt; có thể xung đột
NHIỀU ỨNG DỤNG; NGƯỜI • Làm việc với nhiều mẫu người dùng hướng đến thị
DÙNG KHÁC NHAU trường chung duy nhất; không đặc thù cho một nhóm nào
Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ • Giao dịch mua phục vụ mục đích tổ chức
• Bản chất của nhu cầu bắt nguồn từ chính DN người mua
(mức độ tập trung vào việc ra • Mức độ thường xuyên của giao dịch mua hàng
quyết định và mua hàng)
Vai trò và trách nhiệm cá nhân • Gatekeeper: kiểm soát thông tin
• Những người ảnh hưởng: thêm thông tin, thay đổi tiêu chí mua
(Các vai tò khác nhau cần • Những người quyết định chọn nhà cung cấp
phải được xác định và tuân •
•
Người mua chịu trách nhiệm mua thực tế
Người dùng cuối cùng có thể không phải là mục tiêu chính
thủ)
6.5. Dự đoán sự lan tỏa của Đổi mới
Cố gắng xác định những
3 vấn đề liên quan đến hoạt
động marketing đổi mới
yếu tố ảnh hưởng
Mức độ chấp nhận Quá trình thương mại hóa và lan tỏa
một sự đổi mới ảnh hưởng việc ứng dụngb
SỰ PHỨC TẠP
• “Mạng liên kết ngoài” ảnh hưởng đến quá trình chấp nhận
Sai lệch đáng kể: 1 sự đổi mới sự chấp nhận của tổ chức
những yêu cầu thay đổi trong đổi mới hoặc trong tổ chức, hoặc là cả
2
Độ phức tạp
• ĐN: là mức độ mà một sự đổi mới được coi là khó để hiểu hoặc sử dụng
Những đổi mới mà đơn giản với người dùng tiềm năng Áp dụng nhanh hơn và
NGƯỢC LẠI
Khả năng thử nghiệm
• ĐN: là mức độ mà một sự đổi mới có thể được thử nghiệm trên cơ sở giới hạn
Được thử nghiệm Áp dụng nhanh hơn những đổi mới không thể thực hiện được
Mô hình Probit
• Giả định rằng những người chấp nhận tiềm năng có các ngưỡng giá trị
khác nhau dành cho những chi phí và lợi ích.
• Các ngưỡng giá trị khác nhau được sử dụng để giải thích các mức độ
chấp nhận khác nhau.
• Người chấp nhận tiềm năng biết giá trị của việc chấp nhận, nhưng trì hoãn
việc chấp nhận cho đến khi các lợi ích đầy đủ.
Mô hình Bayes
• Những người chấp nhận tiềm năng được phép nắm giữ những
niềm tin khác nhau về giá trị của sự đổi mới, những điều mà họ
có thể sửa đổi theo những kết quả thử nghiệm để kiểm tra sự
đổi mới
Thử nghiệm là riêng tư
Việc bắt chước không thể xảy ra
Những người chấp nhận tiềm năng khác không thể học hỏi từ các thử
nghiệm
Bandwagons
Lựa chọn phương pháp dự báo phù
hợp nhất sẽ phụ thuộc vào:
Các mẫu dự báo của Những gì chúng tôi đang cố gắng để dự
việc chấp nhận báo;
Tỷ lệ thay đổi công nghệ và thị trường;
Tính khả dụng và độ chính xác của thông
tin;
Hoạch định của công ty;
Các nguồn lực sẵn có để dự báo.
Các phương pháp phổ biến nhất là:
• Khảo sát khách hàng và thị trường;
• Động não;
• Delphi hoặc ý kiến chuyên gia;
• Phát triển tình huống.