You are on page 1of 10

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHÂN HIỆU TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

----------

BÀI TẬP NHÓM

ĐỀ TÀI: “ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA


DỰ ÁN TRUNG TÂM TIẾP VẬN LOGISTICS CHÂN MÂY”

Môn: QUY HOẠCH LOGISTICS

GVHD: Cô Nguyễn Thị Thanh Hương

Lớp: Logistics và quản lí chuỗi cung ứng K61

Tên sinh viên:


Trần Mỹ Ý
Nguyễn Thị Thúy Vy
Nguyễn Thị Thanh Xuân
Nguyễn Đặng Hoài Uyên
Ngô Thị Thanh Tuyền
Lương Hiền Trúc
Lê Công Tính
Bùi Thị Mỹ Lựu
Nguyễn Thị Kiều Vi
Lê Huyền Trang
MỤC LỤC

I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN............................................................................................3


1. Giới thiệu chung.................................................................................................3
2. Mục tiêu dự án:..................................................................................................4
2.1. Mục tiêu chung:...........................................................................................4
2.2. Mục tiêu cụ thể:...........................................................................................4
II. Phân tích chi phí:....................................................................................................4
III. Phân tích lợi ích dự án:.........................................................................................5
IV. Phân tích hiệu quả dự án theo phương pháp hiện giá thuần (NPV) và tỷ suất
hoàn vốn nội bộ (IRR).................................................................................................6
1. BẢNG ƯỚC TÍNH DOANH THU CỦA DỰ ÁN ..............................................6
2. TIẾN ĐỘ VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ ..........................................................7
3. KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ .........................................................................7
4. DOANH THU HÀNG NĂM ..............................................................................7
5. DÒNG TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN ..............................................................8
6. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN...................................................................................9
V. KẾT LUẬN.............................................................................................................. 9
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 
1. Giới thiệu chung
 Tên dự án: Trung Tâm Tiếp Vận Logistics Chân Mây
 Địa điểm xây dựng: Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế.
 Diện tích: 160.000 m²
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
 Sự cần thiết xây dựng dự án: 
Logistics là yếu tố động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội, đặc biệt phát
triển thương mại trong nước và xuất nhập khẩu, cung ứng và phân phối hàng
hóa, dịch vụ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng. Dịch vụ logistics được coi
là tâm điểm của sự phát triển kinh tế, thương mại tại nhiều nước. Với tốc độ
phát triển trung bình 20%/năm, logistics đã và đang trở thành một ngành dịch
vụ đầy triển vọng tại Việt Nam. 
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày
22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ, cảng biển Thừa Thiên - Huế được xác
định là cảng biển tổng hợp quốc gia, cảng đầu mối khu vực (loại I); trong đó
khu bến Chân Mây (nằm trên địa bàn Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô) gồm
các bến tổng hợp, container, hàng rời, hàng lỏng/khí, kết hợp tiếp nhận tàu
khách quốc tế phục vụ trực tiếp Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và khu vực
lân cận, kết hợp tiếp chuyển hàng cho Lào, Đông Bắc Thái Lan; có khả năng
tiếp nhận tàu hàng trọng tải đến 70.000 tấn, tàu container sức chở đến 4.000
TEU hoặc lớn hơn, tàu khách quốc tế đến 225.000 GT, tàu hàng lỏng/khí trọng
tải đến 150.000 tấn hoặc lớn hơn.
Vì vậy, việc thành lập dự án “Trung Tâm Tiếp Vận Logistics Chân Mây ” tại
Khu Kinh tế Chân Mây– Thừa Thiên Huế nhằm phát huy thế mạnh của địa
phương cũng như để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
2. Mục tiêu dự án:
2.1. Mục tiêu chung: 
 Phấn đấu giảm chi phí logistics đến mức 20% GDP.  
 Giữ vững tốc độ tăng trưởng trung bình thị trường dịch vụ logistics là 20-
25%, tổng giá trị thị trường này dự đoán chiếm 10% GDP vào năm 2030.
 Tỉ lệ thuê ngoài dịch vụ logistics đến năm 2030 là 40%.
 Cơ cấu lại lực lượng doanh nghiệp dịch vụ logistics: giảm số lượng, tăng
chất lượng đến năm 2030 tương đương các nước trong khu vực hiện nay
(Thái Lan, Singapore). 
2.2. Mục tiêu cụ thể:
 Cung cấp dịch vụ kho bãi, tập kết, lưu giữ, đóng gói, phân phối hàng hóa.  
 Cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời thực hiện các dịch vụ làm thủ tục hải quan
xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận. Lập kế hoạch bốc
dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lưu kho và phân phối hàng hóa, quản lý thông
tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa. 
 Bên cạnh những mục tiêu kinh tế có lợi cho chính chủ đầu tư, dự án sẽ mang
lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn. Ngoài việc góp phần vào hoạt động khai thác
có hiệu quả cảng Cảng, nâng cao chất lượng dịch vụ hàng hải và từng bước
phát triển, hoàn thiện dịch vụ logistic, hiện đại hóa cho ngành hàng hải cũng
như các dịch vụ khác đặc biệt là dịch vụ công: hải quan, thuế..., dự án còn góp
phần giảm tối đa chi phí vận chuyển hàng hóa, làm gia tăng sản lượng xếp dỡ
tại cảng và tạo môi trường đầu tư hấp dẫn từ đó thu hút vốn đầu tư trong cũng
như ngoài nước. 
 Đối với doanh nghiệp sử dụng  dịch vụ logistics thì chi phí sản xuất giảm do
các chi phí vận tải, lưu kho bãi, chi phí cho cán  bộ thực hiện các thủ tục giao
nhận, thủ tục hải quan…đều giảm, thời gian dành cho các quá  trình này cũng
được rút ngắn đáng kể so với trước, rủi ro được hạn chế đến mức tối thiểu.
 Hoạt động của hệ thống Logistics ở Cảng Chân Mây góp phần làm cho quá trình phân
phối hàng hóa trong khu vực này luôn được thông suốt, chuẩn xác và an toàn, tiết kiệm
chi phí vận tải. Nhưng với quy mô hiện tại, hệ thống này chưa tận dụng hết được
những lợi thế vốn có của cảng. Vì vậy việc thành lập hệ thống Logistics tại cảng Cảng
của ... Cảng sẽ là hoạt động rất cần thiết để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách
hiệu quả nhất, mang lại lợi ích lớn nhất. 

II. Phân tích chi phí:


- Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Tổng mức đầu tư : 250.001.842.000 (hai trăm năm mươi tỉ 1 triệu tám trăm bốn mươi
2 nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có :125.000.921.000 đồng
+ Vốn vay (huy động): 125.000.921.000 đồng
- Phân bổ các chi phí như sau:
(đơn vị: 1000đ)

STT NỘI DUNG VỐN TỰ CÓ VỐN VAY

1 Xây dựng 103.455.000 103.455.000

2 Thiết bị 3.345.000 3.345.000

3 Chi phí quản lý dự án 2.026.660 2.026.660

4 Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.810.541 4.810.541

5 Dự phòng phí 11.363.720 11.363.720

Bảng phân bố chi phí cụ thể (ước tính):

Đơn giá Thành tiền


Công tác Đơn vị Khối lượng (nghìn
(nghìn đồng)
đồng)
A. Chi phí xây lắp 206,910,000
1. Chi phí XD hệ thống kho m 2
60,000 2,020 121,200,000
2. Chi phí XD bãi m2 90,000 455 40,950,000
3. Chi phí XD Logistics m2 10,000 4,121 41,210,000
Hub,văn phòng công trình
phụ trợ
4. Hệ thống cấp nước tổng
Hệ thống 200,000 200,000
thể
5. Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2,000,000 2,000,000
6. Hệ thống thoát nước tổng
Hệ thống 750,000 750,000
thể
7. Hệ thống phòng cháy, chữa
Hệ thống 600,000 600,000
cháy
B. Chi phí thiết bị 6,690,000
1. Hammar Side loader 160S tạm tính 4 80,000 320,000
2. Mọc Hammar tạm tính 4 160,000 640,000
3. Xe cẩu 150t tạm tính 2 850,000 1,700,000
4. Xe nâng tạm tính 2 890,000 1,780,000
5. Cẩu chân đế tạm tính 1 2,000,000 2,000,000
6. Xe nâng hàng tạm tính 5 50,000 250,000
C. Chi phí quản lý dự án 4,053,320
D. Chi phí tư vấn đầu tư
9,621,082
xây dựng
22,727,440.2
E. Chi phí dự phòng:
0
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 250,001,842

III. Phân tích lợi ích dự án:

- Dự án xây dựng khu kho, cảng logistics miền Trung nằm ở vị trí đắt địa – đô thị cảng
với diện tích rộng lớn 27108 ha, đầu mối giao thông biển quan trọng nhằm cung cấp
các dịch vụ cảng nước sâu, dịch vụ kho bãi, tập kết, lưu giữ, đóng gói, phân phối hàng
hóa có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong
bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế thế giới trên con đường công
nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước. 
- Việc xây dựng dự án này cung cấp dịch vụ vận tải, thực hiện các dịch vụ làm thủ tục
hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận gần miền Trung
Lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lưu kho và phân phối hàng hóa,
quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa.  
- Dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn đặt biệt là khu vực miền Trung
ngoài việc góp phần vào hoạt động khai thác có hiệu quả cảng, nâng cao chất lượng
dịch vụ hàng hải và từng bước phát triển, hoàn thiện dịch vụ logistics, hiện đại hóa cho
ngành hàng hải cũng như các dịch vụ khác đặc biệt là dịch vụ công: hải quan, thuế...,
dự án còn góp phần giảm tối đa chi phí vận chuyển hàng hóa, làm gia tăng sản lượng
xếp dỡ tại cảng và tạo môi trường đầu tư hấp dẫn từ đó thu hút vốn đầu tư trong cũng
như ngoài nước. Lưu thông phân phối hàng hoá, trao đổi thương mại giữa các vùng
trong nước và với nước ngoài, đảm bảo sự thông suốt, có hiệu quả của những hoạt
động này sẽ góp phần to lớn làm cho các ngành sản xuất phát triển.
- Bên cạnh đó, dự án khi đi vào hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp cũng duy trì được
mức tăng sẽ góp phần tạo việc làm cho người  lao động, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực ở địa phương, giảm được tỷ lệ thất nghiệp. Đối với doanh nghiệp khi sử dụng
dịch vụ logistics thì chi phí sản xuất giảm do các chi phí vận tải, lưu kho bãi, chi phí
cho cán  bộ thực hiện các thủ tục giao nhận, thủ tục hải quan…đều giảm, thời gian
dành cho các quá  trình này cũng được rút ngắn đáng kể so với trước, rủi ro được hạn
chế đến mức tối thiểu, tiết kiệm chi phí.
- Tuy nhiên vẫn còn những nhược điểm từ dự án còn có một số tác động xấu ảnh
hưởng đến môi trường.

IV. Phân tích hiệu quả dự án theo phương pháp hiện giá thuần (NPV) và tỷ suất
hoàn vốn nội bộ (IRR)

1. BẢNG ƯỚC TÍNH DOANH THU CỦA DỰ ÁN (ĐVT:1000 VNĐ)

Năm đầu tư
Phương án kinh
Tổng
doanh
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dịch vụ vận
1
chuyển container
1. Số chuyến 400 0 400 400 400 400

2. Đơn giá 5000 0 5000 5000 5000 5000

Thành tiền 10,000,000 0 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000


Dịch vụ xếp dỡ
2
hàng hóa
1. Bốc xếp theo xe

1.1 Số xe 1,000 0 1,000 1,000 1,000 1,000

1.2. Đơn giá 3,000 0 3,000 3,000 3,000 3,000

Thành tiền 15,000,000 0 3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,000,000


2. Dịch vụ rút
bằng xe nâng
2.1 Số xe 1,000 0 1,000 1,000 1,000 1,000

2.2. Đơn giá 2,000 0 2,000 2,000 2,000 2,000

Thành tiền 10,000,000 0 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000


3. Dịch vụ kho bãi

3.1 Diện tích 60,000 0 60,000 60,000 60,000 60,000


3.2 Đơn giá
1,800 0 1,800 1,800 1,800 1,800
(150000/m2/tháng)
540,000,00 108,000,00
Thành tiền 0 108,000,000 108,000,000 108,000,000
0 0
TỔNG DOANH 575,000,00 115,000,00
0 115,000,000 115,000,000 115,000,000
THU 0 0
( Doanh thu các năm thứ 6,7,8,9,10 tương tự năm thứ 5)

2. TIẾN ĐỘ VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ (ĐVT:1000 VNĐ)


Nội dung Tổng năm 1 năm 2 năm 3 năm 4
Tiến độ 30% 50% 20% 0%
Chi phí đầu tư 250,001,842 75,000,553 125,000,921 50,000,368 -
Nguồn vốn
Vốn tự có 125,000,921 25,000,553 50,000,000 50,000,368
Vốn vay (huy động) 125,000,921 50,000,000 75,000,921

3. KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ (ĐVT:1000 VNĐ)


Nội dung Tổng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Dư nợ đầu kỳ 202,721,032 56,000,000 146,721,032 -
50,000,00
Kế hoạch vay trong kỳ 125,000,921 75,000,921 0 -
0
Lãi vay (12%/năm) 39,326,634 6,000,000 15,720,111 17,606,524 -
Trả nợ vay 146,721,032 146,721,032 -
56,000,00
Dư nợ cuối kỳ 202,721,032 146,721,032 0 -
0

4. DOANH THU HÀNG NĂM (ĐVT:1000 VNĐ)


Nội dung Tổng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Doanh thu 1,035,000,00 115,000,00 115,000,00 115,000,00
0
hàng năm 0 0 0 0
Chi phí hàng 192,671,73 119,557,59
756,884,776 81,000,553 51,950,700
năm 2 2
Chi phí đầu 125,000,92
250,001,842 75,000,553 50,000,368 0
tư 1
Thuế VAT 103,500,000 0 11,500,000 11,500,000 11,500,000
Chi phí vận 30
172,500,000 0 34,500,000 34,500,000 34,500,000
hành dự án %
Chi phí bảo
3% 1,003,500 0 200,700 200,700 200,700
trì thiết bị
Chi phí Qcáo,
5% 51,750,000 0 5,750,000 5,750,000 5,750,000
quản lý..
Trả lãi vay 39,326,634 6,000,000 15,720,111 17,606,524 0
hàng năm
Lợi nhuận
trước thuế 278,115,224 -81,000,553 -77,671,732 -4,557,592 63,049,300
TNDN
Thuế TNDN
88,269,020 0 12,609,860
(20%)
Lợi nhuận
sau thuế 189,846,204 - 81,000,553 -77,671,732 -4,557,592 50,439,440
TNDN
- Chi phí vận hành dự án : 30% doanh thu
- Chi phí bảo trì thiết bị : 3% chi phí thiết bị
- Chi phí Qcáo, quản lý.. : 5% doanh thu
- Thuế TNDN: 20%
( Lợi nhuận sau thuế của các năm thứ 5,6,7,8,9,10 tương tự năm thứ 4)

5. DÒNG TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN (ĐVT:1000 VNĐ)

Tổng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


Nội dung
0 1 2 3

Dòng thu 1,160,000,921 50,000,000 190,000,921 115,000,000 115,000,000

Doanh thu hàng


1,035,000,000 0 115,000,000 115,000,000 115,000,000
năm

Thu tài chính


(vay Ngân 125,000,921 50,000,000 75,000,921 0 0
hàng)

Dòng chi 970,154,717 75,000,553 176,951,621 266,278,624 64,560,560

Chi phí hàng


717,558,142 75,000,553 176,951,621 101,951,068 51,950,700
năm

Trả lãi vay 17,606,524 17,606,524 0

Trả nợ vay 146,721,032 0 0 146,721,032 0

Thuế TNDN 88,269,020 0 0 0 12,609,860

Hiệu số Dòng thu


189,846,204 -25,000,553 13,049,300 -151,278,624 50,439,440
chi

Hệ số chiết khấu 1.000 0.909 0.826 0.751

Giá trị ròng hiện


64,781,204 -25,000,553 11,863,000 -125,023,656 37,895,898
tại NPV (r =10%)
Tương tự ta tính NPV các năm còn lại:
Giá trị ròng hiện tại NPV năm thứ 5 = 34,450,816
Giá trị ròng hiện tại NPV năm thứ 6 = 31,318,924
Giá trị ròng hiện tại NPV năm thứ 7 = 28,471,749
Giá trị ròng hiện tại NPV năm thứ 8 = 25,883,408
Giá trị ròng hiện tại NPV năm thứ 9 = 23,530,371
Giá trị ròng hiện tại NPV năm thứ 10 = 21,391,246

6. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

Trong đó:

+ P: giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất
+ CFt : Thu nhập của dự án = Lợi nhuận sau thuế + khấu hao
Hệ số chiết khấu mong muốn là 10%.

- Theo các bảng tính toán thì NPV = 64,781,204,000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 10
năm của thời kì phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư quy về
hiện giá thuần là 92,467,548,000 đồng >0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao.

- Từ các thông số trên ta tính được IRR = 22% >0 như vậy đây là chỉ số lí tưởng,
chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.

V. KẾT LUẬN

Với kết quả phân tích như trên cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại,
đồng thời giải quyết việc làm hài lòng cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:

 Các chỉ tiêu tài chính của dự án như: NPV>0 (64,781,204,000đ > 0); IRR>10%
(22%>10%) cho thấy dự án có hiệu quả cao về mặt kinh tế, có khả năng sinh
lời.
 Góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ hàng hải, hoàn thiện dịch vụ Logistics
… ở khu vực miền Trung.
 Dự án đảm bảo được việc lưu thông hàng hóa, trao đổi thương mại trong nước
và quốc tế được thông suốt.
 Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy mạnh tốc độ phát
triển kinh tế, xây dựng tạo bước chuyển biến mạnh mẽ và phát triển kinh tế xã
hội.
 Tạo việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở địa phương.

You might also like