You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)


P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................. 1
PHẦN I: THUYẾT MINH...................................................................................................2
I . CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.....................................................2
I.1. Các căn cứ pháp lý:.......................................................................................2
I.2. Các tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng:........................................................2
I.3. Nhân sự tham gia công tác khảo sát địa chất công trình:...........................3
II. QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHOAN,
THÍ NGHIỆN HIỆN TRƯỜNG VÀ TRONG PHÒNG................................................3
II.1. Công tác xác định vị trí hố khoan:..............................................................3
II.2. Công tác khoan khảo sát:.............................................................................3
II.3. Công tác lấy mẫu thí nghiệm:......................................................................5
II.4. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):..........................................................5
II.5. Công tác thí nghiệm trong phòng:...............................................................7
II.6. Công tác xử lý số liệu:..................................................................................8
III. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC KHẢO SÁT,
ĐẶC ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH........................................9
III.1. Vị trí và điều kiện tự nhiên:.......................................................................9
III.2. Điều kiện tự nhiên khu vực khảo sát:......................................................10
III.3. Quy mô công trình, tính chất công trình:................................................10
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐÃ THỰC HIỆN................................10
V. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT SAU KHI THÍ NGHIỆM, PHÂN
TÍCH............................................................................................................................... 10
V.1. Đặc điểm về nước dưới đất:........................................................................11
V.2. Điều kiện Địa chất công trình:...................................................................11
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................22
PHẦN II: PHỤ LỤC......................................................................................................24

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 1
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

PHẦN I: THUYẾT MINH


I . CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
I.1. Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014;
- Thông tư 06/2006/TT-BXD ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Bộ xây dựng về
Hướng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ vào hợp đồng số 02/2019/IDPY/HĐDV/IDJ - GTC ký ngày 13 tháng 9 năm
2019 giữa Công ty Cổ phần đầu tư IDJ Việt Nam với Trung tâm nghiêm cứu địa kỹ thuật
về việc tư vấn khoan khảo sát địa chất dự án: “Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala
Grand Phú Yên”;
I.2. Các tiêu chuẩn khảo sát được áp dụng
- Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419 : 1987 do Bộ Xây dựng
ban hành.
- TCXD 4419: 1987. Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản.
- TCVN 9437: 2012. Qui trình khoan thăm dò địa chất công trình.
- TCXD 205: 1998. Yêu cầu đối với khảo sát.
- TCXD 160: 1987. Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc.
- TCXD 9351: 2012. Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường. Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
- TCVN 2683:2012. Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo
quản.
- TCVN 9153:2012. Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác
định các đặc trưng của chúng.
- Các tiêu chuẩn thí nghiệm:
+ TCVN 2683:2012 - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu đất.
+ TCVN 4195:2012 - Đất xây dựng phương pháp xác định khối lượng riêng trong
phòng thí nghiệm.

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 2
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

+ TCVN 4196:2012 - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí
nghiệm.
+ TCVN 4197:2012 - Phương pháp xác định giới hạn chảy và giới hạn dẻo trong
phòng thí nghiệm.
+ TCVN 4199:2012 - Phương pháp xác định sức chống cắt ở máy cắt phẳng trong
phòng thí nghiệm.
+ TCVN 4200:2012 - Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm.
+ TCVN 4202:2012 - Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng TN.
+ TCVN 2683-2012 Đất cho xây dựng - Phương pháp lấy mẫu, bao gói, vận chuyển
và bảo quản.
+ Công tác chỉnh lý số liệu và lập báo cáo khảo sát tuân thủ theo tiêu chuẩn và các
quy định hiện hành khác có liên quan;
I.3. Nhân sự tham gia công tác khảo sát địa chất công trình:
- Chủ trì khảo sát địa chất: Kỹ sư Bùi Ngọc Minh;
- Kiểm tra: Kỹ sư Trịnh Văn Đối ;
- Thực hiện công tác theo dõi ngoài hiện trường và lập báo cáo địa chất công trình:
Kỹ sư Nguyễn Hữu Lâm.
- Thí nghiệm trong phòng: LAS-XD386 thuộc Công ty cổ phần tư vấn thiết kế, thí
nghiệm & xây dựng Hồng Minh.
II. QUY TRÌNH, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHOAN, THÍ
NGHIỆN HIỆN TRƯỜNG VÀ TRONG PHÒNG
II.1. Công tác xác định vị trí hố khoan:
- Căn cứ phương án khoan khảo sát địa chất công trình đã được Chủ đầu tư chấp
thuận, bản đồ hiện trạng và địa hình, địa vật tại thời điểm khảo sát. Do đó đơn vị khảo sát
tiến hành định vị hố khoan từ bản vẽ ra thực địa bằng thước thép và thước dây (chi tiết xem
bình đồ bố trí hố khoan).
II.2. Công tác khoan khảo sát:
- Thực hiện theo Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437 : 2012.
1. Mục đích:
- Xác định địa tầng và đặc điểm địa chất của khu vực khảo sát.
- Thực hiện các thí nghiệm hiện trường (xuyên tiêu chuẩn SPT ……).
- Lấy các loại mẫu đất thí nghiệm.

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 3
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

2. Phương pháp, thiết bị và trình tự thực hiện:


- Công tác khoan khảo sát địa chất được tiến hành từ ngày 18 tháng 09 năm 2019 và
kết thúc ngày 30 tháng 09 năm 2019 theo các quy trình quy phạm hiện hành của nhà nước.
- Phương pháp khoan được sử dụng là khoan xoay bằng ống mẫu, bơm rửa bằng
dung dịch sét Bentonite. Đường kính hố khoan 91mm. Khoan bằng máy khoan XY, GX….,
gắn động cơ phòng nổ 11kw, Bơm gắn động cơ điện phòng nổ 5.5kw, cần sa nhích, đầu sa
nhích và hòm phụ tùng. Máy có các thông số kỹ thuật sau:
- Máy khoan xoay bơm rửa XY, GX.
- Khả năng khoan: Bằng cần 42, khoan sâu 150m
- Tốc độ: 140, 295, 470, 790, 1010 v/ phút.
- Lực nâng lớn của đầu máy: 25KN.
- Lực nén lớn của đầu máy: 15KN
- Kích thước máy: 2000 x 600 x 500 mm
- Động cơ dẫn động máy khoan: 11Kw
-Trọng lượng máy khoan: 600 Kg
Quá trình khoan được thực hiện đến độ sâu yêu cầu lấy mẫu thì dừng lại để thực hiện
công tác lấy mẫu và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.
Mỗi máy khoan bố trí 1 kỹ sư hiện trường và 3 công nhân, trong đó có 1 kíp trưởng
vận hành máy. Khi khoan cần chú chú ý mầu sắc của dung dịch, tốc độ quay và di chuyển
của bộ dụng cụ khoan, chế độ làm việc của máy êm hay rung, mầu sắc, trạng thái của mẫu
lấy để phân biệt sự thay đổi địa tầng các lớp đất.
Quá trình theo dõi tại hiện trường được ghi chép vào nhật ký công trình. Trong đó
ghi tên hố khoan, chiều sâu gặp và kết thúc lớp đất, chiều dầy lớp đất, chiều sâu lấy mẫu,
trạng thái, mầu sắc của đất, giá trị thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT và các hiện tượng khác
trong quá trình khoan, cao độ, toạ độ hố khoan, tên người theo dõi, ngày tháng bắt đầu và
kết thúc hố khoan.
Khi khoan xong phải lấp hố khoan, trả lại hiện trạng ban đầu. Trong quá trình triển
khai khoan thăm dò địa chất công trình sẽ tổ chức thường xuyên kiểm tra kỹ thuật, theo dõi
tình hình triển khai các bước công tác nhằm đảm bảo chất lượng thực hiện các hạng mục
công việc đã được đề ra, các loại mẫu đã thu thập được v. v...
Sau khi kết thúc mỗi hố khoan, đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu khảo sát sẽ
tiến hành lập biên bản nghiệm thu hố khoan theo mẫu biên bản được quy định tại Phụ lục
01, thông tư 06/2006 TT - BXD.

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 4
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

II.3. Công tác lấy mẫu thí nghiệm:


Công tác lấy mẫu đất thí nghiệm tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 2683 - 2012. Đất
xây dựng. Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản.
1. Mục đích:
Nhận dạng đất mô tả tại hiện trường, phân tích, tính toán để xác định các chỉ tiêu vật
lý và cơ học của các lớp đất nền phục vụ thiết kế cơ sở công trình.
2. Phương pháp, thiết bị và trình tự thực hiện:
a. Mẫu nguyên dạng:
Mẫu nguyên dạng được lấy trong đất loại sét bằng ống mẫu thành mỏng và ống mẫu
thông thường (ống mẫu thành dày) có đường kính 90-100 mm bằng phương pháp ép nén
hoặc đóng tạ trong đất sét cứng và mẫu thành mỏng trong đất sét mềm yếu. Khi khoan đến
độ sâu cần lấy mẫu, dừng khoan, bơm thổi rửa làm sạch đáy hố khoan và thả bộ dụng cụ
xuống để lấy mẫu. Mẫu nguyên dạng có đường kính D ≥ 90mm, chiều dài L = 20 ÷ 25cm.
Theo yêu cầu của nhiệm vụ, phương án khoan khảo sát, mẫu được lấy với mật độ lấy mẫu
trung bình là 2.0m/mẫu.
b. Mẫu không nguyên dạng:
Mẫu đất không nguyên dạng được lấy từ lõi ống mẫu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
SPT hoặc từ lõi khoan với khoảng cách trung bình 2.0m/mẫu. Mẫu đất không nguyên dạng
lấy lên được đựng vào túi nilon buộc chặt miệng để giữ được độ ẩm tự nhiên.
Tất cả các loại mẫu lấy phải bảo quản cẩn thận, để trong hộp mẫu bằng tôn hoặc
nhựa cứng và bọc kín. Các mẫu phải có dán thẻ vào hộp mẫu, trên thẻ mẫu ghi ký hiệu mẫu,
tên hố khoan, ngày lấy, người lấy, độ sâu và ghi trạng thái, mầu sắc đất. Mẫu được gửi chở
về Phòng thí nghiệm.
II.4. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT):
Tuân thủ theo TCVN 9351 : 2012. Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn SPT tại hiện trường.
1. Mục đích:
- Xác định độ chặt của đất loại cát, trạng thái của đất loại sét.
- Xác định sức kháng xuyên của đất.
- Lấy mẫu thí nghiệm đối với đất rời.
- Xác định các đặc trưng độ bền chống cắt của đất.
- Đánh giá giá trị một số chỉ tiêu cơ lý của đất.

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 5
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

2. Phương pháp, thiết bị và trình tự thực hiện:


- Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT được tiến hành tại tất cả các hố khoan nhằm xác
định sơ bộ trạng thái và kết cấu của đất nền.
* Thiết bị sử dụng có thông số kỹ thuật chủ yếu sau:
- Ống mẫu chẻ với đường kính trong: ф = 38mm.
- Đường kính ngoài: ф = 50.8mm.
- Chiều dài ống mẫu: 635mm.
- Trọng lượng tạ: 63.5kg.
- Chiều cao rơi tự do: 760mm.
Công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn được tiến hành trong hố khoan với khoảng
cách 2.0m/1 lần thí nghiệm. Khi khoan đến độ sâu cần thí nghiệm, dừng khoan, làm sạch
đáy hố khoan và thả bộ dụng cụ xuyên tiêu chuẩn xuống, sau đó dùng búa đóng cho ống
mẫu ngập vào trong đất 450mm và ghi số búa sau mỗi hiệp đóng để ống mẫu ngập vào
trong đất 150mm.
Giá trị số lần đập của 30cm cuối được gọi là sức kháng xuyên tiêu chuẩn N30. Sự
biến đổi của sức kháng xuyên tiêu chuẩn theo độ sâu được biểu diễn dưới dạng đồ thị bên
cạnh trụ hố khoan thể hiện trong phụ lục. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT thực hiện trong
đất dính như sét, sét pha…đất rời như cát, cát pha, cuội sỏi…
Việc phân chia trạng thái đất theo kết quả SPT có thể tham khảo theo TCVN 9351:
2012 như sau:
Đất rời (đất loại cát) Đất dính (đất loại sét)

Giá trị N30 Độ chặt của cát Giá trị N30 Trạng thái đất

<4 Rất xốp <2 Chảy

4 - 10 Xốp 2-4 Dẻo chảy

10 - 30 Chặt vừa 4-8 Dẻo mềm

30 - 50 Chặt 8 - 15 Dẻo cứng

> 50 Rất chặt 15 - 30 Nửa cứng

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 6
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

Đất rời (đất loại cát) Đất dính (đất loại sét)

> 30 Cứng

II.5. Công tác thí nghiệm trong phòng:


Công tác thí nghiệm mẫu được tiến hành tại phòng LAS-XD386 thuộc Công ty cổ
phần tư vấn thiết kế, thí nghiệm & xây dựng Hồng Minh từ ngày 04 tháng 10 năm 2019 đến
hết ngày 8 tháng 10 năm 2019.`
Mục đích xác định các chỉ tiêu vật lý, chỉ tiêu cơ học, phân tích thành phần hạt để
phân loại đất. Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cường độ, thông qua thí nghiệm nén trên các
máy một trục, thí nghiệm cắt trực tiếp.
- Các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất dính:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị

1 Thành phần hạt P %

2 Độ ẩm tự nhiên Wtn %

3 Dung trọng ướt w g/cm3

4 Dung trọng khô c g/cm3

5 Khối lượng riêng  g/cm3

6 Hệ số rỗng o -

7 Độ lỗ rỗng n -

8 Độ bão hòa G %

9 Giới hạn chảy Wch %

10 Giới hạn dẻo Wd %

11 Chỉ số dẻo Ip %

12 Độ sệt B -

13 Lực dính đơn vị C kG/cm2

14 Góc ma sát trong  độ

15 Hệ số nén lún a1-2 cm2/kG

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 7
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

16 Áp lực tính toán quy ước Ro kG/cm2

17 Mô đun biến dạng Eo kG/cm2

- Các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất rời:


STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị
1 Thành phần hạt P %
2 Độ ẩm tự nhiên Wtn %
3 Khối lượng riêng  g/cm3
4 Giới hạn chảy (đối với đất dính) Wch %
5 Giới hạn dẻo (đối với đất dính) Wd %
6 Chỉ số dẻo (đối với đất dính) Ip %
7 Độ sệt (đối với đất dính) B -
8 Dung trọng khô khi chặt Gk g/cm3
9 Dung trọng khô khi rời Gr g/cm3
10 Góc nghỉ khô k độ
11 Góc nghỉ ướt ư độ
12 Hệ số rỗng lớn nhất max -
13 Hệ số rỗng nhỏ nhất min -

II.6. Công tác xử lý số liệu:


Việc phân chia các lớp đất cũng như xác định các tính năng cơ lý của chúng được
tiến hành trên cơ sở các chỉ tiêu kỹ thuật hiện hành. Đó là sự kết hợp tài liệu mô tả hiện
trường, số liệu xuyên tiêu chuẩn SPT, các đặc điểm cấu tạo, kiến trúc, nguồn gốc và kết quả
thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý trong phòng.
Sau khi kết thúc công tác khảo sát ở hiện trường và thí nghiệm trong phòng, tổng
hợp và phân chia các lớp đất đá theo các tính chất địa chất công trình thoả mãn các điều
kiện cho phép của tiêu chuẩn xây dựng TCVN 9362 : 2012.
Sau khi có kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất kết hợp với tài liệu khảo
sát theo dõi tại hiện trường, bộ phận chỉnh lý tổng hợp tiến hành chỉnh lý tài liệu theo dõi,
phân lớp, tổng hợp kết quả thí nghiệm, lập báo cáo địa chất công trình.
a. Modul tổng biến dạng của đất dính được xác định như sau:

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 8
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

* Mô đun biến dạng của đất dính được tính theo công thức sau:

Trong đó :
: Hệ số phụ thuộc vào loại đất (tra bảng) là hệ số chuyển đổi từ thí nghiệm nén
không nở hông sang nở hông;
mk : Hệ số hiệu chỉnh kể đến sự sai khác giữa Modun tổng biến dạng xác định
theo thí nghiệm nén trong phòng và thí nghiệm bằng bàn nén hiện trường, được
tra bảng theo TCVN.
- e : Hệ số rỗng của đất.
-  Hệ số phụ thuộc các loại đất.
- a1-2 : Hệ số nén lún ( cm2/kG )
Mô đun biến dạng E được tính ứng với hệ số nén lún a ở cấp áp lực 1 - 2 kG/cm 2.
* Với đất rời: Theo TCVN 9351 : 2012 phần phụ lục có thể xác định Góc ma sát
trong và Modun biến dạng từ giá trị (SPT) như sau:
 Góc ma sát trong:  =
 Modun biến dạng: E = a + c ( N + 6)
N : là giá trị xuyên tiêu chuẩn SPT
a: hệ số a=0 khi N<15 ; a=40 khi N>15
c: Hệ số phụ thuộc loại đất có giá trị từ 3 với sét, 3.5 với cát hạt nhỏ, 4.5 với cát hạt trung, 7 với
cát hạt thô, 10 với sạn sỏi đến 12 với cuội sỏi
b. Áp lực tính toán quy ước của các lớp đất dính Ro, tính theo công thức:
Áp lực tính toán quy ước R trong phần chỉ tiêu cơ lý của đất được tính theo công thức
Ro = ( A.b +B.h ). + C.D Trong đó:
- b , h là chiều rộng và chiều sâu chôn móng quy ước đều bằng 1 (m).
- A , B , D là hệ số phụ thuộc vào góc ma sát trong của đất .
-  (g/cm3 ), C (kG/cm2 ) lần lượt là khối lượng thể tích và lực dính kết của đất.
c. Áp lực tính toán quy ước của các lớp đất rời Ro:
Đối với các lớp đất rời thì giá trị Ro là giá trị kiến nghị tính toán và tham khảo tra
theo Bảng D.1 - Áp lực tính toán quy ước Ro trên đất hòn lớn và đất cát ( TCVN 9362 :
2012).
Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 9
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

III. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC KHẢO SÁT, ĐẶC
ĐIỂM, QUY MÔ, TÍNH CHẤT CỦA CÔNG TRÌNH
III.1. Vị trí và điều kiện tự nhiên:
- Khu vực khảo sát thuộc Phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
III.2. Điều kiện tự nhiên khu vực khảo sát:
Khu đất xây dựng dự án thuộc sự quản lý của phường 9, thành phố Tuy Hòa, tỉnh
Phú Yên. Địa hình tương đối bằng phẳng, độ chênh cao giữa các lỗ khoan không đáng kể.
Cao độ của các hố khoan lần lượt là HK1 là +10.65m, HK2 là +10.55m. HK3 là +10.60m,
HK4 là +10.85m.
III.3. Quy mô công trình, tính chất công trình:
Dự án bao gồm nhiều tổ hợp hạng mục công trình khác nhau.
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ĐÃ THỰC HIỆN
- Để phục vụ công tác khảo sát địa chất giai đoạn này Chúng tôi đã tiến hành khoan
khảo sát 04 hố khoan có ký hiệu từ HK1 đến HK4.(cụ thể xem bình đồ bố trí hố khoan).
- Với khối lượng công tác khảo sát ngoài hiện trường và thí nghiệm trong
phòng được trình bày ở bảng sau:
Thí nghiệm
Công tác khoan Lấy mẫu thí nghiệm
(SPT)
Tên hố
khoan Mẫu Mẫu không
Cấp Cấp
Chiều sâu nguyên nguyên
I - III I - III dạng dạng
HK1 70.0 70.0 35 9 26
HK2 80.0 80.0 40 7 33
HK3 65.0 65.0 32 7 25
HK4 66.0 66.0 33 7 26
Tổng 281.0 281.0 140 30 110

V. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT SAU KHI THÍ NGHIỆM, PHÂN TÍCH
Căn cứ vào các kết quả khảo sát tại hiện trường và kết hợp với kết quả thí nghiệm
trong phòng có thể chia nền đất thành các lớp từ trên xuống như sau:
Lớp 1: Cát thô vừa, màu nâu vàng, xám ghi kết cấu chặt vừa chặt vừa đến chặt.
Lớp 2: Cát thô vừa, màu nâu vàng, xám vàng, kết cấu chặt - rất chặt.
Lớp 3: Cát mịn màu xám xanh, xám đen, kết cấu chặt vừa - chặt.
Lớp 4: Cát mịn xám ghi, xám vàng kết cấu rất chặt.
Lớp 5: Sét xám ghi, xám vàng, trạng thái nửa cứng.

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 10
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

Lớp 6a: Cát thô vừa xám vàng, xám ghi, đôi chỗ lẫn sạn sỏi, kết cấu rất chặt .
Lớp 6b: Cát thô vừa đôi chỗ lẫn cuội sỏi sạn, nâu vàng, xám xanh, kết cấu rất chặt.
Lớp 7: Sét màu xám ghi, xám xanh, xám vàng trạng thái nửa cứng.
Lớp 8: Cát sỏi lẫn đá phong hóa sót là sản phẩm phong hóa tại chỗ của cát kết và cát bột kết, kết
cấu rất chặt.
V.1. Đặc điểm về nước dưới đất:
Qua kết quả khảo sát của các hố khoan từ HK1 đến HK4, chúng tôi thấy rằng địa
tầng từ trên xuống dưới gồm 9 lớp đất đá phân bố ở các độ sâu khác nhau. Lớp đất số 1, 2,
3, 4 và 6a, 6b và số 8 có thành phần chủ yếu là cát mịn, cát thô vừa có khả năng chứa nước
khá tốt. Lớp đất số 5 và số 7 có thành phần chính là sét có khả năng chứa nước kém.
Thí nghiệm mẫu nước ở hố các hố khoan HK2, HK12, ND11, ND15, ND30 cho kết
quả: Tên nước theo công thức Kurlov: Clorua Kali Natri. Nước có độ xâm thực yếu.
V.2. Điều kiện Địa chất công trình:
Công tác khảo sát địa chất công trình giai đoạn này gồm 4 lỗ khoan được ký hiệu từ
HK1 đến HK4. Tổng hợp kết quả mô tả địa chất ngoài trời và kết quả phân tích trong phòng
có thể chia đất nền thành các lớp từ trên xuống như sau:
Lớp 1: Cát thô vừa, màu nâu vàng, xám ghi kết cấu chặt vừa đến chặt
Đây là lớp đất đầu tiên trong phạm vi khảo sát, nằm ngay trên bề mặt. Trong phạm
vi khảo sát lớp này gặp ở tất cả các hố khoan (từ hố khoan HK1 đến HK4).
- Cao độ mặt lớp thay đổi từ +10.55m (HK2).đến +10.85m (HK4).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ +1.00m (HK3) đến +1.35m (HK4).
- Bề dày của lớp thay đổi từ 9.20m (HK1) đến 9.60m (HK3).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30min = 17 búa.
N30max = 47 búa.
N30TB = 32 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 1

1 Thành phần hạt

5-2 % 3.0

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 11
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

2-1 % 2.6

1 - 0.5 % 23.4

0.5 - 0.25 % 37.6

0.25 - 0.1 % 11.4

0.1 - 0.05 % 11.4

0.01 – 0.05 % 10.6

3 Khối lượng riêng  g/cm3 2.66

4 Khối lượng thể tích của cát khi khô Max cmax g/cm3 1.552

5 Khối lượng thể tích của cát khi khô Min cmin g/cm3 1.344

6 Tỉ lệ khe hở lớn nhất của cát emax - 0.976

7 Tỉ lệ khe hở nhỏ nhất của cát emin - 0.711

8 Góc nghỉ khô k Độ 32o46’

9 Góc nghỉ ướt ư Độ 27o58’

10 Góc ma sát trong o Độ 34o35’

11 Giá trị SPT trung bình N30 Búa/30cm 32

12 Mô dun tổng biến dạng theo SPT E0 kG/cm2 211.0

13 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 3.0

Lớp 1: Đây là lớp đất có sức chịu tải tương đối tốt, biến dạng tương đối nhỏ.
Lớp 2: Cát thô vừa, màu nâu vàng, xám vàng, kết cấu chặt - rất chặt.
Nằm dưới lớp (1) nêu trên là lớp đất số (2). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp
ở tất các hố khoan (từ hố khoan HK1 đến HK4).
- Cao độ mặt lớp thay đổi từ +1.00m (HK3) đến +1.35m (HK4).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ -12.35m (HK4) đến -14.00m (HK3).
- Bề dày của lớp thay đổi từ 13.70m (HK4) đến 15.00m (HK1, HK3).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 12
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

N30min = 37 búa.
N30max = 82 búa.
N30TB = 60 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 2

1 Thành phần hạt

10 - 5 % 0.4

5-2 % 3.4

2-1 % 2.5

1 - 0.5 % 30.7

0.5 - 0.25 % 30.1

0.25 - 0.1 % 11.4

0.1 - 0.05 % 10.6

0.01-0.05 % 10.9

3 Khối lượng riêng  g/cm3 2.65

4 Khối lượng thể tích của cát khi khô Max cmax g/cm3 1.562

5 Khối lượng thể tích của cát khi khô Min cmin g/cm3 1.352

6 Tỉ lệ khe hở lớn nhất của cát emax - 0.962

7 Tỉ lệ khe hở nhỏ nhất của cát emin - 0.699

8 Góc nghỉ khô k Độ 33o07’

9 Góc nghỉ ướt ư Độ 28o09’

10 Góc ma sát trong o Độ 41o50’

11 Giá trị SPT trung bình N30 Búa/30cm 60

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 13
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

12 Mô dun tổng biến dạng theo SPT E0 kG/cm2 337.0

13 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 5.0

Lớp 2: Đây là lớp đất có sức chịu tải tương đối tốt, biến dạng tương đối nhỏ.
Lớp 3: Cát mịn màu xám xanh, xám đen, kết cấu chặt vừa đến chặt.
Nằm dưới lớp (2) nêu trên là lớp đất số (3). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp ở tất
các hố khoan (từ hố khoan HK1 đến HK4).
- Cao độ mặt lớp thay đổi từ -12.35m (HK4) đến -14.00m (HK3).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ -21.00m (HK3) đến -23.75m (HK4).
- Bề dày của lớp thay đổi từ 7.00m (HK3) đến 11.40m (HK4).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30min = 29 búa.
N30max = 45 búa.
N30TB = 37 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 3
1 Thành phần hạt
2-1 % 2.4
1 - 0.5 % 4.6
0.5 - 0.25 % 9.5
0.25 - 0.1 % 60.1

0.1 - 0.05 % 11.4

0.01-0.05 % 12.0

2 Khối lượng riêng  g/cm3 2.66

3 Khối lượng thể tích của cát khi khô Max cmax g/cm3 1.490

4 Khối lượng thể tích của cát khi khô Min cmin g/cm3 1.289

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 14
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

5 Tỉ lệ khe hở lớn nhất của cát emax - 1.065

6 Tỉ lệ khe hở nhỏ nhất của cát emin - 0.787

7 Góc nghỉ khô k Độ 29o13’

8 Góc nghỉ ướt ư Độ 24o51’

9 Góc ma sát trong o Độ 36o04’

10 Giá trị SPT trung bình N30 Búa/30cm 37

11 Mô dun tổng biến dạng theo SPT E0 kG/cm2 190.5

12 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 3.2

Lớp 3: Đây là lớp đất có sức chịu tải tương đối tốt, biến dạng tương đối nhỏ.
Lớp 4: Cát mịn xám ghi, xám vàng kết cấu rất chặt.
Nằm dưới lớp (3) nêu trên là lớp đất số (4). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp
ở các hố khoan (HK1, HK2, HK4).
- Cao độ mặt lớp thay đổi từ -22.25m (HK2) đến -23.75m (HK4).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ -25.65m (HK2) đến -26.95m (HK1).
- Bề dày của lớp thay đổi từ 3.10m (HK4) đến 4.40m (HK1).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30TB >100 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 4
1 Thành phần hạt
2-1 % 2.6
1 - 0.5 % 5.4
0.5 - 0.25 % 13.6
0.25 - 0.1 % 54.3

0.1 - 0.05 % 12.8

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 15
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

0.05 - 0.01 % 11.3

2 Khối lượng riêng  g/cm3 2.67

3 Khối lượng thể tích của cát khi khô Max cmax g/cm3 1.503

4 Khối lượng thể tích của cát khi khô Min cmin g/cm3 1.301

5 Tỉ lệ khe hở lớn nhất của cát emax - 1.050

6 Tỉ lệ khe hở nhỏ nhất của cát emin - 0.774

7 Góc nghỉ khô k Độ 31o29’

8 Góc nghỉ ướt ư Độ 25o27’

9 Giá trị SPT trung bình N30 Búa/30cm >100

Lớp 4: Đây là lớp đất có sức chịu tải khá lớn, biến dạng lớn.
Lớp 5: Sét xám ghi, xám vàng, trạng thái nửa cứng.
Nằm dưới lớp (4) nêu trên là lớp đất số (5). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp ở cả
4 hố khoan (HK1, HK2, HK3, HK4).
- Cao độ mặt lớp thay đổi từ -21.00m (HK3) đến -26.95m (HK1).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ -28.60m (HK3) đến -35.05m (HK1).
- Bề dày của lớp thay đổi từ 5.50m (HK2) đến 8.10m (HK1).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30min = 12 búa.
N30max = 24 búa.
N30TB = 18 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 5
1 Thành phần hạt
2.0 – 1.0 % 1.1
1.0 – 0.5 % 1.5

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 16
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

0.5 - 0.25 % 2.6


0.25 - 0.1 % 5.6
0.1 - 0.05 % 9.7
0.05 - 0.01 % 24.9
0.01 - 0.005 % 21.0
< 0.005 % 33.6
2 Độ ẩm tự nhiên W % 27.9
3 Khối lượng thể tích tự nhiên w g/cm3 1.93
4 Khối lượng thể tích khô k g/cm3 1.51
5 Khối lượng riêng  g/cm3 2.69
6 Hệ số rỗng e - 0.790
7 Độ lỗ rỗng N % 44.1
8 Độ bão hoà G % 95.1
9 Giới hạn chảy WL % 42.4
10 Giới hạn dẻo WP % 23.4
11 Chỉ số dẻo IP % 19.0
12 Độ sệt IS - 0.23
13 Góc ma sát trong o Độ 21o06’
14 Lực dính kết C Kg/cm2 0.25
15 Hệ số nén lún a1-2 Cm2/kg 0.026
16 Áp lực tính toán quy ước R Kg/cm2 1.61
17 Mô đun tổng biến dạng E Cm2/kg 172.0

Lớp 5: Đây là lớp đất có sức chịu tải khá, biến dạng trung bình.
Lớp 6a: Cát thô vừa xám vàng, xám ghi, đôi chỗ lẫn sạn sỏi kết cấu rất chặt .
Nằm dưới lớp (5) nêu trên là lớp đất số (6a). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp ở
tất cả các hố khoan (từ hố khoan HK1 đến HK4).
- Cao độ mặt lớp thay đổi từ -28.60m (HK3) đến -35.05m (HK1).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ -37.05m (HK2) đến -41.65m (HK4).

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 17
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

- Bề dày của lớp thay đổi từ 5.90m (HK2) đến 12.00m (HK3).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30min = 68 búa.
N30max = 81 búa.
N30TB = 74 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 6a

1 Thành phần hạt

5-2 % 2.3

2-1 % 2.7

1 - 0.5 % 18.4

0.5 - 0.25 % 40.5

0.25 - 0.1 % 12.8

0.1 - 0.05 % 11.4

0.01-0.05 % 11.9

2 Khối lượng riêng  g/cm3 2.66

3 Khối lượng thể tích của cát khi khô Max cmax g/cm3 1.552

4 Khối lượng thể tích của cát khi khô Min cmin g/cm3 1.345

5 Tỉ lệ khe hở lớn nhất của cát emax - 0.974

6 Tỉ lệ khe hở nhỏ nhất của cát emin - 0.711

7 Góc nghỉ khô k Độ 33o02’

8 Góc nghỉ ướt ư Độ 28o13’

9 Góc ma sát trong o Độ 44o23’

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 18
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

10 Giá trị SPT trung bình N30 Búa/30cm 74

11 Mô dun tổng biến dạng theo SPT E0 kG/cm2 400.0

12 Áp lực tính toán quy ước R0 kG/cm2 5.4

Lớp 6a: Đây là lớp đất có sức chịu tải lớn, biến dạng tương đối nhỏ.
Lớp 6b: Cát thô vừa đôi chỗ lẫn cuội sỏi sạn nâu vàng, xám xanh, kết cấu rất chặt.
Nằm dưới lớp (6a) nêu trên là lớp đất số (6b). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp ở
tất cả 4 hố khoan ( HK1, HK2, HK3, HK4).
- Cao độ mặt lớp thay đổi từ -37.05m (HK2) đến -41.65m (HK4).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ -44.25m (HK1) đến -46.65m (HK2).
- Bề dày của lớp thay đổi từ 2.70m (HK4) đến 9.60m (HK2).
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30TB > 100 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 6b

1 Thành phần hạt

>20 % 1.4

20 - 10 % 5.4

10 - 5 % 5.7

5-2 % 4.4

2-1 % 3.0

1 - 0.5 % 18.9

0.5 - 0.25 % 31.7

0.25 - 0.1 % 11.2

0.1 - 0.05 % 9.0

0.05 – 0.01 % 9.3

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 19
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

2 Khối lượng riêng  g/cm3 2.65

3 Khối lượng thể tích của cát khi khô Max cmax g/cm3 1.531

4 Khối lượng thể tích của cát khi khô Min cmin g/cm3 1.331

5 Tỉ lệ khe hở lớn nhất của cát emax - 0.988

6 Tỉ lệ khe hở nhỏ nhất của cát emin - 0.729

7 Góc nghỉ khô k Độ 32o32’

8 Góc nghỉ ướt ư Độ 27o32’

9 Giá trị SPT trung bình N30 Búa/30cm >100

Lớp 6b: Đây là lớp đất có sức chịu tải lớn, biến dạng nhỏ.
Lớp 7: Sét màu xám ghi, xám xanh, trạng thái nửa cứng
Nằm dưới lớp (6) nêu trên là lớp đất số (7). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp
ở tất cả các hố khoan (từ hố khoan HK1 đến HK4)
- Cao độ gặp mặt lớp thay đổi từ từ -44.25m (HK1) đến -46.65m (HK2).
- Cao độ gặp đáy lớp thay đổi từ -49.65m (HK4) đến -56.95m(HK2).
- Bề dày lớp chưa xác định do chiều sâu các hố khoan kết thúc tại lơp này.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30min = 17 búa.
N30max = 26 búa.
N30TB = 21 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 7
1 Thành phần hạt

2.0 – 1.0 % 0.9

1.0 – 0.5 % 1.4

0.5 - 0.25 % 2.2

0.25 - 0.1 % 4.7

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 20
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

0.1 - 0.05 % 10.1

0.05 - 0.01 % 25.8

0.01 - 0.005 % 20.6

< 0.005 % 34.3

2 Độ ẩm tự nhiên W % 26.7

3 Khối lượng thể tích tự nhiên w g/cm3 1.94

4 Khối lượng thể tích khô k g/cm3 1.53

5 Khối lượng riêng  g/cm3 2.70

6 Hệ số rỗng e - 0.759

7 Độ lỗ rỗng N % 43.1

8 Độ bão hoà G % 94.7

9 Giới hạn chảy WL % 41.5

10 Giới hạn dẻo WP % 22.7

11 Chỉ số dẻo IP % 18.8

12 Độ sệt IS - 0.21

13 Góc ma sát trong o Độ 21o11’

14 Lực dính kết C Kg/cm2 0.26

15 Hệ số nén lún a1-2 Cm2/kg 0.024

16 Áp lực tính toán quy ước R Kg/cm2 1.66

17 Mô đun tổng biến dạng E Cm2/kg 188

Lớp 7: Đây là lớp đất có sức chịu tải khá, biến dạng trung bình.
Lớp 8: Cát sỏi lẫn đá phong hóa sót là sản phẩm phong hóa tại chỗ của cát kết và cát bột kết, kết
cấu rất chặt.
Nằm dưới lớp (7) nêu trên là lớp đất số (8). Trong phạm vi khảo sát lớp này gặp
ở tất cả các hố khoan (từ hố khoan HK1 đến HK4)
- Cao độ gặp mặt lớp thay đổi từ từ -49.65m (HK4) đến -56.95m(HK2).

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 21
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

- Cao độ gặp đáy lớp và bề dày lớp chưa xác định do chiều sâu các hố khoan kết
thúc tại lớp này.
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) cho giá trị như sau:
N30TB > 100 búa.
Trong lớp tiến hành lấy mẫu thí nghiệm.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp đất này như sau:
STT Các chỉ tiêu cơ lý KH Đơn vị Lớp 8
1 Thành phần hạt
20 - 10 % 10.5
10 - 5 % 11.7
5-2 % 11.3
2-1 % 10.0
1 - 0.5 % 11.0
0.5 - 0.25 % 8.6
0.25 - 0.1 % 11.4
0.1 - 0.05 % 12.8
0.05 – 0.01 % 12.7
2 Khối lượng riêng  g/cm3 2.67
3 Giá trị SPT trung bình N30 Búa/30cm >100

Lớp 8: Đây là lớp đất có sức chịu tải lớn, biến dạng nhỏ.
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Trong phạm vi khảo sát của các hố khoan từ HK1 đến HK4 có 9 lớp đất có bề dày, diện
phân bố và tính chất cơ lý khác nhau:
- Lớp số 1 và số 2: Đây là 2 lớp đất phân bố đều trong phạm vi khảo sát khảo sát. Lớp
có bề dày lớn và thành phần chủ yếu là cát thô vừa, có sức chịu tải khá, biến dạng tương đối
nhỏ;
- Lớp số 3 và số 4: Đây là các lớp có sức chịu tải tương đối tốt, biến dạng tương đối
nhỏ;

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 22
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

- Lớp số 5 và số 7: Đây là các lớp có sức chịu tải khá, biến dạng trung bình;
- Lớp số 6a, số 6b: Đây là các lớp có sức chịu tải tương đối tốt, biến dạng tương đối
nhỏ;
- Lớp số 8 : Đây là lớp có sức chịu tải lớn nhất trong phạm vi khảo sát, biến dạng nhỏ.
Kiến nghị:
Qua kết quả khảo sát chúng tôi nhận thấy điều kiện địa chất khu vực khảo sát tương
đối đồng đồng nhất. Dự án bao gồm nhiều hạng mục công trình khác nhau. Tải trọng tại mỗi
hạng mục công trình cũng có sự khác biệt. Nhà thầu thiết kế cần dựa vào quy mô và tải
trọng của từng hạng mục công trình mà đưa ra phương án móng cho phù hợp với từng hạng
mục công trình để công trình đảm bảo an toàn khi đưa vào sử dụng

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 23
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

PHẦN II: PHỤ LỤC


1. Mặt bằng bố trí các hố khoan.
2. Hình trụ các hố khoan.
3. Mặt cắt địa chất công trình và chỉ dẫn.
4. Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm các mẫu đất.
5. Các bảng, biểu thí nghiệm.

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 24
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

1. MÆT B»NG Bè TRÝ C¸C Hè KHOAN

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 25
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

2. H×nh trô hè khoan

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 26
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 27
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

3. MÆt c¾t ®Þa chÊt c«ng tr×nh Vµ CHØ DÉN

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 28
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

4. b¶ng gi¸ trÞ trung b×nh chØ tiªu c¬ lý c¸c líp ®Êt

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 29
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐỊA KỸ THUẬT ( GTC)
P 201&304/C5 Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, quận Hai Bà Trưng- Hà Nội
Tel: (024)3.869.0110 - 3.8683342; Fax: (024)3.868.0110

5. C¸C B¶NG BIÓU THÝ NGHIÖM

Báo cáo Khảo sát ĐCCT: Khu TMDV và khách sạn Apec Mandala Grand Phú Yên 30
Địa điểm: Đại lộ Hùng Vương, Phường 9, TP.Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên

You might also like