You are on page 1of 26

HỆ THỐNG QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG

DỰ ÁN: DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3 – CÁC CÔNG TRÌNH


THIẾT YẾU TRONG CẢNG HÀNG KHÔNG THUỘC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG HKQT LONG THÀNH
GIAI ĐOẠN 1
HẠNG MỤC: THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY
(GA HÀNG HÓA, HANGAR, CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG
TRÌNH KHÁC

HỆ THỐNG QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG


VẬT LIỆU CÁT, ĐÁ XÂY DỰNG

1/26
DỰ ÁN: : DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3 – CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
CÔNG TRÌNH : XÂY DỰNG CẢNG HÀNG KHÔNG LONG THÀNH GĐ1
HẠNG MỤC : THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH,
ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ TÀU BAY (GA HÀNG HOÁ, HANGAR,
CÁCH LY) VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC

ĐỊA ĐIỂM : XÃ BÌNH SƠN – HUYỆN LONG THÀNH – TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ ĐẦU TƯ : TỔNG CÔNG TY CP HÀNG KHÔNG ACV
TƯ VẤN GIÁM SÁT : LIÊN DANH TƯ VẤN GIÁM SÁT ITSTS – TEDIS
N.T THI CÔNG : TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG ACC

TƯ VẤN GIÁM SÁT NHÀ THẦU THI CÔNG


MỤC LỤC
I. CĂN CĂN CỨ - CƠ SỞ THỰC HIỆN CHÍNH…………………………………...….4
II. THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC …………………………............4
1. Thông tin dự án……………………………………………….………....……..….…..4
2. Phạm vi công việc……………………………………………….….…...………….…5
III. GIỚI THIỆU ………………………………………………………….…………….…6
1. Mục đích………………………………………………………………..……………...6
2. Phạm vi áp dụng……………………………………………………………………….6
3. Đối tượng áp dụng……………………………………………………………………..6
4. Tài liệu tham khảo…………………………………………………………..…………6
5. Định nghĩa, từ viết tắt………………………………………………………..………...6
IV. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN, TRÁCH NHIỆM, VAI TRÒ……………………..…….7
1. Sơ đồ tổ chức dự án……………………………………………………………………7
2. Vai trò, trách nhiệm của nhân sự của dự án………………………………………..…..7
V. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THI CÔNG…………………………………………...
……..13
1. Quản lý chất lượng ……………………………………………………………………13
1.1. Kiểm soát chất lượng thi công…………………………………………………….13
1.2. Kiểm soát chất lượng vật tư, thiết bị đầu vào……………………………………..14
1.3 Kiểm soát sản phẩm lỗi…………………………..………………………………...16
2. Quản lý an toàn trong thi công……………………………………………………...…21
3. Quản lý khối lượng………………………………………………………………...….22
4. Quản lý tiến độ ………………………………………………………………………..22
5. Quản lý hồ sơ thi công xây dựng công trình……………………………………......…23
5.1. Quy định đệ trình tài liệu…………………………………………………...…….23
5.2. Sơ đồ quy trình đệ trình…………………………………………….………….....25
I. CĂN CỨ - CƠ SỞ THỰC HIỆN CHÍNH
- Nghị định 06/2021/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây d
- Hợp đồng thi công xây dựng công trình số: 23098/LT/ACV- ACC -
TRƯỜNG SƠN – VINACONEX – VINADIC – CIENCO4 - ACJC 647
- Hồ sơ thiết kế thi công dự án.
- Chỉ dẫn kỹ thuật dự án.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan.

II. THÔNG TIN DỰ ÁN VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC

1. Thông tin dự án:

Phạm vi dự án: Khu vực 1810ha xây dựng Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1 thuộc huyện
Long Thành, tỉnh Đồng Nai có phần lớn diện tích khu vực nằm trong khu vực rừng cao su đã
được giải phóng mặt bằng, chặt cây, đào gốc. Trong khu vực này có đường tỉnh ĐT770 bằng
BTN, đường vào xã Suối Trầu bằng đá thấm nhập nhựa và hệ thống đường đất trong lô cao su.
Dọc theo đường ĐT770 có hệ thống đường điện trung thế, cáp thông tin. Trong khu vực này có
khu tưởng niệm liệt sĩ, một số bể nước và rãnh xây, cống thoát nước
Mô hình cảng hàng không quốc tế Long Thành khi hoàn thành và khai thác
2. Phạm vi công việc: gói thầu số 4.6: Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập thiết kế bản
vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hoá,
hangar, cách ly) và các công trình khác của Dự án thành phần 3 “Các công trình thiết yếu
trong cảng hàng không” Thuộc dự án đầu tư xây dựng cảng hàng không quốc tế Long
Thành giai đoạn 1

 Xây dựng đường cất hạ cánh kích thước 4000x45m


 Xây dựng đường lăn bao gồm 02 đường lăn song song, 06 đường lăn thoát nhanh, các
đường lăn nối
 Xây dựng sân đỗ tàu bay trước nhà ga hàng hóa diện tích 29,6ha, sân đỗ bảo trì tàu bay
diện tích 16,28ha, sân đỗ cách ly
 Xây dựng đường công vụ khu bay
 Xây dựng khu tập kết GSE và các công trình khu bay
 Xây dựng hệ thống thoát nước mưa

Mặt bằng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hoá, hangar, cách ly) và
các công trình khác

III. GIỚI THIỆU


1. Mục đích
- Hệ thống quản lý thi công xây dựng phải phù hợp với quy mô, tính chất của công trình,
phân rõ vai trò và trách nhiệm của từng cá nhân đối với công tác quản lý thi công xây
dựng, bao gồm: Chỉ huy trưởng công trường hoặc Giám đốc dự án của nhà thầu; Các cá
nhân phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp và thực hiện công tác quản lý chất lượng, an
toàn trong thi công xây dựng, quản lý khối lượng, tiến độ thi công xây dựng, quản lý hồ
sơ thi công xây dựng công trình.
- Đảm bảo hoạt động của BCH công trường hoạt động xuyên suốt đáp ứng được yêu cầu
về an toàn- chất lượng- tiến độ của dự án.

2. Phạm vi áp dụng
- Áp dụng cho BĐH/BCH G4.6 SBLT CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VIỆT NAM THAM GIA XÂY DỰNG SÂN BAY LONG THÀNH

3. Đối tượng áp dụng


- Nhân sự Dự án.
- Các nhân sự khác liên quan đến hoạt động quản lý thi công xây dựng của công ty

4. Tài liệu tham khảo


- Nghị định 06/2021/NĐ-CP về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng.
- Các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn được đề cập trong hợp đồng.
- Hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Các văn bản khác có liên quan.
- Các quy trình, quy định, hướng dẫn khác của VINADIC.

5. Định nghĩa, từ viết tắt

VIẾT TẮT Ý NGHĨA

Công ty Công ty cổ phần phát triển đầu tư xây dựng Việt Nam

CĐT Chủ đầu tư

TVGS Đơn vị giám sát thi công của Chủ đầu tư

TVTK- KT Tư vấn thiết kế kiến trúc

TVTK- KC Tư vấn thiết kế kết cấu

TVTK- ME Tư vấn thiết kế ME

GĐK Giám đốc khối

GĐDA Giám đốc dự án của VINADIC


VIẾT TẮT Ý NGHĨA

CV QAQC Chuyên viên quản lý chất lượng

CV KT Chuyên viên kỹ thuật

CHT Chỉ huy trưởng

CHP Chỉ huy Phó

TN.QAQC Trưởng nhóm QAQC dự án

NV.QAQC Nhân viên QAQC

TNHC Trưởng nhóm hậu cần

TN.GS Trưởng nhóm giám sát

GSTC Giám sát thi công

Nhân viên HCTH Nhân viên hành chính tổng hợp

NCC Nhà cung cấp

TP Thầu phụ

Thầu phụ - CHT Đại diện chất lượng của thầu phụ

IV. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN, TRÁCH NHIỆM, VAI TRÒ


1. Sơ đồ tổ chức dự án
- Sơ đồ tổ chức dự án theo các giai đoạn thi công được thiết lập theo Tài liệu
SX-QLDA/QT06-HD01_Hướng dẫn xây dựng sơ đồ tổ chức dự án.

2. Vai trò, trách nhiệm của nhân sự của dự án:


a. Giám đốc dự án:
 Vai trò:
- Điều hành hoạt động của dự án gói thầu số 4.6 – Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và
lập thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay
(ga hàng hoá, hangar, cách ly) và các công trình khác
- Quản lý ngân sách chi phí sản xuất của dự án

 Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm chung về kết quả hoạt động của dự án.
- Quản lý các văn bản liên quan với thầu phụ, NCC.
- Ký các biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục, bộ phận công trình và biên bản bàn
giao tại dự án và các văn bản khác có liên quan.
b. Chỉ huy trưởng:
 Vai trò:
- Quản lý điều hành tổng thể BCH công trường trong các hoạt quản lý dự án đảm bảo các
mục tiêu đề ra và sự hài lòng của các bên liên quan (bên trong và bên ngoài )
- Quản lý quan hệ khách hàng trong môi trường dự án
- Chủ trì thực hiện kiểm tra an toàn- chất lượng- tiến độ hàng tuần hoặc đột xuất khi cần.

 Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm cuối cùng về chất lượng của dự án: Đầu tư xây dựng Sân Bay Long
Thành
- Đảm bảo hệ thống quản lý thi công xây dựng tại dự án được triển khai, cải tiến cho phù
hợp với điều kiện thực hiện của dự án.
- Tham gia các cuộc họp giao ban ngày/tuần với Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
- Đảm bảo các bộ phận của dự án tuân thủ theo Hệ thống kiểm soát chất lượng.
- Đảm bảo các bài học kinh nghiệm từ các bộ phận được cập nhật trong suốt thời gian thi
công.
- Ký các hợp đồng nhân công dự án dưới 1 tháng.
- Ký các đệ trình phê duyệt, các bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công liên quan tới dự án.
- Ký các phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc trong hồ sơ chất lượng, hồ sơ vật liệu.

c. Chỉ huy Phó: (Quản lý thi công)


 Vai trò:
- Xây dựng và quản lý kế hoạch tổ chức thi công dự án, chất lượng, kiểm soát tiến độ thi
công, nguồn lực thi công dự án.
- Phân công khu vực/tiến độ/ chất lượng thi công cụ thể, rõ ràng đến các TP/NCC/NC và
xác nhận phạm vi, khối lượng, chất lượng hoàn thành của các nhóm này.
- Phân công nhiệm vụ công cho TNGS, TNHC, nhân viên kỹ thuật của dự án thực công
việc của từng bộ phận tại dự dự án.

 Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm về quản lý kế hoạch tổ chức thi công, kiểm soát tiến độ, nguồn lực thi
công tại dự án.
- Tham gia các cuộc họp giao ban ngày/tuần với Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
- Giải quyết các vướng mắc trong quá trình thi công trước CĐT/TVGS.
- Ký các đệ trình phê duyệt, các bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công liên quan tới dự án.
- Ký các phiếu yêu cầu nghiệm thu công việc trong hồ sơ chất lượng, hồ sơ vật liệu.
d. Bộ phận quản lý chi chí/quản lý khối lượng ( Trưởng nhóm tài chính dự án, nhân
viên tài chính dự án, nhân viên kế toán) :
 Vai trò:
- Kiểm soát kết quả hoạt động dự án về :
+ Quản lý hợp đồng A.
+ Quản lý ngân sách.
+ Kiểm soát chi phí hợp đồng B.
- Kiểm soát dòng tiền dự án:
+ Thanh toán A
+ Thanh toán B

 Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm chung về các vấn đề tài chính, chi phí tại dự án thuộc phạm vi quản lý.
- Tính toán, bóc tách khối lượng theo bản vẽ thiết kế/hợp đồng, theo thực tế thi công.
- Giải trình với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát về khối lượng thi công thực tế của nhà thầu tại
dự án.
- Chịu trách nhiệm về hồ sơ thanh toán toán của Tổ đội/Thầu phụ/NCC.

e. Bộ phận QAQC (TN.QAQC và NV.QAQC tại dự án):


 Vai trò:
- Quản lý, kiểm soát chất lượng tại dự án.
- Quản lý việc lập và ký các hồ sơ nghiệm thu hiện trường. Thu thập và bám sát các hồ sơ
chất lượng, đảm bảo đầy đủ chữ ký, kịp thời theo quy trình nghiệm thu tại dự án.

 Trách nhiệm:
- Lập và duy trì cập nhật Hệ thống kiểm soát chất lượng tại dự án.
- Theo dõi, kiểm tra các bộ phận liên quan về sự tuân thủ Hệ thống KSCL dự án (ít nhất 1
tuần 1 lần).
- Chủ trì lập Quy trình nghiệm thu, ITP, QC checklist, Form biểu liên quan tới các vấn đề
chất lượng và triển khai trong dự án.
- Tổ chức lập và gửi thông báo nghiệm thu tới Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát.
- Chuẩn bị, kiểm tra và trình duyệt các hồ sơ liên quan đến chất lượng dự án, tài liệu về hệ
thống quản lý chất lượng dự án, hồ sơ trình duyệt về vật tư, vật liệu sử dụng ở dự án.
- Tổ chức nghiệm thu vật liệu đầu vào (lấy mẫu, chứng kiến thí nghiệm, kiểm soát kết quả
thí nghiệm).
- Lập danh mục theo dõi các kết quả thí nghiệm, vật liệu.
- Phối hợp với Chỉ huy trưởng/Chỉ huy phó lập danh sách, tổ chức nghiệm thu và thống
nhất các sản phẩm mẫu với CĐT, TVGS trước khi triển khai thi công đại trà.
- Chủ trì, tổ chức phối hợp với các bộ phận liên quan để khắc phục các NCR về chất lượng
của Khách hàng.
- Kiểm soát các sản phẩm lỗi (kiểm soát khắc phục, báo cáo Công ty và Khách hàng, phân
tích nguyên nhân, đề xuất hành động phòng ngừa). Đưa ra các bài học kinh nghiệm liên
quan tới chất lượng.
- Phối hợp với CHT/CHP tổ chức đào tạo về chất lượng tại dự án.
- Phối hợp với bộ phận hiện trường kiểm tra nghiệm thu nội bộ trước khi mời nghiệm thu
với CĐT/TVGS
- Đảm bảo và duy trì các hồ sơ chất lượng được scan, lưu lại/ back up dự phòng từ các
nguyên nhân virus, mất mát.
- Đại diện cho dự án làm việc với Khách hàng (các đơn vị Tư vấn, Quản lý dự án của
CĐT) về vấn đề chất lượng.

f. Giám sát thi công (Trưởng mũi, Kỹ thuật thi công):


 Vai trò:
- Quản lý, giám sát thi công từng công việc tại dự án.
- Quản lý về nhân lực, máy móc, thiết bị thi công, Kiểm tra, xác nhận lại khu vực/ tiến
độ/chất lượng/khối lượng thi công của các TP/NC tại khu vực mình phụ trách.

 Trách nhiệm:
- Tổng thể trách nhiệm kiểm soát về chất lượng trên phạm vi của mình phụ trách.
- Tuân thủ Hệ thống KSCL, biện pháp thi công, bản vẽ, trình tự, đo đạc chất lượng.
- Thực hiện hoạt động kiểm tra trong quá trình thi công và nghiệm thu chất lượng thi công
của các thầu phụ/ tổ đội trước khi TVGS/ CĐT nghiệm thu.
- Thực hiện việc kiểm tra và báo cáo defect định kỳ hàng tuần cho TN.QAQC và CHT.
- Thông báo lịch kiểm tra nghiệm thu công việc trên hiện trường theo quy trình tổ chức
nghiệm thu công việc.
- Liên hệ và thực hiện nghiệm thu với TVGS /CĐT theo Yêu cầu nghiệm thu, ITP và ký
các QC Checklist, biên bản nghiệm thu công việc xây dựng.
- Đào tạo các tổ đội thi công theo các sản phẩm mẫu trước khi thi công đại trà.
- Đảm bảo thầu phụ/ tổ đội tuân thủ quy trình thi công, quy trình nghiệm thu, ITP.
- Cập nhật nhật ký thi công hàng ngày.
- Đánh giá chất lượng hàng tuần cùng bộ phận QAQC.
- Phát hiện, lập danh sách, kế hoạch sửa chữa các sản phẩm lỗi. Chỉ đạo, giám sát thầu phụ,
tổ đội, khắc phục các sản phẩm lỗi, phối hợp với TN.QAQC đưa ra các nguyên nhân,
hành động phòng ngừa để GĐDA/CHT phê duyệt, phản hồi kịp thời tới khách hàng. Đảm
bảo triển khai các hành động phòng ngừa trên công trường.

g. Kế hoạch dự án (Nhân viên kế hoạch):


 Vai trò:
- Quản lý phạm vi thi công tại dự án.
- Quản lý tiến độ, nguồn lực tại dự án
- Quản lý thu mua tại dự án

 Trách nhiệm:
- Cùng với CHT/CHP lập bảng tiến độ tuần/tháng gửi CĐT/TVGS
- Lập báo cáo ngày/tuần/tháng gửi các bên liên quan về hoạt động của dự án.
- Kiểm soát nguồn lực nhân công, máy móc thiết bị tại dự án.

h. Kỹ thuật (Nhân viên kỹ thuật):


 Vai trò:
- Quản lý kỹ thuật thi công tại dự án
- Đánh giá áp dụng các thông lệ tốt về kỹ thuật, biện pháp thi công theo chuẩn hóa.

 Trách nhiệm:
- Vẽ các bản vẽ Shopdrawing trình CĐT/TVGS phê duyệt.
- Phân phối các bản vẽ đã được phê duyệt đến TP/tổ đội thi công.
- Có trách nhiệm lưu giữ các tài liệu, bản vẽ liên quan đến kỹ thuật

h. Bộ phận HSE (TN HSE, nhân viên HSE):


 Vai trò:
- Quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường
- Quản lý an ninh dự án.

 Trách nhiệm:
- Đảm bảo các vấn đề về an ninh, an toàn, vệ sinh môi trường tại dự án.
- Phu trách đào tạo, hướng dẫn cho cán bộ kỹ thuật, công nhân về các vấn đề an toàn lao
động, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
- Lập báo cáo an ninh, an toàn hàng tuần gửi CĐT/TVGS
- Chuẩn bị cho sự nhận diện các mối nguy và thiết lập các biện pháp phòng ngừa.
- Chuẩn bị ứng phó với các tình huống khẩn cấp.
- Tạo ra một nơi làm việc đảm bảo an toàn cho cán bộ công nhân.

i. Trưởng nhóm trắc đạc/ nhân viên trắc đạc (Trong trường hợp không thuê thầu phụ)
- Kiểm soát các sai số sản phẩm thi công theo tiêu chuẩn.
- Kiểm soát các mốc trắc đạc.
- Giám sát tuân thủ các công tác định vị trước khi thi công.
- Đảm bảo đầy đủ các hồ sơ, biên bản nghiệm thu trắc đạc theo quy định của dự án.

k. Nhân viên hành chính tổng hợp:


- Kiểm soát các thông tin dự án (văn bản, biện pháp thi công, shop, bản vẽ thi công, vật
liệu phê duyệt & thông tin sản phẩm, thư kỹ thuật, theo yêu cầu về danh mục, số tham
chiếu, bản cứng, bản scan).
- Chuẩn bị biên bản giao nhận với TVGS/ CĐT/ thầu phụ.
- Phân phối các thông tin theo quy định ma trận thông tin.
- Duy trì hệ thống file lưu trữ (hướng dẫn các bộ phận khác trong dự án thiết lập và lưu trữ
các tài liệu, hồ sơ cần thiết) theo quy trình của Công ty.
- Lưu trữ các thư từ, công văn trao đổi liên quan đến thi công.
- Cập nhật các danh mục, tình trạng phê duyệt hàng tuần tới các bên liên quan theo chỉ dẫn
của TN.QAQC.
- Đề xuất cải thiện quy trình, biểu mẫu tới TN.QAQC đảm bảo hệ thống DC dự án luôn
luôn chạy ổn định.

V. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THI CÔNG


1. Quản lý chất lượng
1.1 Kiểm soát chất lượng các công tác thi công
- TN.QAQC chịu trách nhiệm chính trong việc lập Hệ thống kiểm soát chất lượng tại dự
án. CHT/CHP đảm bảo TN.GS phối hợp với TN.QAQC triển khai đến tất cả các GSTC ,
thầu phụ và công nhân tại dự án.
- Phối hợp với CHT lập danh sách, tổ chức nghiệm thu và thống nhất các sản phẩm mẫu
với CĐT, TVGS trước khi triển khai thi công đại trà.
- Chủ trì, tổ chức phối hợp với các bộ phận liên quan để khắc phục các NCR về chất lượng
của Khách hàng.
- GS.QC, TNQC phối hợp với CHT, GSTC kiểm tra, nghiệm thu nội bộ trước khi mời
CĐT, TVGS nghiệm thu.
- Đào tạo chất lượng: Ngay từ giai đoạn khởi tạo dự án CHT, CHP và TN.QAQC phải lập
kế hoạch đào tạo (training) về yêu cầu chất lượng, biện pháp thi công cho các tổ đội, thầu
phụ. Kế hoạch đào tạo này được điều chỉnh, cập nhật và thực hiện xuyên suốt dự án.
- Chuẩn bị các tài liệu hướng dẫn cho công nhân: Bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi
công, cẩm nang thi công và nghiệm thu… (yêu cầu ngắn ngọn, dễ hiểu, thể hiện bằng
hình vẽ, hình ảnh, …).
- Tổ chức họp với công nhân khoảng 5-15 phút trước khi bắt đầu ngày làm việc. Địa điểm
họp thường là ở công trường, nơi công nhân sẽ làm việc trong ngày.
- Nội dung chính tập trung vào việc hướng dẫn, giải thích các yêu cầu về chất lượng thi
công theo tiêu chí kỹ thuật của dự án.
- Chia sẻ các bài học kinh nghiệm cho công nhân để tránh lặp lại các lỗi đã xảy ra ở dự án
trước của công ty hoặc quá trình thi công trước đó tại dự án.
- Kế hoạch đào tạo bao gồm nhưng không giới hạn như sau:

Người Đối Tần


TT Công tác Cách thức/Nội dung
đào tạo tượng suất
TN.QA Thầu
QC/ phụ/ Hướng dẫn hiện trường, cung cấp các Trước
1 Cốt thép Tổ đội bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật về công tác khi bắt
CHT/
cốt thép đầu
GSTC
TN.QA Thầu Hướng dẫn hiện trường, cung cấp các
QC/ phụ/ bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật về công tác Trước
2 Cốp pha Tổ đội cốp pha khi bắt
CHT/
đầu
GSTC
TN.QA Thầu Hướng dẫn hiện trường, cung cấp các
QC/ phụ/ bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật về công tác bê Trước
3 Bê tông Tổ đội tông khi bắt
CHT/
đầu
GSTC

TN.QA - Slide đào tạo: Hướng dẫn quy trình


QC/ Thầu nối mối hàn, an toàn trong quá trình Trước
4 Hàn thép phụ/ thi công; khi bắt
CHT/
Tổ đội - Thi công đường hàn thép – Hướng đầu
GSTC dẫn hiện trường.
TN.QA
Thầu - Slide đào tạo: Hướng dẫn quy trình Trước
Lắp ghép sàn QC/ lắp ghép sàn thép
5 phụ/ khi bắt
thép CHT/
Tổ đội - Hướng dẫn hiện trường. đầu
GSTC
Cắt khe, lắp đặt TN.QA - Slide đào tạo: Hướng dẫn quy trình
tấm chèn khe, QC/ Thầu cắt khe, lắp đặt tấm chèn khe, thanh Trước
6 thanh backer phụ/ backer rod, bitum, mastic chèn khe khi bắt
CHT/
rod, bitum, Tổ đội đầu
mastic chèn khe GSTC - Hướng dẫn hiện trường.

1.2. Kiểm soát chất lượng vật tư, thiết bị đầu vào
- Tất cả vật tư, thiết bị đưa vào sử dụng cho công trình đều phải được đệ trình cho TVGS,
CĐT và phải được chấp thuận trước khi đưa hàng đến công trường, đồng thời những vật
tư, thiết bị phải thỏa mãn tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như chất lượng mà chỉ dẫn kỹ thuật,
bản vẽ thiết kế và hợp đồng đã đề ra. Lập biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị có đầy đủ
chữ ký của các bên tham gia ngay khi nhập vào công trường.
- Danh mục và cách thức kiểm tra vật tư, thiết bị
- Danh mục biểu mẫu kiểm tra như sau:

+ Hạng mục sử dụng.


+ Số lượng.
+ Chứng chỉ chất lượng hàng hoá, xuất xứ và các giấy tờ có liên quan theo quy định.
- Cách thức kiểm tra vật tư, thiết bị

TT Nội dung kiểm tra Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu

I Kiểm tra hồ sơ hàng nhập khẩu

1 Tờ khai Hải quan đã được cơ quan Hải Có bản gốc hoặc bản sao hợp lệ, đáp ứng theo
quan xác nhận cho thông quan. yêu cầu thiết kế, hợp đồng, HSDT được duyệt.

2 Chứng chỉ xuất xứ của hàng hóa do Có bản gốc hợp lệ, bản sao hợp lệ, nội dung
phòng thương mại của nước sản xuất đáp ứng yêu cầu Hồ sơ thiết kế, hợp đồng,
cấp. HSDT được duyệt.

3 Vận đơn vận chuyển hàng hóa bằng Có bản sao hợp lệ, nội dung đáp ứng yêu cầu
đường thủy, đường bộ hoặc đường Hồ sơ thiết kế, hợp đồng, HSDT được duyệt.
hàng không.

Phiếu đóng gói hàng hóa xác định nội Nội dung đáp ứng yêu cầu Hồ sơ thiết kế, hợp
4
dung chi tiết mỗi kiện hàng. đồng, HSDT được duyệt.

Có 1 bản gốc/ bản sao hợp lệ, nội dung đáp ứng
yêu cầu thiết kế (phải đảm bảo các thông tin:
Chứng chỉ chất lượng của Nhà sàn Tên sản phẩm, quy cách sản phẩm, số lượng,
5
xuất. tiêu chuẩn áp dụng, tên khách hàng và công
trình, ngày tháng, chữ ký của người có thẩm
quyền và dấu nhà sản xuất…).

Kiểm tra hồ sơ hàng hóa mua trong


II
nước

Biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu Có bản gốc/ bản sao hợp lệ, nội dung đáp ứng
1
xuất kho. yêu cầu thiết kế.

Chứng chỉ chất lượng của Nhà sản Có bản gốc/ bản sao hợp lệ, nội dung đáp ứng
2
xuất. yêu cầu thiết kế.

III Kiểm tra nghiệm thu hiện trường


TT Nội dung kiểm tra Tiêu chí đánh giá, nghiệm thu

Kiểm tra thông số kỹ thuật ghi trên vỏ,


Theo thiết kế và các văn bản pháp lý phê duyệt
1 bao bì của vật tư, thiết bị, kiểm tra
vật tư thiết bị.
kích thước, chủng loại.

2 Kiểm tra tình trạng kỹ thuật. Mới 100% không có hiện tượng hư hỏng.

Kiểm tra nhãn mác hàng hóa, vật tư Nhãn mác hàng hóa, đầy đủ theo quy định Luật
3
thiết bị. Thương mại và các nghị định hướng dẫn.

4 Kiểm tra về số lượng, khối lượng. Theo các yêu cầu của thiết kế.

Yêu cầu kiểm định bổ sung (nếu cần


IV
)

Chứng kiến và xác nhận về việc lấy


1 Đảm bảo tính ngẫu nhiên, khách quan.
mẫu vật tư, thiết bị đi kiểm định.

Cơ quan kiểm định hợp chuẩn;


2 Kiểm tra kết quả kiểm định.
Kết quả kiểm định đạt yêu cầu thiết tkế.
1.3 Kiểm soát sản phẩm lỗi
a. Sơ đồ quy trình

b. Diễn giải lưu đồ


Trách
Nội Phòng/
Theo biểu nhiệm/
Bước Thời dung bộ phận/
Mô tả nội dung công việc mẫu/ tài Người
CV gian công cán bộ
liệu thực
việc liên quan
hiện

Đầu vào:
- Bản vẽ thiết kế
- Chỉ dẫn kỹ thuật dự án;
-SX-
- Biện pháp thi công được phê duyệt. KTCL/
QT01.04-
- Tiến độ thi công thực tế được phê duyệt.
HD01-
- SX-KTCL/QT01.04-HD01-BM01_ Bảng phân BM01_
công nhiệm vụ nguồn lực kiểm soát defect. Bảng phân
Lập kế công nhiệm
hoạch - Thực hiện Chuyên quản deffect: Trường hợp Nhân
23 vụ nguồn lực
kiểm nhân viên QAQC bị workload công việc nhiều thì viên
1 hàng kiểm soát Dự án
tra CHT sẽ bổ nhiệm nhân sự có chuyên môn QC (sẽ QAQC
tháng defect.
defect được P.KTCL hướng dân, kiểm tra chuyên môn) dự án
tháng đảm nhiệm kiểm tra defect. - SX-KTCL/
QT01.04-
Thực hiện:
HD01-
- Căn cứ vào tiến độ thi công thực tế được phê BM02_ Kế
duyệt, vào ngày 23 hàng tháng nhân viên QAQC hoạch kiểm
dự án tiến hành lập SX-KTCL/ QT01.04- HD01- tra defect
BM02_ Kế hoạch kiểm tra defect tháng (kế hoạch tháng
tháng tiếp theo).
Đầu ra: Kế hoạch kiểm tra defect tháng (kế
hoạch tháng tiếp theo) được nhân viên QAQC lập.

Đầu vào: Kế hoạch kiểm tra defect tháng (kế


hoạch tháng tiếp theo) được nhân viên QAQC lập.
Thực hiện: Nhân viên QAQC dự án chuyển Kế
SX-KTCL/
hoạch kiểm tra defect tháng cho TN. QAQC kiểm
QT01.04-
tra:
HD01- Trưởng
Kiểm
2 1 ngày - Nếu TN.QAQC không đồng ý thì quay lại bước BM02 _ Kế nhóm Dự án
tra
1. hoạch kiểm QAQC
tra defect
- Nếu TN.QAQC đồng ý thì chuyển tiếp sang
tháng
bước 3
Đầu ra: Kế hoạch kiểm tra defect tháng được
TN.QAQC kiểm tra

Đầu vào: Kế hoạch kiểm tra defect tháng được


TN.QAQC kiểm tra
Thực hiện: Nhân viên QAQC dự án đệ trình Kế
SX-KTCL/
hoạch kiểm tra defect tháng cho CHT/ người
QT01.04-
được ủy quyền phê duyệt: CHT/
HD01-
Phê người
3 1 ngày - Nếu CHT/ người được ủy quyền không đồng ý BM02_ Kế Dự án
duyệt được ủy
thì quay lại bước 1. hoạch kiểm
quyền
tra defect
- Nếu CHT/ người được ủy quyền đồng ý thì
tháng
chuyển tiếp sang bước 4
Đầu ra: Kế hoạch kiểm tra defect tháng được
CHT/ người được ủy quyền phê duyệt
Trách
Nội Phòng/
Theo biểu nhiệm/
Bước Thời dung bộ phận/
Mô tả nội dung công việc mẫu/ tài Người
CV gian công cán bộ
liệu thực
việc liên quan
hiện

Đầu vào: Kế hoạch kiểm tra defect tháng được


CHT/ người được ủy quyền phê duyệt - SX-KTCL/
QT01.04-
Thực hiện: HD01-
- Vào ngày 25 hàng tháng Nhân viên QAQC gửi BM02_ Kế
Kế hoạch kiểm tra defect tháng & báo cáo kế hoạch kiểm
hoạch kiểm tra defect (tháng trước) đã được CHT/ tra defect
người được ủy quyền phê duyệt cho BP.QAQC – tháng
Thực
hiện P.KTCL. - SX-KTCL/
kiểm - Nhân viên QAQC tiến hành thực hiện theo Kế QT01.04-
Theo tra hoạch được phê duyệt: HD01- Nhân Dự án
4 kế defect BM03_ Báo viên
hoạch theo kế + Kiểm tra defect của các công việc và ghi nhận cáo QAQC P.KTCL
hoạch kết quả vào SX-KTCL/ QT01.04- HD01-BM04_
Defect list kiểm tra
được
defect tháng
duyệt + Defect list được tập hợp tối thiểu 7 ngày/ lần
- SX-KTCL/
Note: Defect list được nhân viên QAQC dự án QT01.04-
gửi hàng tuần về BP.QAQC - P.KTCL cùng với HD01-
báo cáo tuần QAQC (gửi trước 17h00 ngày thứ 5 BM04_
hàng tuần). Defect list
Đầu ra: Defect list được lập (copy thành 2 bản
lưu)

- Nhân
Đầu vào: Defect list viên
Phát - SX-KTCL/ QAQC
Thực hiện: Nhân viên QAQC gửi mail phát hành
hành QT01.04- tại dự án
SX-KTCL/ QT01.04- HD01-BM04_ Defect list tới
5 1 ngày danh HD01- Dự án
bộ phận giám sát thi công công trường (CHT) - Bộ
sách BM04_
trong vòng 24h sau khi có Defect list phận
defect Defect list
Đầu ra: Defect list giám sát
thi công

6 1 ngày Lập kế Đầu vào: SX-KTCL/ Chỉ huy Dự án


hoạch QT01.04- trưởng
- Danh sách defect
sửa HD01-
defect - Tiến độ thi công thực tế. BM04_
Defect list
Thực hiện:
- CHT lên kế hoạch sửa chữa defect (SX-KTCL/
QT01.04- HD01-BM04_ Defect list) theo danh
sách defect đã ban hành (bao gồm thời gian bắt
đầu, kết thúc, nhân lực sửa chữa và chi phí dự trù
cho việc sửa chữa).
+ Note: Kế hoạch sửa chữa defect lập ra phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
• Đối với defect tầng hầm không quá 45 ngày kể
từ ngày kết thúc thi công
• Đối với defect thân thô khối đế không quá 45
ngày kể từ ngày kết thúc thi công.
• Đối với defect thân thô tầng điển hình không
Trách
Nội Phòng/
Theo biểu nhiệm/
Bước Thời dung bộ phận/
Mô tả nội dung công việc mẫu/ tài Người
CV gian công cán bộ
liệu thực
việc liên quan
hiện

quá 30 ngày kể từ ngày kết thúc thi công.


• Đối với defect hoàn thiện không quá 25 ngày kể
từ ngày kết thúc công tác thi công.
- Trong vòng 24h, CHT ký xác nhận vào bảng kế
hoạch sửa chữa defect (SX-KTCL/ QT01.04-
HD01-BM04_ Defect list) và gửi lại bộ phận
QAQC tại dự án (mỗi bên giữ một bản).
Đầu ra: Kế hoạch sửa chữa defect (SX-KTCL/
QT01.04- HD01-BM04_ Defect list) được lập

Đầu vào:
- Kế hoạch sửa chữa defect (SX-KTCL/ QT01.04-
HD01-BM04_ Defect list) được lập
- Bản vẽ thiết kế;
Theo Thực - Chỉ dẫn kỹ thuật dự án; SX-KTCL/
Bộ phận
kế hiện QT01.04-
- Biện pháp thi công được phê duyệt. giám sát
7 hoạch sửa HD01- Dự án
thi công
khắc chữa Thực hiện: BM04_
(CHT)
phục defect Defect list
- Bộ phận giám sát thi công tiến hành sửa defect
theo kế hoạch đã đưa ra.
Đầu ra: Danh sách các defecct (SX-KTCL/
QT01.04- HD01-BM04_ Defect list) đã được sửa
chữa.

8 Kiểm Kiểm Đầu vào: SX-KTCL/ - BP. Dự án


tra, tra / QT01.04- QAQC
- Danh sách defect (SX-KTCL/ QT01.04- HD01-
nghiệm Nghiệ HD01- tại dự án
BM04_ Defect list) đã được sửa chữa.
thu m thu BM04_
- Bộ
công - Bản vẽ thiết kế; Defect list
phận
tác sửa
- Chỉ dẫn kỹ thuật dự án; giám sát
defect
thi công
- Biện pháp thi công được phê duyệt.
- CHT
Thực hiện:
- Bộ phận giám sát thi công (CHT) thông báo cho
bộ phận QAQC tại công trường thời gian nghiệm
thu các defect đã được sửa chữa;
- Trong vòng 24h, Bộ phận QAQC tại dự án kiểm
tra việc sửa defect đã đạt chưa, theo thông báo
của Bộ phận giám sát thi công:
+ Nếu đạt CHT và BP.QAQC tại dự án ký xác
nhận vào danh sách defect.
+ Nếu không đạt, BP.QAQC dự án sẽ yêu cầu Bộ
phận giám sát thi công lên kế hoạch sửa lại (quay
về bước 6). Ghi rõ nguyên nhân không đạt yêu
cầu.
- Bộ phận QAQC dự án thường xuyên kiểm tra
quá trình sửa defect theo kế hoạch sửa chữa
Trách
Nội Phòng/
Theo biểu nhiệm/
Bước Thời dung bộ phận/
Mô tả nội dung công việc mẫu/ tài Người
CV gian công cán bộ
liệu thực
việc liên quan
hiện

defect.
Đầu ra:
- Danh sách các defecct đã được sửa chữa đạt yêu
cầu và những defect chưa đạt yêu cầu (SX-KTCL/
QT01.04- HD01-BM04_ Defect list)
- Với những defect chưa đạt yêu cầu BP.QAQC
dự án sẽ yêu cầu Bộ phận giám sát thi công lên kế
hoạch sửa lại (quay về bước 6). Ghi rõ nguyên
nhân không đạt yêu cầu.

Đầu vào: Danh sách các defecct đã được sửa


chữa đạt yêu cầu và những defect chưa đạt yêu
cầu (SX-KTCL/ QT01.04- HD01-BM04_ Defect
list)
Thực hiện:
Nhân viên QAQC dự án scan danh sách defect và SX-KTCL/
Báo - Nhân
gửi báo cáo về Phòng KTCL. Bản cứng lưu tại QT01.04-
cáo viên
công trường. HD01-
tình QAQC Dự án
BM05_ Bài
9 1 ngày trạng - Báo cáo được gửi về P. KTCL trước 17h thứ 5 tại dự án
học kinh P.KTCL
kiểm hàng tuần (cùng với báo cáo tuần QAQC).
nghiệm cho - TN.
soát
Đầu ra: công tác sửa QAQC
defect
chữa defect
- Báo cáo tình trạng kiểm soát defect (SX-KTCL/
QT01.04- HD01-BM04_ Defect list)
- TN.QAQC tổng hợp các lesson learned (bài học
kinh nghiệm) về việc phòng ngừa và hạn chế
defect (tần suất cập nhật lesson learned là 3
tháng/lần)

BP.QAQC dự án có trách nhiệm lưu hồ sơ của


Lưu hồ công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm theo mốc BP.QAQ
10 1 ngày Dự án
sơ sửa chữa và thông báo cho các phòng ban liên C dự án
quan.
c. Biểu mẫu phụ lục liên quan

TT Biểu mẫu/ Phụ lục Ký hiệu Ghi chú

Bảng phân công nhiệm vụ nguồn lực kiểm SX-KTCL/QT01.04-


1
soát defect HD01-BM01

SX-KTCL/QT01.04-
2 Kế hoạch kiểm tra defect tháng
HD01-BM02

SX-KTCL/QT01.04-
3 Báo cáo kế hoạch kiểm tra defect tháng
HD01-BM03

SX-KTCL/QT01.04-
4 Defect list
HD01-BM04

Bài học kinh nghiệm cho công tác sửa chữa SX-KTCL/QT01.04-
5
defect HD01-BM05

2. Quản lý an toàn, vệ sinh môi trường và máy móc thiết bị trong thi công
- Trưởng nhóm HSE có trách nhiệm chính trong việc quản lý và thực hiện kế hoạch HSE.
- Thực hiện đều đặn các cuộc kiểm tra công trường, soạn thảo báo cáo về các hành động
sai trái cho GĐDA.
- Kiểm tra và tư vấn kế hoạch & qui trình HSE trước khi bắt đầu công việc.
- Phối hợp với Ban HSE của Chủ đầu tư về các vấn đề liên quan đến HSE.
- Liên hệ với Giám sát an toàn của Thầu phụ về các vấn đề liên quan đến HSE.
- Tiến hành tập huấn an toàn hàng ngày hoặc hàng tuần cho từng công tác.
- Kiểm tra công trường hàng ngày, giám sát các công tác nóng, báo cháy, công tác nâng,
cẩu, công tác đào đất và máy móc, thiết bị xe cơ giới.
- Huấn luyện HSE cho những người tham gia công trình, hỗ trợ tổ chức các khóa học an
toàn. Phối hợp với TN.GS, tư vấn huấn luyện để nâng cao nhận thức của công nhân về
HSE.
- Báo cáo hàng tuần, hàng tháng cho GĐDA và Văn phòng HSE công ty về các hoạt động
HSE ở công trường.
- Tư vấn, hướng dẫn phòng ngừa tai nạn.
- Kiểm tra, kiểm soát máy móc thiết bị đảm bảo an toàn trong quá trình thi công (Bảo
dưỡng, kiểm định định kỳ, …)
- Phối hợp với các cơ quan chức năng, công an khu vực và Sở Lao động về các yêu cầu
pháp lý thuộc phạm vi HSE.
- Thành lập và duy trì hệ thống điều hành HSE thích hợp.
- Điều tra các sự cố, tai nạn và nộp báo cáo kèm các biện pháp khắc phục cho SM/CHT để
kịp thời có hành động khắc phục.
- Hồ sơ huấn luyện sẽ được lưu giữ và bảo quản. .

3. Quản lý khối lượng


- Trưởng nhóm QS có trách nhiệm chính trong việc quản lý và thực hiện bóc tách khối
lượng trong quá trình thi công
- Lập bảng khối lượng thi công xây dựng được tính toán, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà
thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai đoạn thi công và được
đối chiếu với khối lượng thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu, thanh toán theo
hợp đồng.
- Thông báo cho CHT/CHP phạm vi thi công xây dựng công trình phải được thực hiện theo
khối lượng của thiết kế được duyệt bới Chủ đầu tư.
- Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng công trình được duyệt thì
phải báo cáo với chủ đầu tư xem xét để xử lý. Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc
người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công
trình.
- Theo dõi thương thảo Hợp đồng nhân công cho các dự án công trình. Làm việc thống
nhất đơn giá với nhà thầu theo đơn giá định mực công ty trình Ban giám đốc duyệt.
- Tính toán, so sánh, đối chiếu khối lượng giữa báo cáo xác nhận khối lượng thực hiện tại
hiện trường với khối lượng theo thiết kế và khối lượng theo báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Lập kế hoạch thanh toán, quyết toán theo thực tế thi công và theo hợp đồng trình CĐT
phê duyệt.
- Phối hợp với Quản lý dự án kiểm tra giá thành thực tế thi công so với kế hoạch.

4. Quản lý tiến độ
- CHT/CHP có trách nhiệm chính trong việc quản lý tiến độ của dự án.
- Nhà thầu lập và đệ trình ban quản lý dự án và tư vấn giám sát phê duyệt tiến độ thi công
tổng thể, tiến độ thi công chi tiết các hạng mục công trình. Tiến độ thi công tổng thể phải
phù hợp với tiến độ ghi trong hợp đồng kinh tế; tiến độ thi công chi tiết phù hợp với tiến
độ thi công tổng thể; tiến độ cung cấp vật tư phù hợp với tiến độ thi công tổng thể.
- Trong quá trình thi công nhà thầu triển khai chi tiết tiến độ cho từng tuần.
- Lập báo cáo hàng tuần tới ban quản lý dự án, tư vấn giám sát đánh giá về tiến độ tuần
trước và kế hoạch cho tuần kế tiếp. Nếu tiến độ đạt thì nhà thầu tiếp tục triển khai công
việc tiếp theo. Nếu không đạt thì tổ chức họp nội bộ, họp với chủ đầu tư và tư vấn giám
sát để tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục tình trạng chậm tiến độ;
- Lập kế hoạch thi công theo giải pháp khắc phục để bù cho các công việc bị chậm bằng
cách lập lại tiến độ riêng, chi tiết cho các công việc bị chậm. Đồng thời tiếp tục thực hiện
các công việc khác theo tiến độ được phê duyệt.
- Theo dõi tình hình thi công thực tế từng ngày, từng tuần bám sát tiến độ thi công tổng
thể, đưa ra cảnh bảo kịp thời nếu nhận thấy có dấu hiệu chậm tiến độ.

5. Quản lý hồ sơ thi công xây dựng công trình


5.1. Quy định đệ trình tài liệu
- Các tài liệu thi công cần phải được chuẩn bị, kiểm tra bởi bộ phận chức năng, phê duyệt
nội bộ bởi chỉ huy trưởng sau đó trình các đơn vị TVGS, CĐT xem xét, phê duyệt trước
khi bắt đầu thi công ngoài hiện trường.
- BP.QAQC dự án, nhân viên HCTH phải lên kế hoạch làm việc với các đơn vị TVGS,
CĐT để thống nhất quy trình nghiệm thu, thời gian xem xét phê duyệt, các biểu mẫu đệ
trình, biểu mẫu hồ sơ quản lý, kế hoạch kiểm soát chất lượng dự án, ITP trước khi thi
công và nghiệm thu trên công trường.
- Đồng thời BP.QAQC/ HCTH thiết lập hệ thống kiểm soát tình trạng, dữ liệu trong suốt
thời gian dự án.
- Đưa ra các giải pháp, kiến nghị cho các phòng ban của Công ty để cải tiến, đẩy nhanh
quá trình đệ trình Thầu phụ, nhà cung cấp vật liệu, thiết bị….
- Các loại tài liệu sẽ được kiểm soát tại dự án bao gồm nhưng không giới hạn như sau:

TT Loại tài liệu Code Ghi chú

1 Biện pháp thi công MOS

2 Bản vẽ thi công (SHOP) SHOP

3 Thông tin vật liệu/Mẫu MSA

4 Đệ trình phê duyệt RFA

5 Yêu cầu thông tin RFI

6 Yêu cầu thay đổi RFC

7 YCNT-RIN& QC Checklist QAQC-RIN

8 YCNT-RIN&HSE Checklist HSE-RIN

9 Các tài liệu khác. OT

- Bộ phận QAQC dự án lập và cập nhật hàng tháng Kế hoạch đệ trình tài liệu/ mẫu/ bản
vẽ…theo tiến độ thi công và trình CHT/CHP phê duyệt trước khi gửi tới Khách hàng.
- Khi phát sinh hoặc cắt giảm dòng công việc ngoài hợp đồng đã ký, thì các kế hoạch trên
phải cập nhật lại.
5.2. Sơ đồ quy trình đệ trình
a) Sơ đồ
b. Diễn giải Quy trình đệ trình tài liệu dự án

Trách Phòng/ bộ
Theo biểu
Bước Thời Nội dung nhiệm/ phận/ cán
Mô tả nội dung công việc mẫu/tài
CV gian công việc Người bộ liên
liệu
thực hiện quan

Đầu vào: Bao gồm:


-Hợp đồng thi công;
-Bản vẽ thiết kế thi công;
-Spec dự án;
-Biện pháp thi công;
Lập kế -Tiến độ thi công. Kế hoạch Bộ phận
hoạch đệ
1 1-7 ngày Thực hiện: đệ trình tài QAQC dự
trình tài
liệu dự án án
liệu CĐT - BP. QAQC lên kế hoạch đệ trình tổng
thể về: Vật liệu, NCC, MMTB, Tài liệu
kỹ thuật, hồ sơ nghiệm thu ... cho Khách
hàng.
- Kế hoạch này được cập nhật trong suốt
quá trình thi công.
Đầu ra: Kế hoạch đệ trình tài liệu dự án.

Đầu vào: Kế hoạch đệ trình tài liệu dự


án.
Thực hiện:
- CHT xem xét và phê duyệt Kế hoạch Kế hoạch
2 1 ngày Phê duyệt đệ trình tài liệu dự án. đệ trình tài CHT Dự án
+ Nếu không đạt quay trở lại bước 1. liệu dự án

+ Nếu đạt chuyển sang bước 3.


Đầu ra: Kế hoạch đệ trình tài liệu dự án
được phê duyệt bởi CHT.

Đầu vào: Kế hoạch đệ trình tài liệu dự


án được phê duyệt bởi CHT.
Thực hiện: Bộ phận QAQC dự án thông Các bộ
Thông báo báo cho các bên liên quan về Kế hoạch phận chức
Kế hoạch Bộ phận
cho các bộ đệ trình tài liệu dự án đã được CHT phê năng Dự
3 1 ngày đệ trình tài QAQC dựa
phận liên duyệt. Đồng thời, thông báo cho các bộ án và Công
liệu dự án án
quan phận liên quan cung cấp cho BP.QAQC ty liên
dự án các tài liệu theo kế hoạch đệ trình quan.
tài liệu dự án đã được duyệt.
Đầu ra: Email/ văn bản thông báo.

4 1-7 ngày Chuẩn bị Đầu vào: Kế hoạch - Các bộ


tài liệu đệ đệ trình tài phận chức
- Kế hoạch đệ trình tài liệu dự án được
trình liệu dự án năng dự án.
phê duyệt bởi CHT.
-
- Email/ văn bản thông báo Kế hoạch đệ
BP.QAQC
trình tài liệu cho các bên liên quan.
dự án
Thực hiện: Các tài liệu liên quan tới đệ
trình sẽ được BP.QAQC dự án tập hợp,
sắp xếp thành bộ hồ sơ và kiểm tra bởi
Trách Phòng/ bộ
Theo biểu
Bước Thời Nội dung nhiệm/ phận/ cán
Mô tả nội dung công việc mẫu/tài
CV gian công việc Người bộ liên
liệu
thực hiện quan

bộ phận chức năng dự án.


Đầu ra: Bộ hồ sơ tài liệu đệ trình.

Đầu vào: Bộ hồ sơ tài liệu đệ trình.


Thực hiện:
- CHT/ Người được ủy quyền xem xét
phê duyệt nội dung tài liệu đệ trình. CHT hoặc
Phê duyệt
5 1 ngày + Nếu không đạt, quay trở lại bước 4. người được
nội bộ
+ Nếu đạt, CHT/ Người được ủy quyền ủy quyền
ký xác nhận và chuyển sang bước 6.
Đầu ra: Bộ hồ sơ tài liệu đệ trình được
phê duyệt.

Đầu vào: Bộ hồ sơ tài liệu đệ trình được


Tiếp nhận phê duyệt. - Bộ phận Khách
hồ sơ và đệ Phiếu giao QAQC, hàng
6 1 ngày Thực hiện: Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
trình CĐT, nhận hồ sơ - HCTH dự (CĐT,
đệ trình cho CĐT, TVGS bằng văn bản.
TVGS án. TVGS…)
Đầu ra: Văn bản giao nhận hồ sơ.

Đầu vào: Văn bản giao nhận hồ sơ và Bộ


hồ sơ tài liệu đệ trình được phê duyệt nội
bộ.
Thực hiện:
- Dự án làm việc với các đơn vị TVGS,
Khách Các bộ
Theo quy CĐT để thống nhất, đạt được chấp thuận
hàng phận chức
7 định của Phê duyệt của Khách hàng.
(CĐT, năng của
dự án + Nếu đơn bị TVGS/ CĐT không đồng
TVGS…) dự án.
ý, quay lại bước 4.
+ Nếu đơn bị TVGS/ CĐT đồng ý,
chuyển sang bước 8.
Đầu ra: Tài liệu đệ trình được phê duyệt
bởi Khách hàng.

Đầu vào: Tài liệu đệ trình được phê


duyệt bởi Khách hàng.
Thực hiện: Sau khi nhận được bản phê
duyệt chính thức. Nhân viên HCTH
chuyển thông tin cho các bộ phận liên Nhân viên
Tiếp nhận
8 1 ngày quan và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy Hành chính Dự án
và lưu trữ
định của Công ty. tổng hợp

Đầu ra: Thông tin được chuyển tới các


bộ phận liên quan. Hồ sơ được lữu trữ
theo quy định của Công ty.

You might also like