Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
I. THỐNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 3
1. Tên dự án 3
2. Chủ đầu tư công trình 3
3. Địa điểm xây dựng 3
4. Thời gian thực hiện dự án 3
5. Nhà thầu lập thiết kế BVTC 3
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA 4
1. Văn bản pháp lý: 4
2. Hồ sơ tài liệu phục vụ lập thiết kế BVTC 5
3. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra: 5
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 5
1. Phạm vi công trình 6
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng 6
3. Quy mô và cấp hạng công trình 6
3.1. Quy mô xây dựng hạng mục kè 7
3.2. Cấp công trình 7
4. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình 7
4.1. Tần suất mực nước thiết kế 7
4.2. Bố trí tổng thể tuyến kè 7
4.3. Lựa chọn cao trình đỉnh kè thiết kế 7
4.4. Cửa Xả Thoát Nước Dọc Kè 8
4.5. Bố trí chung tuyến kè 9
4.6. Kết cấu kè loại 1 9
4.7. Kết cấu kè loại 1A 10
4.8. Kết cấu kè loại 2 11
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA 12
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra 12
2. Nhận xét, đánh giá về thành phần Thiết kế BVTC 13
3. Kết luận 13
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ 13
1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế 13
1.1. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức: 13
1.2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân: 13
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật
về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình: 14
3. Sự phù hợp với hồ sơ thiết kế cơ sở 14
4. Sự phù hợp về đảm bảo an toàn xây dựng 15
5. Sự phù hợp về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ 15
TỔNG CTY TVTK GTVT - CTCP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /TEDI-CN
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021
- Hồ sơ TKCS đã thẩm định theo văn bản văn số 3843/SXD-QLXD ngày 31/07/2020
của sở xây dựng.
3. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
Hồ sơ đơn vị TVTT đã nhận được bao gồm:
- Thuyết minh thiết kế cơ sở điều chỉnh: 06 quyển A4;
- Quy trình vận hành và bảo trì: 06 quyển A4;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở điều chỉnh: 06 tập A1.
4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Phạm vi công trình
- Khu vực dự án dự kiến đầu tư tọa lạc tại xã Long Hưng, thành Phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai.
- Tuyến công trình nằm hoàn toàn trong ranh quy hoạch, phù hợp quy hoạch 1/500
được duyệt.
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng
- TCVN 9902-2016: Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế đê sông
- QCVN 04-01: 2010/BNN&PTNT: Thành phần, nội dung lập báo cáo đầu tư, dự án
đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật các dự án thủy lợi
- QCVN 04 -05: 2012/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Công trình thủy lợi –
Các quy định chủ yếu về thiết kế
- TCVN 5664-2009: Phân cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4253:2012 Công trình thủy lợi – Nền các công trình
thủy công – Yêu cầu thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 8419:2010 Công trình thủy lợi – Thiết kế công trình bảo vệ bờ
sông để chống lũ.
- TCXDVN 104-2007: Đường đô thị-Yêu cầu thiết kế
- 22 TCN 222-1995: Tải trọng tác dụng lên công trình thủy (do sóng và do tàu)
- TCVN 4253: 2012 công trình thủy lợi - nền các công trình thủy công - Yêu cầu
thiết kế
- TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 7888: 2014 Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước
- TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4116:1985 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công - Tiêu chuẩn thiết
kế.
- TCVN 9139:2012 Công trình thủy lợi – kết cấu bê tông, bê tông cốt thép vùng ven
Tuyến kè được bố trí dọc theo bờ sông, đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo phù hợp với ranh quy hoạch
- Đảm bảo mỹ quan khu vực, kết nối được với các dự án đang xây dựng và sẽ xây
dựng trong thời gian tới.
1.5. Lựa chọn cao trình đỉnh kè thiết kế
Theo TCVN 9902:2016 Tiêu chuẩn thiết kế đê sông, cao trình đỉnh kè tính toán như
sau:
Lựa chọn cao trình đỉnh kè thiết kế: Chọn cao trình đỉnh kè là +3.50m (bằng cao trình
san nền). Bố trí tường BTCT với cao trình đỉnh tường là +2.30m nhằm mục đích giữ
đất, đảm bảo phù hợp ranh quy hoạch được duyệt và tạo cảnh quan trong khu vực.
Phần đất san lấp sau lưng tường kè cao độ từ +2.30m đến +3.50m kết hợp trồng cây
xanh thỏa mãn cao trình đỉnh kè tính toán.
1.6. Cửa Xả Thoát Nước Dọc Kè
- Cửa xả thoát nước dọc kè xác định căn cứ theo quy hoạch thoát nước mưa được
duyệt. Vị trí, qui mô và các thông số thiết kế thể hiện trong bảng:
- Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực dự án đấu nối cửa xả bố trí dọc tuyến kè.
- Toàn bộ cửa xả thoát nước bao gồm cống tròn đặt trực tiếp trên thảm đá bọc PVC
dày 50cm.
- Bố trí 01 đoạn cống tròn dưới kè được đặt trên gối cống bằng BTCT, chiều dài 1
đoạn là 4m. Toàn bộ gối cống được đặt trên thảm đá dày 50cm, bên dưới thảm gia
cố nền với cọc bê tông dự ứng lực.
- Phần đoạn cống đấu nối với hệ thống thoát nước mưa được xây gạch chờ.
1.7. Bố trí chung tuyến kè
Tổng chiều dài tuyến kè là 2258.5m, gồm 02 đoạn trong đó:
- Đoạn 1 thuộc phạm vi Phân khu 2 (Khu 8) dài khoảng 661.5m.
- Đoạn 2 thuộc phạm vi Phân khu 4 (Khu 7) dài khoảng 1597.0m
- Tuyến kè bảo vệ bờ được phân thành 03 loại với thông số chính như sau:
- Kè loại 1: Thuộc Phân khu 4, chiều dài 967m, lý trình K0+330 ÷ K1+100 và
K1+400 ÷K1+597
- Kè loại 1A: Thuộc Phân khu 4, chiều dài 300m, lý trình K1+100 ÷ K1+400
- Kè loại 2: Tổng chiều dài 991.5m, lý trình K0+000 ÷K0+661.5 (Phân khu 2) và
K0+000 ÷ K0+330 (Phân khu 4)
Áp dụng cho đoạn kè dọc sông Buông, chiều dài tuyến 300m. Kè đứng bằng rọ đá neo
đặt trên thảm đá, bản mặt bằng bê tông cốt thép lắp ghép. Tường kè bằng bê tông cốt
thép M300. Nền được gia cố bằng cọc bê tông ly tâm dự ứng lực D500, M600.
- Cao trình đỉnh tường kè: +2.30m
- Nền cọc bê tông cốt thép :
+ Cọc Bê tông ly tâm PCD500A, M600
+ Chiều dài cọc thay đổi từ 17m đến 18m
+ 03 hàng cọc với khoảng cách lưới cọc : (2x2)m
- Tường kè :
+ Sử dụng rọ đá neo (2x0.5x0.5m), Lneo= 4m đă ̣t trên bản đáy bằng thảm đá
(8x6x0.5m)
+ Bề mă ̣t ngoài tường được bảo vê ̣ và tạo thẩm mỹ bởi tấm bê tông đúc sẵn
M300 (2.0x1x0.12m)
- Lưng tường :
+ Đắp cát từ cao trình +2.30 đến +3.50 với bề rô ̣ng đỉnh khoảng
(11.5÷14.0)m, hê ̣ số đầm nén K ≥ 0.90
+ Gia cố khối đất đắp sau tường bằng lưới thép mạ kẽm nặng, bọc PVC
- Gia cố chống xói trước kè: bằng bằng hàng cọc BTCT (15x15)cm, L=4m đóng ken
sít
- Dầm đỉnh bố trí lan can nhằm đảm bảo an toàn (thuộc gói thầu khác)
Áp dụng cho hai đoạn kè trong rạch, tổng chiều dài tuyến 991.5m. Kè đứng bằng rọ
đá neo đặt trên thảm đá, bản mặt bằng bê tông cốt thép lắp ghép. Tường kè bằng bê
tông cốt thép M300. Nền được gia cố bằng cọc bê tông ly tâm dự ứng lực D400,
M600.
- Cao trình đỉnh tường kè : +2.30m
- Nền cọc bê tông cốt thép :
+ Cọc Bê tông ly tâm PCD400B, M600
+ Chiều dài cọc thay đổi từ 14m đến 21m
+ 2 hàng cọc, khoảng cách lưới cọc : (2x2)m
- Tường kè :
+ Sử dụng rọ đá neo (2x0.5x0.5m), Lneo= 4m đă ̣t trên bản đáy bằng thảm đá
(8x4x0.5m)
+ Bề mă ̣t ngoài tường được bảo vê ̣ và tạo thẩm mỹ bởi tấm bê tông đúc sẵn
M300 (2.0x1x0.12m)
- Lưng tường :
+ Đắp cát từ cao trình +2.30 đến +3.50 với bề rô ̣ng đỉnh khoảng (7.2÷8.9)m,
hê ̣ số đầm nén K ≥ 0.90
+ Gia cố khối đất đắp sau tường bằng lưới thép mạ kẽm nặng, bọc PVC
- Gia cố chống xói trước kè: bằng bằng hàng cọc BTCT (15x15)cm, L=4m đóng ken
sít
- Dầm đỉnh bố trí lan can nhằm đảm bảo an toàn (thuộc gói thầu khác)
Sau khi nhận được hồ sơ TKCS điều chỉnh Kè bảo vệ bờ, thuộc Dự án Aqua
Waterfront City, qua xem xét Chi nhánh Tổng công ty TVTK GTVT báo cáo về chất
lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra
Thành phần hồ sơ đáp ứng các qui định hiện hành, đáp ứng qui định của hợp đồng,
đủ điều kiện thẩm tra..
2. Nhận xét, đánh giá về thành phần Thiết kế cơ sở điều chỉnh
Các nội dung trong hồ sơ TKCS điều chỉnh cơ bản đáp ứng các yêu cầu tại Điều
79, điều 80 – Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận
Hồ sơ trình thẩm tra đã cơ bản đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu tại các quy định hiện
hành. TVTT sẽ tiến hành lập Báo cáo thẩm tra theo các tài liệu đã nhận được để trình
CĐT xem xét.
Nhà thầu lập hồ sơ TKCS là tổ chức tư vấn có đủ năng lực để thực hiện thiết kế
theo quy định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ.
1.12. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân:
Chứng chỉ hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia lập hồ sơ thiết kế phù hợp
với Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ. Cụ thể:
- Chủ nhiệm thiết kế: Trần Quang Tỵ, CCHN thiết kế HCM-00034268 do Sở xây
dựng TP. HCM cấp ngày 02/08/2018, lĩnh vực: thiết kế kết cấu công trình thủy lợi
hạng II.
- Chủ trì thiết kế: Lâm Minh Viễn, CCHN thiết kế KS-08-14760-A do Sở xây dựng
TP. HCM cấp ngày 17/08/2016, lĩnh vực: thiết kế công trình thủy lợi.
- Chủ trì khảo sát địa chất: Nguyễn Văn Lâm, CCHN thiết kế BXD-00040620 do Bộ
xây dựng cấp ngày 15/09/2018, lĩnh vực: khảo sát địa chất công trình hạng I.
- Chủ trì khảo sát địa hình: Nguyễn Văn Trung, CCHN thiết kế BXD-00008567 do
Bộ xây dựng cấp ngày 05/09/2017, lĩnh vực: khảo sát địa hình công trình hạng I.
- Chủ trì khảo sát thủy văn: Trần Bá Tư, CCHN thiết kế HCM-00035053 do Sở xây
dựng TP. HCM cấp ngày 17/08/2018, lĩnh vực: thiết kế kết cấu công trình thủy lợi
hạng II.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp
luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng trong hồ sơ TKCS điều chỉnh phù hợp
theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Các giải pháp thiết kế trình bày trong hồ sơ dự án cơ bản tuân thủ theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật: Về cơ bản các giải
pháp kết cấu do TVTK đề xuất sử dụng các loại vật liệu phổ biến, cho phép sử dụng
nguồn vật liệu sẵn có ở địa phương là phù hợp. TVTK cần lưu ý bổ sung thuyết
minh vị trí bãi đổ thải, mỏ vật liệu dự kiến.
Aqua Waterfront City, tại xã Long Hưng, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai về cơ bản
đủ điều kiện để trình thẩm định.
2. Kiến nghị
Do công trình Hạ tầng kỹ thuật Dự án khu đô thị Aqua Waterfront City có nhiều
hạng mục liên quan với nhau đang được thiết kế, phê duyệt, trong giai đoạn tiếp theo của
dự án, kính đề nghị Chủ đầu tư lưu ý phối hợp các đơn vị có liên quan, đảm bảo hạ tầng
kỹ thuật được kết nối đồng bộ, theo đúng trình tự thi công để đảm bảo an toàn trong khai
thác.
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- Chủ nhiệm thẩm tra: Trần Doãn Hùng
CCHN thiết kế BXD-00004308
- Chủ trì thẩm tra công trình thủy lợi: Nguyễn Đức Duy
CCHN thiết kế BXD-00008855
- Chủ trì thẩm tra kết cấu: Trương Quang Khải
CCHN thiết kế HCM-00001372
STT Ý kiến của TVTT Giải trình của TVTK Phản hồi của TVTT
1 Làm rõ cách tính lực kéo trong lưới gia Lực kéo phát sinh trong lưới gia cường Thống nhất
cường được xác định căn cứ theo áp lực ngang
chủ động do đất đắp tác dụng lên tường
chắn, giá trị lực kéo trong lưới neo tại độ
sâu z, Ti,z = h,z * a = Ka*v,z*a
Trong đó: a là khoảng cách lưới neo; Ka là
hệ số áp lực đất chủ động, h,z là áp lực
ngang tại độ sâu z.
TVTK sẽ bổ sung trong thuyết minh tính
toán thuyết minh thiết kế.
2 Thuyết minh làm rõ chi tiết lan can thép Phần lan can thuộc gói thầu khác, đã thể Thống nhất
thuộc hồ sơ nào? Hồ sơ BVTC chỉ thể hiện ghi chú trong mặt cắt điển hình kè.
hiện đại diện. TVTK sẽ bổ sung vào thuyết minh thiết
kế.
3 Đề nghị làm rõ sự cần thiết phải đóng cọc TVTK sẽ điều chỉnh Thống nhất
xiên vào bờ ở loại 1A
4 Làm rõ KL bê tông, ván khuôn tường đầu Khối lượng bê tông, ván khuôn tường Thống nhất
cống tính vào đâu? cống được tính toán trong phần cửa xả, và
thể hiện trong tập tiên lượng.
STT Ý kiến của TVTT Giải trình của TVTK Phản hồi của TVTT
Trong bản vẽ, TVTK thể hiện thống kê cốt
thép và tổng hợp khối lượng thép cho
tường cống.
5 Các bản vẽ bố trí cốt thép chưa thể hiện Bản vẽ ghi chú chung có quy định lớp bê Thống nhất
khoảng cách các thanh thép tới mép bê tông bảo vệ cốt thép là 5cm, TVTK sẽ bổ
tông để lam cơ sở chế tạo sung ghi chú cụ thể cho những phần kết
cấu sử dụng bề dày lớp bảo vệ khác.
6 Bổ sung bảng tổng hợp tính KL đào đắp Trong tất cả các mặt cắt ngang TVTK đã Thống nhất
sau phần trắc ngang chi tiết để kiểm soát thể hiện diện tích đào đắp và bao tải cát.
KL giữa quá trình triển khai và KL TK. Ngoài ra, trong tập tiên lượng có thể hiện
bảng tính toán khối lượng đào đắp dựa
trên mặt cắt ngang đã thể hiện.
Do đó, việc bổ sung bảng tổng hợp khối
lượng đào đắp trong bản vẽ TVTK sẽ thực
hiện nếu CĐT yêu cầu.
7 Bổ sung bản vẽ mặt bằng tấm thảm đá để Đồng ý. TVTK sẽ bổ sung. Thống nhất
thể hiện hình dạng tấm thảm đá cho các
tấm vào đường cong, đặc biệt là cong BK
nhỏ
8 Biện pháp thi công kè: thuyết minh lại chỉ Đồng ý. TVTK sẽ điều chỉnh. Thống nhất
được tháo khung chống tạm khi đã thi
công dầm mũ đỉnh kè.
9 Bổ sung bảng tổng hợp khối lượng đào Khối lượng đào đắp trong từng trắc ngang Thống nhất
STT Ý kiến của TVTT Giải trình của TVTK Phản hồi của TVTT
đắp sau phần trắc ngang vào hồ sơ, phần đã được thể hiện trong tập tiên lượng.
nào tận dụng ghi chú rõ để phục vụ thi Đất đào chủ yếu là bùn, sau khi đào vận
công. chuyển đi đổ không tận dụng
10 Bổ sung mốc quan trắc chuyển vị vào hồ Đồng ý bổ sung Thống nhất
sơ thiết kế
11 Bổ sung cấu tạo cọc BTCT 15x15 Đồng ý bổ sung Thống nhất