You are on page 1of 14

CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU CHI

NHÁNH ĐỒNG NAI

QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM


TỪ NƠI SẢN XUẤT TỚI CÔNG TRƯỜNG

1. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÁ THÀNH PHẨM

2. QUY TRÌNH XUẤT KHO VÀ GIAO HÀNG

Đồng nai, năm …..


CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX.03
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: 01
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÁ NGHIỀN
Hiệu lực: 01/10/2023
THÀNH PHẨM

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này
2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban Giám đốc
3. Mỗi phòng chỉ được phân phối duy nhất 01 bản gốc của qui định này, các bản sao có mã số
khác với bản gốc phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng
NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận, đánh dấu √ ô bên cạnh và lấy chữ ký người nhận trên bản gốc)
Tick Đơn vị Ký nhận Tick Đơn vị Ký nhận
□ Ban lãnh đạo □
□ Phòng Hành chính nhân sự □
□ Phòng kế toán □
□ Kỹ thuật Điều hành(Sản xuất) □
□ Phòng Kinh doanh □
□ Phòng Vật tư □

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tóm tắt tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)
Lần sửa đổi Ngày sửa đổi Nội dung và hạng mục sửa đổi

PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU


Soạn thảo Xem xét Phê duyệt

TP.HCNS Đại Diện Lãnh Đạo Giám Đốc

Nguyễn Thị Thanh Hồng Đinh Văn Đại Đặng Xuân Tiềm

Trang 1/7
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX.03
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: 01
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÁ NGHIỀN
Hiệu lực: 01/10/2023
THÀNH PHẨM

I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG


- Thống nhất quy trình sản xuất đá thành phẩm nhằm kiểm soát và đảm bảo về chất lượng và số lượng
- Đảm bảo an toàn sức khỏe và môi trường trong quá trình nghiền đá.
- Quy trình này áp dụng cho các hoạt động sản xuất của các bộ phận liên quan trong dây chuyền sản
xuất đá của Công ty
II. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT
1) Định nghĩa:
- Hành động khắc phục là hành động được tiến hành để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp đã
được phát hiện hay các tình trạng không mong muốn khác.
- Hành động phòng ngừa là hành động được thực hiện để loại bỏ nguyên nhân của sự không phù hợp
tiềm ẩn nhằm tránh xảy ra sự không phù hợp.
2) Từ viết tắt:
- NC: Sự không phù hợp. - HĐKP: Hành động khắc phục.
- ĐHSX: Điều hành sản xuất. - KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
III. NỘI DUNG
1. Lưu đồ thực hiện.
STT Lưu đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/Tài liệu

1. Yêu cầu sản xuất Bộ phận ĐHSX Kế hoạch sản xuất

- Máy Xúc
Nghiền Đá - Đội vận tải
2.
- Đội nghiền

Thành phẩm
3. - Đội nghiền Nhật trình máy nghiền

Không đạt

Kiểm tra Phiếu kiểm tra chất


- Bộ phận KCS
4. lượng sản phẩm

Đạt
- Bộ phận ĐHSX
Nhập kho Phiếu nhập kho
5. - Kế toán

6. Lưu hồ sơ - Bộ phận ĐHSX

Trang 2/7
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX.03
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: 01
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÁ NGHIỀN
Hiệu lực: 01/10/2023
THÀNH PHẨM

2. Mô tả lưu đồ:
a. Yêu cầu sản xuất:
Căn cứ vào đơn đặt hàng, kế hoạch sản xuất của bộ phần ĐHSX, xác định chủng loại đá thành phẩm
cần thực hiện theo kế hoạch.
b. Nghiền đá.
Giai đoạn cấp liệu: Đá sau khi được khai thác bằng phương pháp nổ mìn được bốc xúc và vận chuyển
bằng ô tô tự đổ đến máy cấp liệu. Máy cấp liệu rung đưa đá đều vào máy nghiền thô để nghiền đá sơ cấp.
Giai đoạn nghiền đá:
- Nghiền sơ cấp: Vật liệu từ máy cấp liệu thep băng tải tới máy nghiền sơ cấp để thực hiện quá
trình nghiền thô. Thành phẩm sau khi nghiền thô chủ yếu là đá dăm hạt to.

- Nghiền thứ cấp: Đá dăm từ thiết bị nghiền thô được vận chuyển qua băng tải đến các máy nghiền
thứ cấp. Thiết bị nghiền thứ cấp chịu trách nhiệm nghiền giữa và nghiền mịn trong quá trình
nghiền đá. Thành phẩm sau khi nghiền thứ cấp chủ yếu là đá dăm hạt trung và hạt nhỏ.

Hình 1: Minh họa dây chuyền máy móc nghiền đá


- Nghiền và sàng lọc cát: Vật liệu nghiền được băng tải đưa đến máy nghiền cát để nghiền mịn, tạo
cát. Vật liệu nghiền mịn sau đó được sàng lọc qua sàng rung để loại cát thô, cát trung bình, cát
mịn và các thông số kỹ thuật khác.

Hình 2: Minh họa máy nghiền tạo cát

Trang 3/7
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX.03
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: 01
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÁ NGHIỀN
Hiệu lực: 01/10/2023
THÀNH PHẨM
- Rửa và làm sạch thành phầm: Tùy thuộc và tính chất và yêu cầu sử dụng của thành phẩm để
phân loại sản phẩm rửa hay không rửa. Thành phẩm sau khi nghiền được đưa vào máy rửa loại
bỏ hàm lượng hữu cơ và bụi mịn, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
c. Công tác kiểm tra.
Cơ sở kiểm tra:
- Căn cứ vào đơn đặt hàng, kế hoạch sản xuất,
- Căn cứ vào tính chất, chất lượng đá gốc,
- Căn cứ vào giai đoạn, thời gian sản xuất,
- Căn cứ Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về chất lượng đá thành phẩm,
- Căn cứ vào khối lượng, chủng loại thành phẩm.
Công tác kiểm tra được thực hiện như sau:
- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm phải phù hợp với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên quan hiện
hành và các yêu cầu trong Quy trình này.
- Các công tác kiểm tra phải được ghi chép bằng biên bản (Phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm),
có xác nhận của bộ phận ĐHSX.
- Sau mỗi lần kiểm tra phải có kết luận về chất lượng sản phẩm, đạt hay không đạt so với các
yêu cầu kỹ thuật cho từng lô sản phẩm.
- Nếu trường hợp không đạt, Bộ phận KCS báo cáo lại kết quả và yêu cầu bộ phận ĐHSX điều
chỉnh máy, hoặc tạm dừng sản xuất để tìm ra nguyên nhân và khắc phục, để máy hoạt động lại và
cho ra sản phẩm phù hợp với yêu cầu.
Tần suất kiểm tra chất lượng:
- Định kỳ: 1 tuần/1 lần
- Đột xuất: Trường hợp thay đổi tính chất đá gốc; yêu cầu từ khách hàng theo hợp đồng hoặc khi
thấy bất kỳ vấn đề bất thường liên quan đến chất lượng đá thành phẩm.
d. Nhập kho:
Công tác tập kết và đánh số lô được thực hiện như sau:
- Thành phẩm đạt các yêu cầu kỹ thuật được phân loại và tập kết ở các vị trí khác nhau tương ứng
với từng chủng loại.
- Căn cứ vào phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm định kỳ. Khối lượng 1 lô sản phẩm được xác
định là khối lượng thành phẩm của từng loại đá nghiền sản xuất trong tuần.
- Căn cứ vào phiếu kiểm tra chất lượng đột xuất: Trường hợp không có sự thay đổi hoặc có sử thay
đổi so với phiếu kiểm tra chất lượng định kỳ nhưng vẫn đảm bảm chất lượng về các yêu cầu kỹ
thuật, khối lượng lô hàng không thay đổi. Trường hợp sản phẩm không đảm bảo chất lượng các
yêu cầu kỹ thuật, loại bỏ lô hàng và tiến hành sản xuất lô hàng mới.
- Phiếu nhập kho, quy trình đánh số lô theo quy định hiện hành của công ty.

Trang 4/7
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX.03
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: 01
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÁ NGHIỀN
Hiệu lực: 01/10/2023
THÀNH PHẨM

PHỤ LỤC:
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.
- QCVN 16/2019 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
- TCVN 7570-2006 - Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 8859-2011 - lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - vật liệu, thi công và
nghiệm thu
- TCVN 9205-2012 – Cát nghiền cho bê tông và vữa
- TCVN 7572-2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử Phần 1 đến 20
2. Các biểu mẫu.

Trang 5/7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP XNK & TM P HÚ MINH CHÂU
Độc lập - Tự Mã
do số: QT.SX.03
- Hạnh phúc
CHI NHÁNH ĐỒN G NAI Lần ban hành: 01
CÔNG TY CP XNK
QUY&TRÌNH
TM PHÚ MINH
QUẢN LÝCHÂU
CHẤT L ƯỢNG ĐÁ NGHIỀN
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Đồng Nai, ngày …. tháng …. năm .….
THÀNH PHẨ Hiệu lực: 01/10/2023
M

PHIẾU KIỂM TRA


VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG SẢN XUẤT
I. Cơ sở kiểm tra
Căn cứ Quy trình Quản lý chất lượng đá nghiền thành phẩm ban hành ngày … / …/ … của Công ty Cổ
phần Xuất nhập khẩu và Thương mại Phú Minh Châu – Chi nhánh Đồng Nai
II. Thành phần:
 Đại diện bộ phận Kiểm soát chất lượng sản phẩm Ông/(Bà):
………………………………. Chức vụ:……………………………….
Ông/(Bà):………………………………. Chức vụ:……………………………….
 Đại diện bộ phận Điều hành sản xuất
Ông/(Bà):………………………………. Chức vụ:……………………………….
Ông/(Bà):………………………………. Chức vụ:……………………………….
III. Nội dung và kết quả kiểm tra
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……, các bên cùng có mặt tại xưởng sản xuất đá nghiền mỏ
Núi nứa thuộc phạm vị khai thác của Công ty CP XNK & TM Phú Minh Châu chi nhánh Đồng Nai và
tiến hành kiểm tra chất lượng thành phẩm đá nghiền với các nội dung như sau:
1. Kiểm tra thành phần cỡ hạt và vị trí tập kết
2. Lấy mẫu định kỳ thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm.
III. Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

ĐẠI DIỆN BỘ PHẬN KCS ĐẠI DIỆN BỘ PHẬN ĐHSX

Trang 6/7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
CÔNG TY CP XNK & TM HÚ MINH CHÂU Mã- số:
Hạnh phúc
QT.SX.03
P NG NAI Lần ban hành: 01
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU
CHI NHÁNH ĐỒ LƯỢNG ĐÁ NGHIỀN
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Đồng Nai, ngày …. tháng …. năm .….
BỘ PHẬN QUY
ĐIỀUTRÌNH QUẢN
HÀNH SẢN LÝ CHẤT
XUẤT Hiệu lực: 01/10/2023
ẨM
THÀNH PH

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày … tháng … năm ….
Số phiếu: ……………….

Căn cứ Phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm số … ngày … tháng … năm …..
Nhập tại kho số: …………………………… Địa điểm……………………………………..
……………………………………………………………………………………………………
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu, dụng cụ, Đơn vị
STT Mã số lô Số lượng Ghi chú
sản phẩm, hàng hóa tính
1

- Các giấy tờ, chứng chỉ kèm theo (nếu có): ………………………………………………

Ngày … tháng … năm …

Người lập phiếu BP. Sản xuất Thủ kho


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trang 7/7
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX….
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: ….

QUY TRÌNH XUẤT KHO VÀ GIAO HÀNG Hiệu lực: …………

1. Những người có liên quan phải đọc, hiểu và thực hiện theo đúng nội dung của qui định này
2. Nội dung trong qui định này có hiệu lực như sự chỉ đạo của Ban Giám đốc
3. Mỗi phòng chỉ được phân phối duy nhất 01 bản gốc của qui định này, các bản sao có mã số
khác với bản gốc phải được loại bỏ ngay, tuyệt đối không được sử dụng
NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận, đánh dấu √ ô bên cạnh và lấy chữ ký người nhận trên bản gốc)
Tick Đơn vị Ký nhận Tick Đơn vị Ký nhận
□ Ban lãnh đạo □
□ Phòng Hành chính nhân sự □
□ Phòng kế toán □
□ Kỹ thuật Điều hành(Sản xuất) □
□ Phòng Kinh doanh □
□ Phòng Vật tư □

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tóm tắt tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)
Lần sửa đổi Ngày sửa đổi Nội dung và hạng mục sửa đổi

PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU


Soạn thảo Xem xét Phê duyệt

TP.HCNS Đại Diện Lãnh Đạo Giám Đốc

Nguyễn Thị Thanh Hồng Đinh Văn Đại Đặng Xuân Tiềm

Trang
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX….
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: ….

QUY TRÌNH XUẤT KHO VÀ GIAO HÀNG Hiệu lực: …………

I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG


- Thống nhất quy trình xuất kho và giao hàng nhằm đảm bảo chất lượng vật liệu tới tay người sử dụng
- Kiểm soát số lượng lô sản phẩm xuất kho và số lượng tồn kho
- Quy trình này áp dụng cho các hoạt động sản xuất của các bộ phận liên quan trong dây chuyền sản
xuất đá của Công ty
II. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT
1) Định nghĩa:
- Điều phối đơn hàng: là công tác tập hợp các thông tin, yêu cầu của khách hàng và kiểm tra, điều
khối sản xuất để đáp ứng số lượng, chất lượng sản phẩm theo đơn đặt hàng.
2) Từ viết tắt:
- NC: Sự không phù hợp. - HĐKP: Hành động khắc phục.
- ĐHSX: Điều hành sản xuất. - KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- VCGH: Vận chuyển và giao hàng
III. NỘI DUNG
1. Lưu đồ thực hiện.
STT Lưu đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/Tài liệu

1. Đơn hàng Phòng Kinh Doanh

2. Điều phối đơn Phòng ĐHSX


hàng
Phiếu xuất kho
3. Bộ phận ĐHSX Phiếu kiểm tra chất
Xuất kho
lượng sản phẩm

Phiếu giao hàng


Giao hàng Bộ phận VCGH Phiếu kiểm tra chất
4. lượng sản phẩm
Không đạt

Kiểm tra
Bộ phận VCGH
5.

Đạt
6. Bộ phận ĐHSX
Lưu hồ sơ

Trang
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX….
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: ….

QUY TRÌNH XUẤT KHO VÀ GIAO HÀNG Hiệu lực: …………

2. Mô tả lưu đồ:
a. Đơn hàng:
Căn cứ vào đơn đặt hàng, Phòng Kinh doanh thông tin đến bộ phận ĐHSX các yêu cầu về sản phẩm
của khách hàng. Các thông tin bao gồm nhưng không giới hạn: Chủng loại, số lượng, quy cách, ngày
tháng giao hàng, các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.
b. Điều phối đơn hàng.
Sau khi nhận được các thông tin cần thiết về đơn hàng từ Phòng Kinh doanh, Bộ phận ĐHSX thực hiện
các công việc sau:
- Kiểm tra các thông tin có trên đơn hàng, dự trù số lượng sản phẩm;
- Thông báo cho bộ phận kho, kiểm tra số lượng có sẵn và số lượng cần sản xuất thêm;
- Kiểm tra các thông số sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của đơn hàng đối với sản
phẩm có sẵn;
- Lấy mẫu thí nghiệm và đối chiếu các kết quả với các yêu cầu kỹ thuật của đơn hàng đối với sản
phẩm sản xuất mới;
- Thông tin đến cho bộ phận VCGH về tình trạng số lượng sản phẩm cần vận chuyển và giao hàng
c. Giao hàng.
Căn cứ đơn hàng và các thông tin về số lượng vận chuyển từ bộ phận ĐHSX, bộ phận VCGH thực
hiện các công việc sau:
 Các công tác chuẩn bị
- Kiểm tra và xác nhận các thông tin cần thiết từ bộ phận ĐHSX,
- Kiểm tra các nguồn lực về con người, máy móc phục vụ cho công tác vận chuyển. Trường hợp
nguồn lực công ty không đủ cần có kế hoạch thuê thêm từ bên ngoài;
- Lên phương án vận chuyển đảm bảo thời gian giao hàng, số lượng sản phẩm theo yêu cầu của
đơn hàng.
- Lên phương án điều phối nguồn lực trong trường hợp có nhiều đơn hàng trong cùng một thời
điểm;
- Gửi phương án vận chuyển cho bộ phận ĐHSX bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin
sau: Biển số xe, dung tích thùng xe, họ tên tài xế, thời gian dự kiến giao hàng, cự ly vận chuyển,

 Vận chuyển
- Yêu cầu bộ phận ĐHSX cung cấp các giấy tờ cần thiết cho công tác giao hàng bao gồm nhưng
không giới hạn: Phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm, …
- Tài xế kiểm tra các thông tin ghi trên phiếu giao hàng và phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Các thông tin phải trùng khớp trước khi tiến hành vận chuyển.
- Trong quá trình vận chuyển, tài xế đặc biệt lưu ý về công tác an toàn giao thông, tránh những va
chạm không đáng có làm ảnh hưởng tới sức khỏe con người, tài sản của công ty và chất lượng,
số lượng sản phẩm.
 Giao hàng
Tài xế thức hiện giao hàng cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Liên hệ khách hàng trước khi tới địa điểm giao trước 15 phút để hai bên có sự chuẩn bị;
- Tuân thủ các hướng dẫn về an toàn khi tới điểm tập kết của khách hàng;
- Bàn giao cho khách hàng các giấy tờ cần thiết để chứng minh chất lượng của sản phẩm;
- Cùng khách hàng kiểm tra số lượng và chất lượng sản phẩm trước khi bàn giao. Trong trường
hợp khách hàng đánh giá sản phẩm không đạt, yêu cầu khách hàng nêu rõ lý do, nguyên nhân.

Trang
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ MINH CHÂU Mã số: QT.SX….
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Lần ban hành: ….

QUY TRÌNH XUẤT KHO VÀ GIAO HÀNG Hiệu lực: …………

- Báo cáo kịp thời tới cấp quản lý về tình trạng của sản phẩm không đạt để bộ phận ĐHSX kiểm
tra và điểu chỉnh quy trình sản xuất.
- Yêu cầu khách hàng ký nhận trên phiếu giao hàng sau khi đã giao hàng xong;
- Thái độ niềm nở, thân thiện, trách các tranh cãi không cần thiết;
d. Lưu hồ sơ:
Lưu trữ tất cả các phiếu giao hàng, phiếu kiểm tra chất lượng sản phẩm đối chiếu với phiếu xuất kho
và đơn đặt hàng để phục vụ công tác thanh , quyết toán.
IV. Phụ mục – Các biểu mẫu sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu giao hàng

Trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
CÔNG TY CP XNK & TM HÚ MINH CHÂU Mã- số:
Hạnh phúc
QT.SX….
P NG NAI Lần ban hành: ….
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ CHI
MINH CHÂU
NHÁNH
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Đồng Nai, ngày …. tháng …. năm .….
ĐỒ VÀ GIAO HÀNG Hiệu lực: …………
BỘ PHẬN ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT

PHIẾU XUẤT KHO


Từ ngày … tháng … năm ….
Đến ngày … tháng … năm ….
Số phiếu: ……………….

Căn cứ vào đơn đạt hàng số … ngày … tháng … năm …..


Xuất tại kho số: …………………………………………………………………………………………..
Tên đơn vị nhận hàng: …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ giao hàng ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu, dụng cụ,
STT Mã số lô Đơn vị Số lượng Ghi chú
sản phẩm, hàng hóa
1

- Các giấy tờ, chứng chỉ kèm theo (nếu có): …………………………………………………………

Ngày … tháng … năm …

Người lập phiếu Thủ kho BP. Vận chuyển và giao hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trang
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP XNK & TM HÚ MINH CHÂU Mã- số:
Độc lập - Tự do HạnhQT.SX….
phúc
P NG NAI Lần ban hành: ….
CÔNG TY CP XNK & TM PHÚ CHI
MINHNHÁNH
CHÂU
ĐỒ
CHI NHÁNH ĐỒNG NAI VÀ GIAOĐồng
HÀNGNai, ngày ….Hiệu
tháng
lực:…. năm .….
…………
BỘ PHẬN ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT
QUY TRÌNH XUẤT KHO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đồng Nai, ngày …. tháng …. năm .….

PHIẾU GIAO HÀNG


Ngày … tháng … năm ….
Số phiếu: ……………….

Căn cứ vào phiếu xuất kho số: … ngày … tháng … năm …..
Tên đơn vị nhận hàng: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ giao hàng ………………………………………………………………………………………….
Số lượng đặt hàng: …………………………………………………………………………………………
Biển số xe: …………………………………………………………………………………………………

STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật liệu, Mã số lô Đơn vị Số lượng Ghi chú
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
1

Ngày … tháng … năm …

Thủ kho Tài xế giao hàng ĐD. Đơn vị nhận hàng


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Trang

You might also like