Professional Documents
Culture Documents
TÊN DỰ ÁN : NÂNG CẤP ĐƯỜNG CAO BÁ QUÁT, THÀNH PHỐ BẢO LỘC
HẠNG MỤC : THI CÔNG XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG
CHỦ ĐẦU TƯ: BQL DỰ ÁN ĐTXD THÀNH PHỐ BẢO LỘC
ĐỊA ĐIỂM : PHƯỜNG LỘC PHÁT – TP. BẢO LỘC – TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐƠN VỊ LẬP : CTY TNHH KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH KIẾN THIẾT
ĐỊA CHỈ : LÔ 5B KQH 12A – TRIỆU VIỆT VƯƠNG - PHƯỜNG 4
- THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
ĐIỆN THOẠI : 0978.601.557
TÊN DỰ ÁN : NÂNG CẤP ĐƯỜNG CAO BÁ QUÁT, THÀNH PHỐ BẢO LỘC
HẠNG MỤC : THI CÔNG XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG
CHỦ ĐẦU TƯ: BQL DỰ ÁN ĐTXD THÀNH PHỐ BẢO LỘC
ĐỊA ĐIỂM : PHƯỜNG LỘC PHÁT – TP. BẢO LỘC – TỈNH LÂM ĐỒNG
ĐƠN VỊ LẬP : CTY TNHH KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH KIẾN THIẾT
ĐỊA CHỈ : LÔ 5B KQH 12A – TRIỆU VIỆT VƯƠNG - PHƯỜNG 4
- THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
ĐIỆN THOẠI : 0978.601.557
6 0,222 0,283
8 0,395 0,737
10 0,717 0,79
12 0,888 1,13
14 1,210 1,54
17 1,580 2,01
18 2,000 2,54
20 2,470 3,14
Đường kính thép (mm) Kg/m Tiết diện (cm2)
22 2,980 3,80
24 3,550 4,52
25 3,850 4,91
27 4,170 5,31
28 4,830 7,17
29 5,03 7,41
30 5,550 7,07
32 7,310 8,04
37 7,990 10,18
38 8,900 11,34
40 9,870 12,57
Đối với lớp móng trên dùng cấp phối đá dăm loại 1 có Dmax = 25 mm.
Thành phần hạt của vật liệu CPĐD được quy định như sau:
Kích cỡ mắt sàng vuông Tỷ lệ lọt sàng (%) theo
(mm) khối lượng
50
37,5 100
25 79-90
19 67-83
9,5 49-64
4,75 34-54
2,37 25-40
0,425 12-24
0,075 2-12
Nhà thầu phải thực hiện việc lấy mẫu vật liệu CPĐD phục vụ công tác kiểm tra nghiệm
thu chất lượng vật liệu và lớp móng CPĐD trình GSTC. Khối lượng lấy mẫu đá không nhỏ hơn
200kg. Việc kiểm tra và nghiệm thu chất lượng vật liệu được thực hiện cho việc chấp thuận
nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công trình và kiểm tra vật liệu CPĐD đã được tập kết tại
chân công trình để đưa vào sử dụng.
- Kiểm nghiệm sơ bộ mẫu CPĐD
Nhà thầu phải trình cho GSTC các mẫu cốt liệu đề nghị sử dụng cho công trình, việc lấy
mẫu và chứng chỉ kiểm nghiệm phải được thực hiện đúng theo các phương pháp quy định theo
tiêu chuẩn Việt nam.
Nếu nguồn vật liệu thay đổi theo yêu cầu của nhà thầu, tất cả việc lấy mẫu và kiểm nghiệm
phải được thực hiện lại.
Chi phí liên quan đến công tác này do nhà thầu chiụ.
- Kiểm nghiệm CPĐD tại công trường.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, CPĐD phải được thường xuyên kiểm nghiệm theo
yêu cầu của GSTC.
4.8.4. Công nghệ thi công lớp móng đường bằng cấp phối đá dăm
Thực hiện theo quy định tại Mục 7 – TCVN 8859-2011. Bao gồm:
- Công tác chuẩn bị thi công: công tác chuẩn bị vật liệu CPĐD, công tác chuẩn bị mặt bằng
thi công, công tác chuẩn bị thiết bị thi công.
- Các yêu cầu về thi công lớp móng đường bằng vật liệu CPĐD: Công tác tập kết vật liệu
vào mặt bằng thi công, yêu cầu về độ ẩm của vật liệu CPĐD, công tác san rải CPĐD,
công tác lu lèn và bảo dưỡng và làm lớp nhựa thấm bám.
- Nhà thầu phải thực hiện việc thi công thí điểm trước khi triển khai thi công đại trà theo
quy định tại Mục 3 – TCVN 8859-2011về: yêu cầu đối với công tác thi công thí điểm,
lập biện pháp tổ chức thi công thí điểm và tiến hành thi công thí điểm.
- Toàn bộ quá trình công tác thi công thí điểm nêu trên, từ khi lập biện pháp tổ chức thi
công thí điểm cho đến khi xác lập được dây chuyền công nghệ áp dụng cho thi công đại
trà, phải được sự kiểm tra và chấp thuận của GSTC.
4.8.5. Yêu cầu đối với công tác kiểm tra nghiệm thu
Thực hiện theo quy định tại Mục 8 – TCVN 8859-2011. Bao gồm:
Quy định về lấy mẫu vật liệu CPĐD phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng vật
liệu và lớp móng CPĐD.
Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu
Kiểm tra trong quá trình thi công
Kiểm tra nghiệm thu chất lượng thi công.
4.8.6. Đo đạc khối lượng
Khối lượng móng CPDD sẽ được đo đạc và xác nhận sau khi kiểm tra nghiệm thu chất
lượng từng lớp rải .
Khối lượng (m3) = Diện tích (m2) x chiều dày lớp rải sau khi lu lèn(m)
Chiều dày lớp rải xác định bằng phương pháp đục lỗ kết hợp trong công tác đo độ chặt
bằng phương pháp rót cát.
4.9. Công tác thi công mặt đường bêtông nhựa nóng (BTNN)
4.9.1. Quy định chung
Công tác thi công và nghiệm thu được thực hiện theo quy trình công nghệ thi công và
nghiệm thu mặt đường bêtông nhựa TCVN 8819-2011 ban hành năm 2011, bao gồm:
- Phân loại bêtông nhựa: loại bê tông nhựa nóng sử dụng trong công trình là BTN C19, sử
dụng làm lớp mặt trên và các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của bêtông nhựa tương ứng;
- Yêu cầu về chất lượng vật liệu để chế tạo hỗn hợp bêtông nhựa: đá dăm, cát, bột khoáng,
nhựa đường;
- Chế tạo hỗn hợp;
- Thi công mặt đường bêtông nhựa BTNC dày 7cm;
- Giám sát, kiểm tra và nghiệm thu;
- An toàn lao động và bảo vệ môi trường.
4.9.2. Hồ sơ đệ trình
Trước khi khởi công, nhà thầu phải trình văn bản về phương pháp tổ chức thi công công
tác BTNN để GSTC thông qua.
Văn bản về phương pháp tổ chức thi công công tác BTNN tại trạm trộn và tại công trường
bao gồm:
- Thiết bị sử dụng: chế tạo, vận chuyển, rải và lu lèn.
- Mặt bằng bố trí thiết bị sản xuất, thi công công tác BTNN.
- Phương pháp tổ chức vận hành thiết bị thi công BTNN.
- Thủ tục kiểm tra vật liệu trộn và chất lượng BTNN.
- Phương pháp vận chuyển, rải và lu lèn BTNN.
- Phương pháp bảo dưỡng.
4.9.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với bêtông nhựa nóng (BTNN)
Thành phần cấp phối các cỡ hạt của các bêtông nhựa BTN C19 phải nằm trong bảng giới
hạn quy định theo bảng 1 - TCVN 8819-2011:
Cỡ sàng mắt vuông (mm) Lượng lọt sàng, % khối lượng
25 100
19 90-100
12,5 71-86
9,5 58-78
4,75 36-61
2,36 25-45
1,18 17-33
0,60 12-25
0,30 8-17
0,15 6-12
0,075 5-8
Hàm lượng nhựa của BTN C19 tính theo % khối lượng của cốt liệu thô được quy định
theo bảng 1 - TCVN 8819-2011: 4,8%-5,8%
Các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của BTN C19 được quy định theo bảng 3 - TCVN 8819-
2011:
Chỉ tiêu Quy Phương pháp
định thử
1. Số chày đầm 75x2 TCVN 8860-
1:2011
2. Độ ổn định ở 60 độ C, 40 phút, kN ≥8 TCVN 8860-
12:2011
3. Độ dẻo, mm 2-4 TCVN 8860-
9:2011
4. Độ ổn định còn lại, % ≥ 75 TCVN 8860-
10:2011
5. Độ rỗng dư, % 3-6
6. Độ rỗng cốt liệu tương ứng với độ ≥8
rỗng dư 4%
c. Bột khoáng: là sản phẩm được nghiền từ đá cacbonat có cường độ nén của đá gốc lớn
hơn 20 Mpa, sạch, không lẫn tạp chất hữu cơ, hàm lượng chung bụi bùn sét không quá 5%. Bột
khoáng phải khô, tơi, không vón hòn.
Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng:
Chỉ tiêu Quy Phương pháp
định thử
1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua TCVN 7572-
các cỡ mắt sàng vuông), % 2:2006
- 0,6mm 100
- 0,3mm 95-
- 0,075mm 100
70-
100
2. Độ ẩm, % ≤1 TCVN 7572-
7:2006
3. Chỉ số dẻo, % ≤4 TCVN 4197-
1995
d. Nhựa đường: nhựa đường dùng để sản xuất bê tông nhựa đường là là loại nhựa đường
đặc, gốc dầu mỏ thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 7493 – 2005 và thông tư
27/2014/TT-BGTVT ngày 28-7-2014, độ kim lún 60/70.
Nhà thầu phải trình cho GSTC chấp thuận các mẫu cốt liệu đề nghị sử dụng cho công
trình, việc lấy mẫu và chứng chỉ kiểm nghiệm phải được thực hiện đúng theo các phương pháp
quy định theo tiêu chuẩn Việt nam.
Nếu nguồn vật liệu thay đổi theo yêu cầu của nhà thầu, tất cả việc lấy mẫu và kiểm nghiệm
phải được thực hiện lại. Chi phí liên quan đến công tác này do nhà thầu chiụ.
Thành phần BTNN: nhà thầu phải trình thiết kế thành phần cốt liệu và hàm lượng nhựa;
và phải được GSTC chấp thuận, sau khi tiến hành thử nghiệm mẫu đúng theo yêu cầu kỹ thuật
bao gồm tất cả các chỉ tiêu cơ lý được quy định theo TCVN 8819-2011.
4.9.5 Thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa
Việc thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa được tiến hành theo phương pháp Marshall.
Trình tự thiết kế gồm 3 bước: thiết kế sơ bộ, thiết kế hòan chỉnh và xác định công thức
chế tạo bê tông nhựa.
Công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa phải chỉ ra các nội dung sau:
- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp bê tông nhựa;
- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nhựa đường, cốt liệu đá dăm, cát, bột khoáng;
- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;
- Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát, bột đá, tại phễu nguội, phễu nóng;
- Kết quả thí nghiệm Marshall và hàm lượng nhựa đường tối ưu (tính theo phần trăm khối
lượng của hỗn hợp bê tông nhựa);
- Tỷ trọng lớn nhất bê tông nhựa (là cơ sở để xác định độ rỗng dư);
- Khối lượng thể tích của mẫu bê tông nhựa ứng với hàm lượng nhựa đường tối ưu (là cơ
sở để xác định độ chặt lu lèn K);
- Phương án thi công ngòai hiện trường: chiều dày lớp bê tông nhựa chưa lu lèn, sơ đồ lu,
số lượt lu lèn trên 1 điểm, độ nhám mặt đường…
4.9.6. Sản xuất hỗn hợp BTNN
Yêu cầu về chế tạo hỗn hợp BTNN được quy định tại Mục 7 – TCVN 8819-2011.
Sử dụng trạm trộn có tính năng và công suất phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm
bảo khả năng sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa ổn định về chất lượng với dung sai cho phép so
với công thức chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa như sau:
Mục này gồm việc đặt các dấu hiệu trên mặt đường đã hoàn thiện. Đặt các biển báo hiệu
với kích cỡ thiết kế trong bản vẽ hoặc do GSTC yêu cầu bao gồm biển báo cấm, biển báo nguy
hiểm, biển chỉ dẫn để đảm bảo trật tự an toàn giao thông cho người sử dụng giao thông trong
suốt quá trình khai thác tuyến sau này, tiến hành các công tác hoàn thiện như:
- Dọn tẩy sạch vương vãi đất đá thừa trên đường.
- Sửa chữa lề theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật được duyệt.
- Sửa sang vỗ lại ta luy nền đường.
- Trồng trụ tiêu.
- Lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn theo các chi tiết ghi trên bản vẽ thiết kế.
- Gia công và lắp đặt cọc tiêu biển báo đúng các vị trí theo thiết kế, nếu phát hiện thêm
những taluy âm nguy hiểm phải đặt rào chắn tạm hoặc phát sinh hộ lan an toàn.
6. YÊU CẦU VỀ PHÒNG, CHỐNG CHÁY, NỔ (NẾU CÓ)
Nhà thầu phải có những biện pháp thích hợp để phòng chống cháy cho công trình chính,
công trình tạm và bất cứ tài sản xung quanh công trường. Khi được yêu cầu, nhà thầu phải
chấp hành việc kiểm tra của cơ quan phòng chống cháy.
Nhà thầu phải đặc biệt thận trọng trong việc sử dụng các thiết bị hàn hồ quang, thiết bị cắt
bằng oxyacetylene và các thiết bị khác có sử dụng đến ánh sáng trần và phải có biện pháp đặc
biệt để tồn trữ chất lỏng dễ cháy tại công trường.
Nhà thầu chịu trách nhiệm dọn dẹp các vật liệu dễ cháy theo yêu cầu của Giám sát thi
công.
7. YÊU CẦU VỀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
Nhà thầu phải dọn dẹp và giữ gìn công trường trong điều kiện vệ sinh tốt và phải tuân thủ
hướng dẫn của GSTC về mặt này.
Bảo vệ môi trường, an toàn giao thông và an toàn trật tự đô thị: nhà thầu phải có biện pháp
giữ gìn vệ sinh đường phố khi tiến hành thi công hay vận chuyển vật liệu. Khi làm dơ bẩn
đường phố, nhà thầu phải tiến hành ngay công tác dọn rửa và phải chịu chi phí.
Nhà thầu phải có những biện pháp thi công thích hợp để hoàn thành tốt công trình và bảo
đảm quy định về bảo vệ môi trường và vệ sinh đô thị.
Tất cả chi phí cho việc bảo đảm vệ sinh phải được tính vào giá dự thầu.
8. YÊU CẦU VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Nhà thầu phải có các biện pháp và phương tiện hữu hiệu đảm bảo an toàn cho người, thiết
bị và công trình trong suốt quá trình thi công.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm pháp lý trước Nhà nước cùng các phí tổn về việc để xảy
ra tai nạn trên công trường.
Tại những vị trí nguy hiểm Nhà thầu phải có các biển báo, cắm cờ, rào chắn, ban đêm có
đèn.
Nhà thầu chịu trách nhiệm về an toàn thi công, an toàn lao động, an ninh khu vực, đảm
bảo giao thông và vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành của Nhà nước trong thời gian
thực hiện hợp đồng.
Không quy định nào trong tài liệu này miễn trừ bất cứ trách nhiệm và bổn phận về bảo
đảm an toàn lao động của nhà thầu.
Nhà thầu phải thông báo ngay cho Chủ Đầu tư bất cứ tai nạn nào xảy ra liên quan đến nhà
thầu. Thông báo ban đầu có thể bằng miệng, nhưng sau đó phải có văn bản báo cáo toàn diện
tai nạn trong vòng 24 tiếng đồng hồ kể từ khi xảy ra tai nạn.
Nhà thầu trang trải chi phí và chịu trách nhiệm về công tác bảo vệ và thắp sáng cho công
trường. Nếu cần thiết, Giám kỹ thuật sẽ yêu cầu nhà thầu bổ sung và Nhà thầu phải trang trải
chi phí này.
Giám sát thi công có quyền rút lại sự chấp thuận về một biện pháp thi công nào đó của
nhà thầu và nhà thầu phải đề xuất và thực hiện biện pháp thi công khác. Nhà thầu không có
quyền khiếu nại để yêu cầu Chủ Đầu tư thanh toán chi phí phát sinh do việc thay đổi biện pháp
thi công hay do việc sử dụng thiết bị thi công khác.
Nhà thầu có trách nhiệm tìm hiểu và chấp hành những quy định về việc tổ chức giao thông
và an toàn giao thông cho đường phố.
Nhà thầu phải bảo đảm duy trì giao thông an toàn và đầy đủ cho người đi bộ và xe cộ; bảo
đảm việc tiếp cận các họng nước cứu hoả, các công trình công cộng và nhà cửa.
Nhà thầu phải bố trí các rào chắn, bảng chỉ dẫn giao thông và hệ thống chiếu sáng cần
thiết tại đường giao thông quanh công trường theo yêu cầu của của cơ quan có thẩm quyền và
GSTC.
Nhà thầu phải tôn trọng quyền tham gia đóng góp ý kiến của nhân dân, nhà thầu phải trả
lời kiến nghị hay khiếu nại của nhân dân và thực hiện những biện pháp khắc phục đối với những
yêu cầu hợp lý.
Nhà thầu không được gây phiền nhiễu, cản trở giao thông, ảnh hưởng đến hoạt động của
nhân dân, các cơ quan trong khu vực thi công. Tất cả vật kiến trúc, công trình, vật thể và cây
cối gần công trường phải được bảo vệ tránh bị hư hại do xe máy, đất lún sụt, chấn động … do
công tác thi công của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm bồi thường/ sửa chữa những hư
hại nêu trên (nếu xảy ra) và bảo đảm hoàn trả lại nguyên trạng trước khi bị hư hỏng;
Nhà thầu phải vận chuyển vật liệu trên những phương tiện phù hợp tránh làm rơi vãi khi
vận chuyển, bốc dỡ. Hàng hoá phải được neo giữ an toàn khi vận chuyển. Tất cả các phương
tiện vận chuyển không đáp ứng yêu cầu này hoặc không phù hợp với luật pháp phải được mang
ra khỏi công trường.
Công trường phải được rào chắn trong phạm vi ranh giới cần thiết và được sự chấp thuận
của GSTC
Yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn lao động theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành :
Nhà thầu phải gửi biểu đồ tiến độ kèm theo kế hoạch thi công đến Chủ Đầu tư và GSTC
xem xét chấp thuận.
Kế hoạch bao gồm tất cả các hạng mục công trình và phải nêu được các yêu cầu tối thiểu
như sau:
+ Kế hoạch huy động lực lượng: nhân lực, xe máy, thiết bị thi công, vật liệu chính;
+ Kế hoạch tiến độ thi công của các hạng mục và công tác chính;
+ Chuyển lực lượng đi khi hoàn thành công trình
Nhà thầu phải thường xuyên đối chiếu tiến độ thực hiện so với tiến độ thi công mà nhà
thầu đã thống nhất với giám sát thi công , chủ đầu tư để kịp thời có biện pháp xử lý, các chậm
trễ từng khâu công tác, từng mũi thi công.
Nếu GSTC và chủ đầu tư thấy tiến độ Nhà thầu thực hiện bị chậm, có khả năng làm chậm
thời hạn hoàn thành công trình thì Nhà thầu phải có biện pháp cần thiết với sự đồng ý của
GSTCgiám sát để đẩy nhanh tiến độ theo yêu cầu bằng cách tập trung nhân công và thiết bị,
Nhà thầu sẽ không được trả thêm khoản tiền nào về những biện pháp đó.
10. YÊU CẦU VỀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ VÀ CÁC HẠNG MỤC :
Nhà thầu phải trình biện pháp tổ chức thi công đến Chủ Đầu tư và GSTC xem xét chấp
thuận trước khi thi công theo yêu cầu của Mục 4 – Yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt.
11. YÊU CẦU VỀ HỆ THỐNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU :
11.1. Yêu cầu chung về quản lý chất lượng của nhà thầu.
a) Nhà thầu phải lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu công trình theo quy
định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết về một
số nội dung về quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình xây dựng.
Trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình
trong việc quản lý chất lượng công trình xây dựng ;
b) Nhà thầu phải bố trí nhân lực, cung cấp vật tư, thiết bị thi công theo yêu cầu của hợp
đồng và quy định của pháp luật có liên quan ;
c) Nhà thầu tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới
công trình;
d) Nhà thầu phải lập, trình phê duyệt và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công trong đó
quy định rõ các biện pháp bảo đảm an tòan cho người, máy, thiết bị và công trình, tiến độ thi
công;
đ) Nhà thầu thực hiện các công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị
công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt và công trình xây dựng theo quy
định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng và phải báo cáo
đầy đủ quy trình , phương án và kết quả thử nghiệm với GSTC;
e) Nhà thầu phải thi công theo đúng hợp đồng xây dựng, thiết kế xây dựng công trình,
đảm bảo chất lượng công trình và an toàn trong thi công xây dựng;
f) Nhà thầu phải thông báo kịp thời cho chủ đầu tư nếu phát hiện bất kỳ sai khác nào giữa
thiết kế, hồ sơ hợp đồng và điều kiện hiện trường;
g) Nhà thầu phải sữa chữa những sai sót, khiếm khuyết chất lượng đối với những công
việc do mình thực hiện; chủ trì, phối hợp với các chủ đầu tư khắc phục hậu quả sự cố trong quá
trình thi công xây dựng công trình, lập báo cáo sự cố và phối hợp với các bên liên quan trong
quá trình giám định nguyên nhân sự cố;
h) Nhà thầu lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
i) Khi có yêu cầu nghiệm thu, Nhà thầu phải gửi Phiếu yêu cầu nghiệm thu cho Chủ Đầu
tư. Nhà thầu phải chuẩn bị và cung cấp các tài liệu quản lý chất lượng cho chủ đầu tư làm căn
cứ để nghiệm thu;
j) Nhà thầu phải thực hiện việc nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận
công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình hoàn thành;
k) Nhà thầu phải lập bản vẽ hòan công theo quy định;
l) Nhà thầu phải thực hiện kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên
ngoài công trường;
m) Nhà thầu phải báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động
và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư.
n) Nhà thầu phải hoàn trả mặt bằng, di chuyển máy móc, vật tư thiết bị và những tài sản
khác của mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao;
o) Nhà thầu có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng về những nội dung nêu
trên.
p) Nhà thầu phải chấp hành các quy định khác của nhà nước về công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng (Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết về một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình xây dựng.).
11.2. Bảo đảm chất lượng và Quản lý chất lượng của nhà thầu
Nhà thầu chịu trách nhiệm lập, thực hiện và duy trì Hệ thống bảo đảm chất lượng (BĐCL)
và kế hoạch quản lý chất lượng (QLCL) bao quát tất cả các mặt của hợp đồng trong suốt thời
gian thực hiện hợp đồng.
Hệ thống BĐCL và Kế hoạch QLCL phải tuân thủ các quy định của nhà nước về công
tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Hệ thống BĐCL và Kế hoạch QLCL phải nêu rõ:
- Toàn bộ cơ cấu tổ chức bảo đảm chất lượng, phạm vi trách nhiệm của từng bộ phận và cá
nhân tham gia thực hiện công tác quản lý chất lượng;
- Nguyên tắc, quy trình lập kế hoạch bảo đảm chất lượng;
- Kế hoạch kiểm tra, tổ chức BĐCL cho từng hạng mục, cho từng đơn vị thi công - nhà thầu
phụ và nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nhà thầu phải nộp hồ sơ ban đầu về Hệ thống BĐCL và Kế hoạch QLCL; có nêu các hoạt
động cụ thể để tiến hành kiểm tra và thử nghiệm các công tác xây lắp.
11.3. Hệ thống bảo đảm chất lượng
Hệ thống BĐCL phải bao gồm những vấn đề chủ yếu sau:
- Quản lý nhà thầu phụ và nhà cung cấp vật tư, thiết bị.
- Kiểm tra tay nghề công nhân.
- Quy trình sửa chữa những sai sót trong xây dựng.
- Hệ thống QLCL tại công trường theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết về một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công và bảo trì
công trình xây dựng cụ thể như sau:
1. Hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng phải được trình bày, thuyết
minh, được cập nhật thường xuyên trong quá trình thi công và phải được thông báo cho chủ
đầu tư trước khi thi công xây dựng.
2. Tài liệu thuyết minh hệ thống quản lý chất lượng phải thể hiện rõ nội dung:
a) Sơ đồ tổ chức các bộ phận, cá nhân của nhà thầu thi công xây dựng chịu trách nhiệm
quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô của từng công trường xây dựng;
quyền và nghĩa vụ của các bộ phận, cá nhân này trong công tác quản lý chất lượng công trình.
b) Kế hoạch và phương thức kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng công trình bao
gồm:
- Kiểm soát và đảm bảo chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị
công trình và thiết bị công nghệ được sử dụng, lắp đặt vào công trình.
- Kiểm soát và đảm bảo chất lượng, đảm bảo an toàn công tác thi công xây dựng.
- Hình thức giám sát, quản lý chất lượng nội bộ và tổ chức nghiệm thu nội bộ.
- Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng; quan trắc, đo đạc các thông số kỹ
thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế.
c) Quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thi công xây
dựng, nghiệm thu; hình thức và nội dung nhật ký thi công xây dựng công trình; quy trình và
hình thức báo cáo nội bộ, báo cáo chủ đầu tư; phát hành và xử lý các văn bản thông báo ý kiến
của nhà thầu thi công xây dựng, kiến nghị và khiếu nại với chủ đầu tư và với các bên có liên
quan;
11.4. Kế hoạch quản lý chất lượng.
Nhà thầu phải trình kế hoạch QLCL chi tiết về tất cả các biện pháp bảo đảm chất lượng
cho từng phần của công trình và toàn bộ công trình.
KH này phải được trình cho Chủ Đầu tư để được chấp thuận, chậm nhất là 1 tuần trước
khi khởi công công trình hay một phần công trình.
Kế hoạch QLCL phải bao gồm các biện pháp kiểm tra mà nhà thầu thấy cần thiết để bảo
đảm chất lượng công việc.
Kế hoạch QLCL phải mô tả cụ thể loại, phương pháp, tiêu chuẩn, phương thức lập hồ sơ
và cá nhân/ đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện công việc thử nghiệm/ quản lý chất lượng.
Nếu Chủ Đầu tư không chấp thuận hoặc yêu cầu bổ sung kế hoạch QLCL đã trình, nhà
thầu phải chỉnh sửa lại hoặc bổ sung theo yêu cầu, việc này không làm thay đổi thời gian hoàn
thành cũng như giá trị hợp đồng.
Chủ Đầu tư và GSTC có quyền tiến hành kiểm định chất lượng của bộ phận công trình
hay toàn bộ công trình vào bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước cho nhà thầu.
11.5. Việc lập và quản lý hồ sơ của nhà thầu
Lập, ghi chép và lưu trữ hồ sơ trong quá trình thi công công trình
Tất cả các hoạt động quản lý và quản lý chất lượng của nhà thầu phải được ghi chép lại.
Nhà thầu phải lập, ghi chép, bảo quản hồ sơ quản lý và quản lý chất lượng và lưu trữ tại
công trường trong suốt thợi gian thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu phải lập biểu mẫu của các loại hồ sơ cần thiết để ghi chép, sổ nhật ký, sổ theo
dõi cùng danh mục hồ sơ trước khi khởi công.
Hồ sơ phải ghi đầy đủ thông tin theo biểu mẫu; có địa điểm lập, ngày tháng năm, có đánh
số và có danh tính và chữ ký của những cá nhân có trách nhiệm liên quan.
Chủ Đầu tư và GSTC có quyền tiếp cận toàn bộ hệ thống hồ sơ bất cứ lúc nào mà không
cần thông báo trước.
11.6. Tài liệu khi chuyển giao
Thực hiện theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết về một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình xây dựng.
Trước khi tiến hành nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm
thu thiết bị hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; nhà thầu có trách nhiệm
chuyển giao:
- Các hồ sơ theo yêu cầu của Quy định về quản lý chất lượng xây dựng của Nhà nước và
phụ lục Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng. Tài liệu chuyển giao gồm 07 bộ: 2 bản
chính và 5 bản sao.
- Các hồ sơ khác trong hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu. Tài liệu chuyển giao gồm
1 bản chính và 1 bản sao.
11.7. Thời gian bảo hành công trình
Thực hiện theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết về một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình xây dựng.
Thời gian bảo hành công trình là 1 năm kể từ ngày nghiệm thu công trình để đưa vào sử
dụng. Trong thời gian bảo hành, công tác sửa chữa những hư hỏng của Nhà thầu cũng phải
thực hiện theo những yêu cầu tương tự như công tác xây dựng công trình chính. Nhà thầu
phải lưu trữ hồ sơ tài liệu quản lý chất lượng công trình trong thời gian tối thiểu là 10 năm
sau khi hết thời gian bảo hành công trình.