Trong những tháng đầu năm 2021, xuất khẩu cá tra của Việt Nam tới thị trường EU gặp nhiều khó khăn trước tác động của dịch Covid-19. Trong quý II/2021, xuất khẩu cá tra của Việt Nam tới thị trường EU đạt 14,2 nghìn tấn với trị giá 32,1 triệu USD - Tăng 26,8% về lượng và tăng 26,4% về trị giá so với quý I/2020. Và tăng 6,5% về lượng và giảm 3,8% về trị giá so với quý II/2020. Đánh giá xuất khẩu cá tra của Việt Nam tới các thị trường lớn thuộc EU trong nửa đầu năm 2021 đều giảm so với cùng kỳ năm 2020. Tuy nhiên xuất khẩu cá tra tới những thị trường này tăng trong quý II/2021 và tăng so với cùng kỳ năm 2020. Dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Tâm Lợi Minh, công suất 19.000 tấn sản phẩm/năm” tại Số 497/7 Khóm 2, phường Thành Phước, Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long do Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh làm chủ đầu tư thuộc mục số 16, phụ lục II, Phụ lục nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự án nằm trong khu vực nội thị của xã Bình Minh theo Công văn số 235/SXD-QHKT ngày 14/02/2022 của Sở Xây Dựng thuộc điểm a, khoản 4, điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư - Loại hình dự án: Dự án chế biến thủy sản (nhóm loại hình sản xuất, kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, phụ lục II Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ). - Hình thức đầu tư và quản lý dự án: Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh - Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của Dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long phê duyệt. - Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án: Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh. 1.3. Mối quan hệ của Dự án với các Dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Tâm Lợi Minh” tại Số 497/7 Khóm 2, phường Thành Phước, Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long do Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh làm chủ đầu tư phù hợp với các chủ trương, định hướng phát triển của cả nước nói chung và của tỉnh Vĩnh Long nói riêng. - Quyết định 2884/QĐ-UBND V/v Về việc ban hành kế hoạch thực hiện quyết định số 174/QĐ-ttg ngày 05/02/2021 của thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030, ngày 26/10/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long. - Quyết định 113/NQ-HĐND V/v Thông qua điều chỉnh quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh vĩnh long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, ngày 06/07/2018 của UBND tĩnh Vĩnh Long. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM 2.1.1. Văn bản luật - Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020 và có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2022. - Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân số 21-LCT/HĐNN8 ngày 30/6/1989 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, khóa VIII, kỳ họp thứ 5; - Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9; Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy 27/2001/QH10; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013; - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/06/2020; - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/06/2020; - Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17/06/2020; 2.1.2. Nghị định - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; 2.1.3. Thông tư - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Thông tư số 11/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 03 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 và Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 25/05/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của luật phòng cháy chữa cháy. - Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý nước thải phi tập trung và quản lý bùn thải từ hệ thống thoát nước; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; 2.1.4. Các văn bản pháp luật liên quan đến Dự án - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp số 1501132224 đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 11 năm 2021, đăng ký thay đổi lần thứ 1, ngày 08 tháng 06 năm 2022. - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 4215222848 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long cấp, đăng ký lần đầu ngày 25/05/2022. - Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá ngày 22/01/2021 giữa Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân và Ông Phạm Văn Thành. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất mã số CP 942736 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long cấp cho Ông Phạm Văn Thành ngày 17/03/2021 và được Ông Phạm Văn Thành chuyển nhượng cho Ông Nguyễn Thanh Phu ngày 18/04/2022. - Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất giữa Ông Nguyễn Thanh Phu và Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh được ký kết ngày 24/03/2022. 2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng - TCXD VN 33:2006 – Tiêu chuẩn Cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt; - QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh; - QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước. - QCVN 11-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến thủy sản. 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập sử dụng trong quá trình lập ĐTM Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường dự án bao gồm: - Thuyết minh chung; - Thuyết minh thiết kế cơ sở; - Báo cáo kỹ thuật khảo sát địa hình; - Báo cáo khảo sát địa chất; - Tổng mức đầu tư; - Các bản vẽ khảo sát, thiết kế liên quan. - Các kết quả đo đạc, phân tích, khảo sát lấy mẫu tại hiện trường khu vực Dự án do Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Môi trường Thế Kỷ thực hiện. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của Dự án Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Tâm Lợi Minh, công suất 19.000 tấn sản phẩm/năm” tại Số 497/7 Khóm 2, phường Thành Phước, Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long do chủ dự án là Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh chủ trì thực hiện cùng với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Môi trường Thế Kỷ. 3.1.1. Chủ dự án - Chủ dự án: Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh - Đại diện: Ông Trần Minh Khuôn Chức vụ: Giám Đốc - Địa chỉ trụ sở chính: Số 497/7 Khóm 2, phường Thành Phước, Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. - Điện thoại: 0908 63 613 3.1.2. Đơn vị tư vấn - Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Môi trường Thế Kỷ - Đại diện: Ông Lê Hữu Hải Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ: Số 5A ngõ 168 Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội - Điện thoại: 0902.123.322 3.1.3. Các bước lập báo cáo ĐTM - Bước 1: Chủ dự án cung cấp các tài liệu, số liệu, văn bản pháp lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, báo cáo đầu tư dự án, các văn bản pháp luật liên quan của khu vực thực hiện dự án; - Bước 2: Xác định phạm vi nghiên cứu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; * Phạm vi dự án theo không gian: - Khu vực xây dựng các hạng mục công trình chính thuộc địa phận phường Thành Phước, Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. - Khu vực dân cư xung quanh dự án. * Phạm vi dự án theo thời gian: - Giai đoạn thi công: không có - Giai đoạn vận hành: Vận hành nhà máy chế biến thủy sản với công suất 19.000 tấn/năm. - Bước 3: Điều tra, khảo sát hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương pháp chuẩn gồm: đo đạc, lấy và phân tích mẫu các loại (đất, nước, khí); - Bước 4: Đơn vị tư vấn tiến hành các công việc điều tra, khảo sát điều kiện tự nhiên, KTXH khu vực dự án và vùng phụ cận; - Bước 5: Từ những dữ liệu, tài liệu số liệu đã được cung cấp, các công tác đo đạc, khảo sát hiện trường, đơn vị tư vấn thực hiện công việc đánh giá tác động môi trường của dự án đến các yếu tố môi trường và KT- XH; - Bước 6: Trên cơ sở các phân tích nội dung dự án, các yếu tố hiện trạng môi trường, Chủ dự án đưa ra các biện pháp giảm thiểu, hạn chế tác động môi trường từ các nguồn phát sinh chất thải của nhà máy, cũng như đề xuất các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quản lý nhằm giảm thiểu, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường do dự án gây ra; - Bước 7: Thống kê các công trình xử lý môi trường đã đề xuất, chương trình quản lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án; - Bước 8: Tổng hợp và lập thành báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Tâm Lợi Minh, công suất 19.000 tấn sản phẩm/năm” của Công ty TNHH Thủy sản Tâm Lợi Minh; - Bước 9: Trình nộp báo cáo ĐTM Bộ Tài nguyên Môi trường thẩm định và bảo vệ trước Hội đồng thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM 4.1. Các phương pháp ĐTM 4.1.1. Phương pháp danh mục môi trường cải tiến (ma trận đơn giản) Phương pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của công trình như: bảo dưỡng, duy tu các thiết bị, hệ thống xử lý trong quá trình vận hành,...với từng thông số hoặc thành phần môi trường như môi trường tự nhiên: chất lượng môi trường không khí, nước mặt, hệ sinh thái và môi trường KTXH: hoạt động sản xuất nông nghiệp, giao thông, thu nhập, sức khoẻ cộng đồng...; đối chiếu để đánh giá mối quan hệ nguyên nhân, hậu quả. Phương pháp này được xuyên suốt toàn bộ chương 3. 4.1.2. Phương pháp đánh giá nhanh Phương pháp này nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động xây dựng công trình thông qua hệ số ô nhiễm (bụi và khí thải, tiếng ồn, độ rung, nước thải…) đã được các tổ chức quốc tế công bố và các tài liệu nghiên cứu khoa học trong nước đã được xuất bản (xem tại phần tài liệu tham khảo). Phương pháp này được xuyên suốt toàn bộ chương 3. 4.1.3. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá mức độ tác động của các hoạt động của Dự án đến chất lượng môi trường bằng cách so sánh kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm như bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung với các quy chuẩn tương ứng liên quan như: QCVN 03:2019/BYT, QCVN 02:2019/BYT, QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN 27:2010/BTNMT, QCVN 11-MT: 2015/BTNMT, QCVN 08- MT: 2015/BTNMT, QCVN 09-MT: 2015/BTNMT. Nội dung báo cáo áp dụng phương pháp này được trình bày ở chương 3 gồm: Đánh giá tác động do bụi, khí thải, ồn rung phát sinh từ hoạt động vận hành. 4.2. Các phương pháp khác 4.2.1. Phương pháp khảo sát thực địa và điều tra xã hội học Khảo sát thực địa kết hợp phỏng vấn người dân về đa dạng sinh học tại khu vực. Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực Dự án, lựa chọn địa điểm quan trắc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nền. Phương pháp này được thể hiện ở Chương 2 của báo cáo ĐTM. 4.2.2. Phương pháp thống kê Phương pháp này được sử dụng thu thập và xử lý các số liệu về: khí tượng thuỷ văn, địa hình, địa chất, điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về khí tượng thuỷ văn (nhiệt độ, độ ẩm, nắng, gió, …) được sử dụng. Các yếu tố địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và tình hình phát triển kinh tế - xã hội được sử dụng số liệu chung của phường Thành Phước. Nội dung được mô tả tại Chương 2 của báo cáo ĐTM. 4.2.3. Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm Bao gồm việc xác định các vị trí điểm đo đạc, lấy mẫu các thông số môi trường (hiện trạng chất lượng không khí môi trường lao động, nước mặt, nước thải, chất lượng đất, bùn…) phục vụ cho việc đánh giá chất lượng môi trường khu vực dự án. Các kết quả phân tích đánh giá này được sử dụng tại Chương 2 của Báo cáo ĐTM để đánh giá sức chịu tải của môi trường trước khi tiến hành triển khai Dự án. 4.2.4. Phương pháp kế thừa Kế thừa các kết quả nghiên cứu từ các chuyên ngành thuộc Dự án và ngoài Dự án trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Phương pháp này được thể hiện ở phần mở đầu, Chương 1, Chương 2 của báo cáo. 4.2.5. Phương pháp liệt kê Liệt kê các tác động phát sinh có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. 4.2.6. Phương pháp tham vấn cộng đồng Phương pháp này sử dụng trong quá trình xin ý kiến lãnh đạo và người dân bị ảnh hưởng tại phường Thành Phước, Thị xã Bình Minh thuộc khu vực Dự án về nội dung báo cáo ĐTM của Dự án “Nhà máy chế biến thủy sản Tâm Lợi Minh, công suất 19.000 tấn sản phẩm/năm” thông qua hình thức tổ chức cuộc họp giữa chủ dự án và đại diện UBND phường Thành Phước, đại diện người dân tại nơi thực hiện Dự án và được pháp lý hoá thông qua các văn bản xin tham vấn của chủ dự án, các văn bản trả lời của đại diện UBND phường và biên bản cuộc họp tại nơi thực hiện Dự án. Nội dung và kết quả của phương pháp này được thể hiện ở chương 5.