Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Tòa nhà Imexco Bắc Giang
3
số BXD-00089961 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp ngày 29/5/2020,
lĩnh vực hành nghề: khảo sát địa chất công trình hạng I, có chứng chỉ hành nghề
phù hợp, đủ điều kiện thực hiện công việc tư vấn theo quy định.
+ Nhà thầu tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Shome có Chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng số BXD-00006794 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng
cấp ngày 22/12/2017, phạm vi hoạt động:Thiết kế công trình dân dụng cấp I;
Chủ nhiệm dự án: Lê Trọng Hiếu chứng chỉ hành nghề số HAP-00076645
do Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng cấp ngày 07/11/2019; Chủ trì thiết kế
kiến trúc: Trần Đức Sang, chứng chỉ hành nghề số HAN-00034732 do Sở Xây
dựng thành phố Hà Nội cấp ngày 06/3/2020, lĩnh vực hành nghề: Thiết kế kiến
trúc công trình hạng II; Chủ trì thiết kế kết cấu: Nguyễn Văn Hùng chứng chỉ
hành nghề số BXD-00052734 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp ngày
19/3/2019, lĩnh vực hành nghề: Thiết kế kết cấu công trình dân dụng hạng I;
Chủ trì thiết kế cơ điện: Vũ Xuân Dũng chứng chỉ hành nghề số HAD-00094930
do Sở Xây dựng tỉnh Hải Dương cấp ngày 09/7/2020 cấp ngày 02/3/2020, lĩnh
vực hành nghề: Thiết kế cơ - điện công trình hạng II; Ngô Ngọc Tùng chứng chỉ
hành nghề số BXD-00009784 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp ngày
26/9/2017, lĩnh vực hành nghề: Thiết kế điện- cơ điện công trình hạng I; Chủ trì
thiết kế cấp thoát nước: Quách Văn Thành chứng chỉ hành nghề số BXD-
00046417 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng cấp ngày 29/12/2020, , lĩnh vực
hành nghề: Thiết kế cấp-thoát nước công trình hạng I. Có chứng chỉ hành nghề
phù hợp, đủ điều kiện thực hiện công việc tư vấn theo quy định.
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy
hoạch xây dựng; Quy chuẩn QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng; Quy chuẩn
QCVN 06:2020/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình; Quy chuẩn QCVN 05:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam -
Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ; Quy chuẩn
QCVN 12:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Hệ thống điện của nhà ở
và nhà công cộng; Quy chuẩn QCVN 09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về các công trình sử dụng năng lượng hiệu quả; Quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- TCVN 9506-2012: Cơ sở du lịch và các dịch vụ liên quan-Thuật ngữ và
định nghĩa; TCVN 4319:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nhà và công trình công cộng;
TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế Tải trọng và tác động; TCVN 5574:2018
4
Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 10304:2014 Móng cọc -
Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép -
Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 9362: 2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công
trình; TCVN 9888 :2013 Bảo vệ chống sét - Phần 1,2,3,4; Bộ tiêu chuẩn TCVN
7447-2011: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp; TCVN 9207:2012 Tiêu chuẩn thiết kế
lắp đặt đường dẫn điện trong nhà; TCVN 9206:2012 Tiêu chuẩn thiết kế lắp đặt
thiết bị điện trong nhà; TCXDVN 33:2006 Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước - Mạng
lưới đường ống và công trình; TCVN 7957:2008 Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước
- Mạng lưới bên ngoài và công trình; TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong.
Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết
kế; TCVN 6160:1996 Phòng cháy, chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế;
TCXDVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu
thiết kế.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan khác.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
* Quy mô.
Dự án Tòa nhà Imexco Bắc Giang được đầu tư xây dựng trên một phần lô
đất TM1 thuộc Quy hoạch chi tiết xây dựng tuyến đường Nguyễn Văn Cừ, thành
phố Bắc Giang (đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi) có diện tích
1.241,3m2; chỉ tiêu quy hoạch lô đất TM1 như sau: Mật độ xây dựng tối đa 75%,
số tầng cao 9-15 tầng. Quy mô đầu tư xây dựng của dự án gồm: Công trình Tòa
nhà Imexco Bắc Giang (với loại hình thương mại, dịch vụ văn phòng cho thuê
và khách sạn căn hộ - một loại hình cơ sở lưu trú du lịch) và các hệ thống hạ
tầng kỹ thuật ngoài nhà (sân đường giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước
mưa, thoát nước thải, cấp điện...) và cây xanh cảnh quan trong phạm vi dự án;
* Giải pháp thiết kế.
2.1. Công trình Tòa nhà Imexco Bắc Giang
a) Giải pháp thiết kế kiến trúc, công năng
Công trình được thiết kế có công năng hỗn hợp (thương mại, dịch vụ công
cộng, văn phòng cho thuê và khách sạn căn hộ). Công trình gồm 01 tầng hầm và
15 tầng nổi, diện tích tầng hầm là 1.241,3m 2, diện tích xây dựng (phần nổi):
670,1m2, tổng diện tích sàn các tầng: 11.460,6m2 (Tầng hầm: 1.241,3m2; tầng 1,
2, 3, 4, 5 mỗi tầng: 670,1m2; tầng 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 mỗi tầng:
675,7m2; tum thang: 111,3m2). Chiều cao công trình từ cốt sân hoàn thiện lên
đỉnh mái là 62,9m, tầng hầm cao 3,0m. Cụ thể như sau:
5
- Tầng hầm diện tích xây dựng khoảng 1.241,3m2, cao 3,0m. Bố trí các
không gian để xe diện tích 757m2; khu phòng kỹ thuật; khu thang bộ, thang máy
và các diện tích phụ trợ khác.
- Tầng 1: Diện tích sàn xây dựng khoảng 670,1m 2, cao 4,5m. Bố trí các
không gian thương mại dịch vụ tổng diện tích khoảng 248,5m 2, phòng dành cho
nhân viên điều hành quản lý khách sạn diện tích 25,8m2, và các không gian sảnh,
hành lang, cầu thang máy, thang bộ, khu vệ sinh, khu vực kỹ thuật phụ trợ.
- Tầng 2, 3, 4: Diện tích sàn xây dựng khoảng 670,1m 2/tầng, mỗi tầng cao
4,5m. Bố trí các không gian cửa hàng thương mại, dịch vụ, văn phòng tổng diện
tích khoảng 392,8m2/tầng, (riêng tầng 2 bố trí không gian phòng hội nghị khách
sạn là 57,7m2, còn lại là không gian cửa hàng thương mại, dịch vụ, văn phòng);
còn lại là các không gian sảnh, hành lang, cầu thang máy, thang bộ, khu vệ sinh,
khu vực kỹ thuật phụ trợ.
- Tầng 5: Diện tích sàn xây dựng khoảng 670,1m 2, cao 4,5m. Bố trí các
không gian phục vụ của khách sạn (như khu tập gym, khu vực quầy bar-
cafeteria, nhà hàng, bếp nấu), tổng diện tích khoảng 392,8m 2/tầng; còn lại là các
không gian sảnh, hành lang, cầu thang máy, thang bộ, khu vệ sinh, khu vực kỹ
thuật phụ trợ.
- Tầng 6, 7, 8: Diện tích sàn xây dựng khoảng 675,7m 2/tầng, mỗi tầng cao
3,3m. Mỗi tầng bố trí 07 phòng khách sạn căn hộ với tổng diện tích khoảng
499m2/tầng; còn lại là các không gian sảnh, hành lang, cầu thang máy, thang bộ,
khu vệ sinh, khu vực kỹ thuật phụ trợ.
- Tầng 9, 10: Diện tích sàn xây dựng khoảng 675,7m 2/tầng, mỗi tầng cao
3,3m. Mỗi tầng bố trí 10 phòng khách sạn căn hộ với tổng diện tích khoảng
497,0m2/tầng; còn lại là các không gian sảnh, hành lang, cầu thang máy, thang
bộ, khu vệ sinh, khu vực kỹ thuật phụ trợ.
- Tầng 11, 12, 13, 14, 15: Diện tích sàn xây dựng khoảng 675,7m2/tầng,
mỗi tầng cao 3,3m. Mỗi tầng bố trí 14 phòng khách sạn căn hộ với tổng diện tích
khoảng 489m2/tầng; còn lại là các không gian sảnh, hành lang, cầu thang máy,
thang bộ, khu vệ sinh, khu vực kỹ thuật, phụ trợ.
- Tum thang: Diện tích sàn 111,8m2, chiều cao đến đỉnh mái là 7,4m Bố
trí tum thang, các phòng kho, phòng kỹ thuật và khu vực bể bơi ngoài trời trên
sàn mái tầng 15.
Tổng số phòng khách sạn căn hộ trong tòa nhà 111 phòng với tổng diện
tích sàn khoảng 4.936m2.
6
Giải pháp tổ chức giao thông chiều đứng cho công trình: Công trình bố trí
03 thang máy; 03 khu thang bộ (trong đó có 02 khu thang bộ có bố trí hệ thống
tăng áp buồng thang).
Giao thông ngang: Sảnh thang máy rộng thông thủy 3,75m, hành lang
rộng thông thủy 2m.
b) Giải pháp thiết kế kết cấu
- Phần móng: Sử dụng móng cọc khoan nhồi chủ yêu sử dụng loại có
đường kính D1000, sức chịu tải cọc đơn dự kiến 700T; đài móng cao 2,0m,
3,0m, 1,6m tùy từng vị trí. Vật liệu sử dụng BTCT mác 400#(Rb=17Mpa).
- Phần ngầm: Sàn tầng hầm dầy 400mm; vách hầm, vách buồng thang
máy dày 300mm; cột dạng vách có tiết diện 500x1200mm, 500x2100mm. Vật
liệu sử dụng BTCT mác 400#(Rb=17 Mpa).
- Phần thân : Kết cấu phần thân sử dụng hệ cột, dầm, sàn toàn khối chịu
lực; vật liệu sử dụng BTCT mác 400#(Rb=17 Mpa). Thông số tiết dện các cấu
kiện như sau:
+ Sàn tầng điển hình dày 150mm, 180mm, 200mm, tùy từng vị trí ô sàn;
+ Dầm: kích thước tiết diện 250x500mm, 300x500mm,500x500mm,
400x500mm,…
+ Cột, vách: từ tầng 1 đến tầng 5 kích thước điển hình 500x2100mm, tầng
6-10 kích thước điển hình 400x2100mm, từ tầng 11 đến mái kích thước điển
hình 300x2100mm.
c) Giải pháp sử dụng vật liệu:
- Tường gạch sử dụng kết hợp gạch nung và gạch không nung. Tỉ lệ gạch
không nung sử dụng tuân thủ đúng theo quy định của Thông tư số 13/2017/TT-
BXD ngày 08/12/2017.
- Hoàn thiện bên ngoài công trình:Mái: mái bê tông cốt thép với các lớp
vật liệu chống thấm, chống nóng. Cửa sổ, cửa đi sử dụng khung nhôm kính
cường lực. Tường ngoài: Từ tầng 1 đến tầng 5 ốp đá tự nhiên và ốp Aluminium
Plastic Panel, từ tầng 6 lên mái trát vữa xi măng mác 75# bả matít sơn.
- Hoàn thiện bên trong công trình: Sàn: Tầng hầm sơn phủ epoxy, Khu
vực công cộng, sảnh, kỹ thuật lát gạch Ceramic theo chỉ định, khu vệ sinh lát
gạch Ceramic chống trơn; tường: Trát vữa ximăng mác 75#, bả matít sơn theo
chỉ định, các khu vệ sinh ốp gạch Ceramic chống trơn; trần: Trát vữa ximăng
75#, bả matít lăn sơn trắng theo chỉ định, khu sảnh, thương mại, phòng chức
năng lắp trần thạch cao, phòng vệ sinh lắp trần thạch cao chống ẩm.
7
d) Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình
Hệ thống cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình từ từ lộ trung áp 473
E7.22 3 pha 22kV/50hz vào trạm biến áp khô công suất 750KVA đặt tại tầng
hầm, tủ RMU kiểu kín, cách điện khí SF6; tại điểm đấu cấp điện sử dụng cầu
dao cách ly một pha kết hợp với Recloser có dòng cắt định mức ≥ 16A. Cấp điện
dự phòng sử dụng máy phát điện công suất 800KVA.
Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp cho công trình từ hệ thống cấp nước
trên đường Xương Giang đưa về bể nước sinh hoạt ngầm có dung tích 587m3,
tổng lưu lượng nước yêu cầu ~103 m3/ngày đêm. Cấp nước phòng cháy đảm bảo
khối tích và lưu lượng theo yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống thoát nước thải, nước mưa: được thiết kế riêng biệt, nước thải
sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi dẫn đến trạm xử lý nước thải
công suất 103m3/ngày đêm, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thoát ra hệ
thống thoát nước thải chung của khu vực.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy: Sử dụng hệ thống chữa cháy tự động
Sprinkler và chữa cháy bằng bình chữa cháy, hệ thống thoát nạn,… đảm bảo yêu
cầu về phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống kỹ thuật khác: Hệ thống điều hòa, thông gió, thông tin liên lạc,
chống sét,...
2.2. Sân, đường nội bộ, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp điện, cấp
nước, cây xanh cảnh quan hoàn chỉnh đồng bộ.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
Sau khi nhận được hồ sơ của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Bắc Giang,
qua xem xét Công ty Cổ phần xây dựng số 10 báo cáo về chất lượng hồ sơ đề
nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra:
Hồ sơ đề nghị thẩm tra có quy cách phù hợp với quy cách hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công, hồ sơ có đầy đủ chữ ký của cán bộ thực hiện thiết kế và được
đóng dấu pháp nhân của đơn vị lập hồ sơ thiết kế;
Danh mục hồ sơ có thành phần bản vẽ phù hợp với giai đoạn thiết kế bản
vẽ thi công.
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại
Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và các bản vẽ đã thể
hiện đầy đủ các nội dung đối với yêu cầu của bộ thiết kế bản vẽ thi công theo
quy định tại điều 80 Luật Xây dựng 2014, bao gồm:
8
2.1. Phương án kiến trúc:
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã thể hiện đầy đủ các phương án kiến trúc
công trình bao gồm: Phương án quy hoạch mặt bằng tổng thể, phương án thiết
kế mặt bằng công trình, phương án thiết kế mặt đứng công trình. Các nội dung
xây dựng của chủ đầu tư thể hiện đầy đủ đúng theo chủ trương đầu tư được phê
duyệt.
2.2. Công năng sử dụng
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã thể hiện rõ các công năng chính của
công trình phù hợp với công năng của thiết kế báo cáo nghiên cứu khả thi đã
được Sở Xây dựng thông báo kết quả tại văn bản số số 2626/SXD-QLN ngày
24/9/2021.
2.3. Thời hạn sử dụng và quy trình vận hành, bảo trì công trình
Hồ sơ thiết bản vẽ thi công đã thể hiện cấp công trình là công trình cấp III,
được thiết kế với thời hạn sử dụng là 50 năm (với điều kiện được bảo trì, bảo
dưỡng thường xuyên theo quy định). Các hệ số được đưa vào trong thuyết minh
tính toán độ bền cấu kiện kết cấu được lấy phù hợp với tính chất công năng và
tuổi thọ công trình.
2.4. Phương án hệ thống cấp điện, cấp thoát nước:
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã thể hiện phương án hệ thống cấp điện
công trình bao gồm: Hệ thống điện trung thế, điện chiếu sáng, hệ thống thông
tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước.
Các điểm đấu nối cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải đã
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
2.5. Phương án kết cấu, loại vật liệu chủ yếu
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần thân đã thể hiện đầy đủ các chủng loại
vật liệu sử dụng và thông số kỹ thuật. Kết cấu công trình sử dụng kết cấu thép,
kết cấu BTCT đổ tại chỗ. Vật liệu sử dụng là các vận liệu phổ biến, sẵn có ở
Việt Nam.
2.6. Phương án phòng, chống cháy, nổ
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm duyệt về phòng cháy chữa
cháy theo quy định.
2.7. Chỉ dẫn kỹ thuật
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã có chỉ dẫn kỹ thuật công trình các hạng
mục kiến trúc, kết cấu và hệ thống điện, nước công trình.
2.7. Phương án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả
9
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được thiết kế phù hợp, sử dụng đèn led và
chế độ điều khiển chiếu sáng đảm bảo thuận lợi trong quá trình vận hành, sử
dụng và tiết kiệm năng lượng.
2.8. Giải pháp bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổ khí hậu
Hạng mục công trình đã thiết kế hệ thống xử lý nước thải được theo thiết
kế phù hợp, đảm bảo việc xử lý nước thải theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để thực hiện thẩm tra.
Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Tòa nhà Imexco Bắc Giang (các bản
vẽ và thuyết minh tính toán) đã thể hiện đầy đủ các nội dung đối với yêu cầu của
bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, đủ điều kiện để thực hiện công tác thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng
bước trước:
Thiết kế xây dựng công trình cơ bản phù hợp với thiết kế cơ sở đã được
Sở Xây dựng thẩm định tại văn bản số 2626/SXD-QLN ngày 24/9/2021 và
Quyết định phê duyệt dự án của Chủ đầu tư.
2. Về sự phù hợp của Thiết kế bản vẽ thi công với vị trí địa điểm xây
dựng, khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật của khu vực:
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần thân công trình phù hợp về vị trí, địa
điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực là khả thi.
3. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của
pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Đánh giá về danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy
định hiện hành: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công áp dụng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
Việt Nam. Hệ thống Quy chuẩn, Tiêu chuẩn áp dụng để thiết kế đã đầy đủ, phù
hợp với quy định hiện hành.
- Đánh giá về sự tuân thủ trong việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật trong thiết kế bản vẽ thi công: Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình đã
áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phù hợp.
4. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế xây dựng với công năng sử
dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công
trình lân cận:
4.1. Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử
dụng công trình:
a) Giải pháp kiến trúc:
10
- Giải pháp thiết kế mặt bằng: Các không gian chức năng bố trí hợp lý phù
hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
- Giải pháp tổ chức giao thông: Phù hợp với các chức năng sử dụng trong
công trình.
b) Giải pháp sử dụng vật liệu:
Công trình sử dụng vật liệu phổ biến trên thị trường, phù hợp với chức
năng sử dụng, tính chất công trình và Thông tư số 13/2017/TT-BXD ngày
08/12/2017 về sử dụng vật liệu xây không nung.
c) Về sự phù hợp của các giải pháp thiết kế cơ điện công trình:
- Thuyết minh đã nêu được cơ bản giải pháp thiết kế hệ thống cấp điện.
Hệ thống cấp thoát nước: Giải pháp thiết kế phần cấp thoát nước phù hợp với
quy mô và công năng sử dụng của dự án, đảm bảo an toàn cho công trình khi
vận hành sử dụng.
4.2. Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp
thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình lân cận:
Giải pháp thiết kế kết cấu của công trình phù hợp với quy mô, công năng
kiến trúc công trình, đáp ứng được yêu cầu sử dụng và phù hợp với giải pháp
thiết kế đã được phê duyệt ở giai đoạn thiết kế cơ sở đã được thẩm định; Các số
liệu đầu vào của thiết kế về tải trọng phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn áp
dụng cho công trình.
Kết Luận: Khả năng chịu lực của kết cấu công trình đảm bảo an toàn cho
công trình và công trình lân cận.
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
Hồ sơ cơ bản đáp ứng được các yêu cầu tại Giấy xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường số 3108/GXN-TNMT ngày 13/9/2021 của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình đã có phương án phòng cháy
chữa cháy theo quy định, cơ bản đáp ứng quy định về phòng cháy chữa cháy
theo yêu cầu tuy nhiên chưa được Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an
tỉnh Bắc Giang về thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy. Đề nghị chủ
đầu tư thẩm duyệt về PCCC theo quy định trước khi thực hiện các bước tiếp
theo.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có):
Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công thể hiện đầy đủ nội dung về các
công trình xây dựng thuộc dự án (mô tả về kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp
thoát nước).
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
11
1. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình sau khi chỉnh sửa bổ sung cơ
bản đủ điều kiện để trình thẩm định và phê duyệt thiết kế.
2. Yêu cầu đối với chủ đầu tư:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức trình thẩm định, phê duyệt thiết kế
bản vẽ thi công, dự toán công trình theo quy định tại Điều 82, Điều 83 Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 24, Khoản 25 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.
- Trước khi thi công công trình đề nghị Chủ đầu tư tổ chức kiểm tra, đảm
bảo mốc giới xây dựng theo đúng quy định; kiểm tra biện pháp thi công công
trình đảm bảo an toàn, không gây sụt lở và nguy hiểm cho công trình và công
trình lân cận; có biện pháp thi công đảm bảo vệ sinh môi trường; khảo sát kỹ các
công trình ngầm và nổi trong khu vực để có phương án xử lý theo quy định.
- Chủ đầu tư và các nhà thầu tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác và
tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu của hồ sơ thiết kế trình thẩm
định. Chịu trách nhiệm kiểm tra, đảm bảo sự hợp lệ của các phần mềm tính toán
thiết kế công trình. Thực hiện theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định.
- Trước khi đưa công trình vào sử dụng, đề nghị Chủ Đầu tư thực hiện đầy
đủ thủ tục, quy trình nghiệm thu, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây
dựng theo quy định.
Trên đây là nội dung Báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở công trình Tòa nhà Imexco Bắc Giang do Công ty Cổ phần
xuất nhập khẩu Bắc Giang làm chủ đầu tư của Công ty Cổ phần xây dựng số
10./.
Danh sách chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra của từng bộ môn:
Bộ môn Chủ trì Số chứng chỉ hành nghề Ký tên
Chủ nhiệm thẩm Thân Thế Sinh Số HNT-00103487 do
tra Hiệp Hội các nhà thầu
xây dựng Việt Nam cấp
ngày 22/9/2020.
Chủ trì thẩm tra Đỗ Xuân Thao HAP-00069653 do Sở
kiến trúc Xây dựng thành phố
Hải Phòng cấp ngày
29/8/2019
Chủ trì thẩm tra Mai Hồng Quân KS-04-00189-A do Sở
kết cấu: Xây dựng thành phố Hà
Nội cấp ngày
31/8/2016.
12
Chủ trì thẩm tra Nguyễn Trọng Tài THX-00086152 do Chủ
cấp điện: tịch Tổng Hội xây dựng
Việt Nam cấp ngày
02/3/2020.
Chủ trì thẩm tra Đoàn Thế Thọ BAG-00065539 do Sở
cấp thoát nước: Xây dựng tỉnh Bắc
Giang cấp ngày
19/7/2019.
13