You are on page 1of 15

Nhiệm vụ khảo sát

Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”


Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VTCO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------o0o--------- ---------o0o---------
Số: ……../NVKS-VT… Tp.HCM, Ngày….tháng…..năm 20….

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH &


THỦY VĂN
(BƯỚC THIẾT KẾ CƠ SỞ & TKBVTC)

Công trình : CẦU PHỤNG HOÀNG 02

Thuộc dự án : KHU ĐÔ THỊ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CAO CẤP CÙ LAO


PHƯỚC HƯNG
Gói thầu : Tư vấn khảo sát, thiết kế cầu Phụng Hoàng 02 thuộc dự án
Khu đô thị dịch vụ thương mại cao cấp Cù Lao Phước Hưng
Địa điểm : Phường Tam Phước, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

- - Chủ nhiệm lập dự án: Phan Bá Phong …………………….

- - Chủ trì khảo sát địa hình: Nguyễn Thanh Tín …………………….

- - Chủ trì khảo sát thủy văn: Bùi Văn Hùng …………………….

TƯ VẤN KHẢO SÁT CHỦ ĐẦU TƯ


CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VTCO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC ĐỊA ỐC AN PHÚ AN

Nguyễn Anh Tòng

Trang - 1

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

TƯ VẤN GIÁM SÁT KHẢO SÁT

Trang - 2

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT........................................................................................3
I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ...........................................................................................3
II. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT...........................................................................................3
II.1. Thông tin chung về công trình...............................................................................3
a. Phạm vi công trình.................................................................................................3
b. Quy mô công trình..................................................................................................3
c. Mục tiêu đầu tư.......................................................................................................4
II.2. Khảo sát địa hình:..................................................................................................4
II.3. Khảo sát thủy văn..................................................................................................4
III. PHẠM VI KHẢO SÁT VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC..................................4
III.1. Phạm vi khảo sát, ranh khảo sát..........................................................................4
III.2. Khối lượng công việc............................................................................................5
a. Khảo sát địa hình....................................................................................................5
b. Khảo sát thủy văn...................................................................................................5
IV. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP................................7
IV.1. Yêu cầu kỹ thuật....................................................................................................7
a. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.......................................................................7
b. Quy trình thực hiện.................................................................................................8
c. Phương pháp đo và yêu cầu kỹ thuật......................................................................8
d. An toàn lao động...................................................................................................12
IV.2. Sản phẩm giao nộp.............................................................................................12

Trang - 3

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ


- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa XIII nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03/06/2008.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây Dựng quy định về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Căn cứ thư thông báo trúng thầu ngày 17/12/2020 của Công ty Cổ phần Đầu tư Địa
ốc No Va về dịch vụ khảo sát, thiết kế, giám sát tác giả cho hạng mục cầu Phụng Hoàng
02 xã Tam Phước, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Và một số văn bản khác.
II. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT
II.1. Thông tin chung về công trình
a. Phạm vi công trình
- Phía đầu tuyến: Khu đất trống và tuyến đường đá hiện hữu chỉ phục vụ thi công. Khu
vực dự án chưa có giao thông hiện hữu (cao độ nền khoảng +3.0m).
- Phía cuối tuyến: Đảo Phượng Hoàng chưa có đường hiện hữu, chủ yếu là cây, bụi
rậm.
 Tổng chiều dài tuyến dự kiến khoảng 300m (dự kiến chiều dài cầu chính 200m,
đường đầu mỗi bên 50m).
b. Quy mô công trình

Trang - 4

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

- Loại công trình: Công trình giao thông (đường trục chính khu vực).
- Cấp công trình: Cấp III.
- Tải trọng trục đơn thiết kế:
 Đối với cầu chính: Trục xe HL93 + Người đi bộ 3x10-3 MPa.
 Đối với đường vào cầu: Trục xe 10T.
- Tĩnh không thông thuyền: Ứng với sông Cấp 5
 Tĩnh không ngang: B > 25.0m.
 Tĩnh không đứng:H > 3.5m.
- Mực nước thông thuyền thiết kế ứng với tần suất 5%.
- Mực nước cao nhất thiết kế ứng với tần suất thiết kế 4%.
c. Mục tiêu đầu tư
- Kết nối dự án AQUA FENIX 286ha với dự án AQUA Riverside 81ha, tăng khả năng
giao thông liên kết giữa các khu vực trong dự án.
- Tạo điểm nhấn cảnh quan.
II.2. Khảo sát địa hình:
- Mục đích công tác khảo sát địa hình là cung cấp đủ số liệu cần thiết, chính xác phục
vụ cho giai đoạn thiết kế cơ sở và thiết kế lập bản vẽ thi công nhằm đảm bảo công trình an
toàn - tiết kiệm.
- Kết quả khảo sát phải đánh giá được tình hình hiện trạng công trình nhằm đề xuất
giải pháp kỹ thuật tối ưu nhất.
II.3. Khảo sát thủy văn
Để có cơ sở dữ liệu về thủy văn (mực nước) cao trình mực nước ứng với các tần suất,
ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô thiết kế công trình ngoài việc thu thập chuỗi số liệu thủy
văn tại các trạm thủy văn cơ bản trong khu vực chúng ta cần đo đạc trực tiếp chế mực
nước tại khu vực thiết kế công trình để xây dựng tương quan quan hệ, chuyển cao trình
mực nước về đúng khu vực xây dựng công trình phục vụ cho giai đoạn thiết kế cơ sở và
thiết kế bản vẽ thi công.
III. PHẠM VI KHẢO SÁT VÀ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
III.1. Phạm vi khảo sát, ranh khảo sát
- Phía đầu tuyến: Khu đất trống và tuyến đường đá hiện hữu chỉ phục vụ thi công. Khu
vực dự án chưa có giao thông hiện hữu. (cao độ nền khoảng +3.0m).
- Phía cuối tuyến: Đảo Phượng Hoàng chưa có đường hiện hữu, chủ yếu là cây, bụi
rậm.

Trang - 5

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Tổng chiều dài dự kiến đo 400m, gồm phần dưới nước khoảng 100m và phần trên
cạn mỗi bên 150m.

III.2. Khối lượng công việc


a. Khảo sát địa hình
- Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1, địa hình cấp III;
- Khống chế độ cao thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp III;
- Đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0.5 m, cấp địa hình III;
- Đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0.5 m, cấp địa hình III;
- Đo mặt cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp III;
- Đo mặt cắt dọc tuyến dưới nước, địa hình cấp III;
- Đo mặt cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp III;
- Lập báo cáo khảo sát địa hình.
Bảng khối lượng chi tiết

ST
Hạng mục công tác Đ.vị K. lượng
T

Khảo sát địa hình


Công tác khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1, cấp
1 điểm 2,00
địa hình III;
Công tác khống chế độ cao thủy chuẩn kỹ thuật, cấp địa
2 điểm 2,00
hình III; (Dẫn từ mốc Chủ đầu tư bàn giao);
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn, bản đồ tỷ lệ
3 ha 1,80
1/500, đường đồng mức 0.5 m, cấp địa hình III;
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước, bản đồ tỷ lệ
4 ha 0,50
1/500, đường đồng mức 0.5 m, cấp địa hình III;

5 Công tác đo vẽ cắt dọc tuyến trên cạn, cấp địa hình III; 100m 3,00

6 Công tác đo vẽ cắt dọc ở dưới nước, cấp địa hình III; 100m 1,00
Công tác đo vẽ cắt ngang tuyến trên cạn, cấp địa hình 100m 7,50
7 III.

b. Khảo sát thủy văn


Để cung cấp giá trị cao độ mực nước theo các tần suất thiết kế công trình trong khu
vực phục vụ cho việc tính toán quy mô thiết kế xây dựng công trình ta cần đo đạc mực

Trang - 6

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

nước tại khu vực dự án:


- Quan trắc mực nước 7 ngày đêm (24/24).
- Thu thập mực nước tại trạm cơ bản 24/24 đồng thời với thời gian đo mực nước tại
trạm công trình, để dùng trong tính toán tương quan và kéo dài chuổi số số liệu mực nước
về trạm công trình.
- Thu thập số liệu mực nước Max, Min và mực nước giờ trong 10 năm gần nhất tại
trạm thủy văn cơ bản để tính toán dịch chuyển số liệu về trạm thủy văn công trình.
- Xác định lưu tốc dòng chảy tại vị trí xây dựng cầu.
- Thiết lập đường tần suất mực nước cao nhất tại vị trí công trình nhằm xác định cao
trình xây dựng.
- Thiết lập đường tần suất mực nước thấp nhất tại vị trí công trình nhằm xác định cao
trình hạng mục thoát nước và tính toán ổn định taluy nền, bờ kè...
- Thiết lập đường tần suất mực nước giờ để phục vụ tính toán các thông số công trình
thoát nước, thông số cống, đường năng lượng...
Bảng khối lượng chi tiết

STT Hạng mục công tác Đ.vị K. lượng

Khảo sát thủy văn

Quan trắc mực nước 24 lần/ngày liên tục trong 7


1 lần 168
ngày tại trạm công trình.

Thu thập mực nước tại trạm cơ bản 24 lần/ngày liên


2 tục trong 7 ngày đồng thời với thời gian đo mực lần 168
nước tại trạm công trình.

3 Đo lưu tốc dòng chảy tại vị trí cầu ngày 7

Tính toán tương quan và kéo dài chuổi số số liệu
4 chuỗi 1
mực nước từ trạm cơ bản về trạm công trình.

Thu thập chuỗi mực nước cao nhất trạm thủy văn cơ
5 năm 10
bản gần nhất.

Thu thập chuỗi mực nước thấp nhất trạm thủy văn
6 năm 10
cơ bản gần nhất.

7 Thu thập chuỗi mực nước giờ trạm thủy văn cơ bản năm 10

Trang - 7

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

gần nhất

Tính toán tương quan mực nước giữa trạm cơ bản


8 chuỗi 3
về vị trí quan trắc

Thiết lập đường tần suất mực nước cao nhất tại vị
9 đường 1
trí quan trắc chuỗi 10 năm liên tục gần nhất

Thiết lập đường tần suất mực nước thấp nhất tại vị
10 đường 1
trí quan trắc chuỗi 10 năm liên tục gần nhất

Thiết lập đường tần suất mực nước giờ tại vị trí
11 đường 1
quan trắc chuỗi 10 năm liên tục gần nhất

IV. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ SẢN PHẨM GIAO NỘP


IV.1. Yêu cầu kỹ thuật
a. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng

STT TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG SỐ HIỆU

Khảo sát địa hình

Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000;


1 96TCN 43-90
1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời)

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu
2 TCVN 9398: 2012
chung

3 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình TCVN 9401:2012

4 Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000

5 Khảo sát xây dựng – nguyên tắc cơ bản TCVN 4419-1987

QCVN
6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới tọa độ
04:2009/BTNMT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao QCVN
7
QCVN 11:2008/BTNMT 11:2008/BTNMT

Trang - 8

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000 và


8
1:5.000.;

Khảo sát thủy văn

Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000;


1 96 TCN 43-90
1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời)

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu
2 TCVN 9398: 2012
chung

3 Kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa công trình TCVN 9401: 2012

4 Quy trình khảo sát đường ô tô 22 TCN 263-2000

5 Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22 TCN 262-2000

6 Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ (tham khảo) TCVN 9845-2013

b. Quy trình thực hiện


 Khảo sát địa hình
- Khống chế mặt bằng đường chuyền cấp 1, địa hình cấp III;
- Khống chế độ cao thủy chuẩn kỹ thuật, địa hình cấp III;
- Đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0.5 m, cấp địa hình III;
- Đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0.5 m, cấp địa hình III;
- Đo mặt cắt dọc tuyến trên cạn, địa hình cấp III;
- Đo mặt cắt dọc tuyến dưới nước, địa hình cấp III;
- Đo mặt cắt ngang tuyến trên cạn, địa hình cấp III;
- Lập báo cáo khảo sát địa hình.
 Khảo sát thủy văn
Để cung cấp giá trị cao độ mực nước theo các tần suất thiết kế công trình trong khu
vực phục vụ cho việc tính toán quy mô thiết kế xây dựng công trình ta cần đo đạc mực
nước tại khu vực dự án:
- Quan trắc mực nước 7 ngày đêm (24/24).
- Thu thập mực nước tại trạm cơ bản 24/24 đồng thời với thời gian đo mực nước tại
trạm công trình, để dùng trong tính toán tương quan và kéo dài chuổi số số liệu mực nước

Trang - 9

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

về trạm công trình.


- Thu thập số liệu mực nước Max, Min, mực nước giờ trong 10 năm gần nhất tại trạm
thủy văn cơ bản để tính toán dịch chuyển số liệu về trạm thủy văn công trình.
- Xác định lưu tốc dòng chảy tại vị trí xây dựng cầu.
- Thiết lập đường tần suất mực nước cao nhất tại vị trí công trình nhằm xác định cao
trình xây dựng.
- Thiết lập đường tần suất mực nước thấp nhất tại vị trí công trình nhằm xác định cao
trình hạng mục thoát nước và tính toán ổn định taluy nền, bờ kè...
- Thiết lập đường tần suất mực nước giờ để phục vụ tính toán các thông số công trình
thoát nước, thông số cống, đường năng lượng...
c. Phương pháp đo và yêu cầu kỹ thuật
 Khảo sát địa hình
 Công tác khống chế tọa độ đường chuyền cấp 1:
- Lưới tọa độ đường chuyền cấp 1 được phát triển từ hệ thống mốc tọa độ Chủ đầu tư
giao tại dự án có ký hiệu AQF-06, AQF-10 và AQF-11;
- Khống chế mặt bằng đã xây dựng trong khu vực công trình;
- Dùng công nghệ GPS để đo lưới đường chuyền cấp 1. Các yêu cầu kỹ thuật và các
chỉ tiêu của lưới tuân thủ theo các quy phạm hiện hành. Tính toán và bình sai chặt chẽ
bằng phần mềm chuyên dụng GPSurvey 2.35 trên máy vi tính;
- Hệ tọa độ sử dụng là hệ VN-2000, kinh tuyến trung ương 107045’;
- Công tác đo đạc bao gồm:
+ Lập lịch vệ tinh ứng với vị trí trung tâm khu đo;
+ Xác định thời gian tiến hành công tác đo;
+ Đối với các cạnh đáy hoặc cạnh dài, thời gian đo tăng lên 180’;
+ Độ giãn cách thu tín hiệu là 15”, góc tà vệ tinh ≥ 150;.
+ Đối với các cạnh đáy hoặc cạnh dài, thời gian đo tăng lên 180’;
+ Độ giãn cách thu tín hiệu là 15”, góc tà vệ tinh ≥ 150;
+ Tại các cạnh đáy hoặc cạnh dài, thời gian đo là 120' - 180’;
+ Các chỉ số DPOP và GDOP phải ≤ 4;
+ Thu thập các yếu tố khí tượng, áp suất, nhiệt độ và độ ẩm để hiệu chỉnh vào số
liệu đo;
- Lưu ý: Lập lịch và chọn thời điểm sao cho tại mỗi trạm đo nhận được tín hiệu của ít
nhất 4 vệ tinh;
- Đo chiều cao angten 2 lần vào đầu và cuối ca đo, đọc đến 1mm;
- Công tác tác tính toán xử lý số liệu đo và bình sai;

Trang - 10

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

- Kết quả đo đạc phải được lưu trữ vào cuối ngày đo theo tên quy định;
- Xử lý kết quả đo đạc bằng phần mềm GPSurvey 2.35, các sai số sau quá trình xử lý
số liệu phải đạt yêu cầu theo quy định;
- Cần phải lưu ý về tính độc lập của đường đáy khi tính toán bình sai;
- Máy đo GPS;
+ 03 máy Hitarget;
- Độ chính xác đo tĩnh:
+ Horizontal : 3mm + 1ppm x D / 5mm + 1,5ppm x D;
+ Vertical: 5mm + 1ppm x D / 6mm + 1,5ppm x D;
- Quy cách mốc tọa độ và cao độ theo quy cách sau: (TCVN263-2000)
+ Mặt mốc : 40cm x 40cm;
+ Đáy mốc : 50cm x 50cm;
+ Chiều cao mốc : 45cm;
+ Vật liệu làm mốc : bê tông mác 200;
+ Tim mốc: bằng sứ;
- Trên mặt mốc ghi ký hiệu và số hiệu mốc và ngày, tháng, năm xây dựng.
- Biện pháp giữ gìn và bảo vệ:
+ Mốc phải nên đặt ngoài phạm vi xây dựng, trường hợp khó khăn phải đặt trong
phạm vi thi công phải lập rào chắn bảo vệ;
+ Trường hợp mất hay hư hỏng phải được khôi phục ngay để đảm bảo không ảnh
hưởng đến quá trình thi công;
+ Phương pháp khôi phục từ mốc tọa độ Chủ đầu tư bàn giao hoặc mốc địa chính cơ
sở Nhà nước, sau đó được tính toán bình sai đặt yêu cầu.
 Khối lượng dự kiến thực hiện: 02 điểm
 Công tác khống chế cao độ thủy chuẩn kỹ thuật:
Lưới cao độ thủy chuẩn kỹ thuât theo hệ (Hòn Dấu – Hải Phòng);
Cách thực hiện:
- Lưới cao độ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp đo cao hình học. Các tiêu chuẩn
kỹ thuật của lưới tuân thủ theo các quy định của Cục Bản Đồ;
- Dùng máy thủy bình Leica PRINTER 200 để đo lưới cao độ thủy chuẩn kỹ thuật.
- Lưới cao độ thủy chuẩn kỹ thuật được dẫn từ độ cao mốc Chủ đầu tư bàn giao tại
công trường có ký hiệu AQF-06, AQF-10 và AQF-11.
- Việc lập lưới khống chế cao độ kỹ thuật phải theo các nguyên tắc sau:

Trang - 11

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

+ Bố trí dọc theo đường hiện hữu;


+ Vị trí bố trí mốc trên thực địa phải hợp lý về sự phân bố và kết cấu địa hình, về ổn
định lâu dài và tầm thông hướng. Vị trí các mốc phải bố trí ngoài phạm vi chiếm
dụng công trình;
- Áp dụng công thức cho tính toán kết quả dẫn thủy chuẩn kỹ thuật:

+ Sai số đo : fhđo = hđo.


+ Sai số cho phép : fh(cp)   30 √ L (mm).
 Khối lượng dự kiến thực hiện: 2.0 km.
 Đo vẽ bình đồ tuyến
- Nội dung công tác khảo sát tuyến tuân thủ tiêu chuẩn 22 TCN 263-2000;
- Công tác khảo sát được thực hiện theo hai bước như sau:
+ Bước 1: Đo vẽ bình đồ tuyến;
+ Bước 2: Nghiên cứu các phương án tuyến trên cơ sở bình đồ lập ở bước 1, phóng
tuyến hiện trường và khảo sát tuyến;
 Bước 1: Lập bình đồ khu vực tuyến:
- Công tác khảo sát:
+ Bình đồ phải thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật chủ yếu sau:
 Lưới khống chế mặt bằng đường chuyền tọa độ và cao độ;
 Các loại nhà cửa hiện hữu, khu vực dân cư tập trung;
 Cầu và đường hiện hữu: Thể hiện mố cầu, vai đường, mép nhựa, chân taluy;
 Các công trình kỹ thuật: Trạm biến thế, đường điện nổi, điện ngầm, cáp thông
tin, cáp quang, cấp nước và các công trình ngầm khác;
 Vị trí kênh mương, đập thủy lợi, ao hồ …;
 Các địa vật đặc biệt: di tích lịch sử, đền chùa, nghĩa trang…;
 Khối lượng dự kiến thực hiện đo bình đồ:
- Đo đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn, bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0.5 m:
+ Theo dọc tuyến: 300m (tính từ mép bờ sông mỗi bên về đầu tuyến 150m và cuối
tuyến 150m).
+ Theo ngang tuyến 60m (tính từ tim dự kiến đo ra mỗi bên 30m).
- Đo đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước, bản đồ tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0.5 m:
+ Sử dụng thiết bị RTK Hitarget + sào gương 5m kết hợp thuyền, ghe trung bình 5m-
10m cắm 1 vị trí đo sâu tùy địa hình thay đổi mà đo dày đặc hơn.
+ Theo dọc tuyến: 100m (tính từ mép bờ kênh bên này đến mép bờ kênh bên kia)

Trang - 12

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

+ Theo ngang tuyến 50m (tính từ tim dự kiến đo ra mỗi bên 25m)
 Bước 2: Định tim tuyến, đo mặt cắt dọc, cắt ngang:
Tuyến được định vị trên thực địa trên cơ sở các khống chế như sau:
- Rải cọc chi tiết, khoảng cách giữa các cọc chi tiết là 20m;
- Đo vẽ cắt dọc, cắt ngang;
+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến tỷ lệ 1/1000; 1/100;
+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/200;
- Trên mặt cắt ngang phải thể hiện rõ địa hình, địa vật và các công trình đặc biệt (nếu
có), tim đường, hai mép nhựa, hai mép lề đất…
+ Chiều dài đo cắt dọc trên cạn là 300m;
+ Chiều dài đo cắt dọc dưới nước là 100m;
+ Chiều dài đo cắt ngang là 300m
+ Bề ngang đo cắt ngang 50m (tim ra mỗi bên 25m)

 Khảo sát thủy văn


 Thủy chuẩn cao độ
- Sử dụng máy thủy chuẩn cao độ về trạm đo.
 Quan trắc mực nước
- Thiết lập trạm đo mực nước tại khu vực dự án.
- Sử dụng thủy chí để quan trắc mực nước.
- Chế độ quan trắc: 1 giờ đo 1 lần; 1 ngày đo 24 lần; liên tục trong 7 ngày.
- Đo vận tốc (V), lưu lượng (Q): Đo bằng máy lưu tốc kế. Đo theo chế độ vùng sông
ảnh hưởng thủy triều. Đo mỗi trạm 7 ngày liên tục (1/2 chu kỳ triều), chế độ đo 24
lần/ngày, đo vào đầu mỗi giờ. Thời gian đo mực nước trùng với thời gian đo lưu lượng.
d. An toàn lao động
- Khi thực hiện khảo sát địa hình cần mặt áo phản quang, có người theo hướng dẫn
người cầm mia đo để có thể tránh các phương tiện lưu thông trên đường;
- Khi thực hiện khảo sát hiện trạng mặt đường cũ, trên đường cần mặt áo phản quang,
có người điều tiết giao thông các phương tiện lưu thông trên đường;
- Khi thực hiện khảo sát qua các cột điện không được giơ mia lên quá cao, cần chú ý
đường dây điện tránh xảy ra tai nạn bị điện giật;

Trang - 13

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, Tp Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

- Mỗi cán bộ, công nhân tham gia thực hiện dự án đều được phát các trang bị bảo hộ
lao động
IV.2. Sản phẩm giao nộp
- 08 bộ hồ sơ phương án kỹ thuật khảo sát;
- 08 bộ hồ sơ báo cáo khảo sát;
- 01 đĩa CD lưu toàn bộ dữ liệu khảo sát.
-

Trang - 14

/conversion/tmp/activity_task_scratch/742096633.docx
ISO 9001-2015
Nhiệm vụ khảo sát
Công trình: “Cầu Phụng Hoàng 02”
Địa điểm: Phường Tam Phước, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai

HỌA ĐỒ VỊ TRÍ
CÔNG TRÌNH: CẦU PHỤNG HOÀNG 02
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG TAM PHƯỚC, TP BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI

You might also like