You are on page 1of 34

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ

VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM


Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

BIỆN PHÁP THI CÔNG


SECANT PILE (CỌC D800 VÀ D1000)

DỰ ÁN : NOVAWORLD HỒ TRÀM – THE TROPICANA

ĐỊA ĐIỂM : X. BÌNH CHÂU, H. XUYÊN MỘC, T. BÀ RỊA – VŨNG TÀU

GÓI THẦU : THI CÔNG TƯỜNG HẦM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SECANT PILE

(CỌC D800 VÀ D1000) CHO CÔNG TRÌNH CENOTE

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH THE FOREST CITY

NHÀ THẦU : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ

Năm 2021
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ............................................................................ 4
1.1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 4
1.2. CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG....................................................... 4
CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG ................................................................................. 5
2.1. KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG ......................................... 5
2.2. CHUẨN BỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ THI CÔNG ......................................................................... 6
2.2.1. Chuẩn bị vật tư trước khi thi công ....................................................................... 6
2.2.2. Đánh giá và lựa chọn thiết bị thi công ................................................................. 7
2.3. TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG ........................................................................................... 13
2.3.1. Chỉ huy trưởng Công trường: ............................................................................. 13
2.3.2. Bộ phận quản lý kỹ thuật, chất lượng, khối lượng (QA, QC, QS): ...................... 14
2.3.3. Bộ phận kỹ thuật hiện trường: ........................................................................... 14
2.3.4. Bộ phận vật tư, thiết bị: ..................................................................................... 14
2.3.5. Bộ phận an toàn lao động: ................................................................................. 15
2.3.6. Đội thi công: ....................................................................................................... 15
2.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG ...................................................................................................... 15
CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP THI CÔNG............................................................................ 16
3.1. BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ ................................................................................ 16
3.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT ................................................................................... 16
3.2.1. Định vị tuyến và tim cọc: .................................................................................... 16
3.2.2. Lắp dựng hệ khung dẫn: ..................................................................................... 18
3.2.3. Đưa thiết bị vào vị trí thi công: ........................................................................... 22
3.2.4. Tiến hành khoan bằng mũi khoan đất và ống casing: ........................................ 22
3.2.5. Khoan đến cao độ chạm lớp đá số 2, thay mũi khoan đá để khoan: ................ 23
3.2.6. Khoan đến cao độ chạm lớp đá số 3, thay búa Air-Hammer để phá đá: .......... 23
3.2.7. Khoan đến cao độ thiết kế, thay mũi vét làm sạch hố khoan:........................... 24
3.2.8. Hạ lồng thép và kiểm tra độ lắng lần 2: ............................................................. 25
3.2.9. Lắp đặt ống Tremie và đổ bê tông: .................................................................... 26
3.2.10. Rút ống Casing – kiểm tra cao độ thực tế: ....................................................... 28
3.2.11. Tháo dỡ hệ khung dẫn...................................................................................... 29
Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

3.2.12. Lấp đất – dọn dẹp mặt bằng: ........................................................................... 29


CHƯƠNG IV: AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ..................................... 30
4.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG................................................................................................... 30
4.1.1. Đối với cán bộ kỹ thuật và công nhân ................................................................ 30
4.1.2. An toàn giao thông trong công trường .............................................................. 30
4.1.3. Đối với việc điều khiển vận hành máy móc, thiết bị .......................................... 31
4.1.4. An toàn về điện .................................................................................................. 31
4.1.5. An toàn đối với công tác khoan đá .................................................................... 31
4.1.6. An toàn cháy nổ .................................................................................................. 32
4.2. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ................................................................................................ 32
4.3. BIỂU, BẢNG CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ................... 33

Trang 3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

1. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN

1.1. MỞ ĐẦU
- DỰ ÁN : NOVAWORLD HỒ TRÀM – THE TROPICANA
- ĐỊA ĐIỂM : X. BÌNH CHÂU, H. XUYÊN MỘC, T. BÀ RỊA – VŨNG TÀU
- GÓI THẦU : THI CÔNG TƯỜNG HẦM BẰNG PHƯƠNG PHÁP SECANT PILE
(CỌC D800 VÀ D1000) CHO CÔNG TRÌNH CENOTE
- CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH THE FOREST CITY
- NHÀ THẦU : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ

1.2. CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG


- Hồ sơ mời thầu;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chỉ dẫn kỹ thuật của Tư vấn thiết kế ban hành;
- Căn cứ vào công nghệ, thiết bị, năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu;
- Các tiêu chuẩn áp dụng:

Thi công cọc Secant Pile sẽ tuân theo các tiêu chuẩn

TCVN 9395:2012 Cọc khoan nhồi – Thi công và nghiệm thu

TCVN 9361:2012 Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu

TCVN 4055:2012 Tổ chức thi công

TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung

TCVN 4447:2012 Công tác đất – Thi công và nghiệm thu

TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

Trang 4
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

2. CHƯƠNG II: TỔ CHỨC THI CÔNG

2.1. KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG VÀ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
- Trên cơ sở các thông tin về dự án. Chỉ huy trưởng công trường, cán bộ kỹ thuật thi
công hiện trường thực hiện công tác kiểm tra, khảo sát mặt bằng trước khi thi công
nhằm đánh giá hiện trường thực tế nhất để tiến hành bố trí thiết bị và thi công.

Không Phương án xử lý
Stt Nội dung công việc Xử lý
xử lý (Và đánh giá rủi ro )
I Đường giao thống kết nối
Đường di chuyển vật tư, thiết bị ra vào
công trình:
Khổ đường.
Loại đường.
1 Tải khai thác cho phép.
Chiều cao đường dây điện.
Loại hình vận chuyển (Vận chuyển
đường bộ, vận chuyển đường thủy…) và
các đánh giá khác.
II Mặt bằng hiện trạng
Hiện trạng nền đất: Thấp, cao, san lấp,
1
san gạt, phẳng, mấp mô, đọng nước…
Nền đất cứng, tốt; nền đất yếu, kiểm
2
tra công trình ngầm, cống thoát nước…
Nguồn điện, nước hiện hữu; đấu nối
nguồn cấp điện, nước; khoảng cách đến
3
công trường; hàng rào bảo vệ công
trường…
Kiểm tra công trình lân cận có khả năng
4 ảnh hưởng khi thi công như trồi đất khu
vực xung quanh…
Kiểm tra tim cọc biên của dự án có đủ
5 không gian để thiết bị thi công hay
không.
6 Đánh giá các rủi ro, tiềm ẩn (nếu có)
III Lắp dựng và tháo rời thiết bị
Kiểm tra điều kiện mặt bằng để lắp
dựng và tháo rời thiết bị

Trang 5
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

2.2. CHUẨN BỊ VẬT TƯ, THIẾT BỊ THI CÔNG


2.2.1. Chuẩn bị vật tư trước khi thi công
- Bê tông trộn sẵn lấy từ Nhà cung cấp sau khi được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư
phê duyệt.
- Thép được Chủ đầu tư cung cấp và sau khi nghiệm thu mới được sử dụng.
- Lồng thép, ống siêu âm và ống khoan lấy lõi sẽ được gia công và lắp đặt theo bản
vẽ thi công được duyệt.
- Mỗi lồng thép sẽ được bảo quản cẩn thận nơi khô ráo và ổn định trong bãi chứa,
cao hơn 20cm so với cao độ mặt đất. Lồng thép sẽ được kiểm tra và vệ sinh
thường xuyên.
- Đai thép bổ sung sẽ được sử dụng để treo lồng thép và ổn định lồng thép chống
lại biến dạng.

Hình: Gia công lồng thép

Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

2.2.2. Đánh giá và lựa chọn thiết bị thi công

Thông số kĩ thuật và chức năng chính


Thiết bị của thiết bị
a/ Xe khoan
- TSKT: DH608-120M M90D/4 tang
- CS: 136 kW(182 Hp) 2000 v/p
- Chiều dài leader (dàn trược): 33m
- Chức năng:
+ Điều khiển máy khoan cánh
xoắn (8 đường cáp)
+ Điều khiển máy khoan ống
casing (8 đường cáp)
- Số lượng: 02 xe

b/ Xe cẩu

- Xe cẩu Sumitomo 100T


- Chiều dài cần : 33m - 45 m
- Chức năng :
+ Cẩu tôn chống lầy ; cẩu
chuyển, sắp xếp thiết bị ; cẩu
lồng thép.
+ Cẩu búa rung.
- Số lượng : 02 xe

c/ Xe đào bánh xích

Trang 7
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

- TSKT : Dung tích gầu 0,5 -0,7 m3


- Chức năng:
+ Cẩu chuyển tôn, tấm neo cọc,
ống casing, tấm neo cần, máy
hàn …
+ Làm mặt bằng.
+ Chuyển đất, vệ sinh đất trên
cần khoan.
- Số lượng: 02 xe

d/ Thiết bị khoan

+ Bộ khoan D600-1000
Máy khoan ruột gà : 55kWx8P x 2 cái.
Máy khoan ống casing: 75kWx8P x 2
cái.

Dây điện 3 pha : 4 cuộn/40 m.


Máy khoan ruột gà Máy khoan ống casing

Hộp điều khiển Tủ điện

- Cần khoan D800: 38m


- Cần khoan D1000: 20m
- Mũi khoan đất: D800-1000
- Số lượng: 02 cái
- Mũi khoan đá: D800-1000
Cần khoan Mũi khoan phá Mũi khoan lấy - Số lượng: 02 cái
ruột gà đá đất

Trang 8
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

- Ống casing D800: 38m


- Ống casing D1000: 20m

Mũi khoan đất:


Răng phá đá: Bôi mỡ vào phe để răng
khoan mòn đều.
Lợi khoan đá.
Lợi dẫn hướng mũi.

Răng khoan đất Răng khoan đá

Lợi khoan đá Lợi dẫn hướng

- Búa rung 90kw


- Chức năng: rung hạ khung định vị,
rung kéo ống casing.
- Số lượng: 02 búa

Trang 9
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

- Búa Air Hammer D800: dùng để


khoan giã đá
- Số lượng: 01 cái
- Búa Air Hammer D1000: dùng để
khoan giã đá
- Số lượng: 01 cái

e/ Máy phát điện

TSKT :
CS: 400 – 500 kVA,220-388 V/50Hz
Chức năng : cấp điện cho thiết bị
khoan, máy bơm nước, chiếu sáng
xe.

TSKT :

CS : 150 – 200 kVA,220-388 V/50Hz,


Chức năng : Cấp điện máy hàn CO2,
máy hàn hồ quang, trạm trộn vữa, si
lô, máy bơm vữa, máy bơm nước...

Trang 10
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

f/ Máy nén khí

TSKT :

Máy nén khí : XHP 900

CS : 350 PSI / 25kg/cm2


Chức năng : Thổi đất trong hố khoan.

g/ Máy hàn bán tự động CO2

+ Máy hàn Co2 : Hàn nối cọc

+ Rùa máy hàn.

h/ Các dụng cụ phụ trợ

Tôn chống lầy :

Ít nhất 10 tấm cho xe khoan và 4 tấm


cho xe cẩu phục vụ (30x2000x6000
mm).

Giá treo ống vữa và dây điện máy


Tôn lốt chống lún Giá bán nguyệt khoan trên thanh chống xe khoan.

Trang 11
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

+ Máy bơm nước giếng: cấp nước


cho trạm trộn.
+ Thùng chứa nước (4m3/thùng ): dự
trữ nước cho trạm trộn.

Máy bơm nước GK Thùng chứa nước

+ Máy bơm nước áp lực: Dùng để vệ


sinh cần khoan, thông mũi khoan, vệ
sinh xe và các thiết bị.
+ Máy bơm chìm: Bơm trung chuyển
nước từ bồn chứa sang trạm trộn.

Máy bơm nước áp lực Máy bơm chìm

+ Bộ cắt khí gas và gió: dùng cho công


tác sửa chữa, gia công vật dụng .
+ Máy hàn hồ quang: Dùng cho hàn
cọc và hàn gia công sửa chữa.

Khí cắt Máy hàn hồ quan

+ Ngã 3 vữa-khí-MK : Điều chỉnh


đường đi của khí nén và vữa đến máy
khoan.

+ Ống dẫn khí và vữa: Dẫn vữa từ


trạm trộn và khi nén từ máy nén khí
Ngả 3 vữa-khí-MK Ống dẫn khí và vữa đến máy khoan.

+ Ắc cần khoan T4: Nối cần khoan,


gắn chốt py, TS.
+ Phót cao su T4: Lốt chắn đệm trông
khớp nối cần khoan, để khí và vữa
không thất thoát ra bên ngoài.
Ắc cần khoan T4
Phót cao su T4

Trang 12
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

+ Máy cắt và uốn thép

+ Ống Tremie và phễu đổ bê tông

2.3. TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG


2.3.1. Chỉ huy trưởng Công trường:
- Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Kinh nghiệm: > 5 năm, thi công công trình dân dụng và công nghiệp.
- Chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi hoạt động trong Công trường.
- Quản lý điều hành trực tiếp tất cả hoạt động hàng ngày tại công trường nhằm đảm
bảo cho công việc thi công công trình được tiến hành theo đúng các yêu cầu kỹ thuật,
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và đúng tiến độ theo quy định hợp đồng giữa Nhà
thầu và Chủ đầu tư.
- Làm việc với Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và các nhà cung ứng cho các vấn đề liên
quan đến quản lý chất lượng, khối lượng.
- Trực tiếp phụ trách bộ phận QA, QC, QS.
- Trực tiếp phụ trách bộ phận an toàn, kế toán, hành chính.
- Trực tiếp phụ trách bộ phận vật tư, thiết bị.
- Có quyền ra lệnh dừng công việc khi có sự không phù hợp xuất hiện và cho phép
công việc được tiếp tục khi biện pháp xử lý được các bên chấp thuận. Nêu ra các
biện pháp khắc phục để tránh việc lập lại.
- Báo cáo với Giám đốc Công ty về tình hình thực hiện gói thầu tại công trường

Trang 13
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

2.3.2. Bộ phận quản lý kỹ thuật, chất lượng, khối lượng (QA, QC, QS):
- Quản lý hồ sơ kỹ thuật thi công, lập các biện pháp, quy trình quản lý chất lượng, quy
trình thi công, giải quyết các vấn đề không phù hợp trong công tác thi công, xử lý kỹ
thuật.
- Nghiệm thu chất lượng, lập hồ sơ văn bản quản lý kỹ thuật công trường, hoàn công.
- Quản lý, tổ chức công tác nghiệm thu nội bộ, nghiệm thu công việc.
- Quản lý tổng thể, chi tiết kế hoạch, chất lượng dự án, đảm bảo tất cả các hoạt động
ảnh hưởng tới chất lượng được tiến hành theo các yêu cầu đặc tính kỹ thuật, tiêu
chuẩn kỹ thuật đã quy định trong hợp đồng.
- Lập kế hoạch, quản lý tiến độ chi tiết các công việc.
- Lập quy trình, biện pháp thi công chi tiết.
- Lập kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm cho dự án. Lập và phê duyệt các quy trình
hướng dẫn kỹ thuật và quy trình quản lý chất lượng.
- Xem xét quy trình của các nhà thầu phụ (nếu có).
- Tham gia việc lập và xác định giá.
- Lập hồ sơ hoàn công.
- Tính toán chi tiết khối lượng thi công, nghiệm thu.
- Kiểm tra hồ sơ tạm ứng, thanh toán từng giai đoạn cho các đơn vị thi công và các
nhà cung cấp.
- Thanh quyết toán với CĐT, các tổ đội thi công, nhà cung cấp.
2.3.3. Bộ phận kỹ thuật hiện trường:
- Hướng dẫn kỹ thuật thi công cho các tổ đội, nhà thầu phụ (nếu có).
- Kiểm tra chất lượng và tiến độ thi công của các tổ đội, nhà thầu phụ (nếu có).
- Tập hợp thông tin và báo cáo với Chỉ huy trưởng về chất lượng, tiến độ thi công chi
tiết cũng như đề xuất các biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng, cũng như tiến độ
của công trình.
- Làm việc với các bộ phận thi công trực tiếp, Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư cho các vấn
đề liên quan đến chất lượng và các vấn đề khác trong dự án.
- Phối hợp với QA, QC, QS để kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng.
2.3.4. Bộ phận vật tư, thiết bị:
- Lập bản phân tích, tổng hợp nhu cầu, các yêu cầu kỹ thuật chủng loại vật liệu, thiết
bị chính của dự án trên cơ sơ số liệu của dự án và các đơn vị thi công.
- Tổ chức tiếp nhận, bảo quản, cấp phát và quyết toán vật tư cho các đơn vị thi công
dự án.
- Theo dõi tình hình xuất, nhập vật tư.
- Tổ chức lắp đặt, hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng toàn bộ thiết bị phục vụ thi công
trên công trường.
- Đảm bảo thiết bị thi công hoạt động thông suốt.

Trang 14
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

- Tập hợp lưu trữ các chứng chỉ vật tư, vật liệu, tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn vận hành
thiết bị cung cấp cho dự án.
2.3.5. Bộ phận an toàn lao động:
- Quản lý và cập nhật các hồ sơ, báo cáo công việc có liên quan đến dự án.
- Làm việc với các bên liên quan nhằm hoàn thành các thủ tục pháp lý, đảm bảo quyền
lợi cho người lao đông.
- Theo dõi hoạt động tài chính của công trường.
- Thanh quyết toán lương, thưởng kịp thời.
- Chỉ đạo thực hiện các biện pháp an toàn lao động cho con người và tài sản trong
suốt thời gian thực hiện dự án. Chỉ đạo các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường.
Đảm bảo an ninh toàn bộ công trường.
- Đảm bảo công tác an ninh, bảo vệ và PCCC, bảo vệ an toàn vật tư, thiết bị công trình.
- Tổ chức khoá học về an toàn lao động và vệ sinh môi trường cho tất cả các thành
viên (CBCNV) đến làm việc tại công trình.
- Tổ chức các công tác y tế, cơ sở vật chất cho việc sơ cấp cứu tại công trường.
- Báo cáo chỉ huy trưởng các công việc về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
2.3.6. Đội thi công:
- Thi công trực tiếp và điều khiển tất cả máy móc phục vụ quá trình thi công.
- Quản lý tất cả máy móc phục vụ quá trình thi công.

2.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG


- Thời gian thi công gói thầu là từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 đến ngày 01 tháng 06
năm 2022. Trong đó, 15 ngày cho công tác chuẩn bị và 03 tháng cho công tác thi
công đại trà.

Trang 15
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

3. CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP THI CÔNG

3.1. BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ


- Biện pháp thi công là mô tả các công tác thi công Hệ khung dẫn – khoan tạo lỗ bằng
ống Casing kết hợp khoan phá đá – Hạ lồng thép – Đổ bê tông (khoan nhồi).
- Trình tự các bước thi công như sau:
+ Định vị tuyến và tim cọc;
+ Lắp dựng hệ khung dẫn;
+ Đưa thiết bị vào vị trí thi công;
+ Tiến hành khoan bằng mũi khoan đất và ống casing;
+ Khoan đến cao độ chạm lớp đá số 2, thay mũi khoan đá để khoan;
+ Khoan đến cao độ chạm lớp đá số 3, thay búa Air-Hammer để phá đá;
+ Khoan đến cao độ thiết kế, thay mũi vét làm sạch hố khoan;
+ Hạ lồng thép và kiểm tra độ lắng lần 2;
+ Lắp đặt ống Tremie và đổ bê tông;
+ Rút ống Casing – kiểm tra cao độ thực tế;
+ Tháo dỡ hệ khung dẫn;
+ Lấp đất – dọn dẹp mặt bằng.

3.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT


3.2.1. Định vị tuyến và tim cọc:
- Đây là một trong những công tác quan trọng nhất của việc thi công cọc.
- Tất cả tọa độ trước khi xác định ngoài thực địa phải được sự kiểm tra và đồng ý bằng
văn bản của Chủ đầu tư hoặc Tư vấn giám sát.
- Tất cả các máy trắc đạc, kinh vĩ, thủy bình, mia … trước khi đưa vào sử dụng phải
còn trong thời hạn kiểm định máy theo quy định. Nếu đã hết hạn kiểm định hoặc có
nghi ngờ sai lệch trong quá trình thao tác đo đạc hay bị va đập, rơi rớt trong lúc vận
chuyển. Bắt buộc phải kiểm định lại, nếu có hư hỏng phải sửa chữa trước khi kiểm
định.
- Dùng máy toàn đạc định vị tuyến tường dẫn và tim cọc.
- Qui trình thực hiện công tác định vị tuyến khung dẫn và tim cọc như sau:

Trang 16
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Trang 17
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

3.2.2. Lắp dựng hệ khung dẫn:


- Hệ khung dẫn bằng thép được gia công tại nhà máy, vận chuyển đến công trường
tại vị trí thi công và kiểm tra nghiệm thu bởi Chủ đầu tư hoặc Tư vấn giám sát.
- Hệ khung dẫn được bố trí và bao gồm số lượng thép như sau:
+ Một hệ khung dẫn cho cọc D800 có chiều dài 9.1m và có thể thi công 11 cọc.
+ Một hệ khung dẫn cho cọc D1000 loại 1 có chiều dài 6.5m và có thể thi công 05
cọc.
+ Một hệ khung dẫn cho cọc D1000 loại 2 có chiều dài 6.4m và có thể thi công 05
cọc.
+ Một hệ khung dẫn cho cọc D1000 loại 3 có chiều dài 5.3m và có thể thi công 05
cọc.

Hình: Mặt bằng bố trí khung dẫn cọc D800

THỐNG KÊ THÉP KHUNG DẪN CỌC D800

Số Số Chiều dài (mm) Trọng lượng


Mô tả
hiệu lượng 1 thanh Toàn bộ Đơn vị (kg/m) Toàn bộ (kg)
1 1/4 Casing D900, t=20mm 22 1500 33000 113.44 3743.60
2 Thép H300, L=9.1m 4 9100 36400 93.00 3385.20
3 Thép I300, L=5m 6 5000 30000 36.50 1095.00
4 Thép I300, L=2.8m 4 2800 11200 36.50 408.80
5 Thép I300, L=0.4m 12 400 4800 36.50 175.20

Trang 18
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Hình: Mặt bằng bố trí khung dẫn cọc D1000 (loại 1)

THỐNG KÊ THÉP KHUNG DẪN CỌC D1000 (LOẠI 1)

Số Số Chiều dài (mm) Trọng lượng


Mô tả
hiệu lượng 1 thanh Toàn bộ Đơn vị (kg/m) Toàn bộ (kg)
1 1/4 Casing D1100, t=20mm 10 1500 15000 138.11 2071.58
2a Thép H300, L=6.5m 2 6500 13000 93.00 1209.00
2b Thép H300, L=6.1m 2 6100 12200 93.00 1134.60
3 Thép I300, L=5m 4 5000 20000 36.50 730.00
4 Thép I300, L=3m 4 3000 12000 36.50 438.00
5 Thép I300, L=0.4m 8 400 3200 36.50 116.80

Trang 19
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Hình: Mặt bằng bố trí khung dẫn cọc D1000 (loại 2)

THỐNG KÊ THÉP KHUNG DẪN CỌC D1000 (LOẠI 2)

Số Số Chiều dài (mm) Trọng lượng


Mô tả
hiệu lượng 1 thanh Toàn bộ Đơn vị (kg/m) Toàn bộ (kg)
1 1/4 Casing D1100, t=20mm 10 1500 15000 138.11 2071.58
2a Thép H300, L=6.4m 2 6400 12800 93.00 1190.40
2b Thép H300, L=6m 2 6000 12000 93.00 1116.00
3 Thép I300, L=5m 4 5000 20000 36.50 730.00
4 Thép I300, L=3m 4 3000 12000 36.50 438.00
5 Thép I300, L=0.4m 8 400 3200 36.50 116.80

Trang 20
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Hình: Mặt bằng bố trí khung dẫn cọc D1000 (loại 3)

THỐNG KÊ THÉP KHUNG DẪN CỌC D1000 (LOẠI 3)

Số Số Chiều dài (mm) Trọng lượng


Mô tả
hiệu lượng 1 thanh Toàn bộ Đơn vị (kg/m) Toàn bộ (kg)
1 1/4 Casing D1100, t=20mm 10 1500 15000 138.11 2071.58
2 Thép H300, L=5.3m 4 10600 42400 93.00 3943.20
3 Thép I300, L=5m 4 5000 20000 36.50 730.00
4 Thép I300, L=3m 4 3000 12000 36.50 438.00
5 Thép I300, L=0.4m 8 400 3200 36.50 116.80

- Yêu cầu: Tim hệ khung dẫn được đặt trùng với tim hàng cọc. Khung dẫn bất biến
hình khi thi công, ổn định, chắc chắn.
- Rung hạ các cọc định vị thép I300 theo phương thẳng đứng đến cao độ thiết kế bằng
cần cẩu kết hợp với búa rung.
- Liên kết hàn các bát đỡ lớp dưới, thép I300 với cọc định vị.
- Lắp dựng và liên kết hàn các thanh giằng dọc lớp dưới, thép H300 với bát đỡ và cọc
định vị.
- Lắp dựng và liên kết hàn các thanh giằng ngang lớp dưới, thép I300 với thanh giằng
dọc.
- Liên kết hàn các bát đỡ lớp trên, thép I300 với cọc định vị.
- Lắp dựng và liên kết hàn các thanh giằng dọc lớp trên, thép H300 với bát đỡ và cọc
định vị.
Trang 21
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

- Lắp dựng và liên kết hàn các thanh giằng ngang lớp trên, thép I300 với thanh giằng
dọc.

3.2.3. Đưa thiết bị vào vị trí thi công:


- Sau khi thi công xong hệ khung dẫn thì tiến hành đưa thiết bị vào thi công cọc.
- Cần kiểm tra điều kiện mặt bằng ngay tại khu vực thi công đảm bảo về độ bằng
phẳng, độ dốc, độ ổn định, không vướng các chướng ngại vật… trước khi đưa thiết
bị vào vị trí thi công.
- Cần phải lót tole chống lún dày 2cm khi thiết bị di chuyển và thi công.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của Leader và Casing theo 2 phương, dung sai cho phép về
độ thẳng đứng của lỗ khoan là 1%. Độ thẳng đứng của Leader và Casing được kiểm
tra liên tục trong suốt quá trình khoan bằng máy kinh vĩ hoặc dây dọi.
- Độ thẳng đứng của Leader và Casing quyết định quỹ đạo của lỗ khoan.

Hình: Kiểm tra độ thẳng đứng của Leader và Casing

3.2.4. Tiến hành khoan bằng mũi khoan đất và ống casing:
- Dùng máy khoan cơ sở (có lắp cần khoan ruột gà + mũi khoan đất + ống casing )
khoan xoay đồng thời đưa dần ống casing xuống theo mũi khoan đi trước.
- Mở máy nén khí để khí nén đẩy đất và mùn khoan đi theo cần khoan ruột gà đưa
lên khỏi mặt đất qua miệng mô-tơ khoan phụ.
- Khoan đến khi mũi khoan và Casing chạm đến mặt lớp đá số 2 và không thể khoan
xuống được nữa.

Trang 22
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Hình: Khoan và thổi khí lấy đất


Một số lưu ý:
- Khi có vật thể ngầm cản trở thi công hoặc làm lệch hố khoan, phải dừng thi công tim
cọc trên và thông báo cho Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát cùng thảo luận và lựa chọn
biện pháp phù hợp để di dời vật cản hoặc thiết kế lại cọc tại vị trí bị cản trở.
- Cần cẩn trọng khi di dời vật cản bằng biện pháp đào để không làm mất đi lực chống
đỡ ngang của cọc kế bên. Khu vực đào phải được đắp lại và đầm chặt đầy đủ trước
khi thi công cọc tại vị trí vật cản đã di dời.
3.2.5. Khoan đến cao độ chạm lớp đá số 2, thay mũi khoan đá để khoan:
- Khi khoan đến mặt lớp đá số 2 thì mũi khoan và ống Casing không thể khoan xuống
được nữa.
- Đánh dấu vị trí gặp lớp đá số 2 lên cần khoan, thay mũi khoan đất bằng mũi khoan
đá để khoan vào lớp đá số 2. Xác định chiều sâu khoan vào lớp đá số 2 thông qua
chiều sâu cần khoan tại thời điểm thay mũi khoan đá.
- Ghi chép lại thời gian và cao độ khoan của từng tim cọc để làm căn cứ kiểm tra địa
tầng thay đổi ở các hố khoan tiếp theo. Căn cứ để biết mũi cọc thâm nhập vào các
tầng địa chất trung gian và tầng chịu lực sẽ được theo dõi và quan sát qua đồng hồ
đo cường độ dòng điện đi qua máy khoan tại ca bin xe khoan.
3.2.6. Khoan đến cao độ chạm lớp đá số 3, thay búa Air-Hammer để phá đá:
- Khi khoan đến mặt lớp đá số 3 thì mũi khoan và ống Casing không thể khoan xuống
được nữa, điều kiện ngừng khoan là căn cứ vào chiều sâu xuyên tầng đá trong
khoảng thời gian 10 phút:
+ Nếu chiều sâu xuyên tầng đá trong khoảng thời gian 10 phút nhỏ hơn 10cm thì
ngừng khoan và thay mũi khoan bằng búa Air Hammer để khoan vào đá 2m.
Trang 23
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

+ Nếu chiều sâu xuyên tầng đá trong khoảng thời gian 10 phút lớn hơn 10cm và
trong khoảng thời gian 30 phút nhỏ hơn 50cm thì ngừng khoan và thay mũi
khoan bằng búa Air Hammer để khoan vào đá 2m.
- Đánh dấu vị trí gặp đá lên cần khoan, thay mũi khoan bằng búa Air Hammer và khoan
vào đá 2m. Xác định chiều sâu khoan vào đá thông qua chiều sâu cần khoan tại thời
điểm thay búa Air Hammer.
- Ghi chép lại thời gian và cao độ khoan của từng tim cọc để làm căn cứ kiểm tra địa
tầng thay đổi ở các hố khoan tiếp theo. Căn cứ để biết mũi cọc thâm nhập vào các
tầng địa chất trung gian và tầng chịu lực sẽ được theo dõi và quan sát qua đồng hồ
đo cường độ dòng điện đi qua máy khoan tại ca bin xe khoan.

Hình: Lắp búa Air Hammer khoan phá đá

3.2.7. Khoan đến cao độ thiết kế, thay mũi vét làm sạch hố khoan:
- Sau khi khoan vào đá 2m thì rút cần khoan lên và thay mũi vét để làm sạch hố khoan.
- Vét cặn lắng bằng mũi vét kết hợp thổi khí nén và mời các bên nghiệm thu cao độ
sau cùng.
- Bề dày lớp cặn lắng phải đảm bảo không quá 10cm.

Trang 24
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Hình: Đo cao độ hố khoan

Hình: Nghiệm thu cao độ hố khoan

3.2.8. Hạ lồng thép và kiểm tra độ lắng lần 2:


- Lồng thép sau khi gia công và nghiệm thu sẽ được hạ từng lồng một và cân chỉnh
cho thật thẳng theo 2 phương.
- Định tâm lồng thép bằng các con kê tròn bằng xi măng, theo nguyên lý bánh xe trượt,
cố định vào giữa 2 thanh cốt chủ bằng thanh thép trục.
- Các lồng thép sẽ được nối lại với nhau theo phương pháp nối buộc bằng dây thép
và chiều dài mối nối theo quy định của thiết kế.
- Hạ lồng thép đạt đến cao độ thiết kế và được treo trên đỉnh của ống vách. Cao độ
đỉnh của lồng thép sẽ được xác định theo cao độ của ống vách (đã được nghiệm thu
cao độ sau khi khoan).

Trang 25
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

- Các ống siêu âm sẽ được cố định vào cốt thép bằng thanh thép bổ sung và nối vào
lồng thép. Đỉnh ống siêu âm sẽ thấp hơn khoảng 30cm so với cao độ mặt đất tự
nhiên. Đầu dưới ống siêu âm đặt ngang bằng đáy lồng thép.
- Kiểm tra độ kín trong quá trình lắp đặt bằng cách theo dõi mực nước trong ống sau
khi bơm (và được bịt kín trước khi đổ bê tông).
- Sau khi hạ lồng thép, phải kiểm tra lại độ lắng một lần nữa trước khi tiến hành đổ bê
tông.

Hình: Hạ và nối lồng thép

3.2.9. Lắp đặt ống Tremie và đổ bê tông:


a) Công tác lắp đặt ống Tremie:
- Ống Tremie có đường kính 219 ÷ 273mm, chiều dài tiêu chuẩn 0.5m, 1m, 2m, 3m và
6m, ống dưới cùng được tạo vát 2 bên để làm cửa xả. Các đoạn ống được nối với
nhau bằng ren và được hạ xuống từng đoạn một đến đáy hố khoan. Đáy ống Tremie
phải luôn ngập trong bê tông không ít hơn 1.5m và đầu trên của ống được lắp với
phễu đổ.
- Chiều dài của mỗi ống Tremie và thứ tự lắp đặt phải được nghiệm thu và giám sát
bởi Tư vấn giám sát hoặc Chủ đầu tư.

Trang 26
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Hình: Lắp đặt ống Tremie

b) Công tác đổ bê tông:


- Bê tông phải được thiết kế thành phần hỗn hợp và điều chỉnh bằng thí nghiệm và
được kiểm định chất lượng theo quy định hiện hành. Dùng phụ gia R7 để tăng độ

Trang 27
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

sụt và kéo dài thời gian ninh kết của bê tông, tránh cho bê tông bị dính vào ống
Casing khi rút ống lên.
- Ngoài việc đảm bảo yêu cầu của thiết kế về cường độ, hỗn hợp bê tông nên có độ
sụt trong khoảng 190 ± 10 mm.
- Các xe bê tông đều được kiểm tra độ sụt đúng quy định để tránh tắc ống đổ do vữa
bê tông quá khô.
- Bê tông được đổ trực tiếp vào hố khoan thông qua phễu và quả cầu ngay tại miệng
ống để đảm bảo không bị phân tầng, đầu ống đổ bê tông ngập trong mặt bê tông đổ
tối thiểu 1.5m được xác định bằng dây dọi đo từ đỉnh casing trước khi tiến hành cắt
ống đổ.
- Quá trình đổ bê tông phải đảm bảo liên tục cho đến khi cao độ bê tông cọc cao hơn
cao độ cắt cọc khoảng 1m (để loại trừ phần bê tông lẫn dung dịch khoan khi thi công
đài cọc).
- Ống đổ bê tông phải được kê bằng giá đỡ ống và làm sạch ngay sau khi tháo ống để
tránh tắc bê tông trong ống.

Hình: Công tác đổ bê tông

3.2.10. Rút ống Casing – kiểm tra cao độ thực tế:


- Sau khi kết thúc đổ bê tông khoảng 15 ÷ 20 phút, rút từ từ ống Casing theo phương
thẳng đứng bằng hệ thống mô tơ phụ của máy khoan hoặc xe cẩu có gắn búa rung,
đảm bảo ổn định đầu cọc và độ chính xác tâm cọc.
- Cho tiến hành đo lại cao độ đỉnh bê tông.

Trang 28
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

Hình: Rút ống Casing

3.2.11. Tháo dỡ hệ khung dẫn


- Sau khi thi công cọc xong thì tiến hành tháo dỡ hệ khung dẫn.
- Dùng máy mài, máy cắt cơ khí, máy cắt nhiệt, … phá dỡ liên kết, dùng cẩu, nhân công
tháo dỡ hệ khung dẫn.
- Dùng tời chính của cẩu cẩu búa rung, tời phụ của cẩu móc vào cọc thép hình. Tời
chính hạ búa rung xuống đầu cọc. Điều khiển cẩu đặt búa rung thẳng trục với cọc
thép hình, vận hành hàm kẹp kẹp chặt vào cọc thép hình, kéo căng tời phụ cẩu cọc,
vận hành búa rung, khi búa rung vận hành từ từ kéo căng tời chính. Lực rung phá vỡ
cố kết đất đầu cọc, thân cọc từ từ đi lên. Búa rung vận hành từ số thấp đế số cao để
tăng lực rung khi cần thiết. Khi cọc được nhổ khỏi mặt đất, dừng vận hành búa rung,
giữ hàm kẹp, hạ thiết bị và cọc xuống đất, nhả hàm kẹp.
- Lần lượt nhổ các cọc còn lại.
3.2.12. Lấp đất – dọn dẹp mặt bằng:
- Sau khi rút ống vách 1 ÷ 2 giờ cần tiến hành hoàn trả hố khoan bằng cách lấp trả
bằng cát hoặc đất, cắm biển báo cọc đã thi công cấm mọi phương tiện qua lại tránh
hỏng đầu cọc và ống siêu âm.

Trang 29
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

4. CHƯƠNG IV: AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

4.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG


4.1.1. Đối với cán bộ kỹ thuật và công nhân
- 100% cán bộ, công nhân làm việc trong khu vực thi công đều được đào tạo cơ bản
về an toàn lao động và kiểm tra về trình độ, ý thức giữ gìn an toàn lao động.
- Nhân sự thực hiện được trang bị bảo hộ đầy đủ tùy theo công tác:
▪ Nón bảo hộ (cho toàn thể nhân sự).
▪ Nón khi hàn (được che kín toàn bộ mặt).
▪ Kính bảo hộ (kính đen cho công nhân hàn và kính sạch cho nhân sự khác).
▪ Áo bảo hộ lao động.
▪ Giày bảo hộ.
▪ Găng tay (găng tay dài cho công nhân hàn, găng tay ngắn cho nhân sự khác).
▪ Nút bịt lỗ tai.
- 100% cán bộ công nhân viên được kiểm tra sức khoẻ, tay nghề, để phân công nhiệm
vụ phù hợp với từng loại công việc. Những người chưa qua đào tạo sẽ không được
vận hành các máy móc thiết bị yêu cầu trình độ chuyên môn.
- Trước khi thi công các bộ phận công việc, cho công nhân học tập về thao tác an toàn
đối với công việc đó.
- Tổ chức an toàn cho từng công tác, bộ phận và phổ biến an toàn cho các công tác đó
theo Quy định về an toàn lao động của Nhà nước.
- Giới hạn phạm vi hoạt động và các khu vực làm việc của công nhân. Hạn chế những
người không có nhiệm vụ vào khu vực đang được giới hạn để đảm bảo an toàn (Khu
vực đang ép cọc, khu vực gần cầu dao…).
4.1.2. An toàn giao thông trong công trường
- Tại các nơi được triển khai thi công sẽ có sơ đồ mặt bằng bố trí lực lượng thi công:
Lao động, thiết bị, máy móc phù hợp với mặt bằng thi công, thường xuyên có công
nhân hướng dẫn làm nhiệm vụ điều khiển phương tiện chở cọc từ ngoài công trường
và vận chuyển cọc trong mặt bằng thi công cũng như phương tiện phục vụ thi công.
- Tại khu vực đang thi công đặt các biển báo ở 2 đầu hướng thi công.
- Máy móc, trang thiết bị thi công và công nhân được di chuyển trong phạm vi thi công
theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và tổ chuyên trách an toàn giao thông, có bãi
tập kết không ảnh hưởng giao thông trong công trường.
- Các máy móc tham gia thi công sẽ được dán hoặc sơn phản quang (vạch đỏ trắng) ở
mép phân định chiều rộng của máy để đảm bảo khi thi công và đỗ hoặc dừng khi thi
công vào ban đêm.

Trang 30
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

4.1.3. Đối với việc điều khiển vận hành máy móc, thiết bị
- 100% máy móc, phương tiện, thiết bị thi công đưa vào sử dụng đều được kiểm tra,
kiểm định đảm bảo an toàn.
- Trước khi tiến hành thi công kiểm tra lại toàn bộ hệ thống an toàn của xe, máy, thiết
bị và trang bị phòng hộ lao động, đảm bảo an toàn mới tổ chức thi công. Khi thi công
về ban đêm được đảm bảo đủ ánh sáng.
- Nếu có việc xảy ra trong khu vực thi công, sẽ có sự hướng dẫn nhanh chóng của
người phụ trách.
- Trong qúa trình thi công, người sử dụng các loại máy móc được phổ biến đầy đủ các
quy định về an toàn theo luật hiện hành.
4.1.4. An toàn về điện
- Ngoài việc đảm bảo an toàn cho các thiết bị dùng điện, các đường điện dùng trong
khu vực thi công, nhà thầu sẽ cân nhắc đặt cầu dao tổng ở vị trí thuận lợi, có biển
báo, có cán bộ theo dõi riêng để phát hiện nổ, chập, ngắt mạch kịp thời.
- Các đường điện nối với thiết bị sử dụng dùng dây cáp cao su có thể được chôn ngầm.
Các đường điện chiếu sáng phục vụ sản xuất, bảo vệ, sinh hoạt đi trong dây bọc
đồng phòng làm vướng khi vận chuyển.
- Các máy móc thi công khi thi công được đảm bảo chiều cao tĩnh không an toàn đối
với các đường dây điện.
- Thường xuyên kiểm tra đường điện, cầu dao điện và các thiết bị dùng điện và phổ
biến cho công nhân có ý thức trong công việc dùng điện.
4.1.5. An toàn đối với công tác khoan đá
- Khi thao tác, phải tuân thủ theo chỉ thị của người hướng dẫn. Khi phối hợp sự vận
hành máy khoan, cần cẩu, máy nén khí, … phải cắt cử một người để phối hợp các
thao tác giữa người điều khiển máy và công nhân thao tác.
- Khi thi công xong, phải sắp xếp và dọn dẹp lại công trường, cách ly khu vực khoan
không cho người ra vào tránh sự cố lọt vào lỗ khoan.
- Kiểm tra tình trạng máy móc trước mỗi ngày thi công, đảm bảo tất cả thiết bị đều
vận hành tốt thì mới được thi công, tránh tình trạng hư hỏng đột ngột gây ảnh hưởng
chất lượng thi công.
- Khi cần phải điều chỉnh máy móc thiết bị thì phải tiến hành sửa chữa nhanh chóng
không chần chờ.
- Dây cáp, tời, puly phải kiểm tra tình trạng bên ngoài, đảm bảo vận hành tốt.
- Máy khoan khi di chuyển phải luôn theo dõi đồng hồ báo độ nghiêng của dàn Leader
để đảm bảo Leader luôn thẳng đứng, sử dụng tole chống lầy khi thi công trên mặt
bằng yếu.
- Chú ý việc đảm bảo không ngã đổ cần cẩu, rơi vật đang cẩu.
Trang 31
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

- Khi di chuyển máy khoan ở cự ly xa, nhất thiết phải tháo ống casing và mũi khoan
ruột gà ra, không treo lơ lững.
- Bố trí và phân công người giám sát theo dõi việc tuân thủ các qui định an toàn.
- Bố trí các bảng hiệu an toàn, bảng cảnh báo thi công.
4.1.6. An toàn cháy nổ
- Nhà thầu cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy phòng chống cháy nổ do Nhà
nước và ban hành.
- Quản lý chặt chẽ vật liệu dễ cháy nổ. Không cho bất kỳ ai tự ý mang vật liệu dễ cháy
nổ vào khu vực thi công.
- Đối với những loại vật tư dễ bắt lửa, dễ gây cháy như xăng, dầu, … Nhà thầu có những
kho bãi riêng để lưu giữ và bảo quản trong suốt quá trình trước khi sử dụng. Kết hợp
với những biện pháp và các dụng cụ chống cháy thông thường, nhà thầu sẽ phối hợp
với các đơn vị phòng chữa cháy trong khu vực để hạn chế tới mức tối đa những hậu
quả xấu nhất có thể xảy ra trong quá trình thi công.
- Đường ra vào và mặt bằng ở trong khu vực mặt bằng đảm bảo thông thoáng, không
có vật cản trở đảm bảo xe cứu hoả của địa phương vào thuận lợi khi có hoả hoạn
xảy ra. Có biển báo hướng dẫn các bước phải làm khi có cháy xảy ra, ghi rõ số điện
thoại của Đội phòng cháy chữa cháy khu vực.

4.2. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG


Nhà thầu đảm bảo thực hiện các việc sau:
- Ở khu vực cổng vào công trường có khả năng gây bụi cho khu vực xung quanh, nhà
thầu sẽ có biện pháp bơm phun hoặc tưới nước thủ công thường xuyên nhằm hạn
chế bụi bẩn môi trường xung quanh.
- Tất cả các xe ô tô sau khi ra khỏi công trường được đảm bảo rửa sạch sẽ.
- Các vật tư, đất, đá… thừa trong quá trình thi công sẽ được thu gom và tập kết tại nơi
quy định.

Trang 32
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

4.3. BIỂU, BẢNG CÔNG TÁC AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Kích
Nội
Stt Hình Ảnh thước Quy cách Vị trí
dung
(mm)

In kỹ thuật số decal Dựng


sữa, cán màng mờ phía
1000x ép trên mặt tole. chòi
Nội quy
1 Khung sắt định hình bảo bệ
an toàn 1500 vuông 20, viền cạnh
nhôm xung quanh, cổng
có chân đứng vững. ra vào

In kỹ thuật số decal Dựng


sữa, cán màng mờ phía
Hướng
1000x ép trên mặt tole. chòi
dẫn
2 Khung sắt định hình bảo bệ
trang bị 1500 vuông 20, viền cạnh
PPE
nhôm xung quanh, cổng
có chân đứng vững. ra vào

Dán
Logo và
1000x trên
chữ In kỹ thuật số decal
3 xe cẩu
Phan 6000 sữa dán ngoài trời.
bánh

xích

Treo
trên
An toàn 1000x contai
In kỹ thuật số decal
4 là trên ner
4000 sữa dán ngoài trời.
hết văn
phòng
BCH

Trang 33
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAN VŨ
VPGD: A2 Trường Sơn, P. 2, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Web: www.phanvu.vn Email: phanvu@phanvu.com
Tel: 028 22200884 Fax: 028 22200887 MST: 0302217087

In kỹ thuật số decal
Đặt
sữa, cán màng mờ
Không 800x trước
ép trên mặt tole.
phận sự khu
5 1000 Khung sắt định hình
cấm vực
vuông 20, viền
vào thi
nhôm xung quanh,
công
có chân đứng vững.

In băng rôn đóng Treo


Băng
04 khoen treo theo xung
rôn 1000x chiều ngang. Gấp quanh
6 khẩu
4000 mép luồn cây hai công
hiệu an
bên để căng băng trườn
toàn
rôn g

- Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở.


- Phương án PCCC cơ sở.
- Quyết định thành lập đội sơ cấp cứu.
- Kế hoạch sơ cấp cứu.
- Biện pháp AT-VSLĐ.
- Bảng tổng hợp đánh giá rủi ro.
- Quy trình ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố.
- Bảng nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro.
- Bảng cam kết an toàn đầu vào và bài kiểm tra.
- Nhật ký an toàn công trường.

--- Hết ---

Trang 34

You might also like