Professional Documents
Culture Documents
Logistics and Supply Chain Chap 2
Logistics and Supply Chain Chap 2
KHÔNG NÓI KHÔNG SỬ DỤNG KHÔNG NGỦ GẬT GHI CHÉP ĐẦY ĐỦ
CHUYỆN RIÊNG ĐIỆN THOẠI
• Trình bày được giá trị khách hàng, dịch vụ khách hàng và
phương thức để gia tăng giá trị khách hàng.
• Trình bày được vai trò của logistics và dịch vụ khách hàng.
• Khách hàng sẽ trả tiền khi họ cảm nhận những gì nhận được lớn
hơn những gì họ bỏ ra.
• Vì vậy, doanh nghiệp nào đáp ứng tốt hơn, cung cấp cho khách
hàng lợi ích cao hơn thì khách hàng sẽ lựa chọn.
Chất lượng × Dịch vụ
Giá trị cho khách hàng = -------------------------------
Chi phí × Thời gian
Dịch vụ: Sự sẵn sàng, hỗ trợ và cam kết cung cấp cho khách hàng.
Chi phí: Chi phí giao dịch bao gồm giá cả và chi phí vòng đời (toàn
bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng sản phẩm từ khi sở hữu đến
khi kết thúc việc sử dụng).
Thời gian: Thời gian thực hiện để đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.
• Tổng chi phí sở hữu hàng hóa được sử dụng thay cho giá cả.
• Trong hầu hết các hoạt động trao đổi sẽ có các chi phí khác ngoài
giá mua liên quan.
Phần nổi Giá mua
Chi phí xử lý
• Bản chất của dịch vụ khách hàng theo quan điểm marketing xoay
quanh quản trị các mối quan hệ với khách hàng (khách hàng lần
đầu; khách hàng lặp lại; khách hàng trung thành) nhằm kiểm soát
năng lực cung ứng.
• Dịch vụ khách hàng giúp doanh nghiệp:
Phân loại tầm quan trọng của các nhóm khách hàng
Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng
Thiết lập các ưu tiên phục vụ khách hàng
Bao bì
Thuộc tính Đặc điểm hữu hình
Bảo hành
Nhãn Lợi ích
Lợi ích cốt lõi
Hiệu cốt lõi
Kiểu dáng Thanh
Tư vấn Chất lượng toán
Dịch vụ khác
sau khi bán Giao hàng
Giá trị cốt lõi Chất lượng, tính năng sản phẩm,
công nghệ, độ bền…
Dịch vụ
bao quanh
Dịch vụ bao quanh Giao lại trách nhiệm pháp lý và
tính nhất quán, điền đơn đặt hàng,
dễ dàng trong kinh doanh, hỗ trợ
sau bán hàng…
Phân tích mô hình chuỗi cung ứng trong một ngành hàng. Chọn một
sản phẩm cụ thể, từ đó đưa ra những nhận định và đánh giá.
F&B KFC
Fashion Adidas
Furniture IKEA
• Cả nhà sản xuất và nhà bán lẻ hàng hóa phải chịu tổn thất đáng kể
bởi họ có thể kéo theo cả một nguồn khách lớn sang tiêu dùng
1. Phân tích phản ứng của khách hàng khi hết hàng?!
• Trì hoãn mua hàng (mua hàng vào thời điểm khác);
• Sẽ mua sản phẩm thay thế khác bởi một thương hiệu khác;
• Mua sản phẩm này tại cửa hàng khác (nhà cung cấp khác).
• Marketing truyền thống thường chỉ tập trung vào người tiêu dùng cuối
cùng. Sự tập trung này chuyển dần sang các trung gian và nhượng
• Nhượng quyền giúp phát triển hệ thống nhanh và giảm thiểu tình trạng
• Đối với quan điểm marketing truyền thống thì quản lý logistics
và chuỗi cung ứng dường như chỉ là một bộ phận của xúc tiến
• Trong đó, Place được hiểu là sự sắp đặt, phân phối hàng hoá
• Ngày nay, các bên mua bán cần kiểm soát tốt thời gian hàng
hóa di chuyển, quãng đường di chuyển, thời điểm hàng hóa sẽ
đến.
• Sự khác biệt của hàng hóa không quá lớn thì tốc độ phục vụ,
chi phí thấp và các dịch vụ sau bán hàng sẽ tạo lợi thế cạnh
tranh.
Xác định phân đoạn giá trị: Giá trị khách hàng chúng ta là gì?
Xác định giá trị đề xuất: Làm thế nào ta biến yêu cầu khách hàng
vào bản chào hàng?
Xác định yếu tố chiến thắng trên thị trường: Cần điều gì để chiến
thắng trong thị trường này?
Phát triển chuỗi cung ứng chiến lược: Làm thế nào để đáp ứng yêu
cầu?
• Mục tiêu của khách hàng là Thứ nhất cần phải xác định mức lợi
không ngừng gia tăng lợi nhuận trên từng khách hàng.
nhuận. Do vậy vai trò của Thứ hai phát triển các chiến lược cho
logistics là tìm cách cắt giảm dịch vụ sẽ cải thiện lợi nhuận của tất cả
chi phí trên tổng chuỗi cung khách hàng thông qua giảm thiểu chi
ứng. phí.
• Do một doanh nghiệp có thể cung cấp nhiều loại sản phẩm với các mức lợi
nhuận khác nhau.
• Số lượng khách hàng mua đối với từng loại sản phẩm hoặc cùng loại sản
phẩm cũng khác nhau.
• Mức độ gắn kết của khách hàng với doanh nghiệp cũng khác nhau.
Quy tắc Pareto (80/20) cho biết sự khác nhau của lợi nhuận doanh nghiệp
thay đổi như thế nào với khách hàng và sản phẩm khác nhau.
• Sự khác nhau của lợi nhuận doanh nghiệp thay đổi theo khách hàng và
sản phẩm khác nhau dẫn đến các doanh nghiệp cần tính toán đến việc
điều chỉnh dự trữ kho theo khách hàng và theo mặt hàng.
• Sự khác nhau này cũng đòi hỏi logistics thiết lập các ưu tiên về số đơn
hàng, thời gian giao nhận, ngân sách dành cho dự trữ kho...
• Cung cấp giá trị • Dịch vụ khách • Tầm quan trọng của • Chuỗi cung ứng • Xác định mục tiêu • Đặt ưu tiên dịch
khách hàng dịch vụ logistics với theo hướng thị vụ khách hàng
hàng khách hàng
dịch vụ khách
trường hàng
Tối ưu hoá giá trị khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh logistics
Phân tích giá trị khách hàng? Làm thế nào để tăng giá
1
trị khách hàng?
2 Dịch vụ khách hàng là gì? Nội dung dịch vụ khách
hàng.
3 Trình bày tầm quan trọng của dịch vụ logistics với
khách hàng.
4 So sánh sự khác biệt của chuỗi cung ứng truyền thống
và chuỗi cung ứng theo hướng thị trường.
5 Trình bày mục tiêu của dịch vụ khách hàng và ưu tiên
dịch vụ khách hàng.
https://hbr.org/2004/05/stock-outs-cause-walkouts