Professional Documents
Culture Documents
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
MỞ ĐẦU
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trình bày tổng hợp kết quả khảo sát hiện
trường và kết quả thí nghiệm trong phòng để phục vụ thiết kế xây dựng dự án:
“TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI - CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN
CENTRAL” tại địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành
phố Hồ Chí Minh.
Mục đích công tác khảo sát xây dựng nhằm cung cấp các số liệu thông tin của đất
nền trong khu vực dự án như: Bề dày của các lớp đất, sự phân bố của chúng trong
phạm vi khảo sát, các đặc trưng cơ lý của mỗi lớp đất, điều kiện địa chất thủy văn,...,
để phục vụ cho công tác thiết kế xây dựng công trình.
Công tác thi công ngoài hiện trường, thí nghiệm trong phòng và lập báo cáo kết
quả khảo sát đã được tiến hành bắt đầu từ ngày 09 tháng 10 năm 2014 và kết thúc
ngày 12 tháng 11 năm 2014.
Toàn bộ các mẫu đất, nước được đưa về thí nghiệm tại Trung Tâm Thí Nghiệm &
Kiểm Định Xây Dựng Miền Nam - LAS-XD19 liên kết với Phòng thí nghiệm của
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Thương Mại Và Thiết Kế Phương Anh – LAS-XD1225.
Trong quá trình khảo sát, tất cả các dạng công tác khảo sát đã được Giám sát bên
A, Tư vấn giám sát và Cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu theo dõi thường xuyên để đảm
bảo chất lượng công việc.
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
I.1. CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc Hội khóa XIII, ngày 26/11/2013.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 2
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính Phủ về việc hướng
dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chinh Phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính Phủ về hợp đồng trong
hoạt động xây dựng.
- Nghị định số 68/2012/ NĐ-CP ngày 12/09/2012 về việc Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính Phủ
hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Chỉ thị số 12/2006/CT-BXD ngày 11/9/2006 của việc tăng cường chất lượng và
hiệu quả công tác khảo sát xây dựng.
- Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây Dựng về hướng
dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình.
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây Dựng về quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ Xây Dựng về Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 về việc hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
- Căn cứ nhiệm vụ khảo sát xây dựng do đơn vị Tư vấn thiết kế lập và đã được
Chủ đầu tư phê duyệt.
- Căn cứ phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng do Chi Nhánh Công Ty TNHH
Nhà Nước MTV Khảo Sát & Xây Dựng lập và đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Căn cứ vào năng lực của Nhà thầu khảo sát để ký kết hợp đồng khảo sát xây
dựng số 03/2014, ngày 06/10/2014 giữa Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản Song Mai
và Chi Nhánh Công Ty TNHH Nhà Nước MTV Khảo Sát & Xây Dựng về việc khảo
sát xây dựng phục vụ dự án “TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 3
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
PHÒNG ETOWN CENTRAL” tại địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường
12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.
I.2. QUY TRÌNH, QUY PHẠM ÁP DỤNG:
I.2.1. Công tác khảo sát hiện trường:
+ TCVN 4419 : 1987. Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản.
+ TCXD 112 : 1984. Hướng dẫn thực hành khảo sát đất xây dựng bằng thiết bị
mới (Thiết bị do PNUD đầu tư) và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.
+ TCVN 9363 : 2012. Khảo sát cho xây dựng – Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao
tầng.
+ TCVN 9362 : 2012. Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
+ 22 TCN 259-2000. Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình.
+ TCVN 9351 : 2012. Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT).
+ TCVN 2683 : 2012. Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu.
+ 22 TCN 355-2006. Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường.
+ ASTM D2573: Phương pháp thí nghiệm cắt cánh hiện trường cho đất dính.
+ Quy phạm hút nước thí nghiệm trong điều tra địa chất thủy văn (Quyết định số
46/2000/QĐ-BCN ngày 14/09/2000 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp)
I.2.2. Công tác thí nghiệm trong phòng:
I.2.2.1. Công tác thí nghiệm mẫu đất:
+ TCVN 4195 : 2012. Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng riêng
trong phòng thí nghiệm.
+ TCVN 4196: 2012. Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm
trong phòng thí nghiệm.
+ TCVN 4197 : 2012. Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới
hạn chảy trong phòng thí nghiệm.
+ TCVN 4198 : 1995. Đất xây dựng - Các phương pháp xác định thành phần hạt
trong phòng thí nghiệm.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 4
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
+ TCVN 4199 : 1995. Đất xây dựng - Phương pháp xác định sức chống cắt trong
phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng.
+ TCVN 4200 : 2012. Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong
phòng thí nghiệm.
+ TCVN 4202 : 2012. Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích
trong phòng thí nghiệm.
+ ASTM D2166 - Phương pháp thí nghiệm cường độ nén nở hông của đất dính.
+ ASTM D2850 - Phương pháp thí nghiệm nén ba trục không cố kết, không thoát
nước của đất dính.
+ ASTM D4767 - Phương pháp thí nghiệm nén ba trục cố kết, không thoát nước
của đất dính.
+ ASTM D2435 - Phương pháp thí nghiệm nén một trục cố kết.
I.2.2.2. Công tác thí nghiệm mẫu nước:
+ TCXD 81 : 1981. Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân tích hóa
học.
+ TCVN 3994 : 1985. Chống ăn mòn trong xây dựng - Kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép - Phân loại môi trường xâm thực.
II. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC KHẢO
SÁT XÂY DỰNG:
II.1. PHẠM VI, RANH GIỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
Địa điểm khu vực dự kiến xây dựng tại số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12,
quận 4, thành phố Hồ Chí Minh, hiện hữu là mặt bằng đất trống đã được san phẳng.
Phạm vi, ranh giới:
+ Phía Nam – Tây Nam giáp với đường Đoàn Văn Bơ.
+ Phía Tây giáp với tòa nhà REE.
+ Các hướng còn lại đều giáp khu vực dân cư hiện hữu.
II.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT XÂY DỰNG:
Khu vực dự kiến xây dựng có đặc điểm khí tượng thủy văn của khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh
ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu, thời tiết và thủy văn Thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 5
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
là nhiệt độ cao đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng. Mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Theo tài liệu quan trắc khí
tượng trong 03 năm (2011, 2012 & 2013) của trạm khí tượng Tân Sơn Hòa, tài liệu
quan trắc thủy văn của trạm thủy văn Phú An – Sông Sài Gòn, qua các yếu tố khí
tượng thủy văn chủ yếu cho thấy những đặc trưng điều kiện khí tượng thủy văn
Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
- Nhiệt độ không khí trung bình tháng trong 3 năm là 28.40C. Tháng có nhiệt độ
trung bình cao nhất trong 3 năm là tháng 4 năm 2013 (30.40C), tháng có nhiệt độ
trung bình thấp nhất trong 3 năm là tháng 12 năm 2013 (26.60C). Nhiệt độ cao nhất
tháng trong 3 năm là 39.00C (Tháng 04/2013), nhiệt độ thấp nhất tháng trong 3 năm
là 20.00C (Tháng 12/2013).
- Lượng mưa cao, bình quân/năm là 1.917 mm. Số ngày mưa trung bình/năm là
162 ngày. Khoảng 90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ
tháng 4 đến tháng 11; Trong đó, hai tháng 9 và 10 thường có lượng mưa cao nhất.
Các tháng 12, 1, 2, 3 mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể.
- Ðộ ẩm của không khí bình quân/năm là 74 %; Bình quân trong mùa mưa là 78%
có độ ẩm cao nhất lên đến 98% (Tháng 7/2013); Bình quân trong mùa khô là 68% có
độ ẩm thấp nhất xuống còn 28% (Tháng 2/2013).
- Về gió: Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là Tây
– Tây Bắc và Đông – Đông Nam. Gió Tây - Tây Bắc thổi vào trong mùa mưa,
khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình tháng là 0.6m/s và gió thổi mạnh
nhất vào các tháng 7 và 8, tốc độ trung bình tháng 1.0 m/s, tốc độ gió mạnh nhất
khoảng 7.0m/s. Gió Đông – Đông Nam thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11
đến tháng 4, tốc độ trung bình tháng là 0.56m/s, tốc độ gió mạnh nhất khoảng 8.0m/s.
- Mực nước sông Sài Gòn dâng cao từ khoảng tháng 10 đến tháng 3 năm sau,
xuống thấp từ khoảng tháng 5 đến tháng 8. Mực nước cao nhất tháng trong 3 năm là
168 cm (Tháng 10/2013), mực nước thấp nhất tháng trong 3 năm là -214 cm (Tháng
6/2013), mực nước trung bình tháng trong ba năm là 24 cm. Tần suất xuất hiện mực
nước cao nhất trong chu kỳ lặp lại 10 năm tương ứng với mực nước là 157 cm, trong
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 6
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
chu kỳ lặp lại 4 năm tương ứng với mực nước là 146 cm và trong chu kỳ lặp lại 2
năm tương ứng với mực nước là 136 cm.
III. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN:
Khối lượng các công tác khảo sát xây dựng đã tiến hành được tổng hợp nêu trong
các bảng sau:
Bảng 1: TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 7
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 8
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
IV. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG SAU KHI THÍ NGHIỆM,
PHÂN TÍCH:
IV.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CÁC DẠNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT:
IV.1.1. Công tác định vị các vị trí khảo sát :
Khu vực dự kiến xây dựng dự án “TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC
VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL” tại địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ,
phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.
Các vị trí khảo sát trong khu vực dự kiến xây dựng do đơn vị Thiết Kế của Chủ
Đầu Tư bố trí và được thể hiện trong bản vẽ “MẶT BẰNG BỐ TRÍ HỐ KHOAN”.
Ngoài hiện trường, Nhà thầu đã dùng thước dây để xác định vị trí của các vị trí
khảo sát dưới sự giám sát của đại diện Chủ đầu tư. Sau đó, căn cứ vào 02 mốc gốc
GPS-01 (X(m) = 1190467.912; Y(m) = 604099.880; H(m) = 1.781) và GPS-02 (X(m)
= 1190598.465; Y(m) = 603948.907; H(m) = 1.634), Nhà thầu đã dùng máy toàn đạc
điện tử để xác định cao tọa độ thực tế của các vị trí khảo sát dưới sự giám sát của đại
diện Chủ đầu tư.
Cao - tọa độ thực tế của các vị trí khảo sát như sau:
STT Tên điểm X (m) Y (m) H (m)
1 HK1 1190580.97 603983.59 2.11
2 HK2 1190549.08 604027.58 2.17
3 HK3 1190604.70 604065.24 1.80
4 HK4 1190616.02 604011.57 2.25
5 HK5 1190587.08 604034.55 2.02
6 HBTT 1190592.05 604023.95 2.06
7 QS1 1190598.29 604015.14 2.25
8 QS2 1190600.28 604028.87 2.06
9 QT1 1190619.91 604033.45 1.78
10 QT2 1190618.41 604050.13 2.19
11 QT3 1190588.20 604055.07 1.87
12 QT4 1190566.09 604040.46 2.08
Vị trí thực tế của các điểm khảo sát được thể hiện trong phụ lục I: Sơ đồ vị trí các
điểm khảo sát.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 9
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 10
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 11
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Công tác thí nghiệm cắt cánh hiện trường được thực hiện tại 05 vị trí có ký hiệu từ
VST1 đến VST5. Vị trí các điểm thí nghiệm cắt cánh được bố trí bên cạnh 05 hố
khoan từ HK1 đến HK5, cách vị trí hố khoan 1.5 – 2.0m.
Biện pháp thực hiện: Sau khi khoan tạo lỗ hết lớp đất, đá san lấp, lắp đặt thiết bị
và tiến hành thí nghiệm. Công tác thí nghiệm cắt cánh đã được tiến hành với khoảng
cách trung bình 1.5m/ lần thí nghiệm. Tổng số lần thí nghiệm VST được thể hiện như
sau:
Stt Tên điểm cắt cánh Thí nghiệm (lần)
1 VST1 5
2 VST2 5
3 VST3 5
4 VST4 5
5 VST5 5
TC 5 điểm 25
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 12
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Các số liệu được ghi nhận cho mỗi 10 giây/lần đọc, tương ứng với tốc độ quay
30 của cánh cắt. Giá trị ghi nhận liên tục cho đến khi đạt giá trị cực đại + số liệu 3 lần
đo tiếp theo.
Thí nghiệm thực hiện ở hai trạng thái tự nhiên và phá hủy.
Kết quả thí nghiệm được trình bày trong mục IV.2.4 và phụ lục VII.
Thí nghiệm cắt cánh hiện trường được thực hiện theo tiêu chuẩn 22 TCN 355 – 06
kết hợp tiêu chuẩn Mỹ – ASTM D2573.
IV.1.7. Công tác thí nghiệm bơm hút nước thủy văn:
Cụm hố khoan thí nghiệm bơm hút gồm 03 giếng, trong đó giếng bơm hút nước
thí nghiệm được ký hiệu là HBTT, 02 hố khoan quan sát được ký hiệu là QS1 và
QS2. giếng HBTT được bố trí tại tâm công trình, 02 giếng quan trắc được bố trí thành
2 tia, một tia song song với sông Sài Gòn (Vuông góc với dòng thấm vào) và một tia
vuông góc với sông Sài Gòn (Song song với dòng thấm vào).
Sau khi khoan phá toàn đáy, hố khoan được kết cấu để phục vụ công tác thí
nghiệm bơm hút nước thủy văn, công tác kết cấu từng giếng cụ thể như sau:
Công tác kết cấu các giếng thí nghiệm được thực hiện như sau:
Thả sỏi
Kết cấu ống vách, ống Xây
Kết cấu ống lọc PVC bên
Đường lắng PVC, nhô cao, có Trám sét bệ
Độ đục lỗ 3-5mm. ngoài
Tên kính nắp đậy bê
sâu ống lọc
giếng khoan tông
(m) Đường Đường
(mm) Từ...đến.. Từ...đến.. Từ...đến.. bảo
kính kính Từ...đến.. (m)
(m) (m) (m) vệ
(mm) (mm)
40 – 39;
HBTT 40.0 250 168 39 – 11 168 40 – 10 0 – 10 Có
11 – 0
40 – 39;
QS1 40.0 110 60 39 – 11 60 40 – 10 0 – 10 Có
11 – 0
40 – 39;
QS2 40.0 110 60 39 – 11 60 40 – 10 0 – 10 Có
11 – 0
Công tác khoan, kết cấu giếng thí nghiệm được thể hiện trong phụ luc VIII: Nhật
ký hiện trường giếng khoan và sơ đồ kết cấu giếng thí nghiệm.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 13
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 14
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
+ Sau khi kết thúc công tác bơm hút nước thí nghiệm, tiến hành đo mực nước hồi
phục trong tất cả các giếng theo thời gian đo là 17 giờ. Chế độ đo như theo bảng đã
trình bày như trên..
Kết quả bơm hút nước thí nghiệm được thể hiện trong phụ lục VIII.
IV.1.8. Công tác quan trắc mực nước ngầm theo thời gian:
Mục đích công tác quan trắc: Nhằm cung cấp các số liệu của mực nước ngầm ổn
định và sự phân bố của chúng trong phạm vi quan trắc, sự thay đổi mực nước ngầm
theo thời gian trong vòng 30 ngày từ ngày 23/10/2014 đến ngày 22/11/2014, để phục
vụ cho công tác thiết kế, xây dựng công trình có tầng hầm, trong đó 2 giếng QT1 và
QT4 được kết cấu đến độ sâu 10.0m dùng để quan trắc nước mặt, 2 giếng QT2 và
QT3 được kết cấu đến độ sâu 20.0m dùng để quan trắc nước áp lực.
Sau khi khoan phá toàn đáy, hố khoan được kết cấu để phục vụ công tác theo dõi
mực nước ngầm, công tác kết cấu từng giếng cụ thể như sau:
Kết cấu ống vách Thả cát thô
Đường Kết cấu ống lọc PVC PVC, nhô cao, có nắp bên ngoài Trám sét
Độ Xây bệ
Tên kính đậy ống lọc
sâu bê tông
giếng khoan Đường Đường
(m) Từ...đến.. Từ...đến.. Từ...đến.. Từ...đến.. bảo vệ
(mm) kính kính
(m) (m) (m) (m)
(mm) (mm)
QT1 10.0 110 60 10.0 – 2.0 60 2.0 – 0.0 10.0 – 2.0 2.0 – 0.0 Có
QT2 20.0 110 60 20.0 – 16.0 60 16.0 – 0.0 20.0 – 15.0 15.0 – 0.0 Có
QT3 20.0 110 60 20.0 – 16.0 60 16.0 – 0.0 20.0 – 15.0 15.0 – 0.0 Có
QT4 10.0 110 60 10.0 – 2.0 60 2.0 – 0.0 10.0 – 2.0 2.0 – 0.0 Có
Sau khi hoàn thành công tác khoan và kết cấu của mỗi giếng quan trắc, công tác
bơm thổi rửa giếng được tiến hành với thời gian mỗi giếng 2 giờ.
Công tác quan trắc mực nước trong hố khoan: Quan trắc nước theo chu kỳ quan
trắc 24 lần/ngày, mỗi giờ quan trắc 1 lần kết hợp quan trắc mực nước sông. Tổng thời
gian quan trắc là 30 ngày, bắt đầu quan trắc từ ngày 23/10/2014 và kết thúc vào ngày
22/11/2014.
Công tác khoan, kết cấu giếng quan trắc được thể hiện trong phụ lục IX: Nhật ký
hiện trường giếng khoan và sơ đồ kết cấu giếng quan trắc.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 15
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 16
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
+ Thí nghiệm nén cố kết: Dùng dao vòng chế bị mẫu đất, sau đó sử dụng máy nén
tam liên để thí nghiệm xác định hệ số nén cố kết và áp lực tiền cố kết của đất nền thí
nghiệm.
+ Thí nghiệm nén ba trục - UU: Dùng dao vòng chế bị mẫu đất, sau đó sử dụng
máy nén ba trục TSZ30-2.0 để thí nghiệm xác định các thông số góc ma sát trong và
lực dính của đất.
+ Thí nghiệm nén ba trục - CU: Dùng dao vòng chế bị mẫu đất, sau đó sử dụng
máy nén ba trục TSZ30-2.0 để thực hiện công tác cố kết mẫu và thí nghiệm xác định
góc ma sát trong và lực dính của đất.
+ Thí nghiệm nén một trục nở hông: Dùng khuôn mẫu chế bị mẫu đất có chiều
cao bằng hai lần đường kính mẫu, sau đó sử dụng máy nén control để thí nghiệm xác
định cường độ kháng nén nở hông của đất.
Các chỉ tiêu thí nghiệm bao gồm:
STT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Đơn vị
1 Thành phần hạt P %
2 Độ ẩm tự nhiên W %
3 Dung trọng tự nhiên w g/cm3
4 Dung trọng khô c g/cm3
5 Dung trọng đẩy nổi sub g/cm3
6 Tỷ trọng -
7 Hệ số rỗng eo -
8 Độ lỗ rỗng n -
9 Độ bão hòa G0 %
10 Giới hạn chảy WL %
11 Giới hạn dẻo WP %
12 Chỉ số dẻo IP %
13 Độ sệt B -
14 Lực dính đơn vị c kg/cm2
15 Góc ma sát trong Độ
16 Hệ số nén lún av cm2/kg
17 Mô đun tổng biến dạng Eo kg/cm2
18 Lực dính kết (UU) cuu kPa
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 17
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Kết quả thí nghiệm của các mẫu đất được trình bày trong các phụ lục IV và V.
d. Thí nghiệm phân tích thành phần hóa học của mẫu nước:
Thí nghiệm 04 mẫu nước được lấy từ 04 hố khoan từ HK1 đến HK4 theo TCXD 81
: 1981, đánh giá tính ăn mòn của mẫu nước theo TCVN 3994 : 1985.
Các chỉ tiêu thí nghiệm bao gồm: Độ pH; Hàm lượng các Cation: Na+, K+, ∑Fe,
Mg++, NH4+, Ca++; Hàm lượng các Anion: Cl-, SO4- -, HCO3-, CO3- -, OH-; Tổng độ
cứng; Độ cứng vĩnh viễn; Độ cứng tạm thời; Hàm lượng kiềm; Hàm lượng CO2 tự
do; Hàm lượng CO2 ăn mòn; Hàm lượng cặn sấy khô 160oC.
Kết quả thí nghiệm phân tích hóa nước toàn phần được trình bày trong phụ lục VI
IV.2. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG SAU KHI THÍ
NGHIỆM, PHÂN TÍCH:
IV.2.1. Địa tầng và đặc điểm của các lớp đất:
Trên cơ sở phân tích kết quả khoan, thí nghiệm SPT hiện trường và thí nghiệm
mẫu đất trong phòng thí nghiệm, địa tầng các lớp đất trong phạm vi khảo sát đến độ
sâu 80.0m đã được phân chia và được thể hiện trong phụ lục II: Hình trụ hố khoan và
kết quả thí nghiệm SPT và phụ lục III: Mặt cắt địa chất công trình. Các lớp đất được
phân loại, gọi tên theo tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 9362 : 2012 kết hợp với TCVN
9351 : 2012, thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
1. Lớp san lấp (SL): Bê tông, đất, đá …:
Lớp bắt gặp trong cả 05 hố khoan, phân bố từ mặt đất trở xuống. Độ sâu phân bố
của lớp bắt gặp trong các hố khoan như sau:
HK1: Phân bố từ 0.0m – 2.2m. Bề dày là 2.2m.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 18
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 19
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 4 búa đến 7 búa. Giá trị trung bình N30 =
6 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 2.00 kg/cm2.
4. Lớp (3) – Sét, độ sệt dẻo cứng:
Lớp bắt gặp trong 03 hố khoan (HK3, HK4 & HK5), phân bố dưới lớp (2) (HK3
& HK4) và dưới lớp (1) (HK5). Độ sâu phân bố của lớp bắt gặp trong 03 hố khoan
như sau:
HK3: Phân bố từ 11.4m – 15.5m. Bề dày là 4.1m.
HK4: Phân bố từ 11.5m – 14.0m. Bề dày là 2.5m.
HK5: Phân bố từ 9.6m – 11.7m. Bề dày là 2.1m.
Bề dày trung bình lớp là 2.9m.
Thành phần chủ yếu của lớp là sét, cát, màu nâu nhạt, xám vàng nhạt, độ sệt dẻo
cứng.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 8 búa đến 15 búa. Giá trị trung bình N30 =
11 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 2.94 kg/cm2.
5. Lớp (4) – Á cát, độ sệt dẻo:
Lớp bắt gặp trong cả 05 hố khoan, phân bố dưới lớp (2) (HK1 & HK2) và dưới lớp
(3) (HK3, HK4 và HK5). Độ sâu phân bố của lớp bắt gặp trong các hố khoan như sau
HK1: Phân bố từ 13.0m – 20.5m. Bề dày là 7.5m.
HK2: Phân bố từ 14.5m – 22.5m. Bề dày là 8.0m.
HK3: Phân bố từ 15.5m – 19.6m. Bề dày là 4.1m.
HK4: Phân bố từ 14.0m – 19.5m. Bề dày là 5.5m.
HK5: Phân bố từ 11.7m – 17.5m. Bề dày là 5.8m.
Bề dày trung bình lớp là 6.2m.
Thành phần chủ yếu của lớp là cát, màu xám trắng, xám vàng, độ sệt dẻo.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 biến đổi từ 6 búa đến 18 búa, kết quả thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn cho giá trị trung bình N30 = 11 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 2.52 kg/cm2.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 20
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
6. Lớp (5) – Cát thô vừa đến thô, trạng thái chặt vừa:
Lớp bắt gặp trong cả 05 hố khoan, đều phân bố dưới lớp (4). Độ sâu phân bố của lớp
bắt gặp trong các hố khoan như sau
HK1: Phân bố từ 20.5m – 22.5m. Bề dày là 2.0m.
HK2: Phân bố từ 22.5m – 24.5m. Bề dày là 2.0m.
HK3: Phân bố từ 19.6m – 23.5m. Bề dày là 3.9m.
HK4: Phân bố từ 19.5m – 21.5m. Bề dày là 2.0m.
HK5: Phân bố từ 17.5m – 21.5m. Bề dày là 4.0m.
Bề dày trung bình lớp là 2.8m.
Thành phần chủ yếu của lớp là cát, màu xám vàng nhạt, hồng nhạt, trạng thái chặt
vừa.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 biến đổi từ 8 búa đến 18 búa, kết quả thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn cho giá trị trung bình N30 = 12 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 3.45 kg/cm2.
7. Lớp (6) – Á cát, độ sệt dẻo:
Lớp bắt gặp trong cả 05 hố khoan, đều phân bố dưới lớp (5). Độ sâu phân bố của lớp
bắt gặp trong các hố khoan như sau
HK1: Phân bố từ 22.5m – 35.9m. Bề dày là 13.4m.
HK2: Phân bố từ 24.5m – 41.0m. Bề dày là 14.5m.
HK3: Phân bố từ 23.5m – 33.7m. Bề dày là 10.2m.
HK4: Phân bố từ 21.5m – 35.5m. Bề dày là 14.0m.
HK5: Phân bố từ 21.5m – 33.5m. Bề dày là 9.9m.
Bề dày trung bình lớp là 12.4m.
Thành phần chủ yếu của lớp là cát, màu xám vàng, xám hồng, độ sệt dẻo.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 biến đổi từ 9 búa đến 23 búa, kết quả thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn cho giá trị trung bình N30 = 14 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 3.01 kg/cm2.
8. Phụ lớp (6a) – Sét, độ sệt nửa cứng:
Phụ lớp chỉ bắt gặp trong hố khoan HK5, phân bố xen kẹp trong lớp (6) dạng thấu
kính. Độ sâu phân bố của phụ lớp như sau:
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 21
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 22
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
12. Phụ lớp (8a) – Á sét, độ sệt dẻo mềm đến dẻo cứng:
Phụ lớp bắt gặp trong 02 hố khoan (HK1 & HK3), phân bố dưới lớp (7) (HK1) và
dưới lớp (6) (HK3). Độ sâu phân bố của phụ lớp bắt gặp trong 02 hố khoan như sau:
HK1: Phân bố từ 41.0m – 43.9m. Bề dày là 2.9m.
HK3: Phân bố từ 33.7m – 37.3m. Bề dày là 3.6m.
Thành phần chủ yếu của phụ lớp là cát, bụi, màu nâu, nâu vàng, độ sệt dẻo mềm
đến dẻo cứng.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 11 búa đến 14 búa. Giá trị trung bình N30
= 12 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 2.56 kg/cm2.
13. Phụ lớp (8b) – Sét, độ sệt nửa cứng:
Phụ lớp chỉ bắt gặp trong hố khoan HK4, phân bố dưới lớp (7). Độ sâu phân bố
của phụ lớp như sau:
HK4: Phân bố từ 40.4m – 43.0m. Bề dày là 2.6m.
Thành phần chủ yếu của phụ lớp là sét, màu xám nâu, độ sệt nửa cứng.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 21 búa đến 23 búa. Giá trị trung bình N30
= 22 búa.
Không chọn mẫu đất thí nghiệm trong lớp đất này.
14. Lớp (8) – Sét, độ sệt cứng:
Lớp bắt gặp trong cả 05 hố khoan, phân bố dưới phụ lớp (8a) (HK1 & HK3), dưới
phụ lớp (8b) (HK4), dưới lớp (6) (HK2) và dưới lớp (7) (HK5). Độ sâu phân bố của
lớp bắt gặp trong 05 hố khoan như sau:
HK1: Phân bố từ 43.9m – 51.8m. Bề dày là 7.9m.
HK2: Phân bố từ 41.0m – 52.1m. Bề dày là 11.1m.
HK3: Phân bố từ 37.3m – 51.4m. Bề dày là 14.1m.
HK4: Phân bố từ 43.0m – 53.0m. Bề dày là 10.0m.
HK5: Phân bố từ 39.1m – 51.5m. Bề dày là 12.4m.
Bề dày trung bình lớp là 11.1m.
Thành phần chủ yếu của lớp là sét, màu vàng nâu, độ sệt cứng.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 23
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 30 búa đến 54 búa. Giá trị trung bình N30
= 42 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 4.52 kg/cm2.
15. Lớp (9) – Á sét, độ sệt dẻo cứng đến nửa cứng:
Lớp bắt gặp trong 04 hố khoan (HK1, HK2, HK4 & HK5), đều phân bố dưới lớp
(8). Độ sâu phân bố của lớp bắt gặp trong 04 hố khoan như sau:
HK1: Phân bố từ 51.8m – 54.0m. Bề dày là 2.2m.
HK2: Phân bố từ 52.1m – 54.0m. Bề dày là 1.9m.
HK4: Phân bố từ 53.0m – 57.0m. Bề dày là 4.0m.
HK5: Phân bố từ 51.5m – 53.6m. Bề dày là 2.1m.
Bề dày trung bình lớp là 2.6m.
Thành phần chủ yếu của lớp là cát, màu vàng nhạt, xám xanh, độ sệt dẻo cứng đến
nửa cứng.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 12 búa đến 23 búa. Giá trị trung bình N30
= 19 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 3.22 kg/cm2.
16. Lớp (10) – Á cát, độ sệt dẻo:
Lớp bắt gặp trong cả 05 hố khoan, phân bố dưới lớp (9) (HK1, HK2, HK4 &
HK5) và dưới lớp (8) (HK3). Độ sâu phân bố của lớp bắt gặp trong 05 hố khoan như
sau:
HK1: Phân bố từ 54.0m – 78.5m. Bề dày là 24.5m.
HK2: Phân bố từ 54.0m – 76.2m. Bề dày là 22.2m.
HK3: Độ sâu đáy lớp chưa xác định do độ sâu khoan kết thúc tại 80.0m (Độ
sâu khoan lớn nhất). Bề dày > 28.6m.
HK4: Phân bố từ 57.0m – 77.5m. Bề dày là 16.5m.
HK5: Độ sâu đáy lớp chưa xác định do độ sâu khoan kết thúc tại 80.0m (Độ
sâu khoan lớn nhất). Bề dày > 24.4m.
Bề dày lớp là chưa xác định (> 23.2m).
Thành phần chủ yếu của lớp là cát, màu xám trắng, xám xanh, độ sệt dẻo.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 24
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 17 búa đến > 50 búa. Giá trị trung bình
N30 > 40 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 3.04 kg/cm2.
17. Phụ lớp (10a) – Cát thô, trạng thái chặt vừa:
Phụ lớp chỉ bắt gặp trong hố khoan HK4, phân bố xen kẹp trong lớp (10) dạng
thấu kính. Độ sâu phân bố của phụ lớp như sau:
HK4: Phân bố từ 59.5m – 61.5m. Bề dày là 2.0m.
Thành phần chủ yếu của phụ lớp là cát, màu xám trắng, trạng thái chặt vừa.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn là N30 = 26 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 3.91 kg/cm2.
18. Phụ lớp (10b) – Cát thô vừa đến thô, trạng thái chặt vừa đến chặt:
Phụ lớp bắt gặp trong 02 hố khoan (HK4 & HK5), đều phân bố xen kẹp trong lớp
(10) dạng thấu kính. Độ sâu phân bố của phụ lớp bắt gặp trong 02 hố khoan như sau:
HK4: Phân bố từ 65.5m – 67.5m. Bề dày là 2.0m.
HK5: Phân bố từ 63.5m – 65.5m. Bề dày là 2.0m
Thành phần chủ yếu của phụ lớp là cát, màu xám xanh, trạng thái chặt vừa đến
chặt.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 thay đổi từ 29 búa đến 45 búa. Giá trị trung bình N30
= 37 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 3.54 kg/cm2.
19. Phụ lớp (10c) – Sét, độ sệt cứng:
Phụ lớp bắt gặp trong 02 hố khoan (HK2 & HK5), phân bố dưới lớp (10) (HK2)
và xen kẹp trong lớp (10) (HK5). Độ sâu phân bố của phụ lớp bắt gặp trong 02 hố
khoan như sau:
HK2: Phân bố từ 76.2m – 77.4m. Bề dày là 1.2m.
HK5: Phân bố từ 77.8m – 79.0m. Bề dày là 1.2m
Bề dày trung bình lớp là 1.2m
Thành phần chủ yếu của phụ lớp là sét, bụi, màu xanh nhạt, độ sệt cứng.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn là N30 = 63 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 4.67 kg/cm2.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 25
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
20. Lớp (11) – Cát thô vừa đến thô, trạng thái rất chặt:
Lớp bắt gặp trong 03 hố khoan (HK1, HK2 & HK4), dưới lớp (10) (HK1 & HK4) và
dưới phụ lớp (10c) (HK2). Độ sâu đáy lớp chưa xác định do độ sâu khoan kết thúc tại
80.0m (Độ sâu khoan lớn nhất).
Bề dày lớp chưa xác định (> 2.2m).
Thành phần chủ yếu của lớp là cát, màu xám xanh nhạt, trạng thái rất chặt.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 > 50 búa.
Áp lực tính toán quy ước của đất Ro = 6.00 kg/cm2.
IV.2.2. Tính chất cơ lý của các lớp đất:
Tính chất cơ lý của các lớp đất đã được xác định bằng thí nghiệm SPT hiện trường
và thí nghiệm trong phòng, cụ thể như sau:
a. Kết quả thí nghiệm SPT:
Thí nghiệm SPT đã được tiến hành trong cả 05 hố khoan với khoảng cách trung
bình theo độ sâu khoảng 2.0m/lần. Phương pháp thí nghiệm phù hợp theo tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 9351 : 2012. Kết quả chi tiết của thí nghiệm SPT được thể hiện
trong các hình trụ hố khoan (Phụ lục II).
Các giá trị đại diện N30 của từng lớp đất và các giá trị cơ lý tương quan được tổng
hợp trong bảng 3.
Bảng 3: GIÁ TRỊ ĐẠI DIỆN TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA LỚP ĐẤT THEO N30
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 26
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
9 – 23 5.2 – 14.1
Lớp (6) – Á cát, dẻo.
14 7.0
Phụ lớp (10b) – Cát thô vừa đến thô, chặt vừa 29 – 45 19.7 – 26.9
đến chặt. 37 23.3
Lớp (11) – Cát thô vừa đến thô, rất chặt. > 50 > 43.2
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 27
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Cát: 0.05 - 2.0 (mm) 14.4 59.3 30.9 77.0 77.9 14.5
Bụi: 0.005 - 0.05 (mm) 39.6 8.9 14.7 6.6 5.1 12.1
Sét < 0.005 (mm) 46.0 23.6 53.7 12.9 5.8 73.4
2 Độ ẩm tự nhiên, W (%) 79.9 25.5 28.9 18.4 16.9 28.2
3 Dung trọng tự nhiên, w (g/cm3) 1.50 1.93 1.94 1.92 1.94 1.96
4 Dung trọng khô, c (g/cm3) 0.84 1.54 1.51 1.63 1.66 1.53
5 Dung trọng đẩy nổi sub (g/cm3) 0.51 0.97 0.95 1.02 1.03 0.97
6 Tỷ trọng, 2.62 2.68 2.71 2.67 2.67 2.72
7 Hệ số rỗng ban đầu, eo 2.149 0.740 0.803 0.643 0.612 0.779
8 Độ rỗng, n (%) 68 43 45 39 38 44
9 Độ bão hòa, G0 (%) 97 92 98 76 74 98
10 Giới hạn chảy, WL (%) 67.1 30.8 43.9 21.6 - 51.2
11 Giới hạn dẻo, WP (%) 37.2 18.1 22.8 15.8 - 27.4
12 Chỉ số dẻo, IP (%) 29.9 12.7 21.1 5.8 - 23.8
13 Độ sệt, B 1.42 0.58 0.29 0.45 - 0.03
Cắt trực tiếp: (Độ) 40' 22' 41' 24' 08' 49'
14
c (kg/cm2) 0.140 0.219 0.088 0.032
Hệ số nén lún, av (cm2/kg) 0.031 0.020 0.018 0.015
15
Modun tổng biến dạng, E0 (kg/cm2) 33.81 35.78 65.55 86.80
Lực dính kết (UU), cuu (kPa) 26.74 88.52 - -
16
Góc ma sát trong (UU),uu (Độ) 37' 08' 10' - - 14'
Lực dính kết (CU): ccu (kPa) 11.78 - - 8.56 7.71 -
17
ccu’ (kPa) 13.73 - - 11.71 10.69 -
Góc ma sát trong (CU):uu (Độ) 54' - - 05' 32' -
18
uu’ (Độ) 50' - - 17' 00' -
Áp lực tiền cố kết, c (kPa) 42.6 - 137.0 142.0 186.0 -
19 Hệ số nén cố kết, Cv x 10-3 (cm2/s) 0.156 - 0.439 0.469 0.619 -
Hệ số thấm cố kết, Kv x 10-7 (cm/s) 0.083 - 0.033 0.020 0.020 -
Cường độ kháng nén một trục nở hông,
20 16.33 52.69 149.50 - - 385.96
qu (kPa)
21 Áp lực tính toán qui ước, Ro (kg/cm2) 0.64 2.00 2.94 2.52 3.45 3.80
Bảng 4.2: Đặc trưng cơ lý của các lớp đất (Tiếp theo).
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 28
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
3 Dung trọng tự nhiên, w (g/cm3) 1.95 1.94 1.95 1.91 1.95 2.01
4 Dung trọng khô, c (g/cm3) 1.65 1.64 1.66 1.50 1.54 1.68
5 Dung trọng đẩy nổi sub (g/cm3) 1.03 1.02 1.04 0.94 0.97 1.06
6 Tỷ trọng, 2.67 2.67 2.67 2.68 2.68 2.71
7 Hệ số rỗng ban đầu, eo 0.616 0.629 0.612 0.785 0.737 0.618
8 Độ rỗng, n (%) 38 39 38 44 43 38
9 Độ bão hòa, G0 (%) 78 77 77 93 96 87
10 Giới hạn chảy, WL (%) - 20.4 - 38.2 35.3 45.9
11 Giới hạn dẻo, WP (%) - 15.4 - 20.5 19.9 23.9
12 Chỉ số dẻo, IP (%) - 5.0 - 17.7 15.4 22.0
13 Độ sệt, B - 0.57 - 0.38 0.41 -0.18
Cắt trực tiếp: (Độ) 36' 56' 06' 52' 55' 04'
14
c (kg/cm2) 0.034 0.074 0.035 0.195 0.176 0.400
Hệ số nén lún, av (cm2/kg) 0.017 0.017 0.016 0.022 0.027 0.013
15
Modun tổng biến dạng, E0 (kg/cm2) 75.11 69.50 79.05 32.00 39.08 49.52
Lực dính kết (UU), cuu (kPa) - - - 64.22 40.49 230.74
16
Góc ma sát trong (UU),uu (Độ) - - - 51' 07' 20'
Lực dính kết (CU): ccu (kPa) - 9.44 8.15 23.99 - 35.39
17
ccu’ (kPa) - 11.41 12.13 21.33 - 34.99
Góc ma sát trong (CU):uu (Độ) - 49' 30' 25' - 57'
18
uu’ (Độ) - 05' 52' 06' - 55'
Áp lực tiền cố kết, c (kPa) - 213.8 - 304.0 314.0 498.5
19 Hệ số nén cố kết, Cv x 10-3 (cm2/s) - 0.447 - 0.318 0.307 0.513
Hệ số thấm cố kết, Kv x 10-7 (cm/s) - 0.010 - 0.016 0.016 0.013
Cường độ kháng nén một trục nở hông,
20 - 23.53 - 125.75 122.27 422.93
qu (kPa)
21 Áp lực tính toán qui ước, Ro (kg/cm2) 3.38 3.01 3.28 2.66 2.56 4.52
Bảng 4.3: Đặc trưng cơ lý của các lớp đất (Tiếp theo).
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 29
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
+ Áp lực tính toán quy ước R0 (kg/cm2) được tính toán theo TCVN 9362 : 2012.
IV.2.3. Kết quả quan trắc mực nước ổn định trong hố khoan và kết quả phân
tích thành phần hóa học của nước:
a. Kết quả quan trắc mực nước ổn định trong hố khoan:
Mực nước ổn định được ghi nhận sau khi kết thúc hố khoan sau 24h. Các kết quả
đo mực nước chi tiết được thể hiện trong bảng 5.
Bảng 5: Mực nước ổn định trong hố khoan.
ST Hố Độ sâu mực nước ổn định Cao độ mực nước ổn định
T khoan (Tính từ mặt đất hiện hữu) (m) (m)
1 HK1 1.00 1.11
2 HK2 1.06 1.11
3 HK3 0.75 1.05
4 HK4 1.15 1.10
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 30
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
b. Kết quả phân tích thành phần hóa học của nước:
Đã tiến hành lấy 04 mẫu nước dưới đất trong 04 hố khoan từ HK1 đến HK4 để
phân tích thành phần hóa học nước dưới đất. Chi tiết kết quả phân tích xem trong phụ
lục VI. Các thành phần hóa học chủ yếu để đánh giá ăn mòn đối với bê tông và kim
loại, được thể hiện trong bảng 6.
Bảng 6: Kết quả phân tích thành phần hoá học của nước
Kết quả thí nghiệm phân tích nước dưới đất cho thấy (Theo TCVN 3994 : 1985):
Nước có tính ăn mòn yếu đối với bê tông và kim loại.
IV.2.4. Kết quả thí nghiệm cắt cánh hiện trường:
Công tác Xử lý số liệu trong phòng:
Từ các số liệu ghi nhận được ở hai trạng thái tự nhiên và phá hủy, tiến hành lập
đồ thị tương quan sức kháng cắt và độ quay của cánh cắt. Trên đồ thị này, xác định
sức kháng cắt cực đại của hai trạng thái cắt.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 31
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Sức kháng cắt (Cu) tính toán theo công thức như sau:
= M/K
Với: M – Mômen ngẫu lực.
K – Hệ số cánh cắt, sử dụng cánh có góc vát D/H = 70/140mm với hệ số
cánh như sau: K = 1.329 x 10-3 m3.
Trình bày kết quả: Kết quả thí nghiệm 05 điểm thí nghiệm cắt cánh hiện trường
được trình bày ở các bảng sau.
Bảng 7.1: Kết quả thí nghiệm điểm VST1
Số hiệu Độ sâu Cu tự nhiên Cu phá hủy Độ
Tên đất
điểm (m) (kPa) (kPa) nhạy
VST1-1 3.0 Bùn sét, độ sệt nhão. 20.28 4.46 4.55
VST1-2 4.5 Bùn sét, độ sệt nhão. 24.74 3.24 7.63
VST1-3 6.0 Bùn sét, độ sệt nhão. 27.58 4.06 6.80
VST1-4 7.5 Bùn sét, độ sệt nhão. 36.50 8.92 4.09
VST1-5 9.0 Bùn sét, độ sệt nhão. 46.23 6.08 7.60
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 32
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Nhận xét:
+ Trong lớp Bùn sét, độ sệt nhão:
- Sức kháng cắt Cu ở trạng thái tự nhiên của đất thay đổi từ: 20.28 – 46.23 (kPa),
trung bình: 30.16 kPa.
- Sức kháng cắt Cu ở trạng thái phá hủy của đất thay đổi từ: 2.84 – 8.92 (kPa),
trung bình: 4.83 kPa.
- Độ nhạy của đất thay đổi từ: 4.09 – 8.43, trung bình: 6.45.
+ Dựa vào biểu đồ phân bố sức kháng cắt Cu (kPa) tự nhiên theo độ sâu (m) cho
thấy: Sức kháng cắt Cu (kPa) ở trạng thái tự nhiên phân bố tập trung chủ yếu ở
khoảng giá trị từ 20.0 – 40.0 kPa.
IV.2.5. Kết quả bơm hút nước thí nghiệm
Sử dụng hệ thống bơm hút điện chìm và thả vào hố khoan bơm hút thí nghiệm,
bơm được đặt ở độ sâu 30.0m. Công tác bơm hút nước thí nghiệm với lưu lượng
trung bình là 443.8 m3/ngày.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 33
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
Độ hạ thấp mực nước trong quá trình thí nghiệm và độ phục hồi mực nước sau khi
kết thúc bơm được ghi nhận và thể hiện ở phần Phụ lục VIII.
A. KẾT QUẢ BƠM HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM VÀ CÁC THÔNG SỐ ĐỊA
CHẤT THỦY VĂN.
Kết quả bơm hút thí nghiệm được thể hiện trong bảng sau:
Thời gian Lưu lượng Mực nước (m)
STT Hố khoan Chiều sâu LK (m)
thí nghiệm (giờ) bơm (l/s) Tĩnh Động Hạ thấp
1 BHTT 40.0 48 5.14 4.10 7.77 3.67
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 34
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
S S
(A) (B)
o
o o
o o
o
o
o o
S
o o
tg Ct
o
o
o
lg t
o
o
o
o
o
O o o o o o
lg
o
o
At’ t
At o
tg Ct
o
o
lg
O t
Hình 1: Các dạng đồ thị đặc trưng để xác định các thông số địa chất thủy văn
theo quan hệ S = f(lg t)
0,183Q 0,183Q 0,183Q 0,183Q
T (4) T
Ct S / lg t Ct S / lg t
A A't
lg a 2 lg r 0,35 t (5) lg a 2 lg r 0,35
Ct Ct
* T / a * T / a
Ta thấy:
- Dạng đồ thị 1A thường xảy ra đối với lỗ bơm
- Dạng đồ thị 1B thường xảy ra đối với lỗ quan sát
Cách 2: Phương pháp đồ thị của Cooper - Jacob để xác định thông số địa chất
thủy văn cho trường hợp lỗ quan sát. Phương pháp này đã được đưa vào tiêu chuẩn
Anh - BSI. Bản chất phương pháp này cũng giống phương pháp trên ở chỗ cũng sử
dụng đồ thị để giải phương trình Jacob, nhưng không sử dụng đoạn A t’ như hình 1B
mà thể hiện gọn ở dạng đồ thị với tất cả các đại lượng dương như hình 2.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 35
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
S
(C)
o
o
o
o
o
∆S
o
o
∆lgt = 1
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o o o o
lgt
O t0 1 2 3
r2
a (7)
2,25t 0
0,183Q
S* = lg t * (8)
T
Trong đó: S*: Độ dâng cao mực nước, m
T: Hệ số dẫn nước (T = K.M), m/ng
Q: Lưu lượng, m3/ng
t*: Thời gian mực nước dâng cao, phút
Để giải phương trình trên cũng sử dụng phương pháp đồ thị kết hợp giải tích của
Cooper - Jacob.
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 36
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
IV.2.6. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM THEO THỜI GIAN
Kết quả quan trắc mực nước ngầm kết hợp với mực nước sông Sài Gòn từ ngày
23/10/2014 đến ngày 22/11/2014 sẽ được tổng hợp và trình bày trong phần báo cáo
kết quả sau khi kết thúc công tác quan trắc mực nước ngầm theo thời gian
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
V.1. KẾT LUẬN:
Từ các kết quả khảo sát, cho phép rút ra các kết luận như sau:
1 – Trong khu vực khảo sát, đất nền bao gồm các lớp đất:
+ Lớp san lấp: Bê tông, đất, đá san lấp…, bề dày trung bình lớp là 1.8m.
+ Lớp (1) – Bùn sét, độ sệt nhão, bề dày trung bình lớp là 8.0m.
+ Lớp (2) – Á sét, độ sệt dẻo mềm, bề dày trung bình lớp là 2.8m.
+ Lớp (3) – Sét, độ sệt dẻo cứng, bề dày trung bình lớp là 2.9m
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 37
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
+ Lớp (4) – Á cát, độ sệt dẻo, bề dày trung bình lớp là 6.2m
+ Lớp (5) – Cát thô vừa – thô, trạng thái chặt vừa, bề dày trung bình lớp là 2.8m.
+ Lớp (6) – Á cát, độ sệt dẻo, bề dày trung bình lớp là 12.4m
+ Phụ lớp (6a) – Sét, độ sệt nửa cứng, bề dày phụ lớp là 2.1m.
+ Phụ lớp (6b) – Cát thô vừa, trạng thái chặt vừa, bề dày phụ lớp là 2.0m.
+ Phụ lớp (6c) – Cát thô vừa, trạng thái chặt vừa, bề dày phụ lớp là 3.5m.
+ Lớp (7) – Sét, độ sệt dẻo cứng, bề dày trung bình lớp là 4.0m
+ Phụ lớp (8a) – Á sét, độ sệt dẻo mềm – dẻo cứng, bề dày phụ lớp từ 2.9m đến
3.6m.
+ Phụ lớp (8b) – Sét, độ sệt nửa cứng, bề dày phụ lớp là 2.6m.
+ Lớp (8) – Sét, độ sệt cứng, bề dày trung bình lớp là 11.1m.
+ Lớp (9) – Á sét, độ sệt dẻo cứng – nửa cứng, bề dày trung bình lớp là 2.6m.
+ Lớp (10) – Á cát, độ sệt dẻo, bề dày lớp là chưa xác định (> 23.2m).
+ Phụ lớp (10a) – Cát thô, trạng thái chặt vừa, bề dày phụ lớp là 2.0m.
+ Phụ lớp (10b) – Cát thô vừa – thô, trạng thái chặt vừa, bề dày phụ lớp là 2.0m.
+ Phụ lớp (10c) – Sét, độ sệt cứng, bề dày phụ lớp là 1.2m.
+ Lớp (11) – Cát thô vừa – thô, trạng thái rất chặt, bề dày lớp là chưa xác định (>
2.2m).
2 – Tính chất cơ lý của các lớp đất đã được nghiên cứu bởi thí nghiệm hiện trường và
trong phòng cho thấy sự phân bố các lớp đất trong khu vực khảo sát là có quy luật theo
diện rộng , ít biến đổi theo chiều sâu. Kết quả chi tiết thể hiện trong phụ lục từ II đến V
và các bảng 3, 4.
3 – Mực nước ổn định xác định trong 05 hố khoan, thể hiện trong bảng 5, kết quả
phân tích nước dưới đất thể hiện trong bảng 6. Nước có tính ăn mòn yếu đối với bê
tông và kim loại (Theo TCVN 3994 : 1985).
V.2. KIẾN NGHỊ:
Với các điều kiện địa chất công trình nêu trên, kiến nghị các vấn đề địa kỹ thuật sau:
1 – Kiến nghị không sử dụng móng nông đặt trên nền thiên nhiên cho bất kỳ hạng
mục công trình nào do bắt gặp lớp đất yếu là lớp (1): Bùn sét, độ sệt nhão với bề dày
lớn (> 7m), tính nén lún mạnh, sức chịu tải thấp (< 100 kPa). Kiến nghị sử dụng các
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng Trang 38
DỰ ÁN: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI – CAO ỐC VĂN PHÒNG ETOWN CENTRAL
Địa điểm: Số 11, đường Đoàn Văn Bơ, phường 12, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
lớp đất từ (3) đến (7) để thiết kế móng cọc cho các công trình có tải trọng nhỏ đến
vừa, đặt mũi cọc từ 15.0m trở xuống vì các lớp đất này có tính nén lún trung bình,
khả năng chịu tải từ 2.5 kg/cm2 đến 3.5 kg/cm2.
2 – Đối với các hạng mục xây dựng có tải trọng vừa, kiến nghị sử dụng Lớp (8):
Sét, cứng, để thiết kế móng cọc khoan nhồi là thích hợp vì lớp đất này có tính nén lún
nhỏ, phân bố ổn định, khả năng chịu tải trung bình đến lớn (> 400 kPa). Mũi cọc kiến
nghị đặt từ 42.0m trở xuống. Tuy nhiên độ sâu mũi cọc, đường kính cọc và số lượng
cọc sẽ do Đơn vị thiết kế quyết định cho phù hợp với từng loại kết cấu công trình.
3 – Đối với các hạng mục xây dựng có tải trọng vừa đến lớn, kiến nghị sử dụng
lớp (10): Á cát, dẻo hoặc lớp (11): Cát thô vừa – thô, rất chặt, để thiết kế móng cọc
khoan nhồi đường kính lớn. Mũi cọc kiến nghị đặt từ 60.0m trở xuống. Tuy nhiên độ
sâu mũi cọc, đường kính cọc và số lượng cọc sẽ do Đơn vị thiết kế quyết định cho
phù hợp với từng loại kết cấu công trình.
4 – Nước có tính ăn mòn yếu đối với bê tông và kim loại, cần chú ý vấn đề này
khi thiết kế móng công trình hoặc sử dụng nguồn nước ngầm để phục vụ xây dựng
công trình.
Tất cả những phân tích nền móng trên chỉ thuần túy dựa vào điều kiện đất nền
nên chỉ có giá trị tham khảo. Việc tính toán chính thức về giải pháp nền móng phục
vụ cho thiết kế là thuộc trách nhiệm của Tư vấn thiết kế.
-----oOo-----
CHI NHÁNH CTY TNHH NN MTV KHẢO SÁT & XÂY DỰNG Tel. Giám đốc: 38.223.939 – 0903.688.868, Fax: 38.242.011
65 Bis, Mạc Đĩnh Chi, Quận I, Tp. Hồ Chí Minh Ph. Kỹ thuật: 38.233.132 – Ph. Kế hoạch:38.242.011