You are on page 1of 22

A.

LỜI NÓI ĐẦU


Trong thời gian 3 năm ngồi trên ghế giảng đường đại học,em đã được trang bị những
kiến thức nền tảng của chuyên ngành điện tử viễn thông. Nhưng để có thể đáp ứng được
những yêu cầu ngày càng cao về nhân lực của các nhà tuyển dụng ngoài thị trường thì
từng đó là chưa đủ. Em tự nhận thấy mình còn khoảng cách giữa những tri thức khoa học
và kiến thức nghiệp vụ thực tế.

Với mục đích nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với thực tế, gắn kết
những lý thuyết đã học được trên ghế giảng đường với môi trường thực tiễn bên ngoài.
Viện điện tử viễn thông đã tổ chức học phần thực tập công nghiệp. Học phần này đặc biệt
hữu ích với sinh viên,đặc biệt là sinh viên hệ cử nhân với định hướng đào tạo thiên về
thực hành .

Trong thời gian 20 tuần thực hành tuy không thật dài nhưng những kinh nghiệm thực
tế mà em đã có được sẽ là khởi đầu cho hành trang bước vào công việc trong tương lai.

Trong quá trình thực tập em xin chân thành cảm ơn công ty ITC.,JSC đặc biệt là các
anh trong phòng kĩ thuật ITC đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu
và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành thuận lợi đợt thực tập này.

B. NỘI DUNG

Chương 1: Giới thiệu về ITC-JSC


CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ITC (ITC.,
JSC) là công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực phát triển các dịch vụ hệ thống viễn
thông.

1
Trụ sở: Tầng 4, Tòa nhà Thăng Long 98 Ngụy Như Kon Tum P.Nhân chính, Q.Thanh
Xuân, TP. Hà Nội.
Tel: (+84 - 4)-3776.5488/89
Fax: (+84 - 4)-3537.7956 
Email: infor@itc-jsc.vn
Website: www.itc-jsc.vn 

ITC thành lập ngày 07/07/2008. Trong 5 năm thành lập ITC hoạt động chủ yếu
trên những lĩnh vự sau.

Các lĩnh vực hoạt động và dịch vụ chủ yếu của ITC :

 Dịch vụ quản lý và triển khai dự án.


 Dịch vụ tối ưu hóa mạng viễn thông di động.
 Dịch vụ và giải pháp doanh nghiệp.
 Dịch vụ cung cấp vật tư phụ kiện và dịch vụ kho bãi vận chuyển.
 Dịch vụ Manage Services và vận hành bảo dưỡng, ứng cứu thông tin viễn thông.
 Dịch vụ đo kiểm chất lượng thoại phơi nhiễm.

Là một công ty mới thành lập trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ thị trường viễn
thông tại Việt Nam

Các dấu mốc lịch sử :

 7/7/2008 – Tái cấu trúc hoạt động sản xuất kinh doanh cốt lõi và chuyển đổi thành
loại hình Công ty cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần Phát triển Dịch vụ Viễn
thông ITC, hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Kỹ thuật Viễn
thông.
 18/7/2008 – Thành lập Chi nhánh ITC tại Cần Thơ phục vụ cho thị trường Miền
Nam và đặt nền móng cho sự phát triển dài hạn tại khu vực thị trường này.
 30/7/2008 – Thành lập Văn phòng đại diện của ITC tại Đà Nẵng, tạo dựng cơ sở
phát triển cho ITC tại khu vực miền Trung.
 20/9/2009 – Thành lập Trung tâm dịch vụ Kỹ thuật chuyên trách cho hoạt động
Vận hành, ứng cứu, bảo dưỡng thiết bị và hệ thống Viễn thong
 27/11/2009 – Thành lập Chi nhánh ITC tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là mốc
quan trọng ghi nhận sự phát triển và hiện diện của ITC trên phạm vi toàn quốc.
 12/2009 – ITC được Tổ chức QUACERT, JAS-ANZ chứng nhân sự phù hợp và
Công nhận hệ thông quản lý chất lượng của ITC đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

2
Sơ đồ cơ cấu ITC:

ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÒNG KỸ PHÒNG KH &


BAN QLDA PHÒNG TCKT PHÒNG PTKD PHÒNG HCNS
THUẬT HẬU CẦN

VP.CHI
CHI NHÁNH CHI NHÁNH
NHÁNH ĐÀ
HCM CẦN THƠ
NẴNG

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ITC

Nhiệm vụ từ ng phò ng ban:


Phò ng hà nh chính nhâ n sự
Chức năng nhiệm vụ:

3
a. Xây dựng giám sát thực hiện nội quy,quản lí thời gian làm việc của CBNV
b. Quản lí giám sát các chi phí hành chính (tiền điện, nước, điện, vé máy bay, bảo
hiểm lao động …)
c. Quản lí tài sản công ty, chi phí về vận hành và sử dụng tài sản.
d. Cung cấp và chịu trách nhiệm quản lí vận hành hệ thống thông tin nội bộ website,
email, thông tin luân chuyển nội bộ…
e. Quản lí các phương tiện vận chuyển và các chi phí liên quan.
f. Quản lý và kiểm soát việc sử dụng nhân lực.
g. Xây dựn quy chế lương thưởng, phụ cấp, phúc lợi và các chế độ khác liên quan tới
nhân sự.
h. Quan hệ với bảo hiểm lao động, bảo hiểm y tế và các đơn vị khác hoạt động hành
chính nhân sự. Thực hiện các thủ tục thanh toán chế độ chính sách với các tổ chức
liên quan và cán bộ nhân viên.
i. Thực hiện các chức năng nhân sư và các mối quan hệ về nhân sự: tuyển dụng, đào
tạo, đánh giá kết quả, chính sách chế độ, nghỉ việc, bổ nhiệm, miễn nhiệm, ỷ
quyền, quản lý hồ sơ nhân viên.

Ban quả n lí dự á n
Chức năng nhiệm vụ:

a. Xây dựng kế hoạch nguồn lực: Nhân sự, tài chính, máy móc thiết bị, vật tư, vận
chuyển, kho bãi…cho việc triển khai dự án thuộc phạm vi vùng, thị trường của
Ban quản lý.
b. Tổ chức thực hiện, quản lý, kiểm soát tiến độ, chi phí, chất lượng và nghiệm thu
các dự án thuộc phạm vi vùng, thị trường của ban quản lý.
c. Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật và qui trình thực hiện dự án cho các nhân
viên, đội thi công thuộc trách nhiệm quản lý sửa dụng của ban.
d. Quản lý, theo dõi, đánh giá năng lực, sản lượng và chất lượng của nhân viên, đội
thi công thuộc trách nhiệm quản lý sử dụng của ban.
e. Tổ chức thực hiện công việc, nghiệm thu dự án, hoàn thành hồ sơ nghiệm thu.
f. Quản lý, điều phối và phối hợp các thành phần liên quan triển khai dự án nội bộ và
bên ngoài: khách hàng - Chủ đầu tư-Nhà cung cấp vật tư, vận chuyển, kho bãi và
các nhóm thành phần nội bộ tham gia dự án.
g. Quản lý, giám sát và đánh giá chất lượng và nghiệm thu dịch vụ của các nhà thầu
phụ, nhà cung cấp bên ngoài.

4
Phò ng kĩ thuậ t
Chức năng nhiệm vụ:

a. Thông tin, dự báo cho ban giám đốc về định hướng và xu thế phát triển của công
nghệ, thị trường liên quan đến lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
b. Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch đào tạo, tiếp nhận và chuyển giao kỹ thuật, dịch
vụ cảu sản phẩm mới.
c. Xây dựng quy trình triển khai dự án, qui trình kiểm soát chất lượng dự án.
d. Xây dựng qui trình, tổ chức thực hiện, quản lý và kiểm soát tiến độ, chi phí, chất
lượng và nghiệm thu các dự án dịch vụ kỹ thuật cấp cao: Network flanning, RF ,
Qptimization,..
e. Xây dựng kế hoạch nguồn lực: Nhân sự, tài chính, máy móc thiết bị, vật tư…cho
việc triển khai dự án thuộc phạm vi phòng thực hiện.
f. Đề xuất danh mục và các đặc tính kỹ thuật của thiết bị máy móc cần đầu tư để
thực hiện mục tiêu các dự án thực hiện.

Phò ng kế toá n
Chức năng nhiệm vụ:

a. Kiểm tra hồ sơ chứng từ, thực hiện các nghiệp vụ tạm ứng, thanh quyết toán, hạch
toán chi phí theo các quy định và chính sách của công ty và phù hợp với qui định
của pháp luật.
b. Kiểm soát các chi phí liên quan đến hoạt động sản suất kinh doanh theo qui định
và chính sách của công ty.
c. Lập kế hoạch, theo dõi và kiểm soát các khoản phải thu, phải trả và công nợ khác.
d. Lập kế hoạch thuế, theo dõi thực hiện báo cáo và quyết toán các nghĩa vụ về thuế
theo chính sách của công ty và phù hợp với pháp luật hiện hành.
e. Hạch toán giá thành, lợi nhuận của từng hợp đồng, dự án.
f. Xây dựng ngân sách, kiểm soát thực hiện ngân sách cho hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng năm.
g. Thực hiện các chế độ báo cáo thường niên liên quan theo quy định: Báo cáo tài
chính, Báo cáo thuế, Báo cáo chi phí Báo cáo doanh thu.
Huy động và chuẩn bị các nguồn lực tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
h. Theo dõi luồng tiền từ các dự án.

Phò ng phá t triển kinh doanh


Chức năng nhiệm vụ:

5
a. Hoạch định thị trường, thị phần của từng sản phẩm dịch vụ và chính sách khách
hàng liên quan.
b. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch mục tiên sản xuất kinh doanh
hàng năm.
c. Thủ tục hồ sơ thầu, báo giá, hợp đồng, đơn hàng, thanh lý hợp đồng, thanh quyết
toán.
d. Kiểm soát, theo dõi việc thực hiện hợp đồng và thanh quyết toán hợp đồng.
e. Hỗ trợ Phòng Kế Toán theo dõi luồng tiền về của các sự án.
f. Maketing và chăm sóc khách hàng.

Phò ng Kế Hoạ ch & Hậ u Cầ n


Chức năng nhiệm vụ:

a. Xây dựng, theo dõi kế hoạch triển khai dự án tổng thể.


b. Theo dõi, dự báo, cập nhật kế hoạch nhu cầu và năng lực triển khai dự án.
c. Theo dõi, dự báo, cập nhật kế hoạch nhu cầu và năng lực triển khai dự án.
d. Theo dõi tiến độ thực hiện dự án, năng suất và sản lượng kỹ sư, nhân viên kỹ
thuật, đội thi công và nhân viên khác.
e. Theo dõi kiểm soát và tổng hợp các hợp đồng thầu phụ: tìm kiếm đánh giá lựa
chọn thầu phụ, đàm phán giá cả, số lượng, thực hiện các thủ tục ký kết hợp đồng,
nghiệm thu, thanh lý và quyết định hợp đồng.
f. Lập kế hoạch nhu cầu, dự toán về vật tư, vận chuyển, kho bãi và công cụ dụng cụ
phục vụ cho triển khai dự án. Tiến hành các thủ tục phê duyệt dự toán,báo giá…
Và thực hiện mua bán vật tư, dịch vụ theo đúng ki định.
g. Theo dõi kiểm soát và tổng hợp các hợp đồng cung cấp vật tư dịch vụ: tìm kiếm
đánh giá lựa chọn nhà cung cấp, đàm phán giá cả, số lượng, thực hiện các thủ tục
ký kết hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý và quyết toán hợp đồng.
h. Tổ chức thực hiện giao nhận, nhập xuất vật tư thiết bị, tại kho, tại trạm. Bảo đảm
tiến hành theo yêu cầu cầu của PM (Project Manager).
i. Kiểm soát và xác nhận nghiệm thu, quyết toán khối lượng, chất lượng công việc
và các điều khoản hợp đồng với các nhà cung cấp vật tư, dịch vụ vận chuyển, kho
bãi,… mà công ty đã ký kết và quyết toán nội bộ khác.
j. Quản lý, kiểm soát vật tư, thiết bị trong kho hàng bảo đảm sự an toàn về thất thoát,
cháy nổ. Tuân thủ các qui trình, qui định về quản lý kho, vật tư. Báo cáo định kỳ
các báo cáo nhập, xuất, hàng tồn kho theo quy định.
k. Quản lý, kiểm soát các chi phí liên quan đến việc sử dụng xe tải vận chuyển nội
bộ.
l. Phê duyệt quyết toán khối lượng, chất lượng vông việc thực hiện của xe tải nội bộ.

6
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Chương 2: Nội dung thực tập


Trong quá trình thực tập tại phòng kỹ thuật của ITC, em rất may mắn các anh lãnh
đạo phòng phân công tham gia hỗ trợ dự án tối ưu hóa mạng viễn thông trong thực tế- dự
án TTCI.

Qua đó, nhiệm vụ em được tham gia trực tiếp vào một số công việc:

1. Drive Test, một công đoạn quan trọng trong quy trình tối ưu hóa.
2. Hỗ trợ phân tích logfile, xuất ra những KPI cần thiết để hoàn thành báo cáo tối ưu
mạng.

Giới thiệu về những công việc được giao trong đợt thực tập.

Tối ưu hóa là gì?


Định nghĩa: tối ưu hóa là quá trình điều chỉnh cà duy trì các yêu cầu chất lượng
theo như thiết kế ban đầu.

Tại sao lại phải tối ưu hóa:

Sự khác biệt giữa thực tế và thiết kế và thực tế.

Sai kệch về kế hoạch sóng vô tuyến

Mạng GSM được cấu thành từ các đơn vị được gọi là các Cell và mỗi cell truyền
tải tín hiệu đi và nhận tín hiệu đến từ các máy điện thoại di động (Mobile Station). Để
một trạm BTS hoạt động một cách chính xác cần phải xác định trước các thông số trước
khi cấu hình BTS như: vùng phủ sóng của cell phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau bao
gồm công suất trạm BTS, suy hao do các tòa nhà cao tầng trong cell, chiều cao và vị trí
của BTS.

Tối ưu hóa là quá trình mà qua đó xác định các thông số về phần mềm(Offset của
BTS,công suất BTS) và phần cứng (Electrical Tilt, Mechanical Tilt, Azimuth ) của các
trạm BTS để diều chỉnh để cải thiện vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng của tín hiệu.
Bên cạnh đó các chỉ số kĩ thuật hoạt dộng quan trọng khác cần phải liên tục theo dõi và

7
đề xuất thay đổi cần thiết để giữ cho các KPI(Key perfomence indecator) trong giới hạn
đã tính toán trước của các nhà mạng viễn thông.

Tại sao lại phải tối ưu hóa mạng vô tuyến?

Quy trình tối ưu hóa mạng GSM


Sơ đồ khối quy trình tối ưu hóa mạng viễn thông.

8
CÀI ĐẶT

PHẢN ÁNH
TỐI ƯU VẬT LÍ KHÁCH HÀNG
TRẠM

TỐI ƯU CHUYỂN
GIAO KHẢO SÁT TRẠM

TỐI ƯU TẦN SỐ

TỐI ƯU THAM SỐ XÁC ĐỊNH ĐOẠN


MẠNG ĐƯỜNG CẦN ĐO BÁO CÁO QUẢN LÝ
HỆ THỐNG MẠNG

ĐO LẤY DỮ LIỆU
THAY ĐỔI
CẤU HÌNH
TRẠM

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

DRIVE TEST

YES
PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ

NO

NO
ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU

YES

HOÀN THÀNH
TRƯỚC TỐI
ƯU

9
Phân tích vấn đề

Kiểm tra trước khi điều chỉnh

Drive Test trước tối ưu

Phân thành từng nhóm đối tượng để phân tích

Phân tích logfile đưa ra những KPI

Đưa ra các khuyến nghị,gợi ý sửa đổi

Điều chỉnh theo khuyến cáo,gợi ý

Drive Test sau tối ưu

Drive Test:
Drive Test là phương pháp đo lường và đánh giá vùng phủ,cường độ tín hiệu và
chất lượng dịch vụ vủa một mạng vô tuyến di động, được tiến hành trên các phương tiện
di chuyển. Cần ít nhất một lái xe và một kỹ sư để thực hiện một Drive Test.

Drive Test bằng TEMS investigation

TEMS Investigation là một công cụ test cho phép chúng ta chuẩn đoán, đo kiểm
lỗi, vùng phủ thời gian thực. TEMS cho phép chúng ta giám sát kênh thoại cũng như
truyền data qua các kết nối GPRS, EDGE, chuyển mạch kênh (CSD) hoặc chuyển mạch
kênh tốc độ cao (HSCSD). Các phiên truyền data, voice có thể được kiểm soát trong
phạm vi của TEMS.
TEMS được trang bị các chức năng kiểm tra và giám sát tiên tiến cùng với khả
năng phân tích và xử lý mạnh mẽ. Vì vậy TEMS rất tiện ích cho những kỹ sư có kinh
nghiệm và làm việc về RF.
Dữ liệu mà TEMS thu được sẽ được trình bày ngay thời điểm thực hiện đo. Điều
đó đã làm cho TEMS phát huy những ưu việt trong việc Driving test để khắc phục lỗi,
thực hiện điều chỉnh, tối ưu vùng phủ nâng cao chất lượng mạng. Ngoài ra dữ liệu mà
TEMS thu được có thể lưu thành Logfiles phục vụ mục đích xử lý, điều chỉnh, so sánh
trước và sau khi có sự tác động, thống kê, báo cáo (Report).
TEMS Investigation có hai Mode hoạt động là Idle Mode và Dedicated Mode,
trong đó:

10
- Idle Mode được sử để đo vùng phủ của trạm, trên cơ sở đó chúng ta có thể tối ưu
vùng phủ tốt hơn.
- Dedicated Mode được sử dụng để đo chi tiết về chất lượng cuộc gọi như RxLev,
C/I, Handover,…

ý nghĩa của driving test trong tối ưu sóng vô tuyến :


Drive test thường được thực hiện trước và sau quá trình tối ưu hóa mạng viễn
thông.

Quy trình driving test trong dự án TTCI


Cô ng cụ và thiết bị cầ n thiết cho bà i đo 2G drive test TTCI
Thiết bị và phần mềm
11
Drive test set Bài đo 2G Số Hình ảnh
1 lượng
1. Phần - TEMS 1
mềm Investigation 11

2. Thiết bị - Sony Ericsson


K800/K790/C702 2
cài sẵn phần mềm
TEMS.

- Sony Ericsson 1
W995 hoặc C702
có hỗ trợ GSM
scanning cài sẵn
phần mềm TEMS
software

- Điện thoại di động 1


dung làm máy
nghe bất kì
- SIM thẻ 4
mobiphone voice
và data cho các
máy MS1,2,3 và
máy nghe

- GPS: xác định vị 1


trí đang đo trên
bản đồ.

12
- Laptop: có cài sẵn 1
phần mềm TEMS
investigation 11.

- Adapter: cấp 1
nguồn cho laptop.

- USB hub: đảm bảo 1


đủ số cổng
kết nối vào laptop.

- Power converter: 1
chuyển đổi nguồn
điện từ ô tô thành
nguồn điện AC-
220V cho laptop.

3. Phương - Ô tô 1
tiện di
chuyển

- Xe máy: thay thế 1


cho ô tô tại những
địa điểm nhỏ
hẹp,khó đi.

13
Quy trình thự c hiện
Chuẩ n bị cá c dữ liệu cầ n thiết
Lấy số liệu về các trạm cần đo Cell name, hình vẽ dưới là một ví dụ về dữ

liệu của Cell name của thành phố Hà Nội bao gồm: Tên Cell, mã vùng (LAC), mã

nhận dạng Cell (CI), kinh độ(LONGITUDE), vĩ độ (LATITUDE),độ rộng


chùm(ANT_BEAM_WIDTH), mã nhận dạng

trạm gốc (BSIC), tần số của kênh BCCH (ARFCN), mã nhận dạng mạng

(MNC).

Những thông tin

Chuẩn bị route:

- Đường đi Drive test phải được xác định cẩn thận trước khi thực hiện. Các điểm
sau phải được cân nhắc khi lên kế hoặc đo:

14
+ Khoảng thời gian tối đa cho mỗi cluster là 4h. Đủ số cuộc gọi >=200 để
có thể cung cấp một số liệu đáng tin cậy.
+ Đường đi phải bao gồm tất cả các Cells của một cluster.
+ Nếu có thể đường đi phải được lên kế hoặch để có thể đi được Handover
cả 2 chiều.
+ Ít nhất tất cả các tuyến đường chính phải được đo.
Những đoạn đường cần đo đã được tính toán trước và có thể được vẽ trên phần mềm
mapinfo hoặc vẽ bằng phần mềm google earth.

Một route đầy đủ của một cluster cần đo

Thiết lập bài đo 2G


Các bước tiến hành bài đo 2G của dự án TTCi

Bước 1:chạy phần mềm TEMS Investigations

Bước 2:kết nối thiết bị

15
Driver của các máy tems di dộng đã được cài đặt trước quá trình đo, vì vậy khi kết nối
thiết bị qua cổng usb máy tính sẽ tự nhận thiết bị

Khi kết nối hoàn tất sẽ suất hiện biểu tượng

Click vào biểu tượng để kết nối toàn bộ thiết bị với phần mềm.

Khi thấy xuất hiện đủ các biểu tượng như trong hình sau ở góc dưới bên phải giao diện
phần mềm có nghĩa đã kết nối thiết bị thành công

Cần kết nối thiết bị theo trình tự đã định sẵn trước quá trình đo

Theo các thứ tự sau:

MS1:K800i

MS2:C702

MS3:W995

Cuối cùng là GPS

16
Lưu ý khi kết nối thiết bị cần chú ý tới trình tự kết nối,tránh nhầm thiết bị với MS vì phần
mềm tems investigate sẽ nhận diện MS theo thứ tự kết nối thiết bị.

Bước 2:chọn nơi lưu logfile và số lượng mẫu cho từng logfile

17
Cần chọn số mẫu cho phù hợp với kích thước của mỗi logfile. Nguyên nhân kích thước
quá lớn thì gây khó khăn khi phân tích logfile.

Trong dự án TTCI đội Drive test thường đặt số mẫu là 100000 tương đương mỗi một
logfile có dung lượng khoảng 30Mb.

Bước 3: khóa tần số của các MS

MS1 và MS2 làm tương tự như nhau:

18
MS3 scaning:

19
Cần khóa tần số cho các MS để tránh hiện tượng roaming sang tần số 3G dẫn đến lỗi
logfile gây khó khăn trong quá trình phân tích. Nhiều trường hợp phải đo lại đoạn đường
đã đo khi sảy ra roaming sang 3G.

Bước 4: tiến hành chạy testplan

Sau khi tiến hành đầy đủ các bước trên thì bước cuối cùng là chạy testflan và tiến
hành ghi logfile

Xử lí sự cố trong quá trình drive test

20
Trong quá trình drive test sẽ có thể xảy ra một số lỗi ví dụ như disconnect các
MS,mất GPS hoặc những đoạn route không thể đi vào được. Người đo cần tùy thuộc vào
mỗi tình huống và xử lí

Cách khắc phục và xử lí các sự cố trong quá trình drive test:

Disconnect các MS: trong quá trình đo có thể do xóc,tuột dây cổng usb,hub mà có thể bị
mất kết nối với thiết bị. Biện pháp khắc phục trường hợp này là rút toàn bộ những thiết bị
đang kết nối vào thực hiện lại các bước 1,2,3,4.

Mất GPS:

Nguyên nhân:

1. Do tốc độ đo nhanh quá dẫn đến GPS không bắt kịp tọa độ
2. Do thời tiết xấu(nhiều mây,mưa…)
3. Di chuyển vào khu vực khuất vd: hầm đường bộ,khu nhà nhiều nhà cao tầng

Cách khắc phục: dừng lưu logfile,ngắt kết nối GPS-MS3 và kết nối lại.

Route không thể đi được:

Nguyên nhân: những route được vẽ trên google earth vì vậy có những đoạn route vẽ
không được chính xác hoặc có những sự cố bất ngờ như sửa đường,xây dựng trên đoạn
route đã vẽ,đường xấu …dẫn đến không thể hoàn thành được route

Cách khắc phục: chọn những tuyến đường gần nhất và song song với tuyến route không
thể đi để thay thế

Trong trường hợp không thể tìm được đoạn route thay thế thì chụp ảnh lại hiện
trường,báo cáo lại với người điều hành cập nhật missroute.

21
Kết quả và xử lý bài đo

Kết luận

Ý kiến và đề xuất

KẾT LUẬN

PHỤ LỤC

MỤC LỤC

22

You might also like