You are on page 1of 7

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG QUẢNG AN

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG


THI CÔNG XÂY DỰNG

Phần thứ hai


BIỆN PHÁP KIỂM TRA, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU, CẤU
KIỆN, THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH

TÊN CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG BỔ


SUNG PHÒNG HỌC, KHU HIỆU BỘ VÀ NHÀ ĂN TRƯỜNG MẦM
NON BÌNH NGỌC, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
GÓI THẦU SỐ: THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Thuộc dự án đầu tư xây dựng : Xây dựng bổ sung phòng học, Khu hiệu bộ
và nhà ăn Trường Mầm non Bình Ngọc, thành phố Móng Cái

Bình Ngọc, 18 tháng 4 năm 2022.


2

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG QUẢNG AN

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG


THI CÔNG XÂY DỰNG

Phần thứ hai


BIỆN PHÁP KIỂM TRA, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU,
CẤU KIỆN, THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH

TÊN CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG


BỔ SUNG PHÒNG HỌC, KHU HIỆU BỘ VÀ NHÀ ĂN TRƯỜNG
MẦM NON BÌNH NGỌC, THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
GÓI THẦU SỐ: THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Thuộc dự án đầu tư xây dựng : Xây dựng bổ sung phòng học, Khu hiệu bộ
và nhà ăn Trường Mầm non Bình Ngọc, thành phố Móng Cái
Người thiết kế: Đoàn Ngọc Sơn
Chủ trì thiết kế: Lưu Tuấn Hải
Người kiểm tra thiết kế: Võ Hữu Ánh
Chỉ huy trưởng công trường: Lê Anh Tuấn

Giám đốc Nhà thầu TCXD lập Chấp thuận của Chủ đầu tư
( Ký, ghi rõ họ và tên và dấu pháp nhân) ( Ký, ghi rõ họ và tên và dấu pháp nhân)
3

Phần thứ hai


BIỆN PHÁP KIỂM TRA, KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU, CẤU
KIỆN, THIẾT BỊ ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH

I. SƠ ĐỒ, QUY TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP KIỂM TRA


1. Sơ đồ và quy trình kiểm tra
1.1. Sơ đồ khối.
1.2. Quy trình
a) Xác định chủng loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị ( gọi tắt là sản phẩm xây
dựng) để thi công theo yêu cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
b) Trình Chủ đầu tư mẫu sản phẩm xây dựng kèm theo chứng từ xuất xứ,
chất lượng sản phẩm;
c) Ký hợp đồng với nhà cung cấp và thống nhất lịch và tiến độ cung cấp vật
tư về công trình nếu như sản phẩm xây dựng được chủ đầu tư chấp thuận;
d) Kiểm tra sản phẩm trước khi đưa vào sử dụng trên cơ sở mẫu được chấp
thuận và các chứng từ xuất xứ, chất lượng
đ) Xử lý những sản phẩm không đạt yêu cầu: sửa, đổi hoặc đư3a ra khỏi
công trường
2. Biện pháp kiểm tra
2.1. Đối với sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đã là hàng hóa trên thị
trường
a) Kiểm tra kết quả thí nghiệm kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất,
các chứng chỉ, chứng nhận, các thông tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây
dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Kiểm tra kết quả kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm
phù hợp với yêu cầu của hợp đồng xây dựng trước khi bàn giao cho bên giao
thầu;
c) Kiểm tra kế hoạch về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm xây dựng;
d) Yêu cầu sửa chữa, đổi sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng theo
cam kết bảo hành sản phẩm xây dựng và quy định của hợp đồng xây dựng.
2.2. Đối với vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị sử dụng cho công
trình xây dựng theo yêu cầu riêng của thiết kế:
4

a) Kiểm tra quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng trong quá trình sản
xuất, chế tạo;
b) Kiểm tra quy trình thí nghiệm, thử nghiệm theo yêu cầu của thiết kế;
c) Kiểm tra kết quả thí nghiệm, thử nghiệm theo quy trình đã được bên
giao thầu chấp thuận;
d) Kiểm tra biên bản và nghiệm thu trước khi bàn giao;
e) Yêu cầu các chứng nhận, chứng chỉ, thông tin, tài liệu liên quan theo
quy định của hợp đồng xây dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và của pháp luật khác có liên quan.
2.2. Đối với vật liệu rời ( cát, đá, sỏi..)
a) Lấy mẫu từ mỏ hoặc nơi khai thác lưu giữ làm đối chứng;
b) Kiểm tra Quy trình sản xuất, khai thác;
c) Kiểm tra giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản.
d) Thí nghiệm, thử nghiệm thường xuyên theo yêu cầu của thiết kế;
II. KIỂM TRA MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG SẢN PHẨM XÂY DỰNG, VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU VÀ THIẾT BỊ LẮP ĐẶT TRONG CÔNG TRÌNH
1. Đối với vật liệu, vật tư
a) Xi măng
b) Phụ gia
c) Cát xây dựng các loại
d) Đá các loại
e) Nước
f) Bê tông thương phẩm, trạm trộn
g) Thép cốt bê tông
h) Cáp, neo ( đối với bê tông ứng suất trước)
i) Gạch xây các loại
j) Sơn
k) Ống các loại ( bê tông, thép, nhựa...)
l) Cấu kiện tiền chế ( bê tông, thép...)
5

BẢNG KIỂM TRA

Danh mục
Ghi
STT vật liệu, Thông số kỹ thuật Hồ sơ kiểm tra
chú
thiết bị
1 PHẦN KẾT CẤU    
1.1 Bê tông - Cấp độ bền B7,5, B20, -  Chứng chỉ chất  
thương B40, B45 , W10 lượng
phẩm, trạm - Tiêu chuẩn đáp ứng: -  Catalog sản phẩm
trộn TCVN 9340-2012, TCVN -  Kết quả thí nghiệm
10303-2014 -  Mẫu vật liệu
- Nhà cung cấp: + Công ty
TNHH 166, huyện Hải Hà
+ Trạm trộn dựng tại công
trường
1.2 Cốt thép bê - Mác thép: CB300-V; -  Chứng chỉ hợp quy
tông CB400-V; -  Chứng chỉ chất
- Tiêu chuẩn đáp ứng: lượng
QCVN 07:2011/BKHCN; -  Catalog sản phẩm  
TCVN 1651:2008 -  Kết quả thí nghiệm
- Công suất nhà máy ≥ -  Mẫu vật liệu
500.000 T/năm
- Việt Nhật, Việt Hàn
1.3 Xi măng - Mác xi măng PCB 30 và -  Chứng chỉ hợp quy
PCB 40 -  Chứng chỉ chất
-  Tiêu chuẩn: TCVN lượng
 
6260:2009, TCVN 2682- -  Catalog sản phẩm
2009 -  Kết quả thí nghiệm
- Cẩm Phả -  Mẫu vật liệu
1.4 Cát xây dựng - Cát nghiền cho BT và -  Chứng chỉ hợp quy
vữa – Công ty Thiên Nam -  Chứng chỉ chất
-  Tiêu chuẩn: TCVN lượng
9205:2012 -  Catalog sản phẩm
- Cảng biển Thành Nga -  Kết quả thí nghiệm
-  Mẫu vật liệu
1.5 Cốt liệu đá - Cẩm Phả -  Chứng chỉ hợp quy  
hộc, đá TCVN 6477-2011 -  Chứng chỉ chất
1x2x4x6 lượng
-  Catalog sản phẩm
-  Kết quả thí nghiệm
-  Mẫu vật liệu
6

2. Đối với thiết bị lắp đặt vào công trình ( tương tự như Khoản 1 mục
này)
2.1.Thiết bị công trình ( Xe, máy, ...)
3. Tiếp nhận, lưu kho, bảo quản vật tư
3.1. Tiếp nhận
3.2. Lưu kho và bảo quản
4. Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công, khi
mưa bão
4.1. Khi tạm dừng thi công
4.2. Khi mưa bão
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU, VẬT TƯ VÀ
THIẾT BỊ LẮP ĐẶT VÀO CÔNG TRÌNH
1. Tại hiện trường
a) Quyết định thành lập trạm thí nghiệm hiện trường phải ghi rõ địa chỉ,
kèm theo danh mục nhân sự, thiết bị được điều chuyển.
Quyết định thành lập được gửi cho chủ đầu tư hoặc cá nhân, tổ chức được
chủ đầu tư ủy quyền kiểm tra xác nhận phù hợp với các phép thử thực hiện cho
công trình. Quá trình kiểm tra được lập thành biên bản trước khi tiến hành các
hoạt động thí nghiệm, Trường hợp một trạm thí nghiệm hiện trường phục vụ cho
nhiều dự án/công trình cùng thời điểm thì phải được ghi rõ trong Quyết định
thành lập trạm thí nghiệm hiện trường hoặc phải ban hành Quyết định bổ sung.
b) Trạm thí nghiệm hiện trường được bố trí nhân lực, thiết bị, dụng cụ, đáp
ứng các yêu cầu về không gian và điều kiện thí nghiệm như phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng, tương ứng với các phép thử được thực hiện.
c) Trạm thí nghiệm hiện trường được sử dụng mã số LAS-XD 1482 của
phòng thí nghiệm thuộc Công ty TNHH đầu tư xây dựng HQT Quảng Ninh
được công nhận của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
d) Các thiết bị thí nghiệm đặt cố định tại trạm thí nghiệm hiện trường phải
được kiểm định/hiệu chuẩn lại theo quy định của pháp luật về đo lường trước
khi tiến hành các thí nghiệm.
đ)Trước khi tiến hành các hoạt động thí nghiệm và trong thời gian 01 tháng
sau khi kết thúc các hoạt động của trạm thí nghiệm hiện trường, tổ chức hoạt
động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho Sở
Xây dựng tại địa phương nơi thực hiện dự án/công trình xây dựng,
7

2. Tại phòng thí nghiệm


2.1. Điều kiện năng lực:
đ) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng.
c) Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm chuyển ngành xây dựng
phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một trong các lĩnh vực thí
nghiệm của tổ chức; Quyết định bổ nhiệm Trưởng phòng.
d) Có thí nghiệm viên phải tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và có văn
bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp cho mỗi lĩnh vực thí nghiệm.
đ) Tài liệu kỹ thuật: Các tiêu chuẩn phương pháp thử và các hướng dẫn kỹ
thuật hiện có. Tính hiệu lực của các tài liệu kỹ thuật.
e) Quản lý điều hành: Tình trạng quản lý điều hành hoạt động phòng thí
nghiệm mức độ tin cậy về chất lượng thí nghiệm.
2.2. Quy trình kiểm tra, đánh giá
a) Lấy mẫu.
b) Quy cách và số lượng mẫu:
c) Bảo quản và lưu mẫu công trường
d) Thí nghiệm
e) Mẫu Phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định tại Phụ lục III Nghị định số
62/106/NĐ-CP

You might also like